Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24-36 tháng ở Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là quản lý hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24 - 36 tháng tại Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội nhằm đưa ra các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi 24 - 36 tháng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24-36 tháng ở Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC DƢƠNG BÍCH HÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ LỨA TUỔI 24-36 THÁNG Ở TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC HOA KỲ, QUẬN THANH XUÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 HÀ NỘI – 2017
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC DƢƠNG BÍCH HÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ LỨA TUỔI 24-36 THÁNG Ở TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC HOA KỲ, QUẬN THANH XUÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐẶNG QUỐC BẢO HÀ NỘI – 2017
- LỜI CẢM ƠN Bằng tấm lòng kính trọng sâu sắc và tình cảm chân thành, em xin trân trọng cảm ơn: Khoa Quản lý giáo dục – Trường Đại học Giáo dục, ĐHQG Hà Nội cùng các giảng viên đã giảng dạy em trong quá trình em học tập và nghiên cứu đề tài luận văn. Em xin chân thành cảm ơn Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận Thanh Xuân, Hội đồng quản trị Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, các đồng chí giáo viên, phụ huynh học sinh và các bạn đồng nghiệp của Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân đã cộng tác, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Đặng Quốc Bảo đã hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo và đầy trách nhiệm cho em trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Em cảm ơn gia đình, bạn bè và các bạn đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đề tài. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong học tập, nghiên cứu, hoàn thiện luận văn nhưng chắc chắn đề tài còn có thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, đồng nghiệp để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2017 Tác giả Dƣơng Bích Hà i
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CSGD : Chăm sóc giáo dục CSVC : Cơ sở vật chất ĐDĐC : Đồ dùng đồ chơi ĐDDH : Đồ dùng dạy học GDMN : Giáo dục mầm non PHHS : Phụ huynh học sinh PPDH : Phương pháp dạy học QLGD : Quản lý giáo dục UBND : Ủy ban nhân dân ii
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ..................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ LỨA TUỔI 24-36 THÁNG Ở TRƢỜNG MẦM NON .......................................... 8 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 8 1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước........................................................................ 8 1.1.2. Nghiên cứu trong nước ........................................................................ 9 1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài ...................................................... 11 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường ................................. 11 1.2.2. Dạy học, hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học ................. 12 1.2.3. Dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ 24-36 tháng ............................ 13 1.3. Lý luận về hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ ở trƣờng mầm non ......................................................................................................... 14 1.3.1. Vai trò của trường mầm non đối với việc phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi 24-36 tháng .................................................................................... 14 1.3.2. Mục tiêu dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non .................. 15 1.3.3. Đặc điểm dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi 24-36 tháng tuổi ............................................................................................................... 17 1.4. Quản lý hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24-36 tháng tại trƣờng mầm non .................................. 21 1.4.1. Quản lý mục tiêu dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ 24-36 tháng 21 iii
- 1.4.2. Quản lý nội dung hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ 24- 36 tháng ở trường mầm non ........................................................................ 23 1.4.3. Quản lý hình thức, phương pháp dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi 24-36 tháng tại trường mầm non. .................................................. 25 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi 24-36 tháng .................................................................................... 26 1.4.5. Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ................................................ 28 1.4.6. Quản lý cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học phục vụ hoạt động giáo dục trẻ ................................................................................. 29 1.4.7. Công tác phối hợp trong quản lý dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24-36 tháng ........................................................................................... 30 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ ở trƣờng mầm non .................................................................... 30 1.5.1. Các yếu tố bên ngoài ......................................................................... 30 1.5.2. Các yếu tố bên trong trường mầm non .............................................. 31 Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 36 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ CHO TRẺ 24-36 THÁNG TUỔI TẠI TRƢỜNG MẦM NON TƢ THỤC HOA KỲ QUẬN THANH XUÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................... 37 2.1. Giới thiệu về Trƣờng mầm non tƣ thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân, Thanh phố Hà Nội ......................................................................................... 37 2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát thực tiễn ................................................... 39 2.2.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................... 39 2.2.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................ 39 2.2.3. Nội dung khảo sát .............................................................................. 39 2.2.4. Phương pháp khảo sát và xử lý số liệu. ............................................. 40 2.3. Thực trạng hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24-36 tháng tại Trƣờng mầm non tƣ thục Hoa Kỳ tại Hà Nội. ........................... 42 iv
- 2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ giáo viên và phụ huynh về tầm quan trọng của dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ .................................. 42 2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung chương trình dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ 24-36 tháng .............................................................................. 44 2.3.3. Thực trạng thực hiện hình thức, phương pháp dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ nhà trẻ 24-36 tháng ......................................................... 47 2.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên ............................ 49 2.4. Thực trạng quản lý hoạt dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi 24-36 tháng tại Trƣờng mầm non tƣ thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân, Hà Nội ............................................................................................................. 50 2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ 24-36 tháng. ........................................................... 50 2.4.2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ............ 53 2.4.3. Thực trạng quản lý đồ dùng, đồ chơi phục vụ hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi 24-36 tháng ............................................... 54 2.4.4. Thực trạng quản lý công tác phối hợp với phụ huynh học sinh trong hoạt động giáo dục trẻ. ................................................................................ 55 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi 24-36 tháng ở Trƣờng mầm non tƣ thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. .................................................................. 56 Tiểu kết Chƣơng 2 ......................................................................................... 59 CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ CHO TRẺ LỨA TUỔI NHÀ TRẺ 24-36 THÁNG TẠI TRƢỜNG MẦM NON TƢ THỤC HOA KỲ ..................... 60 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 60 3.1.1. Đảm bảo tính mục đích ...................................................................... 60 3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ.................................................... 60 3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả ...................................................................... 60 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ nhằm nâng cao chất v
- lƣợng dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi 24-36 tháng tại Trƣờng mầm non tƣ thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội ................................................................................................................... 61 3.2.1. Biện pháp 1: Xây dựng mục tiêu, nội dung giáo dục ngay từ đầu năm học. Xây dựng bảng lượng giá cuối năm về lĩnh vực phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi 24-36 tháng tuổi. ................................................................ 61 3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24-36 tháng tại trường ........................... 62 3.2.3. Biện pháp 3: Đào tạo lại giáo viên cách thức dạy học tích hợp các hoạt động trong ngày của trẻ ở trường mầm non nhằm mục đích phát triển ngôn ngữ tối đa cho trẻ lứa tuổi 24-36 tháng.............................................. 63 3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo xây dựng thiết kế đồ dùng dạy học và sử dụng có hiệu quả nhằm phục vụ hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24-36 tháng. ................................................................................................. 64 3.2.5. Biện pháp 5: Đánh giá phân loại được năng lực của giáo viên để từ đó nhà quản lý xây dựng được kế hoạch đào tạo chuyên môn cho đội ngũ giáo viên ....................................................................................................... 65 3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi 24-36 tháng. .............................................. 66 3.2.7. Biện pháp 7: Đẩy mạnh phối hợp giữa nhà trường và gia đình để nâng cao chất lượng dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ 24-36 tháng. .... 67 3.3. Kết quả khảo cứu về tính cấp thiết, khả thi của các biện pháp ......... 68 Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 72 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 73 1. Kết luận ...................................................................................................... 73 2. Kiến nghị .................................................................................................... 75 2.1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận Thanh Xuân, Hà Nội ........ 75 2.2. Đối với lãnh đạo công ty (chủ trường) ................................................. 75 2.3. Đối với giáo viên................................................................................... 76 vi
- TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 77 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 80 PHỤ LỤC 1: MẪU PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN VỀ DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ CHO TRẺ 24-36 THÁNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ CHO TRẺ. ................... 80 PHỤ LỤC 2: MẪU KHẢO SÁT TÍNH CÁP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT ...................................................................... 87 vii
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số học sinh tại Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ từ 2014- 2017 .. 37 Bảng 2.2. Đội ngũ giáo viên Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ từ năm 2014- 2017 ................................................................................................................. 39 Bảng 2.3. Thực trạng nhận thức của cán bộ giáo viên về tầm quan trọng của dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ ................................................................ 42 Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức của phụ huynh về tầm quan trọng của dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ ............................................................................. 43 Bảng 2.5. Khảo sát mức độ thực hiện đầy đủ các nội dung dạy học ngôn ngữ cho trẻ trong các hoạt động trong ngày của trẻ ở trường mầm non ................ 45 Bảng 2.6. Khảo sát mức độ hiệu quả của việc tích hợp dạy học phát triển ngôn ngữ trong các hoạt động hàng ngày ở trường mầm non ................................. 45 Bảng 2.7. Mức độ hiệu quả của công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên .......... 49 Bảng 2.8. Mức độ quan tâm của nhà quản lý đến các nội dung trong sổ soạn bài .................................................................................................................... 50 Bảng 2.9. Mức độ thường xuyên của việc nhà quản lý tham gia công tác phối hợp với PHHS ................................................................................................. 55 Bảng 3.1. Kết quả khảo cứu về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi 24-36 tháng tại ................................................................ 70 viii
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ 2.1. Mức độ đầy đủ và hiệu quả của việc tích hợp dạy học phát triển ngôn ngữ trong các hoạt động hàng ngày ở trường mầm non ........................ 46 Biểu đồ 2.2. Mức độ thường xuyên và hiệu quả của việc thực hiện hình thức dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ ................................................................ 47 Biểu đồ 2.3. Mức độ thường xuyên và hiệu quả thực hiện phương pháp dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ....................................................................... 48 Biểu đồ 2.4. Mức độ thường xuyên và hiệu quả của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn ..................................................................................................... 53 Biểu đồ 3.1. Mối tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi .................... 71 của các biện pháp đề xuất................................................................................ 71 ix
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương khóa XI (nghị quyết số 29-NQ/TW) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã xác định: “Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực” Muốn đạt được mục tiêu này ngành giáo dục nước ta không thể chỉ thực hiện việc đổi mới ở một cấp bậc học nào mà phải thực hiện đồng bộ ở tất cả các bậc học. Giáo dục mầm non cũng là một bậc học trong hệ thống giáo dục quốc dân. Hơn nữa giai đoạn từ 0-6 tuổi khoa học đã chứng minh trí tuệ và nhân cách của con người cơ bản đã được hình thành. Giai đoạn từ 0-6 tuổi là giai đoạn não bộ con người phát triển mạnh nhất, các tế bào thần kinh hình thành và phát triển theo cấp số nhân. Đặc biệt trong giai đoạn từ 0-3 tuổi, não trẻ hoàn thiện đến 80% so với người trưởng thành và hình thành vô số kết nối (Synapse) giữa các tế bào thần kinh. Giai đoạn trẻ từ 0-3 tuổi được coi là giai đoạn phát cảm ngôn ngữ. Đặc biệt giai đoạn trẻ 24-36 tháng tuổi được coi là giai đoạn bùng nổ về ngôn ngữ của trẻ. Không những thế theo các nghiên cứu về não bộ ở giai đoạn 0-6 tuổi và nhất là giai đoạn 0-3 tuổi được coi là giai đoạn vàng trong việc phát triển trí tuệ của trẻ. Vậy muốn có một thế hệ tương lai của đất nước có tầm vóc trí lực không thể không quan tâm và đầu tư đúng mực cho bậc học giáo dục mầm non. Một trong các mục tiêu của cải cách giáo dục của nước ta là: Làm tốt việc chăm sóc giáo dục thế hệ trẻ ngay từ cấp học mầm non giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân 1
- cách. Ngày nay, chúng ta không chỉ đào tạo những con người có trí thức có khoa học có tình yêu quê hương, yêu đất nước, yêu lao động mà còn tạo nên những con người biết yêu nghệ thuật, yêu cái đẹp, giầu mơ ước và sáng tạo. Những phẩm chất ấy con người phải được hình thành từ lứa tuổi mầm non. Trong những năm gần đây bậc học mầm non đang tiến hành đổi mới, chương trình giáo dục trẻ, trong đó đặc biệt coi trọng việc tổ chức các hoạt động phù hợp sự phát triển của từng cá nhân trẻ, khuyến khích trẻ hoạt động một cách chủ động tích cực, hồn nhiên vui tươi. Đồng thời, tạo điều kiện cho giáo viên phát huy khả năng sáng tạo trong việc lựa chọn và tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ một cách linh hoạt, theo phương châm “Học mà chơi – Chơi mà học” đáp ứng mục tiêu phát triển toàn diện về mọi mặt của trẻ. Trong quá trình phát triển nhân cách, ngôn ngữ có vai trò là một phương tiện hình thành và phát triển nhận thức của trẻ về thế giới xung quanh. Ngôn ngữ sẽ giúp trẻ tìm hiểu, nhận thức, khám phá về môi trường xung quanh, thông qua hành động và lời nói của người lớn giúp trẻ làm quen với các sự vật, hiện tượng môi trường xung quanh. Nhờ có ngôn ngữ trẻ nhận biết ngày càng nhiều các sự vật, hiện tượng mà trẻ được tiếp xúc trong cuộc sống hàng ngày. Ngoài ra ngôn ngữ còn là phương tiện phát triển tình cảm, đạo đức, thẩm mỹ. Ngôn ngữ là phương tiện để giao tiếp quan trọng nhất đặc biệt là đối với trẻ nhỏ, đó là phương tiện giúp trẻ giao lưu cảm xúc với những người xung quanh hình thành những cảm xúc tích cực. Ngôn ngữ là công cụ giúp trẻ hoà nhập với cộng đồng và trở thành một thành viên của cộng đồng. Nhờ có những lời chỉ dẫn của người lớn mà trẻ dần dần hiểu được những quy định chung của cộng đồng mà mọi thành viên trong cộng đồng phải thực hiện, mặt khác trẻ cũng có thể dùng ngôn ngữ để bày tỏ những nhu cầu mong muốn của mình với các thành viên trong cộng đồng điều đó giúp trẻ hoà nhập với mọi người. Đặc biệt giai đoạn 0-3 tuổi là giai đoạn phát cảm ngôn ngữ. Nếu được kích thích và giáo dục đúng cách trẻ sẽ phát triển ngôn ngữ tốt nhất. 2
- “Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020” đề ra 8 giải pháp, trong đó đổi mới QLGD là giải pháp đột phá; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD là giải pháp then chốt. Vấn đề về đội ngũ giáo viên luôn được coi là nhân tố quyết định đến chất lượng của một nền giáo dục. “Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 xác định, đổi mới QLGD là giải pháp đột phá. Từ góc độ từng trường học, thực tế cho thấy, trường nào có đội ngũ quản lý giỏi, đều tay, đoàn kết, nhiệt tình, hiệu trưởng có tư duy tốt... thì trường đó mạnh lên một cách nhanh chóng, uy tín lớn và sức lan tỏa rộng. Lâu nay chúng ta từng tự hào về đội ngũ quản lý các trường học, tuy nhiên cũng cần thừa nhận một thực tế là ở nhiều trường học, ban giám hiệu không mạnh, các tổ chức đoàn thể hoạt động mang tính hình thức. Ngôn ngữ là công cụ của tư duy. Từ những nghiên cứu về não bộ của trẻ chúng ta thấy rằng việc phát triển ngôn ngữ cho trẻ không thể tách rời việc dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi 24-36 tháng ở trường mầm non. Và trong “Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020” xác định đổi mới quản lý giáo dục là giải pháp đột phá. Như vậy từ góc độ trường học, thực tế cho thấy muốn dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi nhà trẻ 24-36 tháng được tốt không thể không có biện pháp quản lý hữu hiệu từ đội ngũ quản lý Nhà trường. Xuất phát từ những yêu cầu về mặt lý luận và thực tiễn trên, tôi thấy việc nghiên cứu thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy trẻ phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24 - 36 tháng là hết sức cần thiết và quan trọng. Chính vì vậy tôi đã chọn Đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình với tiêu đề: “Quản lý hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24-36 tháng ở Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội” nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trẻ đáp ứng nhu cầu đổi mới của ngành học. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu quản lý hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24 - 36 tháng tại Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân, Thành phố 3
- Hà Nội nhằm đưa ra các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi 24 - 36 tháng. 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24 - 36 tháng tại Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nôi. 3.2. Khách thể nghiên cứu Hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24 - 36 tháng 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Nội dung trọng tâm Luận văn tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24 - 36 tháng tại Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân 4.2. Thời gian thực hiện nghiên cứu Luận văn nghiên cứu hoạt động giáo dục trẻ và quản lý hoạt động giáo dục trẻ từ năm 2014 đến năm 2016. 4.3. Không gian nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu tại Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội 5. Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24 - 36 tháng ở Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân như thế nào? Công tác quản lý hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24 - 36 tháng ở Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân được đánh giá như thế nào? Cần phải đề xuất các biện pháp quản lý nào để góp phần nâng cao chất lượng của hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24 - 36 tháng ở Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân. 4
- 6. Giả thuyết khoa học Hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi 24 tháng đến 36 tháng ở Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân hiện nay chưa bám sát mục tiêu, nội dung giáo dục trẻ, chưa chú trọng phát triển năng lực cá nhân của từng trẻ, chưa chú ý đến việc mở rộng và làm giàu vốn từ cho trẻ; hình thức và phương pháp giáo dục chưa phát huy được tính tích cực ở trẻ, chưa lấy trẻ làm trung tâm, giáo viên mới chú trọng đến việc dạy ngôn ngữ cho trẻ thông qua giờ học nhận biết tập nói mà chưa chú ý đến việc dạy học ngôn ngữ được tích hợp lồng ghép thông qua các môn học khác. Việc đánh giá trẻ còn chung chung chưa xây dựng được tiêu chí đánh giá khả năng ngôn ngữ cũng như sự tiến triển ngôn ngữ của trẻ trong giai đoạn 24 tháng đến 36 tháng. Chưa có hình thức và biện pháp theo dõi diễn biến ngôn ngữ của trẻ qua từng chủ đề của năm học. Công tác quản lý hoạt động giáo dục trẻ tại Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ đang thực hiện đạt được một số kết quả nhất định nhưng còn bất cập trong việc đánh giá hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi 24 tháng đến 36 tháng. Công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên, cũng như công tác kiểm tra đánh giá còn hình thức. Việc phối hợp các lực lượng giáo dục trẻ chưa sâu rộng và xuyên suốt. Cần phải áp dụng đồng bộ các biện pháp hiệu quả, đặc biệt biện pháp quản lý theo mục tiêu và quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên, sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trẻ tại Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội và đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 7. Nhiệm vụ nghiên cứu 7.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi 24 tháng đến 36 tháng, về công tác quản lý hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ 24- 36 tháng tại trường mầm non. 7.2. Khảo sát thực trạng hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi 24 tháng đến 36 tháng và thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học 5
- phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi 24- 36 tháng tại Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội và phân tích nguyên nhân thực trạng. 7.3. Trên cơ sở phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề xuất một số biện pháp quản lý khả thi nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi 24 tháng đến 36 tháng tại Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân Thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu các nghị quyết lãnh đạo của Đảng, các văn bản quy định của Nhà nước và của ngành Giáo dục và Đào tạo. Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt tài liệu về giáo dục mầm non, quản lý giáo dục mầm non, quản lí hoạt động giáo dục trẻ trong trường mầm non, phương pháp dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ ở trường mầm non, quản lý hoạt động dạy trẻ phát triển ngôn ngữ ở trường mầm non. Đọc các văn bản tài liệu chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền liên quan đến các hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên. Nghiên cứu các tác phẩm, tập san, bài giảng, giáo trình liên quan đến công tác chỉ đạo hoạt động giáo dục trẻ. Tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài. 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Điều tra bằng hệ thống phiếu hỏi, đối tượng là giáo viên mầm non, nhằm tìm hiểu và đánh giá về hoạt động giáo dục trẻ, quản lý hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24-36 tháng ở Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội. Phỏng vấn sâu: Phụ huynh học sinh nhằm tìm hiểu sâu hơn về quản lý hoạt động dạy trẻ phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24-36 tháng ở Trường mầm 6
- non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội. Quan sát: Quan sát các lớp học ở độ tuổi 24-36 tháng về hình thức, phương pháp, các nội dung dạy của giáo viên và tiếp nhận của trẻ. Phương pháp thống kê toán học được sử dụng để xử lý các số liệu điều tra, khảo sát thu về. 9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 9.1. Ý nghĩa lý luận Tổng kết lý luận về công tác quản lý hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24-36 tháng tại Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số phương pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này. 9.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho công tác quản lý hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24-36 tháng ở Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, các tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được trình bày thành 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24-36 tháng tại trường mầm non Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ 24-36 tháng tuổi tại Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ lứa tuổi 24-36 tháng tại Trường mầm non tư thục Hoa Kỳ, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới hiện nay. 7
- CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ LỨA TUỔI 24-36 THÁNG Ở TRƢỜNG MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước Rất nhiều các học giả nổi tiếng trên thế giới qua những nghiên cứu về ngôn ngữ của trẻ đã cho chúng ta thấy rằng giai đoạn trẻ ở lứa tuổi mầm non, đặc biệt ở lứa tuổi Nhà trẻ dưới 36 tháng, dạy học ngôn ngữ cho trẻ đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với việc phát triển trí tuệ cũng như nhân cách của trẻ. Comenxki tên đầy đủ là Jan. Amos. Comenxki (1592-1670) người có những cống hiến rất quý báu cho sự nghiệp giáo dục. Ông đã tổng hợp được lý luận kinh nghiệm và thực tiễn từ thời kỳ phục hưng và đặt nền móng, cơ sở cho nền giáo dục tiên tiến, xứng danh là “ông tổ của nền sư phạm cận đại”. Comenxki mong muốn chỗ nào cũng có trường Mẫu giáo, mỗi một làng có một trường Quốc ngữ, mỗi một Thành phố có một trường La tinh, mỗi một miền phải có một trường Đại học.[19] Ông rất chú trọng đến việc giảng dạy bằng tiếng mẹ đẻ, bởi vì ông cho rằng: “Muốn dạy ngoại ngữ cho những người chưa nắm được tiếng dân tộc mình thì khác nào dạy trẻ cưỡi ngựa trước khi biết đi”. Trong tác phẩm “Loan báo về một nhà trường mẫu giáo”, tác phẩm chỉ ra những phương pháp học tập ở nhà trường mẫu giáo, học mà chơi,chơi mà học, rồi đưa ra những chỉ dẫn về giáo dục thẩm mỹ, đưa âm nhạc, thơ ca, hội hoạ vào giáo dục trẻ em. Đây là những điều mà ở Châu Âu hàng mấy thế kỷ sau người ta mới tiếp nhận và phổ biến.[19] Giáo sư Phùng Đức Toàn trong tác phẩm phát triển ngôn ngữ từ trong nôi, giáo sư đã chỉ rõ giáo dục sớm có vai trò quan trọng đối với việc phát triển trí tuệ cho trẻ đặc biệt trẻ ở lứa tuổi Nhà trẻ từ 0-3 tuổi được coi là giai 8
- đoạn vàng để trẻ phát triển trí tuệ. Đây cũng là giai đoạn mà ngôn ngữ của trẻ được hình thành và phát triển mạnh mẽ và bùng nổ. Theo giáo sư Phùng Đức Toàn trẻ không chỉ có thể phát triển ngôn ngữ nói mà sẽ phát triển đồng bộ ngôn ngữ nói và việc biết đọc sớm. Trẻ từ 0-3 tuổi não bộ có khả năng chụp hình ảnh rất tốt. Chính vì vậy nếu thầy cô giáo và gia đình biết cách kích hoạt đúng cách trẻ không chỉ biết nói mà có thể đọc sách một cách thành thạo.[33] Còn theo quan điểm của Tiến sĩ Maria Montessori người đã khai sáng ra phương pháp giáo dục mang tên bà cũng đã chỉ cho chúng ta thấy ngôn ngữ không chỉ đơn giản dạy trẻ nói mà còn có thể dạy trẻ đọc và viết. Với bộ học cụ vô cùng hấp dẫn về việc dạy trẻ đọc những trẻ được học theo phương pháp Montessori có khả năng tri giác chữ viết tốt và đọc tốt.[22] 1.1.2. Nghiên cứu trong nước Lúc sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại luôn đặt trẻ em, lứa tuổi măng non của đất nước trong một vị trí vô cùng quan trọng và cần được sự quan tâm. Đặc biệt việc dạy trẻ phát triển ngôn ngữ cũng như tiếng nói được Bác kính yêu căn dặn: “Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quý báu của dân tộc, chúng ta phải giữ gìn nó, quý trọng nó ”. Việc rèn luyện và phát triển ngôn ngữ nói cho trẻ đặc biệt là lứa tuổi nhà trẻ - giống như việc đặt những viên gạch đầu tiên của nền móng giáo dục mầm non. Ngay từ khi còn nhỏ ở lứa tuổi Nhà trẻ chúng ta cần lưu tâm đến việc dạy học phát triển ngôn ngữ. Ca dao tục ngữ cũng có rất nhiều câu của cha ông nhắc nhở chúng ta phải chú ý đến việc rèn luyện và phát triển ngôn ngữ như: “ Học ăn học nói học gói học mở”. Mục tiêu chương trình chăm sóc giáo dục trẻ mầm non đổi mới hiện nay, trẻ mầm non cần đảm bảo phát triển 5 mặt phát triển sau: - Phát triển thể chất; - Phát triển ngôn ngữ; - Phát triển thẩm mỹ; - Phát triển nhận thức; 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 231 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 74 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 27 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn