Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La
lượt xem 10
download
Mục đích của đề tài "Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La" là nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nâng hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Lường Văn Thi i
- LỜI CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô giáo Trường Đại học Thủy lợi, nhất là các cán bộ, giảng viên Khoa Kinh tế và Quản lý, Phòng Đào tạo đại học và sau đại học đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này. Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm ơn cô giáo hướng dẫn - PGS.TS Ngô Thị Thanh Vân đã hết lòng hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tác giả hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn UBND huyện Sốp Cộp; phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Sốp Cộp; phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Sốp Cộp, Chi cục Thống kế, trạm bảo vệ thực vật đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn. Và cuối cùng, Tác giả xin cảm ơn chân thành đến gia đình, những người thân, bạn bè cùng các đồng nghiệp trong phòng, cơ quan đã chia sẻ khó khăn, quan tâm và ủng hộ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này. Qua quá trình thực hiện đề tài tôi đã cố gắng và nỗ lực rất nhiều nhưng còn nhiều hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và tài liệu tham khảo nên không thể tránh được những sai sót. Tác giả xin trân trọng và mong được tiếp thu các ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các Thầy, Cô, bạn bè và đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP .................................................................... 6 1.1 Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .............................. 6 1.1.1 Khái niệm đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp .......................... 6 1.1.2 Vai trò và ý nghĩa, phân loại của đất đai trong sản xuất nông nghiệp .......7 1.1.3 Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ........................ 9 1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ..........12 1.1.5 Hệ thống chính sách, pháp luật liên quan đến quản lý sử dụng đất ở Việt Nam ...................................................................................................................13 1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............17 1.3 Cơ sở thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ......................... 19 1.3.1 Kinh nghiệm quản lý sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của một số nước trên thế giới và một số địa phương ở Việt Nam ................................................19 1.3.2 Bài học kinh nghiệm trong sử dụng đất sản xuất nông nghiệp rút ra cho huyện Sốp Cộp ..................................................................................................26 1.4 Các công trình khoa học công bố có liên quan đến đề tài ..................................29 Kết luận chương 1 ....................................................................................................31 CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN SỐP CỘP ......................................................................... 33 2.1 Giới thiệu về huyện Sốp Cộp .............................................................................33 iii
- 2.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 33 2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................... 39 2.2 Thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Sốp Cộp ...................... 53 2.2.1 Hiện trạng sử dụng đất đai huyện Sốp Cộp ............................................. 53 2.2.2 Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp năm 2017 ......................... 54 2.2.3 Biến động trong sử dụng đất sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2014-2017 ............................................................................................................................ 55 2.2.4 Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Sốp Cộp ........ 58 2.3 Thực trạng về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Sốp Cộp ... 59 2.3.1 Hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ................................ 59 2.3.2 Hiệu quả xã hội ........................................................................................ 64 2.3.3 Hiệu quả về môi trường ........................................................................... 66 2.4 Đánh giá về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La ...................................................................................................................... 68 2.4.1 Kết quả đạt được ...................................................................................... 68 2.4.2 Những vấn đề còn tồn tại ......................................................................... 70 2.4.3 Nguyên nhân gây ra tồn tại ...................................................................... 71 Kết luận chương 2 .................................................................................................... 72 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN SỐP CỘP ....................................... 74 3.1 Định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La ...................................................................................................... 74 3.1.1 Định hướng của Nhà nước về quản lý sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............................................................................................................................ 74 3.1.2 Định hướng của huyện Sốp Cộp trong về quản lý sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ....................................................................................................... 74 3.1.3 Những thuận lợi và khó khăn trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Sốp Cộp ............................................................... 76 3.2 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Sốp Cộp .................................................................................................................... 82 3.2.1 Giải pháp về cơ chế pháp lý và chính sách .............................................. 82 iv
- 3.2.2 Giải pháp về cơ sở hạ tầng .......................................................................84 3.2.3 Giải pháp về kinh tế và kỹ thuật .............................................................. 84 3.2.4 Giải pháp về cơ cấu cây trồng ..................................................................85 3.2.5 Giải pháp về vốn và thị trường .................................................................87 Kết luận chương 3 .............................................................................................. 88 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 90 1 Kết luận .................................................................................................................90 2 Kiến nghị ...............................................................................................................92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 94 v
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Diện tích, cơ cấu các loại đất phân theo ĐVHC cấp xã ................................ 54 Bảng 2.2 Diện tích, cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 .................................. 54 Bảng 2.3 Biến động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2014 - 2017 ........................ 55 Bảng 2.4 Diện tích, năng suất, sản lượng các loại hình sử dụng đất huyện Sốp Cộp giai đoạn 2014-2017 ............................................................................................................ 60 Bảng 2.5 Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất nông nghiệp .............................. 63 Bảng 2.6 Hiệu xã hội của các loại hình sử dụng đất .................................................... 64 Bảng 2.7 So sánh mức đầu tư với tiêu chuẩn bón phân cân đối và hợp lý .................. 66 Bảng 2.8 Liều lượng phun thuốc bảo vệ thực vật đối với lúa ...................................... 67 Bảng 2.9 Liều lượng phun thuốc bảo vệ thực vật đối với hoa, rau màu ...................... 67 vi
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản BQ Bình quân BVMT Bảo vệ môi trường CC Cơ cấu CN-TTCN Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp DN Doanh nghiệp DTTN Diện tích tự nhiên ĐKĐĐ Đăng ký đất đai GCN Giấy chứng nhận GPMB Giải phóng mặt bằng GTSX Giá trị sản xuất HĐND Hội đồng nhân dân KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình LĐ Lao động NĐ-CP Nghị định chính phủ QĐ Quyết định QĐ-UB Quyết định ủy ban QLNN Quản lý Nhà nước QSDĐ Quyền sử dụng đất SDĐ Sử dụng đất SL Số lượng SX Sản xuất TN&MT Tài nguyên và môi trường UBND Ủy ban nhân dân vii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người. Đất đai là nền tảng để con người định cư và tổ chức các hoạt động kinh tế xã hội, nó không chỉ là đối tượng lao động mà còn là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, đặc biệt là đối với ngành sản xuất nông nghiệp, đất là yếu tố đầu vào có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất đất nông nghiệp, đồng thời cũng là môi trường duy nhất sản xuất ra những lương thực thực phẩm nuôi sống con người. Việc sử dụng đất có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai. Đối với mỗi quốc gia, việc sử dụng đất nông nghiệp có tác động rõ rệt đến phát triển bền vững nên cần phải có sự quản lý của nhà nước. Vì vậy, vấn đề quản lý về đất nông nghiệp nhằm đảm bảo hiệu quả đối với việc sử dụng đất và duy trì các mục tiêu chung của xã hội được mọi quốc gia quan tâm. Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp có tốt thì sự phát triển kinh tế, xã hội mới bền vững, nhất là đối với một nước diện tích nhỏ, dân số lại rất đông, diện tích đất nông nghiệp đang dần bị thu hẹp như nước ta hiện nay, đặc biệt là trong giai đoạn phát triển nền kinh tế thị trường. Vì vậy làm tốt công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp có ý nghĩa hết sức quan trọng. Trong những năm qua, Việt Nam có nhiều thay đổi trong quản lý nhà nước về đất đai cụ thể là đất nông nghiệp. Luật đất đai ban hành lần đầu năm 1987, đến nay qua nhiều lần sửa đổi, 3 lần ban hành Luật mới (Năm 1993, 2003, 2013), Nghị định 64/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 1993 của thủ tướng chính phủ về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện Luật đất đai cũng như các quy định khác vẫn còn nhiều hạn chế trong khâu tổ chức thực hiện. Nhiều văn bản tính chất pháp lý còn chồng chéo và mâu thuẫn, tình trạng tự ý chuyển mục đích sử dụng đất của người dân diễn ra còn nhiều. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình cá nhân còn chậm đặc biệt đối với đất ở. Việc tranh chấp đất đai diễn ra dưới nhiều hình thức, việc 1
- phát triển các khu dân cư mới ven đô thị, xây dựng các cụm nghiệp, nhà máy công nghiệp từ đất lúa còn diễn ra ở nhiều nơi. Chủ trương dồn điền, đổi thửa nhằm cơ giới hóa với mục đích nâng cao năng suất lao động là việc làm cần thiết, song cách thực hiện của nhiều địa phương lâu nay đang khiến nông dân không đồng tình và có những phản ứng mạnh mẽ. Đứng trước thực trạng đó, để đưa quản lý và sử dụng đất nông nghiệp ngày càng có hiệu quả, góp phần xây dựng xã hội chủ nghĩa, cần phải rút kinh nghiệm từ thực tế trong quá trình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả hơn, bền vững hơn. Huyện Sốp Cộp là một huyện vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới của tỉnh Sơn La với tổng diện tích tự nhiên là 147.342 ha, bao gồm 8 xã. Là huyện đặc biệt khó khăn, nằm xa các trung tâm kinh tế, văn hoá, xa tỉnh lỵ, với đường biên giới dài gần 120 km giáp với huyện Phôn Thoong (tỉnh Luông Pha Păng) huyện Mường Ét và huyện Mường Son (tỉnh Hua Phăn) nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào, chiếm 48% chiều dài biên giới toàn tỉnh đã tạo cho Sốp Cộp có vị trí đặc biệt về an ninh quốc phòng và đối ngoại. Huyện sốp Cộp là huyện vùng cao biên giới đặc biệt khó khăn của tỉnh Sơn La, là một trong 62 huyện nghèo của cả nước; có diện tích tự nhiên 147.342 ha, với 8 xã, 128 bản và 6 điểm dân cư, trong đó có 4 xã, 24 bản biên giới với 120km đường biên giới giáp với nước bạn Lào, chiếm 49% chiều dài biên giới toàn tỉnh.Toàn huyện có 10.576 hộ, 48.929 khẩu, gồm 7 dân tộc anh em cùng sinh sống.Trong đó dân tộc Thái chiếm 62,12%; Mông 17,61%; Lào 8,84%; Khơ Mú 6,56%; Kinh 4,61%; Mường 0,20%; dân tộc khác chiếm 0,04%.Trong nền sản xuất nông nghiệp, đất đai chính là tư liệu sản xuất quan trọng, đồng thời nó cũng đóng vai trò là tư liệu lao động chủ yếu của ngành nông nghiệp. Đất đai là một yếu tố của quá trình sản xuất: đối tượng lao động (chịu sự tác động của quá trình sản xuất như cày, bừa, xới, đào....), đồng thời là công cụ hay phương tiện lao động (sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi). Đặc điểm đất đai ảnh hưởng lớn đến quy mô, cơ cấu và phân phối của ngành nông nghiệp. Vai trò của đất đai càng lớn hơn khi dân số ngày càng đông, nhu cầu dùng đất làm nơi cư trú, làm tư liệu sản xuất,… ngày càng tăng và càng quan trọng hơn nữa khi nông nghiệp vẫn là chủ đạo trong phát triển sinh kế của người dân hiện nay. Có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống chiếm gần 96,71%, chủ yếu là đồng bào Thái, M’nông, Khơ mú, Lào. Dân số toàn huyện Sốp Cộp hết năm 2017 là 48.929 người,gồm 07 dân tộc. Đời sống của 2
- người dân còn gặp nhiều khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo cao, đặc biệt tập trung ở các đồng bào vùng cao, biên giới. Theo tiêu chí nghèo mới giai đoạn 2015 - 2017 của bộ lao động thương binh xã hội, toàn huyện có 4.450 hộ nghèo, chiếm 42,08% tổng số hộ. Hiện nay nông nghiệp là ngành sản xuất chính của người dân trên địa bàn, diện tích tự nhiên 147.342 ha, trong đó chủ yếu là đất sản xuất và chủ yếu là trồng các cây ngắn ngày ngô, sắn, lúa và các cây công nghiệp như cà phê... Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp chiếm khoảng 90% trong tổng số lao động của toàn huyện nhưng hiệu quả sản xuất cũng như tổng giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp còn thấp. Diện tích đất nông nghiệp bình quân của huyện đang đứng trước nguy cơ ngày càng giảm mạnh do mức gia tăng dân số cơ học quá nhanh và do nguyên nhân biến đổi khí hậu, thêm vào đó là tình trạng thiếu đất canh tác... Tình trạng sử dụng bất hợp lý, thiếu bền vững các diện tích đất sản xuất nông nghiệp sẽ gây ra những mâu thuẫn và bất cập ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế, xã hội, ổn định an ninh quốc phòng của địa bàn. Vấn đề hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Sốp Cộp đang bộc lộ nhiều hạn chế, ảnh hưởng không nhỏ đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương như diện tích đất ngày càng thu hẹp, quản lý sử dụng kém hiệu quả, mất đất canh tác… Nhận thức được thực trạng đó và với mục tiêu nhằm khai thác có hiệu quả và cần bảo vệ nghiêm ngặt diện tích đất trồng lúa nước, cần tiến hành các biện pháp thâm canh cao, tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, đảm bảo nhu cầu an toàn lương thực. Song song với việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa, tăng diện tích cây ăn quả, phát triển mạnh các mô hình kinh tế trang trại và chăn nuôi tập trung. Lựa chọn giống cây trồng, vật nuôi dựa trên lợi thế và tiềm năng của huyện. Từng bước thay đổi hệ thống canh tác thiếu bền vững sang hệ thống canh tác vùng cao bền vững trên cơ sở chuyển đổi mô hình khai thác, tận thu tài nguyên sang sử dụng hiệu quả, bền vững và nâng cao năng suất. Do đó, học viên chọn vấn đề “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La” làm đề tài tốt nghiệp. 2 Mục đích nghiên cứu của đề tài Mục đích của đề tài là nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nâng hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La. 3
- 3 Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp thu thập thông tin, phương pháp thống kê; phương pháp so sánh đối chiếu; phương pháp phân tích tổng hợp; phương pháp phân tích đánh giá… 4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Hệ thống các cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng tài nguyên đất sản xuất nông nghiệp, kết quả đạt được có giá trị tham khảo trong học tập và nghiên cứu các vấn đề về sử dụng đất trong sản xuất nông nghiệp. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích trong việc tiếp cận sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hiệu quả trên địa bàn tỉnh Sơn La. 5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu là: đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La. b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Phạm vi không gian: huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La. Phạm vi thời gian: từ năm 2014 đến 2017 6 Kết quả dự kiến đạt được Kết quả nghiên cứu luận văn đạt được gồm: - Hệ thống các cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. - Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở huyện huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La từ đó đưa ra các kết quả đạt được và những tồn tại hạn chế. 4
- - Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La. 7 Nội dung của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, Luận văn được cấu trúc với ba chương nội dung chính, gồm: Chương 1 Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp Chương 2 Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Sốp Cộp Chương 3 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Sốp Cộp. 5
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP 1.1 Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp 1.1.1 Khái niệm đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp 1.1.2 1.1.2.1 Đất nông nghiệp Được định nghĩa là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác (điều 10 luật đất đai 2013) [1]. - Căn cứ theo điều 10 Luật đất đai 2013, Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau: - Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: - Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. 6
- 1.1.2.2 Đất sản xuất nông nghiệp Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp; bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm. - Đất trồng cây hàng năm: bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác. Cây hàng năm là loại cây trồng chu kỳ sản xuất không quá một năm (bao gồm cả cây có thể lưu gốc nhiều năm) như lúa, ngô, khoai các loại, sắn, rau, đậu các loại, đậu tương, lạc, vừng, mía.... Đất trồng lúa, là đất thực tế đang được dùng để trồng lúa một cách ổn định, tức là trong điều kiện bình thường luôn được trồng lúa. Đất trồng lúa trong một năm, có thể cho phép luân canh 3 vụ lúa, 3 vụ lúa màu (cây màu vụ đông- lúa chiêm xuân- lúa mùa hoặc cây màu vụ đông- cây màu vụ xuân- lúa mùa), 2 vụ lúa (lúa chiêm xuân- lúa mùa), 2 vụ lúa (cây màu vụ xuân- lúa mùa hoặc lúa chiêm xuân- cây màu vụ mùa), 1 vụ lúa (lúa chiêm xuân- vụ mùa ngập úng hoặc vụ chiêm khô hạn- lúa mùa). - Đất trồng cây lâu năm: thực tế đang được dùng để chuyên trồng cây lâu năm (bao gồm cả diên tích gieo ươm cây giống, đất đang chờ vào chu kỳ gieo trồng, đất tạm thời trồng xen, gối cây hàng năm). Cây lâu năm là loại cây trồng có chu kỳ sản xuất trên một năm như chè, cà phê, sơn, các loại cây ăn quả xoài, chuối, dứa, na, đu đủ, cam, quýt, chanh, bưởi, táo, nhãn, vải... 1.1.3 Vai trò và ý nghĩa, phân loại của đất đai trong sản xuất nông nghiệp 1.1.3.1 Vai trò và ý nghĩa -Vai trò và ý nghĩa Đất đai là khoảng không gian lãnh thổ cần thiết (điều kiện chung) đối với mọi quá trình sản xuất trong các ngành kinh tế quốc dân và hoạt động của con người. Nếu hoạt động được. Nói khác đi - không có đất sẽ không có sản xuất, cũng như không có sự tồn tại của chính con người. Vai trò của đất đai với từng ngành rất khác nhau: + Trong các ngành phi nông nghiệp Đất đai giữ vai trò thụ động với chức năng là cơ sở không gian và vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, là kho tàng dự trữ trong lòng đất (các khoáng sản). Quá trình sản xuất và sản phẩm được tạo ra không phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của đất, chất lượng thảm thực vật và các tính chất tự nhiên có sẵn trong đất. 7
- + Trong các ngành nông lâm nghiệp Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất, là điều kiện vật chất, đồng thời là đối tượng lao động (luôn chịu tác động trong quá trình sản xuất, như: cày, bừa, xới xáo) và công cụ lao động hay phương tiện lao động (sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi...). Quá trình sản xuất nông - lâm nghiệp luôn liên quan chặt chẽ với độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất. Thực tế cho thấy, trong quá trình phát triển xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất, văn minh tinh thần, các thành tựu khoa học công nghệ đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản – sử dụng đất. Phương thức và mục tiêu sử dụng đất rất đa dạng, có thể chia theo 3 nhóm mục đích sau đây: (1). Lấy tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt từ đất đai để thoả mãn nhu cầu sinh tồn và phát triển. (2). Dùng đất đai để làm cơ sở sản xuất và môi trường hoạt động. (3). Đất cung cấp không gian môi trường cảnh quan mỹ học cho việc hưởng thụ tinh thần. Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế - xã hội, khi mức sống của con người còn thấp, công năng chủ yếu của đất đai là tập trung vào sản xuất vật chất, đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp. Thời kỳ cuộc sống xã hội phát triển ở mức cao, công năng của đất đai từng bước được mở rộng, sử dụng đất đai cũng phức tạp hơn, nó vừa là căn cứ của khu vực 1, vừa là không gian và địa bàn của khu vực 2. Điều đó có nghĩa, đất đai đã cung cấp cho con người tư liệu vật chất để sinh tồn và phát triển, cũng như cung cấp điều kiện cần thiết về hưởng thụ và đáp ứng nhu cầu cho cuộc sống của nhân loại. Mục đích sử dụng đất nêu trên được biểu lộ càng rõ nét trong các khu vực kinh tế phát triển. Kinh tế - xã hội phát triển mạnh, cùng với sự bùng nổ dân số đã làm cho mối quan hệ giữa người và đất ngày càng căng thẳng, những sai lầm liên tục của con người trong quá trình sử dụng đất (có ý thức hoặc vô ý thức) dẫn đến huỷ hoại môi trường đất, một số công năng nào đó của đất đai bị yếu đi, vấn đề sử dụng đất đai càng trở nên quan trọng và mang tính toàn cầu. Với sự phát triển không ngừng của sức sản xuất, công năng của đất đai cần được nâng cao theo hướng đa dạng, nhiều mức độ, để truyền lại lâu dài cho các thế hệ sau. Mặc dù con người đã có sự cố gắng để tạo ra sản phẩm nông nghiệp mà không cần dùng đến đất đai như: trồng cây trên nước, trồng cây bằng dung dịch dinh dưỡng... Những sản phẩm tạo ra từ những thí nghiệm chỉ là một khối lượng rất nhỏ và năng 8
- suất rất thấp, không thể thay thế sản phẩm canh tác từ đất, có thể khẳng định con người luôn cần đến Đất nông nghiệp để sản xuất và đó là tư liệu sản xuất không thể thay thế được. 1.1.3.2 Phân loại của đất đai trong sản xuất nông nghiệp Nhóm đất sản xuất nông nghiệp được phân loại như sau: -Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác. - Đất trồng cây lâu năm: - Đất rừng sản xuất: - Đất rừng phòng hộ: - Đất rừng đặc dụng: - Đất nuôi trồng thuỷ sản: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thuỷ sản, bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng nước ngọt. - Đất làm muối: Là đất các ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất muối. - Đất nông nghiệp khác: Là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính (vườn ươm) và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, đất để xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp. 1.1.4 Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp Theo thống kê năm 2014, tổng diện tích đất nông nghiệp của nước ta là 262.805 km2 (chiếm tới 79,4%) bao gồm đất sản xuất nông nghiệp là 101.511km2, đất lâm nghiệp là 153.731km2, đất nuôi trồng thuỷ sản là 7.120km2. 9
- Việt Nam có 8 vùng đất nông nghiệp gồm: Đồng bằng sông Hồng, Đông Bắc bộ, Tây Bắc bộ, Bắc Trung bộ, Duyên hải Nam Trung bộ, Tây Nguyên, Đông Nam bộ và ĐBSCL. Mỗi vùng đều có đặc trưng cây trồng rất đa dạng. Trong đó, ĐBSCL chủ yếu là lúa; Tây Nguyên là cà phê, rau, hoa, trà; miền Đông Nam bộ là cao su, mía,bắp,điều. Đất nông nghiệp hiện được chia thành 4 loại: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm (không bao gồm cây lâm nghiệp, cây công nghiệp lâu năm trồng xen, trồng kết hợp), đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất có mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp gồm các loại ao, hồ, sông cụt,... để nuôi trồng các loại thuỷ sản (không tính hồ, kênh, mương, máng thuỷ lợi). Đất nông nghiệp ở nước ta phân bố không đồng đều giữa các vùng trong cả nước. Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long có tỷ trọng đất nông nghiệp trong tổng diện tích đất tự nhiên lớn nhất cả nước, chiếm 67,1% diện tích toàn vùng và vùng đất nông nghiệp. Ít nhất là vùng Duyên hải miền Trung. Đất nông nghiệp chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của đất tại các vùng nên độ phì và độ màu mỡ của đất nông nghiệp giữa các vùng cũng khác nhau. Đồng bằng Sông Hồng với Đồng bằng Sông Cửu Long đất đai ở hai vùng này được bồi tụ phù sa thường xuyên nên rất màu mỡ, mỗi năm đất phù sa bồi tụ ở Đồng bằng Sông Cửu Long thêm 80m. Vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ phần lớn là đất bazan. Tuy nhiên, Việt Nam là một trong những quốc gia có mức độ phân mảnh đất đai cao nhất so với khu vực và thế giới. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp bình quân đầu người trên thế giới là 0,52ha, trong khu vực là 0,36ha thì ở Việt Nam là 0,25ha. Sau mỗi hai chục năm, tình trạng phân mảnh tăng gấp đôi. Sự phân mảnh còn dẫn đến tình trạng lãng phí đất đai được sử dụng làm ranh giới, bờ bao. Con số này không dưới 4% diện tích canh tác. Quỹ đất nông nghiệp tiếp tục suy giảm do công nghiệp hóa và đô thị hóa. Theo số liệu của Tổng cục Quản lý đất, Bộ Tài nguyên Môi trường, bình quân mỗi năm đất nông nghiệp giảm gần 100 nghìn hécta, đặc biệt năm 2007 giảm 120 nghìn hécta, trong khi mỗi năm số lao động bước ra khỏi ruộng đồng chỉ vào khoảng 400 ngàn người. Hơn 10
- nữa, mức gia tăng dân số ở nông thôn không giảm nhiều như mong đợi, khiến cho bình quân đất canh tác trên đầu người ngày càng giảm mạnh. Hiện quỹ đất chưa sử dụng có thể tiếp tục khai thác ở nước ta còn không đáng kể. Trong khi đó biến đổi khí hậu có khả năng làm cho diện tích đất có thể sử dụng có nguy cơ bị thu hẹp. Vấn đề quản lý, sử dụng đất đai đang bộc lộ nhiều hạn chế, ảnh hưởng không nhỏ đến phát triển kinh tế-xã hội như diện tích đất ngày càng thu hẹp, quản lý sử dụng kém hiệu quả, mất đất canh tác. Luật Đất đai 2013 đã mở rộng hạn mức giao đất và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của từng vùng, để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tích tụ, tập trung đất hình thành sản xuất hàng hóa lớn trong nông nghiệp.Theo báo cáo tổng kết thi hành Luật Đất đai 2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Sau 10 năm thi hành Luật, các địa phương đã thu hồi hơn 650.000 ha đất nông nghiệp để phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế. Việc hạn chế thẩm quyền thu hồi đất đối với chính quyền địa phương đã đảm bảo quỹ đất trồng lúa ở mức trên dưới 4 triệu ha, giữ vững an ninh lương thực, đồng thời kiểm tra giám sát chặt chẽ việc đưa đất thu hồi vào sử dụng. Nhà nước chủ yếu giao đất nông nghiệp cho nông dân, một phần khác được giao cho các nông, lâm trường quốc doanh quản lý và sử dụng. Nhờ đó đã khuyến khích tập trung và tích tụ đất nông nghiệp, hình thành nên những vùng sản xuất hàng hóa lớn, vừa giải phóng sức lao động, đưa nông nghiệp Việt Nam phát triển toàn diện. Từng bước chiếm lĩnh thị trường thế giới ở các mặt hàng thế mạnh như gạo, thủy sản…Để nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất nông nghiệp hơn nữa, cần tập trung đất cho phát triển nông nghiệp hiện đại, hiệu quả cao và giải quyết vấn đề việc làm và thu nhập của bộ phận nông dân không có đất. Phân bổ hợp lý đất đai giữa đất trồng cây lương thực, đất trồng rừng, đất phi công nghiệp, đất dịch vụ, đất chỉnh trang và phát triển đô thị. Đồng thời, rà soát lại quy hoạch, lập lại quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai phù hợp với yêu cầu mới của quá trình tái cơ cấu nông nghiệp. Quy hoạch vùng chuyên canh và 11
- giám sát thực hiện quy hoạch đối với một số mặt hàng nông sản chiến lược, mặt hàng xuất khẩu chủ lực, quy hoạch đất cho chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản; quy hoạch chuyển đổi đất trồng lúa không hiệu quả sang trồng cây nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, rau, nuôi trồng thủy sản và các sản phẩm giá trị cao khác; bảo vệ đất lúa nhưng cho phép thay đổi linh hoạt mục đích sử dụng giữa lúa và các cây trồng khác [1]. 1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp a. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - Tính giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, chi phí trung gian của từng cây trồng trên 1 ha đất canh tác. - Tính giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, chi phí trung gian của các kiểu sử dụng đất trên 1 ha đất canh tác. - Tính giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, chi phí trung gian trên 1 công lao động quy đổi. b. Chỉ tiêu hiệu quả xã hội - Mức độ sử dụng lao động; - Giá trị ngày công lao động; c. Chỉ tiêu hiệu quả môi trường - Hiệu quả về mặt về môi trường của các kiểu sử dụng đất + Mức độ đầu tư phân bón và thuốc bảo vệ thực vật của các cây trồng, các kiểu sử dụng đất. - Đánh giá tổng hợp Trên cơ sở những đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất sẽ đưa ra: + Tổng quát sự phát triển sản xuất nông nghiệp với các loại hình sử dụng đất hiệu quả và có xu hướng phát triển. 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 301 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn