intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

16
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung Luận văn được thực hiện với mục tiêu phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Kạn. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRIỆU TRẦN DUY KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRIỆU TRẦN DUY KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC KẠN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Quốc Chính THÁI NGUYÊN – 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực, có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Bắc Kạn, ngày tháng năm 2020 Tác giả Triệu Trần Duy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Phạm Quốc Chính Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Bắc Kạn, ngày tháng năm 2020 Tác giả Triệu Trần Duy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ....................................................................................................................iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KBNN CẤP TỈNH............................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ......................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của đầu tư XDCB ..................................... 5 1.1.2. Kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN .............................................. 12 1.1.3. Nội dung của KSC đầu tư XDCB qua KBNN ...................................... 22 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác KSC đầu tư XDCB qua KBNN ... 26 1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN.................... 29 1.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Thanh Hóa ......................................................... 29 1.2.2. Kinh nghiệm của tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 29 1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Bắc Kạn ........................................... 31 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 36 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 36 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 36 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 36 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 38 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 38 2.3. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả chi đầu tư XDCB ................ 39 2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả ...................................................................... 39 2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản ở cấp độ vùng ...................................................................................... 40 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KBNN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2016 – 2018........................ 42 3.1. Khái quát chung về Kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Kạn .............................. 42 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của KBNN tỉnh Bắc Kạn .................. 42 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Kạn ................. 42 3.1.3. Sơ đồ và chức năng, nhiệm vụ bộ máy tổ chức KBNN tỉnh Bắc Kạn.. 44 3.1.4. Số lượng và trình độ cán bộ nhân viên tại hệ thống Kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................... 49 3.2. Thực trạng công tác đầu tư xây dựng cơ bản tại tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016- 2018....................................................................................................... 54 3.3. Tình hình thực hiện công tác KSC đầu tư XDCB qua KBNN Bắc Kạn giai đoạn 2016- 2018 .............................................................................................. 59 3.3.1. Vai trò Kho bạc Nhà nước trong kiểm soát chi đầu tư XDCB ............. 59 3.3.2. Một số văn bản luật hiện hành .............................................................. 61 3.3.3. Nội dung và quy trình KSC đầu tư XDCB tại KBNN Bắc Kạn ........... 62 3.3.4. Phân tích hoạt động kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................................................. 63 3.4. Kết quả khảo sát về công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Bắc Kạn............................................................................................... 74 3.4.1. Kết quả khảo sát nhân viên của KBNN Bắc Kạn ................................. 74 3.4.2. Kết quả khảo sát chủ đầu tư .................................................................. 76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.5. Đánh giá kết quả KSC đầu tư XDCB qua KBNN Bắc Kạn giai đoạn 2016- 2018 ................................................................................................................. 82 3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 82 3.5.2. Hạn chế trong công tác KSC đầu tư XDCB qua KBNN Bắc Kạn giai đoạn 2016 – 2018 ............................................................................................ 83 3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 84 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN ............................. 86 4.1. Mục tiêu và định hướng hoàn thiện công tác KSC đầu tư XDCB tại KBNN Bắc Kạn thời gian tới ...................................................................................... 86 4.1.1. Mục tiêu................................................................................................. 86 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 87 4.2. Giải pháp tăng cường công tác KSC đầu tư XDCB qua KBNN ............. 88 4.2.1. Hoàn thiện công tác lập dự toán chi đầu tư XDCB .............................. 88 4.2.2. Nâng cao ý nghĩa của chủ trương đầu tư .............................................. 89 4.2.3. Hoàn thiện công tác chấp hành dự toán chi đầu tư XDCB ................... 90 4.2.4. Hoàn thiện công tác quyết toán chi đầu tư XDCB................................ 93 4.2.5. Áp dụng khoa học công nghệ trong điều hành, quản lý và kiểm soát chi ......................................................................................................................... 97 4.2.6. Nâng cao trình độ cán bộ trong hệ thống KBNN.................................. 99 4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 100 4.3.1. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước ....................................................... 100 4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Bắc Kạn .................................................... 101 KẾT LUẬN ...............................................................................................................102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................104 PHỤ LỤC 1 ...............................................................................................................107 PHỤ LỤC 2 ...............................................................................................................109 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ đầy đủ NSNN Ngân sách Nhà nước KT - XH Kinh tế - Xã hội KBNN Kho bạc Nhà nước KSC Kiểm soát chi XDCB Xây dựng cơ bản UBND Ủy ban nhân dân NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại TTHC Thủ tục hành chính CNTT Công nghệ thông tin Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Số lượng và trình độ nhân viên KBNN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 – 2018 ............................................................................................................................... 53 Bảng 3.2: Số dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................................................................................. 55 Bảng 3.3. Phân bổ nguồn vốn xây dựng cơ bản theo địa bàn.................................... 57 Bảng 3.4. Số lượng dự án XDCB phân theo lĩnh vực tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................................................................................... 58 Bảng 3.5. Dự toán phân bổ vốn NSNN cho đầu tư XDCB của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018 .......................................................................................................... 64 Bảng 3.6. Tình hình thu hồi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn giai đoạn 2016 – 2018 ......................................................................... 67 Bảng 3.7. Tình hình thanh, quyết toán vốn đầu đầu tư XDCB qua Kho bạc nhà nước giai đoạn 2016 – 2018 .................................................................................................. 70 Bảng 3.8. Kết quả thanh quyết toán nguồn vốn giai đoạn 2016 – 2018 qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................ 71 Bảng 3.9. Số lượng hồ sơ bị từ chối thanh toán giai đoạn 2016 – 2018 ................... 73 Bảng 3.10. Kết quả điều tra khảo sát về chất lượng công tác kiểm soát chi NSNN về đầu tư XDCB tại KBNN Bắc Kạn .............................................................................. 74 Bảng 3.11. Đánh giá của chủ đầu tư về nguồn nhân lực............................................ 77 Bảng 3.12. Đánh giá của các đại diện CĐT về yếu tố quy trình thủ tục ................... 79 Bảng 3.13. Đánh giá của CĐT về tính công khai, minh bạch ................................... 81 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ Sơ đồ 3.1. Bộ máy cơ cấu tổ chức KBNN tỉnh Bắc Kạn........................................... 44 Biểu đồ Biểu đồ 3.1. Cơ cấu phân bổ vốn đầu tư theo nguồn vốn .......................................... 56 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu tạm ứng vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2016 – 2018 ................. 66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: nguồn ngân sách nhà nước (NSNN), trái phiếu Chính phủ, nguồn vốn đầu tư của khu vực tư nhân, nguồn vốn đầu tư nước ngoài…Với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, vốn đầu tư XDCB được coi là nguồn tài chính vô cùng quan trọng. Nguồn vốn này góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường. Để quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này, Nhà nước đã có những văn bản quy phạm pháp luật dưới nhiều hình thức khác nhau như: Luật, Nghị định, Thông tư…trong đó có những quy định chung về đầu tư xây dựng và cả những quy định chuyên ngành về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn nhà nước. Các văn bản này được điều chỉnh, sửa đổi nhiều lần và ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu quản lý nguồn kinh phí cho hoạt động đầu tư XDCB trong cả nước. Quản lý vốn đầu tư XDCB là chức năng chủ yếu của Kho bạc Nhà nước (KBNN), trong đó công tác kiểm soát chi (KSC) vốn đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là nhiệm vụ quan trọng, góp phần không nhỏ trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, loại bỏ tiêu cực, phòng chống tham nhũng, nâng cao hiệu quả tại các dự án sử dụng vốn XDCB. Cũng giống như cả nước, việc quản lý vốn đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn cũng được chú trọng. Các cấp chính quyền tỉnh và đặc biệt là hệ thống Kho bạc Nhà nước trên địa bàn đã có nhiều nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra. Những nỗ lực đó đã góp phần quan trọng vào việc sử dụng nguồn vốn này đúng mục đích, đúng luật và có hiệu quả cao; kịp thời phát hiện những khoản chi đầu tư XDCB sai mục đích, sai nguyên tắc, vi phạm quy trình, sai định mức chi tiêu...góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB theo nhiệm vụ được giao. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 Tuy vậy, đứng trước xu thế hội nhập quốc tế cùng với sự phát triển nhanh của nền kinh tế, công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB tại địa phương còn bộc lộ một số điểm hạn chế, bất cập ở nhiều khâu: từ quyết định cấp vốn, sử dụng vốn đến việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư, tình trạng chồng chéo giữa các văn bản hướng dẫn…đã khiến nhiều dự án chưa sử dụng hợp lý nguồn vốn thậm chí gây lãng phí và thất thoát không nhỏ nguồn vốn. Do vậy, nghiên cứu thực trạng công tác chi đầu tư XDCB từ KBNN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 – 2018, tìm ra các hạn chế và nguyên nhân là nhiệm vụ tất yếu, cấp bách nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi, góp phần quản lý hiệu quả vốn đầu tư XDCB tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới. Xuất phát từ tầm quan trọng nêu trên, với những kinh nghiệm công tác của bản thân và kiến thức về quản lý kinh tế đã được học tập, nghiên cứu tại trường, học viên lựa chọn đề tài: “Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN tỉnh Bắc Kạn” làm nội dung nghiên cứu của luận văn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Luận văn được thực hiện với mục tiêu phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN tỉnh Bắc Kạn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Cơ sở lý luận và thực tiễn về chi đầu tư xây dựng cơ bản và kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Bắc Kạn. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB Bắc Kạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN tỉnh Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018. - Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung phân tích, đánh giá thực trạng KSC đầu tư XDCB từ nguồn NSNN, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn chương trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018, đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KSC trong thời gian tới. - Phạm vi về không gian: Luận văn thực hiện tại KBNN Bắc Kạn với các hoạt động xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 4. Đóng góp của đề tài - Về lý luận: + Luận văn góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận về chi đầu tư XDCB và kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN. + Trên cơ sở đánh giá thực trạng, làm rõ những kết quả đạt được, chỉ ra những hạn chế, yếu kém trong công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Bắc Kạn, luận văn đã đề xuất một số giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm tăng cường công tác KSC đầu tư XDCB qua KBNN Bắc Kạn. - Về thực tiễn: Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các chủ đầu tư, ban quản lý dự án; đồng thời có thể làm tài liệu phục vụ đào tạo, giảng dạy, học tập và nghiên cứu bổ ích, có giá trị cho cán bộ, công chức KBNN Bắc Kạn nói riêng và hệ thống KBNN nói chung. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu sơ đồ, danh mục chữ viết tắt luận văn được bố cục thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước; Chương 2: Phương pháp nghiên cứu; Chương 3: Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018; Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Bắc Kạn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KBNN CẤP TỈNH 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản a. Khái niệm đầu tư Đầu tư theo nghĩa rộng nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đạt được các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, tài sản vật chất khác. Những kết quả đạt được có thể là tăng thêm tài sản tài chính, tài sản vật chất (nhà máy đường xá, các của cải vật chất khác), tài sản trí tuệ (trình độ văn hóa, chuyên môn, khoa học kỹ thuật…) và nguồn nhân lực có đủ điều kiện để làm việc với năng suất lao động và hiệu suất công tác cao hơn trong nền sản xuất xã hội. Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó. Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan (Lê Ngọc Cường, 2014) Đầu tư bao gồm đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp: Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư. b. Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định (khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị) kết quả của các hoạt động XDCB là các tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất định. XDCB và đầu tư XDCB là những hoạt động với chức năng tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hóa hoặc khôi phục các tài sản cố định. Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. ĐTXDCB là một hoạt động kinh tế (Cấn Quang Tuấn, 2009). Đầu tư XDCB trong nền kinh tế quốc dân lại là một bộ phận của đầu tư phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định trong nền kinh tế. Do vậy đầu tư XDCB là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tư XDCB là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu được lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư XDCB trong nền kinh tế quốc dân được thực hiện thông qua nhiều hình thức như xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế (Lê Văn Hưng, 2013). 1.1.1.2. Đặc điểm chung của đầu tư XDCB Hoạt động đầu tư XDCB là một bộ phận của đầu tư phát triển do vậy nó cũng mang những đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển (Lê Văn Hưng, 2014): Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 - Đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài: Hoạt động đầu tư XDCB đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư lớn. Nguồn vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy trong quá trình đầu tư chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý đồng thời có kế hoạch phân bổ lao động, vật tư, thiết bị phù hợp đảm bảo cho công trình hoàn thành trong thời gian ngắn chống lãng phí nguồn lực. - Thời gian thực hiện đầu tư và thành quả có giá trị sử dụng lâu dài: Thời gian để tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi các thành quả của nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều thời gian với nhiều biến động xảy ra. - Có tính chất cố định: Các thành quả của hoạt động đầu tư XDCB là các công trình xây dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư cũng như việc phát huy kết quả đầu tư. Vì vậy cần bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh, quốc phòng, phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi, để khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ. - Liên quan đến nhiều ngành: Hoạt động đầu tư XDCB rất phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa phương với nhau. Vì vậy khi tiến hành hoạt động này cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải quy định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thế tham gia đầu tư. Tuy nhiên vẫn phải đảm bảo được tính tập trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư. 1.1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản Nhìn một cách tổng quát: đầu tư XDCB trước hết là hoạt động đầu tư nên cũng có vai trò chung của hoạt động đầu tư như: tác động đến tổng cung, tổng cầu, tác động đến sự ổn định, tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 Ngoài ra với tính chất đặc thù của mình đầu tư XDCB là điều kiện trước tiên và cần thiết cho phát triển kinh tế, có những ảnh hưởng vai trò riêng đối với nền kinh tế và với từng cơ sở sản xuất (Vũ Tươi, 2019). Đó là: + Đầu tư XDCB đảm bảo tính tương ứng giữa cơ sở vật chất, kỹ thuật và phương thức sản xuất. + Mỗi phương thức sản xuất từ đặc điểm sản phẩm, yếu tố nhân lực, vốn và điều kiện về địa điểm…lại có đòi hỏi khác biệt về máy móc thiết bị, nhà xưởng. Đầu tư XDCB giải quyết vấn đề này. + Đầu tư XDCB là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và thay đổi tỷ lệ cân đối giữa chúng. Khi đầu tư XDCB được tăng cường, cơ sở vật chất kỹ thuật của các ngành sẽ tăng làm tăng sức sản xuất vật chất và dịch vụ của ngành. Phát triển và hình thành những ngành mới để phục vụ nền kinh tế quốc dân. Như vậy đầu tư XDCB đã làm thay đổi cơ cấu và quy mô phát triển của ngành kinh tế, từ đó nâng cao năng lực sản xuất của toàn bộ nền kinh tế. Đây là điều kiện tăng nhanh giá trị sản xuất và tổng giá trị sản phẩm trong nước, tăng tích lũy đồng thời nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân lao động, đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ cơ bản về chính trị, kinh tế - xã hội. Như vậy đầu tư XDCB là hoạt động rất quan trọng: là một khâu trong quá trình thực hiện đầu tư phát triển, nó có quyết định trực tiếp đến sự hình thành chiến lược phát triển kinh tế từng thời kì, góp phần làm thay đổi cơ chế quản lý kinh tế, chính sách kinh tế của nhà nước. - Đầu tư XDCB ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Đầu tư tác động đến sự mất cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế. Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để phát triển nhanh tốc độ mong muốn từ 9% đến 10% thì phải tăng cường đầu tư tạo ra sự phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. Đối với các ngành nông lâm ngư nghiệp do hạn chế về đất đai và khả năng sinh học để đạt được tốc độ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 tăng trưởng từ 5% đến 6% là một điều khó khăn. Như vậy chính sách đầu tư ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy các ngành, địa phương trong nền kinh tế cần phải lập kế hoạch đầu tư dài hạn để phát triển ngành, vùng đảm bảo sự phát triển cân đối tổng thể, đồng thời có kế hoạch ngắn và trung hạn nhằm phát triển từng bước và điều chỉnh sự phù hợp với mục tiêu đặt ra (Cao Thị Nghiên, 2018). - Đầu tư XDCB tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế: Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ phát triển kinh tế ở mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt 15% đến 20% so với GDP tùy thuộc vào hệ số ICOR của mỗi nước. Nếu ICOR không đổi thì mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đầu tư. ICOR phản ánh hiệu quả đầu tư. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào nhiều nhân tố như cơ cấu kinh tế, các chính sách kinh tế- xã hội. Ở các nước phát triển ICOR thường lớn (5-7) do thừa vốn thiếu lao động, do sử dụng công nghệ có giá trị cao, còn ở các nước chậm phát triển, ICOR thấp (2-3) do thiếu vốn, thừa lao động, để thay thế cho vốn sử dụng công nghệ kém hiện đại, giá rẻ. - Đầu tư XDCB tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế: Tác động trực tiếp này đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân không ngừng gia tăng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, thủy lợi, các công trình công cộng khác. Nhờ vậy mà năng lực sản xuất của các đơn vị kinh tế không ngừng được nâng cao, sự tác động này có tính dây chuyền của những hoạt động kinh tế nhờ đầu tư XDCB. Chẳng hạn như chúng ta đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng giao thông điện nước của một khu công nghiệp nào đó, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế, sẽ đầu tư mạnh hơn, vì thế sẽ thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế nhanh hơn. - Đầu tư XDCB tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ của đất nước: Có hai con đường để phát triển khoa học công nghệ, đó là tự nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 phát minh ra công nghệ hoặc bằng việc chuyển giao công nghệ. Muốn làm được điều này chúng ta phải có một khối lượng vốn đầu tư mới có thể phát triển khoa học công nghệ. Với xu hướng quốc tế hóa đời sống như hiện nay, chúng ta nên tranh thủ hợp tác phát triển khoa học công nghệ với nước ngoài để tăng tiềm lực khoa học công nghệ của đất nước thông qua nhiều hình thức như hợp tác nghiên cứu, khuyến khích đầu tư chuyển giao công nghệ. Đồng thời tăng cường khả năng sáng tạo trong việc cải thiện công nghệ hiện có phù hợp với điều kiện của Việt Nam. - Đầu tư XDCB tác động đến sự ổn định kinh tế tạo công ăn việc làm cho người lao động: Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư do ảnh hưởng của tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dù là tăng hay giảm cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh tế. Ví dụ như khi đầu tư tăng làm cho các yếu tố liên quan tăng, tăng sản xuất của các ngành sẽ thu hút thêm lao động nâng cao đời sống. Mặt khác, đầu tư tăng cầu của các yếu tố đầu vào tăng, khi tăng đến một chừng mực nhất định sẽ gây ra tình trạng lạm phát, nếu lạm phát cao sẽ gây ra tình trạng sản xuất trì trệ, thu nhập của người lao động thấp đi, thâm hụt ngân sách tăng, kinh tế phát triển chậm lại. Do vậy khi điều hành nền kinh tế nhà nước phải đưa ra những chính sách để khắc phục những nhược điểm trên. Đầu tư XDCB có tác động rất lớn đến tạo công ăn việc làm, nâng cao trình độ đội ngũ lao động. Trong khâu thực hiện đầu tư thì số lao động phục vụ cần rất nhiều. Khi đó tay nghề của người lao động nâng cao, đồng thời những cán bộ học hỏi được những kinh nghiệm trong quản lý, đặc biệt khi có các dự án đầu tư nước ngoài (Đinh Thị Lan Doanh, 2018). 1.1.1.4. Cấu thành nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Vốn đầu tư XDCB nhìn chung được cấu thành bởi các nguồn sau (Nguyễn Thị Thoa 2015): Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2