Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 8
download
Đề tài nghiên cứu lý luận và thực tiễn về đào tạo nghề, quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn của nước ta, thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THANH HIỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THANH HIỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ QUỲNH NAM THÁI NGUYÊN - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn “Quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin chính xác. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 10 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Thanh Hiền
- ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài: “Quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên”. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Quản lý Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Vũ Quỳnh Nam- người đã định hướng, chỉ bảo và hết lòng tận tụy, dìu dắt tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ công chức Phòng Lao động - Thương binh & xã hội, Chi cục Thống kê, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, cùng các cơ quan, đơn vị trong huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học để tôi hoàn thiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 20 tháng 10 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Thanh Hiền
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài................................... 3 5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ..................................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..................................................................................... 5 1.1.1. Cơ sở lý luận về lao động nông thôn ...................................................... 5 1.1.2. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề cho lao động nông thôn .......................... 8 1.1.3. Quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ......................................................................................................... 12 1.1.4. Nội dung của quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................................................................................... 15 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn .................................................................... 19
- iv 1.2. Kinh nghiệm về công tác QLNN đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn của một số địa phương trong nước ................................. 24 1.2.1. Kinh nghiệm từ huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ ............................... 24 1.2.2. Kinh nghiệm từ huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai .................................. 26 1.2.3. Kinh nghiệm từ huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn .................................... 27 1.2.4. Bài học kinh nghiệm cho huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên............. 29 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 31 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 31 2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 31 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 31 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 33 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 33 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 35 2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh đặc điểm kinh tế - xã hội địa phương ...................... 35 2.3.2. Chỉ tiêu về quản lý nhà nước đối với đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............................................................................................... 35 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN................................... 37 3.1. Đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 37 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 37 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 41 3.2. Thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ........................................................................... 44 3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề trên địa bàn huyện ........................................................................................... 44 3.2.2. Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ........................................................................... 46
- v 3.3. Thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn của huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................... 51 3.3.1. Lập quy hoạch, kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn .......... 51 3.3.2. Tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..................................... 56 3.3.3. Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn ......................................................................................................... 60 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................ 65 3.4.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 65 3.4.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 69 3.5. Đánh giá công tác quản lý nhà nước đối với đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở huyện Định Hóa ................................................................. 74 3.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 74 3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 75 Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................................................ 78 4.1. Quan điểm, mục tiêu nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 78 4.2. Định hướng công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............. 78 4.2.1. Tiếp tục củng cố, kiện toàn hệ thống quản lý nhà nước về đào tạo nghề, cán bộ quản lý đào tạo nghề .................................................................. 78 4.2.2. Làm tốt công tác dự báo nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn; lồng ghép với các đề án phát triển kinh tế - xã hội ................................ 79
- vi 4.2.3. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo nghề. Phát triển chương trình, giáo trình đào tạo nghề phù hợp. Phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề cơ hữu đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn .......... 79 4.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn .................................................................... 79 4.3. Giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 80 4.3.1. Giải pháp tham mưu, đề xuất để điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............................................................................................... 80 4.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác lập quy hoạch, kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn .................................................................... 81 4.3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn .......................................................................... 82 4.3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............................................................. 84 4.4. Kiến nghị, đề xuất .................................................................................... 84 4.4.1. Đề xuất với các cơ quan Trung ương .................................................... 84 4.4.2. Đề xuất đối với UBND tỉnh Thái Nguyên ............................................ 85 4.4.3. Đề xuất đối với UBND huyện Định Hóa .............................................. 86 KẾT LUẬN .................................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 91
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐTN : Đào tạo nghề GDNN-GDTX : Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên LĐNT : Lao động nông thôn LĐTBXH : Lao động - Thương binh & xã hội QLNN : Quản lý nhà nước STT : Số thứ tự UBND : Ủy ban nhân dân
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thang đo quãng Likert đo lường mức độ đồng ý ................................ 34 Bảng 3.1. Nhân khẩu và lao động của huyện Định Hóa năm 2017-2019 .......... 42 Bảng 3.2. Tình hình lao động trong các ngành nghề giai đoạn 2017-2019.......... 43 Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu KT-XH huyện Định Hóa, giai đoạn 2017-2019........ 44 Bảng 3.4. Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2017-2019 .....47 Bảng 3.5. Việc làm của LĐNT sau đào tạo nghề giai đoạn 2017-2019 ............. 49 Bảng 3.6. Khảo sát nhu cầu đào tạo nghề của lao động nông thôn huyện Định Hóa giai đoạn 2017-2019 ............................................................. 52 Bảng 3.7. Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Định Hóa giai đoạn 2017-2019 ............................................................................... 54 Bảng 3.8. Mục tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Định Hóa........ 56 Bảng 3.9. Kết quả xếp loại học viên đào tạo nghề giai đoạn 2017-2019 phân theo ngành nghề ............................................................................ 58 Bảng 3.10. Sai phạm trong công tác quản lý đào tạo nghề tại Trung tâm GDNN-GDTX huyện Định Hoá .......................................................... 61 Bảng 3.11. Đánh giá của người học nghề đối với giáo viên dạy nghề .................. 62 Bảng 3.12. Đánh giá của cán bộ quản lý về kiến thức, 63kỹ năng của học viên ..... 63 Bảng 3.13. Đánh giá của cán bộ quản lý về tác động 65của điều kiện tự nhiên tới quản lý đào tạo nghề ............................................................... 65 Bảng 3.14. Đánh giá của nhà quản lý về tác động của yếu tố chính sách tới quản lý đào tạo nghề ............................................................................... 67 Bảng 3.15. Đánh giá của nhà quản lý về nhận thức của người dân tới đào tạo nghề cho lao động nông thôn và quản lý đào tạo nghề ................. 69 Bảng 3.16. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên dạy nghề giai đoạn 2017-2019 ............................................................................... 70 Bảng 3.17. Cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo nghề giai đoạn 2017-2019 ....... 71 Bảng 3.18. Đánh giá của nhà quản lý về yếu tố nguồn học phí đến việc quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn .................................... 73
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Con người được xem là nguồn lực quan trọng nhất quyết định sự phát triển kinh tế - xã hội mang tính bền vững của mỗi quốc gia. Đảng và Nhà nước ta chủ trương đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong đó nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao được xem là khâu then chốt. Vì vậy một trong những yêu cầu cấp thiết đặt ra hiện nay là Việt Nam phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua việc hoạch định và thực thi hệ thống chính sách về phát triển giáo dục - đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục thể thao,… một cách có hiệu quả. Trong các chính sách vĩ mô về phát triển nguồn nhân lực, chính sách giáo dục - đào tạo được xem là một trong những trụ cột chính nhằm nâng cao về mặt trí lực nguồn nhân lực, và trong đó, đào tạo nghề là một bộ phận quan trọng. Mặc dù vậy, nguồn nhân lực nước ta vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, bất cập về cơ cấu nhân lực, phân bố nhân lực. Đặc biệt, chất lượng nguồn nhân lực thấp đã trở thành rào cản để nước ta thực hiện thành công quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Định Hóa là huyện miền núi cách thành phố Thái Nguyên 50km về phía Tây Bắc. Nền kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm nghiệp, công nghiệp, thương mại và dịch vụ chưa phát triển, chất lượng nguồn nhân lực còn thấp. Trong thời gian qua, công tác đào tạo nghề (ĐTN) cho lao động nông thôn (LĐNT) trên địa bàn huyện cũng đã nhận được sự quan tâm ngày càng nhiều của các cấp, các ngành từ trung ương đến địa phương. Huyện đã triển khai nhiều giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho LĐNT như triển khai dạy nghề truyền thống kết hợp phát triển làng nghề; liên kết với các cơ sở đào tạo có đủ năng lực dạy những nghề huyện chưa có giáo viên cơ hữu; dạy nghề lưu động tại các xã; dạy nghề tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên (GDNN-GDTX) huyện.
- 2 Trong năm 2019, toàn huyện đã đào tạo nghề được 382 lao động, 100% lao động có việc làm sau đào tạo, thu nhập bình quân của 01 lao động sau khi được đào tạo nghề là 3,2 triệu đồng/tháng. Qua đó có thể thấy, UBND huyện Định Hóa đã nỗ lực trong công tác hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Đây là tiền đề để giúp cho công cuộc xóa đói giảm nghèo thành công và nâng cao đời sống người dân trên địa bàn huyện. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác đào tạo nghề, cũng như công tác QLNN đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn của huyện còn gặp nhiều khó khăn như: Một số ngành nghề đào tạo chưa thực sự phù hợp với nhu cầu của xã hội; Chất lượng lao động được đào tạo nghề chưa đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp, của xã hội; số lượng lao động được đào tạo nghề còn ít, đào tạo nghề chưa gắn kết nhiều với giải quyết việc làm... Do đó, việc đẩy mạnh công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn là nhu cầu cấp bách và thiết thực của địa phương, cần được tiếp tục được nghiên cứu, triển khai trong giai đoạn tiếp theo. Từ thực tiễn đó, tôi chọn đề tài:“Quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài nghiên cứu lý luận và thực tiễn về đào tạo nghề, quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn của nước ta, thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019. Tìm ra những hạn chế, bất cập làm giảm hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn của huyện trong thời gian tới.
- 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo nghề, quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2021-2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Những nội dung cơ bản liên quan đến công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu thực hiện tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Nghiên cứu các dữ liệu về thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa giai đoạn 2017-2019, dữ liệu điều tra thực tế năm 2020; giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2021-2025. - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu một số nội dung cơ bản về quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn: Lập kế hoạch đào tạo nghề; Tổ chức đào tạo nghề; Kiểm tra, thanh tra hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài - Về lý luận: Đề tài góp phần tổng hợp lại những vấn đề lý luận chung về quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- 4 - Về thực tiễn: Đề tài phân tích, đánh giá được thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Đề tài chỉ ra những kết quả đã đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, từ đó đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa trong thời gian tới. - Tính ứng dụng: Đề tài là nghiên cứu đầu tiên về quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Do đó, những nội dung nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo có giá trị với huyện Định Hóa nói riêng, tỉnh Thái Nguyên nói chung trong việc định hướng công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Bên cạnh đó, đây cũng là tài liệu nghiên cứu quan trọng giúp Ủy ban nhân dân huyện Định Hóa và các cơ quan quản lý nhà nước liên quan có thể tham khảo khi xây dựng những quy định, chính sách, nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, kết cấu đề tài gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn 1.1.1. Cơ sở lý luận về lao động nông thôn 1.1.1.1. Khái niệm lao động nông thôn Theo một số tài liệu của Tổ chức lao động quốc tế (ILO), lực lượng lao động được hiểu là một bộ phận dân số trong độ tuổi quy định, thực tế có tham gia lao động và những người không có việc làm đang tích cực tìm kiếm việc làm. Thực tế trong từng thời kỳ và ở mỗi một nước trên thế giới quy định độ tuổi lao động khác nhau. Ở nước ta, theo Bộ Luật lao động số 10/2012/QH13 định nghĩa: “Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động”. [1] Khái niệm về nông thôn khác nhau ở mỗi quốc gia, nó phụ thuộc vào từng thời kỳ lịch sử và tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia khác nhau trên thế giới. Ở những nước đang phát triển, việc phân biệt nông thôn với đô thị chưa thể tách bạch hoàn toàn, một số nơi khu vực nông thôn diễn ra quá trình đô thị hóa nhanh chóng nhưng vẫn còn sự xen lẫn về đất đai, địa bàn dân cư và các hoạt động kinh tế - xã hội. Hiện nay trên thế giới vẫn còn nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm nông thôn. Có quan điểm cho rằng cần dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển của cơ sở hạ tầng, có nghĩa vùng nông thôn có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng vùng đô thị. Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường và phát triển hàng hóa (so với đô thị là thấp hơn). Cũng có ý kiến, nên dùng chỉ tiêu mật độ dân cư và số lượng dân trong vùng để xác
- 6 định, vùng nông thôn thường có số dân và mật độ dân thấp hơn vùng đô thị. Một quan điểm khác lại nêu ra, vùng nông thôn là vùng có dân cư làm nông nghiệp là chủ yếu, nguồn sinh kế chính của cư dân trong vùng là từ sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, những ý kiến trên chỉ đúng khi đặt trong bối cảnh cụ thể của từng nước, phụ thuộc vào trình độ phát triển, cơ cấu kinh tế, cơ chế áp dụng cho từng nền kinh tế. Đối với những nước đang thực hiện công nghiệp hóa, đô thị hóa, chuyển từ sản xuất thuần nông sang phát triển các ngành công nghiệp - dịch vụ, xây dựng các khu đô thị nhỏ, thị trấn rải rác ở các vùng nông thôn thì khái niệm về nông thôn có những đổi khác, có thể hiểu nông thôn hiện nay bao gồm cả những thị trấn, đô thị nhỏ, những trung tâm công nghiệp nhỏ có quan hệ gắn bó mật thiết với nông thôn, cùng tồn tại hỗ trợ và thúc đẩy nhau phát triển. Vì thế, trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam nếu nhìn nhận dưới góc độ quản lý có thể đưa ra khái niệm về nông thôn như sau: Theo Phan Kế Vân (2011): “Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác; phân biệt với đô thị”. [1] Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã. Việt Nam hiện nay có khoảng 66% dân số sinh sống ở nông thôn. 1.1.1.2. Đặc điểm lao động nông thôn: - Lao động nông thôn là những người dân không phân biệt giới tính, tổ chức, cá nhân sinh sống ở vùng nông thôn, hoạt động sản xuất ở nông thôn có độ tuổi từ đủ 15 tuổi trở lên. Số lượng lao động nông thôn trong độ tuổi lao động có xu thế tăng do cung và cầu lao động ở nông thôn chưa cân đối. Ở khu vực nông thôn cầu lao động tăng chậm làm cho tình hình cung cầu trên thị trường lao động mất cân đối lớn. Nguyên nhân chính do hậu quả để lại của
- 7 mức sinh cao 15-20 năm trước dẫn đến số người bước vào độ tuổi lao động tăng cao trong những năm gần đây. Cơ hội tạo ra là nguồn cung lao động dồi dào nhưng thách thức đi kèm là vấn đề giải quyết việc làm. Sự phát triển của quá trình đô thị hoá và sự thu hẹp dần về tốc độ tăng tự nhiên của dân số giữa nông thôn và thành thị nên tỷ lệ dân số cũng như lực lượng lao động so với cả nước ngày càng giảm. Mặc dù vậy, quy mô dân số và nguồn lao động ở nông thôn nước ta vẫn tiếp tục gia tăng với tốc độ khá cao do tỷ lệ dân số và lao động ở khu vực nông thôn rất cao. - Lao động nông thôn mang tính thời vụ: Đây là đặc điểm gắn liền với tính thời vụ của sản xuất nông nghiệp. Nguyên nhân của nét đặc thù trên là do đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi là những cơ thể sống trong đó quá trình tái sản xuất tự nhiên và tái sản xuất kinh tế đan xen nhau. Cùng một loại cây trồng vật nuôi ở những vùng khác nhau có điều kiện tự nhiên khác nhau chúng cũng có quá trình sinh trưởng và phát triển khác nhau. Như vậy tính thời vụ có tác động rất quan trọng đối với nông dân. - Lao động nông thôn có tỷ lệ thất nghiệp thấp, nhưng tỷ lệ thiếu việc làm khá cao: Tình trạng thiếu việc làm đang là vấn đề thời sự đối với lao động nông thôn. Khu vực nông thôn tập trung đại bộ phận lực lượng lao động của cả nước, tốc độ tăng khoảng hơn 2,5%/năm. Thời gian lao động trung bình chưa sử dụng của cả nước có xu hướng giảm xuống, nếu năm 2008 là 28,2% thì năm 2010 còn 22,4%. Với lực lượng lao động ở nông thôn năm 2010 là 40,9 triệu người và thời gian lao động chưa sử dụng trung bình cả nước là 24,4%, nếu quy đổi thì sẽ tương đương khoảng 7,5 triệu người không có việc làm [1]. - Trình độ học vấn và chuyên môn kỹ thuật của lao động nông thôn nước ta còn thấp. Lao động nông thôn phần lớn chưa qua đào tạo (>80%) dẫn đến không thể tiếp cận các công việc có thu nhập cao, mặt khác khả năng cập nhật thông tin khoa học kỹ thuật, thị trường việc làm của lao động
- 8 nông thôn không kịp thời làm giảm khả năng tự tạo việc làm. Do vậy các chính sách của nhà nước nhằm hỗ trợ lao động nông thôn tự tạo việc làm cũng như tạo ra việc làm mới cho lao động nông thôn đang là vấn đề cấp bách và thiết thực. - Đặc điểm của lao động nông thôn Việt Nam là phần lớn nằm trong khu vực kinh tế phi chính thức, tính ổn định không cao (90% không có hợp đồng lao động). Thu nhập của lao động nông thôn còn thấp, số lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế không nhiều, rủi ro trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp rất lớn. Khả năng tự tạo việc làm và tìm việc làm của lao động nông thôn không cao. Do vậy tạo việc làm, xúc tiến việc làm và đào tạo nghề cho lao động nông thôn chủ yếu dựa vào các chương trình đầu tư công của Chính phủ. 1.1.2. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề cho lao động nông thôn 1.1.2.1. Khái niệm Theo Bộ luật Lao động năm 2012: “1. Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm. 2. Nhà nước, người sử dụng lao động và xã hội có trách nhiệm tham gia giải quyết việc làm, bảo đảm cho mọi người có khả năng lao động đều có cơ hội có việc làm”. [8] - Đào tạo nghề: Khái niệm đào tạo thường đi liền với giáo dục và thành một cặp đôi là giáo dục - đào tạo. Trong đó, giáo dục được hiểu là các hoạt động và tác động hướng vào sự phát triển và rèn luyện năng lực (bao gồm tri thức, kỹ năng, kỹ xảo) và phẩm chất (niềm tin, tư cách, đạo đức,...) ở con người để có thể phát triển nhân cách đầy đủ nhất và trở nên có giá trị tích cực đối với xã hội. Đào tạo nghề là những hoạt động giúp cho người học có được các kiến thức về lý thuyết và kỹ năng thực hành một nghề nào đó, sau một thời gian nhất định người học có thể đạt được một trình độ để tự hành nghề, tìm việc làm hoặc tiếp tục học tập nâng cao tay nghề theo những chuẩn mực mới.
- 9 Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 thay thế Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 tái khẳng định: “Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp”. [1] Ngày 27/11/2009, Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Đề án đã nêu rõ quan điểm của Đảng, Nhà nước ta: “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lượng lao động nông thôn, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Nhà nước tăng cường đầu tư để phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn, có chính sách bảo đảm thực hiện công bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với mọi lao động nông thôn, khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn”.[9] - Đào tạo nghề cho lao động nông thôn, theo Nguyễn Đức Tĩnh (2010): “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là quá trình kết hợp giữa dạy nghề và học nghề, đó là quá trình giảng dạy truyền bá những kiến thức về lý thuyết và thực hành để những người lao động nông thôn có được một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo, thành thục nhất định về nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội nông thôn”. [10] 1.1.2.2. Đặc điểm đào tạo nghề cho lao động nông thôn - Đối tượng tham gia học nghề là LĐNT, chủ yếu chưa qua đào tạo, trình độ văn hóa, độ tuổi không đồng đều, các lớp học với nhiều đối tượng khác nhau như người nghèo, người tàn tật, người dân tộc thiểu số. - Ngành nghề đào tạo đa dạng, trình độ đào tạo là sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng; phần lớn các nghề đào tạo là nghề đơn giản, các nghề nông nghiệp, thủ công mỹ nghệ; Thời gian thực hành nghề chiếm tỷ lệ trên 70%.
- 10 - Phương thức đào tạo chủ yếu là lưu động, đào tạo tại các thôn, bản, thời gian đào tạo linh hoạt theo mùa vụ tạo sự thuận lợi cho người học, phương pháp đào tạo chủ yếu là hướng dẫn thực hành và truyền nghề. - Kinh phí đào tạo chủ yếu do ngân sách nhà nước hỗ trợ, lao động nông thôn không phải đóng góp học phí, hoặc đóng ở mức thấp. - Cơ sở tham gia đào tạo nghề cho LĐNT đa dạng phong phú, các cơ sở đủ điều kiện đều được tham gia đào tạo, từ các Trường cao đẳng, trung cấp nghề, các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên , các cơ sở dạy nghề khác, các doanh nghiệp… - Giáo viên tham gia dạy nghề cho LĐNT tương đối đa dạng gồm giáo viên dạy nghề, kỹ sư, thợ giỏi, thợ lành nghề, nghệ nhân… 1.1.2.3. Các hình thức đào tạo nghề cho lao động nông thôn Căn cứ theo các tiêu chí khác nhau thì có các hình thức đào tạo nghề khác nhau. - Căn cứ vào nghề đào tạo với người học: + Đào tạo mới: Là hình thức đào tạo đối với người chưa có chuyên môn, chưa có nghề, bắt đầu tham gia vào các lớp học nghề để có được nghề với thời gian đào tạo thường dài, và sau khi kết thúc khoá học đào tạo nghề thì học viên được cấp bằng. + Đào tạo lại: Là quá trình đào tạo nghề áp dụng cho những người đã có trình độ chuyên môn song vì một lý do nào đó nghề của họ không còn phù hợp nữa đòi hỏi phải chuyển sang nghề, chuyên môn khác. Thời gian có thể dài hoặc ngắn tuỳ vào yêu cầu và đòi hỏi của nghề mới. Sau khi kết thúc khoá học thì học viên được cấp bằng hoặc chứng chỉ. + Đào tạo nâng cao trình độ lành nghề: Là tiếp tục bồi dưỡng nâng cao kiến thức và kinh nghiệm nơi làm việc để người lao động có thể tiếp tục hành nghề và đảm nhận những công việc phức tạp hơn, thời gian đào tạo thường là các khoá học ngắn hạn và sau khi kết thúc khoá học thì học viên được cấp chứng chỉ tốt nghiệp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn