intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước trong xây dựng cơ bản tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

16
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn là đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Tam Đường, góp phần phát triển kinh tế xã hội huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước trong xây dựng cơ bản tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ HUY CHÍNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI HUYỆN TAM ĐƯỜNG, TỈNH LAI CHÂU LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN –2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ HUY CHÍNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI HUYỆN TAM ĐƯỜNG, TỈNH LAI CHÂU NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Chu Đức Dũng THÁI NGUYÊN –2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng mình. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực chưa từng được ai công bố trước đây. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Học viên Lê Huy Chính
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các thầy cô giáo đã trực tiếp truyền thụ, trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Chu Đức Dũng đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Tam Đường, Ban Quản lý dự án huyện Tam Đường đã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành nghiên cứu và hoàn thành đề tài này. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Học viên Lê Huy Chính
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3 4. Đóng góp của luận văn ..........................................................................................4 5. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............................................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ............................................................................................................................5 1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước .................... 5 1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước ..... 11 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ...................................................................................................................22 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ở một số địa phương trong nước ............................................................ 22 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu ........... 27 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 28 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................28 2.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................28 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 28
  6. iv 2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu .................................................... 30 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 31 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.....................................................................32 Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN TAM ĐƯỜNG, TỈNH LAI CHÂU .......................................................................................... 34 3.1. Giới thiệu chung về huyện Tam Đường và tổng hợp các dự án đầu tư xây dựng vốn ngân sách Nhà nước do huyện Tam Đường quản lý ............................34 3.1.1. Giới thiệu chung về huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu ....................... 34 3.1.2. Tổng hợp các dự án đầu tư xây dựng vốn ngân sách Nhà nước do huyện Tam Đường quản lý ........................................................................................ 43 3.2. Bộ máy quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn ngân sách nhà nước tại huyện Tam Đường ..............................................................................................................46 3.2.1. Các căn cứ pháp lý về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ........... 46 3.2.2. Bộ máy triển khai hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng ............... 47 3.2.3. Đội ngũ triển khai hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng .............. 50 3.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn ngân sách Nhà nước tại huyện Tam Đường theo các tiêu chí đánh giá............................................................................53 3.3.1. Quản lý chất lượng của dự án ............................................................... 53 3.3.2. Quản lý tiến độ của dự án ..................................................................... 54 3.3.3. Quản lý chi phí của dự án ..................................................................... 56 3.4. Quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn NSNN tại huyện Tam Đường theo chu kì của dự án ..............................................................................................................58 3.4.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ..................................................................... 58 3.4.2. Giai đoạn thực hiện dự án ..................................................................... 61 3.4.3. Giai đoạn kết thúc dự án, đưa vào sử dụng ........................................... 67 3.5. Kết quả khảo sát công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn NSNN tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu ..........................................................................69
  7. v 3.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn ngân sách nhà nước tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu ...........................................................72 3.6.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 72 3.6.2. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 73 3.7. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn ngân sách nhà nước tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu ....................................................73 3.7.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 73 3.7.2. Một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ........................................ 75 Chương 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN TAM ĐƯỜNG, TỈNH LAI CHÂU ...................................... 79 4.1. Quan điểm, định hướng quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn ngân sách nhà nước tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu ...........................................................79 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn ngân sách nhà nước tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu ............................................80 4.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư............................................................................................................... 80 4.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư trong giai đoạn thực hiện đầu tư ...................................................................................................................... 82 4.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư trong giai đoạn kết thúc đầu tư............................................................................................................... 84 4.2.4. Tăng cường công tác phối hợp với các đơn vị liên quan trong quản lý dự án ................................................................................................................ 86 4.2.5. Hoàn thiện bộ máy quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án huyện Tam Đường .............................................................................................................. 87 KẾT LUẬN .................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95 PHỤ LỤC 1 .................................................................................................... 97 PHỤ LỤC 2 .................................................................................................... 99
  8. vi DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT STT DẠNG VIẾT TẮT DẠNG ĐẦY ĐỦ 1 BXD Bộ Xây dựng 2 CP Chính phủ 3 DA Dự án 4 ĐVT Đơn vị tính 5 HĐND Hội đồng nhân dân 6 NSNN Ngân sách nhà nước 7 NĐ Nghị định 8 QLDA Quản lý dự án 9 QĐ Quyết định 10 TT Thông tư 11 UBND Ủy ban nhân dân 12 VĐT Vốn đầu tư 13 XDCB Xây dựng cơ bản
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Thang đo Likert .............................................................................. 30 Bảng 3.1: Các lĩnh vực của dự án do Ban Quản lý dự án huyện Tam Đường quản lý ............................................................................................. 43 Bảng 3.2: Quy mô vốn đầu tư của các dự án do Ban Quản lý dự án huyện Tam Đường quản lý ........................................................................ 46 Bảng 3.3: Đội ngũ cán bộ triển khai quản lý các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Tam Đường năm 2019............................................. 51 Bảng 3.4: Tình hình quản lý tiến độ các dự án do Ban Quản lý dự án huyện Tam Đường quản lý ........................................................................ 54 Bảng 3.5: Tình hình quản lý chi phí các dự án do Ban Quản lý dự án huyện Tam Đường quản lý ........................................................................ 56 Bảng 3.6: Tổng giá trị trúng thầu và giá trị hợp đồng của các dự án ............. 63 Bảng 3.7: Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư của các dự án do Ban Quản lý dự án huyện Tam Đường được giao quản lý ............................................ 66 Bảng 3.8: Thời gian quy định quyết toán công trình hoàn thành ................... 68 Bảng 3.9: Kết quả khảo sát công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ............. 70 Sơ đồ 1.1: Chu kỳ của một dự án đầu tư ........................................................... 9 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án huyện Tam Đường .......... 48 Sơ đồ 3.2: Các bước quản lý dự án của Ban Quản lý dự án huyện Tam Đường ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư ................................................. 59 Sơ đồ 3.3: Kiểm soát quy trình lập dự án đầu tư của Ban Quản lý dự án huyện Tam Đường ..................................................................................... 60 Sơ đồ 3.4: Quy trình kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư tại Ban Quản lý dự án huyện Tam Đường .......................................................................... 65 Sơ đồ 3.5: Quản lý công tác quyết toán công trình tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Tam Đường ...................................................... 67
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Trước yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, công cuộc đầu tư xây dựng cơ bản ngày càng phát triển về cả quy mô lẫn trình độ công nghệ. Để sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản một cách có hiệu quả cần tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản. Tam Đường là một huyện vùng cao thuộc tỉnh Lai Châu được thành lập năm 2002. Là một huyện còn gặp nhiều khó khăn nhưng trong những năm gần đây, bộ mặt kinh tế - xã hội của huyện đã có nhiều khởi sắc. Những năm qua, huyện Tam Đường đã được hỗ trợ để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tương đối lớn. Trong giai đoạn 2017- 2019, huyện được giao quản lý 148 dự án, trong đó: năm 2017 là 54 dự án; năm 2018 là 53 dự án; năm 2019 là 43 dự án (Ban Quản lý dự án huyện Tam Đường, 2017-2019). Việc quản lý các dự án đã thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, các văn bản pháp luật, quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng công trình. Ban Quản lý dự án huyện đã chỉ đạo sát sao, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đẩy nhanh tiến độ thi công, giải ngân các công trình, đảm bảo chất lượng theo quy định; thường xuyên chủ động phối hợp với các các xã, phòng ban chuyên môn của huyện, của sở, các đơn vị thi công tìm giải pháp tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình quản lý điều hành các dự án và kịp thời báo cáo UBND huyện xin chủ trương tháo gỡ. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Tam Đường vẫn còn một số tồn tại,
  11. 2 hạn chế, đó là: một số dự án chưa triển khai đúng tiến độ đề ra hoặc các dự án chưa phát huy được hiệu quả khi đưa vào khai thác sử dụng; chất lượng của một số công trình chưa cao, tiến độ thực hiện của gói thầu/dự án còn chậm dẫn đến phải điều chỉnh thời gian thi công, điều chỉnh các chế độ chính sách, phát sinh hạng mục, công việc làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư và kéo dài thời gian thực hiện dự án; giá trị chưa thu hồi sau thanh tra, kiểm toán, quyết toán còn lớn. Tính đến hết năm 2019, giá trị chưa thu hồi sau quyết toán còn 1.503,9 triệu đồng (Ban Quản lý dự án huyện Tam Đường, 2019). Để có được kết cấu hạ tầng đầy đủ và toàn diện thì địa phương sẽ phải thực hiện một lượng lớn các dự án trong những năm tới. Do đó, cần phải có các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Tam Đường trong thời gian tới. Xuất phát từ tình hình thực tế nói trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý nhà nước trong xây dựng cơ bản tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu” làm luận văn nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Tam Đường, góp phần phát triển kinh tế xã hội huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN. - Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu trong giai đoạn 2017-2019. - Phân tích những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu trong giai đoạn 2017-2019.
  12. 3 - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn cấp huyện, cụ thể là tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. - Phạm vi về thời gian: Các số liệu thứ cấp được thu thập và phân tích trong luận văn được lấy trong 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019, số liệu sơ cấp được thực hiện trong năm 2020. - Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN, trong đó đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. Đối với công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN ở cấp huyện, theo Điều 63, Luật Xây dựng năm 2014 thì hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng là Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực cấp huyện do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập. Ban quản lý dự án khu vực có tư cách pháp nhân đầy đủ, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và ngân hàng thương mại theo quy định; thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của chủ đầu tư và trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện các dự án được giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư về các hoạt động của mình; quản lý vận hành, khai thác sử dụng công trình hoàn thành khi được người quyết định đầu
  13. 4 tư giao. Như vậy, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu do Ban Quản lý dự án huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu quản lý. 4. Đóng góp của luận văn - Về mặt lý luận Luận văn góp phần tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN, luận giải những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN. - Về mặt thực tiễn Luận văn là công trình đầu tiên nghiên cứu một cách có hệ thống về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. Luận văn là tài liệu tham khảo để Ban Quản lý dự án huyện Tam Đường; UBND huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu đề xuất được các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện trong thời gian tới. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước trong dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu.
  14. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước 1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước 1.1.1.1. Một số khái niệm liên quan a) Khái niệm dự án đầu tư - Theo Nghị định 42/CP ngày 16/07/1996 của Chính phủ về việc ban hành điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng thì: “Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng, hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong khoảng thời gian xác định” (Nghị định 42/CP, 1996). - Theo Nghị định 88/CP ngày 01/09/1999 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đấu thầu thì: “Dự án là tập hợp những đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc, mục tiêu hoặc yêu cầu nào đó” (Nghị định 88/CP, 1999). - Theo Luật Đầu tư năm 2005 thì “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định” (Luật Đầu tư 2005). - Theo Luật Đầu tư năm 2014 thì “Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định” (Luật Đầu tư 2014). Theo nghĩa chung nhất có thể định nghĩa dự án đầu tư như sau: Dự án đầu tư là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra thực thể mới.
  15. 6 b) Khái niệm dự án đầu tư xây dựng Tại Điều 3, Luật Xây dựng được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày 18 tháng 06 năm 2014 thì dự án đầu tư xây dựng được định nghĩa như sau: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng” (Luật Xây dựng, 2014). Dự án đầu tư xây dựng bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. - Phần thuyết minh được lập tuỳ theo loại dự án đầu tư xây dựng, bao gồm các nội dung chủ yếu sau: Mục tiêu, địa điểm, quy mô, công suất, công nghệ, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật, nguồn vốn và tổng mức đầu tư, chủ đầu tư và hình thức quản lý dự án, hình thức đầu tư, thời gian, hiệu quả, phòng, chống cháy, nổ, đánh giá tác động môi trường. - Phần thiết kế cơ sở được lập phải phù hợp với từng dự án đầu tư xây dựng, bao gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện được các giải pháp về kiến trúc; kích thước, kết cấu chính; mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng; các giải pháp kỹ thuật, giải pháp về xây dựng; công nghệ, trang thiết bị công trình, chủng loại vật liệu xây dựng chủ yếu được sử dụng để xây dựng công trình. c) Khái niệm dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước Ngân sách Nhà nước được hiểu là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Từ các khái niệm về dự án đầu tư xây dựng và khái niệm ngân sách Nhà nước nêu trên, có thể hiểu: Dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân
  16. 7 sách Nhà nước là dự án được thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước mà nguồn này hình thành từ các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và được phân bổ cho các hoạt động nhằm phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước khác với các dự án đầu tư khác không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước là các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước chủ yếu là những dự án đầu tư vào lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh không có khả năng thu hồi vốn (đầu tư xây dựng cơ bản). Mục tiêu của dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước là hướng tới mục tiêu chung của toàn xã hội nên đối tượng thụ hưởng của những dự án này có quy mô lớn. Đặc biệt là những dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng của một đất nước thì đối tượng thụ hưởng ở đây là toàn bộ người dân trong đất nước đó và cả những tổ chức, cá nhân nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ nước đó. 1.1.1.2. Đặc điểm sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN * Đặc điểm sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng - Sản phẩm xây dựng mang tính cá biệt, đơn chiếc Sản phẩm xây dựng mang tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào đơn đặt hàng của người mua (chủ đầu tư), vào điều kiện địa lý, địa chất công trình nơi xây dựng. Sản phẩm xây dựng mang nhiều tính cá biệt, đa dạng về công dụng, cấu tạo và phương pháp sản xuất, chế tạo. Vì vậy, hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, các quy trình quy phạm, công nghệ thi công rất đa dạng và phức tạp. - Sản phẩm được xây dựng và sử dụng tại chỗ Sản phẩm xây dựng là các công trình được xây dựng và sử dụng tại
  17. 8 chỗ. Vốn đầu tư xây dựng lớn, thời gian xây dựng cũng như thời gian sử dụng lâu dài. Vì tính chất này nên khi tiến hành phải chú ý ngay từ khâu quy hoạch, lập dự án, chọn địa điểm xây dựng, khảo sát thiết kế và tổ chức thi công xây lắp công trình sao cho hợp lý, tránh phá đi làm lại hoặc sửa chữa dẫn đến không đảm bảo thời gian hoàn thành công trình, gây thiệt hại cho chủ đầu tư, nhà thầu và giảm tuổi thọ công trình. - Sản phẩm xây dựng có kích thước và trọng lượng lớn Sản phẩm xây dựng thường có kích thước và trọng lượng lớn. Số lượng, chủng loại vật tư, thiết bị máy thi công, và hao phí lao động cho mỗi công trình cũng rất khác nhau, luôn thay đổi theo tiến độ thi công. Công tác giám sát chất lượng của nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị thi công gặp nhiều khó khăn. Giá thành sản phẩm xây dựng rất phức tạp, thường xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng thời kì gây khó khăn cho công tác khống chế giá thành xây dựng. - Sản phẩm xây dựng liên quan đến nhiều ngành, đến môi trường tự nhiên và cộng đồng dân cư Sản phẩm xây dựng liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các yếu tố đầu vào, thiết kế, chế tạo sản phẩm và về cả phương diện sử dụng công trình. Sản phẩm xây dựng ảnh hưởng nhiều đến cảnh quan và môi trường tự nhiên do đó liên quan nhiều đến lợi ích cộng đồng nhất là với dân cư địa phương nơi đặt công trình. Từ đó, vấn đề vệ sinh và bảo vệ môi trường được đặc biệt quan tâm trong xây dựng công trình. - Sản phẩm xây dựng thể hiện trình độ phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội từng thời kì Sản phẩm xây dựng mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng. Sản phẩm xây dựng chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố kiến trúc thượng tầng, mang bản sắc văn hóa dân tộc và thói quen tập quán sinh hoạt của dân cư (Từ Quang Phương, 2012).
  18. 9 1.1.1.3. Chu kì của dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN Chu kỳ của một dự án đầu tư là các bước hoặc các giai đoạn mà một dự án phải trải qua, bắt đầu tư khi một dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án hoàn thành và kết thúc hoạt động. Quá trình hình thành và thực hiện dự án đầu tư trải qua 3 giai đoạn: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành các kết quả đầu tư. Giai đoạn 3 Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Vận hành Chuẩn bị đầu tư Thực hiện đầu tư kết quả đầu tư Sơ đồ 1.1: Chu kỳ của một dự án đầu tư (Nguồn: Giáo trình Lập dự án đầu tư, 2012) - Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư, gồm các công việc sau + Nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu tư. Đây là giai đoạn hình thành dự án, là bước nghiên cứu sơ bộ nhằm xác định triển vọng đem lại hiệu quả và sự phù hợp với thứ tự ưu tiên trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của vùng, của đất nước. Nội dung nghiên cứu cơ hội đầu tư là xem xét nhu cầu, khả năng cho việc tiến hành một công cuộc đầu tư, các kết quả và hiệu quả sẽ đạt được nếu thực hiện đầu tư. + Nghiên cứu tiền khả thi (sơ bộ lựa chọn dự án). Đây là bước nghiên cứu tiếp theo của các cơ hội đầu tư có nhiều triển vọng đã được lựa chọn có quy mô đầu tư lớn, phức tạp về mặt kỹ thuật, thời gian thu hồi vốn lâu, có nhiều yếu tố bất định tác động. Bước này nghiên cứu sâu hơn các khía cạnh mà khi xem xét cơ hội đầu tư còn thấy phân vân chưa chắc chắn, nhằm tiếp tục lựa chọn, sàng lọc các cơ hội đầu tư (đã được xác định ở cấp độ ngành, vùng hoặc cả nước) hoặc để khẳng định lại cơ hội đầu tư đã được lựa chọn có đảm bảo tính khả thi hay không. + Nghiên cứu khả thi (lập dự án, luận chứng kinh tế kỹ thuật). Đây là
  19. 10 bước sàng lọc lần cuối cùng để lựa chọn được dự án tối ưu. Ở giai đoạn này phải khẳng định cơ hội đầu tư có khả thi hay không? Có vững chắc, hiệu quả hay không? Ở bước nghiên cứu này, nội dung nghiên cứu cũng tương tự như giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi, nhưng khác nhau ở mức độ chi tiết hơn, chính xác hơn. Mọi khía cạnh nghiên cứu đều được xem xét ở trạng thái động, tức là có tính đến các yếu tố bất định có thể xảy ra theo từng nội dung nghiên cứu. Xem xét sự vững chắc hay không của dự án trong điều kiện có sự tác động của các yếu tố bất định, hoặc cần có các biện pháp tác động gì để đảm bảo cho dự án có hiệu quả. Tất cả ba giai đoạn nghiên cứu nói trên phải được tiến hành đối với các dự kiến đầu tư lớn nhằm đảm bảo từng bước phân tích sâu hơn, đầy đủ và chi tiết hơn, phát hiện và khắc phục dần những sai sót ở các giai đoạn nghiên cứu trước thông qua việc tính toán lại, đối chiếu các dữ kiện, các thông số, thông tin thu thập được qua mỗi giai đoạn. Điều này sẽ đảm bảo cho các kết quả nghiên cứu khả thi đạt được độ chính xác cao. Đối với các dự án đầu tư nhỏ, quá trình nghiên cứu có thể gom lại làm một bước. + Đánh giá và quyết định (thẩm định dự án). Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét một cách khách quan, có khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi của một dự án, từ đó ra quyết định đầu tư và cho phép đầu tư. Đây là một quá trình kiểm tra, đánh giá các nội dung của dự án một cách độc lập tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Thẩm định dự án tạo ra cơ sở vững chắc cho hoạt động đầu tư có hiệu quả. Các kết luận rút ra từ quá trình thẩm định là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước ra quyết định đầu tư và cho phép đầu tư . - Giai đoạn 2: Thực hiện đầu tư, gồm các công việc sau + Hoàn tất các thủ tục để triển khai thực hiện đầu tư. + Thiết kế và lập dự toán thi công xây lắp công trình. + Thi công xây lắp công trình.
  20. 11 + Hoàn thiện công trình. - Giai đoạn 3: Vận hành kết quả đầu tư, gồm các công việc sau + Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. + Kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. + Vận hành thử công trình, nghiệm thu sử dụng đưa vào sử dụng chính thức. Trong 3 giai đoạn trên, giai đoạn chuẩn bị đầu tư, tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất bại ở hai giai đoạn sau, đặc biệt là giai đoạn vận hành các kết quả đầu tư. Do đó đối với giai đoạn chuẩn bị đầu tư, vấn đề chất lượng, vấn đề chính xác của các kết quả nghiên cứu, tính toán và dự đoán là rất quan trọng. Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, vấn đề thời gian là quan trọng hơn cả, ở giai đoạn này, 85% đến 90% vốn đầu tư của dự án được chi ra và nằm đọng trong suốt thời gian thực hiện đầu tư. Thời gian thực hiện đầu tư càng kéo dài, vốn ứ đọng càng nhiều, lãng phí sẽ càng lớn. Thời gian thực hiện đầu tư lại phụ thuộc vào chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, vào việc thực hiện quá trình đầu tư, quản lý việc thực hiện nhiều hoạt động khác có liên quan đến việc thực hiện quá trình đầu tư. Giai đoạn vận hành các kết quả của giai đoạn thực hiện đầu tư nhằm đạt được các mục tiêu dự án. Nếu làm tốt các công việc của giai đoạn chuẩn bị đầu tư sẽ tạo thuận lợi cho quá trình tổ chức, quản lý và vận hành các kết quả đầu tư (Từ Quang Phương, 2012). 1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước 1.1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN Theo tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Trung tâm nghiên cứu đào tạo và phát triển kỹ năng quản lý ban hành năm 2009 thì quản lý dự án đầu tư xây dựng nói chung và quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN được định nghĩa như sau: “Quản lý dự án đầu tư xây dựng là tập hợp những tác động của Nhà
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0