intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại Tỉnh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước tại tỉnh Vĩnh Phúc, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2016 - 2020. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại Tỉnh Vĩnh Phúc

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––––– CAO THỊ BÍCH HỒNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––––– CAO THỊ BÍCH HỒNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: GS. TSKH VŨ HUY TỪ THÁI NGUYÊN - 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Cao Thị Bích Hồng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Tỉnh Vĩnh Phúc”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn GS.TSKH VŨ HUY TỪ. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày ….. tháng … năm 2017 Tác giả Cao Thị Bích Hồng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............. 5 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5 1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ................................................... 5 1.1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ....................................... 8 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 34 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu từ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN của một số tỉnh ở nước ta .................................................................... 34 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Vĩnh Phúc........................................ 38 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 40 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 40 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 40 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin............................................................. 40 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................. 41 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ........................................................... 42
  6. iv 2.3. Hệ thống các tiêu chí nghiên cứu ............................................................. 43 2.3.1. Tiêu chí lập kế hoạch phân bổ vốn ........................................................ 43 2.3.2. Tiêu chí thanh toán vốn đầu tư .............................................................. 43 2.3.3. Tiêu chí quyết toán vốn đầu tư .............................................................. 44 2.3.4. Tiêu chí phân tích về hoạt động giám sát, thanh tra .............................. 44 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NSNN CỦA TỈNH VĨNH PHÚC ................ 46 3.1. Đặc điểm tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc ............... 46 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của Vĩnh Phúc ........................................................ 46 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 48 3.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ..................................... 50 3.2.1. Lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN .............. 50 3.2.2. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ............................... 58 3.2.3. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN................................ 64 3.2.4. Hoạt động giám sát, thanh tra quản lý vốn đầu tư XDCB ..................... 69 3.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................................................................ 71 3.3. Đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Vĩnh Phúc ....... 74 3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 74 3.3.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 76 3.4.3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế ................................................................ 78 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH VĨNH PHÚC .................................................................................................. 81 4.1. Định hướng, mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh Vĩnh Phúc tới năm 2020 ............................................... 81 4.1.1.Định hướng hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh Vĩnh Phúc tới năm 2020 .................................................................... 81
  7. v 4.1.2. Mục tiêu quản lý công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh Vĩnh Phúc tới năm 2020 .......................................................................... 85 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc................................................................................................. 87 4.2.1.Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch .............................................. 87 4.2.2. Xây dựng chiến lược đầu tư dài hạn và hoàn thiện khâu xác định chủ trương đầu tư ............................................................................................ 87 4.2.3. Đổi mới và hoàn thiện cơ chế phân công, phân cấp và uỷ quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản ................................................... 88 4.2.4. Nâng cao năng lực và ý thức trách nhiệm cá nhân tham gia quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................................... 90 4.2.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với hoạt động đầu tư XDCB ................................................................................................... 91 4.2.6. Cải tiến công tác kế hoạch vốn đầu tư hàng năm ................................. 92 4.2.7. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định, phê duyệt dự án .................. 93 4.2.8. Nâng cao chất lượng công tác thanh toán vốn và quyết toán dự án hoàn thành ....................................................................................................... 93 4.2.9. Tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong đấu thầu lựa chọn nhà thầu ........ 95 4.3. Kiến nghị đối với các bên liên quan......................................................... 96 4.3.1. Kiến nghị với trung ương ...................................................................... 96 4.3.2. Kiến nghị với địa phương ..................................................................... 97 KẾT LUẬN .................................................................................................... 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 99 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 101
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ANQP : An ninh quốc phòng CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ĐT XDCB : Đầu tư xây dựng cơ bản HĐHND : Hội đồng nhân dân KBNN : Kho bạc nhà nước KT - XH : Kinh tế - Xã hội NSĐP : Ngân sách địa phương NSNN : Ngân sách nhà nước NSTW : Ngân sách trung ương UBND : Ủy ban nhân dân XDCB : Xây dựng cơ bản XDCB : Xây dựng cơ bản
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Dân số tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014-2016 ................................. 48 Bảng 3.2: Các chỉ tiêu kinh tế xã hội giai đoạn 2014-2016 ............................ 49 Bảng 3.3: Tình hình thực hiện vốn đầu tư XDCB của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014 - 2016 ............................................................................ 54 Bảng 3.4: Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo ngành kinh tế của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014 - 2016 ................................................... 56 Bảng 3.5: Tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2014-2016 ....................................................................... 58 Bảng 3.6: Thanh toán vốn đầu tư xây dựng từ vốn NSNN tính đến ngày 31/12/2016 ...................................................................................... 61 Bảng 3.7: Đánh giá công tác tạm ứng thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ................................................................................... 63 Bảng 3.8: Số lượng công trình lập báo cáo quyết toán đúng thời hạn giai đoạn 2014-2016 .............................................................................. 65 Bảng 3.9: Số lượng công trình lập và thẩm định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2014-2016 ................................ 66 Bảng 3.10: Tổng giá trị quyết toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN theo lĩnh vực giai đoạn 2014 - 2016 ............................................... 67 Bảng 3.11: Đánh giá về công tác phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN..................................................................... 68 Bảng 3.12: Kết quả kiểm tra, giám sát vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014-2016 ............................................ 70
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư XDCB là lĩnh vực hết sức quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Kết quả đầu tư XDCB sẽ tạo ra sản phẩm về các cơ sở hạ tầng kinh tế, hạ tầng kỹ thuật, các công trình, thuộc các vùng, các ngành. Từ đó mỗi quốc gia có nền kinh tế với cơ cấu ngày càng hợp lý hơn, vững mạnh hơn, theo đó mọi hoạt động xã hội, đời sống của nhân dân được nâng cao. Đầu tư XDCB có vai trò rất quan trọng và là nhân tố thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, đầu tư XDCB sẽ tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất để tăng năng suất lao động, tăng thu nhập cho xã hội. Đầu tư XDCB làm tăng tích lũy vốn, thu hút người lao động, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên đất nước và thúc đẩy phát triển công nghệ mới góp phần đẩy nhanh sự nghiệp hóa, công nghiệp hóa đất nước. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, là một hoạt động quản lý kinh tế phức tạp, luôn biến động, nhất là trong điều kiện các cơ chế chính sách quản lý còn chưa hoàn chỉnh, bên cạnh đó là sự biến động của thị trường giá cả không ổn định. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN là một khâu hết sức quan trọng, vì có làm tốt công tác này sẽ phát huy được hiệu quả của vốn đầu tư, đảm bảo chất lượng công trình và tránh được những lãng phí, tiêu cực xảy ra trong quá trình sử dụng vốn. Trong những năm qua, hoạt động đầu tư XDCB được xem như là đòn bẩy quan trọng kích thích tăng trưởng của tỉnh Vĩnh Phúc. Tỉnh đã sử dụng vốn đầu tư vào XDCB khá lớn, chiếm xấp xỉ 40% GDP. Nhờ những lỗ lực này, bức tranh kinh tế xã hội Vĩnh Phúc đã có những chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc còn những tồn tại như: Một số cơ chế chính sách chưa phù hợp, thiếu và chưa đồng bộ; kế hoạch phân bổ vốn chưa hợp lý; thanh toán vốn còn chậm, công tác quyết toán chưa kịp thời; công tác giám sát, thanh tra
  11. 2 chưa phát huy được hiệu quả, dẫn đến thất thoát, lãng phí vốn của Nhà nước. Từ những tồn tại nói trên, việc tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc là hết sức cần thiết, nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư, chống thất thoát lãng phí, dàn trải nợ đọng vốn đầu tư cơ bản từ ngân sách. Đây là vấn đề quan trọng cần được nghiên cứu về mặt lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ những phân tích nêu trên: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Tỉnh Vĩnh Phúc” được chọn làm đề tài Luận văn thạc sĩ kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.Mục tiêu chung Từ thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước tại tỉnh Vĩnh Phúc, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2016-2020. 2.2.Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN. - Đánh giá, phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, thấy được những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2014 - 2016. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2016 - 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc.
  12. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu a. Nội dung nghiên cứu. Luận văn được nghiên cứu trên góc độ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tại tỉnh Vĩnh Phúc b. Không gian nghiên cứu. Đề tài được thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. c. Về thời gian nghiên cứu Tài liệu, số liệu được thu thập từ năm 2013-2016 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài * Ý nghĩa khoa học Dựa trên cơ sở lý luận, thực tiễn của công tác quản lý và sử dụng vốn trên địa bàn tỉnh đầu tư cho các công trình giao thông, tổng hợp đánh giá các cơ chế hỗ trợ đầu tư và giải ngân ra làm cơ sở để đưa ra cơ chế quản lý vốn cho các dự án đầu tư bằng Ngân sách tỉnh. Đồng thời đề ra các chính sách hợp tác cho các dự án triển khai theo hình thức BT, BOT, BTO, PPP... nhằm giải tải bớt gánh nặng chi phí từ nguồn Ngân sách tỉnh, tạo cơ hội huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác, góp phần bổ sung những vấn đề mang tính lý luận về mối quan hợp tác nhà nước và tư nhân trong đầu tư công. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra những kiến nghị, giải pháp, cơ chế trong cách quản lý phân bổ vốn cho các ngành, trọng tâm là ngành giao thông trên địa bàn tỉnh. * Ý nghĩa thực tiễn Luận văn Phân tích các tác động kinh tế - xã hội cũng như cơ chế về nguồn vốn của tỉnh Vĩnh Phúc thời gian qua để có cách nhìn toàn diện về những kết quả đạt được và những khó khăn, tồn tại, bất cập. Từ đó, rút ra kinh nghiệm trên địa bàn tỉnh để được hỗ trợ, chia sẻ và phát huy được hiệu quả sử dụng vốn tại các dự án đầu tư sau này, đầu tư trọng tâm, trọng điểm giảm thiểu được tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản trong khả năng cân đối nguồn lực của tỉnh.
  13. 4 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn gồm bốn chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc. Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Vĩnh Phúc.
  14. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN 1.1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN * Vốn: Vốn là một khối lượng giá trị hiện bằng tiền tệ được đưa vào lưu thông nhằm mục đích kiếm lời. Số tiền đó được sử dụng dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng suy cho cùng là để mua sắm tư liệu sản xuất và trả công cho người lao động, nhằm hoàn thành công việc sản xuất kinh doanh hay dịch vụ nào đó, với mục đích là thu về số tiền lớn hơn số tiền ban đầu. * Vốn nhà nước: vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước và các vốn khác do nhà nước quản lý [11]. * Vốn đầu tư: là các nguồn lực về tài chính, nguồn tài nguyên, chất xám... của chủ thể kinh tế và được đưa vào trong hoạt động đầu tư, chủ thể kinh tế ở đây có thể là các cá nhân, doanh nghiệp, ngành hay một quốc gia. Hay nói cách khác vốn đầu tư là giá trị tài sản xã hội được sử dụng nhằm mang lại hiệu quả trong tương lai [11]. * Vốn đầu tư XDCB từ NSNN: là khoản vốn ngân sách được Nhà nước dành cho việc đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội mà khả năng thu hồi vốn không cao với thời gian dài [11]. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, là căn cứ để xác định giá trị tài sản cố định, quy mô và tốc độ của nó quyết định đến quy mô của tài sản cố định trong nền kinh tế quốc dân. Thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản sẽ
  15. 6 làm tăng quy mô tài sản cố định, là yếu tố quyết định cho việc tăng năng lực sản xuất và tăng năng suất lao động xã hội. 1.1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, là một bộ phận trong vốn đầu tư và có những đặc điểm sau: - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN về cơ bản không vì mục tiêu lợi nhuận, được sử dụng vì mục đích chung của mọi người, lợi ích lâu dài cho một ngành, địa phương và cả nền kinh tế. - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung chủ yếu để phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc định hướng đầu tư vào những ngành, lĩnh vực chiến lược. - Chủ thể sở hữu của vốn xây dựng cơ bản từ NSNN là Nhà nước, do đó vốn đầu tư được nhà nước quản lý, điều hành sử dụng theo các quy định của Luật NSNN và các quy định của pháp luật khác... - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN được gắn bó chặt chẽ với NSNN và được cấp thẩm quyền quyết định đầu tư vào các lĩnh vực xây dựng cơ bản phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội; vốn đầu tư xây dựng cơ bản được đầu tư từ ban đầu cho đến khi hoàn thành bàn giao để đưa vào sử dụng[9]. 1.1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nó được thể hiện thông qua các tác động kép: vừa là nguồn động lực để phát triển kinh tế - xã hội, lại vừa là công cụ để điều tiết, điều chỉnh nền kinh tế và định hướng trong xã hội. Cụ thể: - Vốn đầu tư XDCB từ NSNN sẽ tạo ra năng lực sản xuất mới, phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế, nhờ đó tạo điều kiện cũng như môi trường thuận lợi hơn cho các hoạt động kinh tế - xã hội. - Vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quyết định quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành nhằm giải quyết những vấn đề mất cân đối
  16. 7 trong phát triển giữa các vùng lãnh thổ, phát huy một cách tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị...của từng vùng lãnh thổ. - Vốn đầu tư XDCB từ NSNN đã chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng vốn đầu tư của quốc gia, đặc biệt là tại các nước đang phát triển như Việt Nam. - Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một trong những điều kiện để phát triển và tăng cường khả năng công nghệ, thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 1.1.1.4. Phân loại vốn đầu tư từ NSNN a. Theo cấp ngân sách Theo Luật Ngân sách, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm nguồn vốn đầu tư XDCB từ ngân sách địa phương (NSĐP) và nguồn vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Trung ương (NSTW). Nguồn đầu tư XDCB từ NSTW thuộc NSNN do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước (gọi chung là bộ) quản lý... thực hiện. Nguồn vốn này chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng số vốn đầu tư XDCB từ NSNN [3]. Vốn đầu tư XDCB từ NSĐP thuộc NSNN do các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là ngân sách cấp tỉnh) và các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (ngân sách cấp huyện) và các phường, xã quản lý (ngân sách cấp xã). Nguồn vốn này chiếm gần một nửa tổng vốn đầu t ư XDCB từ NSNN hàng năm của cả nước. b. Theo tính chất kết hợp nguồn vốn - Vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm nguồn ngân sách tập trung và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư. Vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách tập trung là vốn đầu tư cho các dự án bằng nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc NSNN do các cơ quan Trung ương và địa phương chịu trách nghiệm quản lý. - Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư là loại vốn NSNN thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên cho các hoạt động sự nghiệp mang tính chất đầu tư như
  17. 8 duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình giao thông, nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp và các Chương trình quốc gia, dự án Nhà nước. c. Theo nguồn vốn, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được chia thành vốn có nguồn gốc trong nước và vốn có nguồn gốc nước ngoài. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có nguồn gốc trong nước: vốn NSNN dành để chi cho đầu tư phát triển, chủ yếu để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khả năng thu hồi vốn thấp, chi cho các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà nước và các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, trong nhiều trường hợp, nguồn vốn này được hình thành từ vốn vay trong dân cư và vay các tổ chức trong nước. Nguồn hình thành của loại vốn này là từ thuế và các nguồn thu khác của nhà nước. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có nguồn gốc từ vốn ngoài nước: vốn NSNN được hình thành từ nhiều nguồn, nhưng chủ yếu là vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA). Đây là nguồn tài chính do các cơ quan chính thức của Chính phủ hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước đang phát triển theo hai phương thức: viện trợ không hoàn lại và viện trợ có hoàn lại (tín dụng ưu đãi). Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguồn vốn vay này được hình thành từ việc vay thương mại, thuê mua tài chính... 1.1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN 1.1.2.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào đối tượng quản lý, nhằm đạt được hiệu quả sử dụng vốn NSNN một cách cao nhất trong điều kiện cụ thể xác định [4]. Mục tiêu của quản lý vốn đầu tư XDCB, là nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội nhằm phục vụ lợi ích của người dân, xã hội, góp phần phát triển kinh tế với tốc độ tăng GDP cao và ổn định với cơ cấu kinh tế phù hợp, nâng cao đời sống nhân dân. Đối với từng dự án, mục tiêu cụ thể là với một
  18. 9 số vốn nhất định của Nhà nước có thể tạo ra được công trình có chất lượng tốt nhất, thực hiện nhanh nhất và rẻ nhất. Để làm rõ khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, chúng ta cần xem xét các khía cạnh có liên quan, gồm: chủ thể, đối tượng quản lý, các nguyên tắc quản lý và vai trò quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN. 1.1.2.2. Chủ thể và đối tượng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản Chủ thể quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN bao gồm, các cơ quan chức năng của Nhà nước thực hiện quản lý vĩ mô đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN (quản lý tất cả các dự án) và cơ quan chủ đầu tư thực hiện quản lý vi mô (quản lý từng dự án). a. Đối tượng quản lý Nếu xét về mặt hiện vật, thì đối tượng quản lý chính là vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN; nếu xét về cấp quản lý, thì đối tượng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN chính là cơ quan sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN cấp dưới. Khái niệm chủ thể quản lý và đối tượng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN là một khái niệm tương đối. Tùy từng giác độ nghiên cứu, chủ thể và đối tượng quản lý sẽ được xem xét cho phù hợp. 1.1.2.3. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN a. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả Tiết kiệm và đạt hiệu quả cao vừa là mục tiêu, vừa là phương hướng, tiêu chuẩn để đánh giá công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản. Nội dung của nguyên tắc này là, quản lý sao cho với một đồng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN bỏ ra, phải thu được lợi ích lớn nhất. Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả phải được xem xét trên phạm vi toàn xã hội và trên tất cả các phương diện kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
  19. 10 b. Nguyên tắc tập trung, dân chủ Trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, nguyên tắc này thể hiện toàn bộ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN được tập trung quản lý theo một cơ chế thống nhất của Nhà nước thông qua các tiêu chuẩn, định mức, các quy trình, quy phạm về kỹ thuật nhất quán và rành mạch.Việc phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN phải theo một chiến lược, quy hoạch, kế hoạch tổng thể. Tính dân chủ là đảm bảo cho mọi người cùng tham gia vào quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN. Dân chủ đòi hỏi phải công khai cho mọi người biết, thực hiện cơ chế giám sát cộng đồng, minh bạch, công khai các số liệu liên quan đến đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN. c. Nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa các lợi ích Có nhiều lợi ích như: lợi ích kinh tế và xã hội, lợi ích Nhà nước, tập thể và cá nhân, lợi ích trực tiếp và gián tiếp, lợi ích trước mắt và lâu dài,... Thực tiễn hoạt động kinh tế cho thấy, lợi ích kinh tế là động lực quan trọng thúc đẩy mọi hoạt động kinh tế, tuy nhiên, lợi ích kinh tế của các đối tượng khác nhau vừa có tính thống nhất vừa có tính mâu thuẫn. Trong hoạt động đầu tư, kết hợp hài hòa các lợi ích thể hiện sự kết hợp giữa lợi ích của xã hội mà đại diện là Nhà nước với lợi ích của cá nhân và tập thể người lao động, giữa lợi ích của chủ đầu tư, nhà thầu, các cơ quan thiết kế, tư vấn, dịch vụ đầu tư và người hưởng lợi. d. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo vùng Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN theo ngành, trước hết bằng các quy định về tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật do Bộ Xây dựng và các Bộ quản lý chuyên ngành ban hành. Quản lý theo địa phương, vùng là xây dựng đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy cho từng địa phương.
  20. 11 1.1.2.4. Đặc điểm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN - Quản lý vốn xây dựng cơ bản từ NSNN gắn liền với định hướng phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của địa phương theo từng thời kỳ. Nguồn lực NSNN phải bảo đảm các hoạt động của Nhà nước trên tất cả các lĩnh vực, do đó Nhà nước phải lựa chọn phạm vi, để tập trung nguồn tài chính vào chiến lược, định hướng phát triển kinh tế xã hội, để giải quyết những vấn đề lớn của đất nước, của địa phương trong từng thời kỳ cụ thể, do vậy chi xây dựng cơ bản từ NSNN luôn gắn liền với định hướng phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của địa phương trong từng thời kỳ nhất định. - Quản lý vốn xây dựng cơ bản từ NSNN gắn liền với quyền lực của Nhà nước. Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất quyết định quy mô, nội dung, cơ cấu chi và phân bổ nguồn vốn đầu tư cho các mục tiêu quan trọng, bởi vì Quốc hội là cơ quan quyết định nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của quốc gia. Chính phủ là là cơ quan có nhiệm vụ quản lý, điều hành các khoản chi xây dựng cơ bản từ NSNN. Đối với NSNN cấp huyện, Hội đồng nhân dân huyện quyết định dự toán chi NSNN huyện, chi tiết theo các lĩnh vực chi xây dựng cơ bản, chi thường xuyên; quyết định phân bổ; quyết định các chủ trương, biện pháp để triển khai thực hiện ngân sách. Uỷ ban nhân dân huyện lập, phân bổ, quyết định và tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch chi xây dựng cơ bản theo từng lĩnh vực và địa bàn. - Quản lý vốn xây dựng cơ bản từ mang tính đặc thù. Đây là các khoản chi chủ yếu đầu tư xây dựng các công trń h kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn. Chính vì vậy, chi xây dựng cơ bản từ NSNN là các khoản chi không hoàn trả trực tiếp. Đặc điểm này, giúp phân biệt với các khoản tín dụng đầu tư của doanh nghiệp, chi xây dựng cơ bản gắn với hoạt động đầu tư xây dựng có đặc điểm quy mô quản lý lớn, thời gian quản lý dài, tính rủi ro cao, sản phẩm đầu tư đơn chiếc, phụ thuộc đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội, điều kiện địa hình, địa chất, thời tiết khí hậu của từng địa phương.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2