Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
lượt xem 8
download
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015 - 2019, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn này trên địa bàn huyện trong giai đoạn tiếp theo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN ĐÌNH ĐÀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN ĐÌNH ĐÀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ LOAN THÁI NGUYÊN - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung của luận văn này là do chính tôi trực tiếp nghiên cứu và thực hiện. Những số liệu, phân tích và đánh giá trong luận văn chƣa đƣợc công bố trong bất cứ tài liệu nào. Tác giả luận văn Nguyễn Đình Đà
- ii LỜI CẢM ƠN Học viên xin gửi lời trân trọng cảm ơn tới tập thể các cán bộ, các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên đã đào tạo kiến thức và kỹ năng để học viên hoàn thành khóa học. Đặc biệt, học viên xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Vũ Thị Loan - Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội - ngƣời đã hƣớng dẫn và chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình học viên thực hiện nghiên cứu của mình. Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã đồng hành trong suốt thời gian tham gia khóa học cũng nhƣ trên chặng đƣờng nghiên cứu để thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp. Do còn thiếu kinh nghiệm và kỹ năng, luận văn vẫn còn nhiều hạn chế, kính mong các thầy cô giáo góp ý và nhận xét thêm để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn ! Tác giả luận văn Nguyễn Đình Đà
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .............................................. viii LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN CẤP HUYỆN ........................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cấp huyện............. 5 1.1.1. Các khái niệm .......................................................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cấp huyện........... 8 1.1.3. Khái niệm, mục tiêu của quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ............ 10 1.1.4. Quy trình quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cấp huyện .................. 12 1.1.5. Nội dung của Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cấp huyện ........... 15 1.1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cấp huyện ............................................................................................................... 28 1.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ở một số địa phƣơng và bài học kinh nghiệm cho huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................ 31 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ở một số địa phƣơng31 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ...................... 34 CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 36
- iv 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 36 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 36 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 36 2.2.2. Phƣơng pháp xử lý và tổng hợp thông tin ............................................. 40 2.2.3. Phƣơng pháp xử lý và tổng hợp thông tin ............................................. 40 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 41 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI .............. 44 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................................................................................ 44 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 44 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 46 3.1.3. Ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại huyện Văn Bàn ............................................ 50 3.2. Thực trạng hoạt động đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai và các tác động đến hiệu quả kinh tế - xã hội.................... 52 3.2.1.Thực trạng hoạt động đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................................................................ 52 3.2.2. Tác động của vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đến hiệu quả kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Văn Bàn ............................................................................ 58 3.3. Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN tại huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................................................................ 61 3.3.1. Công tác lập kế hoạch, phân bổ vốn đầu tƣ XDCB .............................. 61 3.2.2. Công tác tạm ứng và thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ..................................................................................... 66 3.2.3. Công tác quyết toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................................................................................ 71 3.2.4. Công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán vốn đầu tƣ XDCB huyện Văn
- v Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................................................................ 75 3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ...................................................... 78 3.5. Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .......................................................................... 84 3.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 84 3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 86 CHƢƠNG 4 ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI ........................................................................................................ 89 4.1. Định hƣớng và mục tiêu quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai đến năm 2025..................................................................... 89 4.1.1. Định hƣớng............................................................................................ 89 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 92 4.2. Những giải pháp nâng cao quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ..................................................................................... 94 4.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tƣ XDCB ........ 94 4.2.2. Nâng cao chất lƣợng hoạt động thanh toán vốn đầu tƣ ........................ 96 4.2.3. Đẩy nhanh công tác quyết toán vốn đầu tƣ XDCB ............................... 97 4.2.4. Tăng cƣờng công tác thanh kiểm tra, giám sát trong tất cả các khâu của quá trình đầu tƣ XDCB ................................................................................... 99 4.2.5. Một số giải pháp hỗ trợ khác............................................................... 102 4.3. Một số kiến nghị, đề xuất ....................................................................... 104 4.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành ................................................... 104 4.3.2. Đối với UBND tỉnh Lào Cai ............................................................... 105 KẾT LUẬN .................................................................................................. 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 108 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 110
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 HĐND Hội đồng nhân dân 2 KBNN Kho bạc Nhà nƣớc 3 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc 4 UBND Ủy ban nhân dân 5 XDCB Xây dựng cơ bản 6 TSCĐ Tài sản cố định
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Quy mô mẫu điều tra ...................................................................... 39 Bảng 2.2: Ý nghĩa giá trị TB thang đo khoảng ............................................... 40 Bảng 3.1: Cơ cấu phân bổ vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai..................................................................................... 52 Bảng 3.2: Cơ cấu nguồn vốn chi ngân sách của huyện Văn Bàn ................... 54 Bảng 3.3: Kết quả phân bổ vốn phân theo ngành/lĩnh vực XDCB ................. 55 Bảng 3.4: Cơ cấu kinh tế huyện Văn Bàn giai đoạn 2015-2019..................... 58 Bảng 3.5: Phát triển nông thôn mới huyện Văn Bàn từ 2015-2019 ............... 60 Bảng 3.6: Lao động, giảm nghèo huyện Văn Bàn giai đoạn 2015-2019 ........ 60 Bảng 3.7: Kết quả phân bổ nguồn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN theo kế hoạch giai đoạn 2015-2019 của huyện Văn Bàn ....................................... 64 Bảng 3.8: Tổng hợp dự toán chi đầu tƣ XDCB từ NSNN huyện Văn Bàn .... 65 Bảng 3.9: Kết quả thanh toán vốn XDCB theo ngành, lĩnh vực giai đoạn 2015 - 2019 ..................................................................................... 67 Bảng 3.10: Kết quả thanh toán vốn đầu tƣ XDCB của huyện Văn Bàn giai đoạn 2015 - 2019 ............................................................................ 70 Bảng 3.11: Kết quả thẩm tra, phê duyệt, quyết toán dự án hoàn thành của huyện Văn Bàn ................................................................................ 72 Bảng 3.12: Kết quả thanh kiểm tra vốn XDCB của huyện Văn Bàn giai đoạn 2015 - 2019 ..................................................................................... 77 Bảng 3.13: Tổng hợp ý kiến đánh giá về hệ thống pháp luật quản lý vốn đầu tƣ xây dựng ..................................................................................... 79 Bảng 3.14: Tổng hợp ý kiến đánh giá về cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB ........................................... 80 Bảng 3.15: Tổng hợp ý kiến đánh giá về trình độ quản lý vốn đầu tƣ XDCB của cơ quan Nhà nƣớc tại huyện Văn Bàn ..................................... 80 Bảng 3.16: Tổng hợp ý kiến đánh giá về năng lực tổ chức thực hiện dự án của chủ đầu tƣ ........................................................................................ 82 Bảng 3.17: Tổng hợp ý kiến đánh giá về các tổ chức tƣ vấn đầu tƣ XDCB và nhà thầu tham gia dự án .................................................................. 84
- viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ............................ 13 Sơ đồ 1.1: Quy trình lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN 16 Sơ đồ 1.2: Trình tự thẩm tra quyết toán vốn đầu tƣ XDCB ............................ 23 Biểu đồ Biểu đồ 3.1: Nguồn vốn NSNN phân bổ cho đầu tƣ XDCB theo kế hoạch ... 65 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu thanh toán vốn đầu tƣ XDCB của huyện Văn Bàn giai đoạn 2015 - 2019 .......................................................................... 71 Biểu đồ 3.3: Kết quả phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành của huyện Văn Bàn giai đoạn 2015-2019 .............................................................. 74 Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ các đơn vị gây ra thất thoát lãng phí đầu tƣ XDCB từ NSNN của huyện Văn Bàn giai đoạn 2015 - 2019 ....................... 78 Hình vẽ Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN huyện Văn Bàn ............. 38
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Văn Bàn là một huyện miền núi nằm ở phía Tây - Nam của tỉnh Lào Cai, có vị trí quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai nói riêng và khu vực Tây Bắc nói chung. Huyện có diện tích tự nhiên 142.608,29 ha; phía Đông giáp với các huyện Văn Yên, Văn Chấn (tỉnh Yên Bái), phía Nam giáp huyện Mù Cang Chải; phía Tây giáp các huyện Than Uyên (tỉnh Lai Châu); phía Bắc giáp Bảo Thắng, Bảo Yên. Toàn huyện có 21 xã và 01 thị trấn. Dân số toàn huyện trên 89 nghìn ngƣời (trong đó dân tộc Tày chiếm chủ yếu (trên 58%)) với trên 50 nghìn ngƣời trong độ tuổi lao động. Huyện có nhiều tiềm năng thế mạnh để phát triển sản xuất Nông - Lâm nghiệp, Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp và Dịch vụ. Trong những năm qua, đƣợc sự quan tâm của Đảng và Nhà nƣớc với các chƣơng trình, dự án đầu tƣ nhƣ Chƣơng trình 135, 1592/QĐ-TTg; Nghị quyết 37-NQ/BCT; Trái phiếu Chính phủ; Dự án Giảm nghèo WB giai đoạn 2; các Chƣơng trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng Nông thôn mới và Giảm nghèo bền vững... đã thúc đẩy một bƣớc cơ bản về phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Các công trình cơ sở hạ tầng về nông nghiệp và nông thôn đƣợc đầu tƣ ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế - xã hội của huyện đã góp phần xóa đói, giảm nghèo, nâng cao thu nhập bình quân đầu ngƣời/năm, đời sống Nhân dân không ngừng đƣợc cải thiện cả về vật chất và tinh thần; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ổn định. Đặc biệt góp phần không nhỏ trong việc hoàn thành các tiêu chí xây dựng nông thôn mới. Trong báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ năm 2019 của UBND huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai đã nêu: bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, công tác quản lý đầu tƣ xây dựng của huyện vẫn còn nhiều hạn chế nhƣ: công tác quy hoạch, kế hoạch, thẩm định và phê duyệt dự án chƣa đƣợc quan tâm đúng
- 2 mức, công tác giải phóng mặt bằng chậm làm cho tiến độ thi công và giải ngân một số dự án, công trình chậm so với kế hoạch giao hằng năm; tình trạng vi phạm các quy định về quản lý đầu tƣ xây dựng vẫn còn tồn tại, gây lãng phí và giảm hiệu quả đầu tƣ. Với mục tiêu đến năm 2025, xây dựng huyện Văn Bàn trở thành huyện phát triển khá của tỉnh, chuyển dịch theo hƣớng phát triển công nghiệp - xây dựng và dịch vụ; phát triển đô thị theo hƣớng từng bƣớc đầu tƣ xây dựng các khu đô thị tại trung tâm các xã đã đƣợc UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch,… đồng thời để đầu tƣ hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, khớp nối với huyện trong và ngoài tỉnh, các công trình dân sinh thiết yếu, đảm bảo an sinh xã hội, tiếp tục đầu tƣ xây dựng các trƣờng học đạt chuẩn quốc gia, tu bổ, tôn tạo các công trình di tích văn hóa, di tích lịch sử cấp tỉnh, do vậy cần có vốn đầu tƣ từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó có nguồn vốn từ ngân sách Nhà nƣớc cũng nhƣ việc tăng cƣờng quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn vốn này. Xuất phát từ tầm quan trọng trên, huyện Văn Bàn cần phải mạnh mẽ cải cách hơn nữa chất lƣợng quản lý Nhà nƣớc nói chung và nâng cao hiệu quả quản lý đầu tƣ từ nguồn vốn NSNN nói riêng nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ, chống thất thoát, lãng phí, dàn trải, tránh nợ đọng xây dựng theo Luật Đầu tƣ công số 49/2014/QH13 đƣợc Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 18/6/2014 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015; Luật Đầu tƣ công số 39/2019/QH14 đƣợc Quốc hội khóa XIV thông qua ngày 13/6/2019 có hiệu lực từ 01/01/2020. Đây thực sự là một vấn đề rất quan trọng cần đƣợc nghiên cứu làm rõ cả về lý luận và thực tiễn. Vì vậy tác giả chọn đề tài “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai” làm đề tài luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế cho mình. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ
- 3 NSNN trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015 - 2019, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn này trên địa bàn huyện trong giai đoạn tiếp theo. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tƣ XDCB. - Phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. - Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tập trung vào công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng từ ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu về không gian: Đề tài đƣợc đƣợc thực hiện tại huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Đề tài sử dụng các số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2015-2019; số liệu sơ cấp đƣợc thu thập vào tháng 3/2020; các định hƣớng, giải pháp đƣợc đề xuất đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Phạm vi nghiên cứu về mặt nội dung: Đề tài tập trung đánh giá về thực trạng quá trình quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Về mặt lý luận: Luận văn góp phần phân tích làm sáng tỏ lý luận cơ
- 4 bản về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cấp huyện, làm cơ sở để thực hiện nghiên cứu thực tiễn tại địa bàn cụ thể đƣợc lựa chọn. - Về mặt thực tiễn: Luận văn góp phần làm sáng tỏ thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai thông qua việc chỉ rõ những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của huyện và những giải pháp hoàn thiện; góp phần cung cấp thêm thông tin có kiểm chứng phục vụ cho việc quản lý, điều hành của các nhà lãnh đạo địa phƣơng trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 4 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cấp huyện. Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. Chương 4: Định hƣớng và một số giải pháp nâng cao quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
- 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN CẤP HUYỆN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cấp huyện 1.1.1. Các khái niệm - Đầu tƣ: Theo Khoản 1 Điều 3 của Luật Đầu tƣ 2005: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư”. Cụ thể hơn, đầu tƣ là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm thu đƣợc các kết quả, thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai. Các nguồn lực sử dụng có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, hoặc là sức lao động và trí tuệ. Những kết quả đạt đƣợc có thể là sự gia tăng tài sản vật chất, tài sản tài chính hoặc là tài sản trí tuệ và nguồn lực có đủ điều kiện để làm việc với năng suất cao hơn cho nền kinh tế và cho toàn bộ xã hội. - Đầu tƣ xây dựng cơ bản: Xây dựng cơ bản (XDCB): Là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định (khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị), kết quả của các hoạt động xây dựng cơ bản là các tài sản cố định, với năng lực phục vụ sản xuất nhất định [13]. Đầu tư XDCB: Là một bộ phận của hoạt động đầu tƣ, đó là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Nhƣ vậy, đầu tƣ XDCB trong nền kinh tế quốc dân đƣợc thực hiện thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, nâng cấp, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế. - Vốn đầu tƣ XDCB: Vốn đầu tư: Là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tƣ, bao gồm các chi
- 6 phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tƣ, nghĩa là bao gồm toàn bộ chi phí đầu tƣ (Nguyễn Thị Thoa, 2015). Theo quy định tại Khoản 18, điều 3, Luật đầu tƣ năm 2014: “Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh”. Vốn đầu tư XDCB: Là tiền và các tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tƣ vào các công trình, dự án XDCB. - Ngân sách Nhà nƣớc: Luật Ngân sách Nhà nƣớc năm 2015 đã nêu rõ các quy định về quản lý và điều hành NSNN của Việt Nam, tại Điều 1 ghi rõ: “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước”. Trong đó: Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nƣớc, các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân, các khoản viện trợ, các khoản thu khác theo quy định của Pháp luật. Chi ngân sách Nhà nƣớc bao gồm: a) Chi đầu tƣ phát triển; b) Chi dự trữ quốc gia; c) Chi thƣờng xuyên; d) Chi trả nợ lãi; đ) Chi viện trợ; e) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật (Lê Văn Hưng, 2013). Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của ngân sách Nhà nƣớc, gồm chi đầu tƣ xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tƣ khác theo quy định của pháp luật. Chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách Nhà nƣớc để thực hiện các chƣơng trình, dự án đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chƣơng trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Ngân sách Nhà nƣớc gồm ngân sách Trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng. Ngân sách địa phƣơng gồm các cấp ngân sách: tỉnh, huyện, xã: + Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng (gọi chung là ngân
- 7 sách tỉnh), bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách của các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ƣơng; + Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ƣơng (gọi chung là ngân sách huyện), bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách của các xã, phƣờng, thị trấn; + Ngân sách các xã, phƣờng, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã) (Lê Văn Hưng, 2013); - Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN: Từ các phân tích về vốn đầu tƣ XDCB, ngân sách Nhà nƣớc, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có thể đƣợc hiểu nhƣ sau: Là một phần vốn đầu tƣ phát triển của NSNN đƣợc hình thành từ sự huy động của Nhà nƣớc dùng để chi cho đầu tƣ XDCB nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân. Tƣơng tự nhƣ phân cấp quản lý vốn, theo phân cấp quản lý ngân sách chia vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN thành: Vốn đầu tư XDCB của ngân sách Trung ương: Đƣợc hình thành từ các khoản thu của ngân sách Trung ƣơng nhằm đầu tƣ vào các dự án phục vụ lợi ích quốc gia. Vốn đầu tư XDCB của ngân sách địa phương: Đƣợc hình thành từ khoản thu của ngân sách địa phƣơng nhằm đầu tƣ vào các dự án phục vụ cho lợi ích của địa phƣơng đó. Nguồn vốn này thƣờng đƣợc giao cho các cấp chính quyền địa phƣơng quản lý thực hiện. Nhƣ vậy, vốn đầu tƣ XDCB của NSNN cấp huyện đƣợc hình thành từ các khoản thu của NSNN cấp huyện nhằm đầu tƣ vào các dự án phục vụ cho lợi ích của địa phƣơng đó. Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN phần lớn đƣợc sử dụng để đầu tƣ cho các dự án không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp, có vốn đầu tƣ lớn, có tác dụng chung cho nền kinh tế - xã hội mà các thành phần kinh tế khác không có khả năng hoặc không muốn tham gia đầu tƣ.
- 8 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp huyện 1.1.2.1. Đặc điểm Từ các phân tích về vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cấp huyện, chúng ta có thể thấy loại vốn này có một số đặc điểm sau đây: Thứ nhất, vốn đầu tư XDCB từ NSNN thường có quy mô lớn, có tính chất cố định. Vốn cho hoạt động đầu tƣ XDCB lớn, do sản phẩm có khối lƣợng lớn, thời gian xây dựng và tồn tại của sản phẩm XDCB dài, chu kỳ sản xuất không lặp lại là đặc điểm nổi bật của đầu tƣ XDCB. Để thực hiện đầu tƣ XDCB cần phải trải qua rất nhiều công đoạn, với sự tham gia của nhiều ngƣời ở các lĩnh vực chuyên môn khác nhau; hao phí về lao động, máy móc, nhiên, nguyên vật liệu là rất lớn. Vì vậy để đảm bảo cho hoạt động đầu tƣ XDCB đạt đƣợc hiệu quả cao cần phải làm tốt công tác chuẩn bị. Dự án đầu tƣ đƣợc chuẩn bị tốt sẽ là kim chỉ nam, là cơ sở vững chắc, là tiền đề cho việc thực hiện các công cuộc đầu tƣ đạt hiệu quả tốt nhƣ mong muốn. Thứ hai, vốn đầu tư XDCB từ NSNN thường dài hạn và sản phẩm đầu tư XDCB có giá trị sử dụng lâu dài. Do công trình xây dựng mang tính đơn chiếc, không thể sản xuất đồng loạt, có chăng chỉ sản xuất đồng loạt một số cấu kiện trong nhà máy rồi đem lắp giáp ngoài công trƣờng và phải trải qua nhiều công đoạn mới trở thành công trình xây dựng hoàn chỉnh.Việc xây dựng công trình cần nhiều thời gian, do vậy vốn đầu tƣ XDCB thƣờng dài hạn và rất lớn. Kết quả của đầu tƣ XDCB là những sản phẩm có giá trị lớn và có giá trị sử dụng lâu dài, nhiều năm, có khi hàng trăm năm. Thứ ba, vốn đầu tư XDCB từ NSNN chủ yếu được sử dụng để hình thành lên cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và tài sản cố định trong nền kinh tế.
- 9 Các công trình hạ tầng kỹ thuật: đƣờng xá, cầu cống, bến cảng, sân bay... và các công trình hạ tầng xã hội: trƣờng học, bệnh viện, nhà văn hóa... đều có ý nghĩa rất lớn về mặt kỹ thuật, kinh tế, chính trị xã hội,.. Các công trình đó đã góp phần tăng cƣờng cơ sở vật chất kỹ thuật cho đất nƣớc, làm thay đổi cơ cấu của nền kinh tế quốc dân từ đó đẩy mạnh tốc độ và nhịp điệu tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân, đảm bảo an ninh, quốc phòng. Thứ tư, vốn đầu tư XDCB dễ bị thất thoát, lãng phí Vốn đầu tƣ XDCB có quy mô lớn, thời gian đầu tƣ kéo dài, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, diễn ra không chỉ ở một địa phƣơng mà còn nhiều địa phƣơng với nhau, chủ đầu tƣ thƣờng không phải là ngƣời sử dụng trực tiếp nên rất dễ xảy ra tình trạng thất thoát, lãng phí. Sự thất thoát, lãng phí không những gây thiệt hại về kinh tế mà còn ảnh hƣởng tiêu cực về chính trị. Tình trạng tham nhũng, bớt xén các khoản chi của Nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng có thể gây nhiễu loạn xã hội, làm thay đổi chủ trƣơng đầu tƣ, làm giảm uy tín, vai trò của các cơ quan Nhà nƣớc, làm giảm lòng tin của nhân dân đối với Nhà nƣớc. 1.1.2.2. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp huyện Một là, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nƣớc nhƣ giao thông, thuỷ lợi, hệ thống điện, trƣờng học, trạm y tế… Thông qua việc duy trì và phát triển hoạt động đầu tƣ XDCB, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cƣờng năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội. Hai là, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cƣờng chuyên môn hoá và phân công lao động xã hội. Căn cứ tình hình cụ thể của từng giai
- 10 đoạn, Đảng và Nhà nƣớc sẽ có định hƣớng đầu tƣ vào những ngành, lĩnh vực trọng điểm, mũi nhọn. Thông qua việc phát triển kết cấu hạ tầng để tạo lập môi trƣờng thuận lợi, tạo sự lan toả đầu tƣ và phát triển kinh doanh, thúc đẩy phát triển xã hội. Ba là, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trò định hƣớng hoạt động đầu tƣ trong nền kinh tế. Việc Nhà nƣớc bỏ vốn đầu tƣ vào kết cấu hạ tầng và các ngành, lĩnh vực có tính chiến lƣợc không những có vai trò dẫn dắt hoạt động đầu tƣ trong nền kinh tế mà còn góp phần định hƣớng hoạt động của nền kinh tế. Thông qua đầu tƣ XDCB vào các ngành, lĩnh vực khu vực quan trọng, vốn đầu tƣ từ nguồn NSNN có tác dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lƣợng trong xã hội đầu tƣ phát triển sản xuất - kinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội. Trên thực tế, gắn với việc phát triển hệ thống điện, đƣờng giao thông là sự phát triển mạnh mẽ các khu công nghiệp, thƣơng mại, các cơ sở kinh doanh và khu dân cƣ. Bốn là, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội nhƣ xoá đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa. Thông qua việc đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất - kinh doanh và các công trình văn hoá, xã hội góp phần quan trọng vào việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa. 1.1.3. Khái niệm, mục tiêu của quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN 1.1.3.1. Khái niệm Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tƣợng đƣợc quản lý nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự kiến. Dựa vào khái niệm vốn đầu tƣ XDCB đƣợc trình bày ở phần trên, tác giả đề xuất khái niệm về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN nhƣ sau: Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là quá trình quản lý vốn giữa cơ quan quản lý nhà nước
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn