intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

17
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Từ đó, tăng cường công tác quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THANH HUYỀN QUẢN LÝ NGUỒN VỐN VAY ĐỂ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN, NĂM 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THANH HUYỀN QUẢN LÝ NGUỒN VỐN VAY ĐỂ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ QUỲNH NAM THÁI NGUYÊN, NĂM 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn khoa học không trùng lặp với bất kỳ luận văn hoặc công trình nào khác. Các tư liệu và số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập từ các nguồn gốc đáng tin cậy. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Thanh Huyền
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Cô giáo, người đã tận tình hướng dẫn và định hướng cho tôi trong việc hoàn thành công trình luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Phòng đào tạo, các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã có những góp ý quý báu và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo và các đồng nghiệp cơ quan nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện cho tôi được đi học nâng cao trình độ trong thời gian qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, các bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ nhiệt tình để tôi có thể hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Thanh Huyền
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Dự kiến đóng góp của luận văn..................................................................... 4 5. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN VAY ĐỂ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT ................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất.................. 5 1.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của tổ chức phát triển quỹ đất .............................. 5 1.1.2. Khái niệm, vai trò và nguyên tắc quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất....................................................................................................... 8 1.1.3. Nội dung của quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất ................. 11 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất ............................................................................................................. 16 1.2. Kinh nghiệm quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất của một số địa phương và bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Bắc Kạn ......................... 19 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất của tỉnh Bắc Giang ........................................................................................................ 19 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất của tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 21 1.2.3. Kinh nghiệm quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất của tỉnh Bắc Ninh .......................................................................................................... 22 1.2.4. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Bắc Kạn ................................................ 24
  6. iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 26 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26 2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 26 2.2.1. Thu thập thông tin thứ cấp .................................................................... 26 2.2.2. Thu thập thông tin sơ cấp ...................................................................... 26 2.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin ......................................... 28 2.3.1. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 28 2.3.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 28 2.3.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 28 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 29 2.4.1. Nhóm chỉ tiêu về quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất ........... 29 2.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất ................................................................................. 30 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN VỐN VAY ĐỂ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ................ 31 3.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội và điều kiện tự nhiên tỉnh Bắc Kạn ................ 31 3.2. Quá trình hình thành và phát triển Quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ... 34 3.3. Thực trạng quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................... 36 3.3.1. Xây dựng kế hoạch giải ngân vốn để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................. 36 3.3.2. Tổ chức quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................... 39 3.3.3. Công tác thanh tra, kiểm tra nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ................................................................................ 47 3.3.4. Quản lý công tác thu hồi vốn vay ......................................................... 50 3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......................................................... 54 3.4.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 54 3.4.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 62
  7. v 3.5. Đánh giá thực trạng quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ................................................................................ 67 3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 67 3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 68 Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NGUỒN VỐN VAY ĐỂ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ..... 70 4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ....................................... 70 4.1.1. Quan điểm, định hướng ......................................................................... 70 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 70 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ................................................................................ 72 4.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng kế hoạch giải ngân vốn để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn................................................... 72 4.2.2. Giải pháp tăng cường công tác tổ chức quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn ......................................................................... 73 4.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ................................ 74 4.2.4. Giải pháp tăng cường quản lý công tác thu hồi vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......................................................... 76 4.3. Kiến nghị đề xuất ..................................................................................... 77 4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ........................................................................ 77 4.3.2. Kiến nghị với tỉnh Bắc Kạn .................................................................. 77 4.3.3. Kiến nghị với các tổ chức nhận vay vốn ............................................... 78 KẾT LUẬN .................................................................................................... 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 81 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 84
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DA : Dự án DADTXDHTKT : Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa GPMB : Giải phóng mặt bằng GRDP : Tổng sản phẩm trên địa bàn NSNN : Ngân sách nhà nước R&BVMT : Rừng và bảo vệ môi trường TP : Thành phố UBND : Ủy ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thang đo quãng Likert đo lường mức độ đồng ý ........................ 29 Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 .................................................................................... 32 Bảng 3.2. Kế hoạch vay vốn cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 .................................................................... 37 Bảng 3.3. Kế hoạch cho vay vốn cho từng dự án trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ............................................................. 38 Bảng 3.4. Tình hình thẩm định vốn vay cho phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ....................................... 41 Bảng 3.5. Tình hình cấp vốn vay theo đơn vị địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 .................................................................... 43 Bảng 3.6. Tình hình cấp vốn vay cho từng dự án trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ............................................................. 44 Bảng 3.7. Đánh giá của các tổ chức được vay vốn về công tác quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ....................................................................................... 46 Bảng 3.8. Kết quả kiểm tra, giám sát các dự án được vay vốn từ Quỹ Phát triển đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ...................................... 48 Bảng 3.9. Đánh giá của các tổ chức được vay vốn về công tác thanh tra, kiểm tra nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.......................................................................... 49 Bảng 3.10. Kết quả thu hồi vốn vay cho phát triển quỹ đất tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ............................................................. 52 Bảng 3.11. Đánh giá của các tổ chức được vay vốn về công tác quản lý thu hồi vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ....................................................................................... 54
  10. viii Bảng 3.12: Đánh giá của cán bộ quản lý về điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương ảnh hưởng đến công tác quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................... 55 Bảng 3.13: Đánh giá của cán bộ quản lý về thể chế, chính sách ảnh hưởng đến công tác quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............................................... 57 Bảng 3.14: Đánh giá của cán bộ quản lý về sự phối hợp giữa các bên trong việc quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất.............. 59 Bảng 3.15: Đánh giá của cán bộ quản lý về nhận thức của các tổ chức được vay vốn trong quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất .......................................................................................... 61 Bảng 3.16. Số lượng cán bộ quản lý hoạt động quản lý nguồn vốn vay để phát triển Quỹ phát triển đất tỉnh Bắc Kạn ............................. 63 Bảng 3.17. Số lượng cán bộ tại Quỹ được tham gia các lớp đào tạo ngắn hạn và tham gia tập huấn giai đoạn 2017-2019 .................. 65 Bảng 3.18. Giá trị tài sản, thiết bị của Quỹ Phát triển đất, rừng và Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn năm 2019........................................ 66 Bảng 3.19: Đánh giá của cán bộ quản lý về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất ................................................................................ 66
  11. ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Biểu đồ 3.1. Trình độ của cán bộ quản lý tại Quỹ Phát triển đất, rừng và Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn .............................................. 64
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Bồi thường giải phóng mặt bằng, xây dựng khu tái định cư cho người bị thu hồi đất khi Nhà nước thực hiện thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia là vấn đề quan trọng, không chỉ để bảo đảm quyền lợi của người dân khi bị thu hồi đất mà còn là một trong các yếu tố ảnh hưởng lớn đến tiến độ giải phóng mặt bằng để thực hiện các dự án quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế của đất nước. Tuy nhiên, thực tế cho thấy việc triển khai bồi thường giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng các khu tái định cư ở các địa phương còn chậm và quỹ đất phục vụ cho việc bố trí tái định cư còn thiếu, các địa phương không có đủ quỹ nhà, đất để phục vụ tái định cư tương xứng với kế hoạch thu hồi đất để thực hiện các dự án, việc tái định cư cho các hộ gia đình bị thu hồi đất thực hiện còn chắp vá và thụ động. Bên cạnh đó, việc hỗ trợ về đời sống sinh hoạt và sản xuất cho người dân đã được bố trí sinh sống và sản xuất tại các khu, các điểm tái định cư cũng rất hạn chế, nơi ở mới tại khu tái định cư điều kiện hạ tầng kinh tế, xã hội thường thấp hơn cũ, cuộc sống và sản xuất của các hộ gia đình trong các khu tái định cư chưa có đủ điều kiện để ổn định và còn gặp nhiều khó khăn. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên, nhưng trong đó có một nguyên nhân quan trọng là nguồn lực tài chính dành cho phát triển quỹ đất phục vụ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất còn hạn hẹp và việc cấp vốn vay phục vụ tái định cư còn gặp khá nhiều vướng mắc. Bắc Kạn là tỉnh miền núi thuộc diện khó khăn nhất cả nước, hạ tầng cơ sở còn kém phát triển, nên nguồn thu từ sử dụng đất thấp. Những năm gần đây, được sự quan tâm của UBND tỉnh cho việc đầu tư nâng cấp hạ tầng cơ sở, các khu dân cư trên địa bàn, qua đó bước đầu đã giúp cho kinh tế - xã hội
  13. 2 của tỉnh được nâng lên rõ rệt. Năm 2012, UBND tỉnh Bắc Kạn đã ra Quyết định thành lập Quỹ phát triển đất tỉnh Bắc Kạn. Đây là đơn vị sự nghiệp được NSNN đảm bảo chi phí hoạt động. Tuy nhiên, Bắc Kạn là tỉnh miền núi có điều kiện khó khăn nên nguồn thu từ sử dụng đất thấp. Khi thành lập, Quỹ mới được tỉnh cấp kinh phí 4,05 tỷ đồng nên trong quá trình hoạt động Quỹ gặp nhiều khó khăn. Năm 2017, UBND tỉnh Bắc Kạn đã ra Quyết định số 1618/QĐ-UBND về việc thành lập Quỹ Phát triển Đất, Rừng và Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn (gọi chung là Quỹ) nhằm hợp nhất Quỹ phát triển đất, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng, Quỹ Bảo vệ môi trường nhằm nâng tập trung đầu mối quản lý và nâng cao vai trò của quản lý nhà nước đối với phát triển quỹ đất, Bảo vệ và Phát triển rừng và bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn. Để hoạt động hiệu quả và đáp ứng yêu cầu về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, phục vụ công tác đấu giá quyền sử dụng đất khu đất,… trên địa bàn tỉnh thì Quỹ đã phối hợp với các tổ chức phát triển quỹ đất, thực hiện cho vay vốn để tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, rủi ro trong công tác quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất rất lớn bởi đặc trưng của các dự án này là nguồn vốn lớn nhưng sinh lời ít, bên cạnh đó nguyên tắc cho vay của Quỹ phải luôn bảo toàn vốn, đây là một thách thức lớn. Tổng vốn được ngân sách nhà nước cấp từ khi thành lập Quỹ 52.378 triệu đồng với 08 dự án đã được vay vốn với tổng số tiền là 34.624 triệu đồng, chủ yếu kinh phí được thực hiện để bồi thường giải phóng mặt bằng, xây dựng khu tái định cư cho dự án xây dựng hạ tầng khu dân cư. Hàng năm, số lãi được bổ sung vốn điều lệ của Quỹ trên dưới 1 tỷ đồng, song tỷ lệ nợ xấu tại Quỹ qua các năm luôn ở mức dưới 5% trên tổng dư nợ. Đây cũng là một con số đánh giá mức độ rủi ro cao, yêu cầu Quỹ cần có những biện pháp quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn hiệu quả. Do vậy, nghiên cứu đề tài “Quản lý vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” mang ý nghĩa thực tiễn sâu sắc.
  14. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích thực trạng quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Từ đó, tăng cường công tác quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất và quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất. - Phân tích được thực trạng quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019. - Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Đề xuất được một số giải pháp tăng cường quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu một số nội dung cơ bản của hoạt động quản lý thu hồi vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (hoạt động quản lý thu hồi vốn vay được hiểu là hoạt động quản lý thu hồi vốn ứng) bao gồm: Xây dựng kế hoạch nhận cấp vốn và cho vay vốn đối với các tổ chức để phát triển quỹ đất; tiến hành triển khai thực hiện việc nhận cấp vốn và cho vay vốn; thanh tra, kiểm tra đối với các tổ chức phát triển quỹ đất đã được vay vốn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Quỹ Phát triển đất, rừng và Bảo vệ môi trường và các tổ chức phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
  15. 4 - Về thời gian: Nghiên cứu các dữ liệu về thực trạng quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019, dữ liệu điều tra thực tế năm 2020; giải pháp có ý nghĩa cho giai đoạn 2021 - 2025. 4. Dự kiến đóng góp của luận văn - Về lý luận: Luận văn góp phần tổng hợp lại những vấn đề lý luận chung về quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất. - Về thực tiễn: Luận văn phân tích, đánh giá được thực trạng công tác quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Luận văn phân tích được các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong thời gian qua. Từ đó, chỉ ra được những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế, đề xuất từ đưa ra nhằm tăng cường quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới. - Tính ứng dụng: Đề tài là nghiên cứu đầu tiên thực hiện về quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Do đó, nghiên cứu là tài liệu tham khảo có giá trị với tỉnh Bắc Kạn nói chung cho Quỹ Phát triển đất, Rừng và Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn nói riêng và các tỉnh bạn trong việc tăng cường quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất. Bên cạnh đó, đây cũng là tài liệu nghiên cứu quan trọng giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước liên quan có thể tham khảo khi xây dựng những quy định, chính sách cho việc quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất. 5. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo, phần nội dung chính của đề tài bao gồm 4 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất. - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. - Chương 3: Thực trạng quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
  16. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN VAY ĐỂ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất 1.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của tổ chức phát triển quỹ đất - Khái niệm tổ chức phát triển quỹ đất Theo Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính Phủ (2014) [8], quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai thì: “Tổ chức phát triển quỹ đất là đơn vị sự nghiệp công được thành lập theo quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu riêng và được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật; có chi nhánh tại các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Đối với địa phương đã có Tổ chức phát triển quỹ đất cấp tỉnh và cấp huyện thì tổ chức lại Tổ chức phát triển quỹ đất trên cơ sở hợp nhất Tổ chức phát triển quỹ đất cấp tỉnh và cấp huyện hiện có. Tổ chức phát triển quỹ đất có chức năng tạo lập, phát triển, quản lý, khai thác quỹ đất; tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất và thực hiện các dịch vụ khác”. Tổ chức để phát triển quỹ đất là tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; thực hiện đầu tư tạo quỹ đất, quỹ nhà tái định cư theo quy hoạch; đầu tư tạo quỹ đất và phát triển quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng. - Khái niệm Quỹ phát triển đất Quỹ phát triển đất của tỉnh là tổ chức tài chính Nhà nước, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập. Quỹ có tư cách pháp nhân, hoạt động hạch toán độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và các tổ chức tín dụng để hoạt động theo quy định của pháp luật. Quỹ có chức năng nhận vốn từ nguồn NSNN (tiền sử
  17. 6 dụng đất, tiền thuê đất, tiền thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, nguồn khác thuộc NSNN) và huy động các nguồn khác theo quy định để cho vay vốn và chi hỗ trợ trong lĩnh vực bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; tạo quỹ đất và phát triển quỹ đất phục phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Theo Điều 111 của Luật Đất đai năm 2015 “Quỹ phát triển đất được thành lập theo quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập hoặc được ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển, quỹ tài chính khác của địa phương trước ngày 01 tháng 01 năm 2015. Quỹ phát triển đất là tổ chức tài chính nhà nước, trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng để hoạt động theo quy định của pháp luật. Đối với Quỹ phát triển đất đã thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì tiếp tục hoạt động theo quy định của Nghị định này”. [10] - Nhiệm vụ của Quỹ phát triển đất: Quỹ phát triển đất có nhiệm vụ tiếp nhận nguồn vốn theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Từ nguồn cung ứng trên quỹ tiến hành cho các tổ chức vay vốn để thực hiện các nhiệm vụ được giao, sau đó thu hồi vốn đã cho vay theo quy định [5]: + Cho các tổ chức phát triển quỹ đất vay vốn để tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; tạo quỹ đất và phát triển quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ kinh tế - xã hội của địa phương. + Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu vực đã có quy hoạch phải thu hồi đất mà người sử dụng đất trong khu vực đã có quy hoạch phải thu hồi đất mà người sử dụng đất có nhu cầu chuyển nhượng trước khi Nhà nước thu hồi đất. Từ đó tổ chức phát triển các khu tái định cư phục vụ việc thu hồi đất thực hiện các dự án, đồng thời tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trên quỹ đất đã được giao quản lý để đấu giá.
  18. 7 + Cho các tổ chức được giao nhiệm vụ vay vốn thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. + Cho các tổ chức được giao nhiệm vụ vay vốn thực hiện đầu tư tạo quỹ đất, quỹ nhà tái định cư theo quy hoạch; thực hiện thu hồi vốn đã cho vay. Ngoài ra, Quỹ thực hiện cho vay vốn từ ngân sách Nhà nước để chi hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ quy định sau: + Vay vốn từ ngân sách Nhà nước trong việc chi hỗ trợ thực hiện các đề án đào tạo nghề, chuyển đổi nghề nghiệp cho các đối tượng bị Nhà nước thu hồi đất; + Vay vốn từ Ngân sách nhà nước để chi hỗ trợ khoản chênh lệch cho hộ gia đình, cá nhân vào khu tái định cư trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận đất ở, nhà ở tái định cư mà số tiền được bồi thường, hỗ trợ nhỏ hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu. + Vay vốn từ ngân sách Nhà nước để chi hỗ trợ xây dựng khu tái định cư; hỗ trợ xây dựng các công trình hạ tầng tại các địa phương có đất bị thu hồi. Nếu cần đình chỉ, thu hồi vốn đã ứng, kinh phí đã hỗ trợ khi phát hiện các tổ chức, đơn vị vi phạm quy định về sử dụng vốn vay, kinh phí hỗ trợ thì phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Quỹ phải quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật, đồng thời chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý tài chính, kế toán, kiểm toán và các quy định khác liên quan đến hoạt động của Quỹ. Phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định hiện hành và theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao. Quỹ phát triển đất hoạt động theo nguyên tắc bảo toàn vốn, bù đắp chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động và không vì mục đích lợi nhuận. Cơ chế tài chính áp dụng cho quỹ là cơ chế đối với đơn vị sự nghiệp công lập có thu tự đảm bảo một phần hoặc bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động.
  19. 8 1.1.2. Khái niệm, vai trò và nguyên tắc quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất - Khái niệm quản lý nhà nước: Quản lý nhà nước được hiểu là việc nhà nước dùng quyền lực thông qua các văn bản, các chế tài pháp luật để xác lập ổn định xã hội, phát triển kinh tế theo đường hướng định sẵn trong mục tiêu. Thông qua các bộ máy quản lý nhà nước từ cấp trung ương đến cấp địa phương nhằm đảm bảo sức mạnh của nhà nước. Một số khái niệm quản lý nhà nước như: Theo Phan Huy Đường và cộng sự, (2017): “Quản lý nhà nước là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những chức năng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa” [8] hay Ngô Huy Toàn (2009) lại cho rằng “Quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước”. [18] - Khái niệm quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất. Theo Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính Phủ (2014) [6], nguồn vốn của Quỹ Phát triển đất được ngân sách nhà nước phân bổ, bố trí vào dự toán ngân sách địa phương, được cấp khi bắt đầu thành lập, bổ sung định kỳ hàng năm; huy động từ các nguồn vốn khác gồm: Vốn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ hoặc ủy thác quản lý của các tổ chức quốc tế, tổ chức và cá nhân trong nước và ngoài nước theo chương trình hoặc dự án viện trợ, tài trợ, ủy thác theo quy định của pháp luật. Căn cứ kế hoạch sử dụng đất hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho Quỹ phát triển đất khi thành lập, mức trích bổ sung cho
  20. 9 Quỹ phát triển đất cụ thể hàng năm cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Quỹ phát triển đất được sử dụng nguồn vốn để cho các tổ chức vay vốn thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Như vậy, quản lý nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất là hoạt động thực thi quyền lực nhà nước do các cơ quan nhà nước thực hiện nhằm quản lý nguồn vốn vay cho các tổ chức để thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Nhà nước về phát triển quỹ đất của từng địa phương. Nguồn vốn vay để phát triển quỹ đất bao gồm: - Nguồn vốn hoạt động của Quỹ bao gồm vốn Ủy ban nhân dân tỉnh cấp và các nguồn vốn khác. - Các nguồn vốn khác của Quỹ gồm: vốn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ hoặc ủy thác quản lý của các tổ chức quốc tế, tổ chức và cá nhân trong nước và ngoài nước theo chương trình hoặc dự án viện trợ, tài trợ, ủy thác theo quy định của pháp luật. Yêu cầu trong công tác cho vay vốn để phát triển quỹ đất: Công tác giải ngân vốn vay phải cần phải tuân theo những yêu cầu cụ thể như sau: - Việc giải ngân vốn vay phải dựa trên cơ sở thực hiện nghiêm chỉnh trình tự dự án đầu tư và xây dựng, nguyên tắc này đảm bảo tính kế hoạch và hiệu quả của vốn vay. - Phải đảm bảo đúng mục đích, đúng kế hoạch. Tức là việc cho vay vốn đúng đối tượng, đúng với Điều lệ, quy định, ứng theo Kế hoạch đã được phê duyệt. Việc giải ngân đó phải đảm bảo đúng tiến độ đề ra. - Vốn vay phải được thực hiện theo đúng mức độ thực tế hoàn thành kế hoạch trong phạm vi giá trị dự toán được duyệt. Điều này nhằm đảm bảo việc giải ngân đúng mục đích, đúng giá trị của công trình.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0