intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro tiến hành đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––– ĐÀO VĂN HIẾU QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN PHÙ NINH - TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––– ĐÀO VĂN HIẾU QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN PHÙ NINH - TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Cao Thịnh THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Phú Thọ, ngày 20 tháng 03 năm 2016 Tác giả luận văn Đào Văn Hiếu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Nguyễn Cao Thịnh, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Kinh tế, khoa Sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên - Đại học Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ, các cán bộ trong Chi nhánh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Phú Thọ, ngày 20 tháng 03 năm 2016 Tác giả luận văn Đào Văn Hiếu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN .................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ..................................................................................viii MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1 2. Các nghiên cứu có liên quan............................................................................................ 2 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................................ 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 4 5. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài nghiên cứu ................................................... 4 6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................................ 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................. 6 1.1. Cơ sở lý luận về rủi ro và quản trị rủi ro ...................................................................... 6 1.1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng ........................................................................................ 6 1.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng ............................................................................................ 15 1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................................. 29 1.2.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro ở một số ngân hàng trên thế giới .............................. 29 1.2.2. Kinh nghiệm của các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam ................................... 31 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 36 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra cần giải quyết ............................................................ 36 2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 36 2.2.1. Khung phân tích ....................................................................................................... 36 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể .............................................................................. 37 2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích. ........................................................................................ 40 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng ........................................................................................ 40 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định tính ........................................................................................... 41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH HUYỆN PHÙ NINH - TỈNH PHÚ THỌ .................... 42 3.1. Một số thông tin cơ bản về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ .................................................... 42 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................. 42 3.1.2. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................................... 42 3.1.3. Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ ........................................... 44 3.2. Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ ................................................................................................................... 46 3.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng ........................................................................................ 46 3.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ .................................. 53 3.2.3. Phân tích ma trận SWOT về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Phù Ninh ............................................................................ 74 3.3. Phân tích một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến rủi ro và quản trị rủi ro của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ ............................................................................................................ 76 3.3.1. Rủi ro tín dụng do tác động môi trường bên ngoài .................................................. 76 3.3.2. Rủi ro tín dụng từ phía khách hàng ......................................................................... 77 3.3.3. Rủi ro tín dụng từ phía ngân hàng cho vay............................................................. 79 3.4. Đánh giá chung công tác quản trị rủi ro tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ ......................... 81 3.4.1. Những kết quả đạt được........................................................................................... 81 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................................... 82 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN PHÙ NINH – TỈNH PHÚ THỌ. ... 88 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 4.1. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ .................................. 88 4.1.1. Định hướng phát triển .............................................................................................. 88 4.1.2. Định hướng quản trị rủi ro ....................................................................................... 89 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ ................................................................................................................... 90 4.2.1. Xây dựng và hoàn thiện mục tiêu, chiến lược, chính sách quản lý rủi ro tín dụng ......................................................................................................................... 91 4.2.2. Xây dựng hệ thống kiểm soát các nguồn rủi ro phù hợp ....................................... 92 4.2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro danh mục cho vay............................................. 93 4.2.4. Thực hiện quản lý rủi ro tín dụng từng khách hàng vay, khoản vay .................. 100 4.2.5. Giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro tín dụng xảy ra ............................. 105 4.2.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ của Ngân hàng và tăng cường trang thiết bị hiện đại phục vụ tác nghiệp ................................................................................. 108 4.3. Kiến nghị.................................................................................................................... 110 4.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng NHNo & PTNT Việt Nam.................................. 110 4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .............................................................. 110 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 113 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 114 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN 1 BASEL Ủy Ban Basel về Giám sát Hoạt động Ngân hàng. 2 CIC Trung tâm Thông tin Tín dụng. 3 DNNN Doanh nghiệp nhà nước. 4 GHTD Giới hạn tín dụng. 5 HĐQT Hội đồng Quản Trị. 6 HĐTD Hội đồng tín dụng. 7 HMTD Hạn mức tín dụng. 8 KQKD Kết quả kinh doanh. 9 KSNB Kiểm soát nội bộ. 10 NHNo Ngân hàng nông nghiệp. 11 NHNN Ngân hàng Nhà nước. 12 NHTM Ngân hàng Thương mại. 13 RRTD Rủi ro tín dụng. 14 TMCP Thương mại cổ phần. 15 TSĐB Tài sản đảm bảo. 16 Agribank Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Việt Nam. 17 VND Việt Nam đồng 18 XNK Xuất nhập khẩu. 19 WTO Tổ chức Thương mại thế giới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Hệ thống ký hiệu xếp hạng công cụ nợ dài hạn của Moody's ..................21 Bảng 3.1. Tình hình huy động vốn............................................................................44 Bảng 3.2. Tình hình dư nợ cho vay qua các năm 2012 -2015 ..................................46 Bảng 3.3. Rủi ro tín dụng phân theo thời hạn cho vay..............................................47 Bảng 3.4. Nợ xấu phân theo hình thức bảo đảm tiền vay .........................................48 Bảng 3.5. Các bước trong quy trình tín dụng ............................................................57 Bảng 3.6. Kết quả nhận diện các nhóm nguyên nhân tạo ra RRTD .........................61 Bảng 3.7. Bảng xếp hạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp .............................................66 Bảng 3.8. Tổng điểm xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ..........................................68 Bảng 3.9. Xếp hạng khách hàng các nhân ................................................................69 Bảng 3.10. Tổng điểm xếp hạng tín nhiệm khách hàng cá nhân ..............................69 Bảng 3.11. Tình hình trích lập dự phòng và xử lý RRTD ........................................73 Bảng 3.12. Ma trận SWOT về quản trị rủi ro ...........................................................75 Bảng 3.13. Rủi ro do tác động của môi trường bên ngoài ........................................77 Bảng 3.14. Đánh giá rủi ro tín dụng từ phía khách hàng ..........................................78 Bảng 3.15. Rủi ro trong thẩm định hồ sơ của ngân hàng ..........................................80 Bảng 3.16. Rủi ro do cán bộ tín dụng của ngân hàng ...............................................80 Bảng 4.1. Những dấu hiệu cảnh báo sớm rủi ro tín dụng .......................................104 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Các loại rủi ro tín dụng ..............................................................................9 Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ của rủi ro và lợi nhuận ........................................................20 Hình 3.1. Sơ đồ mô hình tổ chức Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ ...................42 Hình 3.2. Tình hình huy động vốn từ 2012-2015 .....................................................45 Hình 3.3. Biểu đồ mô tả dư nợ cho vay qua các năm 2012 -2015 ............................46 Hình 3.4. Kết quả trích dự phòng rủi ro và tình hình thực hiện xử lý rủi ro............73 Hình 4.1. Sơ đồ mô tả hoán đổi tổng thu nhập .........................................................95 Hình 4.2. Sơ đồ mô tả hoán đổi tín dụng ..................................................................96 Hình 4.3. Hợp đồng quyền chọn tín dụng .................................................................97 Hình 4.4. Hợp đồng trao đổi các khoản tín dụng rủi ro ............................................98 Hình 4.5. Đề xuất xây dựng hệ thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng ......................103 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Năm 2015, kinh tế Việt Nam tiếp tục chứng kiến sự suy giảm và những biến động tiêu cực mà một trong những nguyên nhân là sự yếu kém trong các hoạt động tín dụng của các ngân hàng. Vài năm trước đây kinh tế nước ta có tốc độ tăng trưởng cao và là một trong số các nước có tốc độ phát triển kinh tế cao trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới. Mức sống ở các khu vực đô thị và thành phố lớn được nâng lên, so sánh và đánh giá những điều kiện phát triển kinh tế lúc bấy giờ, có thể nói rằng một thị trường tiềm năng và nhiều cơ hội đang được mở ra đối với các tổ chức kinh tế nói chung và các ngân hàng thương mại (NHTM) nói riêng hoạt động trong nền kinh tế ở Việt Nam. Từ những cơ hội và thách thức trong thời gian vừa qua do môi trường kinh tế mang lại, để phù hợp yêu cầu phát triển và hội nhập, hoạt động kinh doanh của các NHTM ở Việt Nam gặp phải những rủi ro rất đa dạng bởi nhiều nguyên nhân khách quan, chủ quan tạo ra những rủi ro bất khả kháng. Rủi ro tuy là sự bất trắc gây thiệt hại không mong đợi song lại là hiện tượng đồng hành với các hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường, trong quá trình cạnh tranh, rủi ro vừa là nguyên nhân vừa là hậu quả của những hoạt động kinh tế không có hiệu quả, nó tạo tiền đề cho quá trình đào thải tự nhiên của các doanh nghiệp yếu kém, thúc đẩy sự thích nghi của các doanh nghiệp tạo xu hướng phát triển ổn định và có hiệu quả cho nền kinh tế. Trong hoạt động ngân hàng hầu như không có nghiệp vụ, dịch vụ nào là không có rủi ro, do vậy hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại luôn chứa đựng những rủi ro “tiềm ẩn” nó có thể xảy ra bất cứ lúc nào và các ngân hàng phải chấp nhận đối mặt với nó trong nền kinh tế xã hội hiện nay. Do vậy, nhận thức rõ từng loại rủi ro, đề ra những biện pháp ngăn chặn phòng chống hữu hiệu để hạn chế thấp nhất rủi ro luôn là vấn đề cấp bách thường xuyên trong hoạt động ngân hàng. Quản trị rủi ro tín dụng là một vấn đề khó khăn đòi hỏi nhà lãnh đạo phải có tầm nhìn, vậy làm sao để giảm thiểu rủi ro tín dụng trong khi thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm 60-80% thu nhập của ngân hàng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Phù Ninh có trụ sở chính tại địa chỉ tại Khu 6, Thị trấn Phong Châu, Huyện Phù Ninh, Phú Thọ là một chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Ag ribank) . Để có được kết quả khả quan trong hoạt động kinh doanh, một trong những yếu tố mà Agribank – Chi nhánh Phù Ninh đặt lên hàng đầu là công tác quản lý rủi ro tín dụng để phòng ngừa và hạn chế những rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, trong bối cảnh nền kinh tế gặp nhiều khó khăn như trong giai đoạn hiện nay, hoạt động kinh doanh của các tổ chức, cá nhân là khách hàng vay vốn của NH cũng gặp rất nhiều khó khăn, tiềm ẩn nhiều rủi ro, ngoài ra NH còn chịu áp lực bởi nạn lừa đảo, lập hồ sơ khống, hồ sơ giả để vay vốn ngày gia tăng và càng tinh vi hơn. Quản lý rủi ro tín dụng NH càng phải được coi trọng hơn. Cần phải có biện pháp quản lý rủi ro tín dụng khoa học và phù hợp hơn. Cần phải tiền đến các chuẩn mực quốc tế để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Từ nhận thức trên, nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề cùng với việc nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Phù Ninh- Phú Thọ, học viên chọn nghiên cứu “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Phù Ninh- tỉnh Phú Thọ” làm đề tài luận văn. 2. Các nghiên cứu có liên quan Trước đề tài nghiên cứu này, đã có một số tổ chức cá nhân thực hiện các nghiên cứu đã công bố có liên quan đến luận văn, cụ thể như: Các nghiên cứu về những vấn đề lý luận liên quan đến khái niệm, nội hàm… về rủi ro tín dụng, đáng chú ý có: Nguyễn Kim Anh (2008), Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, học viện Ngân hàng; Nguyễn Văn Tiến (2002), Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng; Bùi Kim Ngân (2006), Một số vấn đề về nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam; Phí Trọng Hiển (2005), Quản trị rủi ro ngân hàng: Cơ sở lý thuyết, thách thức thực tiễn và giải pháp cho hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam; Ngô Quang Huân -Võ Thị Quý - Nguyễn Quang Thu -Trần Quang Trung (1998), Quản trị Rủi ro; Nguyễn Minh Kiều (2006), Nguyễn Thị Thùy Dung (2009) ,Nguyễn Thị Thúy Ngân (2013), Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 Các công bố về kết quả nghiên cứu trong những trường hợp, địa bàn, đối tượng nghiên cứu cụ thể như: Ngô Thị Minh Châu (2009), Phân tích rủi ro tín dụng của SGD I Ngân hàng Công Thương Việt Nam; Lương Đức Hoản (2008), Rủi ro của Chi nhánh NHNo và PTNT Hải Dương; Nguyễn Đại Lai (2005), Những nội dung cơ bản rút ra từ các bài viết trong kỷ yếu hội thảo: “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam”; Lê Hồng Hạnh (TS. Tô Kim Ngọc) (2008), Rủi ro lãi suất và giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Hà Nội … Có thể thấy đã có khá nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài này. Nhìn chung các nghiên cứu trước đây đã đề cập đến các vấn đề lý luận và bài học kinh nghiệm về rủi ro và quản trị rủi ro. Những kết quả này sẽ được luận án chọn lọc, kế thừa, đồng thời bổ sung phát triển thêm. Đối với trường hợp nghiên cứu về quản trị rủi ro tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ, cho đến thời điểm hiện nay chưa có công trình nào. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro tiến hành đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro, quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại. - Đánh giá thực trạng rủi ro và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài là rủi ro tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Phú Thọ - Chi nhánh huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về mặt không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ - Về mặt thời gian: Sử dụng dữ liệu giai đoạn 2012 - 2015, - Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu trong phạm vi nội dung về rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ 5. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài nghiên cứu Dự kiến kết quả nghiên cứu đề tài này sẽ đem lại ý nghĩa cả về mặt lý luận cũng như thực tiễn như sau: Về mặt lý luận đề tài sẽ hệ thống hóa một cách đầy đủ các vấn đề liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro (khái niệm, nội hàm của các thuật ngữ liên quan; đặc điểm nhận dạng và các lý thuyết liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro…). Về mặt thực tiễn, đề tài sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho nhà quản trị ngân hàng nhất là Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Phù Ninh- tỉnh Phú Thọ. Các thông tin một cách sát thực về vấn đề quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay. Đồng thời tham khảo một số các giải pháp do đề tài đề xuất để nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Kết quả thực hiện của Đề tài không chỉ cung cấp cho các ngân hàng những thông tin quan trọng về lý thuyết, kỹ năng quản trị mà còn là tài liệu tham khảo cho các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học… liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng ở Việt Nam. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo đề tài nghiên cứu được trình bày thành 4 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 Chương 2: Phương pháp nghiên cứu; Chương 3: Thực trạng rủi do và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Phù Ninh- tỉnh Phú Thọ Chương 4: Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Phù Ninh- tỉnh Phú Thọ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về rủi ro và quản trị rủi ro 1.1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng 1.1.1.1. Tín dụng - Khái niệm tín dụng: Tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau theo nguyên tắc có hoàn trả Danh từ tín dụng dùng để chỉ một số hành vi kinh tế rất phức tạp như: bán chịu hàng hóa, cho vay, bảo hành, ký thác, phát hành giấy bạc. Trong mỗi một hành vi tín dụng có hai bên cam kết với nhau như sau: + Một bên thì trao ngay một số tài khóa hay tiền tệ + Còn một bên kia cam kết sẽ hoàn trả lại những đối khoản của sổ tài khóa trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất định nào đó. Nhà kinh tế Pháp, ông Louis Baudin, đã định nghĩa tín dụng như là ‘Một sự trao đổi tài hóa hiện đại lấy một tài hóa tương lai”. Ở đây yếu tố thời gian đã xen lẫn vào và cũng vì có sự xen lẫn đó cho nên có thể có sự bất trắc, rủi ro xảy ra và cần có sự tín nhiệm của hai bên đương sự đối với nhau. Hai bên đương sự dựa vào sự tín nhiệm, sử dụng sự tín nhiệm của nhau vì vậy mới có danh từ thuật ngữ tín dụng. Những hành vi tín dụng có thể do bất cứ ai thực hiện. Chẳng hạn hai người thường có thể cho nhau vay tiền. Tuy nhiên ngày nay khi nói tới tín dụng người ta nói ngay tới các ngân hàng vì các cơ quan này chuyên làm các việc cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, ký thác và phát hành giấy bạc. [1] - Nội hàm và bản chất của tín dụng: Tín dụng rất phong phú và đa dạng về hình thức. Bản chất của tín dụng thể hiện ở các phương diện sau: một là người sở hữu một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho người khác sử dụng một thời gian nhất định. Lúc này, vốn được chuyển từ người cho vay sang người vay. Hai là, sau khi nhận được vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử dụng để thỏa mãn một hay một số mục đích nhất định. Ba là, đến thời hạn do hai bên thỏa thuận, người vay hoàn trả lại cho người cho vay một giá trị lớn hơn vốn ban đầu, tiền tăng thêm được gọi là phần lãi. [7] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 Các Mác đã viết về bản chất của tín dụng như sau ‘Tiền chẳng qua chỉ rời khỏi tay người sở hữu một thời gian và chẳng qua chỉ tạm thời chuyển từ tay hữu sang tay nhà tư bản hoạt động cho nên tiền không phải bỏ ra để thanh toán, cũng không phải tự đem bán đi mà cho vay, tiền chỉ đem nhượng lại với một điều kiện là nó sẽ quay lại về điểm xuất phát sau một kì hạn nhất định”. Đồng thời các mác cũng vạch ra yêu cầu của việc quay trở về điểm xuất phát: ‘Vẫn giữ được nguyên vẹn giá trị của nó và đồng thời lại lớn lên trong quá trình vận động”. Đến nay các nhà kinh tế đã có nhiều định nghĩa khác nhau về tín dụng nhưng đều phản ánh một bên là đi vay và một bên là cho vay, nó dựa trên cơ sở của lòng tin. Lòng tin được thể hiện trên khía cạnh: người cho vay tin tưởng người đi vay sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả và là quan hệ có thời hạn, có hoàn trả. Đây là bản chất của tín dụng. [1] [7] [3]. - Các loại hình tín dụng: + Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp với nhau và được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. Người bán chuyển hàng hóa cho người mua, người mua được sử dụng hàng hóa trong một thời gian nhất định. Đến hạn nhất định người mua phải trả tiền cho người bán thông thương bao gồm cả lãi suất. Trong trường hợp này người mua không được hưởng chiết khấu bán hàng. Cơ sở pháp lý để xác định nợ trong quan hệ tín dụng thương mại là các giấy nợ. [3] + Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các chủ thể xã hội. [3] + Tín dụng nhà nước: là quan hệ giữa một bên là nhà nước còn bên kia là cư dân và các tổ chức kinh tế xã hội. [3] + Tín dụng không chính thống: là quan hệ tín dụng giữa cá nhân với nhau không đặt dưới quan hệ pháp luật[3] + Tín dụng thuê mua: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp thuê tài sản với các tổ chức tín dụng thuê mua như các công ty thuê mua, các công ty tài chính. [3] 1.1.1.2. Rủi ro tín dụng - Khái niệm rủi ro, rủi ro tín dụng: Cấp tín dụng là hoạt động cơ bản của một ngân hàng thương mại, nó mang lại thu nhập chính cho ngân hàng tuy nhiên cũng là lĩnh vực chứa đựng nhiều rủi ro Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 nhất. RRTD (Rủi ro tín dụng) phát sinh khi người vay hoặc bên đối tác có nguy cơ không thể thực hiện được trách nhiệm trong giao dịch tín dụng, ngân hàng có nguy cơ không nhận được phần gốc và/ hoặc lãi của các khoản vay. Theo ủy ban Basel: “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã thỏa thuận”. [1] Theo quy định tại điều 2, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước, quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng thì: Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Như vậy, bản chất RRTD là những khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi ngân hàng cấp tín dụng: Những thiệt hại, mất mát mà ngân hàng gánh chịu do người vay vốn không trả đúng hạn, không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng tín dụng vì bất kỳ lý do gì?. Cần phải có sự phân biệt giữa hai thuật ngữ được đề cập trong các khái niệm về rủi ro tín dụng đó là rủi ro và tổn thất. Khi ta hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất là khả năng khách hàng không thực hiện đúng cam kết, khả năng này có thể xảy ra, có thể không xảy ra; khi rủi ro tín dụng xảy ra, khách hàng thực sự không thực hiện được cam kết, số tiền mà ngân hàng không thu hồi được thì được hiểu là tổn thất ngân hàng phải gánh chịu. Trong nội dung về quản lý rủi ro, Basel II cũng đề cập đến khái niệm tổn thất dự kiến (expected loss - EL) và tổn thất ngoài dự kiến (unexpected loss - UL). Theo đó, tổn thất dự kiến được coi là chi phí hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nó thường được tính vào giá của khoản tín dụng và được bù đắp bằng nguồn dự phòng. Tổn thất ngoài dự kiến mới thực sự là rủi ro tín dụng, cần tính toán cụ thể để dự phòng về vốn tự có. Trên thực tế, sẽ rất dễ bị nhầm lẫn và hiểu đồng nhất giữa giá trị tổn thất với khái niệm rủi ro tín dụng. Sự nhầm lẫn này sẽ tác động bất lợi đến hoạt động quản lý rủi ro tín dụng, trong đó ảnh hưởng lớn nhất đến tính chủ động trong các biện pháp quản lý rủi ro. Đơn cử, xuất phát từ quan niệm chỉ khi khoản vay phát sinh quá hạn mới có rủi ro và việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro dựa trên cơ sở những khoản nợ quá hạn, chứ không đánh giá trích lập dự phòng rủi ro tín dụng trên cơ sở mức Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 độ xác suất xảy ra nợ quá hạn, sẽ dẫn đến tình trạng: Thứ nhất, những khoản cho vay mà theo xác suất thực sự có rủi ro sẽ không được trích lập; Thứ hai, làm mất tính chủ động trong quản lý rủi ro tín dụng, mức độ đáp ứng của nguồn bù đắp rủi ro sẽ rất hạn chế, trong những trường hợp có cú sốc thì ngân hàng sẽ rất khó khăn trong việc chống đỡ rủi ro; Thứ ba, nó làm cho ngân hàng không thể hiểu và đánh giá đúng mức độ rủi ro của mình, mặc dù trên thực tế có những ngân hàng có nợ quá hạn rất thấp, nhưng danh mục tín dụng lại rủi ro rất lớn vì tập trung quá nhiều dư nợ vào nhóm khách hàng hay ngành rủi ro phá sản cao. Đây chính là luận cứ xây dựng chính sách phân loại nợ, chủ động trích lập quỹ dự phòng và sử dụng quỹ này trong quá trình quản lý RRTD. - Các loại hình rủi ro tín dụng: Có nhiều cách phân loại RRTD, việc phân loại rủi ro tín dụng tuỳ thuộc vào mục đích nghiên cứu, phân tích. Đối với hệ thống NHTM thì việc phân loại RRTD có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc thiết lập chính sách, qui trình, thủ tục và cả mô hình tổ chức quản lý và điều hành nhằm bảo đảm nhận biết đầy đủ các yếu tố gây ra rủi ro và phân biệt trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận, giữa các khâu trong toàn bộ quá trình tác nghiệp thẩm định, cấp tín dụng, giám sát thu hồi nợ và xử lý khoản nợ nếu nó có dấu hiệu không bình thường. Thực tế cho thấy sự phân chia trách nhiệm càng rõ ràng, càng cụ thể, sẽ giúp cho quá trình quản lý RRTD có hiệu quả. Căn cứ vào tính chất của rủi ro có thể chia RRTD thành những loại sau: Rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục Rủi ro lựa chọn Rủi ro bảo đảm Rủi ro nghiệp vụ Rủi ro nội tại Rủi ro tập trung Sơ đồ 1.1. Các loại rủi ro tín dụng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 + Rủi ro giao dịch là một hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn (rủi ro liên quan tới quá trình phân tích và đánh giá tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng); rủi ro bảo đảm liên quan đến phương án đảm bảo khoản vay (các tiêu chuẩn đảm bảo như mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,…); rủi ro nghiệp vụ (rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề). [1]. + Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của khách hàng. Được phân thành rủi ro nội tại (Xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế); và rủi ro tập trung (rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một số khách hàng, một số ngành kinh tế hoặc một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao). [1] - Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng: + Các dấu hiệu liên quan đến tín dụng mà ngân hàng cần quan tâm: Các hoạt động cho vay: (i) Mức độ vay thường xuyên gia tăng. (ii) Thanh toán chậm các khoản nợ gốc và lãi cho Ngân hàng. (iii) Thường xuyên yêu cầu Ngân hàng cho đáo hạn. (iv) Yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến. [1] [4] Phương thức tài chính: (i) Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ với lãi suất cao. (ii) Giảm các khoản phải thu và tăng các khoản phải trả. (iii) Các hệ số thanh toán phát triển theo chiều hướng xấu đi. (iv) Có biểu hiện giảm vốn điều lệ. + Các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của khách hàng Có thể nhận biết qua các dấu hiệu: (i) Có sự thay đổi về cơ cấu nhân sự trong hệ thống quản trị hoặc ban điều hành. (ii) Trong hệ thống điều hành luôn có mối quan hệ bất đồng. (iii) Hội đồng quản trị hoặc ban điều hành không có hoặc có ít kinh nghiệm, trình độ kém, quản lý kinh doanh hạn chế dẫn đến việc lập kế hoạch xác định mục tiêu kém, xuất hiện hành động nhất thời…(iv) Có sự thuyên chuyển nhân viên giữa các bộ phận một cách thường xuyên. (v) Quản lý có tính gia đình. (vi) Có tranh chấp trong quá trình quản lý. (vii) Có chi phí quản lý bất hợp lý. [1] [4] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0