intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện Tam Dương - Vĩnh Phúc

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:142

26
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở hệ thống hóa và làm rõ một số nội dung lý luận, thực tiễn quản lý thuế TNCN và thực trạng quản lý thuế TNCN tại Chi cục Thuế huyện Tam Dương, luận văn đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế TNCN ở địa bàn này hiện nay và trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện Tam Dương - Vĩnh Phúc

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ THU HÀ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM DƯƠNG - TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ THU HÀ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM DƯƠNG - TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Thịnh Văn Vinh THÁI NGUYÊN - 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn: Tôi, Trần Thị Thu Hà, học viên cao học khóa 2015- 2017, chuyên ngành Quản lý kinh tế, Trường Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, tháng năm 2017 Tác giả luận văn Trần Thị Thu Hà
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý thầy (cô) giáo, Trường đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo - PGS.TS Thịnh Văn Vinh là người trực tiếp hướng dẫn khoa học. Thầy đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến Ban lãnh đạo chi cục Thuế huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh phúc, các đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tác giả được học hỏi, trao đổi kiến thức, kinh nghiệm và thu thập số liệu trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy (cô) và đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 03 năm 2017 Tác giả luận văn Trần Thị Thu Hà
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ............................................................... ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................3 4. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và đóng góp mới của luận văn ...................................3 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN .........................................................................5 1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về thuế Thu nhập cá nhân .....................................5 1.1.1. Khái quát về thuế Thu nhập cá nhân .................................................................5 1.1.2. Vai trò của Thuế thu nhập cá nhân ...................................................................9 1.1.3. Nội dung cơ bản của Luật thuế TNCN ở Việt Nam............................................12 1.2. Một số vấn đề cơ bản về quản lý thuế TNCN ....................................................15 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm quản lý thuế TNCN .......................................................15 1.2.2. Yêu cầu và các biện pháp quản lý thu thuế TNCN .........................................18 1.2.3. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý thuế TNCN ..........................................22 1.2.4. Nội dung quản lý thuế TNCN .........................................................................23 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNCN.................................30 1.3.1. Các nhân tố từ phía cơ quan Nhà nước ...........................................................30 1.3.2. Các nhân tố từ phía cơ quan thuế ....................................................................31 1.3.3. Các nhân tố từ phía người nộp thuế ................................................................32 1.3.4. Các nhân tố khác .............................................................................................33
  6. iv 1.4. Tổng quan các công trình nghiên cứu và kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập cá nhân ở các địa phương .................................................................................33 1.4.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .......................33 1.4.2. Kinh nghiệm của Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh .......................................34 1.4.3. Kinh nghiệm của một số huyện ở tỉnh Vĩnh Phúc ..........................................37 1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Chi cục thuế huyện Tam Dương ..................38 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................40 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................40 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................40 2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ...............................................................40 2.2.2. Chọn địa điểm, đối tượng thu thập thông tin ..................................................40 2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................40 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................43 2.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu đánh giá công tác quản lý thuế TNCN ............44 Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNCN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM DƯƠNG, TỈNH VĨNH PHÚC ....................................47 3.1. Tổng quan kinh tế, xã hội ảnh hưởng đến nguồn thu từ thuế TNCN trên địa bàn huyện Tam Dương ..............................................................................................47 3.1.1. Một số nét về địa lý, dân số.............................................................................47 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................48 3.2. Một vài nét khái quát về Chi cục thuế huyện Tam Dương ................................49 3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Chi cục thuế huyện Tam Dương.......................50 3.2.2. Kết quả thu NSNN trên địa bàn huyện Tam Dương từ 2012-2016 ................51 3.3. Công tác quản lý thuế TNCN tại Chi cục Thuế huyện Tam Dương ..................54 3.3.1. Về tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................54 3.3.2. Về Quản lý đối tượng nộp thuế, công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế TNCN .......57 3.3.3. Về quản lý quyết toán và hoàn thuế TNCN ....................................................66 3.3.4. Về công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNCN ...................................................69 3.3.5. Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế .....................................................71 3.3.6. Công tác tuyên truyền phổ biến chính sách thuế, hỗ trợ NNT........................71
  7. v 3.3.7. Kết quả tổng hợp đánh giá chung của các chuyên gia ....................................74 3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNCN tại Chi cục Thuế huyện Tam Dương .....................................................................................75 3.5. Đánh giá thực trạng hiệu qủa công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế Tam Dương ..........................................................................................79 3.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................79 3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................81 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNCN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM DƯƠNG ...............................................92 4.1. Quan điểm và mục tiêu để tăng cường công tác quản lý thu thuế TNCN trên địa huyện Tam Dương .......................................................................................92 4.1.1. Đảm bảo đúng chủ trương, chính sách, pháp luật thuế trong từng giai đoạn.........92 4.1.2. Đảm bảo công bằng xã hội và nguồn thu cho NSNN .....................................92 4.1.3. Tạo điều kiện khuyến khích thu hút đầu tư phát triển kinh tế xã hội..............93 4.1.4. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân .........................93 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện Tam Dương ...............................................................................................................96 4.2.1. Giải pháp về tham mưu, tổ chức chỉ đạo thu NSNN ..........................................96 4.2.2. Nâng cao hiệu quả tổ chức bộ máy quản lý ....................................................97 4.2.3. Giải pháp về công tác quản lý mã số thuế và đăng ký cấp mã số thuế ...........98 4.2.4. Giải pháp về công tác quản lý thu nhập chịu thuế, kê khai, nộp thuế...........100 4.2.5. Giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm Luật thuế thu nhập cá nhân ....................................................102 4.2.6. Giải pháp tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ thuế........................................................................................................104 4.2.7. Giải pháp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức thuế thu nhập cá nhân đến người nộp thuế............................................................................106 4.2.8. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm .........................................................108 4.2.9. Tăng cường công tác phối hợp của hệ thống chính quyền và cơ quan chức năng................................................................................................................108
  8. vi 4.2.10. Hiện đại hóa công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế TNCN hiện nay ...................................................................................................................108 4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................116 4.3.1. Kiến nghị Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế ...................................................116 4.3.2. Kiến nghị Uỷ ban nhân dân Tỉnh Vĩnh Phúc ................................................120 4.3.3. Kiến nghị Uỷ ban nhân dân Huyện Tam Dương ..........................................120 KẾT LUẬN ............................................................................................................122 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................124 PHỤ LỤC ...............................................................................................................126
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT UBND : Ủy ban nhân dân CNTT : Công nghệ thông tin ĐTNT : Đối tượng nộp thuế MST : Mã số thuế NNT : Người nộp thuế NSNN : Ngân sách nhà nước KBNN : Kho bạc nhà nước QLNN : Quản lý nhà nước TNCN : Thu nhập cá nhân SXKD : Sản xuất kinh doanh GTGT : Giá trị gia tăng TNDN : Thu nhập doanh nghiệp BCTC : Báo cáo tài chính NLĐ : Người lao động TT : Thông tư TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TMS : Hệ thống quản lý thuế tập trung TINC : Hệ thống quản lý thuế cấp chi cục thuế QLNT : Hệ thống quản lý nợ thuế CTTN : Chi trả thu nhập BĐS : Bất động sản HSKT : Hồ sơ khai thuế iHTKK : Công cụ hỗ trợ kê khai CQCT : Cơ quan chi trả HCSN : Hành chính sự nghiệp QTTTNCN : Quyết toán thuế thu nhập cá nhân CMT : Chứng minh thư CBCNV : Cán bộ công nhân viên
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả thu thuế nội địa và thuế TNCN giai đoạn 2012-2016 .................52 Bảng 3.2. Số thuế TNCN đã thu chi tiết theo các khoản thu nhập đã thu qua các năm ....................................................................................................53 Bảng 3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý thu thuế TNCN theo chức năng của Chi cục thuế Tam Dương.........................................................................56 Bảng 3.4. Mức độ hài lòng của NNT đối với mô hình tổ chức bộ máy tại Chi cục thuế Tam Dương ...............................................................................57 Bảng 3.5. Bảng tổng hợp cấp mã số thuế TNCN qua các năm của ngành thuế tỉnh Vĩnh Phúc .........................................................................................59 Bảng 3.6. Tổng MST đã cấp và số MST TNCN đã cấp qua các năm từ 2012 - 2016 ở Tam Dương ..................................................................................60 Bảng 3.7. Kết quả đánh giá công tác đăng ký thuế tại Chi cục Thuế huyên Tam Dương ..............................................................................................61 Bảng 3.8. Tình hình nộp hồ sơ khai thuế TNCN năm 2016 .....................................63 Bảng 3.9. Kết quả đánh giá công tác kê khai và thu nộp thuế tại Chi cục Thuế Tam Dương ..............................................................................................66 Bảng 3.10. Thống kê tình trạng chấp hành nộp quyết toán thuế TNCN đối với các doanh nghiệp trên địa bàn năm 2016 ................................................67 Bảng 3.11. Thống kê lỗi trong kê khai quyết toán thuế TNCN ................................68 Bảng 3.12. Kết quả thanh tra, kiểm tra về thuế TNCN .............................................69 Bảng 3.13. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của NNT đối với công tác thanh tra, kiểm tra của Chi cục thuế Tam Dương .............................................70 Bảng 3.14. Tổng quan số nợ thuế TNCN của Chi cục thuế từ năm 2012-2016 .......71 Bảng 3.15. Mức độ hài lòng của NNT đối với công tác tuyên truyền tại Chi cục thuế Tam Dương ......................................................................................73
  11. ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy hành chính Chi cục thuế huyện Tam Dương ................49 Sơ đồ 3.2. Sơ đồ đăng ký MST thuế TNCN .............................................................58 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu thu thuế nội địa tại Chi cục Thuế huyện Tam Dương từ 2012-2016 ................................................................................................54 Biểu đồ 3.2. Tình hình NNT được cấp MST đang hoạt động chia theo khu vực kinh tế đến 31/12/2015 ............................................................................59 Hình 4.1. Mô hình giải pháp về kiến trúc hệ thống ứng dụng Quản lý thuế TNCN ....................................................................................................109 Hình 4.2. Mô hình cơ sở dữ liệu về quản lý mã số thuế .........................................110 Hình 4.3. Mô hình giải pháp về đăng ký cấp MST .................................................111 Hình 4.4. Mô hình tổng quan về cấp mã người phụ thuộc......................................112 Hình 4.5. Mô hình công tác quản lý kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế.............112 Hình 4.6. Mô hình triển khai Quyết toán thuế TNCN ............................................113 Hình 4.7. Phân loại các bước triển khai QT TNCN cho CQCT và cá nhân ...........113 Hình 4.8. Quy trình xử lý tờ khai quyết toán TNCN cho CQCT và cá nhân ................114 Hình 4.9. Mô hình công tác kế toán và thu nộp ......................................................115 Hình 4.10. Mô hình xử lý tăng tính tuân thủ Luật thuế TNCN ..............................115
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự ra đời của Thuế là tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Thuế là nguồn tài chính chủ yếu, đảm bảo cho Nhà nước duy trì sự tồn tại của mình và thực hiện các chức năng quản lý về kinh tế, xã hội, chính trị, an ninh, quốc phòng. Thuế là một công cụ quan trọng của Nhà nước, nó vừa đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, vừa là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Để sử dụng hiệu quả công cụ thuế, về cơ bản hệ thống chính sách Thuế gồm có thuế gián thu và thuế trực thu - Thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu. - Thuế trực thu như thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo thông lệ của các quốc gia, thuế trực thu sẽ chiếm tỷ trọng lớn, ngược lại, giảm dần thuế gián thu. Việt Nam đang bước vào hội nhập sâu, rộng với kinh tế quốc tế và tiến trình chuyển đổi dần cơ cấu tỷ trọng tăng dần của các sắc thuế trực thu đang là xu hướng tất yếu. Thuế TNCN cũng đóng một vai trò đáng kể trong nguồn thu ngân sách và là nghĩa vụ của tất cả những người lao động trên lãnh thổ Việt Nam. Thuế TNCN điều tiết thu nhập cá nhân, thể hiện rõ nghĩa vụ của công dân đối với đất nước và được căn cứ trên các nguyên tắc: lợi ích, công bằng và khả năng nộp thuế. Theo nguyên tắc lợi ích thì mọi người trong xã hội đều được hưởng những thành quả phát triển của đất nước về luật pháp, thể chế, cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội, an ninh trật tự... đồng thời cũng có nghĩa vụ đóng góp một phần thu nhập của mình cho xã hội thông qua nộp thuế. Theo nguyên tắc "công bằng và khả năng nộp thuế" thể hiện dưới hình thức người có thu nhập cao thì nộp thuế nhiều hơn, người có thu nhập như nhau nhưng có hoàn cảnh khó khăn hơn thì nộp thuế ít, mỗi cá nhân dù có thu nhập từ các nguồn khác nhau đều được điều chỉnh thống nhất trong một chính sách thuế, người có thu nhập thấp chưa phải nộp thuế. Trong thời gian qua cùng với sự phát triển mạnh của nền kinh tế, thu nhập của các tầng lớp dân cư cũng tăng lên đáng kể, và thu nhập giữa nhóm người có thu nhập cao và nhóm người có thu nhập thấp cũng có xu hướng ngày càng tăng. Đối tượng nộp thuế TNCN cũng đa dạng. Hình thức thu nhập của các bộ phận dân cư và người lao động cũng đa dạng. Trong những năm tới, thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2010 - 2020,
  13. 2 các thị trường tài chính, tiền tệ, vốn, lao động, bất động sản, khoa học công nghệ sẽ có sự phát triển mạnh mẽ hơn. Nến kinh tế sẽ tiếp tục tăng trưởng nhanh tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân có cơ hội đầu tư, sản xuất kinh doanh, có thêm nguồn thu nhập khác nhau. Bên cạnh đó, cùng với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, một số người nước ngoài làm ăn sinh sống tại Việt Nam và số người Việt Nam có thu nhập từ nước ngoài cũng tăng lên. Sự đa dạng và gia tăng thu nhập của các cá nhân trong xã hội sẽ làm cho khoảng cách chênh lệch về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư ngày càng lớn. Với tình hình đó, ta có thể thấy thuế TNCN ngày càng chiếm một tỷ trọng đáng kể trong ngân sách Nhà nước. Trên địa bàn huyện Tam Dương thì cơ cấu khoản thu về thuế TNCN chiếm tỷ trọng rất nhỏ nhưng phát sinh đối tượng nộp thuế là rất rộng. Bao gồm: tất cả các đối tượng có hoạt động chuyển nhượng tài sản, mua bán đất đai, các đơn vị, chủ hộ kinh doanh, các doanh nghiệp có hoạt động chi trả tiền lương tiền công, các đơn vị hành chính sự nghiệp…đều là đối tượng nộp thuế TNCN. Mặc dù đối tượng nộp thuế TNCN trên địa bàn huyện Tam Dương là rất rộng, trình độ dân trí, trình độ hiểu biết pháp luật về thuế của NNT là không đồng đều giữa các tầng lớp dân cư, dẫn đến công tác quản lý thuế, nhất là thuế TNCN chưa đạt hiệu quả cao chủ yếu phụ thuộc vào sự tự giác kê khai của NNT. Tình trạng trốn thuế diễn ra khá phổ biến, phức tạp và khó kiểm soát do nhiều nguyên nhân khác nhau, cả chủ quan lẫn khách quan. Xuất phát từ thực tế, để khai thác và nuôi dưỡng nguồn thu trên địa bàn huyện Tam Dương nói chung, quản lý thuế thu nhập cá nhân nói riêng là rất quan trọng. Là một cán bộ đang công tác tại Chi cục thuế huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc, tôi nhận thấy việc nghiên cứu đề tài “Tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện Tam Dương - Vĩnh Phúc” là cần thiết có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao, hy vọng những kết quả thu nhận được sẽ góp phần nhỏ bé vào lĩnh vực công tác của bản thân. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở hệ thống hóa và làm rõ một số nội dung lý luận, thực tiễn quản lý thuế TNCN và thực trạng quản lý thuế TNCN tại Chi cục Thuế huyện
  14. 3 Tam Dương, luận văn đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế TNCN ở địa bàn này hiện nay và trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn huyện Tam Dương - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế TNCN trên địa bàn huyện Tam Dương. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNCN trên địa bàn huyện Tam Dương - Đề xuất được các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN ở huyện Tam Dương hiện nay và trong thời gian tới 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu luận văn là công tác quản lý thuế TNCN Phạm vi nghiên cứu về không gian : Đề tài được thực hiện tại Chi cục thuế huyện Tam Dương Phạm vi nghiên cứu về thời gian : Thời kỳ từ năm 2012-2016 Về nội dung : Nghiên cứu công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn huyện Tam Dương. 4. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và đóng góp mới của luận văn 4.1. Ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu để nghiên cứu, tham khảo những yếu tố ảnh hưởng về quản lý thuế Thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế huyện Tam Dương - tỉnh Vĩnh Phúc. Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp tăng cường quản lý thuế Thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế huyện Tam Dương - tỉnh Vĩnh Phúc, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội huyện Tam Dương - tỉnh Vĩnh Phúc và đối với các địa phương có điều kiện tương tự. 4.2. Đóng góp mới của luận văn Hệ thống hóa một số lý luận về công tác quản lý thuế nói chung và quản lý thuế TNCN nói riêng.
  15. 4 Phân tích và đánh giá đúng thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện Tam Dương trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016. Chỉ rõ những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân, đồng thời đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý khai thác triệt để nguồn thu, hoàn thiện các công tác kê khai kế toán thuế, công tác kiểm tra thuế, công tác quản lý thu nợ và công tác tuyên truyền hỗ trợ,… hoàn thiện hiệu quả công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện, đặc biệt trên địa bàn huyện Tam Dương. Đưa ra những mô hình quản lý hiệu quả, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch rễ thực hiện, tăng cường vai trò kiểm tra giám sát của Nhà nước, cộng đồng xã hội trong việc thực hiện quản lý thuế chung và thuế TNCN trên địa bàn huyện Tam Dương nói riêng. 5. Kết cấu của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, được kết cấu thành 4 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân; Chương 2. Phương pháp nghiên cứu; Chương 3. Thực trạng công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc; Chương 4. Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn huyện Tam Dương.
  16. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về thuế Thu nhập cá nhân 1.1.1. Khái quát về thuế Thu nhập cá nhân 1.1.1.1. Một số khái niệm Thuế TNCN Theo tài liệu “ Bản chất của thuế - sự tiếp cận từ các học thuyết cổ điển và hiện đại ” của TS. Nguyễn Văn Tuyến [123.Tr.1-11]. Tác giả cho rằng: Vấn đề bản chất của thuế vẫn còn là vấn đề nhiều tranh luận; theo quan điểm cổ điển về thuế, các học giả cổ điển cho rằng bản chất của thuế được thể hiện rõ nhất ở bốn đặc trưng cơ bản : thuế là khoản trích nộp bằng tiền của tổ chức, cá nhân cho Nhà nước, thuế là khoản đóng góp bắt buộc dựa trên quyền lực nhà nước; thuế là khoản không có hoàn trả; thuế là khoản thu không có đối khoản trực tiếp. Các đặc điểm này vẫn tiếp tục được thừa nhận trong xã hội ngày nay. Quan điểm cổ điển về thuế đã tuyệt đối hóa vai trò và quyền lực Nhà nước trong việc xác lập và hành thu thuế, nhấn mạnh tính cưỡng chế và bắt buộc, tính không hoàn trả của thuế coi nhẹ vai trò và địa vị kinh tế, thành phần xã hội của người nộp thuế trong quan hệ nộp thuế Nhà nước. Trước khi nghiên cứu về thuế TNCN cần nghiên cứu về thu nhập và thu nhập cá nhân. Các nhà nghiên cứu đưa ra một số khái niệm và thu nhập và thu nhập cá nhân như sau: Trước hết theo lý thuyết về sự bổ sung tài sản, tăng thêm tiềm lực kinh tế mà không quan tâm đến tính thường xuyên của thu nhập với đại diện G.schant, thu nhập được hiểu là một khả năng kinh tế sẽ được bổ sung cho một người nào đó trong một khoảng thời gian nhất định, thí dụ như trong một năm, không kể khoản này có lặp lại hay không, được cấu thành như thế nào và anh ta có thể được tùy ý sử dụng. Như vậy theo thuyết này, thu nhập sẽ là mọi khoản thu nhập riêng từ các nguồn đã khấu trừ các chi phí để tạo ra thu nhập. Theo khái niệm về thu nhập của nhà kinh tế học người Mỹ, paul.A.Samuelson: “Thu nhập là tổng số tiền kiếm được hoặc thu góp được trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm”. Thuật ngữ “ tiền” ở đây được hiểu là những khoản thu dưới dạng tiền tệ hay hiện vật được tính thành tiền, nó bao gồm cả phần sản xuất để tiêu dùng, nhận được từ
  17. 6 các hoạt động hay từ quyền sở hữu về tài sản, tiêu dùng các tài khoản không phải thanh toán. Thu nhập được chia thành thu nhập cá nhân và thu nhập của công ty( thu nhập doanh nghiệp). Thu nhập cá nhân là bộ phận rất quan trọng của tổng sản phẩm quốc dân của một quốc gia, bởi vì đại bộ phận thu nhập quốc dân, sau quá trình phân phối và phân phối lại sẽ được phân chia cho các thành viên trong xã hội dưới hình thức bằng tiền, bằng hiện vật hoặc các phúc lợi xã hội. Trên cơ sở khái niệm về thu nhập và thu nhập cá nhân để đưa ra khái niệm thuế thu nhập cá nhân : Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế đánh vào thu nhập của cá nhân do Nhà nước ban hành thành luật và được bảo đảm thi hành bằng sức mạnh của Nhà nươc. Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của từng cá nhân có thu nhập cao, bao gồm: tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác. Mục tiêu của loại thuế này là điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối thu nhập. Để thực hiện điều này, rất nhiều nước đã áp dụng thuế suất tương đối luỹ tiến vì áp dụng thuế suất tương đối cố định như những loại thuế khác. Ở nước ta thuế thu nhập cá nhân được ban hành vào ngày 27.12.1990 bằng Pháp lệnh “thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao” do chủ tịch nước ký lệnh công bố. Từ đó đến nay, thuế thu nhập cá nhân đã qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung. Thuế thu nhập cá nhân là một bộ phận trong hệ thống thuế, thuế vừa mang vai trò chủ yếu của thuế nói chung, vừa có các vai trò riêng mà các loại thuế khác không có được. Theo Giáo trình Thuế (NXB Tài chính 2009) – Nguyễn Thị Liên của Học viện Tài chính thì “Thuế thu nhập cá nhân là thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế ” Thuế TNCN là một loại thuế trực thu vì nó đánh trực tiếp vào thu nhập của cá nhân, cá nhân khó có thể chuyển gánh nặng thuế được sang cho chủ thể khác. Thu nhập chịu thuế của các nhân phát sinh trong kỳ tính thuế là thu nhập mà cá nhân nhận được sau khi đã giảm trừ các khoản chi phí liên quan để tạo ra thu nhập, các khoản giảm trừ mang tính chất xã hội và các khoản giảm trừ khác. Thuế TNCN là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập nhận được của cá nhân trong một kỳ tính thuế nhất định không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập.
  18. 7 Thuế TNCN thường được tính theo biểu luỹ tiến từng phần do xuất phát từ vai trò của thuế TNCN là điều tiết thu nhập của người có thu nhập cao, động viên sự đóng góp của những người có thu nhập thấp, thu nhập trung bình trong xã hội thuế TNCN được đánh giá trên nguyên tắc lợi ích công bằng và khả năng nộp thuế Thuế TNCN không bóp mép giá cả hàng hoá, dịch vụ, thuế TNCN không cấu thành trong giá bán (giá thanh toán) hàng hoá dịch vụ nên nó không tạo ra sự sai lệch giá cả hàng hoá dịch vụ Ngày 21/11/2007, Quốc hội ban hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009, thay thế cho Thuế thu nhập với người có thu nhập cao trước đây. Luật thuế TNCN mới quy định người nộp thuế là cá nhân người Việt Nam, người nước ngoài có thu nhập chịu thuế bao gồm cả cá nhân tự kinh doanh và chủ hộ gia đình hoặc người đại diện hộ gia đình. Việc chuyển cá nhân, hộ kinh doanh hiện đang nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và mở rộng thêm các đối tượng có thu nhập từ đầu tư vốn và tài sản vào nộp thuế thu nhập cá nhân sẽ đảm bảo công bằng trong điều tiết thu nhập của cá nhân và phù hợp với thông lệ quốc tế. Ưu điểm của thuế TNCN là động viên trực tiếp vào thu nhập của từng tổ chức, cá nhân có thu nhập, hơn thế nữa, còn cho phép xem xét đến các yếu tố tương đối độc lập đến thu nhập của NNT, như hoàn cảnh bản thân, hoàn cảnh gia đình... Do đó, thuế TNCN có tác dụng rất lớn trong việc điều hòa thu nhập, giảm bớt sự chênh lệch đáng kể về mức sống giữa các tầng lớp dân cư, do đó đã bảo đảm được tính công bằng trong xã hội. Nhược điểm của thuế TNCN là dễ gây ra phản ứng từ phía NNT khi Nhà nước điều chỉnh tăng thuế. Hơn nữa, việc theo dõi, tính toán số thuế phải nộp và thủ tục thu, nộp thuế hết sức phức tạp. Số thu động viên vào NSNN thường chậm và chi phí quản lý thu thuế khá tốn kém. 1.1.1.2. Đặc điểm thuế Thu nhập cá nhân Một là: Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chính đáng của từng cá nhân. Do là thuế trực thu nên nó phản ánh sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế theo luật và đối tượng chịu thuế theo ý nghĩa kinh tế. Người chịu thuế thu nhập cá nhân không có khả năng chuyển giao gánh nặng thuế khoá sang
  19. 8 cho các đối tượng khác tại thời điểm đánh thuế. Sắc thuế này luôn tạo cảm giác nặng nề, rất nhạy cảm và dễ bị phản ứng tiêu cực từ phía người chịu thuế. Hai là: Thuế TNCN có diện đánh thuế rất rộng, Đối tượng chịu thuế của thuế TNCN là gần như toàn bộ các khoản thu trong tổng thể thu nhập của cá nhân thu nhập khác thể hiện trên hai khía cạnh: một là đối tượng đánh thuế TNCN là toàn bộ các khoản thu nhập của cá nhân thuộc diện đánh thuế không phân biệt thu nhập đó có nguồn gốc phát sinh trong nước hay ở nước ngoài; mà không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập đó, bao gồm : Thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ trúng thưởng, từ tiền bản quyền, thu nhập từ quà biếu, quà tặng, thừa kế, hai là đối tượng phải kê khai nộp thuế TNCN là toàn bộ những người có thu nhập, bao gồm tất cả công dân của nước sở tại và những người nước ngoài cư trú thường xuyên hay không thường xuyên nhưng có số ngày. Chính vì vậy, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách của thuế thu nhập cá nhân rất cao có mặt, làm việc, có thu nhập theo mức độ quy định của pháp luật thuế TNCN. Ba là, Thuế TNCN là một loại thuế thu nhập nhưng khác với thuế Thu nhập doanh nghiệp ở chỗ nó có tính tất yếu gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc gia cho dù quốc gia đó có mục tiêu hoàn thiện chính sách thuế, xây dựng một chính sách thuế có tính trung lập không nhằm nhiều mục tiêu khác nhau. Thể hiện, nó luôn quy định loại trừ một số khoản thu nhập trước khi tính thuế TNCN như thu nhập mang tính trợ cấp xã hội, khoản chi cần thiết cho cuộc sống cá nhân, gia đình người nộp thuế, khoản chi mang tính nhân đạo xã hội… Bốn là, Thuế TNCN có góc độ kỹ thuật tính thuế khá phức tạp bởi diện đánh thuế rộng, liên quan chặt chẽ với hoành cảnh cá nhân, chính sách xã hội cụ thể, có áp dụng phương pháp luỹ tiến. Có như vậy mới đảm bảo công bằng xã hội, người có thu nhập cao hơn thì trước và sau khi nộp thuế họ vẫn còn một khoản thu nhập cao hơn so với người có thu nhập thấp khi chưa nộp thuế. Năm là, Thời gian tính thuế TNCN thường là một năm dương lịch đối với thu nhập thường xuyên hoặc từng lần phát sinh đối với thu nhập không thường xuyên. Để có số thu vào NSNN kịp thời, tùy từng nước quy định chế độ tạm thu hàng tháng, quý, hoặc 6 tháng một lần đối với thu nhập thường xuyên. Sáu là, thuế TNCN thường được tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần do thuế TNCN được đánh theo nguyên tắc “khả năng nộp thuế” và cũng xuất phát từ
  20. 9 vai trò chủ yếu của thuế TNCN là điều tiết mạnh người có thu nhập cao, động viên sự đóng góp của những người có thu nhập thấp, thu nhập trung bình trong xã hội. Bảy là, thuế TNCN không bóp méo giá cả hàng hoá, dịch vụ. Thuế TNCN không cấu thành trong giá bán (giá thanh toán) hàng hoá, dịch vụ nên nó không tạo ra sự sai lệch giá cả hàng hoá, dịch vụ. Tám là, điểm đặc biệt mà chỉ có thuế TNCN mới có đó là tính đến khả năng nộp thuế của đối tượng nộp thuế bằng việc quy định một số khoản được khấu trừ có tính chất xã hội trước khi tính số thuế phải nộp. Các khoản này bao gồm : Thu nhập không chịu thuế, thu nhập miễn thuế, các khoản giảm trừ gia cảnh. Đặc điểm này xuất phát từ mục tiêu công bằng xã hội của thuế này. Do đó, thuế TNCN luôn gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc gia, sự khác nhau ở chỗ mức độ đưa ra nhiều hay ít các chính sách xã hội khác vào chính sách thuế. 1.1.2. Vai trò của Thuế thu nhập cá nhân Trước bối cảnh đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế và những sự biến đổi lớn của điều kiện kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay, việc ban hành Luật thuế TNCN ở nước ta là hết sức cần thiết và có vai trò quan trọng về nhiều mặt. Là một bộ phận của hệ thống thuế nên thuế TNCN vừa mang vai trò chủ yếu của thuế nói chung, vừa có các vai trò riêng mà các loại thuế khác không có được. 1.1.2.1. Đối với nhà nước, nền kinh tế - xã hội - Thuế TNCN là nguồn thu cho ngân sách nhà nước Đây là nguồn thu quan trọng cho NSNN, đảm bảo chi tiêu của bộ máy hành chính. Tùy theo trình độ phát triển của mỗi nước mà tùy theo quan điểm thên về đánh thuế trực thu hay gián thu mà tỉ trọng của thuế TNCN ở mỗi nước cao thấp không giống nhau. Nhưng nhìn chung, thuế TNCN ở cá nước có nền kinh t ế phát triển thường có tỷ trọng lớn và là nguồn thu đáng kể của NSNN. - Thuế TNCN là một công cụ phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập của từng người, do đó phải đảm bảo tính công bằng, cả công bằng theo chiều dọc và chiều ngang. Công bằng trong điều tiết thu nhập theo chiều dọc có nghĩa là: người có thu nhập cao phải nộp thuế nhiều hơn người có thu nhập thấp. Công bằng trong điều tiết thu nhập theo chiều ngang có nghĩa là người có thu nhập và điều kiện hoàn cảnh như nhau thì nộp mức thuế như nhau và ngược lại, người có thu nhập ngang nhau nhưng điều kiện gia cảnh sống khác nhau thì nộp thuế khác nhau. Về lý luận,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0