Luận văn Thạc sĩ Quản lý năng lượng: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực Lâm Đồng
lượt xem 6
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn: Nghiên cứu lý luận có liên quan đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích môi trường kinh doanh, hiện trạng hoạt động sản xuất kinh doanh điện của Công ty điện lực Lâm Đồng, từ đó tìm ra cơ hội, thách thức, điểm yếu cũng như điểm mạnh của Công ty và đề xuất các phương án khả thi để đánh giá, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty điện lực Lâm Đồng. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý năng lượng: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực Lâm Đồng
- NGUYỄN VĂN DŨNG i CH2.QLNL-HCM LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các Thầy giáo, Cô giáo, các Nhà khoa học cùng với Khoa Đào tạo Sau Đại học và Khoa Quản lý Năng lượng - Trường Đại học Điện lực đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ Tôi trong quá trình học tập và rèn luyện tại Trường. Bên cạnh đó, Tôi cũng xin được gửi lời cám ơn tới Ban lãnh đạo cùng toàn thể các cán bộ công nhân viên Công ty Điện lực Lâm Đồng đã ủng hộ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian đi học va trong khi thực hiện nghiên cứu chuyên đề luận văn này. Đặc biệt, Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo TS. Trương Nam Hưng đã tận tâm hướng dẫn và tạo điều kiện giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện hoàn thành bản luận văn này. Trong quá trình thực hiện làm bản luận văn, Tôi đã cố gắng tìm tòi nghiên cứu để hoàn thành mục tiêu đề ra của luận văn, nhưng do thời gian và trình độ chuyên môn còn hạn chế, nên bản luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các Thầy giáo, Cô giáo, các Nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp để bản luận văn này được hoàn thiện hơn và được bổ sung trong quá trình nghiên cứu tiếp các nội dung liên quan đến vấn đề này. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 8 năm 2015 Tác giả Nguyễn Văn Dũng
- NGUYỄN VĂN DŨNG ii CH2.QLNL-HCM LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của TS Trương Nam Hưng. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Nguyễn Văn Dũng
- NGUYỄN VĂN DŨNG iii CH2.QLNL-HCM DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT - ATLĐ :An toàn lao động - BHXH :Bảo hiểm xã hội - CBCNV :Cán bộ công nhân viên - DNNN :Doanh nghiệp Nhà nước - EVN :Tập đoàn Điện lực Việt Nam - EVN-SPC :Tổng Công ty Điện lực miền Nam - PCLĐ :Công ty Điện lực Lâm Đồng - ĐZ :Đường dây - KT - XH :Kinh tế - xã hội - LĐHANT :Lưới điện hạ áp nông thôn - MBA :Máy biến áp - NSLĐ :Năng suất lao động - QLVH :Quản lý vận hành - SXKD :Sản xuất - kinh doanh - SCTX :Sửa chữa thường xuyên - SCL :Sửa chữa lớn - TBA :Trạm biến áp - TSCĐ :Tài sản cố định - TSLĐ :Tài sản lưu động - TTĐN :Tổn thất điện năng - TSKH :Tài sản khách hàng - TSĐL :Tài sản Điện lực - VCĐ :Vốn cố định - VLĐ :Vốn lưu động - XDCB :Xây dựng cơ bản - NLNN :Nông lâm ngư nghiệp - CNXD :Công nghiệp xây dựng - TNDV :Thương nghiệp dịch vụ - QLTD :Quản lý tiêu dùng - HĐK :Hợp đồng khác
- NGUYỄN VĂN DŨNG iv CH2.QLNL-HCM MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................................iii MỤC LỤC………………………………………………………………………….iv DANH MỤC BẢNG BIỂU .....................................................................................vii DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ viii MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ…………....................... 4 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐIỆN NĂNG 1.1. Tổng quan về quy trình sản xuất kinh doanh điện năng ……...................... 4 1.1.1. Khái niệm và vai trò về hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................ 4 1.1.2. Bản chất về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp... ……...4 1.1.3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật cơ bản của ngành điện................. ……...5 1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.................. ……...7 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh .................................. 8 1.2. Tổng quan về phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ...............................20 1.2.1. Thực chất ý nghĩa phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ................20 1.2.2. Nội dung và trình tự phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh……….21 1.2.3. Một số phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh ..........................28 1.3. Ý nghĩa định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh……….30 1.3.1. Ý nghĩa định hướng ............................................................................30 1.3.2 . Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................32 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC LÂM ĐỒNG ...............................................................35 2.1. Tổng quan về Công ty Điện lực Lâm Đồng .......................................………35 2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Điện lực Lâm Đồng .....................40 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................45 2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ĐLLĐ…..…...............48
- NGUYỄN VĂN DŨNG v CH2.QLNL-HCM 2.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của PCLĐ……………………………..50 2.2.1. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty Điện lực Lâm Đồng..............50 2.3. Một số kết quả kinh doanh của Công ty Điện lực Lâm Đồng................55 2.4. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở PCLĐ……………. 59 2.4.1 Phân tích chỉ tiêu hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................59 2.4.2 Phân tích tình hình tổn thất điện năng ..................................................62 2.4.3. Giá bán điện bình quân .......................................................................66 2.4.4. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng ....................65 2.5. Tổng quan về kết quả kinh doanh từ 2010 - 2014 của PCLĐ...................67 2.5.1. Những kết quả đạt được ......................................................................67 2.5.2. Những tồn tại ......................................................................................68 2.6. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến PCLĐ………………........................72 2.6.1. Năng suất lao động bình quân .............................................................72 2.6.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu…….........................................73 2.6.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí .....................................................74 2.6.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả lao động………………………75 CHƯƠNG III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ …………….77 KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC LÂM ĐỒNG 3.1. Bối cảnh hoạt động kinh doanh của Công ty Điện lực Lâm Đồng………..77 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế tỉnh Lâm Đồng…………………..77 3.1.1.1. Tinh hình phát triển kinh tế tỉnh Lâm Đồng...............................77 giai đoạn (2010-2015) 3.1.1.2. Phương phát triển kinh tế tỉnh Lâm Đồng .................................78 giai đoạn(2016-2010) 3.1.2. Định hướng phát triển của Tập đoàn Điện lực Việt Nam…………83 3.1.2.1.Tái cơ cấu doanh nghiệp....................................................................83 3.1.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................................84
- NGUYỄN VĂN DŨNG vi CH2.QLNL-HCM 3.1.2.3. Đầu tư phát triển nguồn và lưới điện................................................84 3.1.2.4. Áp dụng công nghệ hiện đại.............................................................86 3.1.2.5. Dịch vụ khách hàng được ưu tiên hàng đầu......................................86 3.1.2.6. Bảo vệ môi trường và thự hiện tốt công tác an sinh xã hội...............86 3.1.3. Định hướng phát triển của Tổng công ty Điện lực Miền Nam…...87 3.1.3.1. Mục tiêu.............................................................................................87 3.1.3.2. Các nhiệm vụ và chỉ tiêu cụ thể.........................................................87 3.1.3.3. Các nhóm chỉ tiêu năm 2015……………………………………….88 3.1.4. Định hướng phát triển của Công ty điện lực Lâm Đồng.......................89 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác……………………………….91 kinh doanh của Công ty Điện lực Lâm Đồng: 3.2.1.Mục tiêu ..............................................................................................91 3.2.2. Các giải pháp.....................................................................................95 3.2.2.1 Giải pháp về nguồn nhân lực và tổ chức bộ máy quản trị.................95 3.2.2.2. Giải pháp về công tác kỹ thuật.........................................................99 3.2.2.3. Giải pháp về công tác kinh doanh..................................................100 3.2.2.4. Giải pháp ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ...........................103 3.2.2.5. Giải pháp về công tác kế hoạch và công tác tài chính...................104 3.2.2.6. Các giải pháp khác.........................................................................108 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...........................................................109 Kết luận……..............................................................................................110 Khuyến nghị..............................................................................................111 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................113
- NGUYỄN VĂN DŨNG vii CH2.QLNL-HCM DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: So sánh tính ưu nhược của các phương pháp ..........................................29 Bảng 2.1: Quy hoạch phát triển điện lực Tỉnh Lâm Đồng………………………...51 giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020. Bảng 2.2: Thống kê chiều dài đường dây 35-22 kV ............................................... 54 Bảng 2.3: Thống kê trạm biến áp ………................................................................ 54 Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu về hiệu quả chủ yếu trong sản xuất kinh doanh ............ 56 Bảng 2.5: Bảng tổn thất điện năng theo kế hoạch và thực hiện năm 2010- 2014. ...64 Bảng 2.6: Thực hiện giá bán điện bình quân năm 2010-2014 .................................66 Bảng 2.7: Báo cáo đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng……………………..71 dùng điện năm 2014 Bảng 2.8: Năng suất lao động bình quân năm 2010 – 2014 ................................... 72 Bảng 3.1: Chỉ tiêu phát triển kinh tế của tỉnh Lâm Đồng 2010-2015……………...77 Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế của ………………………………...79 tỉnh Lâm Đồng trong giai đoạn (2005 - 2020). Bảng 3.3: Nhu cầu và khả năng huy động vốn thực hiện quy hoạch.........................82 Bảng 3.4: Cơ cấu nguồn điện, lưới điện năm 2020 theo Quy hoạch điện VII……..85 Bảng 3.5:Bảng so sánh một số chỉ tiêu với một số quốc gia trong khu vực……… 90
- NGUYỄN VĂN DŨNG viii CH2.QLNL-HCM DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng ..........................................................11 Hình 2.1: Biểu đồ nhân lực Công ty điện lực Lâm Đồng ........................................45 Hình 2.2 : Biểu đồ cơ cấu theo độ tuổi của Công ty Điện lực Lâm Đồng............... 48 Hình 2.3: Mô hình tổ chức của Công ty Điện lực Lâm Đồng ................................. 49 Hình 2.4 : Biểu đồ biểu diễn số TBA theo từng năm .............................................. 54 Hình 2.5 : Biểu đồ biểu diễn số MBA theo từng năm ............................................. 55 Hình 2.6 : Biểu đồ biểu diễn Công suất theo từng năm…........................................55 Hình 2.7: Biểu đồ doanh thu và vốn chủ sở hữu của PCLĐ…………………….... 57 Hình 2.8: Biểu đồ cơ cấu điện điện thương phẩm năm 2014…...............................58 Hình 2.9: Biểu đồ điện thương phẩm theo từng năm…………............................... 60 Hình 2.10: Biểu đồ tỷ lệ tổn thất điện năng của PCLĐ giai đoạn 2010-2014 ….... 65 Hình 2.11: Biểu đồ giá bán điện bình quân của PCLĐ giai đoạn 2010-2014…... .. 66 Hình 2.12: Biểu đồ năng suất lao động PCLĐ giai đoạn 2010-2014 ……...….... .. 73
- NGUYỄN VĂN DŨNG ix CH2.QLNL-HCM
- NGUYỄN VĂN DŨNG 1 CH2.QLNL-HCM MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cho đến nay ngành điện Việt Nam ( EVN ) vẫn là ngành độc quyền, mặc dù là độc quyền tự nhiên, ngành điện chịu tác động rất lớn vào tư duy của nền kinh tế kế hoạch tập trung do ngành điện hoạt động một thời gian khá dài trong cơ chế này và chậm được đổi mới. Do đó đã gây nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, phát sinh các tiêu cực kiềm hãm sự phát triển của ngành điện như thiếu điện, giá thành điện năng cao, năng suất lao động thấp, dịch vụ khách hàng còn nhiều bất cập làm ảnh hưởng đến tình hình kinh tế xã hội, an ninh chính trị của đất nước. Đảng và nhà nước ta luôn luôn xác định ngành công nghiệp điện lực là ngành mũi nhọn là động lực cho nền kinh tế phát triển. Trong những năm qua dưới sự lãnh đạo, quan tâm ủng hộ của Đảng, Chính phủ và sự đồng thuận của nhân dân, EVN đã tập trung mọi nguồn lực đầu tư xây dựng nguồn và lưới điện, đến nay nguồn điện đã cơ bản đủ cung cấp cho phát triển kinh tế và các nhu cầu của xã hội của đất nước, tuy nhiên bộ máy tổ chức, công tác kinh doanh điện năng còn nhiều hạn chế, bất cập chưa đáp ứng được yêu cầu xã hội và chủ trương tái cơ cấu tái cơ cấu lại Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Việc nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kinh doanh tại Công ty Điện lực Lâm Đồng là tìm các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Điện lực Lâm Đồng trong giai đoạn hiện nay. Ngoài ra việc nghiên cứu đề tài này là phù hợp với chủ trương tái cơ cấu Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) của Đảng và Nhà nước là bước chuẩn bị cho việc hình thành để có một thị trường điện cạnh tranh hoàn chỉnh. Ngoài ra, với trách nhiệm là một cán bộ đang công tác trong ngành điện để giải quyết những yêu cầu trong thực tế hiện nay xã hội và khách hàng luôn đòi hỏi đó là " xóa độc quyền trong kinh doanh bán điện, đảm bảo nhu cầu về điện với chất lượng ngày càng cao, dịch vụ ngày càng hoàn hảo ”, minh bạch trong giá điện là động cơ thúc đẩy cho tôi trong việc chọn lựa đề tài“ Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực Lâm Đồng”. 2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
- NGUYỄN VĂN DŨNG 2 CH2.QLNL-HCM - Nghiên cứu lý luận có liên quan đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Phân tích môi trường kinh doanh, hiện trạng hoạt động sản xuất kinh doanh điện của Công ty điện lực Lâm Đồng, từ đó tìm ra cơ hội, thách thức, điểm yếu cũng như điểm mạnh của Công ty. - Đề xuất các phương án khả thi để đánh giá, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty điện lực Lâm Đồng. 3. Phạm vi nghiên cứu Hoạt động kinh doanh điện năng của Công ty điện lực Lâm Đồng, nghiên cứu, phát hiện các vấn đề còn tồn tại và đưa ra các giải pháp khắc phục nâng cao hiệu quả kinh doanh điện. 4. Đối tượng nghiên cứu: Công ty Điện lực Lâm Đồng và một số đơn vị liên quan. 5. Phương pháp Nghiên cứu Khoa học: - Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng: Thống kê, điều tra điển hình, so sánh, tổng hợp, phân tích tình hình và số liệu; - Dữ liệu được Thu thập dựa trên 2 nguồn sơ cấp và thứ cấp: - Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc trao đổi với lãnh đạo của Công ty điện lực Lâm Đồng và các đơn vị trực thuộc. - Dữ liệu thứ cấp được thu thập trên cơ sở kế thừa các kết quả nghiên cứu, khảo sát của các tạp chí Điện lực và các báo cáo của EVN, EVN SPC, PCLĐ cũng như trên mạng Internet. - Một số phương pháp phân tích tính toán hiệu quả KT - TC. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn: Nâng cao ý thức tiết kiệm điện cho các nhà quản lý cũng như các cán bộ công nhân viên tham gia hệ thống quản lý kinh doanh điện năng. Bằng những tính toán Khoa học, kiến nghị một số giải pháp giảm chi phí hoạt động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh điện cho doanh nghiệp đồng thời góp phần vào bảo vệ tài nguyên môi trường.
- NGUYỄN VĂN DŨNG 3 CH2.QLNL-HCM 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được chia làm 3 chương như sau: Chương I: Cơ sở lý luận về hoạt động sản xuất kinh doanh điện năng Chương II: Phân tích thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Điện lực Lâm Đồng. Chương III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Điện lực Lâm Đồng.
- NGUYỄN VĂN DŨNG 4 CH2.QLNL-HCM CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐIỆN NĂNG 1.1. Tổng quan về quy trình sản xuất kinh doanh điện năng 1.1.1. Khái niệm và vai trò về hiệu quả sản xuất kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh đầy đủ các lợi ích đạt được từ các hoạt động SXKD của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thực hiện các hoạt động SXKD đó. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế biểu hiện của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để tham gia vào hoạt động kinh doanh theo mục đích nhất định. Trong cơ chế thị trường, với sự tồn tại của nhiều thành phần kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải đạt hiệu quả cao, lấy thu bù chi và có lãi. Vì vậy, hiệu quả kinh doanh là không chỉ là thước đo trình độ tổ chức quản lý mà còn là vấn đề sống còn đối với doanh nghiệp. 1.1.2. Bản chất về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội chính sự khan hiếm nguồn lực và nhu cầu của con người là vô hạn nên yêu cầu đặt ra là phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực sao cho có hiệu quả cao nhất. Để đạt mục tiêu kinh doanh các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Chính vì vậy yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu hay chính xác hơn là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc phải đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Ở đây ta hiểu chi phí cơ hội là giá trị của việc lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua hay là giá trị của sự hy sinh công việc để thực hiện hoạt động kinh doanh này. Chính vì nó có ý nghĩa như vậy nên chi phí cơ
- NGUYỄN VĂN DŨNG 5 CH2.QLNL-HCM hội, phải được bổ xung vào chi phí kế toán thấy rõ lợi ích kinh tế thực sự. Cách tính như vậy sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, sản xuất các mặt hàng có hiệu quả nhất. 1.1.3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật cơ bản của ngành điện lực. Khác với nhiều loại hàng hoá của các ngành khác trong nền kinh tế quốc dân, ngành điện có những đặc thù riêng đó là. + Sản phẩm của ngành điện là điện năng (đơn vị tính: kWh). Khác với các loại hàng hoá khác, quá trình sản xuất (phát điện), lưu thông, phân phối, truyền tải, cung ứng, tiêu thụ (quá trình chuyển hoá năng lượng điện thành dạng năng lượng khác) được diễn ra đồng thời trong cùng một thời gian. Chính vì lẽ đó điện năng không có tồn kho, tích trữ và cũng không có bán thành phẩm, phế phẩm. Điện năng sản xuất theo nhu cầu, sản xuất bao nhiêu, tiêu thụ bấy nhiêu. Tính đồng thời của quá trình sản xuất, phân phối tiêu thụ điện đòi hỏi các khâu sản xuất phải được tiến hành chặt chẽ, đồng bộ có sự phối hợp ăn khớp chặt chẽ trong toàn bộ quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. + Từ đầu tư xây dựng nguồn điện, truyền tải điện, phân phối điện năng ở nước ta hiện nay đều do Nhà nước quản lý và hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện theo đúng quy định. Trong đó Nhà nước quy định và trực tiếp quản lý là giá bán điện, theo dõi kiểm tra chặt chẽ quá trình mua bán điện. + Điện là loại sản phẩm có thể sản xuất bằng nhiều công nghệ khác nhau như công nghệ về nhiệt điện, thuỷ điện, điện hạt nhân, các nguồn năng lượng tự nhiên như mặt trời, gió,…nhưng chất lượng điện là đồng nhất. + Với địa bàn quản lý rộng, số lượng khách hàng lớn, công nghệ sử dụng phức tạp, để điều hành quá trình sản xuất phân phối đòi hỏi phải có một hệ thống quản lý tập trung. Do đó, ngành điện đòi hỏi kỹ thuật cao kể cả trong quá trình truyền tải, phân phối cũng như kinh doanh điện năng và số lượng lao động lớn. + Điện là ngành sản xuất tập trung nhưng tiêu dùng phân tán, đòi hỏi mạng lưới điện trải rộng theo chiều dài đất nước và đi vào các cụm dân cư, điều này đồng nghĩa với việc hao tổn điện năng trên đường tải và khó khăn trong công tác quản lý
- NGUYỄN VĂN DŨNG 6 CH2.QLNL-HCM và tiêu dùng điện. Bên cạnh đó, công tác duy trì, bảo dưỡng phải được tiến hành thường xuyên và chi phí lớn do ảnh hưởng của công nghệ, thời tiết. + Về vấn đề tiêu thụ: Việc mua bán điện diễn ra giữa bên bán và bên mua. Bên mua điện quan hệ với bên bán điện bằng một hợp đồng kinh tế "Mua bán điện " và được làm các thủ tục kỹ thuật nối phụ tải với nguồn điện. Trong kinh doanh điện năng, đầu vào chính là quá trình ghi điện đầu nguồn (do Công ty mua bán điện - Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán) và đầu ra chính là việc ghi điện tại các công tơ của các hộ tiêu thụ điện. Việc mua bán điện diễn ra đồng thời ở nhiều nơi nên rất khó khăn trong quá trình quản lý. Bên cạnh đó là việc khách hàng sử dụng trước trả tiền sau cũng là đặc tính riêng của hoạt động kinh doanh bán điện. Sau khi khách hàng tiêu thụ một lượng điện năng nhất định thể hiện trên công tơ đo đếm điện năng thì ngành điện mới xác định được doanh thu và từ đó mới tiến hành công tác thu tiền bán điện. + Về phương diện đo đếm cũng mang tính chất đặc biệt, mỗi khách hàng phải dùng công tơ đo đếm riêng. Công tơ này được niêm phong, cặp chì sau khi đã qua thí nghiệm cân chỉnh đạt được tiêu chuẩn đo lường chất lượng theo quy định của Nhà nước. Với tầm quản lý rộng và hết sức khó khăn, vì thế chất lượng và kỹ thuật đo đếm có ảnh hưởng rất lớn đến sản lượng điện bán ra. + Điện là ngành thuộc nhóm ngành Công nghiệp nặng, do vậy cũng như các ngành Công nghiệp nặng khác ngành điện đòi hỏi vốn đầu tư rất lớn. Ngoài các chi phí đầu tư để xây dựng các nhà máy phát điện, còn bao gồm chi phí đầu tư để xây dựng hệ thống truyền tải điện (máy biến áp + cột + hệ thống dây dẫn…), chi phí đầu tư công tơ điện, chi phí về lao động v.v… Hiện nay, ngành điện đang phải đứng trước một thực tế là phải đầu tư rất lớn để phát triển lưới điện lên vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng dân tộc ít người, biên giới, hải đảo… nhằm thực hiện chính sách xã hội của Đảng, Nhà nước nhưng hiệu quả kinh doanh không cao do chi phí lớn mà nguồn thu không đáng kể, không bù đắp đủ chí phí vận hành và khấu hao thiết bị. Vì vậy Nhà nước cần có chính sách phù hợp để ngành điện thực hiện hai nhiệm vụ này của ngành trong thời gian sắp tới.
- NGUYỄN VĂN DŨNG 7 CH2.QLNL-HCM 1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1.3.1 . Các chỉ tiêu về sức sinh lợi * Sức sinh lời bình quân tính cho một lao động Lợi nhuận trong kỳ Lợi nhuận bình quân = Tính cho một lao động ∑ Lao động bình quân trong kì Chỉ tiêu này cho biết mỗi lao động trong kì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kì. Dựa vào chỉ tiêu này để so sánh mức tăng hiệu quả của mỗi lao động trong kì. * Sức sinh lời bình quân tính cho tổng tài sản (ROA): Lợi nhuận trong kỳ Tỷ suất thu hồi tài sản = ∑ Tổng tài sản bình quân trong kì Chỉ tiêu này cho thấy một đồng tài sản bình quân trong kì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kì. * Sức sinh lời tính theo vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận ròng Tỷ suất lợi nhuận theo Vốn CSH = Vốn chủ sở hữu bình quân Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu (VCSH) một đồng (VCSH) trong kì góp phần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này phản ánh mức độ lợi ích của chủ sở hữu. 1.1.3.2. Các chỉ tiêu về năng suất * Chỉ tiêu Năng xuất Lao động Doanh thu tiêu thụ trong kỳ Năng suất Lao động = ∑ Lao động trong kì Chỉ tiêu này cho biết mỗi Lao động trong kì góp phần tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong kì. * Sức sản xuất của tổng tài sản
- NGUYỄN VĂN DŨNG 8 CH2.QLNL-HCM Doanh thu tiêu thụ trong kỳ Vòng quay tổng tài sản = Tổng tài sản bình quân trong kì Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản trong kì góp phần tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. * Sức sản xuất của tài sản cố định Doanh Thu tiêu thụ trong kỳ Vòng quay tài sản cố định = Tài sản cố định bình quân trong kì Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản cố định trong kì góp phần tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. * Sức sản xuất của tài sản lưu động Doanh Thu tiêu thụ trong kỳ Vòng quay tài sản lưu động = Tài sản lưu động bình quân trong kì Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản lưu động trong kì góp phần tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh 1.1.5.1 - Yếu tố khách quan: Đây là những nhân tố bên ngoài tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không thể kiểm soát được các yếu tố này mà phải tìm cách hạn chế những tác động tiêu cực và phát huy những tác động tích cực của nó đến hoạt động SXKD của đơn vị. Thông thường, các yếu tố đó bao gồm: a. Môi trường kinh doanh: Nhân tố này bao gồm nhiều nhân tố khác hợp thành như: Đối thủ cạnh tranh thị trường, tập quán dân cư và mức thu nhập bình quân của dân cư, mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. *Các đối thủ cạnh tranh: Số lượng đối thủ cạnh tranh nhiều hay ít trên thị trường sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Có nhiều hình thức cạnh tranh khác nhau như: Giá cả, chất lượng, mẫu mã… - Đối thủ cạnh tranh hiện tại: Các đối thủ cạnh tranh hiện tại tạo ra cấu trúc cạnh tranh bên trong khu vực, là áp lực thường xuyên đe dọa trực tiếp các doanh
- NGUYỄN VĂN DŨNG 9 CH2.QLNL-HCM nghiệp. Cạnh tranh giữa các DN trong một ngành sản xuất thường bao gồm các nội dung chủ yếu như: cơ cấu cạnh tranh ngành, thực trạng cầu của ngành và các hàng rào lối ra. - Cạnh tranh tiềm ẩn: Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện tại chưa cạnh tranh trong cùng một ngành sản xuất, nhưng có khả năng cạnh tranh nếu họ lựa chọn và gia nhập ngành. *Thị trường: Nhân tố thị trường ở đây bao gồm cả thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của doanh nghiệp. Nó là yếu tố quyết định quá trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Đối với thị trường đầu vào: cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất như nguyên vật liệu, máy móc thiết bị... Cho nên nó tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm, tính liên tục và hiệu quả của quá trình sản xuất. Còn đối với thị trường đầu ra quyết định doanh thu của doanh nghiệp trên cơ sở chấp nhận hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp, thị trường đầu ra sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn nhanh hay chậm từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp *Tập quán dân cư và mức thu nhập bình quân của dân cư : Đây là một nhân tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nó quyết định mức độ chất lượng, số lượng, chủng loại, gam hàng...Doanh nghiệp cần phải nắm bắt và nghiên cứu làm sao phù hợp với sức mua, thói quen tiêu dùng, mức thu nhập bình quân của tầng lớp dân cư. Những yếu tố này tác động một cách gián tiếp lên quá trình sản xuất cũng như công tác Marketing và cuối cùng là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nhân dân trên địa bàn tỉnh chủ yếu vẫn sống bằng nghề nông và điều này dẫn đến những hệ lụy tất yếu trong việc sử dụng điện mà ngành điện sẽ gặp phải đó là, do tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp đặc biệt là công tác tưới tiêu nên đôi lúc máy biến áp phải vận hành hết công suất để tưới hoặc tiêu, nhưng có lúc gần như máy biến áp chạy không tải trong một thời gian rất dài. Khi chạy không tải dẫn đến tổn thất, khi không vận hành không khai thác hiệu quả thiết bị. Do đặc thù của một huyện ngoại thành dân cư có thu nhập tương đối thấp nên sản lượng điện của
- NGUYỄN VĂN DŨNG 10 CH2.QLNL-HCM các hộ cũng không cao, khả năng thanh toán thấp, hiện tượng ăn trộm điện vẫn còn, văn hóa vùng miền nên đôi khi có những phản ứng đám đông mang màu sắc cực đoan, tất cả những điều này ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sản xuất kinh doanh chính đáng của doanh nghiệp. *Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường: Đây chính là tiềm lực vô hình của doanh nghiệp tạo nên sức mạnh của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh của mình, nó tác động rất lớn tới sự thành bại của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Sự tác động này là sự tác động phi lượng hoá bởi vì chúng ta không thể tính toán định lượng được. Một hình ảnh, uy tín tốt về doanh nghiệp liên quan đến hàng hoá, dịch vụ chất lượng sản phẩm, giá cả... là cơ sở tạo ra sự quan tâm của khách hàng đến sản phẩm của doanh nghiệp mặt khác tạo cho doanh nghiệp một ưu thế lớn trong việc tạo nguồn vốn, hay mối quan hệ với bạn hàng... Với mối quan hệ rộng sẽ tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội, nhiều đầu mối và từ đó doanh nghiệp lựa chọn những cơ hội, phương án kinh doanh tốt nhất cho mình. Ngoài ra môi trường kinh doanh còn có các nhân tố khác như hàng hoá thay thế, hàng hoá phụ thuộc doanh nghiệp, môi trường cạnh tranh... nó tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cũng cần phải quan tâm đến nó để có những cách ứng xử với thị trường trong từng doanh nghiệp từng thời điểm cụ thể. Điện lực luôn tổ chức trực đảm bảo điện nghiêm túc hiệu quả khi cần thiết, vì vậy cũng đảm bảo không làm gián đoạn cung cấp điện cho nhân dân và các doanh nghiệp trên địa bàn. Các nhu cầu chính đáng về cung cấp điện của doanh nghiệp và nhân dân dù lớn nhỏ đều được vận dụng khéo léo để đạt được hiệu quả tối đa với thời gian tối thiểu. b. Môi trường tự nhiên: * Vị trí địa lý: Lâm Đồng nằm trong vùng cao nguyên địa hình tương đối phức tạp, chủ yếu là vùng bình sơn nguyên, núi cao đồng thời cũng có những thung lũng nhỏ bằng phẳng tạo nên những yếu tố" tự nhiên khác nhau về khí hậu, thổ nhưỡng, thực động vật... và những cảnh quan kỳ thú cho Lâm Đồng. Tỉnh Lâm Đồng có 2
- NGUYỄN VĂN DŨNG 11 CH2.QLNL-HCM Thành phố trực thuộc, 10 huyện với 148 xã phường, Thành phố Đà Lạt là trung tâm kinh tế chính trị của Tỉnh. Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng. Địa hình tỉnh Lâm Đồng là sự phân bậc khá rõ ràng từ bắc xuống nam, Phía bắc tỉnh là vùng núi cao, vùng cao nguyên Lang Bian với những đỉnh cao từ 1.300m đến hơn 2.000m như Bi Đúp(2.287m), Lang Bian (2.167m). Phía đông và tây có dạng địa hình núi thấp (độ cao 500 - 1.000 m), Phía nam là vùng chuyển tiếp giữa cao nguyên Di Linh - Bảo Lộc và bán bình nguyên. Lâm Đồng có độ cao trung bình từ 800 - 1.000 m so với mặt nước biển với diện tích tự nhiên 9.772,19 km2; địa hình tương đôi phức tạp chủ yếu, là bình sơn nguyên, núi cao đồng thời cũng có những thung lũng nhỏ bằng phẳng đã tạo nên những yếu tố tự nhiên khác nhau về khí hậu, thổ nhưỡng, thực động vật ... và những cảnh quan kỳ thú cho Lâm Đồng. Phía đông giáp các tỉnh Khánh Hoà và Ninh Thuận
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn