Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nâng cao chất lượng giám sát xây dựng các công trình thủy lợi do Công ty thủy lợi Bắc Sông Mã làm chủ đầu tư
lượt xem 3
download
Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các giải pháp đề xuất, đóng góp thiết thực cho quá trình nâng cao chất lượng giám sát thi công xây dựng công trình do Công ty thủy lợi Bắc Sông Mã làm chủ đầu tư. Đảm bảo tính bền vững, chất lượng và hiệu quả của các công trình thủy lợi được xây dựng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nâng cao chất lượng giám sát xây dựng các công trình thủy lợi do Công ty thủy lợi Bắc Sông Mã làm chủ đầu tư
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI PHẠM ĐÌNH TUẤN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁM SÁT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO CÔNG TY THỦY LỢI BẮC SÔNG MÃ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI PHẠM ĐÌNH TUẤN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁM SÁT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO CÔNG TY THỦY LỢI BẮC SÔNG MÃ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 60580302 LUẬN VĂN THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. NGUYỄN VĂN NGHĨA 2. PGS. TS. LÊ XUÂN ROANH HÀ NỘI 2019
- LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liêu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Phạm Đình Tuấn i
- LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn với đề tài luận văn: “Nâng cao chất lượng giám sát xây dựng các công trình thủy lợi do Công ty thủy lợi Bắc Sông Mã làm chủ đầu tư” chuyên ngành Quản lý xây dựng, học viên đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Văn Nghĩa cũng như PGS. TS Lê Xuân Roanh cùng với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo Trường Đại học Thủy Lợi; Ban giám đốc Công ty thủy lợi Bắc Sông Mã; sự tham gia góp ý của các nhà quản lý xây dựng, bạn bè, đồng nghiệp và cùng sự nỗ lực của bản thân. Đến nay, học viên đã hoàn thành luận văn thạc sỹ này. Học viên cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Văn Nghĩa và PGS. TS Lê Xuân Roanh, đã trực tiếp dành nhiều thời gian, công sức cũng như tâm huyết hướng dẫn học viên hoàn thành luận văn. Trong quá trình nghiên cứu không tránh khỏi những điều thiếu sót. Kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp chia sẻ những kinh nghiệm và đóng góp ý kiến để Luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Phạm Đình Tuấn ii
- MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ....................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................3 6. Kết quả đạt được ..........................................................................................................3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI .........................................................................................................4 1.1 Khái quát chung về công trình thủy lợi .....................................................................4 1.2 Đánh giá chung về công tác giám sát xây dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam. ....6 1.2.1 Công tác giám sát vật liệu xây dựng ......................................................................7 1.2.2 Công tác giám sát thi công xây lắp .......................................................................10 1.2.3 Công tác giám sát lắp đặt các thiết bị công trình..................................................14 1.2.4 Công tác giám sát an toàn lao động ......................................................................17 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giám sát xây dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam. .............................................................................................................................. 22 1.3.1 Nhóm các nhân tố ảnh hưởng đến giám sát vật liệu xây dựng ............................. 23 1.3.2 Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến công tác giám sát thi công xây lắp ....................... 27 1.3.3 Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến giám sát lắp đặt các thiết bị công trình ................28 1.3.4 Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến công tác giám sát an toàn lao động ...................... 29 Kết luận chương 1 .........................................................................................................31 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƯỢNG GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH THỦY LỢI. ...................................................................................................................32 2.1 Các quy định về chất lượng giám sát xây dựng công trình thủy lợi........................ 32 2.1.1 Nhân sự giám sát xây dựng công trình thủy lợi ...................................................32 iii
- 2.1.2 Công tác giám sát vật liệu xây dựng .................................................................... 32 2.1.3 Công tác giám sát thi công xây lắp ...................................................................... 33 2.1.4 Công tác giám sát lắp đặt các thiết bị công trình ................................................. 34 2.1.5 Công tác giám sát an toàn lao động...................................................................... 35 2.2 Nội dung, hình thức và mô hình giám sát xây dựng công trình thủy lợi. ............... 35 2.2.1 Công tác giám sát vật liệu xây dụng .................................................................... 38 2.2.2 Công tác giám sát thi công xây lắp ...................................................................... 39 2.2.3 Công tác giám sát lắp đặt các thiết bị công trình ................................................. 41 2.2.4 Công tác giám sát an toàn lao động...................................................................... 42 2.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực giám sát xây dựng công trình thủy lợi. .................. 43 2.3.1 Năng lực công tác nhân sự giám sát xây dựng. .................................................... 43 2.3.2 Năng lực công tác giám sát vật liệu xây dụng...................................................... 44 2.3.3 Năng lực công tác giám sát thi công xây lắp........................................................ 46 2.3.4 Năng lực công tác giám sát lắp đặt các thiết bị công trình .................................. 47 2.3.5 Năng lực công tác giám sát an toàn lao động ....................................................... 47 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 49 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁM SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DO CÔNG TY BẮC SÔNG MÃ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ. ................................................................................................................................ 50 3.1 Giới thiệu chung về Công ty Bắc Sông Mã. ........................................................... 50 3.2 Đánh giá thực trạng về chất lượng giám sát xây dựng công trình thủy lợi do Công ty Bắc Sông Mã làm chủ đầu tư. ................................................................................... 51 3.2.1 Công tác nhân sự giám sát thi công...................................................................... 52 3.2.2 Công tác giám sát vật liệu xây dụng .................................................................... 54 3.2.3 Công tác giám sát thi công xây lắp ...................................................................... 55 3.2.4 Công tác giám sát lắp đặt các thiết bị công trình ................................................. 58 3.2.5 Công tác giám sát an toàn lao động...................................................................... 60 3.3 Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng giám sát công trình thủy lợi do Công ty Bắc Sông Mã làm chủ đầu tư................................................................................................ 61 3.3.1 Nâng cao năng lực công tác nhân sự giám sát thi công ....................................... 63 3.3.2 Nâng cao năng lực công tác giám sát vật liệu xây dụng ...................................... 65 iv
- 3.3.3 Nâng cao năng lực công tác giám sát thi công xây lắp ........................................71 3.3.4 Nâng cao năng lực công tác giám sát lắp đặt các thiết bị công trình ...................75 3.3.5 Nâng cao năng lực công tác giám sát an toàn lao động .......................................78 Kết luận chương 3 .........................................................................................................83 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 84 1. Kết luận...................................................................................................................... 84 2. Kiến nghị ...................................................................................................................85 2.1 Đối với cơ quan quản lý Nhà nước..........................................................................85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................87 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Toàn cảnh đập thủy điện Hòa Bình – CTTL lớn của Việt Nam ...................... 5 Hình 1.2 Một số loại vật liệu xây dựng phổ biến tại Việt Nam ...................................... 8 Hình 1.3 Nhà kho có mái che là lựa chọn tốt để bảo quản vật liệu ................................ 9 Hình 1.4 Công tác giám sát thi công xây lắp công trình ............................................... 12 Hình 1.5 Khó khăn khi đi lại trên vùng cao .................................................................. 13 Hình 1.6 Lắp đặt thiết bị vệ sinh cho công trình ........................................................... 15 Hình 1.7 Trạm bơm tiêu Yên Sở - HN với 11 tổ máy công suất 45m3/s ..................... 16 Hình 1.8 Người lao động phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ ............................. 19 Hình 1.9 Huấn luyện an toàn lao động cho kỹ sư, công nhân tại công trường ............. 20 Hình 1.10 Lũ lụt ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình ........................................... 21 Hình 1.11 Rô bốt đào hầm năng suất cao hơn và toàn cho người lao động .................. 22 Hình 1.12 Vật liệu khác nhau được bảo quản khác nhau .............................................. 24 Hình 1.13 Gạch không nung ......................................................................................... 25 Hình 1.14 Gỗ công nghiệp tính thẩm mỹ cao và giá rẻ ................................................. 26 Hình 2.1 Mô hình giám sát chủ đầu tư .......................................................................... 36 Hình 2.2 Mô hình tư vấn giám sát độc lập.................................................................... 37 Hình 2.3 Mô hình giám sát cộng đồng công ................................................................. 38 Hình 2.4 Tiêu chí đánh giá năng lực giám sát ............................................................... 43 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Công ty Bắc Sông Mã ............................................................. 50 Hình 3.2 Vật liệu địa phương sử dụng xây dựng công trình ......................................... 55 Hình 3.3 Sửa chữa công trình nhỏ nhưng số lượng nhiều............................................. 57 Hình 3.4 Vị trí lắp đặt ống bơm lệch so với vị trí thiết kế ............................................ 59 Hình 3.6 Sơ đồ quy trình công tác nhân sự giám sát..................................................... 64 Hình 3.7 Quy trình giám sát vật liệu xây dựng ............................................................. 67 Hình 3.8 Quy trình giám sát thi công các công việc xây dựng ..................................... 72 Hình 3.9 Quy trình giám sát lắp đặt thiết bị công trình. ................................................ 78 Hình 3.10 Quy trình giám sát an toàn lao động ............................................................ 80 vi
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Nhân tố ảnh hưởng đế hoạt động giám sát..................................................... 23 Bảng 3.1 Doanh thu của Công ty thủy lợi Bắc Sông Mã năm 2017. ............................ 52 Bảng 3.2 Số lượng lao động tại Công ty Bắc Sông Mã năm 2017 ................................ 53 Bảng 3.3 Các công trình thủy lợi sửa chữa lớn năm 2017 ............................................56 vii
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ATLĐ An toàn lao động CBNV Cán bộ nhân viên CĐT Chủ đầu tư CTTL Công trình thủy lợi QLDA Quản lý dự án QLCL Quản lý chất lượng TBCT Thiết bị công trình TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TVGS Tư vấn giám sát VLXD Vật liệu xây dựng viii
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Sông Mã là doanh nghiệp công ích hoạt động trên lĩnh vực quản lý và khai thác thủy lợi, các công trình thủy lợi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và tài khoản riêng, được giao quyền tự chủ về thực hiện nhiện vụ, về tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính theo quy định. Trong thời gian qua bên cạnh những kết quả đạt được đáng ghi nhận của Công ty thủy lợi Bắc Sông Mã thì vấn đề giám sát xây dựng các hệ thống thủy lợi do Công ty làm chủ đầu tư cũng còn nhiều tồn tại hạn chế như giám sát không chặt chẽ với tình hình thi công xây dựng, năng lực chuyên môn giám sát chưa đáp ứng hết những yêu cầu kỹ thuật, nhiều trường hợp giám sát chưa thực hiện nghiêm túc trách nhiệm, nghĩa vụ của mình. Không kiểm soát chất lượng công trình trong quá trình thi công của nhà thầu, không bám sát hiện trường kịp thời để xử lý các pháp sinh chưa hợp lý, chưa kiên quyết xử lý các vi phạm về chất lượng trong quá trình thực hiện dự án… Hiện tại và trong tương lai gần, Công ty thủy lợi Bắc Sông Mã sẽ tiến hành giám sát xây dựng, khai thác, quản lý hệ thống thủy lợi trong địa bàn các huyện do Công ty làm chủ đầu tư, quản lý, quy mô các công trình ngày một lớn và đòi hỏi yêu cầu về đúng thiết kế và chất lượng cao. Xuất phát từ vai trò, ý nghĩa của việc nâng cao năng lực giám sát, quản lý chất lượng hệ thống công trình thủy lợi trong các dự án của Công ty thủy lợi Bắc Sông Mã làm chủ đầu tư là cần thiết, với những kiến thức đã tích luỹ được trong quá trình tham gia học tập và nghiên cứu tại Trường, được sự đồng ý của khoa Công trình - Trường Đại học Thủy Lợi cũng như sự giúp đỡ của TS. Nguyễn Văn Nghĩa, PGS. TS Lê Xuân Roanh, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu “Nâng cao chất lượng giám sát xây dựng công trình thủy lợi do Công ty thủy lợi Bắc Sông Mã làm chủ đầu tư” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả công tác giám sát 1
- xây dựng các công trình do Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Sông Mã, tỉnh Thanh Hóa làm chủ đầu tư. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu đề xuất giải pháp để nâng cao chất lượng giám sát xây dựng các công trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Sông Mã trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận văn là công tác công tác giám sát xây dựng các công trình thủy lợi của Công ty Bắc Sông Mã làm chủ đầu tư hiện nay, để đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng giám sát xây dựng các công trình thủy lợi tại Công ty thủy lợi Bắc Sông Mã. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của luận văn được tập trung vào các hoạt động giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình thủy lợi, công tác tổ chức giám sát xây dựng các công trình thủy lợi do Công ty thủy lợi Bắc Sông Mã làm chủ đầu tư. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1 Cách tiếp cận - Tiếp cận nghiên cứu về công tác giám sát thi công xây dựng hệ thống thủy lợi và thực trạng công tác giám sát, quản lý chất lượng của Công ty thủy lợi Bắc Sông Mã. - Các văn bản luật liên quan đến thiết kế hệ thống công trình thủy lợi. 4.2 Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu; - Phương pháp điều tra khảo sát thực tế; - Phương pháp thống kê; - Phương pháp chuyên gia: Trao đổi với thầy hướng dẫn và các chuyên gia có kinh nghiệm nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp nhất. 2
- - Một số phương pháp kết hợp khác đề nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được đặt ra. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 5.1 Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác giám sát, quản lý chất lượng công trình thủy lợi, vấn đề và giải pháp nâng cao chất lượng giám sát công trình thủy lợi, quan điểm lý luận về hiệu quả giám sát công trình xây dựng. 5.2 Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các giải pháp đề xuất, đóng góp thiết thực cho quá trình nâng cao chất lượng giám sát thi công xây dựng công trình do Công ty thủy lợi Bắc Sông Mã làm chủ đầu tư. Đảm bảo tính bền vững, chất lượng và hiệu quả của các công trình thủy lợi được xây dựng. 6. Kết quả đạt được - Đánh giá thực trạng về công tác giám sát xây dựng các công trình thủy lợi tại Công ty Bắc Sông Mã; - Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giám sát, quản lý xây dựng các công trình thủy lợi tại Công ty Bắc Sông Mã. 3
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI 1.1 Khái quát chung về công trình thủy lợi Nước là tài nguyên thiên nhiên hữu hạn có vai trò quan trọng không thể thiếu đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật trên trái đất. Nước đóng vai trò đặc biệt quan trong đối với nền kinh tế và sự sống trên tất cả các quốc gia. Ước tính có khoảng 1.5tỷ km3 nước trên hành tinh ( 90% là nước ở các đại dương và 10% là nước ở các lục địa ). Tuy nhiên, lượng nước thích hợp cho cuộc sống của con người chỉ 20% nước ở trong các lục địa.Vậy nên, nguồn nước có thể dành cho con người sử dụng là rất ít và có hạn. Nước có thể phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau trong nền kinh tế quốc dân: cung cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, như phát điện, giao thông vận tải, phòng chống lụt bão, nuôi trồng thủy sản, hoặc còn được sử dụng trong trang trí, thăn quan và du lịch… Ngược lại, nó cũng gây những tác hại cho cong người như: lụt lội, xói lở bờ, thiên tai, bão lũ. Trên trái đất nguồn nước tự nhiên được phân bố không đều theo không gian và thời gian giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ. Lượng nước tập trung chủ yếu vào mùa lũ, cạn kiệt vào mùa khô. Vì vậy cần phải xây dựng các công trình thủy lợi để phân bố lại nguồn nước cho hợp lý, tiện cho việc lên kế hoạch khai thác, sử dụng nguồn nước. CTTL cung cấp, điều tiết nước nhằm sử dụng nguồn tài nguyên nước và chống lại những tác hại từ nó gây ra. Công trình thủy lợi là các công trình xây dựng nhằm mục đích sử dụng một cách hợp lý nguồn nước trong tự nhiên, nhiệm vụ của nó chủ yếu là làm thay đổi, cải tạo hay biến đổi trạng thái tự nhiên vốn có của dòng chảy để sử dụng hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm nguồn nước và bảo vệ môi trường xung quanh, môi trường sống của con người, ngoài ra CTTL còn giúp tránh khỏi tác hại của dòng nước. Các CTTL có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau về quy mô, tính chất, trình độ kỹ thuật, mục đích xây dựng. Dựa trên cơ sở tính chất của công trình đó tác dụng lên dòng chảy, sẽ có các loại công trình là: Công trình dâng nước, công trình điều chỉnh, công trình dẫn nước, các công trình chuyên môn. Trong đó, các công trình dâng 4
- nước là công trình ngăn sông tạo thành hồ chứa. phổ biến nhất là các loại đập. Công trình điều chỉnh là các công trình xây dựng để điều chỉnh, thay đổi hướng của dòng chảy theo yêu cầu thiết kế, để khống chế xói, lở dòng sông, có thể làm thay đổi trạng thái dòng chảy, tránh các tác hại của dòng chảy. Các công trình điều chỉnh có thể kể đến như: đê, đập, tường, kè... Công trình dẫn nước như: kênh, mương, cầu, máng, đường ống làm bằng các loại vật liệu khác nhau. Mục đích của công trình dẫn nước là để đưa nước tới các tua bin, dẫn nước tới đồng ruộng, cung cấp nước tưới phục vụ nông nghiệp, cấp nước cho thành phố.... Các công trình chuyên môn được hiểu là các công trình phục vụ cho mục đích lợi ích kinh tế thủy lợi. Các công trình như: Nhà máy thủy điện, công trình giao thông thủy, công trình cấp và tháo nước... Hình 1.1 Toàn cảnh đập thủy điện Hòa Bình – CTTL lớn của Việt Nam Chất lượng công trình được hiểu là những yêu cầu về an toàn, bền vững, quy mô, tính chất, kỹ thuật và mỹ thuật của công trình nhưng phải phù hợp với qui chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật liên quan và hợp đồng kinh tế, hồ sơ thiết kế. Chất lượng công trình vừa là sự đảm bảo về an toàn về 5
- mặt kỹ thuật, quy mô, cấp độ công trình vừa phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn sử dụng về cả yếu tố kinh tế và xã hội. Quản lý chất lượng công trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định 46/2015/NĐ-CP và pháp luật khác có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai thác, sử dụng công trình nhằm đảm bảo yêu cầu về chất lượng và an toàn công trình [1]. Đối với CTTL công tác QLCL đảm bảo chất lượng công trình xuyên suốt quá trình xây dựng các giai đoạn từ khảo sát, thiết kế đến thi công và khai thác công trình. QLCL, giám sát công trình là phải kiểm soát, quản lý được các nhân tố ảnh hưởng tới công trình nói chung và CTTL nói riêng, bao gồm: con người, vật tư, biện pháp kỹ thuật, yêu cầu thiết kế và áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến. Để giám sát, quản lý chất lượng, công trình thủy lợi trong giai đoạn thi công cần phải nâng cao chất lượng công tác quản lý chất lượng, giám sát thi công xây dựng công trình về các phương diện vật liệu, tổ chức thi công, lắp đặt thiết bị công trình và an toàn lao động. 1.2 Đánh giá chung về công tác giám sát xây dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam Lãnh thổ Việt Nam nằm ở vùng Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, thế nên đất nước ta có lượng mưa ( lượng mưa bình quân của cả nước đạt gần 2000 mm ) và dòng chảy khá dồi dào, nguồn nước trong tự nhiên phong phú. Mùa mưa và mùa khô phân biệt rõ rệt, thời gian mùa mưa bắt đầu từ khoảng tháng 5 đến khoảng hết tháng 11. Trong thời gian mùa mưa lượng nước tự nhiên ở các sông, suối, ao, hồ tăng lên rất nhiều có thể gây lụt lội, còn khi đến mùa khô thì thiếu nước dẫn ảnh hưởng đến sinh hoạt, xuất công nghiệp, nông nghiệp… Việt Nam có mật độ sông ngòi lớn, phân bố mưa và dòng chảy không đều. Mùa mưa lại trùng với mùa bão nên luôn phải đối mặt nhiều thiên tai, lũ lụt. Ngoài ra, Việt Nam là quốc gia phát triển nông nghiệp lúa nước. Để đảm bảo lương thực trong điều kiện thiên tai khốc liệt đối với một quốc gia đông dân như Việt Nam, từ xa xưa, tổ tiên người Việt đã sớm xây dựng các công trình thủy lợi nhằm khai thác, điều tiết nguồn 6
- nước, dẫn nước, sử dụng nước từ những công trình nhỏ, thô sơ đến những công trình lớn. Đến nay, các công trình thủy lợi ngày càng được xây dựng hiện đại hơn, với số lượng công trình ngày càng nhiều, quy mô cũng lớn hơn trước nhằm đảm bảo tốt nhất cho việc sử dụng nguồn tài nguyên nước, phục vụ tưới tiêu góp phần nâng cao sản lượng nông nghiệp cũng như giảm thiểu được thiệt hại từ thiên tai, lũ lụt. Để đảm bảo cho việc xây dựng các công trình thủy lợi hiện đại, quy mô tầm cỡ, đúng với yêu cầu thiết kế, kỹ thuật, đạt hiệu quả cao trong khai thác và sử dụng, sửa chữa duy trì trạng thái làm việc tốt nhất của các công trình thủy lợi đó thì công việc QLCL nói chung và công tác giám sát xây dựng công trình thủy lợi nói riêng là đặc biệt quan trọng. Công tác giám sát xây dựng công trình thủy lợi gồm các công trình xây dựng mới và các công trình sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn cần phải đảm bảo được về các phương diện như: giám sát vật liệu xây dựng, giám sát thi công xây lắp, giám sát lắp đặt các thiết bị công trình và giám sát an toàn lao động. 1.2.1 Công tác giám sát vật liệu xây dựng Vật liệu xây dựng là thành phần quan trọng xây dựng nên công trình, tạo nên chất lượng công trình xây dựng. VLXD rất đa dạng về chủng loại, nguồn gốc xuất xứ. Để đảm bảo được chất lượng công trình xây dựng cần phải kiểm tra, giám sát chúng trong quá trình vận chuyển, bảo quản, đưa vào sử dụng. Vật liệu xây dựng đóng vai trò không thể thiếu trong xây dựng công trình, hầu hết các công trình xây dựng đều cần đến VLXD. Chi phí về vật liệu chiếm tỷ lệ lớn trong tổng giá thành xây dựng một công trình hoàn chỉnh. Chất lượng của vật liệu dùng để xây dựng công trình có sự ảnh hưởng lớn đến chất lượng của công trình có tốt hay không, vật liệu sử dựng cho công trình càng tốt thì công trình càng bền vững, đảm khả năng chịu lực trong thiết kế công trình. VLXD còn vai quyết định đến giá thành của công trình, thế nên việc cân nhắc sử dụng vật liệu, không nên sử dụng vật liệu quá đắt tiền làm tăng giá thành của toàn bộ công trình, nhưng cũng không vì thế mà sử dụng những vật liệu rẻ tiền ảnh hưởng đến chất lượng của công trình [2]. 7
- Việc giám sát vật liệu trong thi công là một trong những công việc chính của công tác quản lý chất lượng xây dựng. Việc quản lý chất lượng xây dựng công trình nói chung và việc giám sát VLXD nói riêng phải tuân thủ theo những qui định của Nhà nước [2]. Trước đây nhiều sản phẩm vật liệu dùng trong thi công xây dựng các công trình tại Việt Nam như xi măng, sắt thép, kính xây dựng, gạch ốp lát … chủ yếu phải nhập khẩu thì những năm gần đây, ngành VLXD đã đạt được nhiều thành tựu khi chủng loại mặt hàng vật liệu ngày càng đa dạng, được mở rộng, chất lượng của VLXD nâng cao đáp ứng được nhu cầu thi công xây dựng các công trình trong nước cũng như xuất khẩu. Một số doanh nghiệp sản xuất VLXD có trình độ kỹ thuật cao, công nghệ, thiết bị và quản lý tương đối tiên tiến, tạo ra những sản phẩm đi đầu trong xu thế xây dựng hiện nay, các sản phẩm VLXD ngoài đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật thi công, còn đảm bảo tính thẩm mỹ, kinh tế, thân thiện với môi trường. Đã có những thương hiệu sản xuất VLXD có uy tín trong nước và quốc tế. Hình 1.2 Một số loại vật liệu xây dựng phổ biến tại Việt Nam 8
- Mặc dù ngành VLXD đã có những bước phát triển rất lớn, tuy nhiên vẫn còn đó những thực trạng đáng lo ngại về chất lượng, ngành hàng đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng. Cụ thể, việc đầu tư trong ngành VLXD trong thời gian qua không thực hiện theo quy hoạch, chủ yếu tự phát, phong trào, dẫn đến lúc được lúc mất, khủng hoảng thừa, thị trường VLXD không ổn định ảnh hưởng đến triển khai kế hoạch thi công xây dựng. Từ đó, ảnh hưởng đến công tác giám sát VLXD cũng gặp nhiều khó khăn khi không kịp cập nhật chủng loại VLXD khác nhau, chất lượng vật liệu cũng khó kiểm soát hơn. Có quá nhiều kích thước, chất lượng của một mặt hàng VLXD gây khó cho việc đưa ra tiêu chuẩn, qui chuẩn cho từng loại. Một số loại VLXD mới, vật liệu sử dụng sản phẩm phụ của một số ngành công nghiệp khác, VLXD tiết kiệm năng lượng, thân thiện mới môi trường… rất có lợi khi được sử dụng trong thi công xây dựng công trình nhưng lại gây khó khăn cho công tác giám sát, quản lý chất lượng. Người thực hiện công tác giám sát, quản lý chất lượng gặp phải khó khăn khi áp dụng những tiêu chuẩn, qui chuẩn hiện có. Đòi hỏi cần có sự kết hợp giữa nhiều tiêu chuẩn khác nhau hiện có, hay là đề xuất tiêu chuẩn, qui chuẩn mới phù hợp loại VLXD mới. Hình 1.3 Nhà kho có mái che là lựa chọn tốt để bảo quản vật liệu 9
- Trong xây dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam, công tác giám sát VLXD vẫn luôn giữa một vai trò quan trọng. VLXD trong xây dựng các công trình thủy lợi thường thấy là bê tông, sắt thép, các loại đất, cát, một số loại vật liêu, phụ gia mới khác, các vật liệu địa phương, vật liệu tại chỗ, vật liệu phụ từ công tác khác hay công trình khác... Việc giám sát vật liệu trong xây dựng CTTL nhằm đảm bảo khối lượng vật liệu, chất lượng, kích thước, chủng loại yêu cầu, thành phần của vật liệu phải đáp ứng đúng yêu cầu thiết kế với thiết kế. Đảm bảo thành phần, tỷ lệ của vật liệu không bị thay đổi trong quá trình vận chuyển, vật liệu không bị biến đổi thành phần, không bị phân từng, phân cỡ, vật liệu không bị lẫn tạp chất. Tính chất vật lý, hóa học của các loại vật liệu đúng với yêu cầu thiết, nồng độ pH, lượng vi chất có trong vật liệu trong mức độ cho phép. Do đặc thù xây dựng thủy lợi đặc biệt yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật nhưng vẫn phải phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn thủy lợi. Vậy nên công tác giám sát VLXD phải được ưu tiên hàng đầu. Từ lâu việc chọn vật liêu xây dựng CTTL đã được quy định rõ ràng, đảm bảo chất lượng, chủng loại, kích thước, khối lượng yêu cầu, tận dụng vật liệu địa phương, vật liệu tại chỗ mà vẫn đáp ứng đủ yêu cầu kỹ thuật giúp cho việc thi công dễ dàng và nhanh chóng, hơn nữa lại giảm bớt giá thành vật liệu. Thời gian gần đây việc kiên cố các công trình thủy lợi, sửa chữa bảo trì công trình, xây dựng các công trình phục vụ tưới tiêu đang được triển khai trên phạm vi toàn quốc. Vật liệu xây dựng cũng vì thế mà có thêm nhiều chủng loại khác ngoài những vật liệu thường dùng. Vật liệu mới, vật liệu tái sử dụng, thân thiện với môi trường cũng đang được dùng trong thi công CTTL. Thế nên công tác giám sát đôi khi không kịp thời phát hiện ra những sai sót khi nhà thầu sử dụng, bảo quản các loại vật liệu, dẫn đến VLXD không đảm bảo yêu cầu thiết kế. 1.2.2 Công tác giám sát thi công xây lắp Công tác giám sát thi công xây lắp là đặc biệt quan trọng trong công tác giám sát xây dựng. Vì muốn công trình xây dựng đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng, điều kiện quyết định là người trực tiếp thi công xây dựng nên các công trình. Đó là công nhân, cán bộ kỹ thuật, kỹ sự phải có hiểu biết kỹ thuật để thi công đúng yêu cầu, tinh thần làm việc tốt, ý thức phải làm tốt ngay từ đầu, có tinh thần trách 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn