Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro các dự án đầu tư tại Ban Quản lý dự án hạ tầng 1 – Tổng Công ty Viễn thông MobiFone
lượt xem 8
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn: đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro của Ban Quản lý dự án hạ tầng 1 khi tham gia các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng mạng viễn thông. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro các dự án đầu tư tại Ban Quản lý dự án hạ tầng 1 – Tổng Công ty Viễn thông MobiFone
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ RUI RO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HẠ TẦNG 1 – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE Ngành: Quản trị Kinh Doanh NGUYỄN THẾ ANH Hà Nội-2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ RUI RO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HẠ TẦNG 1 – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE Ngành: Quản trị Kinh Doanh Mã số: 8340101 Họ và tên học viên: Nguyễn Thế Anh Người hướng dẫn: TS. Bùi Thu Hiền Hà Nội-2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Quản trị rủi ro các dự án đầu tư tại Ban Quản lý dự án hạ tầng 1 – Tổng Công ty Viễn thông MobiFone” là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng tôi, được đưa ra dựa trên cơ sở tìm hiểu, phân tích và đánh giá các số liệu tại Ban quản lý dự án hạ tầng 1 – Tổng Công ty Viễn thông MobiFone. Các số liệu là trung thực và chưa được công bố tại các công trình nghiên cứu có nội dung tương đồng nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả
- ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại thương, Phòng Quản lý Đào tạo và Khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Bùi Thu Hiền, người đã trược tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp tại Ban Quản lý dự án hạ tầng 1 đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin và tổng hợp số liệu trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn thiện luận nghiên cứu này. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thế Anh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ .................................................... vi LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ........................................................................................................ 4 1.1. Khái niệm rủi ro trong dự án và phân loại rủi ro .......................................4 1.1.1. Khái niệm rủi ro ........................................................................................ 4 1.1.2. Phân loại rủi ro ......................................................................................... 5 1.2. Cơ sở lý luận về dự án đầu tư xây dựng .......................................................8 1.2.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng ............................................................. 8 1.2.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng .............................................................. 9 1.2.3 Đặc trưng dự án đầu tư xây dựng ........................................................... 13 1.2.4. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng .......................................... 15 1.3. Quản trị rủi ro trong dự án đầu tư xây dựng ............................................16 1.3.1. Tổng quan về hoạt động quản trị rủi ro ................................................. 16 1.3.2. Các rủi ro trong dự án đầu tư xây dựng ................................................ 18 1.3.3. Nội dung quản trị rủi ro trong dự án đầu tư xây dựng ......................... 26 1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro trong dự án đầu tư xây dựng. .. 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QLDA HT 1 – TCT VIỄN THÔNG MOBIFONE ................ 32 2.1. Giới thiệu về Tổng Công ty Viễn thông MobiFone và Ban QLDA HT1 .32 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone ........................................................................................................... 32 2.1.2. Giới thiệu về Ban QLDA HT1 – TCT Viễn thông MobiFone ............... 34 2.1.3. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của Ban QLDA HT1 ............ 35 2.1.4. Một số kết quả hoạt động của Ban QLDA HT1 từ khi hình thành tới nay (2016-2020). ....................................................................................................... 36
- iv 2.2. Thực trạng quản trị rủi ro các dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA HT1. ...............................................................................................................................37 2.2.1. Công tác quản trị rủi ro tại một số dự án điển hình của Ban QLDA HT1. 38 (Nguồn: Ban QLDA HT1, 2020, Báo cáo công tác đầu tư) ............................ 38 2.2.2. Nhận dạng rủi ro, thu thập thông tin ..................................................... 39 2.2.3. Phân tích, đánh giá rủi ro. ...................................................................... 43 2.2.4. Tổ chức thực hiện kiểm soát, xử lý rủi ro. ............................................. 44 2.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro các dự án đầu tư tại Ban QLDA HT1. .57 2.3.1. Những kết quả đạt được. ......................................................................... 57 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 58 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QLDA HT1 ........................................ 61 3.1. Quan điểm quản lý rủi ro trong công tác đầu tư xây dựng của Ban QLDA HT1. .......................................................................................................................61 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro các dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA HT1 ...................................................................................................62 3.2.1. Hoàn thiện quy trình quản trị rủi ro trong đầu tư xây dựng tuân thủ các quy định của Nhà nước. .................................................................................... 62 3.2.2. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý các dự án đầu tư xây dựng và quy chế làm việc tại Ban QLDA HT1. ..................................................................... 67 3.2.3. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản trị rủi ro trong đầu tư xây dựng của Ban QLDA HT1. ......................................................................................... 70 3.2.4. Tăng cường sử dụng các kỹ thuật quản trị rủi ro trong công tác đầu tư xây dựng của Ban QLDA HT1. ........................................................................ 72 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 75
- v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ cái viết Cụm từ đầy đủ tắt/ký hiệu ATLĐ An toàn lao động BTS Trạm thu phát sóng di động, tên tiếng anh Base Transceiver Station CSHT Cơ sở hạ tầng ĐTXD Đầu tư xây dựng HSDT Hồ sơ dự thầu HT1 Hạ tầng 1 HTKT Hệ thống kỹ thuật PD Phê duyệt PMI Viện Quản lý Dự án, tên tiếng Anh là Project Management Institute QLDA Quản lý dự án QTRR Quản trị rủi ro SXKD Sản xuất kinh doanh TKCS Thiết kế cơ sở VĐT Vốn đầu tư XD Xây dựng
- vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 2.1. Mô hình tổ chức của Ban QLDA HT1 – TCT VT MobiFone .................. 35 Bảng 2.1. Các dự án đầu tư điển hình do Ban QLDA hạ tầng 1 làm chủ đầu tư ...... 38 Hình 2.2. Quy trình nhận dạng rủi ro, thu thập thông tin.......................................... 40 Bảng 2.2. Kết quả phê duyệt dự án đầu tư xây dựng giai đoạn 2016-2020. ............. 42 Bảng 2.3. Tổng hợp kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu một số gói thầu điển hình năm 2017 ........................................................................................................................... 45 Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu giai đoạn 2016-2020. ..................... 47 Hình 2.3. Quy trình quản lý chất lượng dự án ĐTXD cơ sở hạ tầng mạng viễn thông của Ban QLDA HT1 ................................................................................................. 49 Bảng 2.5. Tổng hợp kết quả kiểm tra công tác thi công xây dựng các gói thầu giai đoạn 2016-2020 ......................................................................................................... 50 Bảng 2.6. Tổng hợp kết quả tiến độ thi công các gói thầu xây lắp, thiết bị giai đoạn 2016-2020. ................................................................................................................ 52 Bảng 2.7. Kết quả kiểm tra công tác ATLĐ của một số nhà thầu giai đoạn 2016-2020 ................................................................................................................................... 55 Hình 3.1. Sơ đồ khống chế rủi ro phát sinh trong thi công xây dựng ....................... 65
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ở bất kỳ quốc gia nào ngành viễn thông cũng đều giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hỗ trợ các ngành khác phát triển, tạo công ăn việc làm cho người lao động và nộp thuế cho ngân sách nhà nước. Đặc biệt trong thời đại 4.0 hiện nay với các quốc gia đang phát triển như Việt Nam, tốc độ kết nối liên lạc, tốc độ phát triển của ngành viễn thông chính là tiền đề hỗ trợ phát triển các mặt của xã hội và tăng trưởng về kinh tế. Để ngành viễn thông phát triển cần nâng cao vai trò của toàn xã hội, đặc biệt là nhà nước và cộng đồng các doanh nghiệp viễn thông. Trong đó vai trò của nhà nước là lập kế hoạch, chiến lược phát triển hạ tầng mạng viễn thông dài hạn, đồng thời phải có chính sách nhằm huy động các nguồn lực xã hội cùng tham gia thực hiện các mục tiêu kế hoạch và chiến lược đã đề ra. Cộng đồng các doanh nghiệp viễn thông là lực lượng tham gia trực tiếp vào việc phát triển hạ tầng mạng viễn thông cho đến khi hoàn thành công trình. Kết quả hoạt động của các doanh nghiệp viễn thông có ý nghĩa quan trọng cả về khía cạnh kinh tế lẫn xã hội. Tuy nhiên, do nhiều yếu tố tác động nên hoạt động đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông nói chung gặp rất nhiều rủi ro. Điều đó đã ảnh hưởng rất lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thậm chí dẫn tới mất vốn đầu tư và không có khả năng triển khai tiếp dự án. Xây dựng hạ tầng mạng viễn thông là một lĩnh vực phức tạp, chi phí cao và nhiều rủi ro hình thành do những yêu cầu pháp lý, các vấn đề liên quan đến tài sản, cấp phép, quản trị dự án, hoạch định của Nhà nước và tính an toàn trong xây dựng. Ban Quản lý dự án hạ tầng 1 – CN Tổng Công ty viễn thông MobiFone là một trong những tổ chức đi đầu trong lĩnh vực quản lý dự án thi công xây dựng hạ tầng mạng viễn thông. Chức năng nhiệm vụ của đơn vị là quản lý các dự án thi công xây dựng và hoàn thiện các cơ sở hạ tầng mạng viễn thông. Để hạn chế rủi ro nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty trong thời gian tới cần phải nâng cao năng lực quản trị rủi ro. Trên cơ sở xác định các nguyên nhân rủi ro, tiến hành phân tích đánh giá làm rõ thực trạng, tác động của
- 2 các nguyên nhân, đề xuất giải pháp nhằm hạn chế tối đa các rủi ro đối với dự án thực hiện. Từ trước đến nay cũng đã có một số nghiên cứu của các tác giả đề cập đến rủi ro trong xây dựng, trong quản lý dự án đầu tư xây dựng, tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đề cấp chi tiết và cụ thể vấn đề này tại Ban Quản lý dự án hạ tầng 1 – Tổng Công ty Viễn thông MobiFone. Để hiểu rõ hơn và làm sâu thêm về quản trị rủi ro trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng mạng viễn thông, tác giả chọn đề tài: “Quản trị rủi ro các dự án đầu tư tại Ban Quản lý dự án hạ tầng 1 – Tổng Công ty Viễn thông MobiFone” để nghiên cứu trong luận văn thạc sĩ của mình. Tôi hi vọng đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả quản trị rủi ro trong các dự án đầu tư xây dựng. 2. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận văn: đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro của Ban Quản lý dự án hạ tầng 1 khi tham gia các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng mạng viễn thông. Nhiệm vụ nghiên cứu: + Thu thập và nghiên cứu tài liệu, thông tin liên quan chỉ ra khoảng trống khoa học của đề tài; + Nghiên cứu xây dựng cơ sở lý luận về quản trị rủi ro trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng mạng viễn thông. + Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng mạng viễn thông tại Ban Quản lý dự án hạ tầng 1 thời gian qua. + Đề xuất định hướng và giải pháp quản trị nhằm hạn chế rủi ro khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án hạ tầng 1 trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản trị rủi ro các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án hạ tầng 1 – Tổng Công ty Viễn thông MobiFone 3.2 Phạm vi nghiên cứu
- 3 Phạm vi nghiên cứu của luận văn tập trung vào hoạt động quản trị rủi ro các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án hạ tầng 1 – Tổng Công ty Viễn thông MobiFone trong giai đoạn 2016-2020 4. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu đã đề ra, trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu đã được định hướng, trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, học viên sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp phân tích số liệu: là việc xem xét các thông tin có sẵn trong các tài liệu để rút ra những thông tin cần thiết nhằm đáp ứng mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Phương pháp tổng hợp thống kê: là việc thu thập các số liệu, đánh giá trong các tài liệu để có được tổng quan thông tin phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu. - Phương pháp thu thập và xử lý thông tin: thống kê, xác suất - Vận dụng các kiến thức tổng hợp của các môn học quản trị học, quản trị chiến lược trong các tổ chức công, phân tích chính sách kinh tế - xã hội, quản lý nhà nước về kinh tế, pháp luận liên quan đến đầu tư xây dựng dự án để đề xuất các giải pháp quản lý rủi ro trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng mạng viễn thông. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung nghiên cứu của đề tài gồm 3 chương: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QLDA HT 1 – TCT VIỄN THÔNG MOBIFONE CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO CÁC DỰ ÁN ĐÂU TƯ TẠI BAN QLDA HT 1
- 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.1. Khái niệm rủi ro trong dự án và phân loại rủi ro Mọi dự án, kể cả dự án đầu tư xây dựng đều chứa đựng rủi ro. Các rủi ro mang tính tiêu cực khi xảy ra sẽ gây ra những tổn thất cho dự án ảnh hưởng đến các mục tiêu mà dự án cần đạt được, trong khi các chủ thể tham gia dự án đều mong muốn tận dụng được cơ hội do các rủi ro mang tính tích cực mang đến. Vì vậy việc xác định các rủi ro, làm rõ phương pháp quản lý rủi ro và chiến lược đối phó rủi ro cho dự án là hết sức cần thiết nhằm nâng cao cơ hội và giảm thiểu nguy cơ đối với các mục tiêu của dự án. 1.1.1. Khái niệm rủi ro Rủi ro là vấn đề rất được quan tâm nghiên cứu, vì thế, có nhiều khái niệm rủi ro được đề xuất và sử dụng. Theo quan niệm thông thường, rủi ro mang nghĩa tiêu cực, do đó rủi ro là “yếu tố liên quan đến nguy hiểm, sự khó khăn và điều không chắc chắn”, hay là “những nguy hiểm, thiệt hại, đau đớn có thể xảy ra không lường trước được”. Khác với các quan niệm về rủi ro truyền thống, các quan niệm rủi ro hiện đại còn xem xét cả góc độ tích cực của rủi ro, theo đó rủi ro “có thể mang lại các tổn thất, thiệt hại và đồng thời cũng có thể mang lại các cơ hội đạt được lợi nhuận cao hơn” (Nguồn: Nguyễn Liên Hương, 2013, Bài giảng môn học quản lý rủi ro, Đại học Xây Dựng) Đối với các dự án đầu tư xây dựng, khái niệm “rủi ro dự án” được chấp nhận rộng rãi theo khái niệm do Viện Quản lý dự án (PMI, 2012) đề xuất như sau: “Rủi ro là một sự kiện hay điều kiện chưa chắc chắn mà nếu nó xảy ra, sẽ có ảnh hưởng đến ít nhất một mục tiêu của dự án, ví dụ như phạm vi, tiến độ, chí phí và chất lượng. Rủi ro luôn nằm trong tương lai. Một rủi ro có thể có một hoặc nhiều nguyên nhân gây ra và nếu nó xảy ra, cũng có thể gây ra một hoặc nhiều ảnh hưởng. Nguyên nhân gây ra rủi ro có thể là một yêu cầu, giả thiết, ràng buộc, hoặc điều kiện mà tạo ra các kết quả tích cực hoặc tiêu cực”. (Nguồn: PMBOK (2012), A Guide to the Project Management Body of Knowledge, 5th ed., Project Management Institute)
- 5 Khái niệm này gắn chặt hơn với việc đo lường sự thành công của các dự án bằng việc gắn kết ảnh hưởng của rủi ro tới các mục tiêu chính của dự án, bao gồm phạm vi, tiến độ, chi phí, chất lượng. Như thế, các rủi ro có thể ảnh hưởng đến dự án theo các cách khác nhau và ở những thời điểm khác nhau trong suốt vòng đời dự án, nhưng hậu quả của nó có thể được quy về ảnh hưởng đến một hoặc nhiều mục tiêu trong số bốn mục tiêu chính của dự án. Nhận xét: Nói chung, các khái niệm về rủi ro đều nhấn mạnh tính không chắc chắn, chỉ có khả năng xảy ra của rủi ro với xác suất xảy ra nhất định. Khía cạnh khác cũng được quan tâm của rủi ro là mức độ tổn thất thiệt hại hoặc lợi ích đạt được do rủi ro gây nên (tác động của rủi ro). Khả năng xuất hiện và tác động của rủi ro được coi là hai mặt chính cần quan tâm của rủi ro và thường được sử dụng để phân tích, đánh giá rủi ro, kể cả rủi ro dự án. 1.1.2. Phân loại rủi ro Có nhiêu cách phân loại rủi ro khác nhau, trong pham vi nội dung luận văn chỉ trình bày một số cách phân loại cơ bản sau: * Theo tính chất khách quan của rủi ro, người ta thường chia ra: rủi ro thuần tuý và rủi ro suy tính (rủi ro suy đoán) (Pure Risks and Speculative Risks). + Rủi ro thuần tuý là loại rủi ro tồn tại khi có nguy cơ tổn thất nhưng không có cơ hội kiếm lời, đó là loại rủi ro xảy ra liên quan tới việc tài sản bị phá huỷ. Khi có rủi ro thuần tuý xảy ra thì hoặc là có mất mát tổn thất nhiều, hoặc là có mất mát tổn thất ít và khi rủi ro thuần tuý không xảy ra thì không có mất mát tổn thất. Hầu hết các rủi ro chúng ta gặp phải trong cuộc sống và thường để lạị những thiệt hại lớn về của cải vật chất và có khi cả tính mạng con người đều là rủi ro thuần tuý. Thuộc loại rủi ro này có rủi ro do hoả hoạn, lũ lụt, hạn hán, động đất, … + Rủi ro suy tính (rủi ro suy đoán) là rủi ro tồn tại khi có một nguy cơ tổn thất song song với một cơ hội kiếm lời. Đó là loại rủi ro liên quan đến quyết định lựa chọn của con người. Thuộc loại này là các rủi ro khi đầu tư vào SXKD trên thị trường. Người ta có thể dễ dàng chấp nhận rủi ro suy tính nhưng hầu như không có ai sẵn sàng chấp nhận rủi ro thuần tuý.
- 6 * Theo hậu quả để lại cho các hoạt động của con người, người ta chia thành rủi ro số đông (rủi ro toàn cục, rủi ro cơ bản) và rủi ro bộ phận (rủi ro riêng biệt). + Rủi ro số đông là các rủi ro gây ra các tổn thất khách quan theo nguồn gốc rủi ro và theo kết quả gây ra. Những tổn thất này không phải do cá nhân gây ra và hậu quả của nó ảnh hưởng đến số đông con người trong xã hội. Thuộc loại này bao gồm các rủi ro do chiến tranh, lạm phát, thất nghiệp, động đất, lũ lụt…. + Rủi ro bộ phận là các rủi ro xuất phát từ các biến cố chủ quan của từng cá nhân xét theo cả về nguyên nhân và hậu quả. Tác động của loại rủi ro này ảnh hưởng tới một số ít người nhất định mà không ảnh hưởng lớn đến toàn xã hội. Thuộc loại này bao gồm các rủi ro do tai nạn (tai nạn giao thông, tai nạn lao động, hoả hoạn…) do thiếu thận trọng trong khi làm việc cũng như trong cuộc sống (rủi ro do mất trộm…). * Theo nguồn gốc phát sinh các rủi ro, có các loại rủi ro sau: + Rủi ro do các hiện tượng tự nhiên: đây là nguồn rủi ro cơ bản dẫn đến các rủi ro thuần tuý và để lại những hậu quả rất nghiêm trọng đối với con người. Nước lũ, nắng nóng, hoạt động của núi lửa,… Việc nhận biết các nguồn rủi ro này tương đối đơn giản nhưng việc đánh giá khả năng xảy ra cũng như mức độ xảy ra của các rủi ro xuất phát từ nguồn này lại hết sức phức tạp bởi vì chúng phụ thuộc tương đối ít vào con người, mặt khác khả năng hiểu biết và kiểm soát các hiện tượng tự nhiên của con người còn hạn chế. + Rủi ro do môi trường vật chất: các rủi ro xuất phát từ nguồn này là tương đối nhiều, chẳng hạn như hoả hoạn do bất cẩn, cháy nổ… + Rủi ro do các môi trường phi vật chất khác: Nguồn rủi ro rất quan trọng và làm phát sinh rất nhiều rủi ro trong cuộc sống chính là môi trường phi vật chất hay nói cụ thể đó là các môi trường kinh tế, xã hội, chính trị, pháp luật hoặc môi trường hoạt động của các tổ chức,…Đường lối, chính sách của mỗi người lãnh đạo của quốc gia có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh của các tổ chức kinh tế (ban hành các chính sách kinh tế, áp dụng các quy định về thuế, cắt giảm hoặc xoá bỏ một số ngành nghề...). Quá trình hoạt động của các tổ chức có thể làm phát sinh nhiều rủi ro và bất định. Việc thay đổi tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lãi suất tín dụng, quan hệ
- 7 cung-cầu trên thị trường, giá cả thị trường diễn biến bất ổn… đều có thể đem lại rủi ro cho các tổ chức SXKD. Có rất nhiều rủi ro xuất phát từ môi trường phi vật chất này và các rủi ro cứ nối tiếp nhau diễn ra, rủi ro này được bắt nguồn từ rủi ro khác, rủi ro bắt nguồn từ môi trường chính trị dẫn đến các rủi ro về mặt kinh tế hay xã hội (chẳng hạn rủi ro do môi trường chính trị không ổn địnhdẫn đến rủi ro về mặt kinh tế (sản xuất đình đốn, hàng hoá đắt đỏ) và sau đó dẫn đến rủi ro về mặt xã hội (thất nghiệp). Để nhận biết các nguồn rủi ro này cần có sự nghiên cứu, phân tích tỷ mỷ, chi tiết và thận trọng. Mặt khác, việc đánh giá khả năng và mức độ xảy ra của các rủi ro xuất phát từ nguồn rủi ro phi vật chất cũng hết sức khó khăn với độ chính xác khác nhau, nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của người đánh giá. * Theo khả năng khống chế của con người: có thể chia ra rủi ro có thể khống chế và rủi ro không thể khống chế. Một số loại rủi ro khi xảy ra, con người không thể chống đỡ nổi. Thuộc loại này có các rủi ro do thiên tai, địch hoạ…Tuy nhiên, đa số các rủi ro con người có thể chống đỡ hoặc có những biện pháp nhằm hạn chế được thiệt hại nếu có những nghiên cứu, dự đoán được khả năng và mức độ xảy ra. * Theo phạm vi xuất hiện rủi ro có thể chia ra rủi ro chung và rủi ro cụ thể. - Rủi ro chung là các rủi ro gắn chặt với môi trường chính trị, kinh tế và pháp luật. + Các rủi ro chính trị gồm có rủi ro về hệ thống chính trị, rủi ro do chính sách thuế; rủi ro do cơ chế quản lý cấp vĩ mô; rủi ro về chế độ độc quyền; rủi ro do chính sách hạn chế xuất nhập khẩu; rủi ro do không đạt được hoặc không gia hạn hợp đồng;… + Các rủi ro thương mại quốc gia gồm có rủi ro do lạm phát; rủi ro do tỷ lệ lãi suất thay đổi; rủi ro do sản phẩm hàng hoá mất giá; rủi ro do chính sách ngoại hối và đặc biệt ở Việt Nam còn có thể có rủi ro do không chuyển đổi được ngoại tệ;… + Các rủi ro gắn với môi trường pháp luật quốc gia gồm có rủi ro do thay đổi chính sách pháp luật và quy định; rủi ro về việc thi hành pháp luật; rủi ro do trì hoãn trong việc bồi thường… - Rủi ro cụ thể là các rủi ro gắn liền với các lĩnh vực SXKD cụ thể hoặc lĩnh vực hoạt động khác. Đối với lĩnh vực SXKD XD có thể có các rủi ro theo các giai đoạn của
- 8 quá trình đầu tư XD, các rủi ro đối với việc thực hiện và hoàn thành kế hoạch, các rủi ro trong quá trình vận hành. + Theo các giai đoạn của quá trình đầu tư và XD, một tổ chức SXKD XD có thể gặp rủi ro về đấu thầu; rủi ro về cấp phát VĐT; rủi ro do sự phối hợp giữa tổ chức thiết kế, giám sát, cung cấp trang thiết bị với đơn vị thi công không theo đúng kế hoạch tiến độ đã định; rủi ro trong thi công XD; rủi ro trong quá trình thanh quyết toán;… + Đối với việc thực hiện và hoàn thành kế hoạch, tổ chức XD có thể gặp rủi ro do sự chậm trễ trong thi công và cung ứng các yếu tố sản xuất; rủi ro do phải phá đi làm lại; rủi ro do các nguyên nhân bất khả kháng… + Trong quá trình vận hành khai thác có thể có các rủi ro về trang bị cơ sở hạ tầng; rủi ro về kỹ thuật và công nghệ thi công; rủi ro về quản lý; rủi ro do tăng chi phí lưu thông; rủi ro do trình độ cán bộ công nhân vận hành khai thác; rủi ro do các nguyên nhân bất khả kháng; rủi ro trách nhiệm. 1.2. Cơ sở lý luận về dự án đầu tư xây dựng 1.2.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng Theo Luật Xây dựng (2014): “Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn và chi phí nhất định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”. Về phương diện lý luận, dự án đầu tư xây dựng công trình được hiểu là các dự án đầu tưu mà đối tượng đầu tư là công trình xây dựng, nghĩa là dự án có liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản như xây dựng nhà cửa, đường sá, cầu cống… Không phải là tất cả các dự án đầu tư đều có liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản. Vì thế, đối với những dự án đầu tư không liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản không gọi là dự án đầu tư xây dựng.
- 9 Dự án đầu tư xây dựng công trình, xét về mặt hình thức là một tập hợp các hồ sơ, tài liệu thuyết minh chi tiết kế hoạch khả thi xây dựng công trình và các tài liệu liên quan khác xác định chất lượng công trình cần đạt được, tổng mức đầu tư của dự án và thời gian thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế, tài chính, hiệu quả kinh tế xã hội và đánh giá tác động môi trường của dự án. Dự án đầu tư xây dựng công trình, xét theo quan điểm hệ thống, có thể hiểu là một hệ thống, gồm nhiều hoạt động, công việc có liên hệ chặt chẽ về thời gian và không gian, vận hành trong những điều kiện ràng buộc, giới hạn về nguồn lực và thời gian, chịu sự tác động của các yếu tố môi trường bên ngoài (môi trường kinh tế, văn hóa, xã hội, luật phát, công nghệ, tự nhiên, an ninh quốc phòng) và môi trường bên trong (sự tác động qua lại của các chủ thể tham gia dự án: Chủ đầu tư, nhà thầu tư ván, nhà thầu cung cấp, nhà thầu xây lắp, nhà tài trợ tài chính,...) Dự án đầu tư xây dựng công trình, xét theo quan điểm động, có thể hiểu là một quá trình biến ý tưởng đầu tư xây dựng công trình thành hiện thực trong sự ràng buộc về chất lượng, thời gian và chi phí đã xác định trong hồ sơ dự án và được thực hiện trong những điều kiện không chắc chắn (rủi ro). 1.2.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng * Nếu dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án. Dự án theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, bao gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C. Trong đó: + Dự án quan trọng quốc gia: Theo tổng mức đầu tư: Dự án sử dụng vốn đầu tư công 10.000 tỷ đồng trở lên. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, không phân biệt tổng mức đầu tư bao gồm: Nhà máy điện hạt nhân; Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên; Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô
- 10 từ 500 héc ta trở lên; Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác; Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định. + Dự án nhóm A: Không phân biệt tổng mức đầu tư: Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt, Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất. Không phân biệt tổng mức đầu tư. Dự án từ 2.300 tỷ đồng trở lên bao gồm: Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Công nghiệp điện;Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng;Chế tạo máy, luyện kim;Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở. Dự án từ 1.500 tỷ đồng trở lên bao gồm: Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục II.2 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Thủy lợi; Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục II.2; Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5 Mục II.2; Bưu chính, viễn thông. Dự án từ 1.000 tỷ trở lên bao gồm: Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3. Dự án từ 800 tỷ trở lên bao gồm:Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Mục II.2. + Dự án nhóm B bao gồm các dự án sau: Dự án từ 120 tỷ đến 2.300 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực quy định tại Mục II phụ lục Nghị định 59/2015 NĐ-CP bao gồm các lĩnh vực như sau:Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Công nghiệp điện;Khai
- 11 thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng;Chế tạo máy, luyện kim;Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở. Dự án từ 80 tỷ đến 1500 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực quy định tại Mục II.3 phụ lục Nghị định 59/2015/NĐ-CP bao gồm các lĩnh vực như sau: Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục II.2 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Thủy lợi; Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục II.2; Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5 Mục II.2;Bưu chính, viễn thông. Dự án từ 60 tỷ đến 1000 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4 phụ lục Nghị định 59/2015/NĐ-CP bao gồm các lĩnh vực :Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3. Dự án từ 45 tỷ đến 800 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5 Nghị định 59/2015/NĐ-CP bao gồm các lĩnh vực sau đây:Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Mục II.2. + Dự án nhóm C bao gồm các dự án: Dự án dưới 120 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực quy định tại Mục II phụ lục Nghị định 59/2015 NĐ-CP bao gồm các lĩnh vực như sau:Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Công nghiệp điện;Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng;Chế tạo máy, luyện kim;Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở. Dự án dưới 80 tỷ đồng thuộc các các lĩnh vực quy định tại Mục II.3 phụ lục Nghị định 59/2015/NĐ-CP bao gồm các lĩnh vực như sau: Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục II.2 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Thủy lợi; Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục II.2; Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5 Mục II.2; Bưu chính, viễn thông.
- 12 Dự án dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4 phụ lục Nghị định 59/2015/NĐ-CP bao gồm các lĩnh vực :Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3. Dự án dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5 Nghị định 59/2015/NĐ-CP bao gồm các lĩnh vực sau đây:Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Mục II.2. * Nếu dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: + Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; + Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất). * Nếu dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: + Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách. + Dự án sử dụng vốn khác.. Theo Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 của Quốc Hội: “Cơ sở hạ tầng mạng viễn thông là công trình xây dựng, bao gồm hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động (nhà, trạm, cột, cống, bể) và thiết bị mạng được lắp đặt vào đó. Cơ sở hạ tầng mạng viễn thông đều là những công trình cố đinh, tồn tại lâu dài, vốn đầu tư lớn và thời gian hoàn vốn chậm.Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng mạng viễn thông là một dự án đầu tư xây dựng mà ở đó nhà đầu tư phải thực hiện công việc theo đúng quá trình của dự án đầu tư xây dựng.” Theo tính chất dự án, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng mạng viễn thông có thể chia ra làm 3 loại như sau: + Dự án trạm BTS (Base Transceiver Station): là dự án về trạm thu phát sóng di động, nhằm mục đích phủ sóng di động trên một khu vực mà nó được lắp đặt. Dự
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại Công ty cổ phần truyền hình cáp sông Thu
113 p | 13 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 6 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 12 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 12 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thu hút khách du lịch tàu biển đến Đà Nẵng của Công ty Lữ Hành Vitours
158 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo nhân viên kinh doanh tại Công ty Điện lực Kiên Giang
128 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cán bộ nhân viên tại BIDV Quảng Nam
112 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
116 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn TH
130 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn