intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:148

27
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là làm rõ thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đầu tư và đưa ra được những giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đầu tư tại NHPT Việt Nam nhằm nâng cao chất lượng tín dụng và hiệu quả hoạt động của ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN QUỲNH ĐÔNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN QUỲNH ĐÔNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HƢƠNG LIÊN XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HƢỚNG DẪN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trính nghiên cứu nào của người khác. Việc sử dụng kết quả, trìch dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trìch dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chì và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Quỳnh Đông
  4. LỜI CẢM ƠN Qua thời gian học tập chương trính đào tạo sau đại học, tôi đã được trang bị những kiến thức vô cùng quý báu, làm hành trang trong quá trính công tác của bản thân. Nhân dịp hoàn thành quyển luận văn, tôi xin gửi gắm lời biết ơn chân thành đến quý Thầy, Cô Giảng viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tính giảng dạy và hướng dẫn cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian theo học lớp Quản trị kinh doanh 3, QH-2015-E. Xin cảm ơn chân thành đến TS. Nguyễn Thị Hƣơng Liên đã tận tính hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp đã tạo điều kiện và nhiệt tính giúp đỡ để tôi hoàn thành quyển luận văn. Trân trọng! Hà Nội, ngày tháng năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Quỳnh Đông
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 1 LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 4 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ....................................................... ii LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tình cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Dự kiến những đóng góp của luận văn ......................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƢ TẠI NHPT ........... 6 1.1. Tổng quan tính hính nghiên cứu ................................................................ 6 1.2. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư ......................................... 9 1.2.1. Tín dụng đầu tư của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường .................. 9 1.2.2. Rủi ro tín dụng đầu tư ........................................................................... 18 1.2.3. Quản trị rủi ro tín dụng đầu tư ............................................................. 25 1.2.4. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát triển ... 30 1.2.5. Mô hình QTRR tín dụng và các phương pháp tiếp cận QTRR tín dụng theo Basel II .................................................................................................... 38 1.2.6. Kinh nghiệm QTRR của một số ngân hàng trong và ngoài nước ......... 44 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN ................................................................................................................ 51
  6. 2.1. Thiết kế luận văn ...................................................................................... 51 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 53 2.2.1. Giới hạn địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................... 53 2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu .............................................................. 53 2.2.3. Phương pháp xử lý dữ liệu .................................................................... 55 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM......................................... 57 3.1. Tổng quan về NHPT Việt Nam................................................................ 57 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHPT Việt Nam ..................... 57 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của NHPT Việt Nam .......................................... 59 3.1.3. Tổ chức hoạt động và quản lý hoạt động của NHPT Việt Nam............ 60 3.2. Thực trạng hoạt động tìn dụng đầu tư của NHPT Việt Nam ................... 63 3.2.1.Tổng quan về hoạt động tín dụng đầu tư của NHPT Việt Nam ............. 63 3.2.2. Tình hình cho vay tín dụng đầu tư ........................................................ 67 3.3. QTRR tìn dụng đầu tư của NHPT Việt Nam ........................................... 72 3.3.1. Hệ thống QTRR tín dụng đầu tư ........................................................... 72 3.3.2. Quy trình cho vay tín dụng đầu tư: ....................................................... 78 3.3.3. Nhận diện rủi ro tín dụng đầu tư .......................................................... 81 3.3.4. Đo lường rủi ro tín dụng đầu tư............................................................ 85 3.3.5. Bảo đảm tiền vay:.................................................................................. 86 3.3.6. Kiểm tra, giám sát khoản vay................................................................ 87 3.3.7. Xử lý rủi ro tín dụng đầu tư .................................................................. 88 3.3.8. Kết quả QTRR tín dụng đầu tư của NHPT Việt Nam ........................... 89
  7. 3.3.9. Kết quả khảo sát về nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và giải pháp hoàn thiện QTRR tín dụng đầu tư của NHPT Việt Nam ................................. 92 3.4. Phân tìch, đánh giá thực trạng QTRR tìn dụng đầu tư của NHPT Việt Nam ................................................................................................................. 97 3.4.1. Những kết quả đã đạt được trong QTRR tín dụng đầu tư..................... 97 3.4.2. Những hạn chế trong QTRR tín dụng đầu tư ...................................... 100 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong QTRR tín dụng đầu tư ......... 107 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƢ TẠI NHPT VIỆT NAM ................................................. 112 4.1. Định hướng hoạt động tìn dụng đầu tư của NHPT Việt Nam đến năm 2020, tầm nhín đến năm 2030 ....................................................................... 112 4.1.1. Định hướng chung của NHPT Việt Nam............................................. 112 4.1.2. Định hướng của hoạt động tín dụng đầu tư ........................................ 113 4.2. Yêu cầu về QTRR tìn dụng đầu tư của NHPT Việt Nam ...................... 114 4.3. Một số nhóm giải pháp hoàn thiện QTRR tìn dụng đầu tư tại NHPT Việt Nam ............................................................................................................... 116 4.3.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách liên quan đến hoạt động tín dụng đầu tư ....................................................................................................................... 116 4.3.2. Hoàn thiện mô hình QTRR tín dụng đầu tư phù hợp với tiến trình phát triển ............................................................................................................... 118 4.3.3. Nâng cao chất lượng thẩm định dự án................................................ 120 4.3.4. Hoàn thiện tổ chức và hoạt động KTNB ............................................. 121 4.3.5. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ................................... 123 4.3.6. Hiện đại hóa và hoàn thiện hệ thống thông tin trong công tác QTRR tín dụng đầu tư.................................................................................................... 126 4.3.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................. 127
  8. 4.4. Những kiến nghị để thực hiện giải pháp ................................................ 128 4.4.1. Kiến nghị với Chính phủ ..................................................................... 128 4.4.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính ................................................................. 129 4.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................................... 130 KẾT LUẬN .................................................................................................. 132 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 133 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 1
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BCTC Báo cáo tài chình 2 BĐTV Bảo đảm tiền vay 3 DPRR Dự phòng rủi ro 4 HĐTD Hợp đồng tìn dụng 5 HĐQT Hội đồng quản trị 6 HTPT Hỗ trợ Phát triển 7 KTNB Kiểm tra nội bộ 8 NHCS Ngân hàng Chình sách 9 NHNN Ngân hàng Nhà nước 10 NHPT Ngân hàng Phát triển 11 NHTM Ngân hàng thương mại 12 NSNN Ngân sách Nhà nước 13 ODA Hỗ trợ phát triển chình thức 14 QTRR Quản trị rủi ro i
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ I. SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Phân loại rủi ro tìn dụng đầu tư 20 Sơ đồ 1.2 Các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tìn dụng đầu tư 22 Sơ đồ 1.3 Cấu phần QTRR tìn dụng chủ yếu theo Basel II 40 Sơ đồ 1.4 Bộ máy quản lý rủi ro tại Hội sở chình BIDV 45 Sơ đồ 2.1 Quá trính nghiên cứu luận văn 51 Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của NHPT Việt Nam 62 Tổ chức bộ máy QTRR tìn dụng đầu tư của NHPT Việt Sơ đồ 3.2 73 Nam Sơ đồ 3.3 Quy trính cho vay tìn dụng đầu tư 79 Sơ đồ 4.1 Mô hính quản trị rủi ro tìn dụng tập trung 120 Sơ đồ 4.2 Mô hính chấm điểm xếp hạng tìn dụng nội bộ 124 II. BẢNG Tính hính tăng trưởng tìn dụng đầu tư giai đoạn 2013 – Bảng 3.1 68 2018 Tổng hợp hoạt động tìn dụng đầu tư của một số dự án Bàng 3.2 69 lớn Số liệu nợ quá hạn của NHPT Việt Nam giai đoạn 2013 Bảng 3.3 89 – 2018 Số liệu phân loại nợ của NHPT Việt Nam giai đoạn 2015 Bảng 3.4 91 – 2018 Kết quả khảo sát về nguyên nhân dẫn đến rủi ro tìn dụng Bảng 3.5 92 đầu tư Kết quả khảo sát về giải pháp hoàn thiện QTRR tìn dụng Bảng 3.6 95 đầu tư Bảng 4.1 Hệ thống xếp hạng tìn dụng nội bộ 125 ii
  11. III. BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1 Ma trận phân tìch mức độ rủi ro tìn dụng 31 Biểu đồ 3.1 Quy mô tìn dụng đầu tư giai đoạn 2013 – 2018 67 Biểu đồ 3.2 Tỷ trọng dư nợ các ngành trong tổng dư nợ 70 Mức độ quan trọng của nguyên nhân dẫn đến rủi ro tìn Biểu đồ 3.3 94 dụng đầu tư Mức độ ưu tiên củacác giải pháp hoàn thiện QTRR tìn Biểu đồ 3.4 96 dụng đầu tư iii
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tìn dụng là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho các ngân hàng, nhưng cũng hàm chứa rất nhiều rủi ro. Rủi ro tìn dụng có thể tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh, gây tổn hại đến uy tìn và vị thế của ngân hàng. Trong nỗ lực nhằm thu được lợi nhuận, các ngân hàng không thể chối bỏ rủi ro, nghĩa là không thể không cho vay, mà chỉ có thể tím cách làm cho hoạt động này trở nên an toàn và hạn chế đến mức tối đa những tổn thất có thể xảy ra bằng cách đề ra cho mính một chiến lược quản trị rủi ro thìch hợp. Ngày nay, quản trị rủi ro đã trở thành vấn đề mang tình sống còn, là thước đo năng lực quản trị và là bộ phận trung tâm trong chiến lược hoạt động của bất kỳ ngân hàng nào. Ngân hàng Phát triển Việt Nam (NHPT) được thành lập theo Quyết định số 108/2006/QĐ – TTg ngày 19/5/2006 của Thủ tướng chình phủ “Về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam” trên cơ sở tổ chức lại Quỹ Hỗ trợ phát triển (được thành lập theo Nghị định số 50/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999) với nhiệm vụ chình là thực hiện chình sách tìn dụng đầu tư và tìn dụng xuất khẩu của Nhà nước. Xuất phát từ đặc điểm, vai trò của nguồn vốn tìn dụng đầu tư của Nhà nước đối với nền kinh tế, tầm quan trọng của việc cho vay tìn dụng đầu tư trong hoạt động của NHPT, từ yêu cầu về bảo toàn và tăng trưởng nguồn vốn mà Nhà nước giao…Đặc biệt, trong tính hính thực tế hiện nay, khi tỷ lệ nợ quá hạn tại NHPT tương đối cao thí quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư càng trở nên cấp thiết và có ý nghĩa sống còn đối với hoạt động của NHPT. Trong những năm qua, NHPT đã có rất nhiều nỗ lực để nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư. Điều đó được thể hiện thông qua việc: 1
  13. NHPT đã xây dựng các văn bản quy định về cho vay tìn dụng đầu tư, các văn bản hướng dẫn quy trính quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư; việc thẩm định đối với các dự án vay vốn được thực hiện tương đối chặt chẽ; việc ứng xử với các khoản vay gặp rủi ro được thực hiện bằng nhiều biện pháp đa dạng và linh hoạt; các công cụ hỗ trợ quản trị rủi ro đã được NHPT chú trọng đầu tư và sử dụng… Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư NHPT vẫn còn nhiều vấn đề hạn chế. Những hạn chế này xảy ra ở hầu hết các khâu của quá trính quản trị, cụ thể là: Văn bản hướng dẫn cho vay và quy trính quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư chưa bao quát hết các tính huống xảy ra trong thực tế hoạt động đầu tư dự án. Việc sửa đổi, bổ sung để phù hợp với thực tiễn chậm được thực hiện; do đó, quy trính cho vay và quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư nhanh chóng bị lạc hậu, không theo kịp được những thay đổi của thị trường. NHPT chưa xây dựng được hệ thống nhận diện và cảnh báo rủi ro tìn dụng trong cho vay tìn dụng đầu tư; việc nhận diện và đo lường rủi ro của các dự án chủ yếu được thực hiện thông qua những chỉ tiêu định tình và phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm của cán bộ. NHPT chưa sử dụng mô hính định lượng nào để đo lường rủi ro tìn dụng. Hệ thống xếp hạng tìn dụng nội bộ của NHPT vẫn đang ở trong giai đoạn vận hành thử nghiệm nên không có nhiều tác dụng trong việc đo lường rủi ro tìn dụng cũng như cung cấp thông tin phục vụ quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư của NHPT; mặt khác, hệ thống xếp hạng tìn dụng nội bộ mà NHPT xây dựng cũng có nhiều điểm hạn chế…. Để có thể giảm thiểu tối đa rủi ro trong cho vay tìn dụng đầu tư, nâng cao được chất lượng tìn dụng, cải thiện kết quả hoạt động, NHPT cần phải nhanh chóng khắc phục những hạn chế này. 2
  14. Xuất phát từ thực tế nêu trên, việc nghiên cứu đề tài “Quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam” là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Luận văn trả lời cho các câu hỏi: - Các tiêu chì đánh giá kết quả quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư là gí? Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động này như thế nào? - Thực trạng quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam từ năm 2013 – 2018 như thế nào? Những kết quả, hạn chế trong việc quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam là gí? - Các giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam là gí? 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu a) Mục tiêu nghiên cứu: Làm rõ thực trạng quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư và đưa ra được những giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư tại NHPT Việt Nam nhằm nâng cao chất lượng tìn dụng và hiệu quả hoạt động của ngân hàng. b) Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa và làm rõ các lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư tại NHPT. - Phân tìch thực trạng quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam, đánh giá những những kết quả, chỉ rõ những tồn tại và nguyên nhân trong quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư. - Đề xuất những giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu 3
  15. Các lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam. b) Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư tại Ngân hàng phát triển Việt Nam trong thời kỳ từ năm 2013 đến năm 2018. 4. Dự kiến những đóng góp của luận văn Luận văn đi sâu vào phân tìch QTRR tìn dụng đầu tư tại NHPT Việt Nam thông qua việc phân tìch hoạt động tìn dụng đầu tư của NHPT Việt Nam, cơ cấu dư nợ cho vay, tỷ trọng nợ xấu… thông qua số liệu mà tác giả thu thập được. Tác giả cũng phân tìch quy trính kiểm soát rủi ro của các khoản vay, thực hiện điều tra khảo sát các cán bộ Ban Tìn dụng đầu tư về nguyên nhân dẫn đến rủi ro tìn dụng và biện pháp để hoàn thiện QTRR tìn dụng đầu tư. Trên đây là một số đóng góp: - Đánh giá và chỉ rõ những mặt được và hạn chế trong QTRR tìn dụng đầu tư tại NHPT Việt Nam - Đưa ra hệ thống giải pháp phù hợp với điều kiện của NHPT Việt Nam nhằm thực hiện tốt hơn công tác QTRR tìn dụng đầu tư tại ngân hàng. Các giải pháp chình mà luận văn hướng tới là: + Hoàn thiện về nội dung và công tác QTRR tìn dụng đầu tư. + Chỉ ra mô hính thìch hợp để NHPT Việt Nam có thể áp dụng vào QTRR tìn dụng đầu tư. + Hoàn thiện bộ máy QTRR tìn dụng đầu tư tại ngân hàng. + Biện pháp thìch hợp mà NHPT Việt Nam cần áp dụng để kiểm tra, giám sát các khoản cho vay nhằm bảo đảm an toàn vốn… 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn trính bày theo 4 chương gồm những nội dung chình sau: 4
  16. Chương 1: Tổng quan tính hính nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam 5
  17. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƢ TẠI NHPT 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Nhận thức được tác động to lớn của rủi ro tìn dụng và tầm quan trọng của công tác QTRR tìn dụng đối với hoạt động ngân hàng, trong những năm qua, đã có nhiều tác giả có đề tài nghiên cứu về vấn đề này. Tuy nhiên, đối tượng nghiên cứu của hầu hết các đề tài đều tập trung vào NHTM (có đối tượng phục vụ và hính thức cấp tìn dụng rất đa dạng), khác biệt hoàn toàn với NHPT Việt Nam nên rủi ro tìn dụng và QTRR tìn dụng của các NHTM này cũng có nhiều khác biệt so với NHPT Việt Nam. Đặc thù hoạt động của NHPT là cho vay đối với các dự án, khách hàng thuộc địa bàn kinh tế khó khăn và đặc biệt khó khăn (với mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, vùng, lãnh thổ,…); tỷ lệ tài sản BĐTV/tổng số vốn vay tương đối thấp (tài sản BĐTV chủ yếu là tài sản hính thành bằng vốn vay)… dẫn đến hoạt động tìn dụng của NHPT tiềm ẩn rủi ro cao hơn nhiều so với các NHTM. Ví vậy, không thể áp dụng một cách máy móc giải pháp QTRR tìn dụng của các NHTM vào một NHCS như NHPT Việt Nam. Liên quan đến hoạt động tìn dụng và rủi ro tìn dụng tại NHPT Việt Nam, trước đây cũng đã có một số đề tài nghiên cứu của các tác giả: - Luận văn thạc sỹ kinh tế “Quản lý rủi ro trong cho vay đầu tư phát triển của Ngân hàng Phát triển Việt Nam” của tác giả Nguyễn Cảnh Hiệp (2007) đã trính bày một cách tương đối có hệ thống các lý luận cơ bản về cho vay đầu tư phát triển của NHPT Việt Nam và quản lý rủi ro trong lĩnh vực này. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro trong cho vay đầu tư phát triển của NHPT Việt Nam giai đoạn 2004 – 2006, tác giả đã đề xuất một 6
  18. số giải pháp nâng cao năng lực quản lý rủi ro của NHPT Việt Nam như: chuẩn hóa các quy trính nghiệp vụ tìn dụng; xây dựng hệ thống xếp hạng tìn dụng nội bộ và cải tiến phương pháp phân loại nợ; thực hiện tái cơ cấu nợ trong tìn dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; hoàn thiện tổ chức bộ máy quản trị nội bộ… Tuy nhiên, luận văn đã được thực hiện từ khá lâu, trong khi đó, bối cảnh kinh tế - xã hội của đất nước cũng như mô hính tổ chức, cơ cấu bộ máy và tính hính hoạt động của NHPT Việt Nam đến nay đã thay đổi rất nhiều; ví vậy, những giải pháp mà luận văn đưa ra đã không còn thực sự phù hợp với hoàn cảnh và những yêu cầu khách quan từ môi trường bên trong và bên ngoài NHPT Việt Nam ở thời điểm hiện tại. - Luận văn thạc sỹ kinh tế “Nâng cao chất lượng tín đụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam” của tác giả Trần Hoàng Trung (2013) đã nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tìn dụng đầu tư và hiệu quả hoạt động tìn dụng đầu tư tại NHPT Việt Nam, đồng thời phân tìch các ưu, nhược điểm và nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả hoạt động tìn dụng đầu tư của Nhà nước trong giai đoạn 2010 – 2012, từ đó đề xuất các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này. Các giải pháp được tác giả đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tìn dụng đầu tư của Nhà nước bao gồm cả nhóm giải pháp nâng cao năng lực QTRR của NHPT Việt Nam. Tuy nhiên, các giải pháp này mới chỉ mới dừng lại ở mức độ khái quát, chưa đi sâu vào QTRR tìn dụng nói chung cũng như chưa tập trung vào QTRR tìn dụng trong một nghiệp vụ quan trọng và đặc thù như tìn dụng đầu tư. - Luận văn thạc sỹ “Quản trị rủi ro tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Gia Lai” của tác giả Võ Hoàng Thạch (2014) đã phân tìch thực trạng, đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế trong công tác QTRR tìn dụng đầu tư tại Chi nhánh NHPT Gia Lai giai đoạn 2011 - 2013, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công 7
  19. tác QTRR tìn dụng đầu tư tại Chi nhánh. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của luận văn tương đối hẹp (tại một Chi nhánh thuộc hệ thống NHPT Việt Nam) nên luận văn chưa nêu được điểm khác biệt của rủi ro tìn dụng mà Chi nhánh NHPT Gia Lai gặp phải với các Chi nhánh khác thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Đồng thời, các giải pháp mà luận văn nêu ra hầu hết đều không thuộc phạm vi quyền hạn quyết định của Ban Lãnh đạo Chi nhánh NHPT Gia Lai. - Luận văn thạc sỹ kinh tế “Rủi ro tín dụng xuất khẩu tại NHPT Việt Nam – Thực trạng và giải pháp” của tác giả Nguyễn Xuân Thủy (2016) đã trính bày một số vấn đề lý luận về rủi ro tìn dụng của tổ chức tìn dụng và đề xuất giải pháp QTRR tìn dụng trong một nghiệp vụ cấp tìn dụng tương đối quan trọng của NHPT Việt Nam, đó là nghiệp vụ tìn dụng xuất khẩu. Tuy nhiên, do tìn dụng xuất khẩu là nghiệp vụ cấp tìn dụng ngắn hạn, khác với tìn dụng đầu tư (là nghiệp vụ cấp tìn dụng trung và dài hạn) nên rủi ro tìn dụng và cách thức QTRR tìn dụng xuất khẩu có những điểm không giống với rủi ro tìn dụng và QTRR tìn dụng đầu tư. Ví vậy, các giải pháp về QTRR tìn dụng xuất khẩu không thể áp dụng vào việc QTRR tìn dụng đầu tư của NHPT Việt Nam. Từ các kết quả nghiên cứu nói trên, mặc dù một số vấn đề lý luận về rủi ro tìn dụng đầu tư, QTRR tìn dụng đầu tư và một số nội dung về thực tiễn hoạt động của NHPT Việt Nam đã được ìt nhiều đề cập đến trong các luận văn trước đây, song cho đến nay việc QTRR tìn dụng đầu tư của NHPT Việt Nam vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ, đặc biệt là trong giai đoạn tử năm 2013 -2018. Ví vậy, tôi cho rằng đề tài “Quản trị rủi ro tìn dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam” vẫn là vấn đề cấp thiết để nghiên cứu. 8
  20. 1.2. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng đầu tƣ 1.2.1. Tín dụng đầu tư của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường 1.2.1.1. Khái niệm tín dụng đầu tư của Nhà nước Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian luôn có một số người tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó, luôn có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận thu được do sử dụng vốn vay. Đây chình là quan hệ tìn dụng. Theo Lê Thị Mận (2009), tìn dụng là quan hệ xã hội, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa chủ thể kinh tế này với chủ thể kinh tế khác trên nguyên tắc có hoàn trả. Theo Nguyễn Minh Kiều (2012), tìn dụng theo tiếng Latinh gọi là creditium, tiếng Anh gọi là credit, có nghĩa là sự vay mượn. Về mặt tài chình, tìn dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phì nhất định. Tóm lại, có thể hiểu đơn giản nhất, tìn dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi giữa người đi vay và người cho vay. Tìn dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hính thái kinh tế - xã hội, đã phát triển qua nhiều hính thức từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, qua từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển mà dần hính thành nên các hính thức tìn dụng mới có trính độ cao hơn. Căn cứ vào chủ thể của hoạt động tìn dụng, tìn dụng được phân chia thành 3 loại hính: tìn dụng thương mại, tìn dụng ngân hàng và tìn dụng Nhà nước. Tìn dụng đầu tư chình là một bộ phận của tìn dụng Nhà nước. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1