Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh
lượt xem 4
download
Trên cơ sở phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam -Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––––– TRỊNH ĐĂNG TÙNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP TIÊN SƠN, BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––––– TRỊNH ĐĂNG TÙNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP TIÊN SƠN, BẮC NINH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Xuân Dũng THÁI NGUYÊN - 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, tháng 01 năm 2018 Tác giả luận văn Trịnh Đăng Tùng
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Xuân Dũng, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Kinh tế, khoa Sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên - Đại học Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 01 năm 2018 Tác giả luận văn Trịnh Đăng Tùng
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn .................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ........ 4 1.1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng ở các ngân hàng thương mại ....................... 4 1.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .............................. 12 1.1.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ................ 13 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại....................................................................................................... 22 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại và bài học rút ra có thể áp dụng cho Agribank Chi nhánh KCN Tiên Sơn, Bắc Ninh .......................................................................................................... 26 1.2.1. Kinh nghiệm của một số chi nhánh ngân hàng thương mại trong nước ..... 26 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra có thể áp dụng đối với Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh ......................................................................................... 30
- iv Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 33 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 33 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 33 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 33 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 34 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 34 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 35 2.3.1. Các chỉ tiêu hoạt động tín dụng ............................................................ 35 2.3.2.Các chỉ tiêu phản ánh quản trị rủi ro tín dụng ........................................ 35 2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá quản trị rủi ro tín dụng .............................................. 36 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP TIÊN SƠN, BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 ................................................................... 39 3.1. Khái quát về Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh ............................... 39 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 39 3.1.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 40 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh ........................................................... 41 3.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh .......................................................................................................... 44 3.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh ...... 44 3.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh giai đoạn 2014-2016 ...................................................................... 47
- v 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh ......................................................................................... 64 3.4. Đánh giá chung ........................................................................................ 69 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 69 3.4.2. Hạn chế, nguyên nhân ........................................................................... 71 Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP TIÊN SƠN, BẮC NINH ĐẾN NĂM 2020 .................75 4.1. Định hướng, mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh .................................................................................................. 75 4.1.1. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh ................................................................................................ 75 4.1.2. Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh .... 76 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh đến năm 2020 ................................................................ 77 4.2.1. Giải pháp nhận biết và xác định rủi ro tín dụng .................................... 77 4.2.2. Tiếp tục xây dựng và áp dụng các công cụ đo lường rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế và quy định của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam .................................................................................................. 79 4.2.3. Giải pháp quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng ..................................... 80 4.2.4. Giải pháp xử lý rủi ro tín dụng .............................................................. 83 4.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ của Chi nhánh ............................ 87
- vi 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 90 4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .............................................. 90 4.3.2. Đối với Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam .... 91 KẾT LUẬN .................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 94
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Agribank : Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn KCN : Khu công nghiệp NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại RRTD : Rủi ro tín dụng TCTD : Tổ chức tín dụng XHTD : Xếp hạng tín dụng XLRR : Xử lý rủi ro TSĐB : Tài sản đảm bảo
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Bảng 1.1. Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s ............................................ 16 Bảng 3.1. Tình hình huy động vốn của Agribank Chi nhánh KCN Tiên Sơn giai đoạn 2014-2016 ................................................................ 41 Bảng 3.2. Tình hình sử dụng vốn tại Agribank Chi nhánh KCN Tiên Sơn giai đoạn 2014-2016 ....................................................................... 42 Bảng 3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh KCN Tiên Sơn giai đoạn 2014-2016 ........................................................ 43 Bảng 3.4. Tình hình nợ quá hạn tại Agribank Chi nhánh KCN Tiên Sơn giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................................... 45 Bảng 3.5. Tình hình nợ xấu tại Agribank Chi nhánh KCN Tiên Sơn giai đoạn 2014 - 2016 ............................................................................ 46 Bảng 3.6. Kết quả khảo sát về công tác nhận diện rủi ro tại Agribank Chi nhánh KCN Tiên Sơn...................................................................... 48 Bảng 3.7. Xếp hạng khách hàng theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Agribank.......................................................................................... 51 Bảng 3.8. Thang điểm chấm điểm khách hàng theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Agribank ..................................................................... 52 Bảng 3.9. Kết quả khảo sát về công tác đo lường rủi ro tại Agribank Chi nhánh KCN Tiên Sơn...................................................................... 55 Bảng 3.10. Kết quả khảo sát về hoạt động quản trị và giảm thiểu rủi ro tại Agribank Chi nhánh KCN Tiên Sơn............................................... 60 Bảng 3.11. Tình hình trích lập quỹ dự phòng và xử trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh KCN Tiên Sơn giai đoạn 2014-2016 ............ 62 Bảng 3.12. Kết quả khảo sát về công tác xử trị rủi ro tại Agribank Chi nhánh KCN Tiên Sơn...................................................................... 63 Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank Chi nhánh KCN Tiên Sơn .. 40
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới nên không tránh khỏi những ảnh hưởng nhất định, nhất là trước tình hình kinh tế thế giới diễn biến phức tạp và nguy cơ khủng hoảng tín dụng tăng cao. Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống NHTM Việt Nam, mang lại trên 90% thu nhập cho mỗi ngân hàng, nhưng cũng mang lại không ít những rủi ro. Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng gia tăng mạnh mẽ, rủi ro tín dụng ngày càng phức tạp hơn về nguyên nhân, hình thức và phạm vi tác động. Rủi ro tín dụng quá mức cho phép sẽ ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh ngân hàng. Quản trị rủi ro tín dụng luôn giữ vị trí quan trọng trong hoạt động ngân hàng. Tuy nhiên, dưới tác động của nhiều yếu tố khác nhau từ khách quan đến chủ quan, rủi ro tín dụng luôn xảy ra và tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam khiến cho bộ máy và các công cụ quản trị rủi ro tín dụng đã và đang áp dụng chưa mang lại hiệu quả cao, chưa đáp ứng yêu cầu giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Trước tình hình đó, đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng, hạn chế thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm ẩn gây nên thiệt hại cho ngân hàng, khách hàng và toàn xã hội. Cũng như hầu hết các ngân hàng khác, Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh (Agribank Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn) đã tiến hành nhiều biện pháp để phòng ngừa và hạn chế rủi ro, nhưng không thể tránh khỏi những tồn tại và bất cập trong công tác quản trị rủi ro tín dụng, vì vậy rủi ro tín dụng vẫn ở mức độ cao (chiếm khoảng 1% - 1,5% trên tổng dư nợ) ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, đòi hỏi Agribank Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn cần xây dựng
- 2 một chiến lược, chính sách thích hợp để hạn chế đến mức thấp nhất nguy cơ gây nên rủi ro tín dụng, trong đó phải đặt vị thế của công tác quản trị rủi ro tín dụng lên hàng đầu. Xuất phát từ nhận thức quan trọng và thực tiễn đó, vấn đề: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh” được chọn làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành quản trị kinh doanh có tính lý luận và thực tiễn cấp thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại. - Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh.
- 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh. - Phạm vi về thời gian: số liệu nghiên cứu đánh giá được thu thập trong giai đoạn từ năm 2014 - 2016, giải pháp đến năm 2020. - Phạm vi về nội dung: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Về mặt lý luận, luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro (khái niệm, nội hàm của các thuật ngữ liên quan; đặc điểm nhận dạng và các lý thuyết liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro…) kinh nghiệm và bài học rút ra có thể áp dụng vào quản trị rủi ro tại Agribank Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh. Về mặt thực tiễn, cung cấp cơ sở khoa học và giải pháp góp phần nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh giai đoạn 2014 - 2016. Chương 4: Định hướng, mục tiêu và giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh đến năm 2020.
- 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng ở các ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng Căn cứ theo Khoản 01 Điều 02 Thông tư 39 của NHNN Việt Nam “Quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng” thì “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi” [17]. Căn cứ theo Điều 20 Luật các Tổ chức tín dụng thì “Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động để cấp tín dụng” [16]. Căn cứ theo Điều 49 Luật các Tổ chức tín dụng về “Cấp tín dụng” thì TCTD được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN [16]. Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay theo nguyên tắc có hoàn trả và có lãi suất. Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán [4]. 1.1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay bằng tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền kinh tế quốc dân.
- 5 Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của ngân hàng như tín dụng nặng lãi hay tín dụng thương mại. Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Trường hợp nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhưng sản xuất và lưu thông hàng hoá không tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lưu thông hàng hoá bị co hẹp nhưng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống tình trạng phá sản. Ngược lại trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh, các doanh nghiệp mở mang sản xuất, hàng hoá lưu chuyển tăng mạnh nhưng tín dụng ngân hàng lại không đáp ứng kịp. Đây là một hiện tượng rất bình thường của nền kinh tế. Hơn nữa tín dụng ngân hàng còn có một số ưu điểm nổi bật so với các hình thức khác là: Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn. Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay. Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi đối tượng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay. 1.1.1.3. Khái niệm vể rủi ro tín dụng Theo Uỷ ban Basel: “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết”. Rủi ro thất thoát đối với một ngân hàng là sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp đồng, trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả nợ và lãi [32]. Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì: “rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt
- 6 động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết’’[17]. Nội dụng về quản trị rủi ro theo hiệp ước Basel I Vốn của ngân hàng bao gồm vốn gốc (vốn cấp 1) và vốn bổ sung (vốn cấp 2). Các tiêu chí để phân loại vốn được quy định cụ thể. Để khuyến khích các ngân hàng không ngừng tăng cường quy mô vốn cấp I, không quá phụ thuộc vào vốn cấp II, Ủy ban quy định ra mức tối thiểu cho vốn cấp I và mức vốn tối đa cho vốn cấp II. Trọng số rủi ro: Basel I mới chỉ tập trung vào rủi ro tín dụng với 5 nhóm trọng số rủi ro và Basel I tính đến cả rủi ro của các hoạt động ngoại bảng như tài sản đảm bảo và bảo lãnh. Hệ số an toàn vốn tối thiểu: Tháng 7/1988 đặt ra tỷ lệ tối thiểu giữa vốn tự có so với tài sản có rủi ro ≥8% (trong đó phần vốn gốc phải chiếm ít nhất 4%). Theo cách tính này, ngân hàng có mức vốn tốt là ngân hàng có CAR > 10%, có mức vốn thích hợp khi CAR > 8%, thiếu vốn khi CAR < 8%, thiếu vốn rõ rệt khi CAR < 6% và thiếu vốn trầm trọng khi CAR < 2%. Đến 1/1996, Basel I được sửa đổi với rất nhiều điểm mới như bổ sung thêm rủi ro thị trường; Vốn tối thiểu đối với rủi ro lãi suất được xác định theo hai nhóm riêng - dành cho rủi ro cụ thể và rủi ro thị trường chung; Các khoản mục vốn đáp ứng đủ tiêu chuẩn để bù đắp rủi ro thị trường sẽ bao gồm vốn cổ phần và lợi nhuận không chia (vốn cấp I) và vốn bổ sung (vốn cấp II) theo quy định tại Basel I. Ngoài ra, ngân hàng cũng có thể đưa thêm một thành phần nữa là vốn cấp 3 bao gồm nợ thứ cấp ngắn hạn chỉ nhằm một mục đích duy nhất là đáp ứng phần vốn cần có dành cho rủi ro thị trường. Basel I có hạn chế đó là không đề cập đến một loại rủi ro đang ngày càng trở nên phức tạp với mức độ ngày càng tăng lên, đó là rủi ro vận hành (không có yêu cầu vốn dự phòng rủi ro vận hành), không phân biệt theo loại rủi ro, không có lợi ích từ việc đa dạng hóa…
- 7 Nội dung quản trị rủi ro theo hiệp ước Basel II Hiệp ước vốn Basel II đã được xây dựng trên cơ sở vững chắc gồm ba trụ cột. Trụ cột I là các quy định về vốn đã kết hợp cả rủi ro hoạt động vào công thức tính vốn tối thiểu. Trụ cột 2 liên quan đến hoạt động thanh tra giám sát và trụ cột 3 là các nguyên tắc kỉ luật thị trường. Trụ cột thứ I- Yêu cầu về vốn: liên quan tới việc duy trì vốn bắt buộc. Theo đó, tỷ lệ vốn bắt buộc tối thiểu (CAR) vẫn là 8% của tổng tài sản có rủi ro như Basel I. Tuy nhiên, rủi ro được tính toán theo ba yếu tố chính mà ngân hàng phải đối mặt: rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành (hay rủi ro hoạt động) và rủi ro thị trường. So với Basel I, cách tính chi phí vốn đối với rủi ro tín dụng có sự sửa đổi lớn, đối với rủi ro thị trường có sự thay đổi nhỏ, nhưng hoàn toàn là phiên bản mới đối với rủi ro vận hành. Trọng số rủi ro của Basel II bao gồm nhiều mức (từ 0%-150% hoặc hơn) và rất nhạy cảm với xếp hạng Trụ cột thứ II- Thanh tra giám sát ngân hàng: liên quan tới việc hoạch định chính sách ngân hàng, Basel II cung cấp cho các nhà hoạch định chính sách những “công cụ” tốt hơn so với Basel I. Trụ cột này cũng cung cấp một khung giải pháp cho các rủi ro mà ngân hàng đối mặt, như rủi ro hệ thống, rủi ro chiến lược, rủi ro danh tiếng, rủi ro thanh khoản và rủi ro pháp lý. Trụ cột thứ III- Công khai thông tin theo nguyên tắc thị trường: Các ngân hàng cần phải công khai thông tin một cách thích đáng theo nguyên tắc thị trường. Basel II đưa ra một danh sách các yêu cầu buộc các ngân hàng phải công khai thông tin, từ những thông tin về cơ cấu vốn, mức độ đầy đủ vốn đến những thông tin liên quan đến mức độ nhạy cảm của ngân hàng với rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro vận hành và quy trình đánh giá của ngân hàng đối với từng loại rủi ro này. 1.1.1.4. Phân loại rủi ro tín dụng * Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng ngân hàng có thể chia ra thành các loại sau: - Rủi ro danh mục là hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được chia thành hai loại rủi ro là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
- 8 + Rủi ro nội tại (còn gọi là rủi ro bản chất): xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong mỗi khách hàng vay hoặc ngành hoặc lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. + Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. Khi thiếu sự đa dạng hoá, ngân hàng phải gánh chịu rủi ro tập trung và rủi ro nội tại. Điều này cũng gợi ý một trong những cách kiểm soát rủi ro danh mục là đa dạng hoá, đặt những giới hạn tập trung, đưa ra những giới hạn về tỷ lệ dư nợ vay tối đa đối với ngành hoặc doanh nghiệp có độ rủi ro cao. - Rủi ro giao dịch là hình thức rủi ro mà nguyên nhân phát sinh do những hạn chế trong quá trình đánh giá, phân tích tín dụng và xét duyệt khi ngân hàng lựa chọn những phương án cho vay; rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo, và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. Rủi ro giao dịch gồm ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
- 9 * Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân - Rủi ro khách quan: Là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, dịch họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách. - Rủi ro chủ quan: Do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay và người cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn hay vì những lý do chủ quan khác. * Căn cứ vào hoạt động nghiệp vụ và quản trị điều hành của ngân hàng - Rủi ro nợ quá hạn Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá hạn. Nợ quá hạn là biểu hiện không lành mạnh của quá trình hoạt động tín dụng của ngân hàng, báo hiệu các rủi ro đối với ngân hàng và khách hàng. Khi phát sinh các khoản nợ quá hạn sẽ khiến cho ngân hàng phải đối mặt với các rủi ro không thu hồi được khoản đã cho vay điều này đe doạ sự phát triển ổn định của ngân hàng cũng như đối với toàn hệ thống các TCTD và của môi trường kinh tế vĩ mô. - Rủi ro ứ đọng vốn và thiếu vốn Trong kinh tế thị trường, với tư cách là một trung gian tài chính, hoạt động chủ yếu của ngân hàng là đi vay để cho vay, nếu hai khâu trong chu trình hoạt động này không tạo ra được sự phối hợp nhịp nhàng và đồng bộ thì rủi ro sẽ phát sinh. Cụ thể: + Rủi ro đọng vốn: là hiện tượng vốn huy động của ngân hàng lớn hơn so với vốn cho vay. Việc đọng vốn này khiến cho ngân hàng tăng chi phí, giảm thu nhập, thậm chí có thể dẫn đến thua lỗ. + Rủi ro thiếu vốn: nếu nhu cầu vốn vay của khách hàng gia tăng nhưng nguồn vốn huy động lại không đáp ứng được đầy đủ và kịp thời, hoặc
- 10 nguồn vốn không đáp ứng được chi trả các khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu và các khoản chi phí khác, khi ấy các ngân hàng phải đối mặt với rủi ro. Dù với cách phân loại nào đi nữa thì mọi loại rủi ro tín dụng đều phải được quan tâm đặc biệt để từ đó đưa ra các biện pháp quản lý hiệu quả nhất nhằm hạn chế đến mức thấp nhất có thể những tổn thất mà ngân hàng phải gánh chịu. 1.1.1.5. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng Có rất nhiều nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Quản lí rủi ro tín dụng cần xác định những nguyên nhân cụ thể, xác thực gây rủi ro tín dụng để có biện pháp hạn chế. * Nguyên nhân thuộc về ngân hàng - Chiến lược kinh doanh của ngân hàng: Tùy theo chiến lược kinh doanh cụ thể mà mỗi ngân hàng đưa ra các mức độ chấp nhận rủi ro khác nhau, ví dụ ngân hàng A có thể chấp nhận một mức độ rủi ro cao hơn nhằm thu được một mức lợi nhuận kỳ vọng cao hơn hoặc một thị phần lớn hơn, trong khi đó, một Ngân hàng B chỉ chấp nhận một tỷ lệ rủi ro nhỏ mặc dù các khoản lợi nhuận kỳ vọng chỉ ở mức trung bình,song có độ an toàn cao hơn so với ngân hàng A. - Bản chất và mức độ phức tạp của các hoạt động ngân hàng: Các hoạt động ngân hàng ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp hơn, mang lại nhiều lợi nhuận hơn song mức độ rủi ro còn cao hơn. Tùy thuộc vào mức độ phức tạp của các hoạt động ngân hàng mà xác định được khả năng chấp nhận rủi ro của mình. Ngân hàng tiến hành mở rộng hay đưa ra một sản phẩm tín dụng mới phải phù hợp về mức độ tin cậy đối với khả năng trả nợ của người vay. Các rủi ro trong từng sản phẩm mang tính chất đặc thù riêng biệt, do đó ngân hàng cần xác định các rủi ro thông qua bản chất của từng sản phẩm và thực hiện biện pháp hạn chế rủi ro tốt nhất theo các tiêu chuẩn cho từng loại.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh (Tóm tắt): Kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị
26 p | 440 | 118
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH Hoàng Phát
26 p | 372 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty bia Huế
13 p | 271 | 71
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng
13 p | 278 | 66
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần tập đoàn Khải Vy
26 p | 270 | 64
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần thủy sản Bình Định
26 p | 298 | 63
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty trách nhiệm hữu hạn AVSS
25 p | 310 | 60
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty cổ phần cơ điện và xây dựng Quảng Nam
26 p | 262 | 58
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty cổ phần Danameco
13 p | 278 | 50
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty sản xuất đầu tư dịch vụ xuất nhập khẩu Bình Định
26 p | 239 | 37
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần In sách giáo khoa Hòa Phát
26 p | 188 | 37
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Vận dụng kế toán quản trị chi phí sản xuất tại công ty công nghiệp nhựa Chinhuei trong điều kiện áp dụng mô hình capacity của Cam-I
26 p | 198 | 35
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV cao su Chư-Sê
26 p | 236 | 35
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần du lịch Quãng Ngãi
26 p | 169 | 31
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty dược TW III
14 p | 209 | 30
-
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Quản trị hệ thống mạng phân phối sản phẩm viễn thông Panasonic tại thị trường miền trung của công ty đầu tư và phát triển thương mại
24 p | 143 | 26
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị nhân lực tại Cục Quản trị Văn phòng Quốc hội
81 p | 164 | 23
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tổ chức kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần thủy sản và thương mại Thuận Phước, thành phố Đà Nẵng
13 p | 137 | 18
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn