intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ tại Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu Điện

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ tại Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu Điện" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nêu ra những vấn đề lý luận về quản trị rủi ro trong HĐKD BHPNT, luận văn phân tích thực trạng quản trị rủi ro trong HĐKD BHPNT tại Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu Điện, tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, quá trình quản trị rủi ro tại Tổng Công ty và từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro BHPNT tại Tổng Công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ tại Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu Điện

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TỐNG BÌNH GIANG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TẠI TỔNG CTCP BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2024
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TỐNG BÌNH GIANG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TẠI TỔNG CTCP BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Chí Anh XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ XÁC NHẬN CỦA CTHĐ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2024
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: Trường Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội, Viện Quản trị kinh doanh Trường Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội, Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu Điện đã tạo điều kiện giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phan Chí Anh đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. PGS.TS. Phan Chí Anh đã giúp tôi có khả năng tổng hợp những tri thức khoa học, những kiến thức thực tiễn quản lý và phương pháp nghiên cứu khoa học. Tiến sỹ đã góp ý, chỉ bảo tôi trong việc định hướng và hoàn thiện luận văn. Tôi xin cảm ơn gia đình và các đồng nghiệp của tôi tại Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu Điện đã tạo điều kiện hỗ trợ, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn.. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ LUẬN VĂN TỐNG BÌNH GIANG
  4. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................... ii PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ ............................................................................................................................4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................4 1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài .............................................................4 1.1.2. Công trình nghiên cứu trong nước ....................................................................6 1.2. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ .....................................................8 1.2.1. Khái niệm và nguyên tắc kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ ...........................8 1.2.2. Phân loại bảo hiểm phi nhân thọ .....................................................................11 1.3. Rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ ................................................11 1.3.1. Khái niệm về rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ ........................11 1.3.2. Phân loại rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ ...............................12 1.4. Quản trị rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ ...................................16 1.4.1. Khái niệm và nguyên tắc quản trị rủi ro..........................................................16 1.4.2. Nội dung quản trị rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ .................18 1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ ..............................................................................................................................28 1.5. Kinh nghiệm và bài học về quản trị rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ ..............................................................................................................................30 1.5.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ ...........30 1.5.2. Bài học cho Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Bưu Điện .................................32 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................33 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................34 2.1. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................34
  5. 2.2. Nguồn tài liệu và số liệu.....................................................................................36 2.2.1. Số liệu thứ cấp .................................................................................................36 2.2.2. Số liệu sơ cấp ..................................................................................................37 2.3. Phương pháp xử lý nguồn tài liệu và số liệu ......................................................42 2.3.1. Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu ..........................................42 2.3.2. Phương pháp so sánh.......................................................................................43 2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................44 2.4.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh bảo hiểm .............................................44 2.4.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả công tác quản trị rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm....45 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................48 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN ................................................................................................................ 49 3.1. Giới thiệu chung về Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện........................49 3.1.1. Thông tin chung ..............................................................................................49 3.1.2. Quá trình hoạt động .........................................................................................49 3.1.3. Sản phẩm dịch vụ chính ..................................................................................51 3.1.4. Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2020-2023 ...................................52 3.2.5. Kết quả kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ của Công ty ................................53 3.2. Thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ của Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Bưu điện ................................................................55 3.2.1. Thực trạng lập kế hoạch quản trị rủi ro ...........................................................55 3.2.2. Thực trạng triển khai kế hoạch quản trị rủi ro ................................................66 3.2.3. Kiểm tra giám sát công tác quản trị rủi ro.......................................................80 3.2.4. Cải tiến, đổi mới công tác quản trị rủi ro ........................................................90 3.4. Đánh giá về hoạt động quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ của Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Bưu điện ..........................................91 3.4.1. Những mặt đã đạt được ...................................................................................91 3.4.2. Những mặt hạn chế .........................................................................................93
  6. 3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................94 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................98 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH BẢO HIỂM NHÂN THỌ TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN ....................................................................................................99 3.1. Định hướng phát triển và định hướng quản trị rủi ro của Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện đến năm 2026.............................................................................99 3.1.1. Định hướng phát triển chung ..........................................................................99 3.1.2. Định hướng quản trị rủi ro ............................................................................101 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ của Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện ..................................102 3.2.1. Hoàn thiện công tác đo lường và phân loại rủi ro .........................................102 3.2.2. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm soát nội bộ ........................104 3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................................105 3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác giám định, bồi thường ..................................107 3.3. Kiến nghị ..........................................................................................................108 3.3.1. Đối với Nhà nước ..........................................................................................108 3.3.2. Đối với Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam ..........................................................109 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ..........................................................................................110 KẾT LUẬN .............................................................................................................111 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................113
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA BH Bảo hiểm BT Bồi thường BHPNT Bảo hiểm phi nhân thọ CTCP Công ty cổ phần DNBH Doanh nghiệp bảo hiểm ĐBH Đồng bảo hiểm GĐBT Giám định bồi thường HĐKD Hoạt động kinh doanh HSBH Hồ sơ bảo hiểm PTI Tổng CTCP bảo hiểm Bưu điện PCCC Phòng cháy chữa cháy QLNV Quản lý nghiệp vụ TNDS Trách nhiệm dân sự TBH Tái bảo hiểm i
  8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Quy trình nghiên cứu ...............................................................................34 Bảng 2.1. Tóm tắt kết quả tìm kiếm dữ liệu thứ cấp.................................................37 Bảng 2.1. Danh sách cán bộ tham gia phỏng vấn .....................................................39 Bảng 2.2. Bộ câu hỏi phỏng vấn ...............................................................................39 Bảng 2.3. Một số câu hỏi khảo sát ............................................................................40 Bảng 2.4. Mô tả mẫu nghiên cứu ..............................................................................41 Bảng 3.1. Kết quả kinh doanh của PTI từ năm 2020-2023 .......................................52 Bảng 3.2. Doanh thu phí bảo hiểm các nghiệp vụ của PTI từ năm 2020- 2023 .......53 Bảng 3.3. Đánh giá của nhân viên về công tác nhận diện và phân tích rủi ro ..........59 Bảng 3.4. Nhận diện và đánh giá rủi ro tại công ty...................................................59 Bảng 3.5. Ma trận rủi ro ............................................................................................62 Bảng 3.6. Phân loại mức độ nghiêm trọng của rủi ro ...............................................62 Bảng 3.7. Đánh giá của nhân viên về công tác đo lường rủi ro của Công ty............63 Bảng 3.8. Ví dụ một số phương án quản trị rủi ro tại Công ty .................................65 Bảng 3.9. Phân cấp khai thác về số tiền bảo hiểm tại PTI ........................................66 Bảng 3.10. Đánh giá của nhân viên về phân quyền trong quản trị rủi ro tại công ty ....66 Sơ đồ 3.1. Quy trình khai thác của Công ty ..............................................................68 Sơ đồ 3.2. Quy trình giám định bồi thường của Công ty ..........................................70 Bảng 3.11. Đánh giá của nhân viên về công tác kiểm soát rủi ro của Công ty.........76 Bảng 3.12. Tỷ lệ chi nhượng tái bảo hiểm của PTI ..................................................78 Biểu 3.1. Bồi thường nghiệp vụ bảo hiểm tại PTI ....................................................78 Bảng 3.13. Trích lập dự phòng và chi đề phòng hạn chế tổn thất.............................79 Bảng 3.14. Đánh giá của nhân viên về hoạt động tài trợ rủi ro của Công ty ............80 Bảng 3.15. Tỷ lệ bồi thường của PTI từ 2020-2023 .................................................82 Biểu 3.1. Bồi thường thuộc trách nhiệm giữ lại của PTI giai đoạn 2020-2023 ........83 Bảng 3.15. Tỷ lệ chi bồi thường của PTI trong giai đoạn 2020-2023 ......................85 ii
  9. Bảng 3.16. Chi bồi thường gốc/ doanh thu phí gốc từng nghiệp vụ tại PTI từ 2020 - 2023 ...........................................................................................................................85 Biểu 3.2. Phí bảo hiểm giữ lại của PTI giai đoạn 2020-2023 ...................................88 Bảng 3.17. Thống kê các vụ trục lợi bảo hiểm bị phát hiện .....................................89 iii
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngành bảo hiểm nói chung và bảo hiểm phi nhân thọ nói riêng đều có đặc thù kinh doanh liên quan mật thiết đến rủi ro. Trong bối cảnh nền kinh tế biến động không ngừng, rủi ro ngày càng trở nên phức tạp và khó lường, đặt ra thách thức lớn đối với các doanh nghiệp bảo hiểm (DNBH) trong việc đảm bảo hoạt động kinh doanh bền vững. Tại Việt Nam, sự gia tăng nhu cầu bảo vệ tài sản của cá nhân và tổ chức kéo theo sự phát triển nhanh chóng của ngành bảo hiểm phi nhân thọ. Tuy nhiên, thực tế cũng cho thấy, nhiều doanh nghiệp trong ngành, đặc biệt là các DNBH lớn như Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu Điện (PTI), đang phải đối mặt với những thách thức nghiêm trọng trong quản trị rủi ro. Trong giai đoạn 2020-2023, PTI đã chứng kiến sự gia tăng tỷ lệ bồi thường cao hơn mức bình quân ngành (ví dụ, năm 2022 tỷ lệ bồi thường lên đến 51,68%), tình trạng bồi thường sai gây tổn thất hàng tỷ đồng mỗi năm (năm 2022 là 618,23 triệu đồng do bồi thường sai cho 11 khách hàng), cùng với đó là tốc độ tăng trưởng doanh thu phí bảo hiểm giữ lại có dấu hiệu chững lại. Đồng thời, số vụ trục lợi bảo hiểm gia tăng, cùng với việc thiếu các quy trình kiểm soát rủi ro hiệu quả như quy trình nhận diện rủi ro, phối hợp giữa các bộ phận hay kiểm soát tái bảo hiểm, đã làm gia tăng nguy cơ gây tổn thất lớn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mặc dù PTI đã có sự tham gia của cổ đông lớn là DongBu Insurance và bắt đầu chú trọng hơn vào quản trị rủi ro, nhưng thực tế cho thấy hệ thống quản trị rủi ro tại PTI vẫn chưa đạt được hiệu quả như mong muốn. Điều này đặt ra yêu cầu cấp thiết phải nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tại PTI, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro và đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Hơn nữa, trong bối cảnh hội nhập quốc tế và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong ngành bảo hiểm phi nhân thọ, việc hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro không chỉ mang lại lợi ích nội tại cho PTI mà còn có ý nghĩa như một bài học thực tiễn cho các DNBH khác tại Việt Nam. Đề tài “Quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh 1
  11. bảo hiểm phi nhân thọ tại Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu Điện” vì thế mang tính cấp thiết cao, không chỉ đáp ứng nhu cầu thực tiễn của doanh nghiệp mà còn đóng góp vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành bảo hiểm phi nhân thọ trong nước. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích Trên cơ sở nêu ra những vấn đề lý luận về quản trị rủi ro trong HĐKD BHPNT, luận văn phân tích thực trạng quản trị rủi ro trong HĐKD BHPNT tại Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu Điện, tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, quá trình quản trị rủi ro tại Tổng Công ty và từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro BHPNT tại Tổng Công ty. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống cơ sở lý luận về quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh BHPNT của doanh nghiệp bảo hiểm. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro đối với HĐKD BHPNT tại Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu Điện giai đoạn 2020-2023. Tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động quản trị rủi ro HĐKD BHPNT tại Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu Điện Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động BHPNT tại Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu Điện đến năm 2026 3. Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng quản trị rủi ro trong HĐKD bảo hiểm phi nhận thọ của Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu Điện? Từ các thực trạng nêu trên, các giải pháp nào có thể được áp dụng giải quyết vấn đề quản trị rủi ro trong HĐKD BHPNT tại Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu Điện đến năm 2026? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Quản trị rủi ro HĐKD BHPNT của Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu Điện. Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu Điện Phạm vi thời gian: Từ năm 2020 – 2023 2
  12. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị rủi ro HĐKD BHPNT Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản trị rủi ro trong kinh doanh BHPNT tại Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu Điện Chương 4: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro trong kinh doanh BHPNT tại Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu Điện 3
  13. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài Rủi ro nếu không được quản lý tốt có thể dẫn đến sự sụp đổ đối với hầu hết các tổ chức, đặc biệt là những tổ chức có HĐKD cốt lõi liên quan đến việc xử lý rủi ro hàng ngày như các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm. Điều này bao gồm việc xác định và phân tích rủi ro, phát triển và thực hiện các kỹ thuật xử lý rủi ro cũng như giám sát tiến trình của những kỹ thuật này nhằm tránh và/hoặc giảm tác động của rủi ro đến hiệu quả tài chính của công ty. Do đó nghiên cứu về quản trị rủi ro trong HĐKD bảo hiểm của các doanh nghiệp đã trở thành chủ đề được nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới quan tâm. Oscar Akotey & Abor (2013) kiểm tra thực tiễn quản trị rủi ro của các công ty bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ tại Ghana. Các nhà nghiên cứu này sử dụng phương pháp nghiên cứu trường hợp so sánh, nghiên cứu đánh giá hiện trạng quản trị rủi ro ở cả các công ty bảo hiểm nhân thọ và công ty BHPNT để xác định xem họ có các phương pháp quản trị rủi ro khác nhau hay tương tự nhau hay không. Kết quả khảo sát cũng được phân tích và so sánh với các nguyên tắc thực hành tốt trong quản trị rủi ro tài chính. Những phát hiện của nghiên cứu cho thấy một số khác biệt và tương đồng trong thực tiễn quản trị rủi ro của các công ty bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ. Hầu hết tất cả các công ty bảo hiểm nhân thọ đều nêu rõ mức độ chấp nhận rủi ro của mình, điều này cho phép họ xác định rủi ro nào nên hấp thụ và rủi ro nào cần chuyển giao. Nhưng các công ty BHPNT vẫn chưa đưa ra mức độ chấp nhận rủi ro một cách rõ ràng. Uddin và cộng sự (2016) nghiên cứu về quản trị rủi ro tại các công ty bảo hiểm ở Bangladesh. Để thu thập dữ liệu sơ cấp, hai bộ câu hỏi cấu trúc được phát triển. Dữ liệu thứ cấp chỉ được thu thập liên quan đến HĐKD bảo hiểm và quản trị rủi ro ở 4
  14. Bangladesh để phát triển lý thuyết của nghiên cứu. Dữ liệu đã được phân tích bằng các biện pháp thống kê như giá trị trung bình, tỷ lệ và thang đo 5 điểm để xác nhận kết quả. Nghiên cứu này tiết lộ rằng kinh doanh bảo hiểm đã có tác động đáng kể đến việc quản trị rủi ro ở Bangladesh. Nghiên cứu này mang một giá trị học thuật to lớn và hữu ích cho cơ quan quản lý, các công ty bảo hiểm, cơ quan xếp hạng, hiệp hội bảo hiểm Bangladesh, các nhà nghiên cứu học thuật của học viện Bangladesh và các nhà hoạch định chính sách quốc gia, những người đang nỗ lực cải thiện lĩnh vực bảo hiểm ở các nước đang phát triển cũng như toàn bộ Bangladesh. Hu và Yu (2014) nghiên cứu về quản trị rủi ro trong các công ty bảo hiểm nhân thọ tại Taiwan. Nghiên cứu này xem xét mối quan hệ giữa rủi ro đầu tư, rủi ro bảo lãnh phát hành và tỷ lệ vốn trong giai đoạn điều chỉnh vốn dựa trên rủi ro sau năm 2004–2009 tại Đài Loan. Ngoài hồi quy bình phương nhỏ nhất hai giai đoạn (2SLS), các nhà nghiên cứu cũng áp dụng hồi quy lượng tử hai giai đoạn (2SQR) để nắm bắt tác động của mức vốn (hoặc rủi ro) thấp và mức vốn (hoặc rủi ro) cao. 2SLS không giải thích đầy đủ mối quan hệ rủi ro vốn. Trái ngược với bằng chứng trước đây được phát hiện ở Hoa Kỳ, những phát hiện của các tác giả trong mô hình 2SQR chỉ ra rằng mối quan hệ giữa vốn và rủi ro bảo lãnh là tích cực, trong khi mối quan hệ giữa rủi ro đầu tư và vốn cho thấy một mô hình ngược lại. Nhìn chung, 2SQR cung cấp bằng chứng mạnh mẽ hơn 2SLS. Owolabi và cộng sự (2017) nghiên cứu về ảnh hưởng của quản trị rủi ro đến các công ty bảo hiểm ở Nigeria. Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá tác động của quản trị rủi ro đến lợi nhuận của công ty bảo hiểm. Nghiên cứu áp dụng thiết kế khảo sát mô tả. Tổng cộng có 60 người trả lời được lựa chọn thông qua các kỹ thuật lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản đã tham gia vào nghiên cứu. Các giả thuyết không được kiểm tra bằng phương pháp hồi quy tuyến tính đơn giản và hệ số tương quan Pearson với hệ thống phân tích thống kê SAS 9.2. Kết quả cho thấy các hoạt động quản trị rủi ro tài chính có tác động đến lợi nhuận của công ty bảo hiểm. Nghiên cứu cho thấy thực tiễn quản trị rủi ro hoạt động có ảnh hưởng tích cực đến lợi nhuận của công ty 5
  15. bảo hiểm. Nghiên cứu khuyến nghị ban quản lý các công ty bảo hiểm nên thiết lập các biện pháp hiểu biết để xác định rủi ro thuận tiện và giảm thiểu rủi ro khả thi nhằm đảm bảo rằng việc thực hiện liên quan đến tài chính của họ không bị ảnh hưởng tiêu cực. Andreeva (2020) nghiên cứu về quản trị rủi ro tại các công ty bảo hiểm. Mục đích của bài báo là nghiên cứu và hệ thống hóa khái niệm quản trị rủi ro của công ty bảo hiểm cùng với các loại rủi ro có trong công ty BHPNT. Các hình thức (phương pháp, công cụ) khả thi để quản trị rủi ro của công ty bảo hiểm được nêu ra. Đối với mục đích quản trị rủi ro, bài báo nêu bật tầm quan trọng của thông tin về phát triển rủi ro, tính toán phí bảo hiểm, phân bổ dự phòng, tái bảo hiểm, đầu tư và các hoạt động khác. 1.1.2. Công trình nghiên cứu trong nước Các DNBH hiện nay đều có nhận thức về tầm quan trọng của việc quản trị rủi ro do đó thúc đẩy sự quan tâm đến nghiên cứu về quản trị rủi ro trong ngành bảo hiểm. Tại Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu được thực hiện nhằm phân tích đánh giá công tác quản trị rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm ở nhiều DNBH cũng như các sản phẩm bảo hiểm khác nhau. Trong mỗi doanh nghiệp hay với mỗi sản phẩm bảo hiểm khác nhau chính sách quản trị rủi ro sẽ có sự khác biệt nhất định. Do đó các nghiên cứu sẽ tiếp cận vấn đề theo nhiều góc độ, nhiều phương pháp khác nhau và cho thấy các kết quả khác nhau. Chẳng hạn như một số nghiên cứu dưới đây: Đặng Huyền Trang (2015) với luận văn thạc sĩ “Quản trị rủi ro trong bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại CTCP bảo hiểm Hàng Không - Chi nhánh Hà Nội”. Trong nghiên cứu, tác giả đã khái quát và hệ thống hóa nguyên nhân và phương pháp quản trị rủi ro trong bảo hiểm trách nhiệm xe cơ giới thông qua nghiên cứu cơ sở lý luận về rủi ro trong bảo hiểm trách nhiệm xe cơ giới. Trên cơ sở đó phân tích thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro trong lĩnh vực xe cơ giới tại CTCP Bảo hiểm Hàng không - Chi nhánh Hà Nội thông qua số liệu thực tế, kết quả khảo sát và phỏng vấn thực tế nhân viên ngân hàng. Tô Thanh Liêm (2016) nghiên cứu về “ Quản trị rủi ro trong HĐKD bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo hiểm Pjico Gia Lai”. Nghiên cứu đã hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản về kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới và rủi ro trong kinh doanh 6
  16. bảo hiểm xe cơ giới tại công ty bảo hiểm về quy trình quản trị rủi ro cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tại hệ thống các DNBH. Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá nguyên nhân gây ra rủi ro trong HĐKD bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo hiểm Pjico Gia Lai và đưa ra các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro trong HĐKD bảo hiểm xe cơ giới tại công ty. Đinh Thị Tâm (2017) nghiên cứu về “Quản trị rủi ro BHPNT tại Tổng Công ty Bảo hiểm PVI”. Trong nghiên cứu của mình, tác giả đã hệ thống hóa và cụ thể hóa các lý thuyết chung về quản trị rủi ro trong BHPNT. Vận dụng lý thuyết để nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro BHPNT tại và đề xuất được đưa ra đối với Tổng công ty Bảo hiểm PVI nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro. Nghiên cứu “Rủi ro trong HĐKD bảo hiểm tại công ty Bảo Minh Lâm Đồng” của Nguyễn Tiến Dũng (2017) đã tổng hợp các lý thuyết liên quan đến rủi ro nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm, phân tích và đánh giá sự kết hợp giữa các bộ phận. Công ty coi trọng đạo đức nghề nghiệp của nhân viên, cán bộ, khách hàng rủi ro trong bất kỳ loại hình kinh doanh nào, rủi ro trong quá trình thực hiện quản lý, từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục. Định hướng tái cơ cấu và quản trị rủi ro trong điều kiện nền kinh tế hội nhập và đa dạng. Lê Quốc Khánh (2018) nghiên cứu về chủ đề “Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ giám định - bồi thường của bảo hiểm tài sản kỹ thuật tại Công ty bảo hiểm liên hiệp”. Trên cơ sở lý thuyết về rủi ro, bảo hiểm và nghiệp vụ giám định bồi thường (GĐBT) trong bảo hiểm tài sản kỹ thuật, tác giả đã nhận dạng và phân tích thực trạng quản trị rủi ro trong nghiệp vụ GĐBT của bảo hiểm tài sản kỹ thuật tại Công ty bảo hiểm liên hiệp và đưa ra một số giải pháp và kiến nghị để hạn chế rủi ro trong nghiệp vụ GĐBT tại Công ty bảo hiểm liên hiệp. Đỗ Thị Nhật Thảo (2019) với luận văn thạc sĩ “Quản trị rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm tài sản tại Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội”. Nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận quản trị rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm tài sản và trên cơ sở đó phân tích thực trạng quản trị rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm tài sản và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm tài sản tại Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội. 7
  17. Phạm Văn Huấn (2022) với luận văn thạc sĩ “Quản trị rủi ro trong kinh doanh BHPNT tại Công ty Bảo hiểm BIDV Hải Dương”. Mục đích nghiên cứu của nghiên cứu này là phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong kinh doanh BHPNT của công ty và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong kinh doanh BHPNT tại Công ty Bảo hiểm BIDV Hải Dương. Hạn chế của nghiên cứu này là chưa đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng, và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đó tới công tác quản trị rủi ro trong kinh doanh BHPNT tại Công ty Bảo hiểm BIDV Hải Dương. Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu về quản trị rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm, nhưng mới chỉ được đánh giá, phân tích chung chung, không đi vào chi tiết. Trong khi đó, hệ thống quản trị rủi ro và kiểm soát nội bộ chưa thực sự hiệu quả, đội ngũ cán bộ thực hiện chức năng này chưa tập trung và chưa thực sự làm việc độc lập. Trên thực tế, bộ phận có chức năng quản trị rủi ro rất ít được các công ty bảo hiểm thiết lập và kiểm soát nội bộ. 1.2. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ 1.2.1. Khái niệm và nguyên tắc kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ 1.2.1.1. Khái niệm Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm (2022), BHPNT là loại hình bảo hiểm cho những thiệt hại về tài sản và những tổn thất khác hoặc trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba. BHPNT là một hình thức bảo hiểm tập trung vào bảo vệ tài chính cá nhân và gia đình trong trường hợp xảy ra các sự kiện không mong muốn như tai nạn, bệnh tật, thương tích hoặc mất mát tài sản. Khác với bảo hiểm nhân thọ, BHPNT không tích lũy giá trị tiền gửi, mà tập trung vào bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Mỗi hợp đồng BHPNT thường có thời hạn 1 đến 2 năm hoặc ngắn hơn. Khách hàng sẽ được bồi thường tổn thất trong giới hạn của hợp đồng nếu có rủi ro xảy ra, tuy nhiên nếu trong thời hạn bảo hiểm bạn không gặp bất kỳ rủi ro nào liên quan, bạn sẽ không được nhận số tiền đã đóng sau khi kết thúc hợp đồng. 8
  18. 1.2.1.2. Nguyên tắc HĐKD BHPNT ngày nay đã đạt đến trình độ phát triển cao ở nhiều nước trên thế giới, với rất nhiều loại hình, cũng như đối tượng được bảo hiểm ngày càng rộng mở và trở nên hết sức phong phú. Tuy nhiên, hoạt động bảo hiểm vẫn được tiến hành trên cơ sở một số nguyên tắc cơ bản của nó. Nguyên tắc chỉ bảo hiểm sự rủi ro, không bảo hiểm sự chắc chắn: Nguyên tắc này chỉ ra rằng người bảo hiểm chỉ bảo hiểm một rủi ro, tức là bảo hiểm một sự cố, một tai nạn, tai hoạ, xảy ra một cách bất ngờ, ngẫu nhiên, ngoài ý muốn của con người chứ không bảo hiểm một cái chắc chắn xảy ra, đương nhiên xảy ra, cũng như chỉ bồi thường những thiệt hại, mất mát do rủi ro gây ra chứ không bồi thường cho những thiệt hại chắc chắn xảy ra, đương nhiên xảy ra. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối: Tất cả các giao dịch kinh doanh cần được thực hiện trên cơ sở tin cậy lẫn nhau, trung thực với nhau. Tuy nhiên, trong bảo hiểm, điều này được thể hiện trên một nguyên tắc chặt chẽ hơn, và ràng buộc cao hơn về mặt trách nhiệm. Theo nguyên tắc này, hai bên trong mối quan hệ bảo hiểm (người bảo hiểm và người được bảo hiểm) phải tuyệt đối trung thực với nhau, tin tưởng lẫn nhau, không được lừa dối nhau. Nguyên tắc số đông bù số ít: hậu quả của rủi ro xảy ra đối với một hoặc một số ít người sẽ được bù đắp bằng số tiền huy động được từ rất nhiều người có khả năng cùng gặp rủi ro như vậy. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm: Quyền lợi có thể được bảo hiểm là lợi ích hoặc quyền lợi liên quan đến, gắn liền với, hay phụ thuộc vào sự an toàn hay không an toàn của đối tượng bảo hiểm. Nguyên tắc này chỉ ra rằng người được bảo hiểm muốn mua bảo hiểm phải có lợi ích bảo hiểm. Quyền lợi có thể được bảo hiểm có thể là quyền lợi đã có hoặc sẽ có trong đối tượng bảo hiểm. Nguyên tắc bồi thường: Bồi thường” có thể được hiểu là “sự bảo vệ hoặc đảm bảo cho thiệt hại hoặc tổn thất phát sinh từ trách nhiệm pháp lý”. Theo nguyên tắc bồi thường, khi có tổn thất xảy ra, người bảo hiểm phải bồi thường như thế nào đó để đảm bảo cho người được bảo hiểm có vị trí tài chính như trước khi có tổn thất xảy ra, 9
  19. không hơn không kém. Các bên không được lợi dụng bảo hiểm để trục lợi. Nguyên tắc thế quyền: Theo nguyên tắc thế quyền, người bảo hiểm sau khi bồi thường cho người được bảo hiểm, có quyền thay mặt người được bảo hiểm để đòi người thứ ba trách nhiệm bồi thường cho mình. Tất cả các khoản tiền nào có thể thu hồi được để giảm bớt thiệt hại đều thuộc quyền sở hữu của người bảo hiểm, tức là người đã trả tiền bồi thường tổn thất. Khi số tiền phải bồi thường càng lớn thì việc áp dụng nguyên tắc thế quyền càng quan trọng và có ý nghĩa. Ngoài các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm, BHPNT còn một số nguyên tắc khác được áp dụng trong từng nghiệp vụ cụ thể như: Nguyên tắc phân tán và hạn chế rủi ro: Nguyên tắc này thể hiện ở hai mặt là phân tán vềmặt thời gian và không gian và phân tán về mặt số lượng rủi ro để không có sự mất cân đối lớn giữa số lượng rủi ro và khối lượng tổn thất nhằm tránh tích tụtổn thất lớn. Bên cạnh đó đối với những rủi ro có giá trị quá lớn xảy ra, phí bảo hiểm thu được không đủ bù đắp. Vì vậy, người bảo hiểm chi chấp nhận một phần những rủi ro quan trọng bằng cách thực hiện kỹ thuật phân chia bao gồm đồng bảo hiểm và tái bảo hiểm. Nguyên tắc nguyên nhân gần: là nguyên nhân đã hiện hữu, có sự chi phối đến tổn thất mà bên được bảo hiểm gánh chịu. Nó không nhất thiết là nguyên nhân đầu tiên hay cuối cùng để gây nên tổn thất nhưng là nguyên nhân mạnh nhất để gây tổn thất. Nguyên tắc này hiểu đơn giản là bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm chi trả khi kết quả và tổn thất được hình thành bởi một chuỗi sự kiện có liên quan đến nhau, thuộc phạm vi rủi ro cho phép của hợp đồng và không có sự can thiệp hay tác động của bất kì một nguồn nguyên nhân độc lập nào khác. Nguyên tắc khoán: là số tiền chi trả của công ty bảo hiểm cho người tham gia được ấn định trước trong hợp đồng bảo hiểm. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và DNBH sẽ thỏa thuận trước số tiền bảo hiểm và việc ấn định trước khoản tiền mà DNBH sẽ chi trả cho bên mua bảo hiểm khi có sự kiện xảy ra được gọi là nguyên tắc khoán. Khi bên mua bảo hiểm gặp phải sự kiện bảo hiểm, người thụ hưởng sẽ nhận được số tiền chi trả dựa trên số tiền đã thỏa thuận trong hợp đồng. 10
  20. 1.2.2. Phân loại bảo hiểm phi nhân thọ Các loại hình BHPNT cơ bản bao gồm: Bảo hiểm tài sản: là sản phẩm bảo hiểm cho các tòa nhà, máy móc trang thiết bị, hàng hóa… Bảo hiểm kỹ thuật: là sản phẩm bảo hiểm cho các công trình xây dựng lắp đặt, các máy móc phục vụ quá trình xây dựng, máy móc thiết bị cho các ngành đặc thù, các công trình dân dụng đã hoàn thành… Bảo hiểm xe cơ giới: là sản phẩm bảo hiểm cho các phương tiện giao thông được cấp phép lưu thông trên đường công lộ và trách nhiệm của chủ phương tiện đối với bên thứ 3… Bảo hiểm con người: là sản phẩm bảo hiểm cho tính mạng con người, các chi phí khám chữa bệnh trong trường hợp người được bảo hiểm không may bị tai nạn hoặc ốm đau bệnh tật… Bảo hiểm hàng hải: là sản phẩm bảo hiểm cho các loại tàu thuyền và hàng hóa được chuyên chở trên các phương tiện đó… Ngoài ra còn một số loại hình bảo hiểm không phổ biến khác như bảo hiểm hàng không, bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm dầu khí, bảo hiểm tài chính… 1.3. Rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ 1.3.1. Khái niệm về rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ Theo quan điểm truyền thống: “Rủi ro là sự kiện bất lợi, bất ngờ xảy ra gây tổn thất cho con người”. Theo quan điểm hiện đại: “Rủi ro được hiểu là khả năng có sai lệch giữa một bên là những gì xảy ra trên thực tế với một bên là những gì được dự kiến từ trước (mà bình thường đáng lẽ đã phải diễn ra)”. Theo Hiệp hội các nhà giám sát bảo hiểm quốc tế: “Rủi ro kinh doanh bảo hiểm hay còn gọi là rủi ro bảo hiểm là rủi ro do phân tích rủi ro, quản lý xử lý bồi thường, thiết kế sản phẩm và định giá không phù hợp gây ra thiệt hại tài chính cho công ty bảo hiểm, dẫn tới hệ quả công ty không có khả năng thực hiện nợ”. Theo ISO 31000: 2018 rủi ro là ảnh hưởng của sự không chắc chắn tới mục tiêu. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2