intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Thực trạng hoạt động trách nhiệm xã hội tại Tổng Công ty Đông Bắc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

49
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu là làm rõ khung lý luận về hoạt động trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp; tổng hợp, khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động trách nhiệm xã hội; đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động trách nhiệm xã hội tại Tổng Công ty Đông Bắc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Thực trạng hoạt động trách nhiệm xã hội tại Tổng Công ty Đông Bắc

  1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TẠI TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Quốc tế NGUYỄN THỊ LIÊN Hà Nội, tháng 9 năm 2019
  2. 2 MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................... 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................. 8 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN ................................................ 11 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 12 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu.................................... 12 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 16 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 17 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 17 6. Kết cấu của Luận văn ................................................................................................. 18 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI DOANH NGHIỆP ......... 19 1.1. Khái niệm về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp ................................................... 19 1.2. Vai trò của trách nhiệm xã hội doanh nghiệp ....................................................... 21 1.3. Mô hình trách nhiệm xã hội doanh nghiệp .......................................................... 23 1.3.1. Mô hình CSR tổng thể ....................................................................................... 23 1.3.2. Mô hình CSR dưới góc độ kết nối nhân viên ....................................................... 25 1.4. Chỉ số đo lường trách nhiệm xã hội doanh nghiệp ............................................ 27 1.4.1. Hướng dẫn của OECD về tập đoàn đa quốc gia ............................................... 27 1.4.2. Thỏa ước toàn cầu của Liên Hợp Quốc (UNGC) ............................................. 28 1.4.3. Tiêu chuẩn ISO 26000 ................................................................................... 29 1.4.4. Tiêu chuẩn GRI G4 ........................................................................................ 30 1.4.5. Tiêu chuẩn EU về CSR .................................................................................. 31 1.4.6. Tiêu chuẩn CSR của Nhật Bản ....................................................................... 32 1.4.7. Các tiêu chuẩn quốc tế khác ........................................................................... 33 1.5. Một số điển hình thành công trên thế giới về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp 33
  3. 3 1.5.1. Công ty TOKYO GAS ................................................................................... 33 1.5.2. Công ty Đường sắt miền Đông Nhật Bản......................................................... 37 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TẠI TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC .............................................................................................................. 46 2.1. Tổng quan về Tổng Công ty Đông Bắc ................................................................. 46 2.1.1. Giới thiệu về Tổng Công ty Đông Bắc ............................................................ 46 2.1.2. Đặc điểm về môi trường kinh doanh và lĩnh vực kinh doanh ............................ 50 2.2. Hoạt động trách nhiệm xã hội của Tổng Công ty Đông Bắc ............................... 50 2.2.1. Quan điểm và chủ trương của Tổng Công ty Đông Bắc đối với trách nhiệm xã hội .............................................................................................................................. 50 2.2.2. Mô hình trách nhiệm xã hội của Tổng Công ty Đông Bắc ................................ 51 2.2.3. Tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội tại Tổng Công ty Đông Bắc ................. 56 2.3. Tác động của hoạt động trách nhiệm xã hội đến đội ngũ nhân sự tại Tổng công ty Đông Bắc ................................................................................................................... 67 2.3.1. Mô tả phương pháp điều tra và mẫu nghiên cứu............................................... 67 2.3.2. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................ 69 2.3.3. Một số kết luận đưa ra .................................................................................... 76 2.4. Đánh giá hoạt động trách nhiệm xã hội tại Tổng Công ty Đông Bắc .................... 77 2.3.1. Những thành quả đạt được ............................................................................. 77 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 78 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TẠI TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC ........................................................................ 80 3.1. Định hướng phát triển của Tổng Công ty Đông Bắc............................................. 80 3.1.1. Bối cảnh của Tổng Công ty trong năm 2019 .................................................... 80 3.1.2. Chiến lược và mục tiêu phát triển ................................................................... 80 3.1.3. Tiêu chuẩn đơn vị văn minh tiêu dùng ............................................................ 83
  4. 4 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động trách nhiệm xã hội tại Tổng Công ty Đông Bắc ................................................................................................................... 89 3.2.1. Giải pháp từ phía Tổng Công ty ...................................................................... 89 3.2.2. Giải pháp từ phía các đơn vị thành viên........................................................... 94 3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trách nhiệm xã hội tại Tổng Công ty Đông Bắc ...................................................................................................... 96 3.3.1. Tăng cường phổ biến và nâng cao nhận thức về CSR cho các bên có liên quan . 96 3.3.2. Cần ban hành các tiêu chuẩn, quy tắc ứng xử về CSR ở cấp độ ngành và quốc gia .............................................................................................................................. 97 3.3.3. Khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng báo cáo về CSR .............................. 97 3.3.4. Coi CSR là một tiêu chí để lựa chọn nhà đầu tư và đối tác................................ 98 3.3.5. Tổ chức đánh giá và chứng nhận doanh nghiệp thực hiện tốt CSR .................... 99 3.3.6. Mở rộng hợp tác với các quốc gia đã thực hiện tốt CSR ................................... 99 3.3.7. Hình thành cơ quan quản lý nhà nước chuyên về CSR ................................... 100 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 105 CÁC PHỤ LỤC SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN ......................................................... 111
  5. 5 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Từ viết tắt Từ đầy đủ ANTT-TTATXH An ninh trật tự - Trật tự an toàn xã hội BQP Bộ Quốc Phòng CBVC Cán bộ viên chức CBVCQP Cán bộ viên chức quốc phòng CP Cổ phần DA Dự án HĐLĐ Hợp đồng lao động HSQBS Hạ sĩ quan bổ sung PCCN Phòng cháy chuyên nghiệp QNCN Quân nhân chuyên nghiệp SX-KD Sản xuất – Kinh doanh SSCĐ Sẵn sàng chiến đấu TNHH Trách nhiệm hữu hạn TV Thành viên TCT Tổng Công ty TSVM Trong sạch vững mạnh TW Trung ương XD Xây dựng VMTD Văn minh tiêu dùng
  6. 6 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG NƯỚC NGOÀI Từ viết tắt Nghĩa tiếng nước ngoài Nghĩa tiếng Việt 3R Reduce – Reuse - Recycle Giảm thiểu - Tái sử dụng – Tái chế 5S Seiri – Seiton – Seiso – Sàng lọc – Sắp xếp – Sạch sẽ - Seiketsu – Shitsuke Săn sóc – Sẵn sàng CEO Chief Executive Officer Giám đốc điều hành CSR Corporate Social Trách nhiệm xã hội của doanh Responsibility nghiệp GRI G4 Global Reporting Initiative Hướng dẫn báo cáo phát triển (Generation 4) bền vững thế hệ 4 ISO 26000 International Organization for Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc Standardization 26000 tế 26000 JIT Just In Time Đúng sản phẩm – đúng số lượng – tại đúng nơi – vào đúng thời điểm KPIs Key Performance Indicators Chỉ số đo lường hiệu suất chính MNCs Muti – Nation Corporations Tập đoàn đa quốc gia NGOs Non – Govermental Tổ chức Phi chính phủ Organization NPOs Non – Profit Organization Tổ chức Phi lợi nhuận OECD Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển Cooperation and kinh tế Development PDCA Plan – Do – Check – Action Lập kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra – Hành động TQM Total Quality Management Quản lý chất lượng toàn diện UNGC United Nation Global Hiệp ước Toàn cầu Liên Hợp Compact Quốc
  7. 7
  8. 8 DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 1.1: Mô hình trách nhiệm xã hội của Carroll .................. Error! Bookmark not defined. Hình 1.2: Mô hình mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và sự gắn kết của nhân viên .................................................................................. Error! Bookmark not defined. Hình 1.3: Mô hình mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và sự gắn kết của nhân viên .................................................................................. Error! Bookmark not defined. Hình 1.4: Sơ đồ tổng hợp các nội dung liên quan đến CSR trong bộ tiêu chuẩn ISO 26000 .............................................................................................................................. 9 Hình 1.5: Triết lý hoạt động của Tokyo Gas ........................... Error! Bookmark not defined. Hình 1.6: Mô hình PDCA trong CSR đặt trong chiến lược kinh doanh của Tokyo Gas ..Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty Đông Bắc ......... Error! Bookmark not defined. Hình 2.1: Mô hình trách nhiệm xã hội tại Tổng Công ty Đông BắcError! Bookmark not defined. Hình 2.2: Mô hình tổ chức CSR của Tổng Công ty Đông Bắc Error! Bookmark not defined. Bảng 2.1: Kết của kinh doanh và đóng góp Ngân sách Nhà nước 2015-2018 .................Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.1: Bảng so sánh doanh thu, lợi nhuận và đóng góp ngân sách qua các năm 2015- 2018.......................................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.2: Tiền lương kế hoạch và thực hiện của người lao đông 2017-2018 ..................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.3: Tiền lương và thu nhập bình quân cho người quản lý kế hoạch – thực hiện năm 2017-2018 ................................................................................ Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.2: Ngân sách chi cho hoạt động chính sách xã hội của Tổng Công ty 2016-2018 .................................................................................................. Error! Bookmark not defined. Bảng 2.4: Tỷ trọng ngân sách và lợi nhuận sau thuế của Tổng Công ty năm 2016-2018 Error! Bookmark not defined. Bảng 2.5: Ngân sách CSR phân bổ theo các hoạt động năm 2016-2018Error! Bookmark not defined.
  9. 9 Bảng 2.6: Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.7: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của dữ liệu điều traError! Bookmark not defined. Bảng 2.8: Phân tích KMO và Bartlett's.................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.9: Phân tích tương quan giữa các biến có trong mô hìnhError! Bookmark not defined. Bảng 2.10: Mô hình hồi quy tuyến tính ................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.11: Kết quả hồi quy ..................................................... Error! Bookmark not defined.
  10. 10 LỜI CAM ĐOAN Tác giả Luận văn, đề tài “Thực trạng hoạt động trách nhiệm xã hội tại Tổng Công ty Đông Bắc” xin cam đoan rằng: “tên đề tài, kết cấu và nội dung của bản Luận văn” do chính tác giả thực hiện một cách độc lập dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Hồng Quân. Các thông tin và dữ liệu sử dụng trong Luận văn được đảm bảo tính xác thực, tin cậy và nguồn tham khảo được trích dẫn một cách trung thực. Tác giả Luận văn xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về vào Luận văn của mình! Hà Nội, ngày tháng 09 năm 2019 Cao học viên Nguyễn Thị Liên
  11. 11 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN Luận văn đã khái quát hóa cơ sở lý luận về trách nhiệm xã hội (CSR) dưới các khía cạnh như khái niệm, vai trò và lợi ích đối với doanh nghiệp và các chủ thể có liên quan. Mô hình trách nhiệm xã hội tiếp cận dưới góc độ doanh nghiệp và khía cạnh cảm nhận và kết nối người lao động cũng đã được trình bày nhằm làm rõ mối quan hệ này trong doanh nghiệp. Luận văn cũng đã tổng hợp và đánh giá hoạt động CSR của một số doanh nghiệp tiêu biểu trên thế giới để rút ra bài học kinh nghiệm cho Tổng Công ty Đông Bắc và cho doanh nghiệp Việt Nam trong công tác triển khai hoạt động CSR. Luận văn cũng đã tập trung vào tổng hợp và đánh giá thực trạng hoạt động CSR đặt trong bối cảnh hoạt động đặc thù của ngành khai thác than và khoáng sản của Tổng Công ty Đông Bắc. Các khía cạnh về triết lý doanh nghiệp, triết lý CSR, mô hình CSR và các chủ thể CSR tại Tổng Công ty đã được phân tích cụ thể trong Luận văn. Bên cạnh đó, tình hình triển khai CSR tại Tổng Công ty cũng đã được tổng kết và phân tích ở các khía cạnh pháp luật, kinh tế, đạo đức và từ thiện tập trung tới các hoạt động có liên quan đến đóng góp thuế, tiền lương và thù lao cho người lao động, chính sách công ích và công tác từ thiện. Thêm vào đó, Luận văn cũng đã đánh giá mối quan hệ giữa cảm nhận CSR của người lao động và sự gắn kết với tổ chức thông qua mô hình định lượng dựa trên kết quả khảo sát từ người lao động và đã dưa ra các đánh giá và kết luận quan trọng có liên quan. Trên cơ sở đánh giá những ưu, nhược điểm và chỉ ra nguyên nhân tồn tại, Luận văn dựa trên định hướng và mục tiêu chiến lược của Tổng Công ty đã đưa ra các nhóm giải pháp dưới góc độ Tổng Công ty và góc độ đơn vị thành viên, cùng với việc đưa ra một số kiến nghị đối với Bộ Quốc Phòng và các Bộ/Ngành cho liên quan đối với chính sách CSR và các hành động CSR trong thời gian tới.
  12. 12 1. Tính cấp thiết của đề tài Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là vấn đề nóng đang được công luận đề cập ngày càng nhiều tại Việt Nam. Thực hiện trách nhiệm xã hội là con đường để phát triển kinh doanh bền vững, đồng thời là bước đệm quan trọng để doanh nghiệp Việt Nam vươn xa tới sân chơi hội nhập quốc tế (Hiền & Cộng sự, 2018). Tổng Công ty Đông Bắc là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng thực hiện nhiệm vụ chính trị là khai thác, chế biến và kinh doanh than, đáp ứng than cho nền kinh tế, chủ yếu cho sản xuất điện, góp phần quan trọng trong bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia. Hoạt động trong lĩnh vực khai khoáng là lĩnh vực đặc thù một mặt cần đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn của ngành đặt ra, đặc biệt vấn đề về môi trường. Mặt khác, Tổng Công ty cần đảm bảo thực hiện các yêu cầu về mặt quy trình, an toàn, môi trường làm việc và các công tác liên quan tới người lao động. Chính vì vậy, có thể khẳng định rằng, hoạt động sản xuất và kinh doanh của Tổng Công ty Đông Bắc có liên hệ mật thiết với rất nhiều bên có liên quan như đơn vị chủ quản, người lao động, nhà cung cấp, khách hàng, chính quyền địa phương, cộng đồng xã hội và môi trường. Điều này dẫn đến đòi hỏi về việc thực hiện các hoạt động và chương trình trách nhiệm xã hội tại Tổng Công ty Đông Bắc càng trở nên cấp thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững trong tương lai. Hay nói một cách khác, chỉ có thể thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp thì Tổng Công ty Đông Bắc mới có thể thực hiện tốt sứ mệnh, vai trò và nhiệm vụ của mình đã được Bộ Quốc Phòng đặt ra và đây cũng là con đường để Tổng Công Ty Đông Bắc có thể phát triển và tăng trưởng bền vững trong tương lai. Với những lý do trên, Cao học viên lựa chọn đề tài “Thực trạng hoạt động trách nhiệm xã hội tại Tổng công ty Đông Bắc” làm chủ đề nghiên cứu cho Luận văn Thạc sĩ của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu 2.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Carroll (1979) định nghĩa: “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp bao hàm các kỳ vọng của xã hội vềkinh tế, pháp luật, đạo đức và thiện nguyện mà một doanh
  13. 13 nghiệp cần đáp ứng tại một thời điểm nhất định”. Sau khi đưa ra định nghĩa, Carroll (1991) xây dựng một khung khái niệm về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp theo mô hình kim tự tháp, giải thích cụ thể hơn: Trách nhiệm về mặt kinh tế: Mọi trách nhiệm khác đều phải được điểu chỉnh để phù hợp với nghĩa vụ kinh tế của doanh nghiệp, bởi nếu không đảm bảo được nghĩa vụ này “tất cả những thứ khác đều trở nên không hợp lý” (Carroll, 1991). Trách nhiệm trước pháp luật: Carroll chỉ ra rằng, nghĩa vụ đối với pháp luật của doanh nghiệp cần phải được thực hiện song song với nghĩa vụ tạo ra lợi nhuận và doanh nghiệp cần phải theo đuổi mục đích kinh tế trong phạm vi cho phép của pháp luật. Trách nhiệm về mặt đạo đức: Trách nhiệm đạo đức bao gồm các tiêu chuẩn và chuẩn mực liên quan đến đạo đức mà khách hàng, nhân viên, cổ đông và cộng đồng kỳ vọng vào doanh nghiệp. Nghĩa vụ làm ra lợi nhuận và tôn trọng pháp luật đã có thể được xem như là hai chuẩn mực của người làm kinh doanh. Tuy nhiên, hai chuẩn mực này vẫn chưa bao hàm được khái niệm đạo đức, bởi một số “hoạt động có thể sẽ được chấp nhận hoặc phản đổi bởi xã hội, dù chúng vẫn chưa được pháp luật quy định”. Trách nhiệm thiện nguyện: Đây là mức trách nhiệm do xã hội mong muốn, bao gồm các hoạt động đóng góp nguồn lực tài chính hoặc thời gian cho giáo dục, cộng đồng, nâng cao phúc lợi xã hội. Khác với trách nhiệm đạo đức, trách nhiệm thiện nguyện không được xét trên phương diện đạo đức, tức là nếu doanh nghiệp chưa thực hiện được trách nhiệm này, xã hội cũng sẽ không xem doanh nghiệp đó là doanh nghiệp thiếu đạo đức. Vì vậy, Carroll (1991) cũng khẳng định, trách nhiệm thứ tư này mang tính chất tự nguyện và ít quan trọng hơn so với ba loại trách nhiệm kia. Dù có nhiều cách định nghĩa khác nhau song đều cho thấy khái niệm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đề cập đến mối quan hệ và sự tương tác giữa doanh nghiệp và các bên liên quan tới lợi ích của doanh nghiệp trên cơ sở tự nguyện. Một số nhận định cho rằng việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp gắn liền với điều kiện văn hóa, kinh tế và chính trị mỗi nước (Matten & Moon, 2008). Vì vậy, sẽ luôn có những khác biệt trong quan niệm thực tiễn thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp giữa các quốc gia. Năm 1992, báo cáo Cadbury được Ủy ban Cadbury (là tên gọi tắt của Ủy ban về các khía cạnh của quản trị doanh nghiệp trong tài chính) công bố, từ đó các công ty hàng đầu trên thế giới cho ra các bộ quy tắc ứng xử và hướng dẫn quản trị doanh nghiệp (corporate governance)
  14. 14 định hướng theo các nguyên tắc của trách nhiệm xã hội. Có những quốc gia như Ấn Độ có quy định bắt buộc về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Ví dụ, luật công ty năm 2013 của Ấn Độ quy định những công ty có doanh thu hơn 10 tỷ ru-pi trong năm phải chi 2% lợi nhuận ròng cho hoạt động từ thiện. Không giống các hoạt động đầu tư tài chính khác, ảnh hưởng của thực hiện trách nhiệm xã hội tới doanh nghiệp thường được quan sát dựa trên phản ứng của các bên có lợi ích liên quan tới doanh nghiệp như nhân viên, cộng đồng, quỹ từ thiện, các nhà hoạt động xã hội, cơ quan truyền thông (Freeman, 1984). Phản ứng đó có thể tích cực, tiêu cực hay trung lập 2.2. Các nghiên cứu ở trong nước - Nghiên cứu về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và sự gắn kết của nhân viên: Nghiên cứu tại các doanh nghiệp du lịch tại Quảng Ninh (Trần Thị Hiền và Cộng sự, 2018) đã cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên thông qua việc doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội trong 5 nội dung về quản trị tổ chức, quyền con người, phát triển cộng đồng, môi trường và thực tiễn công bằng dựa trên 7 chủ đề cốt lõi theo hướng dẫn của Bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 26000. Tuy nhiên, người lao động trong ngành du lịch vẫn chưa cảm nhận rõ về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong 2 nội dung là tập quán lao động và bảo vệ người tiêu dùng. Các nghiên cứu trước đây cho thấy ảnh hưởng của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của nhà quản lý tới nhận thức và cam kết của nhân viên (Sharma, 2000). Trần Thị Hiền & Nguyễn Thị Thảo (2017) sử dụng các báo cáo phát triển bền vững và báo cáo tích hợp của các doanh nghiệp hàng đầu trên hai sàn chứng khoán ở thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Hà Nội (HNX) để nghiên cứu đưa ra kết luận mô hình quản trị các bên liên quan tới lợi ích của doanh nghiệp Việt Nam vẫn còn sơ sài. Tổng quan các nghiên cứu trong nước cho thấy có khoảng trống nghiên cứu về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp du lịch. Địa hình tự nhiên, khí hậu thuận lợi mà Việt Nam đang có hiện nay tạo ra nhiều điểm du lịch nổi bật vươn tầm thế giới. Mặt khác, con người chính là yếu tố quan trọng tạo nên sự thành công cho ngành du lịch Việt Nam. Song, hạn chế của các nghiên cứu trong nước chính là chưa có nghiên cứu nào đánh giá được mức độ gắn kết của nhân viên đối với doanh nghiệp du lịch chịu ảnh hưởng như
  15. 15 thế nào từ cảm nhận của chính nhân viên với việc thực hiện trách nhiệm xã hội tại doanh nghiệp nơi mình đang làm việc. Tổng quan các nghiên cứu trong nước cũng cho thấy một điểm quan trọng nữa là các nghiên cứu đi trước như Trần Thị Minh Hòa & Nguyễn Thị Hồng Ngọc (2014), Lê Chí Công (2016), Bùi Nhật Quỳnh & cộng sự (2018), Hoàng Anh Viện (2018) dùng nhiều thước đo khác nhau để đo lường trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Hiện nay chưa có một thước đo chính thức nào về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ở nước ta được thiết kế dựa trên hướng dẫn về 7 chủ đề cốt lõi theo ISO 26000. Các chủ đề cốt lõi này là Quản trị tổ chức, Quyền con người, Tập quán lao động, Thực tiễn công bằng, Môi trường, Tham gia phát triển cộng đồng, Bảo vệ người tiêu dùng. Xuất phát từ thực tế chưa có một thước đo trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp chung trong các nghiên cứu trước đây. 2.3. Khoảng trống nghiên cứu Về cơ bản khung lý thuyết về Trách nhiệm xã hội đã được định hình mặc dù vẫn còn nhiều tranh luận về nội hàm và góc độ tiếp cận. Các nghiên cứu trong và ngoài nước hầu hết đều tiếp cận ở góc độ tổng quát trên bình diện khung lý thuyết tổng thể hoặc tiếp cận ở góc độ ngành mà chưa có nhiều nghiên cứu tập trung vào các doanh nghiệp hoặc tập đoàn cụ thể. Đặc biệt là tại Tổng Công ty Đông Bắc – Vốn là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực khai thác khoáng sản của Bộ Quốc Phòng, là một lĩnh vực có nhiều tác động đến các chủ thể và các bên liên quan trong xã hội. Do đó, việc sử dụng các mô hình nghiên cứu trước đây để tiếp tục triển khai nghiên cứu tại một doanh nghiệp cụ thể như Tổng Công ty Đông Bắc sẽ tiếp tục kiểm chứng các giả thuyết nghiên cứu để củng cố vững chắc hơn các lý thuyết đã kiểm chứng của các tác giả ở trong và ngoài nước. Đặc biệt, việc xem xét mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và sự gắn kết của nhân viên tại Tổng Công ty Đông Bắc là khoảng trống nghiên cứu cần phải lấp đầy bằng việc kiểm chứng từ phía cán bộ, nhân viên của Tổng Công ty Đông Bắc thông qua các hoạt động trách nhiệm xã hội mà đơn vị đã thực hiện trong suốt thời gian qua. 2.4. Câu hỏi nghiên cứu Để có cách tiếp cận vấn đề một cách khoa học, tác giả xác định các câu hỏi nghiên cứu cần phải giải đáp trong đề tài nghiên cứu, cụ thể:
  16. 16 - Về bản chất, dưới góc độ doanh nghiệp, khái niệm, vai trò của trách nhiệm xã hội cần được hiểu như thế nào? - Trên thế giới có những mô hình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp nào đã triển khai thành công có thể áp dụng cho Tổng Công ty Đông Bắc? - Thực trạng hoạt động trách nhiệm xã hội và hiệu quả đem lại tại Tổng Công ty Đông Bắc như thế nào? - Có mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và sự gắn kết của nhân viên tại Tổng Công ty Đông Bắc hay không? - Để thực hiện tốt trách nhiệm xã hội tại Tổng Công ty Đông Bắc những giải pháp cơ bản là gì? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Làm rõ khung lý luận về hoạt động trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp; tổng hợp, khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động trách nhiệm xã hội; đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động trách nhiệm xã hội tại Tổng Công ty Đông Bắc. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã trình bày ở trên, luận văn cần phải thực hiện được các nhiệm vụ cụ thể như sau: Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp trên cơ sở làm rõ các nội dung như: khái niệm, vai trò, mô hình, tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội doanh nghiệp nhằm củng cố khung lý thuyết và đưa ra các giả thuyết nghiên cứu. Thứ hai, tổng hợp các hoạt động và cách thức triển khai các hoạt động trách nhiệm xã hội tại Tổng công ty Đông Bắc, thu thập, xử lý dữ liệu khảo sát để kiểm định mô hình; phân tích, đánh giá ưu, nhược điểm và chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong việc triển khai các hoạt động trách nhiệm xã hội tại Tổng Công ty Đông Bắc. Thứ ba, đưa ra định hướng và chiến lược phát triển của Tổng Công ty Đông Bắc gắn với trách nhiệm xã hội doanh nghiệp; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động trách nhiệm xã hội tại doanh nghiệp; đưa ra các kiến nghị đối với các đơn vị có liên quan.
  17. 17 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hoạt động trách nhiệm xã hội tại Tổng Công ty Đông Bắc dưới các khía cạnh: lý luận, thực trạng và giải pháp thực hiện. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt không gian: đề tài nghiên cứu các hoạt động trách nhiệm xã hội của Tổng công ty Đông Bắc tại các tỉnh thành của Việt Nam, đặc biệt tại Quảng Ninh là địa phương Tổng công ty Đông Bắc đóng trụ sở. - Về mặt thời gian: đề tài nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2016-2018 gắn với các hoạt động trách nhiệm xã hội mà Tổng công ty Đông Bắc thực hiện trong thời gian qua. - Về mặt nội dung: đề tài tập trung vào các nội dung liên quan tới hoạt động triển khai trách nhiệm xã hội của Tổng công ty Đông Bắc và xem xét, đánh giá tác động của việc thực hiện hoạt động trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đến sự hài lòng và tin tưởng của nhân viên đối với Tổng công ty Đông Bắc. 5. Phương pháp nghiên cứu Nền tảng lý luận của Luận án là Chủ nghĩa Mác Lênin về duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Tư tưởng Hồ Chí Minh và các quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế, về hội nhập kinh tế quốc tế, về phát triển kinh tế bền vững là kim chỉ nam phục vụ cho hoạt động nghiên cứu của Luận văn. Cụ thể, Luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu tổng hợp như: phương pháp phân tích - tổng hợp, đối chiếu - so sánh, diễn giải – quy nạp, khảo sát thực tế, phương pháp định lượng, v, v….Bên cạnh đó, Luận văn cũng sử dụng phương pháp nghiên cứu tình huống trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trên thế giới để rút ra các bài học kinh nghiệm cho Tổng công ty Đông Bắc. - Phương pháp phân tích - tổng hợp, được sử dụng chủ yếu ở Chương 1, 2 và Chương 3 với mục đích làm rõ các vấn đề liên quan tới cơ sở khoa học về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp và đề xuất giải pháp một cách đồng bộ và khả thi. - Phương pháp đối chiếu - so sánh và khảo sát thực tế, chủ yếu được sử dụng ở Chương 2 nhằm làm rõ các vấn đề về thực trạng và đưa ra các nhận xét một cách cụ
  18. 18 thể đối với công tác triển khai các hoạt động trách nhiệm xã hội tại Tổng công ty Đông Bắc là tiền đề đề xuất ra các giải pháp ở Chương 3. - Phương pháp diễn giải – quy nạp được sử dụng ở tất cả các chương của Luận văn. - Phương pháp nghiên cứu tình huống, chủ yếu được sử dụng ở Chương 1 để phân tích các điển hình thành công trong việc thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp của một số doanh nghiệp tiêu biểu nhằm rút ra bài học kinh nghiệm phù hợp cho Tổng công ty Đông Bắc. - Phương pháp điều tra xã hội học và định lượng được sử dụng ở Chương 2 của Luận văn để kiểm chứng mô hình và các giả thuyết nghiên cứu đã đặt ra ở Chương 1. 6. Kết cấu của Luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hoạt động trách nhiệm xã hội tại Tổng công ty Đông Bắc Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trách nhiệm xã hội tại Tổng công ty Đông Bắc
  19. 19 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp Carroll (1979, trang 500) định nghĩa: “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp bao hàm các kì vọng của xã hội về kinh tế, pháp luật, đạo đức và thiện nguyện mà một doanh nghiệp cần đáp ứng tại một thời điểm nhất định”. Sau khi đưa ra định nghĩa, Carroll (1991) xây dựng một khung khái niệm về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp theo mô hình kim tự tháp, giải thích cụ thể hơn: trách nhiệm về mặt kinh tế; trách nhiệm trước pháp luật; trách nhiệm về mặt đạo đức; trách nhiệm thiện nguyện. Vì vậy, Carroll (1991, trang 42) cũng khẳng định, trách nhiệm thứ tư này mang tính chất tự nguyện và ít quan trọng hơn so với ba loại trách nhiệm kia. Dù có nhiều cách định nghĩa khác nhau song đều cho thấy khái niệm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đề cập đến mối quan hệ và sự tương tác giữa doanh nghiệp và các bên liên quan tới lợi ích của doanh nghiệp trên cơ sở tự nguyện. Một số nhận định cho rằng việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp gắn liền với điều kiện văn hóa, kinh tế và chính trị mỗi nước (Matten & Moon, 2008). Vì vậy sẽ luôn có những khác biệt trong quan niệm thực tiễn thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp giữa các quốc gia. Năm 1992, báo cáo Cadbury được Ủy ban Cadbury (là tên gọi tắt của Ủy ban về các khía cạnh của quản trị doanh nghiệp trong tài chính) công bố, từ đó các công ty hàng đầu trên thế giới cho ra các bộ quy tắc ứng xử và hướng dẫn quản trị doanh nghiệp (corporate governance) định hướng theo các nguyên tắc của trách nhiệm xã hội. Có những quốc gia như Ấn Độ có quy định bắt buộc về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Ví dụ, luật công ty năm 2013 của Ấn Độ quy định những công ty có doanh thu hơn 10 tỷ ru-pi trong năm phải chi 2% lợi nhuận ròng cho hoạt động từ thiện. Không giống các hoạt động đầu tư tài chính khác, ảnh hưởng của thực hiện trách nhiệm xã hội tới doanh nghiệp thường được quan sát dựa trên phản ứng của các bên có lợi ích liên quan tới doanh nghiệp như nhân viên, cộng đồng, quỹ từ thiện, các nhà hoạt động xã hội, cơ quan truyền thông (Freeman, 1984). Phản ứng đó có thể tích cực, tiêu cực hay trung lập. Việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp có thể trở thành một động lực mạnh mẽ cho nhân viên nói riêng và doanh nghiệp nói chung
  20. 20 xây dựng sức mạnh trong kinh doanh, đồng thời cũng có thể đóng vai trò là tác nhân thúc đẩy sự cam kết trung thành của nhân viên. Bên cạnh các nghiên cứu có ý nghĩa nền tảng như trên, một số quan điểm về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp cũng được đưa ra ở nhiều khía cạnh khác nhau: - Có quan điểm cho rằng, thực chất phải thay khái nhiệm CSR bằng khái niệm SR (Social Responsibility) “trách nhiệm xã hội nói chung” chứ không dừng ở trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Trong xã hội ngày nay, để thực sự có một xã hội tốt đẹp cần đến trách nhiệm của tất cả các chủ thể và khách thể trên hành tinh trong việc duy trì và phát triển đối với các hoạt động kinh tế, xã hội, văn hóa, môi trường. - SER (Social and Environmental Responsibility): Trách nhiệm xã hội và môi trường, mở rộng ở hai khía cạnh bao gồm cả trách nhiệm xã hội và trách nhiệm đối với môi trường. Con người không phải là chủ thể duy nhất tồn tại trên hành tinh, nhưng trên thực tế con người đang tự cho mình quyền kiểm soát và quyết định mọi thứ trong hệ sinh thái của trái đất mà quên đi sự tồn tại và ý nghĩa của các động vật và cá thể sống khác. Vấn đề môi trường đang là vấn đề sống còn của xã hội ngày nay khi mà xã hội-môi trường đang chứa chất quá nhiều điều bất ổn từ các quyết định một cách tự do thậm chí vô ý thức của con người nhằm thực hiện nhiệm vụ “cải thiện và nâng cao” chất lượng cuộc sống của riêng họ mà không quan tâm tới sự tồn tại của môi trường và muôn loài trên trái đất. Trách nhiệm xã hội và môi trường là khái niệm bao quát đầy đủ nhất, tuy nhiên, chính vì sự toàn diện của khái niệm này nên phạm vi ảnh hưởng và tính thực tiễn lại tương đối khó khả thi bởi có quá nhiều đối tượng cần tham gia và đóng góp trách nhiệm thực thi. - CSR (Corporate Social Responsibility): là sự bao hàm của ba khái niệm; doanh nghiệp, xã hội và trách nhiệm. CSR chỉ ra mối liên hệ giữa doanh nghiệp (hoặc các tổ chức) và cộng đồng xã hội có liên quan. Theo đó, “xã hội” được hiểu theo một nghĩa rộng bao gồm nhiều cấp khác nhau trong đó có cả các bên hữu quan có lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Xét về bản chất, CSR có thể bao hàm chuẩn mực mà các bên liên quan bên trong và bên ngoài coi là đúng đắn và công bằng, hưởng ứng lại sự mong đợi của xã
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2