intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực: Tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông tin, dẫn đường, giám sát tại công ty TNHH Kỹ thuật quản lý bay

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

78
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu với mục tiêu đưa ra các giải pháp và khuyến nghị nhằm hợp lý hóa tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông tin, dẫn đường, giám sát tại Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực: Tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông tin, dẫn đường, giám sát tại công ty TNHH Kỹ thuật quản lý bay

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI --------------- TRẦN THỊ PHƯƠNG LOAN TỔ CHỨC THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI KHỐI THÔNG TIN, DẪN ĐƯỜNG, GIÁM SÁT TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT QUẢN LÝ BAY LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Hà Nội, 10/2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI --------------- TRẦN THỊ PHƯƠNG LOAN TỔ CHỨC THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI KHỐI THÔNG TIN, DẪN ĐƯỜNG, GIÁM SÁT TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT QUẢN LÝ BAY Chuyên ngành: Quản trị nhân lực Mã ngành: 8340404 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG Hà Nội, 10/2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sỹ với đề tài “Tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông tin, dẫn đường, giám sát tại Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay” là công trình nghiên cứu cá nhân của tôi và chưa từng được công bố trong các công trình nghiên cứu khác. Trong quá trình thực hiện Luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc nghiên cứu, các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu, khảo sát của chính bản thân tôi. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội dung khác trong luận văn của mình. Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2019 Tác giả Luận văn Trần Thị Phương Loa
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Nhà trường, các Thầy giáo, Cô giáo tại khoa Sau Đại học – Trường Đại học Lao động – Xã hội đã trang bị những kiến thức về lý luận và thực tiễn, đồng thời đã tạo điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn, góp ý cho tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Cô Nguyễn Thị Hồng đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và tận tình giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Xin chân thành cảm ơn tới Ban Lãnh đạo cùng toàn thể các đồng nghiệp tại Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, số liệu trong quá trình nghiên cứu tại đơn vị. Tác giả rất mong muốn nhận được sự góp ý, bổ sung của các Thầy giáo, Cô giáo, các nhà khoa học và các bạn bè, đồng nghiệp quan tâm để tác giả tiếp tục hoàn thiện Luận văn. Trân trọng cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .................................. 9 VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ............................ 9 1.1. Các khái niệm có liên quan ................................................................ 9 1.1.1 Khái niệm về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi .............................. 9 1.1.2 Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm những công việc có tính chất đặc biệt ......................................................... 11 1.1.3 Chế độ làm việc, nghỉ ngơi khoa học ................................................. 12 1.2. Nội dung tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong ......... 15 doanh nghiệp ............................................................................................ 15 1.2.1 Tổ chức thời giờ làm việc .................................................................. 15 1.2.2 Tổ chức thời giờ nghỉ ngơi ................................................................ 20 1.2.3 Hợp lý hóa thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ............................... 21 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong doanh nghiệp .................................................................................. 23 1.3.1 Các yếu tố trong doanh nghiệp .......................................................... 23 1.3.2Các yếu tố ngoài doanh nghiệp ........................................................... 25 1.4. Các yêu cầu đối với tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong doanh nghiệp .................................................................................. 26 1.4.1 Góp phần tái tạo sức lao động trong ngày làm việc............................ 26 1.4.2 Phù hợp với tổ chức sản xuất, tăng tính chủ động của người sử dụng lao động ..................................................................................................... 28 1.4.3 Hài hòa quyền lợi của người lao động và người sử dụng lao động......... 28 1.5 Kinh nghiệm tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong doanh nghiệp ............................................................................................ 29
  6. iv 1.5.1 Kinh nghiệm tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong doanh nghiệp vận tải đường sắt............................................................................. 29 1.5.2 Kinh nghiệm tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong doanh nghiệp vận tải đường thủy .......................................................................... 30 1.5.3 Bài học kinh nghiệm .......................................................................... 34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI CỦA KHỐI THÔNG TIN ................................................. 36 DẪN ĐƯỜNG, GIÁM SÁT TẠI CÔNG TY TNHH .............................. 36 KỸ THUẬT QUẢN LÝ BAY .................................................................. 36 2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay và khối dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát tại Công ty ....................... 36 2.1.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty ........................................................ 36 2.1.2 Giới thiệu về khối dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát tại Công ty39 2.2 Thực trạng thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của khối thông tin, dẫn đường, giám sát tại Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay 43 2.2.1 Tổ chức thời giờ làm việc .................................................................. 43 2.2.2 Tổ chức thời giờ nghỉ ngơi ................................................................ 51 2.2.3 Hợp lý hóa thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ............................... 52 2.3 Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng ...................................................... 53 2.3.1Ảnh hưởng của các yếu tố trong doanh nghiệp ................................... 53 2.3.2 Các yếu tố ngoài doanh nghiệp .......................................................... 58 2.4 Đánh giá việc tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông tin dẫn đường, giám sát ......................................................... 61 2.4.1Các mặt đạt được ................................................................................ 61 2.4.3 Tồn tại và nguyên nhân ..................................................................... 62
  7. v CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỢP LÝ HÓA THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI KHỐI THÔNG TIN, DẪN ĐƯỜNG, GIÁM SÁT TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT QUẢN LÝ BAY ...... 66 3.1 Định hướng phát triển công ty và những yêu cầu đặt ra đối với của khối thông tin, dẫn đường, giám sát tại Công ty .................................... 66 3.1.1 Định hướng phát triển Công ty .......................................................... 66 3.1.2 Yêu cầu đặt ra đối với của khối dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát tại Công ty.................................................................................................. 68 3.2 Giải pháp về tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của khối dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát tại Công ty ................................ 73 3.2.1 Giải pháp về tổ chức thời giờ làm việc .............................................. 73 3.2.2 Giải pháp về tổ chức thời nghỉ ngơi .................................................. 76 3.2.3 Giải pháp về hợp lý hóa thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ........... 78 3.2.3 Giải pháp về tăng cường ý thức chấp hành các quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi........................................................................ 80 3.3 Khuyến nghị...................................................................................... 82 PHỤ LỤC.................................................................................................. 88 Phụ lục 1: Phiếu khảo sát ......................................................................... 88 Phụ lục 2: Kết quả khảo sát ..................................................................... 95 Phụ lục 3: Sơ đồ tổ chức của Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam .... 103 Phụ Lục 4:Tầm phủ các đài dẫn đường thuộc Công ty TNHH Kỹ Thuật Quản lý bay............................................................................................. 104 Phụ lục 5: Hệ thống 12 trạm ADS-B ATTECH đang quản lý và khai thác trên toàn quốc ................................................................................. 105 Phụ lục 6: Nội quy lao động của công ty ……………………………..106
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ Communication, Navigation, Surveillance CNS Thông tin, dẫn đường, giám sát ATTECH Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay NLĐ Người lao đôngi NSDLĐ Người sử dụng lao động TCCB-LĐ Phòng Tổ chức cán bộ - Lao động DVKT Xưởng DVKT HCNS Hành chính Nhân sự
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Biểu đồ đổi ca thuận có nghỉ chủ nhật ......................................... 17 Bảng 2: Biểu đồ đổi ca nghịch có nghỉ chủ nhật ....................................... 17 Bảng 3: Bảng ghi thời giờ làm việc trên tàu ............................................. 34 Bảng 4: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay................... 37 Bảng 5: Doanh thu, sản lượng dịch vụ CNS giai đoạn 2016-2020 ............ 41 Bảng 6: Kết quả khảo sát về việc kéo dài thời gian làm việc và giảm bớt thời gian nghỉ ngơi tại mỗi chu kỳ ............................................................ 45 Bảng 7: Bảng phân công ca trực của Đài dẫn đường ................................ 47 Bảng 8: Biên bản đổi ca ........................................................................... 50 Bảng 9: Bảng phân công ca đêm .............................................................. 51 Bảng 10: Bảng bố trí nghỉ ngắn ................................................................ 52 Bảng 11: Kết quả khảo sát về tâm lý của người lao động ......................... 57 Bảng 12: Kết quả khảo sát về tính hợp lý, hiệu quả của tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ............................................................................ 63
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Làm việc và nghỉ ngơi là hai mặt của quá trình sống và lao động của con người. Lao động đến một mức nào đó thì cảm giác mệt mỏi sinh lý bắt đầu xuất hiện. Đó là một cơ chế bảo vệ, như cái phanh, bắt cơ thể ngừng hoạt động để khỏi kiệt sức. Để có thể làm việc hiệu quả, người lao động phải có thời gian nhất định dành cho nghỉ ngơi để tái tạo sức lao động. Như vậy, thời giờ làm việc là có giới hạn.Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi được hình thành trên cơ sở sinh học, tâm lý và kinh tế xã hội có liên quan đến quyền và lợi ích trong quan hệ lao động, được người lao động và cả người sử dụng lao động cùng quan tâm. Pháp luạ t về thời giờ làm viẹ c, thời giờ nghỉ ngo i đu ợc hình thành từ rất sớm ở các quốc gia trên thế giới, đạ c biẹ t là các quốc gia có nền công nghiẹ p sản xuất phát triển sớm nhu Anh ban hành Luạ t Công Xu ởng na m 1883. Na m 1866, tại Đại họ i Đại biểu Đẹ nhất Quốc tế họp ở Gio nevo , lần đầu tiên C. Mác đề xu ớng khẩu hiẹ u “Ngày làm 8 giờ”. Tiếp đó na m 1884, ở Mỹ và Canada, 8 tổ chức quyết định công nhân thị ủy vào ngày 1 tháng 5 na m 1886 và bắt đầu làm viẹ c 8 giờ. Ngày 11/4/1919, Tổ chức lao đọ ng quốc tế (ILO) đu ợc thành lạ p theo Hiẹ p u ớc Vécxây, điều lẹ của tổ chức đu ợc thông qua với tôn chỉ mục đích và nhiẹ m vụ là khẩn thiết cải thiẹ n điều kiẹ n lao đọ ng, nâng cao mức sống trên toàn thế giới trong đó có quy định số giờ làm viẹ c cho ngu ời lao đọ ng. Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay ( gọi tắt là ATTECH) công ty con của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, cung cấp dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát. Ba dịch vụ này được cung cấp theo yêu cầu quốc gia (đây
  11. 2 gọi là dịch vụ công ích), giữ vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt điều hành bay,yêu cầu tính sẵn sàng 24/24h. Theo yêu cầu kỹ thuật đặc thù, cần phải bố trí các đài/trạm để phát tín hiệu trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam bao gồm cả trên quần đảo Trường sa. Nơi bố trí đài/trạm xa bắt buộc phải xa khu dân cư, nhiều đài/trạm có vị trí địa lý hiểm trở và giao thông hạn chế nên việc tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi cho người lao động của khối dịch vụ này theo quy định pháp luật hiện hành rất khó khăn. Là người chịu trách nhiệm trước Ban Lãnh đạo Công ty về công tác nhân sự, tôi thường xuyên phải giải trình với các đoàn kiểm tra về một số vi phạm quy định pháp luật về tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi cho người lao động khối thông tin, dẫn đường, giám sát. Bên cạnh đó, những ý kiến phản ánh của người lao động về các khó khăn khi thực hiện chế độ làm việc theo ca hiện hành đã thôi thúc tôi nghiên cứu, đề xuất phương án tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi hợp lý cho người lao động, đảm bảo lợi ích Công ty trên cơ sở tuân thủ nghiêm túc quy định của nhà nước. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài: Các công trình nghiên cứu liên quan đến thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: - Khuất văn Trung (2012) trong nghiên cứu “Pháp luật về thời giờ làm việc”đã đề xuất hoàn thiện các quy định của pháp luật về thời giờ làm việc và nghỉ ngơi. Đồng thời, tác giả đề xuất tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi cho người lao động tại các doanh nghiệp phù hợp với lợi ích doanh nghiệp và nguyện vọng người lao động. Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu điển hình - đi sâu phân tích các quy định và đánh giá việc thực hiện quy định tại các doanh nhiệp.
  12. 3 - Nguyễn Tiệp (2003) trong nghiên cứu “Mô hình thời gian làm việc linh hoạt và ứng dụng” đã chỉ ra rằng thời gian làm việc linh hoạt đã được cácnước có nền kinh tế thị trường áp dụng từ vài thập kỷ nay nhưng với nước ta việc áp dụng nó còn là một vấn đề mới mẻ cả về lý luận và thực tiễn. Để khuyến khích áp dụng rộng rãi và nâng cao hiệu quả của việc áp dụng hình thức thời gian làm việc này, tác giả đã bước đầu nghiên cứu công phu về nó. Trên cơ sở nghiên cứu về tất cả các hình thức lao động khác nhau về độ dài, thời điểm và sự sắp xếp phân chia thời gian làm việc so với thời gian làm việc theo quy định thông thường. Các hình thức tổ chức lao động này hoặc là do những người lao động tự thỏa thuận với nhau hoặc là do những người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động trên cơ sở nguyện vọng riêng tư của người lao động phải phù hợp với lợi ích của người sử dụng lao động. Tác giả đã đúc kết nội dụng về hai mô hình thời gian làm việc linh hoạt cơ bản là mô hình xê dịch thời gian làm việc và mô hình thời gian làm việc không đầy đủ. Mỗi mô hình tác giả đều nêu những đặc điểm, tính chất ưu, nhược điểm đối với người sử dụng lao động và người lao động . Từ đó tác giả đưa những điểm cần phải lưu ý khi áp dụng mô hình để có thể mở rộng tăng thêm sức cuốn hút và hiệu quả của từng mô hình cần tiến hành theo những hướng cơ bản. - Bùi Đức Nhưỡng(2018) trong nghiên cứu “Một số giải pháp hoàn thiện quy định về làm thêm giờ và thời giờ nghỉ ngơi trong ngày làm việc” đã nêu ra các quy định và thực trạng thời giờ làm thêm, thời giờ nghỉ ngơi tại Việt Nam. Trên cơ sở đánh giá các tồn tại, bất cập, tác giả đã đề xuất giải pháp về thời giờ làm thêm, thời giờ nghỉ ngơi nhằm nhằm mục đích chính là bảo vệ sức khỏe người lao động, đồng thời cũng có tác động buộc người sử
  13. 4 dụng lao động phải tổ chức lao động hợp lý hoặc tuyển thêm lao động để giải quyết công việc. - Nguyễn thị Hồng (2018) trong nghiên cứu “Vấn đề làm thêm giờ trong các doanh nghiệp chế biến thuỷ sản, dệt may và da giầy và một số khuyến nghị” đã đề cập đến thời giờ làm việc và thời giờ làm thêm của nhóm nghành đặc thù như dệt may, da giầy, thuỷ sản. Tác giả dựa trên kết quả nghiên cứu khoa học thực tế để đề xuất những quy định riêng về thời giờ làm việc và thời giờ làm thêm đối với lao động trong ba ngành này. Tuy nhiên, nghiên cưú của tác giả chưa đề cập tới ngành hàng không. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Đưa ra các giải pháp và khuyến nghị nhằm hợp lý hoá tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông tin, dẫn đường, giám sát tại Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay. - Mục tiêu cụ thể: ü Làm rõ những lý luận cơ bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. ü Đánh giá thực trạng tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông tin, dẫn đường, giám sát tại Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay. ü Đề xuất giải pháp tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông tin, dẫn đường, giám sát tại Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông tin, dẫn đường, giám sát tại Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay - Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
  14. 5 ü Phạm vi nghiên cứu không gian: Khối thông tin, dẫn đường, giám sát tại Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay. ü Phạm vi nghiên cứu thời gian: Luận văn nghiên cứu, thu thập và phân thích dữ liệu trong khoảng ba năm từ năm 2016 đến hết năm 2018 và đề xuất giải pháp đến 2025. ü Phạm vi nghiên cứu nội dung: Luận văn nghiên cứu, thu thập và phân thích dữ liệu về tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi cho người lao động tại Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp điều tra xã hội học, phương pháp phỏng vấn sâu và phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, cụ thể: - Phương pháp điều tra xã hội học: Thiết kế phiếu điều tra bằng bảng hỏi, thực hiện điều tra xã hội học nhằm thu thập được những ý kiến đánh giá về thực trạng tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông tin, dẫn đường, giám sát tại Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay. Cụ thể, thực hiện đối với nhân sựquản lý đài/trạm (23 phiếu), nhân viên tại đài, trạm (178 phiếu) - Phương pháp phỏng vấn sâu: Trên cơ sở những câu hỏi đưa ra để thu thập những ý kiến đánh giá sâu hơn về hiệu quả, tác động và giải pháp về tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông tin, dẫn đường, giám sát tại Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay. Đối tượng phỏng vấn sâu là Ban Lãnh đạo Công ty (3 người), nhân sự giữ chức danh quản lý tại Cục Hàng không Việt Nam (1 người), chuyên viên tổ chức của Bộ Giao thông vận tải (1người), Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (1người).
  15. 6 - Phương pháp phân tích, tổng hợp: Căn cứ các thông tin, số liệu, tài liệu thu thập được, từ đó tiến hành phân tích, tổng hợp làm rõ vấn đề nghiên cứu.
  16. 7 6. Những đóng góp mới của luận văn Nghiên cứu về tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông tin, dẫn đường, giám sát tại Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay là một đề tài có nhiều ý nghĩa về lý luận và thực tiễn, cụ thể: ü Tổng hợp các cơ sở lý luận về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi phù hợp với khối thông tin, dẫn đường, giám sát tại Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay ü Tổng hợp cơ sở thực tiễn, bài học kinh nghiệm về tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong các ngành đặc thù yêu cầu dịch vụ 24/24h. ü Phân tích hiện trạng, thực tiễn và đánh giá các khó khăn, nguyện vọng của Công ty, người lao động trong tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông tin, dẫn đường, giám sát tại Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay. ü Đề xuất quan điểm, phương hướng và một số giải pháp tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông tin, dẫn đường, giám sát tại Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay. Các giải pháp đưa ra trên các kết quả nghiên cứu thực tế, phù hợp với tình hình hoạt động và cung cấp dịch vụ của khối thông tin, dẫn đường, giám sát của Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý baynói riêng và các khối cung cấp dịch vụ yêu cầu sẵn sàng 24/24 như các khối trong ngành hàng không, vận tải đường sắt, vận tải đưởng thủy nói chung. 7. Kết cấu của Luận văn Luận văn gồm các nội dung sau:
  17. 8 Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi Chương 2: Thực trạng thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của khối thông tin dẫn đường, giám sát tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Quản lý bay Chương 3: Giải pháp hợp lý hoá thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của khối thông tin dẫn đường, giám sát tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Quản lý bay
  18. 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI 1.1. Các khái niệm có liên quan 1.1.1 Khái niệm về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi Lao động đến một mức nào đó thì cảm giác mệt mỏi sinh lý bắt đầu xuất hiện. Đó là một cơ chế bảo vệ, như cái phanh, bắt cơ thể ngừng hoạt động để khỏi kiệt sức. Để có thể làm việc hiệu quả, người lao động phải có thời gian nhất định giành cho nghỉ ngơi. Đó chính là giai đoạn mà người lao động tái sản xuất sức lao động. Như vậy, thời giờ làm việc là có giới hạn. Theo Diệp Thành Nguyên(2005), “ thời giờ làm việc là độ dài thời gian mà người lao động phải tiến hành lao động theo quy định của pháp luật, theo thoả ước lao động tập thể hoặc theo hợp đồng lao động”[10,Tr. 74] Theo Bộ luật Lao động 2012, thời giờ làm việc được quy định như sau: “Điều 104. Thời giờ làm việc bình thường: - Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần. - Người sử dụng lao động có quyền quy định làm việc theo giờ hoặc ngày hoặc tuần; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày, nhưng không quá 48 giờ trong 01 tuần . - Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ - Thời giờ làm việc không quá 06 giờ trong 01 ngày đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh
  19. 10 mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành." Thời giờ nghỉ ngơi là độ dài thời gian mà người lao động được tự do sử dụng ngoài nghĩa vụ lao động thực hiện trong thời giờ làm việc. Nội dung về thời giờ nghỉ ngơi được quy định cụ thể từ Điều 108 đến Điều 117 - Bộ luật Lao động 2012và Điều 5 đến Điều 8 Nghị định 45/2013/NĐ-CP, cụ thể: - Nghỉ trong giờ làm việc: • Người lao động làm việc 8 giờ liên tục trong điều kiện bình thường hoặc làm việc 7 giờ, 6 giờ liên tục trong trường hợp được rút ngắn thời giờ làm việc thì được nghỉ ít nhất nửa giờ (30 phút), tính vào giờ làm việc; Ngoài ra, người lao động làm việc trong ngày từ 10 giờ trở lên kể cả số giờ làm thêm thì được nghỉ thêm ít nhất 30 phút tính vào giờ làm việc. • Người làm ca đêm (từ 22 giờ đến 6 giờ hoặc từ 21 giờ đến 5 giờ) được nghỉ giữa ca ít nhất 45 phút, tính vào giờ làm việc; • Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca khác. Rõ ràng, trong quan hệ lao động, thời giờ làm việc, nghỉ ngơi là hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo thành một chế định độc lập và không thể tách rời trong luật lao động. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi được nghiên cứu dưới nhiều góc độ như khoa học, kinh tế - lao động …, về mặt pháp lý có thể hiểu thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi như sau: - Thời giờ làm việc: là khoảng thời gian do pháp luật quy định hoặc do sự thỏa thuận của các bên, trong thời gian đó người lao động phải có mặt tại
  20. 11 địa điểm để thực hiện những công việc, nhiệm vụ được giao phù hợp với các quy định của pháp luật và sự thỏa thuận trong hợp đồng lao động. - Thời giờ nghỉ ngơi: là khoảng thời gian trong đó người lao động không phải thực hiện những nghĩa vụ lao động và có quyền sử dụng thời gian đó theo ý muốn của mình. Tóm lại, dù thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi có được nghiên cứu dưới góc độ gì đi nữa thì mục đích chính của việc nghiên cứu đó cũng là để tìm ra một thời giờ làm việc hợp lý, một thời gian nghỉ ngơi thích hợp nhằm tăng năng suất lao động đồng thời bảo vệ sức khỏe cho người lao động. 1.1.2 Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm những công việc có tính chất đặc biệt Đối với các công việc có tính chất đặc biệt như: vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy, người lái, tiếp viên, kiểm soát viên không lưu ngành hàng không; thăm dò khai thác dầu khí trên biển; trong các lĩnh vực nghệ thuật, áp dụng kỹ thuật bức xạ và hạt nhân, ứng dụng, kỹ thuật sóng cao tầng; thợ lặn; thợ mỏ hầm lò thì các Bộ trực tiếp quản lý quy định cụ thể thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi sau khi thỏa thuận với Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội. Không được sử dụng lao động nữ làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc các chất độc hại có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con. Ngoài ra, thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi đối với những người lao động làm hợp đồng không trọn ngày, không trọn tuần, làm khoán, thì do người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận riêng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2