intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Phổi Trung Ương

Chia sẻ: Ocxaodua999 Ocxaodua999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

36
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn là dựa trên nguyên lý về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu, luận văn phân tích thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Phổi Trung ương. Chỉ rõ những bất cập trong việc thực hiện cơ chế tự chủ của Bệnh viện. Từ đó dề xuất những giải pháp để Bệnh viện Phổi Trung ương triển khai thực hiện cơ chế tự chủ một cách có hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Phổi Trung Ương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ..................../................. ......../......... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HOÀNG THỊ LAN ANH CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ..................../................. ......../......... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HOÀNG THỊ LAN ANH CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 08 34 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HOÀNG THÚY NGUYỆT HÀ NỘI - NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày 1 tháng 12 năm 2019 HỌC VIÊN Hoàng Thị Lan Anh
  4. Lời Cảm Ơn Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân đây tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành của mình: Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường cùng các thầy giáo, cô giáo của Học viện Hành chính Quốc gia đã tạo điều kiện, giúp đỡ và có những ý kiến đóng góp quý báu cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên nhiệt tình và tạo điều kiện giúp đỡ mọi mặt để tôi hoàn thành chương trình học tập và nghiên cứu đề tài khoa học này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc tới PGS.TS Hoàng Thúy Nguyệt là người hướng dẫn khoa học cho tôi. Cô rất quan tâm, tận tình hướng dẫn và định hướng cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 1 tháng 12 năm 2019 Học viên Hoàng Thị Lan Anh
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CNTT: Công nghệ thông tin CBVC: Cán bộ, viên chức ĐVSN: Đơn vị sự nghiệp KBNN: Kho bạc nhà nước NSNN: Ngân sách Nhà nước TSCĐ: Tài sản cố định UBND: Ủy ban nhân dân XHCN: Xã hội chủ nghĩa KCB: Khám chữa bệnh NS: Ngân sách BHYT: Bảo hiểm y tế. BYT: Bộ y tế BTC: Bộ Tài chính PGS. TS. BS: Phó giáo sư. Tiến sỹ. Bác sỹ BSCK: Bác sỹ chuyên khoa ThS: Thạc sỹ
  6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ............................................................................................................. 8 SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP ................................................................... 8 1.1. Đơn vị sự nghiệp y tế công lập .............................................................. 8 1.1.1. Khái niệm ........................................................................................ 8 1.1.2 Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp y tế công lập .................................. 9 1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp y tế công lập ...................................... 10 1.2. Cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập .......... 12 1.2.1. Khái niệm về cơ chế tự chủ tài chính ............................................ 12 1.2.2. Đặc điểm tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp y tế công lập ..... 13 1.2.3. Phân loại tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp y tế công lập.... 14 1.2.4. Nội dung tự chủ về tài chính của đơn vị sự nghiệp y tế công lập . 16 1.2.5. Vai trò của cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập ................................................................................................... 30 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực y tế ............................................................ 31 1.4. Cơ chế tự chủ tài chính ở một số bệnh viện và bài học kinh nghiệm rút ra .................................................................................................................. 37 1.4.1. Cơ chế tự chủ ở Bệnh viện K, bệnh viện Quân y 175 và Bệnh viện Bạch Mai. ................................................................................................ 37 1.4.2. Bài học kinh nghiệm ...................................................................... 41 Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 43 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƢƠNG .......................................................... 44 2.1. Khái quát về Bệnh viện Phổi Trung ương ........................................... 44
  7. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Bệnh viện Phổi Trung ương . 44 2.1.2. Tình hình thực hiện công tác chuyên môn của Bệnh viện ............ 47 2.2. Phân tích thực trạng cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Phổi Trung ương............................................................................................................. 50 2.2.1. Tình hình thực hiện tự chủ thu của Bệnh viện .............................. 50 2.2.2. Tình hình thực hiện tự chủ về chi theo quy chế chi tiêu nội bộ của Bệnh viện ................................................................................................. 56 2.2.3 Thực hiện cơ chế phân phối kết quả tài chính ............................... 67 2.2.4. Thực hiện cơ chế quản lý tài sản .................................................. 71 2.2.5. Thực hiện lập ngân sách, chấp hành ngân sách, hạch toán và quyết toán thu - chi .................................................................................. 73 2.2.6. Thực hiện cơ chế kiểm tra, kiểm soát tài chính ............................ 77 2.3 Đánh giá thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Phổi Trung ương ......................................................................................... 79 2.3.1. Những kết quả đã đạt được ........................................................... 79 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ...................................................... 82 Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 91 Chƣơng 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƢƠNG............................................................................................................. 92 3.1 Mục tiêu, định hướng phát triển Bệnh viện Phổi Trung ương đến năm 2025 ............................................................................................................. 92 3.1.1. Định hướng phát triển ................................................................... 92 3.1.2 Mục tiêu phát triển ......................................................................... 93 3.2 Giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh viện Phổi Trung ương .................................................................................................. 95 3.2.1. Đa dạng hóa và khai thác tốt nhất các nguồn thu ........................ 95
  8. 3.2.2 Quản lý sử dụng hiệu quả các khoản chi ....................................... 98 3.2.3. Hoàn thiện cơ chế trả lương và phân phối thu nhập .................... 99 3.2.4 Đổi mới công tác quản lý tài chính, nâng cao năng lực người lãnh đạo ......................................................................................................... 103 3.2.5 Một số giải pháp khác .................................................................. 105 3.3 Kiến nghị ............................................................................................. 108 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................. 108 3.3.2. Kiến nghị với Bộ Y tế .................................................................. 109 Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................ 112 KẾT LUẬN .................................................................................................. 113 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 115
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Bảng 1.1: Tổng hợp tình hình thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP trong ngành y tế ........................................................................................ 32 Bảng 2.1: Tình hình lao động qua các năm 2016-2018 .................................. 46 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động ngoại trú và nội trú ........................................... 47 Bảng 2.3: Kết quả thủ thuật và phẫu thuật ...................................................... 48 Bảng 2.4: Kết quả cận lâm sàng và phục hồi chức năng ................................ 49 Bảng 2.5: Tổng hợp nguồn kinh phí NSNN cấp giai đoạn 2016-2018 .......... 51 Bảng 2.6: Bảng tổng hợp các nguồn thu sự nghiệp y tế và thu khác của Bệnh viện giai đoạn 2016-2018 ................................................................ 54 Bảng 2.7: Bảng tổng hợp các nội dung chi từ nguồn Ngân sách Nhà nước cấp giai đoạn 2016-2018 ................................................................. 59 Bảng 2.8: Bảng tổng hợp các nội dung chi từ nguồn thu sự nghiệp y tế giai đoạn 2016-2018............................................................................... 61 Bảng 2.9: Tổng hợp chi thu nhập tăng thêm các năm 2016-2018 .................. 69 Bảng 2.10: Bảng tổng hợp trích lập quỹ qua các năm 2016-2018................. 70 Bảng 2.11: Nguồn tài chính liên doanh liên kết giai đoạn 2016-2018 ........... 73 Bảng 3.1: Hệ số trong tiêu chí thâm niên công tác ....................................... 102 Bảng 3.2: Hệ số trong tiêu chí trình độ chuyên môn .................................... 102 Bảng 3.3: Mức độ hoàn thành công việc của tập thể .................................... 103
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tổng hợp nguồn kinh phí NSNN cấp giai đoạn 2016-2018.................52 Biểu đồ 2.2:Tổng hợp các nguồn thu sự nghiệp y tế và thu khác của Bệnh viện giai đoạn 2016-2018 .....................................................................................55
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân là một trong những công việc hết sức to lớn, quan trọng mang lợi ích chung và lâu dài cho toàn bộ xã hội. Với phương châm xây dựng một xã hội XHCN bền vững và phát triển toàn diện, coi trọng yếu tố quyết định là con người thì không thể đặt các hoạt động y tế ngoài sự nghiệp chung của toàn xã hội được. Chính vì vậy, sự nghiệp y tế là yêu cầu tất yếu khách quan của chế độ xã hội ở nước ta và phải nhằm thực hiện những mục tiêu đem lại những kết quả về chăm sóc sức khỏe nhân dân cao nhất. Phấn đấu để mọi người dân đều được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu, có điều kiện tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng. Mọi người đều được sống trong cộng đồng an toàn, phát triển tốt về thể chất và tinh thần. Giảm tỷ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ và phát triển giống nòi. Trong đó, ngành y tế có vai trò hết sức quan trọng, mạng lưới y tế phát triển rộng khắp cả nước, trình độ y tế được nâng cao. Đạt được điều này là nhờ sự đổi mới kịp thời về chính sách, cơ chế tài chính trong lĩnh vực y tế, rất nhiều chính sách được ban hành như chính sách bảo hiểm y tế, chính sách thu một phần viện phí, chính sách xã hội hóa và giao quyền tự chủ về tài chính cho các cơ sở y tế công lập, cụ thể là Nghị định 10/2002/NĐ-CP, Nghị định 43/2006/NĐ-CP của chính phủ về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, Nghị định 85/2012/NĐ-CP của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập, và gần đây là Nghị định 16/2015/NĐ-CP của chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự 1
  12. nghiệp công lập. Các chính sách này đã tạo hành lang pháp lý nhằm nâng cao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập. Tuy nhiên, ở các Bệnh viện công lập ở nước ta vẫn còn hạn chế trong tính cạnh tranh so với các bệnh viện tư nhân. Một phần nguyên nhân là do các Bệnh viện công lập chưa được tự chủ ở mức độ cao dẫn tới chưa có đủ năng lực tài chính cho việc cải thiện nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người bệnh. Bệnh viện Phổi Trung ương là đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực y tế. Trong quá trình hoạt động và thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, Bệnh viện luôn chủ động huy động các nguồn thu hợp pháp để đầu tư, nâng cấp trang thiết bị, hạ tầng cơ sở, tạo điều kiện tăng thu cho Bệnh viện, từng bước nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, nâng cao thu nhập cho cán bộ viên chức. Đứng trước những đổi mới trong việc thực hiện Nghị định 85/2012/NĐ- CP và Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, việc xem xét đánh giá lại các nguồn lực của Bệnh viện là cần thiết cho việc nâng cao chất lượng dịch vụ y tế. Bên cạnh những kết quả đạt được, việc thực hiện cơ chế tự chủ tại Bệnh viện bước đầu cũng gặp không ít khó khăn, hạn chế cần khắc phục. Cùng với sự phát triển của Bệnh viện, nhu cầu tài chính tăng cao trong khi nguồn Ngân sách nhà nước cấp ngày một hạn hẹp, do đó đòi hỏi Bệnh viện phải có nhiều giải pháp để nâng cao mức độ tự chủ tài chính, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Xuất phát từ những yêu cầu về lý luận, nhận thức được tầm quan trọng, tính cấp thiết của vấn đề, học viên đã chọn đề tài “Cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Phổi Trung ƣơng”. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Trong thời gian gần đây, đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về việc thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, tiêu biểu là: 2
  13. - “Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại các trường đại học công lập ở Việt Nam”, luận án tiến sỹ của tác giả Trần Đức Cân (2012). Luận án đã đưa ra được những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thiện và những giải pháp để hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại các trường đại học công lập ở Việt Nam. - “Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp có thu ngành y tế Tỉnh Bắc Ninh”, luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Nguyễn Văn Lượng (2012). Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu ngành y tế tỉnh Bắc Ninh thời gian từ 2008-2011 và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế tại ngành y tế. -“Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ”, luận văn thạc sỹ của tác giả Đinh Thị Kim Oanh viết năm 2014. Từ việc phân tích và đánh giá tình tình thực hiện tự chủ tài chính trong giai đoạn 2009-2013, tác giả đề xuất một số nhóm giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính như sau: (1) Nâng cao nhận thức về tự chủ tài chính. (2) Đa dạng hoá nguồn thu cho bệnh viện. (3) Tăng cường quản lý nâng cao hiệu quả các khoản chi. (4) Hoàn thiện cơ chế trả lương và phân phối thu nhập. (5) Giải pháp về công tác kiểm tra, giám sát tài chính. Bên cạnh đó, tác giả còn đưa ra một số kiến nghị đối với Nhà nước, đơn vị chủ quản và Bệnh viện. -“Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Da liễu Trung ương”, luận văn thạc sỹ của tác giả Trần Kim Thanh viết năm 2015 Tác giả bài viết đã phân tích và đánh giá cơ chế quản lý trong ngành y tế nói riêng, cụ thể là Bệnh viện Da liễu Trung ương trong xu hướng chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa và chủ trương xã hội hoá dịch vụ công. Nguồn tài chính của các đơn vị này không chỉ do Ngân sách Nhà nước cấp mà từng đơn vị khai thác thêm từ các dịch vụ cung ứng cho xã hội. Từ thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Bệnh viện Da liễu 3
  14. Trung ương, tác giả đề ra một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện trong đó đề cập đến vấn đề phát triển nguồn thu sự nghiệp của đơn vị. - Nguyễn Như Nguyệt: “Cơ chế tự chủ tài chính của những đơn vị sự nghiệp công lập”, bài viết đăng trên Tạp chí Công thương, ngày 12/3/2019, tác giả bài viết một lần nữa khẳng định mở rộng quyền tự chủ mang đến nhiều kết quả, góp phần giải phóng sức lao động. Tác động tích cực của cơ chế tự chủ tài chính là sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm đã thực hiện sự khơi dậy, tính năng động sáng tạo không chỉ trong kinh tế mà còn trong nhiều lĩnh vực hoạt động khác của đời sống xã hội. Trong đó, quyền tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập vẫn đang trong tình trạng triển khai chậm và thấp kém. Vì vậy bài viết đã nêu cao vai trò, tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập, từ đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. - Phan Quý Phương “Thực tiễn hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 43/206/NĐ-CP và những đề xuất đổi mới hiệu quả cơ chế quản lý đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trong thời gian tới” bài báo đăng trên bản tin của Sở Tài chính Thừa Thiên Huế. Nội dung bài báo đã khái quát những kết quả của các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng sau khi triển khai thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP, đồng thời tác giả đưa ra một số hạn chế, tồn tại khi các đơn vị sự nghiệp công lập triển khai Nghị định. Từ đó tác giả đưa 5 giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. - Các bài báo nghiên cứu về “Nguyên tắc tự chủ về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập” ra ngày 24/12/2014; “Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập ra sao?” ra ngày 08/06/2015; “Những vấn đề cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập” ra ngày 17/4/2015 đăng tạp chí Tài chính. 4
  15. Những công trình khoa học nói trên tập trung đề cập đến những vấn đề lý luận chung về cơ chế tự chủ và thực trạng quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập. Trong lộ trình thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định các nguyên tắc, quy định chung về cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập có một câu hỏi đặt ra trong giai đoạn này là: Các Bệnh viện sẽ tự chủ như thế nào? Đây là một vấn đề mới chưa được nghiên cứu. Cho đến nay, tại Bệnh viện Phổi Trung ương chưa có công trình khoa học nào đề cập đến vấn đề tự chủ tài chính, vì vậy việc nghiên cứu tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện hiện nay là rất cần thiết. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích: Dựa trên nguyên lý về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu, luận văn phân tích thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Phổi Trung ương. Chỉ rõ những bất cập trong việc thực hiện cơ chế tự chủ của Bệnh viện. Từ đó dề xuất những giải pháp để Bệnh viện Phổi Trung ương triển khai thực hiện cơ chế tự chủ một cách có hiệu quả. 3.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hoá và phân tích một số vấn đề lý luận và thực tiễn về cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp có thu nói chung và đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế nói riêng. - Phân tích, đánh giá thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tại Bệnh viện Phổi Trung ương. Qua đó rút ra những nhận xét về kết quả đạt được, những hạn chế, bất cập, từ đó tìm ra nguyên nhân của thực trạng cơ chế tự chủ tại Bệnh viện Phổi Trung ương. 5
  16. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế tự chủ tại Bệnh viện Phổi Trung ương. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là cơ chế tự chủ tại Bệnh viện Phổi Trung ương 4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Luận văn nghiên cứu cơ chế tự chủ tại Bệnh viện Phổi Trung ương. - Về thời gian: Luận văn nghiên cứu, phân tích đánh giá thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tại Bệnh viện Phổi Trung ương giai đoạn từ năm 2016 đến 2018, và đề xuất các giải pháp cho những năm tiếp theo. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phương pháp luận: Luận văn tiếp cận đối tượng nghiên cứu bằng phương pháp duy vật biện chứng và các quan điểm của Đảng và Nhà nước trong cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu trong chương trình cải cách tài chính công. 5.2. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phối hợp hệ thống các phương pháp nghiên cứu cơ bản như sau: - Phương pháp luận: Hệ thống các khái niệm và luận điểm làm cơ sở cho việc nghiên cứu trong thực tiễn được hình thành thông qua quá trình thu thập kiến thức từ các công trình nghiên cứu và các tài liệu của các tác giả trong và ngoài nước; các chứng từ, sổ sách, các báo cáo tài chính tại Bệnh viện Phổi Trung ương. - Phương pháp thống kê toán học: Trên cơ sở thu thập, tổng hợp, trình bày số liệu và tính toán các yếu tố ảnh hưởng của đối tượng nghiên cứu nhằm phục vụ cho quá trình phân tích, dự đoán để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế tự chủ tại Bệnh viện Phổi Trung ương. 6
  17. - Phương pháp kỹ thuật: Kết hợp các phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, phương pháp diễn dịch, phương pháp quan sát. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận Luận văn hệ thống hoá những vấn đề lý luận về cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập có thu. Từ đó, góp phần làm rõ và bổ sung một số vấn đề lý luận cho khoa học quản lý tài chính công. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn - Luận văn khảo sát và đánh giá thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tại Bệnh viện Phổi Trung ương, xác định được nguyên nhân khó khăn, hạn chế về cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Phổi Trung ương, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế tự chủ tại Bệnh viện Phổi Trung ương. Kết quả nghiên cứu này của luận văn có thể được các cơ quan có thẩm quyền sử dụng trong xây dựng các chính sách, kế hoạch nhằm hoàn thiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập có thu nói chung và hệ thống các bệnh viện công ở Việt Nam hiện nay. - Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho Bộ Y tế, hệ thống các bệnh viện công ở Việt Nam; cán bộ, giảng viên, sinh viên, học viên của Học viện Hành chính Quốc gia. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục. Nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương cụ thể như sau: Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập Chƣơng 2: Thực trạng cơ chế tự chủ tại Bệnh viện Phổi Trung ương. Chƣơng 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ tại Bệnh viện Phổi Trung ương. 7
  18. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP 1.1. Đơn vị sự nghiệp y tế công lập 1.1.1. Khái niệm Đơn vị sự nghiệp công lập là những đơn vị do Nhà nước thành lập hoạt động có thu thực hiện cung cấp các dịch vụ xã hội công cộng và các dịch vụ nhằm duy trì sự hoạt động bình thường của các ngành kinh tế quốc dân. Các đơn vị này hoạt động trong các lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ và môi trường, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch vụ việc làm.[15] Đơn vị sự nghiệp y tế công lập nằm trong hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung, hoạt động trong các lĩnh vực sự nghiệp y tế do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập, thực hiện cung cấp dịch vụ y tế và đóng góp một phần quan trọng trong duy trì hoạt động của nền kinh tế quốc dân. Đơn vị sự nghiệp y tế công lập là tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập và quản lý theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán để thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ quản lý nhà nước trong các lĩnh vực chuyên môn y tế như: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; điều dưỡng và phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; kiểm nghiệm dược, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế; an toàn vệ sinh thực phẩm; dân số - kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản; truyền thông giáo dục sức khỏe [12]. 8
  19. 1.1.2 Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp y tế công lập Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập mang đầy đủ đặc điểm của một đơn vị sự nghiệp công lập nói chung. Thứ nhất: Đơn vị sự nghiệp y tế công lập do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập. Do đó các đơn vị sự nghiệp y tế công lập phải tuân theo các cơ chế, quy định của các cơ quan nhà nước và cơ quan quản lý cấp trên. Đối với các đơn vị sự nghiệp y tế do Trung ương quản lý là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập do địa phương quản lý là các Sở y tế. Thứ hai, đơn vị sự nghiệp y tế công lập là một tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ xã hội, không vì mục đích lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường, các sản phẩm, dịch vụ do hoạt động sự nghiệp tạo ra đều có thể trở thành hàng hoá cung ứng cho mọi thành phần trong xã hội. Việc cung ứng các hàng hoá này cho thị trường chủ yếu không vì mục đích lợi nhuận như hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua các đơn vị sự nghiệp y tế công lập, Nhà nước cung cấp những sản phẩm khám, chữa bệnh, phòng dịch...nhằm thực hiện mục đích chăm sóc sức khỏe nhân dân. Nhà nước đảm bảo mọi người dân đều được chăm sóc sức khỏe một cách công bằng, có chất lượng phù hợp với khả năng kinh tế xã hội của đất nước. Như vậy hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì lợi ích cộng đồng. Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập được phép thu các loại phí, lệ phí, hay viện phí trong lĩnh vực y tế để đáp ứng một phần chi phí hoạt động thường xuyên của đơn vị, giảm bớt gánh nặng từ Ngân sách Nhà nước. Thứ ba, sản phẩm của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập là sản phẩm mang lại lợi ích chung có tính bền vững và gắn bó hữu cơ với quá trình tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần. 9
  20. Sản phẩm của các hoạt động sự nghiệp chủ yếu tạo ra các "hàng hoá công cộng" ở dạng vật chất và phi vật chất, phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp quá trình tái sản xuất xã hội. Cũng như các hàng hoá khác sản phẩm của các hoạt động sự nghiệp có giá trị và giá trị sử dụng nhưng có điểm khác biệt là nó có giá trị xã hội cao, điều đó đồng nghĩa là người cùng sử dụng, dùng rồi có thể dùng lại được trên phạm vi rộng. Việc sử dụng những "hàng hoá công cộng" do hoạt động sự nghiệp tạo ra làm cho quá trình sản xuất của cải vật chất được thuận lợi và ngày càng đạt hiệu quả cao. Hoạt động sự nghiệp y tế đảm bảo sức khoẻ cho người dân, cho lực lượng lao động, làm giảm đi sự thiếu hụt lao động vì ốm đau, tạo điều kiện cho lao động có chất lượng ngày càng tốt hơn. Vì vậy, hoạt động sự nghiệp luôn gắn bó hữu cơ và tác động tích cực đến quá trình tái sản xuất xã hội. Thứ tư, hoạt động đơn vị sự nghiệp y tế công lập luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước. Với chức năng của mình, Chính phủ luôn tổ chức, duy trì và đảm bảo hoạt động sự nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, để thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định. Chính phủ tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia như: chương trình chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, chương trình dân số - kế hoạch hoá gia đình, chương trình phòng chống HIV/AIDS, chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản,... Những chương trình mục tiêu quốc gia này chỉ có Nhà nước, với vai trò của mình mới có thể thực hiện một cách triệt để và có hiệu quả, nếu để tư nhân thực hiện, mục tiêu lợi nhuận sẽ lấn chiếm mục tiêu xã hội và dẫn đến hạn chế việc tiêu dùng sản phẩm hoạt động sự nghiệp, từ đó kìm hãm sự phát triển của xã hội.[15] 1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp y tế công lập Căn cứ vào loại mô hình tổ chức, các đơn vị sự nghiệp y tế công lập được phân loại thành các loại hình sau: 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2