ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

ĐOÀN THANH NGA

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ

CÔNG TY CỔ PHẦN MEDCOMTECH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2020

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

ĐOÀN THANH NGA

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ

CÔNG TY CỔ PHẦN MEDCOMTECH

Chuyên ngành: Tài ch nh Ng n hàng

Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG ỤNG

NGƢỜI HƢỚNG N HOA HỌC: TS TRỊNH THỊ PHAN AN

Hà Nội - 2020

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin khẳng định và cam đoan rằng công trình nghiên cứu này do tôi thực

hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Trịnh Thị Phan Lan. Những đánh giá và

phân tích nêu ra trong luận văn hoàn toàn mang tính nghiên cứu khoa học.

Các số liệu nêu ra trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế

của đơn vị, các tài liệu tham khảo có nguồn trích dẫn rõ ràng. Kết quả nghiên cứu

đƣợc trình bày trong luận văn này không sao chép của bất kỳ luận văn nào và không

đƣợc công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trƣớc đây. Tôi hoàn toàn chịu

trách nhiệm về nội dung của luận văn.

Tác giả luận văn

Đoàn Thanh Nga

LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian theo học tập tại trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà

Nội hệ đào tạo sau đại học, tôi xin chân thành cảm ơn toàn th các thầy cô giáo của

Trƣờng Đại học Quốc gia Hà Nội luôn tạo điều kiện giúp đỡ hoàn thiện kiến thức

chuyên sâu về chuyên môn cho tôi trong thời gian qua. Đ c biệt tôi xin g i lời cảm

ơn sâu sắc đến giảng viên hƣớng dẫn luận văn, TS. Trịnh Thị Phan Lan, ngƣời đã

tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi đ tôi có th hoàn thành luận văn này.

Tôi cũng xin g i lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, phòng Kế toán của Công ty Cổ

phần Medcomtech đã hỗ trợ tôi có th hoàn thành luận văn này và có những kiến thức

thực tiễn cũng nhƣ kinh nghiệm quý báu trong quá trình làm việc tại Công ty.

Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả luận văn

Đoàn Thanh Nga

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ iii

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... iv

MỤC LỤC ............................................................................................................. v

DANH MỤC C C K HI U VI T TẮT ............................................................ i

DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. ii

PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài ......................................................... 2

2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 2

3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3

4.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................. 3

4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3

5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 3

6. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 4

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ

L LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GI DOANH NGHI P .. 5

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................... 5

1.2. Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................ 8

1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................. 8

1.2.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................. 9

1.2.3. Cơ sở dữ liệu đ phân tích báo cáo tài chính ............................................ 13

1.2.4. Các phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính .......................................... 15

1.2.5. Các nội dung phân tích tài chính của doanh nghiệp ................................. 17

1.3. Cơ sở lý luận về định giá doanh nghiệp ....................................................... 30

1.3.1. Khái niệm định giá doanh nghiệp ............................................................. 30

1.3.2. Vai trò của định giá doanh nghiệp ............................................................ 30

1.3.3. Một số phƣơng pháp đ định giá giá trị doanh nghiệp ............................. 31

2.1. Quy trình nghiên cứu luận văn ..................................................................... 44

2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc s dụng trong luận văn ....................... 44

2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ................................................................... 44

2.2.2. Phƣơng pháp x lý dữ liệu ........................................................................ 45

2.2.3. Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp ............................................................ 45

2.2.4. Phƣơng pháp thống kê mô tả - so sánh – dự báo ...................................... 46

CHƢƠNG

3:

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH

VÀ ĐỊNH GI GI TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN MEDCOMTECH ................. 47

3.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Medcomtech ............................................... 47

3.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Medcomtech ............... 49

3.2.1. Phân tích cấu trúc tài chính và mối quan hệ giữa tài sản, nguồn vốn của

doanh nghiệp ....................................................................................................... 49

3.2.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán ................................ 55

3.2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................. 61

3.2.4. Phân tích khả năng sinh lời ..................................................................... 68

3.2.5. Phân tích dòng tiền .................................................................................... 72

3.2.6. Phân tích dấu hiệu rủi ro tài chính ............................................................... 74

3.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Medcomtech

và vai trò của công tác phân tích tài chính đến việc xác định giá trị công ty ..... 76

3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................ 77

3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 78

3.4. p dụng các phƣơng pháp định giá đ định giá giá trị Công ty Cổ phần

Medcomtech ........................................................................................................ 80

3.4.1. Vai trò của phân tích tài chính đến việc xác định giá trị công ty ............. 80

3.4.2. Sự cần thiết phải định giá Công ty Cổ phần Medcomtech ....................... 81

3.4.3. Xác định giá trị Công ty Cổ phần Medcomtech ....................................... 82

CHƢƠNG 4: C C GIẢI PH P VÀ KI N NGHỊ NHẰM CẢI THI N

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ GIA TĂNG GI TRỊ CÔNG TY ..................... 92

4.1. Định hƣớng phát tri n hoạt động kinh doanh và sự cần thiết của việc nâng

cao năng lực tài chính của Công ty Cổ phần Medcomtech ................................. 92

4.1.1. Bối cảnh chung của thị trƣờng .................................................................. 92

4.1.2. Định hƣớng phát tri n của Công ty ........................................................... 93

4.2.1. Giải pháp cho cấu trúc tài chính ................................................................ 94

4.2.2. Chú trọng đến khả năng thanh toán .......................................................... 95

4.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................. 96

4.2.4. Ki m soát dòng tiền hiệu quả .................................................................... 98

PHẦN K T LUẬN ........................................................................................... 100

TÀI LI U THAM KHẢO ................................................................................. 101

ANH MỤC CÁC HI U VIẾT TẮT

STT hi u Nguyên ngh a

1. CĐKT Cân đối kế toán

2. CPBH Chi phí bán hàng

CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.

4. DN Doanh nghiệp

5. DT Doanh thu

6. DTT Doanh thu thuần

7. GVHB Gía vốn hàng bán

8. HĐKD Hoạt động kinh doanh

9. HTK Hàng tồn kho

10. KQKD Kết quả kinh doanh

11. LN Lợi nhuận

12. LNST Lợi nhuận sau thuế

13. TNDN Thu nhập doanh nghiệp

14. TRĐ Triệu đồng

15. TSCĐ Tài sản cố định

16. TSNH Tài sản ngắn hạn

17. TSDH Tài sản dài hạn

18. VCSH Vốn chủ sở hữu

i

ANH MỤC ẢNG

Bảng 3.1. Cơ cấu và biến động về tài sản giai đoạn 2015-2019 ............................... 50

Bảng 3.2. Cơ cấu và biến động về nguồn vốn giai đoạn 2015-2019 ........................ 52

Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của Công ty năm 2019............... 54

Bảng 3.4. Phân tích tình hình công nợ Công ty Cổ phần Medcomtech giai đoạn

2015 - 2019 ............................................................................................................... 56

Bảng 3.5. Phân tích các chỉ số khả năng thanh toán ................................................. 58

Bảng 3.6. Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Medcomtech giai

đoạn năm 2015 - 2019 ............................................................................................... 62

Bảng 3.7. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ s dụng chi phí .......................... 64

Bảng 3.8. Phân tích các hệ số khả năng hoạt động Công ty CP Medcomtech giai

đoạn 2015 - 2019 ....................................................................................................... 66

Bảng 3.9. Phân tích các chỉ số khả năng sinh lời ...................................................... 69

Bảng 3.10. Bảng hệ số ROS – ROA – ROE giai đoạn 2015 – 2019 ........................ 71

Bảng 3.11. Bảng phân tích dòng tiền giai đoạn 2015 – 2019 ................................... 73

Bảng 3.12. Bảng tính toán chi phí vốn chủ sở hữu từ năm 2015 - 2019 .................. 83

Bảng 3.13. Chi phí vốn bình quân của công ty giai đoạn 2015 – 2019 .................... 83

Bảng 3.14. Dòng tiền FCFF của doanh nghiệp giai đoạn 2015 - 2019 ..................... 84

Bảng 3.15. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2020 – 2024 .............................. 85

Bảng 3.16. Dự báo bảng cân đối kế toán giai đoạn 2020 – 2024 ............................. 86

Bảng 3.17. Dự báo dòng tiền từ năm 2020 đến năm 2024 ....................................... 87

Bảng 3.18. Xác định giá trị doanh nghiệp theo giá trị tài sản thuần ......................... 88

Bảng 3.19. Giá trị doanh nghiệp theo phƣơng pháp giá trị tài sản thuần ................. 89

Bảng 3.20. Giá trị doanh nghiệp theo FCFE ............................................................. 90

Bảng 3.21. Giá trị doanh nghiệp theo FCFF ............................................................. 90

Bảng 3.22. Bảng kết quả định giá theo các mô hình ................................................. 91

ii

ANH MỤC HÌNH

Hình 1. 1. Nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn .......................................... 19

Hình 1. 2. Nguồn vốn ngắn hạn tài trợ một phần tài sản dài hạn ................................. 20

Bi u đồ 3.1. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015-2019 .......................... 53

Bi u đồ 3.2. Phân tích các chỉ số thanh toán của Công ty Cổ phần Medcomtech .... 59

iii

PHẦN MỞ ĐẦU

1. T nh cấp thiết của đề tài

Đối với một doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh tốt và phát tri n bền

vững phải có các hoạt động: nghiên cứu thị trƣờng, phân tích tình hình hiện tại

của cả nền kinh tế nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Việc phân tích tài

chính giúp cho các nhà quản trị thấy rõ thực trạng của doanh nghiệp đ từ đó

đƣa ra các quyết định kinh doanh phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp mình, làm giảm bớt các nhận định chủ quan ho c mang tính dự đoán phi

thực tế trong kinh doanh. Phân tích tài chính doanh nghiệp ngoài việc cung cấp

thông tin tài chính rõ ràng nhất cho nhà quản trị thì nó còn có vai trò không nhỏ

đối với các nhà đầu tƣ, nhà cung cấp, nhà cho vay, ngƣời lao động trong doanh

nghiệp cũng nhƣ các cơ quan quản lý nhà nƣớc. Đối với các Công ty Cổ phần,

công tác này lại càng chiếm vị trí đ c biệt quan trọng bởi nó ảnh hƣởng rất lớn

đến việc ra quyết định của các nhà đầu tƣ – một nhân tố giữ vai trò không nhỏ

tới hoạt động của doanh nghiệp.

Ở một khía cạnh khác, việc Việt Nam đã hội nhập quốc tế từ rất nhiều năm

nay cũng tạo nên nhiều cơ hội cũng nhƣ thách thức cho các doanh nghiệp trong

nƣớc cũng nhƣ sự cạnh tranh gay gắt từ các thị trƣờng nƣớc ngoại đầu tƣ vào

Việt Nam; việc hợp tác kinh doanh, hỗ trợ nhau tạo nên nhu cầu cho việc mua

lại, sát nhập hay góp vốn,…giữa các doanh nghiệp là rất lớn; đòi hỏi nhu cầu về

vốn của một doanh nghiệp cũng cao hơn đ đáp ứng khả năng cạnh tranh trong

thị trƣờng. Điều này càng cần các nhà quản trị, cổ đông đánh giá, định giá giá trị

doanh nghiệp nhằm quyết định đầu tƣ một cách đúng đắn hay gia tăng giá trị

doanh nghiệp của mình trên thị trƣờng. Từ nhu cầu đó, việc phân tích và định

giá doanh nghiệp và việc hết sức cần thiết.

Tuy nhiên trong bối cảnh kinh tế và sự phát tri n của hệ thống kế toán hiện

nay ở nƣớc ta, không phải doanh nghiệp Việt Nam nào cũng nhận thức đƣợc tầm

quan trọng của việc phân tích tài chính và có những quan tâm đúng mức tới k

1

thuật phân tích báo cáo tài chính tại doanh nghiệp. Công ty Cổ phần

Medcomtech đã tiến hành phân tích tài chính hàng năm đ có th đƣa ra đƣợc

những thông tin tài chính xác thực nhất nhằm mục đích giúp các nhà quản trị dự

báo đƣợc tƣơng lai và đƣa ra những hành động cần thiết đ cải thiện tình hình

hoạt động của công ty. Tuy đã đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ nhƣng k

thuật phân tích của công ty còn khá đơn giản, sơ sài và chƣa đáp ứng đƣợc nhu

cầu thông tin thiết yêu cũng nhƣ đảm bảo tính chính xác đối với các đối tƣợng

s dụng cũng nhƣ ngoài công ty. Từ những thực trạng cũng nhƣ những nhu cầu

cấp thiết trên, tác giả đã chọn đề tài “Ph n t ch tài ch nh và định giá Công ty

Cổ phần Medcomtech” làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn thạc s tốt nghiệp

của mình.

2. Mục tiêu và nhi m vụ nghiên cứu đề tài

2.1. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, phân tích tình hình tài chính và định giá Công ty.

- Căn cứ vào hệ thống các nhóm chỉ tiêu tài chính đ v lên bức tranh toàn

cảnh về tình hình tài chính và hiện trạng giá trị doanh nghiệp của Công ty Cổ

phần Medcomtech.

- Đƣa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính cho

công ty nhằm góp phần gia tăng giá trị doanh nghiệp cho Công ty Cổ phần

Medcomtech.

2.2. Nhi m vụ nghiên cứu

- Tổng quan các nghiên cứu liên quan, hệ thống hóa cơ sở lý luận và đƣa ra

các phƣơng pháp nghiên cứu.

- Phân tích, đánh giá thực trạng tài chính Công ty Cổ phần Medcomtech giai

đoạn từ năm 2015 đến năm 2019. Đƣa ra các nhận định thành tựu, hạn chế và

nguyên nhân về tình hình tài chính Công ty Cổ phần Medcomtech.

- p dụng các phƣơng pháp định giá phù hợp đ định giá giá trị Công ty Cổ

phần Medcomtech.

2

- Đƣa ra các đề xuất và giải pháp đ cải thiện tình hình tài chính và gia tăng

giá trị cho Công ty Cổ phần Medcomtech.

3. C u hỏi nghiên cứu

Đ đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu đã nêu ra thì đề tài phải giải quyết các câu

hỏi nghiên cứu sau:

- Thực trạng tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần

Medcomtech hiện nay nhƣ thế nào? Hạn chế và nguyên nhân?

- Giá trị Công ty Cổ phần Medcomtech là đƣợc tính theo những phƣơng pháp

nào?

- Những đề xuất và giải pháp nào đ cải thiện tình hình tài chính cho Công ty

Cổ phần Medcomtech và gia tăng đƣợc giá trị cho Công ty Cổ phần

Medcomtech?

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Phân tích tài chính và định giá doanh nghiệp.

4.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về m t thời gian: giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019

- Về m t không gian: tại Công ty Cổ phần Medcomtech

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: thu thập dữ liệu thứ cấp về tình hình tài chính

của Công ty Cổ phần Medcomtech. Từ các tài liệu: Các khái niệm, luận cứ khoa

học, sách giáo trình, tài liệu chuyên ngành, luận văn tham khảo. Hệ thống các

báo cáo tài chính từ năm 2015 đến năm 2019. Các dữ liệu này đƣợc trích dẫn

trực tiếp vào luận văn và đƣợc ghi chú chi tiết.

Phƣơng pháp x lý số liệu: x lý số liệu, tính toán các nhóm chỉ số về tài

chính thông qua các dữ liệu đã thu thập đƣợc bằng công cụ phần mềm Excel.

Phƣơng pháp phân tích – tổng hợp: dựa vào các số liệu sau khi x lý đ phân

tích, đánh giá và kết luận về thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp, đƣa

ra đƣợc phƣơng pháp phù hợp đ định giá đƣợc giá trị doanh nghiệp.

3

Phƣơng pháp thống kê mô tả, so sánh, dự báo: từ các nguồn dữ liệu thứ cấp

mô phỏng dƣới dạng bảng bi u, hình và đồ thị. So sánh các chỉ tiêu của Công ty

trong 5 năm đ đánh giá đƣợc tốc độ phát tri n của doanh nghiệp. Dự báo dòng

tiền trong tƣơng lai đ xác định đƣợc giá trị của doanh nghiệp.

6. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận

văn kết cấu thành bốn chƣơng nhƣ sau:

Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về phân tích tài

chính và định giá doanh nghiệp

Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu

Chƣơng 3: Phân tích thực trạng tài chính và định giá giá trị Công ty Cổ phần

Medcomtech

Chƣơng 4: Các giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính và

gia tăng giá trị Công ty

4

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ

UẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ OANH NGHI P

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu

Đ nâng cao tính an toàn, khả năng sinh lời trong các quyết định đầu tƣ thì

việc phân tích và định giá giá trị công ty phải thật chính xác và mang tính thực tiễn

cao. Ở Việt Nam hiện nay việc phân tích và định giá doanh nghiệp vẫn chƣa thực sự

phổ biến nên chƣa có nhiều công trình nghiên cứu hay những đề tài khoa học mang

tính chuyên sâu, tại cấp độ đại học và cao học có một số đề tài về phân tích tài chính

và định giá nhƣ sau:

Đề tài: “Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Traphaco” của tác

giả Đào Thị Thu Thảo 2019 , Trƣờng Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội, đã phân

tích đƣợc thực trạng, xu hƣớng và mức độ biến động về tài chính của Công ty Cổ

phần Traphaco giai đoạn 2015-2018 và dự báo tài chính giai đoạn 2019-2021 đồng

thời đƣa ra đƣợc nhƣng giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

của Công ty trong tƣơng lai. Tuy nhiên việc dự báo tài chính còn chƣa có căn cứ

xác đáng đ đƣa ra đƣợc số liệu dự báo và chỉ dự báo dựa trên một khía cạnh về

phần trăm doanh thu.

Đề tài: “Phân tích tài chính tại Công ty TNHH Medelab Việt Nam” của tác

giả Nguyễn Hoàng Kim Diệu 2017 , Trƣờng Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội đã

hệ thống đƣợc các chỉ tiêu biến động về tình hình tài chính trong quá khứ, trong

hiện taị và dự báo đƣợc những biến động về tài chính trong tƣơng lai của doanh

nghiệp. Tuy nhiên nội dung phân tích còn mang yếu tố mô tả mà chƣa đi sâu vào

phân tích và việc dự báo còn mang tính chủ quan tác giả.

Đề tài “Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Nam Hà”,

Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân của tác giả Đoàn Bùi Ngọc nh 2016 . Trong

đề tài, tác giả mới chỉ dừng lại phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp nói

5

chung mà chƣa làm rõ góc độ phân tích của đề tài là đứng trên cƣơng vị doanh

nghiệp, cơ quan quản lý hay nhà đầu tƣ.

Đề tài: “Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hà

Tây” của tác giả Nguyễn Tiến Dũng 2015 , Trƣờng Đại học Lao động –Xã hội, đã

hệ thống hóa đƣợc các vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tình hình tài chính thông

qua báo cáo tài chính, đề cập đến các phƣơng pháp cũng nhƣ nội dung phân tích báo

cáo tài chính doanh nghiệp. Tuy nhiên luận văn mới chỉ dừng lại ở việc phân tích

tình hình tài chính đang diễn ra tại công ty, nhằm xây dựng nên hệ thống chỉ tiêu đ

phân tích tại công ty, mà chƣa hƣớng tới việc phân tích những biến động trong hoạt

động của Công ty, tìm hi u nguyên nhân và đƣa ra các biện pháp đ khắc phục và

nâng cao hiệu quả hoạt động công ty.

Đề tài “Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần Công nghệ Dƣợc phẩm Việt

Pháp” của tác giả Lê Thị Dung 2015 , Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội, đã

khái quát hóa những vấn đề lý luận về tình hình tài chính, tiến hành phân tích tình

hình tài chính và đề xuất những giải pháp cụ th nâng cao tài chính tại Công ty Cổ

phần Công nghệ Dƣợc phẩm Việt Nam. Tuy nhiên, luận văn chỉ nhằm phục vụ quản

trị doanh nghiệp mà chƣa hƣớng tới phục vụ những đối tƣợng liên quan khác.

Đề tài “Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm

Imexpharm” của tác giả Trác Thị Thủy (2012), Đại học Kinh tế TP.HCM. Trong đề

tài, tác giả chỉ dừng lại phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp nói chung mà

chƣa làm rõ góc độ phân tích của đề tài là đứng trên cƣơng vị doanh nghiệp, cơ

quan quản lý hay nhà đầu tƣ.

Đề tài “Định giá Công ty Cổ phần Xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa

Bình”, tác giả Nguyễn Lê Mai 2018 , Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội đã hệ

thống hóa những vấn đề liên quan đến việc định giá doanh nghiệp, áp dụng các

phƣơng pháp đ xác định đƣợc giá trị Công ty Cổ phần Xây dựng và kinh doanh địa

ốc Hòa Bình và đƣa ra đƣợc những kiến nghị đ hỗ trợ đƣợc cho các quyết định đầu

tƣ cho doanh nghiệp nhƣng Công ty Cổ phần Xây dựng và kinh doanh địa cốc Hòa

Bình là một công ty đã đƣợc niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán nên theo tác giả

6

các thông tin đ phân tích và định giá còn rất nhiều hạn chế từ việc công bố thông

tin chậm, thiếu đầy đủ và chính xác.

“Hoàn thiện phƣơng pháp xác định giá trị doanh nghiệp nhà nƣớc trong quá

trình cổ phần hóa ở Việt Nam”, Phạm Đình Vũ 2016 , Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà

Nội: Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận có liên quan đến những vấn đề xác

định giá trị doanh nghiệp nhà nƣớc trong quá trình cổ phần hóa. Phân tích thực

trạng hoạt động xác định giá trị doanh nghiệp nhà nƣớc trong quá trình cổ phần hóa

ở Việt Nam, đánh giá tổng quát về phƣơng pháp xác định giá trị doanh nghiệp đã s

dụng trên các văn bản pháp quy của nhà nƣớc thời gian qua, Khảo sát thực tiễn áp

dụng các phƣơng pháp định giá trong hoạt động xác định giá trị doanh nghiệp Nhà

nƣớc tại công ty than Hà Tu. Luận văn của Phạm Đình Vũ cũng đƣa ra một số đề xuất

nhằm hoàn thiện phƣơng pháp xác định giá trị doanh nghiệp nhà nƣớc trong quá trình

cổ phần hóa doanh nghiệp ở Việt Nam.

“Một số giải pháp hoàn thiện công tác định giá cổ phần hóa doanh nghiệp

Nhà nƣớc trên địa bàn Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thanh Vân – Luận văn Thạc s

kinh tế, Đại học Thƣơng mại, Hà Nội năm 2009. Đề tài này nghiên cứu tập trung

vào khía cạnh công tác định giá doanh nghiệp cổ phần hóa trên địa bàn Hà Nội, số

liệu của đề tài chỉ giới hạn đến năm 2009.

“Phân tích tài chính và định giá Công ty Cổ phần Khoan và dịch vụ Khoan

Dầu Khí” do tác giả Kiều Quang Tồn thực hiện năm 2017, Đại học Kinh tế –

ĐHQGHN đã phân tích đƣợc thực trạng tài chính và định giá giá trị công ty, đề xuất

giải pháp phục vụ quyết định tài chính phù hợp, gia tăng giá trị doanh nghiệp cho

Tổng Công ty CP Khoan và dịch vụ Khoan Dầu Khí tuy nhiên Công ty phân tích lại

không thuộc l nh vực thị trƣờng y tế mà tác giả đang hƣớng tới.

“Phân tích và định giá Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Dƣợc liệu Pharmedic”

của nhóm tác giả tại Trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện

đã tổng hợp đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh và tình hình giao dịch cổ phiếu

của Công ty Pharmedic và đƣa ra chiến lƣợc kinh doanh trong tƣơng lai cho Công

7

ty tuy nhiên đây là là một công ty chuyên sản xuất các sản phẩm về dƣợc phẩm

trong nƣớc có đ c thù kinh doanh không giống với việc kinh doanh thƣơng mại.

Qua phân tích tổng quan các đề tài nghiên cứu gồm các đề tài khác nhau về

“Phân tích tài chính doanh nghiệp” và các đề tài về “Định giá doanh nghiệp”, tác

giả nhận thấy có rất nhiều khoảng trống đ các tác giả nghiên cứu liên quan đến

việc phân tích, lựa chọn phƣơng pháp định giá sao cho phù hợp nhất với tình hình

hiện tại của Công ty Cổ phần Medcomtech đó là:

, chƣa có nghiên cứu nào thực hiện việc phân tích tài chính và định giá

cho công ty kinh doanh thƣơng mại thuộc l nh vực thiết bị y tế và chƣa đại chúng.

, các nghiên cứu k trên cũng chƣa chỉ ra đƣợc mối liên hệ từ việc phân

tích tình hình tài chính đến việc định giá giá trị của doanh nghiệp đó.

Ba các nghiên cứu đã đƣa ra đƣợc những định hƣớng cho doanh nghiệp

nhằm giúp các nhà đầu tƣ đƣa ra các quyết định đầu tƣ đối với doanh nghiệp đó tuy

nhiên các định hƣớng còn mang tính lý thuyết mà chƣa có tính ứng dụng thực tiễn.

1.2. Cơ sở l luận về ph n t ch tài ch nh doanh nghi p

1.2.1. hái ni m ph n t ch tài ch nh doanh nghi p

Trần Thị Thanh Tú,

2018)

. Nguyễn Minh Kiều,

2009)

8

(Ngô Thế Chi và Nguyễn Trọng Cơ, 2009)

Từ những khái niệm trên, có th hi u

.

1.2.2. Vai trò của ph n t ch tài ch nh doanh nghi p

Phân tích tài chính có vai trò đ c biệt quan trọng trong công tác quản lý tài

chính doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trƣờng có sự quản

lý của Nhà nƣớc, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình

đẳng trƣớc pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, l nh vực kinh doanh. Do vậy

s có nhiều đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp nhƣ : chủ

doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ, chủ nợ, nhà cung cấp, khách hàng... k cả các cơ

quan Nhà nƣớc và ngƣời lao động, mỗi đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính

của doanh nghiệp theo các góc độ khác nhau.

- Đối với nhà quản l doanh nghi p:

klợi knhuận kvà kkhả knăng ktrả knợ. kMột kdoanh knghiệp kbị klỗ kliên ktục ks kbị kcạn kkiệt kcác

knguồn klực kvà kbuộc kphải kđóng kc a. kM t kkhác, knếu kdoanh knghiệp kkhông kcó kkhả knăng

kthanh ktoán knợ kđến khạn kcũng kbị kbuộc kphải kngừng khoạt kđộng.

Đối kvới kngƣời kquản klý kdoanh knghiệp kmối kquan ktâm khàng kđầu kcủa khọ klà ktìm kkiếm

Đ tiến hành hoạt động kinh doanh, nhà quản lý doanh nghiệp phải giải quyết

ba vấn đề quan trọng sau đây:

Thứ nhất: Doanh nghiệp nên đầu tƣ vào đâu cho phù hợp với loại hình kinh

doanh lựa chọn. Đây chính là chiến lƣợc đầu tƣ dài hạn của doanh nghiệp.

Thứ hai: Nguồn vốn tài trợ là nguồn nào?

Đ đầu tƣ vào các tài sản, doanh nghiệp phải có nguồn tài trợ, ngh a là phải có

tiền đ đầu tƣ. Các nguồn tài trợ đối với một doanh nghiệp đƣợc phản ánh bên phải

của bảng cân đối kế toán. Một doanh nghiệp có th phát hành cổ phiếu ho c vay nợ

dài hạn, ngắn hạn. Nợ ngắn hạn có thời hạn dƣới một năm còn nợ dài hạn có thời

9

hạn trên một năm. Vốn chủ sở hữu là khoản chênh lệch giữa giá trị của tổng tài sản

và nợ của doanh nghiệp. Vấn đề đ t ra ở đây là doanh nghiệp s huy động nguồn tài

trợ với cơ cấu nhƣ thế nào cho phù hợp và mang lại lợi nhuận cao nhất. Liệu doanh

nghiệp có nên s dụng toàn bộ vốn chủ sở hữu đ đầu tƣ hay kết hợp với cả các

hình thức đi vay và đi thuê? Điều này liên quan đến vấn đề cơ cấu vốn và chi phí

vốn của doanh nghiệp.

Thứ ba: Nhà doanh nghiệp s quản lý hoạt động tài chính hàng ngày nhƣ thế nào?

Đây là các quyết định tài chính ngắn hạn và chúng liên quan ch t ch đến vấn

đề quản lý vốn lƣu động của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính ngắn hạn gắn liền

với các dòng tiền nhập qu và xuất qu . Nhà quản lý tài chính cần x lý sự lệch pha

của các dòng tiền.

Ba vấn đề trên không phải là tất cả mọi khía cạnh về tài chính doanh nghiệp,

nhƣng đó là những vấn đề quan trọng nhất. Phân tích tài chính doanh nghiệp là cơ

sở đ đề ra cách thức giải quyết ba vấn đề đó.

Nhà quản lý tài chính phải chịu trách nhiệm điều hành hoạt động tài chính và

kích kcủa kcổ kđông kcủa kdoanh knghiệp. kCác kquyết kđịnh kvà khoạt kđộng kcủa knhà kquản klý ktài

kchính kđều knhằm kvào kcác kmục ktiêu ktài kchính kcủa kdoanh knghiệp. kDoanh knghiệp kchỉ kcó

kth khoạt kđộng ktốt kvà kmang klại ksự kgiàu kcó kcho kchủ ksở khữu kkhi kcác kquyết kđịnh kcủa knhà

kquản klý kđƣợc kđƣa kra klà kđúng kđắn. kMuốn kvậy, khọ kphải kthực khiện kphân ktích ktài kchính

kdoanh knghiệp, kcác knhà kphân ktích ktài kchính ktrong kdoanh knghiệp klà knhững kngƣời kcó

knhiều klợi kthế kđ kthực khiện kphân ktích ktài kchính kmột kcách ktốt knhất.

dựa trên kcơ ksở kcác knghiệp kvụ ktài kchính kthƣờng kngày kđ kđƣa kra kcác kquyết kđịnh kvì klợi

Trên cơ sở phân tích tài chính mà nội dung chủ yếu là phân tích khả năng thanh

toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng nhƣ khả năng sinh lãi, nhà

quản lý tài chính có th dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi

nói riêng của doanh nghiệp trong tƣơng lai. Từ đó, họ có th định hƣớng cho giám

đốc tài chính cũng nhƣ hội đồng quản trị trong các quyết định đầu tƣ, tài trợ, phân

10

chia lợi tức cổ phần và lập kế hoạch dự báo tài chính. Cuối cùng phân tích tài chính

còn là công cụ đ ki m soát các hoạt động quản lý.

- Đối với các nhà đầu tƣ

Trong doanh nghiệp Cổ phần, các cổ đông là ngƣời đã bỏ vốn đầu tƣ vào doanh

nghiệp và họ có th phải gánh chịu rủi ro. Những rủi ro này liên quan tới việc giảm

giá cổ phiếu trên thị trƣờng, dẫn đến nguy cơ phá sản của doanh nghiệp. Chính vì

vậy, quyết định của họ đƣa ra luôn có sự cân nhắc giữa mức độ rủi ro và doanh lợi

đạt đƣợc. Vì thế, mối quan tâm hàng đầu của các cổ đông là khả năng tăng trƣởng,

tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá giá trị chủ sở hữu trong doanh nghiệp. Trƣớc hết họ

quan tâm tới l nh vực đầu tƣ và nguồn tài trợ.

Trên cơ sở phân tích các thông tin về tình hình hoạt động, về kết quả kinh

doanh hàng năm, các nhà đầu tƣ s đánh giá đƣợc khả năng sinh lợi và tri n vọng

phát tri n của doanh nghiệp; từ đó đƣa ra những quyết định phù hợp. Các nhà đầu

tƣ s chỉ chấp thuận đầu tƣ vào một dự án nếu ít nhất có một điều kiện là giá trị hiện

tại ròng của nó dƣơng. Khi đó lƣợng tiền của dự án tạo ra s lớn hơn lƣợng tiền cần

thiết đ trả nợ và cung cấp một mức lãi suất yêu cầu cho nhà đầu tƣ. Số tiền vƣợt

quá đó mang lại sự giàu có cho những ngƣời sở hữu doanh nghiệp.

knghiệp kcũng klà kvấn kđề kđƣợc kcác knhà kđầu ktƣ khết ksức kcoi ktrọng kvì knó ktrực ktiếp ktác kđộng

kđến kthu knhập kcủa khọ. kTa kbiết krằng kthu knhập kcủa kcổ kđông kbao kgồm kphần kcổ ktức kđƣợc

kchia khàng knăm kvà kphần kgiá ktrị ktăng kthêm kcủa kcổ kphiếu ktrên kthị ktrƣờng. kMột knguồn ktài

ktrợ kvới ktỷ ktrọng knợ kvà kvốn kchủ ksở khữu khợp klý ks ktạo kđòn kbẩy ktài kchính ktích kcực kvừa

kgiúp kdoanh knghiệp ktăng kvốn kđầu ktƣ kvừa klàm ktăng kgiá kcổ kphiếu kvà kthu knhập ktrên kmỗi

kcổ kphiếu k(EPS). k

Bên kcạnh kđó, kchính ksách kphân kphối kcổ ktức kvà kcơ kcấu knguồn ktài ktrợ kcủa kdoanh

kquyền klợi kcủa khọ kít knhất kkhông kbị kảnh khƣởng. kBởi kvậy, kcác kyếu ktố knhƣ ktổng ksố klợi

knhuận kròng ktrong kkỳ kcó kth kdùng kđ ktrả klợi ktức kcổ kphần, kmức kchia klãi ktrên kmột kcổ

kphiếu knăm ktrƣớc, ksự kxếp khạng kcổ kphiếu ktrên kthị ktrƣờng kvà ktính kổn kđịnh kcủa kthị kgiá kcổ

Hơn knữa kcác kcổ kđông kchỉ kchấp knhận kđầu ktƣ kmở krộng kquy kmô kdoanh knghiệp kkhi

11

kphiếu kcủa kdoanh knghiệp kcũng knhƣ khiệu kquả kcủa kviệc ktái kđầu ktƣ kluôn kđƣợc kcác knhà

kđầu ktƣ kxem kxét ktrƣớc ktiên kkhi kthực khiện kphân ktích ktài kchính.

- Đối với các chủ nợ

kyếu khƣớng kvào kkhả knăng ktrả knợ kcủa kdoanh knghiệp. kVì kvậy, khọ kchú ký kđ c kbiệt kđến ksố

klƣợng ktiền kvà kcác ktài ksản kkhác kcó kth kchuy n knhanh kthành ktiền, ktừ kđó kso ksánh kvới ksố

knợ kngắn khạn kđ kbiết kđƣợc kkhả knăng kthanh ktoán ktức kthời kcủa kdoanh knghiệp. kBên kcạnh

kđó, kcác kchủ kngân khàng kvà kcác knhà kcho kvay ktín kdụng kcũng krất kquan ktâm ktới ksố kvốn kcủa

kchủ ksở khữu, kbởi kvì ksố kvốn knày klà kkhoản kbảo khi m kcho khọ ktrong ktrƣờng khợp kdoanh

knghiệp kbị krủi kro. kNhƣ kvậy, kk kthuật kphân ktích kcó kth kthay kđổi ktheo kbản kchất kvà ktheo

kthời khạn kcủa kcác kkhoản knợ, knhƣng kcho kdù kđó klà kcho kvay kdài khạn khay kngắn khạn kthì

kngƣời kcho kvay kđều kquan ktâm kđến kcơ kcấu ktài kchính kbi u khiện kmức kđộ kmạo khi m kcủa

kdoanh knghiệp kđi kvay.

Đối kvới kcác kchủ kngân khàng kvà kcác knhà kcho kvay ktín kdụng, kmối kquan ktâm kcủa khọ kchủ

Đối với các nhà cung ứng vật tƣ hàng hoá, dịch vụ cho doanh nghiệp, họ phải

quyết định xem có cho phép khách hàng sắp tới đƣợc mua chịu hàng hay không, họ

cần phải biết đƣợc khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện tại và trong thời gian

sắp tới.

- Đối với ngƣời lao động

kđƣợc khƣởng klƣơng ktrong kdoanh knghiệp kcũng krất kquan ktâm ktới kcác kthông ktin ktài kchính

kcủa kdoanh knghiệp. kĐiều knày kcũng kdễ khi u kbởi kkết kquả khoạt kđộng kcủa kdoanh knghiệp

kcó ktác kđộng ktrực ktiếp ktới ktiền klƣơng, kkhoản kthu knhập kchính kcủa kngƣời klao kđộng. kNgoài

kra ktrong kmột ksố kdoanh knghiệp, kngƣời klao kđộng kđƣợc ktham kgia kgóp kvốn kmua kmột

klƣợng kcổ kphần knhất kđịnh. kNhƣ kvậy, khọ kcũng klà knhững kngƣời kchủ kdoanh knghiệp knên

kcó kquyền klợi kvà ktrách knhiệm kgắn kvới kdoanh knghiệp.

Bên kcạnh kcác knhà kđầu ktƣ, knhà kquản klý kvà kcác kchủ knợ kcủa kdoanh knghiệp, kngƣời

- Đối với các cơ quan quản l Nhà nƣớc

Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ quan quản lý của Nhà nƣớc

thực hiện phân tích tài chính đ đánh giá, ki m tra, ki m soát các hoạt động kinh

12

doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính

sách, chế độ và luật pháp quy định không, tình hình hạch toán chi phí, giá thành,

tình hình thực hiện ngh a vụ với Nhà nƣớc và khách hàng...

knhau knhƣ kvới kmục kđích ktác knghiệp k(chuẩn kbị kcác kquyết kđịnh knội kbộ) kvà kvới kmục kđích

kthông ktin k(trong kho c kngoài kdoanh knghiệp). kViệc kthƣờng kxuyên ktiến khành kphân ktích

ktình khình ktài kchính ks kgiúp kcho kngƣời ks kdụng kthấy kđƣợc kthực ktrạng khoạt kđộng ktài

kchính, ktừ kđó kxác kđịnh kđƣợc knguyên knhân kvà kmức kđộ kảnh khƣởng kđến ktừng khoạt kđộng

kkinh kdoanh. kTrên kcơ ksở kđó kcó knhững kbiện kpháp khữu khiệu kvà kra kcác kquyết kđịnh kcần

kthiết kđ knâng kcao kchất klƣợng kcông ktác kquản klý kkinh kdoanh. kQua kđó kthấy kđƣợc ký kngh a

kcủa kviệc kphân ktích ktài kchính kdoanh knghiệp kmà kcông kviệc knày kngày kcàng kđƣợc káp kdụng

krộng krãi ktrong kcác kdoanh knghiệp, kcác kcơ kquan kquản klý, kcác ktổ kchức kcông kcộng. kNhất

klà, kthị ktrƣờng kvốn kngày kcàng kphát ktri n kđã ktạo knhiều kcơ khội kđ kphân ktích ktài kchính

kthực ksự kcó kích kvà kcần kthiết ktrong ktoàn kbộ knền kkinh ktế kquốc kdân. k

Tóm klại, kPhân ktích ktình khình ktài kchính kcó kth kứng kdụng ktheo knhiều kchiều kkhác

1.2.3. Cơ sở dữ li u để ph n t ch báo cáo tài ch nh

 H thống báo cáo tài ch nh

Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp ban hành của Bộ Tài Chính bao gồm:

kquát ktình khình ktài ksản kcủa kdoanh knghiệp ktại kmột kthời kđi m knhất kđịnh, kdƣới khình kthái ktiền ktệ

ktheo kgiá ktrị ktài ksản kvà knguồn khình kthành ktài ksản. kVề kbản kchất, kBảng kcân kđối kkế ktoán klà kmột

kbảng kcân kđối ktổng khợp kgiữa ktài ksản kvới knguồn kvốn kchủ ksở khữu kvà kcông knợ kphải ktrả kcủa

kdoanh knghiệp.

- Bảng k k ối kkế k klà kmột kbáo kcáo ktài kchính kkế ktoán ktổng khợp kphản kánh kkhái

kquát ktình khình kvà kkết kquả kkinh kdoanh, ktrình kđộ ks kdụng kvốn kvà knhững ktri n kvọng kkinh

ktế ktài kchính kcủa kdoanh knghiệp.

Bảng kcân kđối kkế ktoán klà ktài kliệu kquan ktrọng kđ kphân ktích, kđánh kgiá kmột kcách ktổng

- B Kết quả hoạ ộng kinh doanh: Báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh là một báo cáo tài chính phản ánh tóm lƣợc các khoản doanh thu, chi phí và

kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho một năm kế toán nhất định, bao gồm kết

13

quả hoạt động kinh doanh (hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài

chính và hoạt động khác.

Báo cáo kết quả kinh doanh là tài liệu quan trọng cung cấp số liệu cho ngƣời s

kcủa kdoanh knghiệp ktrong kkỳ, kso ksánh kvới kcác kkỳ ktrƣớc kvà kcác kdoanh knghiệp kkhác ktrong

kcùng kngành kđ knhận kbiết kkhái kquát kkết kquả khoạt kđộng kcủa kdoanh knghiệp ktrong kkỳ kvà

kxu khƣớng kvận kđộng knhằm kđƣa kra kcác kquyết kđịnh kquản klý kvà kquyết kđịnh ktài kchính kcho

kphù khợp.

dụng kthông ktin kcó kth kki m ktra, kphân ktích kvà kđánh kgiá kkết kquả khoạt kđộng kkinh kdoanh

- B L y n tiền t : Báo cáo lƣu chuy n tiền tệ là báo cáo trình bày

tình hình số dƣ tiền m t đầu kỳ, tình hình các dòng tiền thu vào, chi ra và tình hình

số dƣ tiền m t cuối kỳ của doanh nghiệp. Căn cứ vào báo cáo này, ngƣời ta có th

đánh giá đƣợc khả năng tạo tiền, sự biến động tài sản thuần của doanh nghiệp, khả

năng thanh toán cũng nhƣ tình hình lƣu chuy n tiền tệ của kỳ tiếp theo, trên cơ sở

đó dự đoán đƣợc nhu cầu và khả năng tài chính của doanh nghiệp.

- Bản thuyế m là một bộ phận hợp thành hệ thống báo

cáo tài chính kế toán của doanh nghiệp đƣợc lập đ giải thích một số vấn đề về hoạt

động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các

báo cáo tài chính khác không th trình bày rõ ràng và chi tiết đƣợc.

Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đ c đi m hoạt động kinh

doanh, nội dung một số chế độ kế toán đƣợc doanh nghiệp áp dụng, tình hình và lý

ksố kchỉ ktiêu ktài kchính kchủ kyếu kvà kcác kkiến knghị kcủa kdoanh knghiệp. kĐồng kthời, kthuyết

kminh kbáo kcáo ktài kchính kcũng kcó kth ktrình kbày kthông ktin kriêng ktùy ktheo kyêu kcầu kquản klý

kcủa kNhà knƣớc kvà kdoanh knghiệp, ktùy kthuộc kvào ktính kchất kđ c kthù kcủa ktừng kloại khình

kdoanh knghiệp, kquy kmô, kđ c kđi m khoạt kđộng kkinh kdoanh, ktổ kchức kbộ kmáy kvà kphân kcấp

kquản klý kcủa kdoanh knghiệp.

do kbiến kđộng kcủa kmột ksố kđối ktƣợng ktài ksản kvà knguồn kvốn kquan ktrọng, kphân ktích kmột

14

 Các tài li u khác:

knhà kphân ktích kcòn ks kdụng knhiều knguồn kdữ kliệu kkhác knhau knhƣ: kbáo kcáo kquản ktrị, kbáo

kcáo kkế khoạch ktài kchính ktrong knội kbộ kdoanh knghiệp khay kcác kthông ktin kchung, kthông ktin

kvề kngành knghề kdoanh knghiệp kphân ktích. kCụ kth klà:

Bên kcạnh khệ kthống kbáo kcáo ktài kchính, kkhi kphân ktích ktài kchính kdoanh knghiệp, kcác

ksách klƣợc kkinh kdoanh kcủa kdoanh knghiệp ktrong ktừng kthời kkỳ, kthông ktin kvề ktình khình kkết

kquả kkinh kdoanh, ktình khình ktạo klập kphân kphối kvà ks kdụng kvốn, ktình khình kvà kkhả knăng

kthanh ktoán… kNhững kthông ktin knày kđƣợc kth khiện kqua knhững kgiải ktrình kcủa kcác knhà

kquản klý, kcác kbáo kcáo kquản ktrị, kcác kbản kbáo kcáo kkế khoạch…

- Các kthông ktin kcủa kbản kthân kdoanh knghiệp: klà knhững kthông ktin kvề kchiến klƣợc,

klý, kkinh ktế kcó kliên kquan kđến kcơ khội kkinh ktế, kcơ khội kđầu ktƣ, kcơ khội kvề kk kthuật kcông

knghệ… kSự ksuy kthoái kho c ktăng ktrƣởng kcủa knền kkinh ktế kcó ktác kđộng kmạnh km kđến kkết

kquả kkinh kdoanh kcủa kdoanh knghiệp. kNhững kthông ktin kvề kcác kcuộc kthăm kdò kthị ktrƣờng,

ktri n kvọng kphát ktri n ktrong kkinh kdoanh kvà kdịch kvụ kthƣơng kmại… kảnh khƣởng klớn kđến

kchiến klƣợc kvà ksách klƣợc kkinh kdoanh ktrong ktừng kthời kkỳ.

- Các kthông ktin kchung: klà knhững kthông ktin kvề kkinh ktế kchính ktrị, kmôi ktrƣờng kpháp

kdoanh knghiệp kmang ktính kchất kcủa kngành kkinh ktế knhƣ kđ c kđi m kcủa kngành kkinh ktế kliên

kquan kđến kthực kth kcủa ksản kphẩm, ktiến ktrình kk kthuật kcần ktiến khành, kcơ kcấu kcó ktác

kđộng kđến kkhả knăng ksinh klời, kvòng kquay kvốn, knhịp kđộ kphát ktri n kcủa kcác kchu kkỳ kkinh

ktế, kđộ klớn kcủa kthị ktrƣờng kvà ktri n kvọng kphát ktri n.

- kCác kthông ktin ktheo kngành kkinh ktế: klà knhững kthông ktin kmà kkết kquả khoạt kđộng kcủa

1 2 4 Các phƣơng pháp ph n t ch báo cáo tài ch nh

1 2 4 1 Phƣơng pháp so sánh

So sánh là một trong các phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính phổ biến,

đƣợc s dụng nhiều nhất. So sánh ở đây đƣợc hi u là:

- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trƣớc đ thấy rõ xu

hƣớng thay đổi tài chính của doanh nghiệp.

15

- So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch đ thấy rõ mức độ phấn đấu của

doanh nghiệp.

- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức trung bình của ngành đ thấy tình

hình tài chính doanh nghiệp đang ở trong tình trạng tốt hay xấu so với doanh nghiệp

cùng ngành.

- So sánh theo chiều dọc đ thấy tỷ trọng của từng chỉ số ở mỗi bản báo cáo và

qua đó chỉ ra ý ngh a tƣơng đối của các mục.

- So sánh theo chiều ngang đ thấy đƣợc sự biến động cả về số tuyệt đối và số

tƣơng đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.

1 2 4 2 Phƣơng pháp t l

Phƣơng pháp tỉ lệ là một trong các phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính dựa

trên ý ngh a chuẩn mực của những đại lƣợng tài chính trong các quan hệ tài chính.

Đây là phƣơng pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện đƣợc áp dụng ngày

càng đƣợc bổ sung và hoàn thiện hơn:

- Nguồn thông tin kế toán và tài chính đƣợc cải tiến và cung cấp đầy đủ là cơ sở

đ hình thành những tham chiếu tin cậy.

- Việc áp dụng tin học cho phép tích lu dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình

tính toán hàng loạt các tỷ lệ.

- Phƣơng pháp này giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu

và phân tích một cách hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục ho c

theo từng giai đoạn.

1 2 4 3 Phƣơng pháp upont

Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính ngƣời Pháp, tham gia kinh doanh ở

M . Dupont đã chỉ ra đƣợc mối quan hệ tƣơng hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên

phƣơng diện chi phí và các chỉ số hiệu quả s dụng vốn. Từ việc phân tích:

16

Dupont đã khái quát hoá và trình bày chỉ số ROE một cách rõ ràng, nó giúp cho

các nhà quản trị tài chính có một bức tranh tổng hợp đ có th đƣa ra các quyết định

tài chính hữu hiệu.

S dụng hợp lý các phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính trên, ngƣời quản

trị s có đƣợc những thông tin khách quan, chính xác, từ đó đƣa ra các quyết định

đúng đắn nhất.

1.2.5. Các nội dung ph n t ch tài ch nh của doanh nghi p

1.2.5.1. Ph n t ch cấu trúc tài ch nh

a. ấ ản

ktính kcân kđối kcủa kcác kloại knguồn kvốn khuy kđộng kvới kcác kloại ktài ksản khình kthành ktừ kcác

knguồn kvốn kđó, khay knói kcách kkhác kcần kphân ktích kcơ kcấu ktài ksản ktrong kmối kquan khệ kvới

kcơ kcấu knguồn kvốn kcủa kdoanh knghiệp.

Đ kđánh kgiá ktính khợp klý ktrong kcấu ktrúc ktài kchính, knhà kphân ktích kcần kđánh kgiá kvề

Đ phân tích cơ cấu tài sản, chúng ta s dụng phƣơng pháp so sánh dọc và so

kloại ktài ksản kcụ kth klần klƣợt kđƣợc kchia kcho ktổng ktài ksản kđ kxác kđịnh ktỉ ktrọng kcủa kchúng

ktrong ktổng ksản kđó. kKhi kphân ktích kcơ kcấu ktài ksản kcủa kdoanh knghiệp, knhà kphân ktích kcần

kcó knhững kđánh kgiá kvề kcơ kcấu ktài ksản ktổng kquát kcũng knhƣ kmột ksố kthành kphần ktài ksản

kquan ktrọng kcủa kdoanh knghiệp.

sánh ngang k phân ktích kquy kmô kchung) kvới ktổng ktài ksản klà kgiá ktrị kcơ ksở k(100%), kcác

Tỉ lệ tài sản dài hạn Tổng tài sản

Tỉ lệ tài sản ngắn hạn Tổng tài sản

17

Trong trƣờng hợp phân tích sự biến động về cơ cấu tài sản của doanh nghiệp

giữa các thời đi m, nhà phân tích thƣờng kết hợp giữa phân tích dọc và phân tích

ngang trong một bảng tính.

b. ấu nguồn vốn

kcân kđối kkế ktoán. kNguồn kvốn kcủa kdoanh knghiệp kbao kgồm khai kthành kphần kcơ kbản: knợ

kphải ktrả kvà kvốn kchủ ksở khữu. kQua kviệc kphân ktích kcơ kcấu knguồn kvốn ks kcho kbiết kđƣợc

kcơ kcấu kvốn khuy kđộng kvà kmức kđộ kđộc klập kvề ktài kchính kcũng knhƣ kxu khƣớng kbiến

kđộng kcủa knguồn kvốn khuy kđộng kcủa kdoanh knghiệp.

Cơ ksở kdữ kliệu kcơ kbản kđ kphân ktích kcơ kcấu knguồn kvốn klà kphần knguồn kvốn ktrên kbảng

ktổng knguồn kvốn klà kgiá ktrị kcơ ksở k(100%), kcác kloại knguồn kvốn kcụ kth klần klƣơt kđƣợc kchia

kcho ktổng knguồn kvốn kđ kxác kđịnh ktỉ ktrọng kcủa kchúng ktrong ktổng knguồn kvốn kđó. kKhi

kphân ktích kcơ kcấu kvốn kcủa kdoanh knghiệp, knhà kphân ktích knên kcó knhững kđánh kgiá kvề kcơ

kcấu knguồn kvốn ktổng kquát kcũng knhƣ kmột ksố kthành kphần knguồn kvốn kquan ktrọng ktrong

kdoanh knghiệp. k

Đ kphân ktích kcơ kcấu knguồn kvốn, kchúng kta ks kdụng kphƣơng kpháp kso ksánh kdọc kvới

Tỉ lệ nợ phải trả Tổng nguồn vốn Hệ số nợ

+ Tỉ lệ vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Hệ số tài trợ

Qua việc phân tích cơ cấu nguồn vốn s cho các nhà phân tích nắm đƣợc trị số

và sự biến động của các chỉ tiêu nhƣ: Hệ số tài trợ, hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu,

Hệ số nợ so với tổng nguồn vốn và các chỉ tiêu này đều cho thấy đƣợc mức độ độc

lập về tài chính của doanh nghiệp.

c. mố ả ồ ố

khạn. kNguồn kvốn kdài khạn klà knguồn kcung kcấp kvốn kcho kdoanh knghiệp khoạt kđộng kcó kthời kgian

khoàn ktrả kvốn ktrên kmột knăm. kNguồn kvốn kngắn khạn klà knguồn kcung kcấp kvốn kcho kdoanh

knghiệp khoạt kđộng kcó kthời kgian khoàn ktrả ktrong kmột knăm. kNhƣ kvậy, knguồn kvốn kdài khạn kbao

kgồm kvốn kchủ ksở khữu kvà knợ kdài khạn, kcòn knguồn kvốn kngắn khạn kchính klà knợ kngắn khạn.

Nguồn kvốn kcủa kdoanh knghiệp kbao kgồm k2 kloại: knguồn kvốn kdài khạn kvà knguồn kvốn kngắn

18

Theo nguyên tắc phù hợp trong tài trợ vốn, nguồn vốn dài hạn dùng đ tài trợ cho

các tài sản dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn dùng đ tài trợ cho các tài sản ngắn hạn.

Trƣờng hợp lý tƣởng nhất là doanh nghiệp thực hiện đƣợc đúng theo nguyên tắc này,

tuy nhiên, trong thực tế rất hiếm khi xảy ra điều đó. Thực tế thƣờng xảy ra một trong

hai trƣờng hợp sau:

- Trƣờng hợp 1: Nguồn vốn dài hạn tài trợ một phần tài sản ngắn hạn

kbằng knguồn kvốn kdài khạn. kTrong kvòng kmột knăm kcác ktài ksản knày kđã kchuy n kđổi kthành ktiền

ktrong kkhi knhà kcung kcấp kvốn kchƣa kcần khoàn ktrả klại ktiền kvốn kđã kcung kứng, kngh a klà kdoanh

knghiệp kkhông kcó knhu kcầu kcấp kthiết ktrong kviệc khoàn ktrả kvốn, kvì kvậy kđây klà ktrƣờng khợp kđảm

kbảo knguồn kvốn kan ktoàn.

Trong ktrƣờng khợp knày, kcó kmột kphần ktài ksản kngắn khạn kcủa kdoanh knghiệp kđƣợc ktài ktrợ

TÀI SẢN

NGUỒN VỐN

TÀI SẢN NGẮN HẠN

N NGẮN HẠN

40

20

TÀI SẢN DÀI HẠN

N DÀI HẠN VCSH

60

80

Hình 1 1. Nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn

- Trƣờng hợp 2: Nguồn vốn ngắn hạn tài trợ một phần tài sản dài hạn

kTrong kvòng kmột knăm kcác ktài ksản knày kchƣa kchuy n kđổi kthành ktiền ktrong kkhi kđã kđến khạn khoàn

ktrả kvốn kcho kcác knhà ktài ktrợ kvốn. kĐiều knày klàm kcho kdoanh knghiệp kphải kchịu ksức kép kcủa kviệc ktìm

knguồn ktiền kđ ktrang ktrải kcông knợ kkhi kđến khạn kdẫn ktới knhững krủi kro kmất kkhả knăng kthanh ktoán.

Trong ktrƣờng khợp knày, kmột kphần ktài ksản kdài khạn kđƣợc ktài ktrợ kbằng knguồn kvốn kngắn khạn.

19

kM c kdù kgánh kchịu kmức krủi kro kcao knhƣng kchi kphí ks kdụng kvốn kcủa kdoanh knghiệp ks kthấp kdo kd

kdụng knhiều knguốn kvốn kngắn khạn, kcòn kcác kkhoản knợ kngắn khạn kkhác khầu knhƣ kkhông kphát ksinh

kchi kphí. kM t kkhác ks kdụng knguồn kvốn kngắn khạn kcó ktính klinh khoạt kcao khơn kvà kkhông kđòi khỏi

kcác kkhoản kthế kchấp kch t kch knhƣ knguồn kvốn kdài khạn.

TÀI SẢN

NGUỒN VỐN

N NGẮN HẠN

TÀI SẢN NGẮN HẠN

65

40

TÀI SẢN DÀI HẠN

N DÀI HẠN VCSH

60

35

Hình 1 2. Nguồn vốn ngắn hạn tài trợ một phần tài sản dài hạn

Theo phƣơng trình cân đối kế toán, chúng ta có:

Nguồn vốn dài hạn Nguồn vốn ngắn hạn = Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn

Hay

Nguốn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn = Tài sản ngắn hạn – Nguồn vốn ngắn hạn

Chênh lệch giữa nguồn vốn dài hạn và tài sản dài hạn hay giữa tài sản ngắn hạn

và nguồn vốn ngắn hạn theo phƣơng trình trên đƣợc gọi là vốn lƣu động thuần. Vốn

lƣu động thuần dƣơng >0 là trƣờng hợp dùng nguồn vốn ngắn hạn đ tài trợ tài

sản dài hạn. M c dù có ƣu đi m chi phí s dụng vốn thấp, trong thực tế vốn lƣu

động âm <0 là dấu hiệu của khủng hoảng tài chính với khả năng ngừng hoạt động.

1.2.5.2. Ph n t ch tình hình công nợ và khả năng thanh toán

a.

20

 Vòng quay khoản phải thu k thu tiền trung bình

Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số vòng quay các = khoản phải thu Bình quân các khoản phải thu

kcủa kviệc kthu khồi knợ. kNếu kcác kkhoản kphải kthu kđƣợc kthu khồi knhanh kthì ksố kvòng kluân

kchuy n kcác kkhoản kphải kthu ks kcao kvà kcông kty kít kbị kchiếm kdụng kvốn. kTuy knhiên, ksố

kvòng kluân kchuy n kcác kkhoản kphải kthu kquá kcao ks kkhông ktốt kvì kcó kth kảnh khƣởng kđến

kkhối klƣợng khàng ktiêu kthụ kdo kphƣơng kthức kthanh ktoán kquá kch t kch k(chủ kyếu klà kthanh

ktoán kngay khay kthanh ktoán ktrong kthời kgian kngắn).

Chỉ ktiêu knày kcho kbiết kmức kđộ khợp klý kcủa ksố kdƣ kcủa kcác kkhoản kphải kthu, khiệu kquả

Số ngày trong năm Kỳ thu tiền bình quân = Số vòng quay các khoản phải thu

kbao knhiêu. kNếu ksố kthời kgian knày klớn khơn ksố kthời kgian kquy kđịnh kbán kchịu kcho kkhách

khàng kthì kviệc kthu khồi kcác kkhoản kphải kthu klà kchậm kvà kngƣợc klại, ksố kngày kquy kđịnh kbán

kchịu kcho kkhách khàng klớn khơn kthời kgian knày kchứng ktỏ kviệc kthu khồi kcó kdấu khiệu kđạt

ktrƣớc kkế khoạch kvề kthời kgian.

Chỉ ktiêu knày kcho kthấy, kđ kthu kđƣợc kcác kkhoản kphải kthu kcần kmột kkhoản kthời kgian klà

b.

klâu kdài kcủa kdoanh knghiệp. kKhả knăng kthanh ktoán kcủa kdoanh knghiệp kcàng kcao, knăng klực

ktài kchính kcàng klớn, kan kninh ktài kchính kcàng kvững kchắc kvà kngƣợc klại, kkhả knăng kthanh

ktoán kcủa kdoanh knghiệp kcàng kthấp, knăng klực ktài kchính kcàng knhỏ kvà kan kninh ktài kchính ks

kkém kbền kvững. kKhi kđánh kgiá kkhả knăng kthanh ktoán kcủa kdoanh knghiệp, kcần ktiến khành,

kxem kxét kcác kchỉ ktiêu ksau:

Khả knăng kthanh ktoán kcủa kdoanh knghiệp kcho kbiết knăng klực ktài kchính ktrƣớc kmắt kvà

 H số khả năng thanh toán tổng quát:

Tổng tài sản Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng nợ phải trả

21

kcáo. kChỉ ktiêu knày kcho kbiết kvới ktổng ktài ksản khiện kcó kdoanh knghiệp kcó kđảm kbảo ktrang

ktrải kđƣợc kcác kkhoản knợ kphải ktrả khay kkhông. kVề km t klý kthuyết, knếu ktrị ksố knày k<1 kdoanh

knghiệp ks kkhông kđảm kbảo kđƣợc kkhả knăng ktrang ktrải kcác kkhoản knợ kvà kngƣợc klại, ktrị ksố

kcủa kchỉ ktiêu knày k> k1, kdoanh knghiệp kbảo kđảm kđƣợc kkhả knăng kthanh ktoán ktổng kquát. kTrị

ksố knày k=1, kcó kngh a klà ktoàn kbộ ktài ksản kcủa kdoanh knghiệp kđƣợc ktài ktrợ kbằng knợ kphải ktrả

k(khi kđó kVCSH=0). kNhƣng knếu khệ ksố knày kquá kcao kthì kcần kxem kxét klại kvì kkhi kđó kviệc

ks kdụng kđòn kbẩy ktài kchính kcủa kdoanh knghiệp ks kkém khiệu kquả.

Là kchỉ ktiêu kphản kánh kkhả knăng kthanh ktoán kchung kcủa kdoanh knghiệp ktrong kkỳ kbáo

 H số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:

Tài sản ngắn hạn Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn = Tổng số nợ ngắn hạn

klà kcao khay kthấp. kHàm ký kcứ k1 kđồng knợ kngắn khạn kthì ks kcó kbao knhiêu kđồng ktài ksản kngắn

khạn kcó kkhả knăng kchuy n khóa kthành ktiền kđ ktrả kcác kkhoản knợ kđến khạn. kLà kmột kbi u

khiện kkhá kchính kxác kkhả knăng kđáp kứng ktrách knhiệm kthanh ktoán kđến khạn kcủa kcông kty.

Là kchỉ ktiêu kphản kánh kkhả knăng kđáp kứng kcác kkhoản knợ kngắn khạn kcủa kdoanh knghiệp

kkhoản knợ kngắn khạn kvà ktình khình ktài kchính kđƣợc kđánh kgiá klà kbình kthƣờng kvà kkhả kquan.

kTrên kthực ktế, ktrị ksố knày ktốt knhất klà kcó kgiá ktrị k= k2. kNgƣợc klại, knếu ktrị ksố kcủa kchỉ ktiêu knày

k<1, kdoanh knghiệp kkhông kđảm kbảo kđáp kứng kđƣợc kcác kkhoản knợ kngắn khạn. kTrị ksố kcủa

kchỉ ktiêu knày kcàng knhỏ khơn k1 kvà kkéo kdài, kkhả knăng kthanh ktoán knợ kngắn khạn kcủa kdoanh

knghiệp kcàng kthấp, kdoanh knghiệp kcó kth kbị kphụ kthuộc ktài kchính, kảnh khƣởng ktới khoạt

kđộng kkinh kdoanh.

Nếu ktrị ksố kcủa kchỉ ktiêu knày k≥ k1, kdoanh knghiệp kcó kđủ kkhả knăng kthanh ktoán kcác

 H số khả năng thanh toán nhanh

Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Hệ số khả năng = thanh toán nhanh Tổng số nợ ngắn hạn

klại kcủa ktài ksản kngắn khạn k(sau kkhi kloại kbỏ kgiá ktrị khàng ktồn kkho). kVề km t klý kthuyết, kkhi

Chỉ ktiêu knày kcho kbiết kkhả knăng ktrang ktrải ktoàn kbộ knợ kngắn khạn kứng kvới kgiá ktrị kcòn

22

ktrị ksố kcủa kchỉ ktiêu khệ ksố kkhả knăng kthanh ktoán knhanh k≥ k1, kdoanh knghiệp kđảm kbảo kvà

kthừa kkhả knăng kthanh ktoán knhanh, ktuy knhiên ktrị ksố kcủa kchỉ ktiêu knày kquá kcao kcó kth kdẫn

ktới khiệu kquả ks kdụng kvốn kgiảm. kVà kngƣợc klại, kkhi ktrị ksố kcủa kchỉ ktiêu knày k<1, kdoanh

knghiệp kkhông kđảm kbảo kkhả knăng kthanh ktoán knhanh, kdấu khiệu krủi kro ktài kchính kxuất

khiện.

 H số khả năng thanh toán tức thời

Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Hệ số khả năng = thanh toán tức thời Tổng số nợ ngắn hạn

knghiệp kcó kđủ kkhả knăng ktrang ktrải kcác kkhoản knợ kngắn khạn k(nợ kngắn khạn kđến khạn). kDo

ktính kchất kcủa ktiền kvà kcác kkhoản ktƣơng kđƣơng ktiền knên kkhi kxác kđịnh kkhả knăng kthanh

ktoán ktức kthời, kcác knhà kphân ktích kthƣờng kso kvới kcác kkhoản knợ kcó kthời khạn kthanh ktoán

ktrong kvòng k3 ktháng. kTuy knhiên, ktrong ktrƣờng khợp kmẫu ksố kcủa kcông kthức kđƣợc kxác

kđịnh klà ktoàn kbộ ksố knợ kngắn khạn, ktrị ksố kcủa kchỉ ktiêu khệ ksố kkhả knăng kthanh ktoán ktức kthời

kkhông knhất kthiết kphải kbằng k1 kmà kcó kth k<1, kdoanh knghiệp kvẫn kcó kth kđảm kbảo kvà

kthừa kkhả knăng kthanh ktoán kvì kmẫu ksố klà ktoàn kbộ kcác kkhoản kmà kdoanh knghiệp kcó ktrách

knhiệm kphải kthanh ktoán ktrong kvòng k1 knăm, kcòn kt ksố klà kcác kkhoản kcó kth ks kdụng kđ

kthanh ktoán ktrong kvòng k3 ktháng. kMột kdoanh knghiệp kđ khệ ksố knày kquá kcao kchứng ktỏ

kdoanh knghiệp kđầu ktƣ kkhông khiệu kquả, kmức ksinh klời kkhông kcao.

Hệ ksố knày kcũng kcho kbiết kvới klƣợng ktiền kvà ktƣơng kđƣơng ktiền khiện kcó, kdoanh

 H số khả năng thanh toán lãi vay

Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay EBIT Hệ số khả năng = thanh toán lãi vay Lãi vay phải trả

knghiệp kvay knợ knhiều, knhƣng kkinh kdoanh kkhông khiệu kquả, kmức ksinh klời kcủa kđồng kvốn

kthấp k(ho c kthua klỗ) kthì kkhó kcó kth kđảm kbảo kthanh ktoán ktiền klãi kvay kđúng khạn. kTỷ ksố

ktrên knếu k> k1 kthì kcông kty khoàn ktoàn kcó kkhả knăng ktrả klãi kvay. kNếu k< k1 kthì kchứng ktỏ kho c

kcông kty kđã kvay kquá knhiều kso kvới kkhả knăng kcủa kmình, kho c kcông kty kkinh kdoanh kkém

Hệ ksố knày kcho kbiết kkhả knăng kthanh ktoán klãi kvay kcủa kdoanh knghiệp. kMột kdoanh

23

kđến kmức klợi knhuận kthu kđƣợc kkhông kđủ ktrả klãi kvay. kTỷ ksố kkhả knăng ktrả klãi kchỉ kcho kbiết

kkhả knăng ktrả kphần klãi kcủa kkhoản kđi kvay, kchứ kkhông kcho kbiết kkhả knăng ktrả kcả kphần kgốc

klẫn kphần klãi kra ksao.

1.2.5.3 Ph n t ch hi u quả hoạt động kinh doanh

kdiện kcả kvề kthời kgian, kkhông kgian, kmôi ktrƣờng kkinh kdoanh kvà kđồng kthời kđ t knó ktrong

kmối kquan khệ kvới khiệu kquả kchung kcủa ktoàn kxã khội.

Khi kđánh kgiá kkhái kquát khiệu kquả kkinh kdoanh, kcần kphải knghiên kcứu kmột kcách ktoàn

a.

 T suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần

Giá vốn hàng bán x 100% Tỷ suất Giá vốn hàng bán trên DTT = Doanh thu thuần

kbao knhiêu kđồng kdoanh kthu kthuần. kTỷ ksuất knày kcàng knhỏ kthì kviệc kquản klý kchi kphí ktrong

kgiá kvốn khàng kbán kcủa kdoanh knghiệp kcàng ktốt kvà kngƣợc klại.

Chỉ ktiêu knày kcho kbiết kdoanh knghiệp kmỗi kđồng kgiá kvốn khàng kbán ktạo kra kđƣợc

T suất chi ph bán hàng trên doanh thu thuần

Chi phí bán hàng x 100% = Tỷ suất CPBH trên DTT Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho thấy đƣợc mỗi đồng doah thu thuần tạo ra cần bỏ ra bao

nhiêu đồng chi phí bán hàng. Tỷ suất này càng nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ki m

soát đƣợc chi phí cho việc bán hàng càng tốt.

b.

 T suất lợi nhuận t hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần

Lợi nhuận từ HĐKD x 100% Tỷ suất lợi nhuận từ HĐKD trên DTT = Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy cứ 100 đồng

doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.

24

 T suất sinh lời doanh thu

Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lời doanh thu = Doanh thu thuần

Tỷ suất sinh lời doanh thu phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh

doanh là cứ 100 đồng doanh thu thuần s tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

c.

 Vòng quay hàng tồn kho

kkinh kdoanh kdiễn kra kbình kthƣờng kliên ktục. kMức kđộ ktồn kkho kcao khay kthấp kphụ kthuộc kvào

kloại khình kkinh kdoanh, ktình khình kcung kcấp kđầu kvào, kmức ktiêu kthụ ksản kphẩm… kTốc kđộ

kluân kchuy n khàng ktồn kkho kđƣợc kth khiện kqua kcác kchỉ ktiêu ksau:

Hàng ktồn kkho klà kmột kbộ kphận ktài ksản kdự ktrữ kvới kmục kđích kđảm kbảo kcho kquá ktrình

Giá vốn hàng bán Số vòng quay hàng tồn kho = Giá trị hàng tồn kho bình quân

ktrong kkỳ. kChỉ ksố knày kcao kchứng ktỏ ktổ kchức kvà kquản klý kdự ktrữ kcủa kdoanh knghiệp ktốt.

kĐiều knày kgiúp kdoanh knghiệp kcó kth krút kngắn kchu kkỳ kkinh kdoanh kvà kgiảm kđƣợc klƣợng

kvốn kbỏ kvào khàng ktồn kkho. kChỉ ksố kthấp kchứng ktỏ kdoanh knghiệp kcó kth kdự ktrữ khàng kquá

kmức kdẫn kđến ktình ktrạng kứ kđọng kho c ksản kphẩm ktiêu kthụ kchậm.

Số kvòng kquay khàng ktồn kkho kth khiện ksố klần kmà khàng ktồn kkho kbình kquân kbán kđƣợc

 Hi u quả s dụng tài sản cố định

Doanh thu thuần Hiệu quả s dụng = tài sản cố định Tài sản cố định bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh rằng mỗi đồng vốn cố định bình quân bỏ ra có th làm ra

bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả s dụng

vốn cố định càng cao.

 Hi u quả s dụng tổng tài sản

Chỉ tiêu này đo lƣờng hiệu quả s dụng tài sản đƣợc xác định bằng công

thức:

25

Doanh thu thuần Vòng quay tổng tài sản = Bình quân giá trị tổng tài sản

Chỉ số này cho biết mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra đƣợc bao nhiêu

đồng doanh thu, chỉ số này có giá trị càng cao thì doanh nghiệp có hiệu quả s dụng

tài sản càng cao và ngƣợc lại.

1.2.5 4 Ph n t ch khả năng sinh lời

klợi knhuận kcủa kdoanh knghiệp, kchỉ ktiêu knày kcũng kth khiện ktrình kđộ kki m ksoát kchi kphí

kcủa kcác knhà kquản ktrị knhằm ktăng ksự kcạnh ktranh ktrên kthị ktrƣờng. kChỉ ktiêu knày kđƣợc kxác

kđịnh knhƣ ksau:

T suất sinh lợi của doanh thu (ROS): đây klà kchỉ ktiêu kđánh kgiả kkhả knăng ktạo kra

Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lợi = x 100% của doanh thu (ROS) Tổng doanh thu

kgiúp knhà kquản ktrị kmở krộng kthị ktrƣờng, ktăng kdoanh kthu. kChỉ ktiêu knày kthấp knhà kquản ktrị

kcần ktăng kcƣờng kki m ksoát kchi kphí kcủa kcác kbộ kphận.

Chỉ ktiêu knày kcàng kcao kchứng ktỏ khiệu kquả ks kdụng kchi kphí kcàng ktốt. kĐó klà knhân ktố

 T suất sinh lợi của tài sản (ROA): chỉ tiêu này dùng đ đánh giả hiệu quả

s dụng các tài sản đã đầu tƣ, có th xác định bằng công thức:

Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lợi = x 100% của tài sản (ROA) Tổng tài sản bình quân

Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả s dụng tài sản tốt, đó là nhân tố giúp

nhà quản trị đầu tƣ theo chiều rộng nhƣ xây dựng kho bãi, mua thêm máy móc trang

thiết bị, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ.

ktạo kra klợi knhuận kcủa kvốn kchủ ksở khữu kmà kdoanh knghiệp ks kdụng kcho khoạt kđộng kkinh

kdoanh, kchỉ ktiêu knày kđƣợc ktính knhƣ ksau:

 T ksuất ksinh klợi kcủa kvốn kchủ ksở khữu k(ROE): kLà kchỉ ktiêu kcho kthấy kkhả knăng

26

Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lợi = x 100% của VCSH (ROE) Tổng VCSH bình quân

knghiệp klà ktốt, kgóp kphần knâng kcao kkhả knăng kđầu ktƣ kcủa kchủ kdoanh knghiệp. kĐó klà knhân

ktố kgiúp knhà kquản ktrị ktăng kvốn kchủ ksở khữu kphục kvụ kcho khoạt kđộng kkinh kdoanh.

Chỉ ktiêu knày kcàng kcao kchứng ktỏ khiệu kquả ks kdụng kvốn kchủ ksở khữu kcủa kdoanh

1.2.5.5. Ph n t ch dòng tiền

Báo cáo lƣu chuy n tiền tệ có ba phần riêng biệt, mỗi phần là một hoạt động

đ c thù: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài chính.

kcông kty kvà kcũng klà klƣợng ktiền km t kmà kbản kthân kcông kty kkiếm kđƣợc kchứ kkhông kphải

kcác kkhoản kvốn kđến ktừ khoạt kđộng kđầu ktƣ kvà ktài kchính kbên kngoài. kTrong kphần knày kcủa

kbáo kcáo klƣu kchuy n ktiền ktệ, kthu knhập kròng k(trong kbáo kcáo kkết kquả khoạt kđộng kkinh

kdoanh) ks kđƣợc kđiều kchỉnh ktheo kcác kkhoản kphí kkhông kdùng ktiền km t kvà ksự kthay kđổi

kcủa kcác ktài kkhoản kvốn klƣu kđộng k- ktài ksản kvà knợ ktừ khoạt kđộng ktrong kbảng kcân kđối kkế

ktoán kthời kđi m khiện ktại.

- kDòng ktiền ktừ khoạt kđộng kkinh kdoanh: kĐây klà knguồn kcốt kyếu ksinh kra ktiền km t kcho

ktiền kâm k dòng ktiền kđi kra), kchẳng khạn knhƣ kchi kphí kvốn kcho ktài ksản, kmáy kmóc kthiết kbị,

kmua klại kdoanh knghiệp kvà kmua kchứng kkhoán kđầu ktƣ. kCòn kngƣợc klại kdòng ktiền kvào kđến

ktừ kviệc kbán ktài ksản, kbán kcông kty kvà kbán kchứng kkhoán kđầu ktƣ. kĐối kvới kcác knhà kđầu ktƣ,

kcác kmục kquan ktrọng knhất ktrong kphần knày klà kchi kphí kvốn. kTa kthƣờng kgiả kđịnh krằng kchi

kphí knày klà kmột kđiều kcần kthiết kcơ kbản kđ kđảm kbảo ksự kduy ktrì kvà kbổ ksung kcho ktài ksản kvật

kchất kcủa kcông kty knhằm khỗ ktrợ khoạt kđộng kkinh kdoanh khiệu kquả kvà ktăng kkhả knăng kcạnh

ktranh.

- kDòng ktiền ktừ khoạt kđộng kđầu ktƣ: kPhần klớn kcác kgiao kdịch kđầu ktƣ kđều ktạo kra kdòng

kchủ ksở khữu. kCác kcông kty kphải kliên ktục kvay kvà ktrả knợ. kViệc kphát khành kchứng kkhoán kít

kxảy kra khơn. kỞ kđây, kmột klần knữa, kcác knhà kđầu ktƣ, kđ c kbiệt klà kcác knhà kđầu ktƣ kvì kmục

kđích kthu knhập kthì kthứ kquan ktrọng knhất kvới khọ klà kcổ ktức kđƣợc ktrả kbằng ktiền km t. kVà kcác

kcông kty kthƣờng kphải kcho kcổ kđông kcổ ktức kbằng ktiền km t kchứ kkhông kphải klợi knhuận.

- kDòng ktiền ktừ khoạt kđộng ktài kchính: kPhần knày kđề kcập kđến knợ kvà kcác kgiao kdịch kvốn

27

Việc phân tích khả năng tạo tiền đƣợc thực hiện trên cơ sở xác định tỷ trọng

dòng tiền thu của từng hoạt động trong tổng dòng thu trong kỳ của doanh nghiệp

qua công thức tổng quát sau:

Tổng số tiền thu vào của từng hoạt động Tỷ trọng dòng tiền thu = x 100 vào của từng hoạt động Tổng số tiền thu vào trong kỳ

Tỷ trọng này th hiện khả năng tạo tiền của từng hoạt động trong doanh nghiệp.

Do dòng tiền của doanh nghiệp đƣợc lƣu chuy n trong quá trình hoạt động kinh

doanh, hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài chính, nên khi phân tích chỉ tiêu tỷ trọng

dòng tiền thu vào của từng hoạt động ngƣời ta thƣờng tính toán riêng cho hoạt động

kinh doanh, hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài chính. Cụ th :

Tỷ trọng dòng tiền Tổng số tiền thu vào của hoạt động kinh doanh

thu vào từ hoạt = x 100 Tổng số tiền thu vào trong kỳ động kinh doanh

Tỷ trọng dòng tiền Tổng số tiền thu vào của hoạt động đầu tƣ

thu vào từ hoạt = x 100 Tổng số tiền thu vào trong kỳ động đầu tƣ

Tỷ trọng dòng tiền Tổng số tiền thu vào của hoạt động tài chính

thu vào từ hoạt = x 100 Tổng số tiền thu vào trong kỳ động tài chính

Khi phân tích, các nhà phân tích tiến hành so sánh trị số của các chỉ tiêu kết hợp

với tình hình cụ th về từng khoản tiền thu vào và xu hƣớng biến động mà có kết

luận phù hợp.

1.2.5.6. Ph n t ch dấu hi u rủi ro tài ch nh

Hoạt động kinh doanh luôn tồn tại những rủi ro tiềm ẩn. Rủi ro tài chính có

nhiều nguyên nhân: khả năng thanh toán kém, hiệu quả kinh doanh không tốt, vốn

28

chiếm dụng và bị chiếm dụng chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng tài sản và nguồn

vốn… Bởi vậy, xem xét rủi ro tài chính, nhà phân tích thƣờng đánh giá qua các chỉ

tiêu:

Chỉ tiêu Hệ số nợ trên tổng tài sản cho biết, trong tổng tài sản hiện có của công

ty có bao nhiêu đồng do vay nợ mà có. Hệ số này càng tăng thì rủi ro về tài chính

của công ty ngày càng tăng.

Tổng tài sản Đòn bẩy tài chính = Vốn chủ sở hữu

Nếu Tổng tài sản so với vốn chủ sở hữu thấp, đòn bẩy tài chính thấp, rủi ro

càng cao. Đ hạn chế rủi ro tài chính cần duy trì một cơ cấu vốn vay và vốn chủ sở

hữu phù hợp.

Đ lƣợng hóa rủi ro tài chính, chỉ tiêu đƣợc s dụng là độ lớn của đòn bẩy tài

chính. Độ lớn của đòn bẩy tài chính là tỷ lệ % thay đổi của lợi nhuận sau thuế ho c

lợi nhuận trên cổ phiếu EPS khi có một tỷ lệ % thay đổi của lợi nhuận trƣớc thuế

và lãi vay EBIT . Chỉ tiêu này đƣợc tính bằng công thức:

Độ lớn của đòn bẩy tài chính = 1 nếu doanh nghiệp không s dụng các khoản

vay nợ. Khi đó EBIT tăng 100% thì EPS cũng tăng 100% không có rủi ro tài chính.

Khi doanh nghiệp càng nhiều nợ vay thì độ lớn đòn bẩy tài chính càng cao, mức độ

rủi ro tài chính càng lớn. Tuy nhiên, khi đã huy động vay nợ và hoạt động của

doanh nghiệp có lãi tức là doanh nghiệp đã tận dụng đƣợc sức mạnh của nguồn vốn

29

vay nợ tác động vào sự thay đổi của sức sinh lời của tài sản cũng nhƣ tăng thêm sức

sinh lợi của vốn chủ sở hữu. Nhƣ vậy, có th rút ra những nhận định nhƣ sau:

- Khi sức sinh lời của tài sản nhỏ hay có nhiều biến động, thời đi m này cần

ƣu tiên s dụng nguồn tài trợ từ vốn chủ sở hữu nhằm tăng khả năng thanh khoản và

góp phần ổn định tài chính.

- Khi sức sinh lời của tài sản lớn và ổn định thì nên huy động thêm các nguồn

vốn vay nợ đ khai thác ƣu thế do sự tăng lên của đòn bẩy tài chính.

1.3. Cơ sở l luận về định giá doanh nghi p

1.3.1. hái ni m định giá doanh nghi p

. Nguyễn Minh Điện, 2010

c a Doanh nghi p hay l

c t m nh b d

Nguồn: Công ty Cổ phần dịch vụ thẩm định giá Việt Nam

Vậy với các khái niệm trên, có th hi u Đị p ớ

trị cho ại một thờ m ớ m ạ thờ m

ị m ắ ến tất cả ặc

m c m ến tất cả yếu tố kinh tế ă

bản c a thị ờng.

1 3 2 Vai trò của định giá doanh nghi p

ktrƣờng ktài ksản kkhác kthì kviệc kđịnh kgiá kdoanh knghiệp kvà kcác klợi kích kcủa knó kngày kcàng

kđóng kvai ktrò kquan ktrọng ktrong knền kkinh ktế. kĐịnh kgiá kdoanh knghiệp kcung kcấp kbức ktranh

ktổng kquát kvề kgiá ktrị kcủa kmột kdoanh knghiệp, klà kcơ ksở kquan ktrọng kphục kvụ kcho kđối

ktƣợng ks kdụng kkết kquả kđịnh kgiá kđƣa kra kquyết kđịnh khợp klý ktrong kcác kvấn kđề kkhác knhau

knhƣ:

Với ksự kphát ktri n kcủa kthị ktrƣờng ktài kchính, kthị ktrƣờng kchứng kkhoán kvà kcác kthị

30

kdoanh knghiệp kphản kánh knăng klực ktổng khợp, kkhả knăng ktồn ktại kvà kphát ktri n kcủa kdoanh

knghiệp, klà kcăn kcứ kquan ktrọng ktrong kquá ktrình kphân ktích, kđánh kgiá ktrƣớc kkhi kđƣa kra kcác

kquyết kđịnh kho c knhững kgiải kpháp kcải ktiến kquản klý kcần kthiết knhằm knâng kcao khiệu kquả

kkinh kdoanh kvà ktài kchính.

- kdoanh k k kđƣa kra kcác kquyết kđịnh kkinh kdoanh kvà ktài kchính, kgiá ktrị

ksáp knhập, kchia knhỉ, kgiải kth , kthanh klý, kcổ kphần khóa. kViệc kmua kbán, ksáp knhập, khợp

knhất, kchia knhỉ, kgiải kth , kthanh klý, kcổ kphần khóa klà kcác kgiao kdịch kcó ktính kchất kthƣờng

kxuyên kvà kphổ kbiến ktrong kcơ kchế kthị ktrƣờng, kth khiện knhu kcầu kvề kđầu ktƣ ktrực ktiếp kvào

ksản kxuất kkinh kdoanh, ktài ktrợ kvà kphát ktri n, ktăng kcƣờng kkhả knăng kcạnh ktranh kvà kđƣợc

ktiến khành ktrên kcơ ksở kgiá ktrị kdoanh knghiệp kđã kđƣợc kxác kđịnh kvà kđánh kgiá.

- L k k k k ả k yế k k ktranh k ấ knảy ksinh ktrong kquá ktrình kmua kbán,

knăng ktài kchính kvà ktín kdụng kcủa kdoanh knghiệp kđ kđƣa kra kquyết kđịnh kmua kbán, kchuy n

knhƣợng kchứng kkhoán kdo kdoanh knghiệp kphát khành ktrên kthị ktrƣờng ktài kchính, kcơ ksở ksáp

knhập, kchia ktách, kgiải kth , kliên kdoanh.

- ả ả ớ nắm bắt đƣợc tình hình hoạt động kinh

- L k k kcho k k k ứ k k k k kđánh kgiá kuy ktín kkinh kdoanh, kkhả

kdoanh knghiệp. kThông ktin kvề kgiá ktrị kdoanh knghiệp klà kmột kcăn kcứ kquan ktrong kđ kcác

knhà khoạch kđịnh kchính ksách, kcác ktổ kchức kquản klý kvà kkinh kdoanh kchứng kkhoán kđánh kgiá

ktính kổn kđịnh kcủa kthị ktrƣờng, knhận kdạng kcác khiện ktƣợng kđầu kcơ kho c kthao ktúng knền

kkinh ktế, kđ ktừ kđó kcó kth kđƣa kra knhững kchính ksách, kbiện kpháp kđiều ktiết kthị ktrƣờng kmột

kcách khợp klý, kbình kđẳng kvà kphù khợp kvới kcác kquy kđịnh kcủa kpháp kluật.

doanh kvà kgiá ktrị kdoanh knghiệp kđ kcó knhững kchính ksách kquản klý kcụ kth kđối kvới ktừng

1.3.3. Một số phƣơng pháp để định giá giá trị doanh nghi p

1.3.3.1. Định giá doanh nghi p theo phƣơng pháp giá trị tài sản thuần

kquyền ksở khữu kcủa kmột kcông kty, ktừ kđó ktính ktổng khợp klại kđ kcó kđƣợc kgiá ktrị kcông kty, ksau

kkhi khoàn kthành kngh a kvụ knợ. kPhƣơng kpháp knày kbao kgồm: kgiá ktrị kthanh klý k– ktập khợp

Phƣơng kpháp knày kcó kquan kđi m kdựa ktrên kviệc kđịnh kgiá ktừng ktài ksản kriêng klẻ kthuộc

31

kdoanh kthu kƣớc ktính ks kthu kđƣợc ktừ kviệc kbán ktài ksản kcủa kcông kty; kvà kchi kphí kthay kthế k-

ktổng ksố ktiền kchi kra kđ kthay kthế ktoàn kbộ ktài ksản khiện kcó.

ktài ksản, kđƣợc kxây kdựng kdựa ktrên kquan kđi m: kviệc kmua kbán kdoanh knghiệp kđƣợc khình

kthành kbởi ksự ktài ktrợ kvốn kcủa kcác knhà kđầu ktƣ kkhi kthành klập kdoanh knghiệp, kcó kth kbổ

ksung ktrong kquá ktrình kphát ktri n kkinh kdoanh, kvà kdoanh knghiệp khoạt kđộng ktrên kcơ ksở

kmột klƣợng ktài ksản kcó kthực. kĐ kxác kđịnh kgiá ktrị kdoanh knghiệp, kta kđi ktính ktổng kgiá ktrị kthị

ktrƣờng kcủa ksố ktài ksản kmà kdoanh knghiệp khiện kđang ks kdụng kvào kkinh kdoanh.

Phƣơng kpháp knày kcòn kđƣợc kgọi klà kphƣơng kpháp knội ktại khay kmô khình kđịnh kgiá ktrị

Đ xác định giá trị doanh nghiệp đối với chủ sở hữu, áp dụng công thức sau:

VE = VA - VD

Trong đó:

VE: Giá trị doanh nghiệp thuộc về chủ sở hữu;

VA: Tổng giá trị tài sản;

VD: Giá trị các khoản nợ.

Dựa theo công thức trên, ngƣời ta đƣa ra hai cách tính cụ th sau:

C ứ nhất: Dựa vào số liệu về tài sản và cơ cấu nguồn vốn phản ánh trên

bảng cân đối kế toán tại thời đi m đánh giá đ xác định bằng cách: lấy tổng giá trị

tài sản phản ánh ở phần tài sản trừ đi các khoản nợ phải trả bên nguồn vốn.

Giá trị doanh nghiệp xác định theo phƣơng pháp này thƣờng chỉ là những thông

tin, số liệu mang tính lịch s có tính chất tham khảo trong quá trình vận dụng các

phƣơng pháp khác.

C ứ hai: Xác định giá trị tài sản theo giá thị trƣờng.

Đ xác định giá trị tài sản theo giá thị trƣờng, trƣớc hết ngƣời ta loại ra khỏi

danh mục đánh giá những tài sản không cần thiết và không có khả năng đáp ứng các

yêu cầu của kinh doanh. Sau đó tiến hành đánh giá số tài sản còn lại theo giá thị

trƣờng.

32

Tài sản cố định hữu hình xác định theo số lƣợng, chất lƣợng còn lại của tài

sản và giá thị trƣờng.

Tài sản đầu tƣ tài chính: đối với các khoản đầu tƣ khác xác định theo phƣơng

pháp vốn chủ sở hữu ho c theo giá trị ghi sổ nếu nhƣ doanh nghiệp khác đó bị lỗ.

kthì kkhông ktính kgiá ktrị kquyền ks kdụng kđất kvào kgiá ktrị kdoanh knghiệp, knhƣng kphải ktính klợi

kthế kvề kvị ktrí kđịa klý kvào kgiá ktrị kdoanh knghiệp. kĐối kvới ktiền kthuê kđất ktrả ktrƣớc kthì ktính klại

ktiền kthuê kđất ktheo ksố knăm ktrả ktrƣớc ktiền kthuê kđất kcòn klại kvà kgiá kthuê kđất ktại kthời kđi m

kxác kđịnh kgiá ktrị kdoanh knghiệp; kphần kchênh klệch ktăng kso kvới ktiền kthuê kđất kghi ktrên ksổ

kkế ktoán ktính kvào kvốn kchủ ksở khữu.

+ Giá ktrị kquyền ks kdụng kđất: knếu kdoanh knghiệp kchọn kthuê kđất ktrả ktiền khàng knăm

kdoanh knghiệp. kTrong kđó, knếu ktrƣớc kkhi kcổ kphần khoá, kdoanh knghiệp kcổ kphần khoá kđã

knhận kgiao kđất kthì kchênh klệch ktiền ks kdụng kđất ktính kvào kvốn knhà knƣớc, knếu ktrƣớc

kdoanh knghiệp kthuê kđất kthì ktiền ks kdụng kđất kkhông ktính kvào kvốn knhà knƣớc kmà ktính kvào

knợ kphải ktrả kNgân ksách knhà knƣớc. kGiá ktính kquyền ks kdụng kđất ktheo ksát kgiá kchuy n

knhƣợng kquyền ks kdụng kđất kthực ktế ktrên kthị ktrƣờng ktrong kđiều kkiện kbình kthƣờng.

Trƣờng khợp klựa kchọn khình kthức kgiao kđất knộp ktiền ks kdụng kđất kthì ktính kvào kgiá ktrị

+ Nợ phải thu: tính vào giá trị doanh nghiệp các khoản nợ phải thu của doanh

nghiệp ngoài trừ các khoản nợ không có khả năng thu hồi.

+ Lợi thế thƣơng mại: lợi thế kinh doanh có th tính theo một trong hai phƣơng

pháp: tính theo khả năng sinh lời của doanh nghiệp ho c theo lợi thế vị trí địa lý và

giá trị thƣơng hiệu. Trong đó:

Lợi thế vị trí địa lý đƣợc xác định bằng chênh lệch giữa giá đất chuy n nhƣợng

quyền s dụng đất thực tế trên thị trƣờng trong điều kiện bình thƣờng với giá đất do

UBND cấp tỉnh công bố của năm thực hiện xác định giá trị doanh nghiệp.

kho c kbảo kvệ knhãn kmác kđối kvới kdoanh knghiệp kđã kcó kthời kgian khoạt kđộng ktrong k10 knăm

ktrƣớc kthời kđi m kxác kđịnh kgiá ktrị kdoanh knghiệp kho c kdoanh knghiệp kcó kthời kgian khoạt

Giá ktrị kthƣơng khiệu kđƣợc ktính kbằng kchi kphí kthực ktế kcho kviệc ksáng kchế, kxây kdựng

33

kđộng kít khơn k10 knăm kthì ktính kbào kgồm kcả kchi kphí kquảng kcao, ktuyên ktruyền ktrong kvà

kngoài knƣớc.

Xác định vốn nhà nƣớc (vốn chủ sở hữu): Vốn nhà nƣớc bằng tổng giá trị tài

sản trừ nợ phải trả, số dƣ hai qu khen thƣởng, phúc lợi và nguồn kinh phí sự

nghiệp (nếu có . Trong đó, nợ phải trả là các khoản nợ thực phải trả.

 Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp này:

- Ư m:

Nó chứng minh đƣợc giá trị doanh nghiệp là một lƣợng tài sản có thật;

+ Phƣơng pháp này khá đơn giản, không đòi hỏi các k năng phức tạp.

- N m:

+ Doanh nghiệp không đƣợc coi nhƣ một tổ chức đang tồn tại và còn có th

hoàn chỉnh và phát tri n trong tƣơng lai, nó đánh giá trong trạng thái t nh;

+ Bỏ qua phần lớn các yếu tố phi vật chất, nhƣng có giá trị thực;

+ Trong nhiều trƣờng hợp, k thuật đánh giá quá phức tạp, chi phí tốn kém,

thời gian kéo dài, nhất là giá trị lợi thế vị trí địa lý và giá trị thƣơng hiệu;

khiện kgiá ktrị kcủa knhững ktài ksản kcụ kth kcấu kthành kgiá ktrị kdoanh knghiệp, ktức kngƣời kmua kluôn

kđƣợc kđảm kbảo kbằng kmột klƣợng ktài ksản knhất kđịnh. kPhƣơng kpháp kđƣa kra kmức kgiá kthấp knhất

k– kgiá ksàn klàm kcơ ksở kđầu ktiên kcho kcác kbên kđƣa kra ktrong kquá ktrình kgiao kdịch kvà kđàm kphán kvề

kgiá kbán kcủa kdoanh knghiệp. kPhƣơng kpháp kđịnh kgiá ktrị ktài ksản kthuần ks kphù khợp kvới kcác

kdoanh knghiệp knhỉ kcó ksố klƣợng ktài ksản kít, kcác kyếu ktố kk kthuật kvà kvô khình klà kkhông kđáng kk ,

kthiếu kcăn kcứ kxác kđịnh kcác kkhoản kthu knhập ktrong ktƣơng klai…

Khả knăng kứng kdụng kcủa kphƣơng kpháp kđịnh kgiá ktrị ktài ksản kthuần: kPhƣơng kpháp kth

1.3.3.2. Định giá doanh nghi p theo phƣơng pháp chiết khấu dòng cổ tức

knghiệp kcần kthẩm kđịnh kgiá kthông kqua kƣớc ktính ktổng kcủa kgiá ktrị kchiết kkhấu kdòng kcổ ktức

kcủa kdoanh knghiệp kcần kthẩm kđịnh kgiá. kTrƣờng khợp kdoanh knghiệp kcần kthẩm kđịnh kgiá klà

kcông kty kcổ kphần, kphƣơng kpháp kchiết kkhấu kdòng ktiền kcổ ktức kcủa kdoanh knghiệp kđƣợc

ks kdụng kvới kgiả kđịnh kcoi kcác kcổ kphần kƣu kđãi kcủa kdoanh knghiệp kcần kthẩm kđịnh kgiá knhƣ

Phƣơng kpháp kchiết kkhấu kdòng kcổ ktức kxác kđịnh kgiá ktrị kvốn kchủ ksở khữu kcủa kdoanh

34

kcổ kphần kthƣờng. kGiả kđịnh knày kcần kđƣợc knêu krõ ktrong kphần khạn kchế kcủa kChứng kthƣ

kthẩm kđịnh kgiá kvà kBáo kcáo kkết kquả kthẩm kđịnh kgiá.

Trƣờng hợp thẩm định giá doanh nghiệp, giá trị doanh nghiệp đƣợc xác định

theo công thức sau:

Giá trị thị trƣờng Giá trị vốn chủ sở hữu của = + Giá trị các khoản nợ của doanh nghiệp doanh nghiệp

Trong đó:

+ Giá trị các khoản nợ của doanh nghiệp cần thẩm định giá đƣợc xác định theo

giá thị trƣờng nếu có chứng cứ thị trƣờng, nếu không có thì xác định theo giá trị sổ

sách kế toán.

+ Các bƣớc xác định giá trị cổ phiếu

kviên kcần kdự kbáo ktỉ klệ kchia kcổ ktức kvà ktỷ klệ ktăng ktrƣởng kcổ ktức kcủa kdoanh knghiệp kcần

kthẩm kđịnh kgiá. kĐối kvới kcác kdoanh knghiệp kđã ktăng ktrƣởng kbền kvững kthì kgiai kđoạn kdự

kbáo ktỷ klệ kchia kcổ ktức, ktỷ klệ ktăng ktrƣởng kcổ ktức kthông kthƣờng klà k05 knăm. kĐối kvới kcác

kdoanh knghiệp kmới kthành klập kho c kđang ktăng ktrƣởng knhanh kthì kgiai kđoạn kdự kbáo ktỷ klệ

kchia kcổ ktức, ktỷ klệ ktăng ktrƣởng kcổ ktức kcó kth kkéo kdài khơn k05 knăm kho c klâu khơn knữa kcho

kđến kkhi kdoanh knghiệp kbƣớc kvào kgiai kđoạn ktăng ktrƣởng kđều, kcó ktỉ klệ kcổ ktức kkhông kđổi

kho c ktăng ktrƣởng kcổ ktức kđều. kĐối kvới kdoanh knghiệp khoạt kđộng kcó kthời khạn kthì kgiai

kđoạn kdự kbáo kdòng kcổ ktức kđƣợc kxác kđịnh ktheo ktuổi kđời kcủa kdoanh knghiệp.

ƣớc 1: dự kbáo kdòng kcổ ktức kcủa kdoanh knghiệp kcần kthẩm kđịnh kgiá. kThẩm kđịnh

ƣớc 2: ƣớc tính chi phí s dụng vốn chủ sở hữu

ƣớc 3: ƣớc tính giá trị vốn chủ sở hữu cuối kỳ dự báo nhƣ sau:

- T ng h p 1: dòng cổ tức sau giai đoạn dự báo Dn là dòng tiền không tăng

trƣởng và kéo dài vô tận. Công thức tính giá trị cuối kỳ dự báo là:

Vn =

35

- T ng h p 2: dòng cổ tức sau giai đoạn dự báo là dòng tiền tăng trƣởng đều

đ n mỗi năm và kéo dài vô tận. Công thức tính giá trị cuối kỳ dự báo là:

Vn =

Trong đó:

: Dòng cổ tức của doanh nghiệp năm n 1

g: tốc độ tăng trƣởng của dòng cổ tức. Tốc độ tăng trƣởng của dòng cổ tức đƣợc

dự báo trên cơ sở tỷ lệ lợi nhuận sau thuế đ lại đ bổ sung vốn, tỷ suất lợi nhuận

trên vốn chủ sở hữu.

- Trƣờng hợp 3: doanh nghiệp chấm dứt hoạt động vào cuối kỳ dự báo, giá trị

cuối kỳ dự báo đƣợc xác định theo giá trị thanh lý của doanh nghiệp cần thẩm định

giá.

ƣớc 4: ƣớc tính giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cần thẩm định giá:

- Tính tổng giá trị hiện tại thuần của các dòng cổ tức của doanh nghiệp và giá

trị vốn chủ sở hữu cuối kỳ dự báo sau khi chiết khấu các dòng cổ tức của doanh

nghiệp và giá trị vốn chủ sở hữu cuối kỳ dự báo của doanh nghiệp theo tỷ suất chiết

= ∑

khấu là chi phí s dụng vốn chủ sở hữu.

- Ƣớc tính giá trị các tài sản phi hoạt động của doanh nghiệp.

- Ƣớc tính giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng

cách cộng giá trị hiện tại thuần của các dòng cổ tức của doanh nghiệp và giá trị vốn

chủ sở hữu cuối kỳ dự báo với giá trị các tài sản phi hoạt động không bao gồm tiền

m t và tƣơng đƣơng tiền) của doanh nghiệp cần thẩm định giá.

 Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp này:

- Ư m: phƣơng pháp DDM trực diện, phản ánh chính xác lợi ích mà nhà

đầu tƣ nhận đƣợc trong tƣơng lai khi đầu tƣ vào một tài sản tài chính.

36

- N m: phƣơng pháp này không th s dụng đƣợc trong trƣờng hợp

doanh nghiệp không trả cổ tức, ho c chính sách trả cổ tức không phản ánh khả năng

sinh lời từ của doanh nghiệp trong tƣơng lai. Do đó, khi doanh nghiệp không trả cổ

tức, ngƣời ta có th chiết khấu một loại dòng tiền khác, đó là dòng tiền tự do.

1.3.3.3. Định giá doanh nghi p theo phƣơng pháp chiết khấu dòng tiền tự

do của vốn cổ phần

FCFE là dòng tiền tự do có cho cổ đông, sau khi trừ các khoản thanh toán cho

những ngƣời cung cấp vốn khác, và sau khi đảm bảo tăng trƣởng thƣờng xuyên của

công ty.

Phƣơng pháp định giá FCFE:

Tính đến khoản chi tiêu vốn cần thiết đ duy trì và phát tri n công ty.

Tính tới thay đổi trong vốn lƣu động cần thiết cho một công ty đang tăng

trƣởng.

+ Trừ đi các khoản thanh toán cho tất cả những ngƣời cung cấp vốn khác

Hoàn

Phát

Thu nhập

Khấu

Chi tiêu

ΔVốn lƣu

FCFE =

+

-

-

-

trả nợ

+

hành nợ

ròng

hao

vốn

động

gốc

mới

Xác định dòng tiền tự do thuộc về cổ đông

ksố knợ kdoanh knghiệp kphải ktrả ktăng kthêm ktrong kkỳ kcòn kthay kđổi kvốn klƣu kđộng kđƣợc kxác

kđịnh kbằng kchênh klệch kvốn klƣu kđộng kgiữa kcuối kkỳ kvà kđầy kkỳ.

Trong kđó kphần kchênh klệch kgiữa kthanh ktoán knợ kgốc kvà kphát khành knợ kmới kphản kánh

kđƣợc kxây kdựng kđ kđịnh kgiá knhững kdoanh knghiệp kđang ktăng ktrƣởng kvới kmột ktốc kđộ kổn

kđịnh kvà kvì kthế kđang kở kvào ktrạng kthái kdừng khình ktăng ktrƣởng kkhông kđổi, kgiá ktrị kvốn

kchủ ksở khữu klà kmột khàm ksố ktheo kFCFE kkỳ kvọng ktrong kthời kđoạn kkế ktoán, ktốc kđộ ktăng

ktrƣởng kổn kđịnh kvà ksuất ksinh klợi kyêu kcầu. Công thức:

+ kMô khình kFCFE ktăng ktrƣởng kkhông kđổi: kmô khình kFCFE ktăng ktrƣởng kkhông kđổi

V =

37

Trong đó:

V: Giá trị doanh nghiệp

k: Lợi suất đòi hỏi trên vốn chủ sở hữu của Công ty

: Tỷ lệ tăng trƣởng dự tính của FCFE của công ty + kMô khình kFCFE khai kgiai kđoạn: kđƣợc kxây kdựng kđ kđịnh kgiá kmột kcông kty kmà ktrong

kgiai kđoạn kđầu kdự kkiến ktăng ktrƣởng knhanh khơn kso kvới kmột kcông kty kđã ktrƣởng kthành, krồi

ksau kđó kcó ktốc kđộ ktăng ktrƣởng kổn kđịnh. kTrong kmô khình knày, kgiá ktrị kcổ kphiếu klà kgiá ktrị

khiện ktại k(V) kcủa kFCFE ktrên kmột knăm ktrong kthời kgian ktăng ktrƣởng kbất kthƣờng kcộng kvới

kgiá ktrị khiện ktại kcủa kgiá ktrị kkết kthúc kvào kcuối kthời kđoạn.

Giá trị vốn chủ sở hữu = V của FCFE + V của giá trị kết thúc

= ∑

Trong đó:

: là ngân lƣu tự do của vốn chủ sở hữu năm thứ n

: là giá vốn chủ sở hữu

: là lợi suất đòi hỏi trên vốn chủ sở hữu của công ty Ƣớc tính mức lợi suất yêu cầu (k)

Đ tính đƣợc tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tƣ, áp dụng theo mô hình

định giá tài sản vốn (Capital Asset Prising Mode – CAPM)

k = E(r) = +β*T*( )

Trong đó:

: Là lãi suất tín phiếu kho bạc, có mức rủi ro bằng không

: là lợi suất danh mục thị trƣờng β: Là hệ số beta

( ): Mức bù rủi ro thị trƣờng

Ƣớc tính tốc độ tăng trƣởng :

38

Việc ƣớc tính tốc độ tăng trƣởng phụ thuộc lớn vào dự báo tốc độ tăng trƣởng doanh thu và ƣớc lƣợng nhu cầu tái đầu tƣ cho một công ty tăng trƣởng ổn

định.

Tốc độ tăng trƣởng Tỷ suất sinh lợi trên = Tỷ lệ thu nhập giữ lại x kỳ vọng vốn chủ sở hữu

 Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp này:

- Ư m: phù hợp với các dòng tiền sinh lời dựa trên nguồn vốn kinh doanh

lƣu động, đ c biệt trong l nh vực dịch vụ tài chính và phản ánh đƣợc khả năng sinh

lời từ bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán.

- N m: phƣơng pháp này phụ thuộc nhiều vào lãi suất đi vay, lãi suất

cho vay (ngắn hạn, dài hạn và việc xác định chi phí cơ hội do cảm tính và kinh

nghiệm đồng thời chƣa đề cập đến hết các dòng tiền của công ty.

ng c : loại hình doanh nghiệp dịch vụ tài

chính nhƣ qu đầu tƣ, ngân hàng, bảo hi m,…

1.3.3.4. Định giá doanh nghi p theo phƣơng pháp dòng tiền tự do của

doanh nghi p

knhững kđối ktƣợng kcó kquyền klợi ktrong kdoanh knghiệp, kbao kgồm kcác kchủ knợ kvà kchủ ksở

khữu k trái kchủ, kcổ kđông kthƣờng, kcổ kđông kƣu kđãi . kNói kcách kkhác knó kphản kánh kdòng

ktiền ksau kthuế ktạo kra ktừ khoạt kđộng kcủa kdoanh knghiệp kđ kphân kphối klợi kích kcủa kcả kchủ

knợ kvà kchủ ksở khữu kkhông kxem kxét kđến kcơ kcấu ktài kchính kcủa kdoanh knghiệp.

Dòng ktiền ktự kdo kcủa kdoanh knghiệp kFCFF klà ktổng kdòng ktiền kthu knhập kcủa ktất kcả

knên kcòn kđƣợc kgọi klà kdòng ktiền kkhông kvay knợ k(tức kkhông kcó kđòn kbẩy ktài kchính . kNó

kkhông kbao kgồm kkhoản ktiết kkiệm kthuế ktừ kvốn kvay k(tức klá kchắn kthuế). kLý kdo klà kvì kkhi

kxác kđịnh kchi kphí ks kdụng kvốn kcủa kdoanh knghiệp kthì kchi kphí ks kdụng knợ ksau kthuế kđã

kxem kxét kđến kyếu ktố knày knên knếu ktính kthêm kkhoản ktiết kkiệm kthuế kthì kdòng ktiền ks kbị

ktính ktrùng.

Do kdòng ktiền ktự kdo kcủa kdoanh knghiệp klà kdòng ktiền ktrƣớc kcác kkhoản kthanh ktoán knợ

Có th xác định dòng tiền thuần của doanh nghiệp (FCFF) bằng 2 cách:

39

- Cách 1: Cộng các dòng tiền thu nhập của tất cả các đối tƣợng có quyền lợi

đối với tài sản của doanh nghiệp. Theo đó cách tính dòng tiền tự do của doanh

nghiệp đƣợc tính nhƣ sau:

FCFF = EBIT (1-T) + khấu hao – chi tiêu vốn – Δvốn lƣu động – Δtài sản khác

- Cách 2: S dụng EBIT làm cơ sở tính toán, có ngh a là ƣớc lƣợng dòng tiền

trƣớc khi thanh toán cho mọi đối tƣợng có quyền lợi đối với tài sản, cách tính nhƣ

sau:

FCFF = EBIT(1-T) – chi đầu tƣ mới vào TSCĐ Khấu hao – Δvốn lƣu động

Giá trị doanh nghiệp theo phƣơng pháp này s đƣợc tính bằng cách chiết khấu

dòng tiền tự do của doanh nghiệp theo chi phí s dụng vốn bình quan. Công thức

tổng quát nhƣ sau:

V = ∑

Trong đó:

V: Giá trị doanh nghiệp (gồm cả giá trị của chủ nợ và chủ sở hữu)

: dòng tiền tự do của doanh nghiệp ở năm thứ i WACC: Chi phí s dụng vốn bình quân của doanh nghiệp

kbình kquân kgia kquyền kgiữa kchi kphí ks kdụng kvốn knợ ksau kthuế kvà kchi kphí ks kdụng kvốn

kchủ ksở khữu.

Chi kphí ks kdụng kvốn kbình kquân kcủa kdoanh knghiệp kđƣợc ktính ktheo kphƣơng kpháp

Trên thực tế dòng tiền thuần của doanh nghiệp có th tăng trƣởng ổn định ho c

thay đổi vì thế cần phân biệt 2 trƣờng hợp:

Trƣờng hợp dòng tiền tự do doanh nghiệp tăng trƣởng ổn định g

Nếu dòng tiền tự do của doanh nghiệp có tốc độ tăng trƣởng ổn định hàng năm

là g và giả định g < , áp dụng công thức dòng tiền thuần tăng trƣởng ổn định giá

trị doanh nghiệp s đƣợc xác định nhƣ sau:

Trƣờng hợp dòng tiền tự do doanh nghiệp tăng trƣởng không ổn định g và g’

40

Đ đơn giản ta giả định trong 2 giai đoạn, giai đoạn tăng trƣởng cao với tốc độ

tăng trƣởng g từ năm thứ nhất đến năm thứ n, giai đoạn có tốc độ tăng trƣởng thấp

hơn nhƣng ổn định là g’ bắt đầu tƣ năm thứ n+1 g và g’ <

Ta có giá trị doanh nghiệp:

 Một vài tham số cần lƣu ý trong mô hình FCFF

- T ng FCFF:

g = RR x ROC

Trong đó: RR: Tỷ lệ tái đầu tƣ

ROC: Suất sinh lời trên vốn đầu tƣ

- C (WACC):

WACC = x

Trong đó:

: Tỷ lệ VCSH trên tổng số vốn

: Chi phí của VCSH sau thuế trên đƣờng SML)

: Tỷ lệ nợ trên tổng vốn

: chi phí vốn của nợ sau thuế

 Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp này:

- Ư m:

+ Ƣớc lƣợng đầy đủ các dòng tiền trong công ty

+ Tính đến các khoản nợ phải trả (chiếm phần rất lớn trong tổng giá trị của

công ty

- N : phƣơng pháp này là bị giới hạn trong những trƣờng hợp sau:

ktài ksản kho c kthay kđổi kcơ kcấu kvốn kcổ kđông kvà kchính ksách kcổ ktức, kthay kđổi kcơ kcấu kchủ

ksở khữu kho c kchính ksách kquản klý kchi kphí. kMỗi kthay kđổi ktrên kdẫn kđến kviệc kƣớc ktính kcác

kdòng ktiền kdự kkiến ks kkhó kkhăn khơn kvà ktác kđộng kđến kyếu ktố krủi kro kcủa kcông kty. kDo kđó,

ks kdụng ksố kliệu ktrong kquá kkhứ kcó kth ks kphản kánh kkhông kđúng kgiá ktrị kcủa kcố kphiếu

+ Công kty kđang ktrong kquá ktrình ktái kcơ kcấu: kĐó klà kviệc kbán ktài ksản, kmua kthêm

41

kcông kty. kĐ kcó kth kƣớc ktính kđƣợc ktrong ktrƣờng khợp knày kthì kdòng ktiền kdự kkiến kphải

kphản kánh kđƣợc ktác kđộng kcủa kcác kthay kđổi ktrong kthời kgian ksắp ktới kvào ktỷ ksuất kchiết

kkhấu kphải kđƣợc kđiều kchỉnh kđ kphản kánh kđƣợc khoạt kđộng kkinh kdoanh kmới kvà kmức krủi

kro kchính kcủa kcông kty.

kcủa kcông kty, kđ ktừ kđó ktính khệ ksuất kchiết kkhấu; knhƣng kdo kcác kcông kty knhỏ kkhông kcó

kchứng kkhoán kgiao kdịch ktrên kthị ktrƣờng knên kkhông kth ktính kđƣợc kcác kthông ksố krủi kro

kcủa kcác kcông kty kcó kth kso ksánh kcó kchứng kkhoán kgiao kdịch ktrên kthị ktrƣờng, kho c ktham

kkhảo kcác ksố kliệu kkế ktoán kcó ksẵn kở kcác kdoanh knghiệp knày.

+ kĐối kvới kcác kcông kty knhỏ: kPhƣơng kpháp knày kđòi khỏi kphải kđo klƣờng kmức krủi kro

ktài ksản khữu kdụng, kvì kphƣơng kpháp knày kphản kảnh kgiá ktrị kcủa kcông kty ktrên kcơ ksở kchiết

kkhấu kcác kdòng klợi kích ktrong ktƣơng klai.

i k ng k kd ng k k k : ktrong ktrƣờng khợp kcác ktài ksản kcủa kcông kty klà

1.3.3.5. Định giá doanh nghi p theo phƣơng pháp định giá tƣơng đối

kđịnh kdựa kvào kgiá kcả kcủa knhững ktài ksản kcó kth klàm ktham kchiếu kcho knó, kbằng kcách kdùng

kmột kbiến ksố klợi knhuận, kdòng ktiền, kgiá ktrị ksổ ksách kho c kdoanh kthu kđ kchuẩn khoa, kví kdụ

knhƣ ks kdụng kchỉ ksố kP/E, kPEG,…vv

Phƣơng kpháp knày kphụ kthuộc krất knhiều kvào kthị ktrƣờng, kgiá ktrị kmột ktài ksản kđƣợc kxác

 Định giá theo phƣơng pháp hệ số P/E

kbiến knhất, kphù khợp kvới ktất kcả knhà kđầu ktƣ, kđ c kbiệt krất khiệu kquả kđối kvới kcác knhà kđầu ktƣ

kcá knhân kvì kphƣơng kpháp knày kcó kƣu kđi m kdễ ktính kvà kdễ khi u.

Định kgiá kcổ kphiếu káp kdụng kphƣơng kpháp kP/E klà kphƣơng kpháp kthông kdụng kvà kphổ

knhiều knhất ktrong kđịnh kgiá kcổ kphiếu. kHệ ksố knày kđo klƣờng kmối kquan khệ kgiữa kgiá kthị

ktrƣờng kvà kthu knhập kcủa kmỗi kcổ kphiếu kcủa kmỗi kcông kty.

Hệ ksố kP/E khay khệ ksố k“Giá kThu knhập” klà kmột ktrong knhững khệ ksố kđƣợc ks kdụng

ktrƣờng, kvà klà kmức kgiá kgiao kdịch kđƣợc kniêm kyết ktrên kcác ksàn kgiao kdịch. kMức kgiá knày

kphụ kthuộc kvào kkì kvọng kcủa kngƣời kmua kvà kngƣời kbán kcông kty kvề kcác km t knhƣ:

Giá kthị ktrƣờng kcủa kmỗi kcổ kphiếu: klà kmức kgiá kđƣợc kxác kđịnh kbởi kcung kvà kcầu kthị

- Tình hình hoạt động của công ty gần đây và tƣơng lai – tăng trƣởng tiềm

năng.

42

- Rủi ro nhận biết đƣợc, bao gồm rủi ro do hệ số đòn bẩy cao.

- Tri n vọng của các công ty cùng loại, cùng khu vực thị trƣờng.

kcó kmột khệ ksố kP/E ktƣơng kứng kvà ks kdụng khệ ksố knày kđ kđịnh kgiá kcổ kphiếu kho c kxác kđịnh

kP/E kbằng kvới kP/E kcủa knhóm kdoanh knghiệp kcùng kngành.

Với kmỗi kcông kty kcó ktăng ktrƣởng klợi knhuận ktheo knhững kmô khình kkhác knhau, kta ks

kP/E kcủa kcông kty khay kmột kdoanh knghiệp ktƣơng kđƣơng kvới kdoanh knghiệp kmà kchúng kta

kcần kđịnh kgiá. kDoanh knghiệp klựa kchọn kđ klấy kP/E ks kphải klà kdoanh knghiệp kcó kcổ kphiếu

kđang kđƣợc kgiao kdịch krộng krãi kcó kcùng khệ ksuất klợi knhuận, kcó kđộ krủi kro, kvà kmức ktăng

ktrƣởng ktƣơng ktự. kKhi kđó, kchúng kta ks kxác kđịnh kgiá kcổ kphiếu kbằng kcách klấy kthu knhập kcủa

kcông kty kcần kđịnh kgiá knhân kvới khệ ksố kP/E kbình kquân kcủa ktoàn kngành kho c khệ ksố kP/E kcủa

kcông kty kđƣợc klựa kchọn.

Theo kcách knày, kchúng kta klấy kchỉ ksố kP/E kbình kquân kcủa ktoàn kngành kho c kcủa kchính

- Ta có th so sánh P E của từng cổ phiếu riêng, ho c so sánh P E của từng cổ

phiếu với mức trung bình của ngành, l nh vực hay toàn bộ thị trƣờng.

- Với những cổ phiếu có hệ số P/E thấp thì đƣợc gọi là cổ phiếu giá trị (values

stock), th hiện rằng thị trƣờng hay các nhà đầu tƣ chi trả cho một đơn vị thu nhập

trong tƣơng lai của cổ phiếu mức giá thấp – cổ phiếu đƣợc coi là “rẻ”.

 Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp này: - Ư m:

+ Tính toán đơn giản, dễ xác định

+ P E ngoài ra còn giúp xác định giá cổ phiếu đang mức nào đ đƣa ra chiến

thuật đầu tƣ hợp lý. - N : phƣơng pháp này là bị giới hạn trong những trƣờng hợp sau:

P E là từ quá khứ đ xác định giá trị doanh nghiệp trong khi đó thì giá trị

phải tính từ tƣơng lai.

P E trở lên vô ngh a nếu xuất hiện lỗ, thậm chí chỉ 1 quý ho c chi phí bất

thƣờng

i k ng k kd ng k k k : Phƣơng pháp này chỉ áp dụng khi mà

thị trƣờng chứng khoán phát tri n, có nhiều doanh nghiệp đang niêm yết.

43

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

Bƣớc 1: Xác định và làm rõ vấn đề nghiên cứu

Bƣớc 2: Nghiên cứu các lý thuyết liên quan và các mô hình đánh giá

Bƣớc 3: Thu thập dữ liệu nghiên cứu

Bƣớc 4: Phân tích dữ liệu nghiên cứu

Bƣớc 5: Trình bày các kết quả nghiên cứu

Bƣớc 6: Kết luận và kiến nghị, hoàn thiện luận văn

2 1 Quy trình nghiên cứu luận văn

2 2 Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc s dụng trong luận văn

2 2 1 Phƣơng pháp thu thập dữ li u

Tác giả s dụng phƣơng pháp thu thập dữ liệu đ thu nhập dữ liệu dƣới đây:

- Dữ liệu thứ cấp

Các khái niệm, luận cứ khoa học, nội dung lý luận... có th nghiên cứu đƣợc

từ sách giáo trình, tài liệu chuyên ngành, sách chuyên khảo, luận văn, đề tài nghiên

cứu... đã đƣợc đề cập đến trong phần Tổng quan tài liệu nghiên cứu và Tài liệu

tham khảo.

44

+ Thực hiện thu thập báo cáo tài chính và các tài liệu liên quan đến tình hình tài

chính của Công ty Cổ phần Medcomtech bao gồm: Hệ thống các BCTC từ năm

2015 đến năm 2019 đƣợc lấy từ phòng kế toán của Công ty Cổ phần Medcomtech

cùng một số doanh nghiệp cùng ngành và các tổ chức liên quan qua mạng internet

(cophieu86.com, Bloomberg.com, finance.vietstock.vn,… chủ yếu là website của

công ty (www.medcomtech.vn) và các nguồn tham khảo khác.

Căn cứ vào mục tiêu và phạm vi nghiên cứu, tác giả tiến hành chọn lọc dữ liệu,

sắp xếp, phân loại dữ liệu thứ cấp đƣợc tổng hợp từ các báo cáo thống kê, báo cáo

tài chính của Công ty Cổ phần Medcomtech, khai thác các báo cáo, kết quả các

công trình nghiên cứu, tài liệu khoa học đã công bố trong và ngoài nƣớc, các bài

báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành liên quan đến chủ đề nghiên cứu.

2 2 2 Phƣơng pháp x l dữ li u

Công cụ x lý dữ liệu: Các số liệu thu thập đƣợc s đƣợc tác giả tổng hợp và x lý

trên máy vi tính bằng phần mềm Microsoft Excel.

kđịnh kđ ktính ktoán, kso ksánh, kgiải kthích, kđánh kgiá, kxác kđịnh knguyên knhân kcủa kcác kkết

kquả kđã kđạt kđƣợc knhằm kphục kvụ kcho kquá ktrình kphân ktích kdữ kliệu. kCụ kth ktrong knghiên

kcứu kcủa kmình, khọc kviên kđã káp kdụng kcác kcông kthức kđ ktính kcác knhóm kchỉ ksố kvề ktài

kchính knhƣ kchỉ ksố kkhả knăng kthanh ktoán, kkhả knăng ksinh klời, kchỉ ksố kth khiện kcơ kcấu ktài

ksản kvà knguồn kvốn kcủa kcông kty,… kđ kphân ktích ktình khình ktài kchính kCông kty kCổ kphần

kMedcomtech kở kchƣơng k3 kcủa kluận kvăn knày.

Tác kgiả kx klý kdữ kliệu kbằng kcách ksắp kxếp kcác kthông ktin ktheo knhững kmục ktiêu knhất

2.2.3. Phƣơng pháp ph n t ch - tổng hợp

kcác kbộ kphận, kcác kmối kquan khệ kvề km t kthời kgian ktừ kđó kphát khiện kra kbản kchất, kxu khƣớng

kcủa kvấn kđề knghiên kcứu. kPhân ktích kcái kriêng kđ ktìm kra kđƣợc kcái kchung, kthông kqua khiện

ktƣợng kđ ktìm kra kbản kchất, kthông kqua kcái kđ c kthù kđ ktìm kra kcái kphổ kbiến. kTổng khợp klà

kquá ktrình kngƣợc kvới kquá ktrình kphân ktích, knhƣng klại khỗ ktrợ kcho kquá ktrình kphân ktích kđ

ktìm kra kcái kchung. kTừ knhững kkết kquả knghiên kcứu ktừng km t, kphải ktổng khợp klại kđ kcó

Phƣơng kpháp kphân ktích klà kviệc kphân kchia kđối ktƣợng knghiên kcứu kthành kcác km t,

45

knhận kthức kđầy kđủ, kđúng kđắn kcái kchung, ktìm kra kđƣợc kbản kchất, kquy kluật kvận kđộng kcủa

kđối ktƣợng knghiên kcứu.

kthành ksự kthống knhất kkhông kth ktách krời: kphân ktích kđƣợc ktiến khành ktheo kphƣơng

khƣớng ktổng khợp, kcòn ktổng khợp kđƣợc kthực khiện kdựa ktrên kkết kquả kcủa kphân ktích.

Phân ktích kvà ktổng khợp klà khai kphƣơng kpháp kcó kquan khệ kmật kthiết kvới knhau ktạo

Đây là phƣơng pháp đƣợc s dụng xuyên suốt đề tài nghiên cứu, chủ yếu tập

trung ở chƣơng 3 và chƣơng 4 đ đánh giá đƣợc những hạn chế và nguyên nhân

trong tình hình tài chính và xác định đƣợc giá trị của Công ty Cổ phần Medcomtech

đồng thời đƣa các các giải pháp đ nâng cao năng lực tài chính cho Công ty.

2 2 4 Phƣơng pháp thống kê mô tả - so sánh – dự báo

Phƣơng pháp thống kê là việc thu thập các dữ liệu từ các tài liệu thống kê, từ

các nguồn dữ liệu thứ cấp do tác giả tổng hợp, sắp xếp và mô phỏng dƣới dạng các

bảng bi u, hình và đồ thị. Phƣơng pháp này đƣợc s dụng nhiều nhất ở phần phân

tích tình hình tài chính và định giá giá trị Công ty ở chƣơng 3.

Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp đƣợc tác giả s dụng thƣờng xuyên trong

bài nghiên cứu. Trong luận văn này, tác giả s dụng phƣơng pháp so sánh là nhằm

mục đích thông qua so sánh giữa các chỉ tiêu đạt đƣợc với chỉ tiêu kế hoạch đ đánh

giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đã đề ra. Tác giả s dụng các k thuật so sánh: So

sánh bằng số tuyệt đối, so sánh bằng số tƣơng đối, so sánh bằng số bình quân so

sánh kết quả kỳ này với kỳ trƣớc của Công ty đ đánh giá đƣợc tốc độ phát tri n của

doanh nghiệp, từ đó, tác giả đƣa ra nhận xét về tình hình tài chính hiện tại của Công

ty Cổ phần Medcomtech.

Đ xác định đƣợc giá trị của doanh nghiệp theo phƣơng pháp dòng tiền tự do

cần dự báo đƣợc dòng tiền của Công ty trong tƣơng lai. Có rất nhiều phƣơng pháp

dự báo tài chính doanh nghiệp, tuy nhiên tác giả lựa chọn phƣơng pháp “Dự báo tài

chính theo phƣơng pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu thuần”. Trong luận văn này,

tác giả dự báo tài chính theo phƣơng pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu thuần.

46

CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH

VÀ ĐỊNH GIÁ GIÁ TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN MEDCOMTECH

3 1 hái quát về Công ty Cổ phần Medcomtech

Tên chính thức: CÔNG TY CỔ PHẦN MEDCOMTECH

Tên viết tắt: MEDCOMTECH

Vốn điều lệ: 3.900.000.000 đồng

Trụ sở chính: Số 61, ngõ 291 Khƣơng Trung, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại: 02438.3221.6379

Email: contact@medcomtech.vn

Công ty Cổ phần Medcomtech đƣợc thành lập tại Việt Nam theo giấy đăng ký

kinh doanh số 0106223574 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hà Nội cấp vào

ngày 04 tháng 07 năm 2013, đăng ký thay đổi lần 4 ngày 07 tháng 09 năm 2015 và

Giấy xác nhận về việc thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp ngày 15 tháng 04

năm 2016. Công ty có trụ sở đăng ký tại số 61, ngõ 291 Khƣơng Trung, Thanh

Xuân, Hà Nội.

a. Mục tiêu hoạt động: Công ty Cổ phần Medcomtech (Medcomtech JSC) là

công ty kinh doanh trong l nh vực cung cấp Trang thiết bị y tế tại Việt Nam, chuyên

cung cấp các sản phẩm, thiết bị y tế phục vụ ngành Huyết học và truyền máu. Các

sản phẩm hiện đã và đang đƣợc s dụng rộng rãi tại các bệnh viện lớn trên toàn

quốc nhƣ: Viện Huyết học truyền máu Trung Ƣơng, Bệnh viện Việt Đức, Bạch Mai,

108, Nhi TW, Chợ Rẫy,... Với tiềm lực về tài chính và thị phần kinh doanh

Medcomtech đang phấn đấu trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong thời kỳ hội

nhập.

b. Đội ngũ nh n viên:

Ban klãnh kđạo kluôn kchú ktrọng ktới kviệc ktuy n kdụng kcũng knhƣ kđào ktạo kcho kcán bộ

côngknhân kviên trong công ty. k Đội ngũ nhân viên của Công ty đều là những ngƣời

có trình độ, tốt nghiệp chính quy của các trƣờng Đại học, Cao đẳng hàng đầu Việt

Nam và dày d n kinh nghiệm. Công ty cũng thƣờng xuyên mở những khóa học đ

47

nâng cao trình độ cán bộ nhân viên từ những nguồn lực trong nƣớc và từ những

kty kkhông kngừng kđổi kmới ktƣ kduy, ksẵn ksàng kđối kđầu kvới kmọi kkhó kkhăn kthách kthức kvà ksự

kđổi kthay kcủa kthị ktrƣờng, kđề kcao klòng kchân kthành, knhân kái, ktrách knhiệm kcống khiến

knhằm kthỏa kmãn knhu kcầu kvà kmang klại knhiều klợi kích kcho kkhách khàng. kTất kcả kcác knhân

kviên kcủa kcông kty kđƣợc klàm kviệc ktrong kmột kmôi ktrƣờng kchuyên knghiệp, knăng kđộng,

kđƣợc kkhuyến kkhích ktự ktrau kdồi kbản kthân knâng kcao ktrình kđộ kchuyên kmôn. kĐ kkhuyến

kkhích ktinh kthần klàm kviệc kcủa knhân kviên, kcông kty kCổ kphần kMedcomtech kcó kchính ksách

klƣơng, kthƣởng, kphụ kcấp khợp klý. kMức klƣơng ktƣơng kxứng kvới knăng klực klàm kviệc kcủa

kbản kthân, kcác kkhoản ktrợ kcấp kphù khợp kvới kLuật klao kđộng. kBên kcạnh kđó kcông kty kcòn kcó

kchế kđộ kkhen kthƣởng kcho kcá knhân kcó kthành ktích, kthƣởng ktrong kdịp klễ ktết, kthăm khỏi,

kđộng kviên, kphụ kcấp, ktrợ kcấp…

chuyên gia hàng đầu trong l nh vực y tế từ Công ty nƣớc ngoài. kCác kthành kviên kcông

c. Cơ cấu tổ chức và chiến lƣợc phát triển

 C ấu t chức c C y

Ban lãnh đạo: Chủ tịch hội đồng quản trị -

Ban lãnh đạo: Giám đốc và Trƣởng các bộ phận -

Phòng kinh doanh – Xuất nhập khẩu -

Phòng Kế toán – Tài chính -

Phòng k thuật -

Phòng s a chữa, bảo hành, bảo trì, tƣ vấn và chuy n giao công nghệ thiết bị, -

vật tƣ y tế.

Tổng số Cán bộ công nhân viên của Công ty là: 43

48

Chủ tịch HĐQT

Giám đốc

Phòng kế toán

Phòng k thuật

Phòng hành chính

Phòng xuất nhập khẩu

Phòng kinh doanh

Kho và giao hàng

Phòng dịch vụ và nghiên cứu sản phẩm

 Chiến ợ n

Công ty Cổ phần Medcomtech tập trung vào những sản phẩm chất lƣợng, danh

tiếng, cho phép Medcomtech đáp ứng những nhu cầu y tế chƣa đƣợc thỏa mãn của

bệnh nhân. Medcomtech luôn tìm tòi phát tri n những sản phẩm mới thông qua hợp

tác với các công ty khác và mang đến trọn vẹn giá trị còn tiềm ẩn cho khách hàng.

3 2 Ph n t ch tình hình tài ch nh của Công ty Cổ phần Medcomtech

3.2.1. Ph n t ch cấu trúc tài ch nh và mối quan h giữa tài sản, nguồn vốn

của doanh nghi p

3 2 1 1 Ph n t ch cấu trúc tài ch nh

n

Phân tích sự biến động và tình hình phân bổ tài sản đ biết tình hình tăng giảm

tài sản, tình hình phân bổ tài sản, từ đó đánh giá việc s dụng vốn có hợp lý hay

không. Từ Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Medcomtech từ năm 2015 –

2019, tác giả đã tính toán và lập đƣợc các bảng số liệu sau đây:

49

VT: T ng

Bảng 3.1. Cơ cấu và biến động về tài sản giai đoạn 2015-2019

Chỉ tiêu

Số tiền

Số tiền

Số tiền

Số tiền

Số tiền

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN

31/12/2015 T trọng 63.0%

7,869

31/12/2016 T trọng 85.1%

31,905

31/12/2017 T trọng 82.3%

56,140

31/12/2018 T trọng 86.5%

69,193

31/12/2019 T trọng 89.2%

85,775

I Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền

1,935

15.5%

1,901

5.1%

3,105

4.6%

7,080

8.9%

2,850

3.0%

3,661 3,250 202 209 2,031 2,031 242 242 4,619 4,389 5,558 (1,170) 230 230

29.3% 26.0% 1.6% 1.7% 16.3% 16.3% 1.9% 1.9% 37.0% 35.1% 44.5% -9.4% 1.8% 1.8%

181 181 20,781 19,947 334 500 8,797 8,797 245 245 5,594 5,169 8,283 (3,114) 425 425

0.5% 0.5% 55.4% 53.2% 0.9% 1.3% 23.5% 23.5% 0.7% 0.7% 14.9% 13.8% 22.1% -8.3% 1.1% 1.1%

29,130 24,883 3,079 1,168 23,202 23,202 703 703 12,101 11,724 15,978 (4,254) 377 377

42.7% 36.5% 4.5% 1.7% 34.0% 34.0% 1.0% 1.0% 17.7% 17.2% 23.4% -6.2% 0.6% 0.6%

38,802 37,796 452 554 23,305 23,305 6 6 10,771 10,178 17,135 (6,957) 593 593

48.5% 47.3% 0.6% 0.7% 29.1% 29.1% 0.0% 0.0% 13.5% 12.7% 21.4% -8.7% 0.7% 0.7%

31,420 30,881 494 45 50,597 50,597 908 908 10,406 6,638 10,167 (3,529) 3,768 3,768

32.7% 38.6% 0.6% 0.1% 52.6% 63.3% 0.9% 1.1% 10.8% 6.9% 12.7% -4.4% 3.9% 4.7%

II Các khoản đầu tƣ tài ch nh ngắn hạn III Các khoản phải thu ngắn hạn 1. Phải thu khách hàng 2. Trả trƣớc cho ngƣời bán 3. Các khoản phải thu khác 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi IV Hàng tồn kho 1. Hàng tồn kho V Tài sản ngắn hạn khác 1. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 2. Thuế và các khoản khác phải thu NN 3. Tài sản ngắn hạn khác B - TÀI SẢN ÀI HẠN I Tài sản cố định 1. Nguyên giá 2. Giá trị hao mòn lũy kế II Các khoản đầu tƣ tài ch nh dài hạn 1. Đầu tƣ tài chính dài hạn III Tài sản dài hạn khác 1. Phải thu dài hạn 2. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN

50

Nhìn chung, tổng tài sản của Medcomtech từ năm 2015 đến 2019 đều gia tăng

tƣơng ứng với quy mô tăng doanh thu từng năm. Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng

lớn hơn trên tổng tài sản: năm 2015 tài sản ngắn hạn là 7,8 tỷ chiếm tỷ trọng 63%

và tăng lên 86 tỷ vào năm 2019 chiếm tỷ trọng 89% trên tổng tài sản. Các khoản

phải thu khách hàng cũng tăng đều hàng năm khi số lƣợng hợp đồng thực hiện đƣợc

tăng lên, có giảm xuống ở năm 2019 nhƣng nhìn chung đánh giá là hoạt động kinh

doanh đang phát tri n mạnh. Lƣợng tiền m t cũng đƣợc Medcomtech duy trì tăng

đều từ năm 2015 đến năm 2018 nhằm đáp ứng thanh khoản các hoạt động thƣờng

xuyên và nghiệp vụ ngắn hạn, tuy nhiên có sụt giảm vào năm 2019 do trong năm

công ty s dụng nhiều tiền m t đ đáp ứng cho nhu cầu chi tiêu ngày càng gia tăng

nhƣ đ trả tiền mua hàng, thanh toán tiền tạm ứng đồng thời cuối năm công ty phải

s dụng một lƣợng lớn tiền m t đ chi trả các khoản công nợ của mình. Lƣợng hàng

tồn kho cũng tăng dần cho nhu cầu về việc dự trữ hàng đ cung ứng số lƣợng lớn

cho những hợp đồng khách hàng lớn của Công ty.

c u ngu n v n

Xét về nguồn vốn, do tình hình kinh doanh phát tri n đều và mạnh nên đến năm

2018 vốn chủ sở hữu đƣợc tăng từ 3,9 tỷ lên 5,6 tỷ đ đầu tƣ phát tri n quy mô

Công ty, mở rộng thị trƣờng. M t khác, lợi nhuận tạo ra đƣợc phân bổ các qu , lợi

nhuận giữ lại hay chuy n sang vốn chủ sở hữu rất hiệu quả tạo dòng tiền hoạt động

tốt. Có th thấy trên bảng phân tích cơ cấu biến động nguồn vốn của Công ty Cổ

phần Medcomtech giai đoạn 2015 - 2019 nhƣ sau:

51

VT: T ng

Bảng 3.2. Cơ cấu và biến động về nguồn vốn giai đoạn 2015-2019

Chỉ tiêu

Số tiền

Số tiền

Số tiền

Số tiền

Số tiền

31/12/2016 T trọng

31/12/2018 T trọng

21,394

57.1%

8,184 7,244 2,449 4,602 7 155

23,701 24,496 282 273

10,325 32,476 2,807 1,735

13.0% 40.8% 3.5% 2.2%

0.4%

150

0.0%

0.2%

0.2%

0.1%

75

87

31

8

31/12/2019 31/12/2017 31/12/2015 T T T trọng trọng trọng 65.5% 33,230 88.6% 63,057 92.4% 69,334 87.2% 85,725 89.1% 58.0% 21,619 57.7% 48,839 71.6% 49,374 62.1% 64,074 66.6% 20.9% 34.7% 19.6% 37.6% 35.9% 36.9% 3.0% 0.4% 0.1% 1.8% 0.4% 1.2% 3.3% 0.1%

20,080 36,118 2,840 1,754 3,173 109

31.0%

14,218

19,960

20.8%

25.1%

940 940

7.5% 7.5%

11,611 31.0% 14,218 20.8% 19,960 25.1% 21,651 22.5% 22.5% 11,611

21,651

11.4% 11.4% 10.4%

5,184 5,184 3,900

7.6% 7.6% 5.7%

4,269 4,269 3,900

7.0%

4,304 4,304 3,900

34.5% 34.5% 31.2%

A - NỢ PHẢI TRẢ I Nợ ngắn hạn 1. Vay ngắn hạn 2. Phải trả cho ngƣời bán 3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 4. Thuế và các khoản phải nộp NN 5. Phải trả ngƣời lao động 6. Chi phí phải trả 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 8. Qu khen thƣởng, phúc lợi 9. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ II Nợ dài hạn 1. Vay và nợ dài hạn 2. Doanh thu chƣa thực hiện dài hạn 3. Qu phát tri n khoa học và công nghệ 4. Phải trả, phải nộp dài hạn khác B - VỐN CHỦ SỞ HỮU I Vốn chủ sở hữu 1. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 2. Th ng dƣ vốn cổ phần 3. Vốn khác của chủ sở hữu 4. Cổ phiếu qu 5. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

1.0% 100%

1,284 68,241

1.9% 100%

369 37,499

10,207 12.8% 10,456 10.9% 10,207 12.8% 10,456 10.9% 5.8% 5,600 5.0% 100%

5,600 4,856 96,181

4,607 79,541

5.8% 100%

404 12,488

3.2% 100%

52

Nợ ngắn hạn

Nợ dài hạn

Vốn chủ sở hữu

Biểu đồ 3.1. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015-2019

7.6%

10.9%

11.4%

12.8%

34.5%

20.8%

22.5%

25.1%

31.0%

7.5%

71.6%

66.6%

62.1%

58.0%

57.7%

2015

2016

2017

2018

2019

Nợ phải trả tăng tƣơng ứng với việc tăng doanh thu qua các năm từ 2015 đến

2019 và có xu hƣớng giảm tỷ trọng vào năm 2018 và 2019. Trong đó nợ dài hạn

đang có xu hƣớng giảm và ổn định từ năm 2017 đến 2019 do việc phân bổ hoạt

động dòng tiền tốt của doanh nghiệp. Nợ ngắn hạn tăng đều và ổn định về tỷ trọng

trên tổng nguồn vốn, các khoản phải trả ngƣời bán, đối tác đƣợc Medcomtech khai

thác triệt đ và gia tăng hàng năm.

Và cũng có th thấy rằng từ năm 2015 - 2019, nợ dài hạn của công ty chiếm tỷ

trọng rất thấp trong tổng nguồn vốn, cho thấy Công ty đang cần những nguồn vốn

ngắn hạn đ quay vòng vốn nhanh, phục vụ cho nhu cầu kinh doanh ngắn hạn. Một

lợi thế của việc s dụng nợ ngắn hạn đối với Công ty đó là các khoản nợ vay tín

dụng trong ngắn hạn thì điều kiện cho vay thƣờng ít khắt khe hơn so với các khoản

nợ vay tín dụng dài hạn, chi phí s dụng cũng thấp hơn và giúp Công ty có th dễ

dàng linh hoạt điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn.

Tuy nhiên có một lƣu ý đối với các khoản nợ ngắn hạn đòi hỏi Công ty có

ngh a vụ thanh toán trong thời gian ngắn, nếu không đáp ứng đƣợc s rơi vào tình

53

trạng mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn gây ra những áp lực đối với

quá trình kinh doanh nhất là khi s dụng nợ ngắn hạn đ đầu tƣ cho tài sản dàu hạn

do thời gian thu hồi vốn lâu.

Vì vậy, Công ty cần có biện pháp tích cực trong việc đẩy mạnh khả năng thanh

toán trong ngắn hạn nhƣng đồng thời tìm kiếm các khoản nợ dài hạn có điều kiện và

thời gian dài hơn đ không lỡ những cơ hội đầu tƣ, góp phần vào đẩy mạnh kinh

doanh trong thời gian tới. Việc duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng và dần tạo đƣợc

thƣơng hiệu về chất lƣợng sản phẩm trên thị trƣờng nên khoản ngƣời mua trả tiền trƣớc

cũng là một đi m đáng lƣu ý khi tăng dần từ 2017 và tăng mạnh vào năm 2018, 2019.

i quan h gi n v n

Bảng 3.3. Mối quan h giữa tài sản và nguồn vốn của Công ty năm 2019

VT: T ng

TÀI SẢN

NGUỒN VỐN

TÀI SẢN NGẮN HẠN

85,775 NỢ NGẮN HẠN

64,074

2,850 I. Nợ ngắn hạn

64,074

I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền

II. Các khoản phải thu ngắn hạn

31,420

III. Hàng tồn kho

50,597

IV. Tài sản ngắn hạn khác

908

TÀI SẢN ÀI HẠN

10,406 NỢ ÀI HẠN VỐN CSH

32,107

I. Các khoản phải thu dài hạn

- I. Nợ dài hạn

21,651

II. Tài sản cố định

6,638 II. Vốn chủ sở hữu

10,456

III. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn

-

IV. Tài sản dài hạn khác

3,768

TỔNG CỘNG

96,181

TỔNG CỘNG

96,181

(Ngu n: – 9 C )

54

Từ số liệu trên bảng Bảng 3.3 cho thấy tổng tài sản của Công ty năm 2019 là

96,181 triệu đồng nhƣng nguồn vốn tài trợ thƣờng xuyên chỉ bù đắp đƣợc 32,107

triệu đồng, số còn lại đƣợc bù đắp từ nguồn tài trợ tạm thời. Chứng tỏ Công ty đang

đi chiếm dụng vốn từ bên ngoài.

Vốn lƣu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn

= 85,775 – 64,074 = 21,701 (triệu đồng)

Trên thực tế, vốn lƣu động ròng càng lớn càng tốt. Vốn lƣu động ròng của công

ty > 0, ngh a là tổng số tài sản dài hạn nhỏ hơn nguồn tài trợ thƣờng xuyên hay số

nợ ngắn hạn nhỏ hơn số tài sản ngắn hạn. Trong trƣờng hợp này nguồn tài trợ

thƣờng xuyên của công ty không những đƣợc s dụng đ tài trợ cho tài sản dài hạn

mà còn tài trợ một phần cho tài sản ngắn hạn.

3.2.2. Ph n t ch tình hình công nợ và khả năng thanh toán

55

Bảng 3.4 Ph n t ch tình hình công nợ Công ty Cổ phần Medcomtech giai đoạn 2015 - 2019

VT: T

2016

2017

2018

2019

Giá trị

Chỉ tiêu

2015

Tăng trƣởng so với 2015

Tăng trƣởng so với 2017

Tăng trƣởng so với 2018

Tăng trƣởng so với 2016

Giá trị

Giá trị

Giá trị

Giá trị

Giá trị

Giá trị

T l (%)

Giá trị

T l (%)

T l (%)

T l (%)

33

31,420

(7,382)

(19.02)

3,661 20,781 17,120 468 29,130 8,349

38,802 9,672

40

I Công nợ phải thu

52

1. Phải thu khách hàng

3,250 19,947 16,697 514 24,883 4,936

37,796 12,913

30,881

(6,915)

(18.30)

25

202

334

132

65

3,079 2,745 822

452

(2,627)

(85)

494

42

9.29

2. Trả trƣớc cho ngƣời bán

209

500

291

139

1,168

668

134

554

(614)

(53)

45

(509)

(91.88)

3. Các khoản phải thu khác

4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi

4,795 21,619 16,824 351 25,138 3,519

37,026 11,888

47

43,994

3,795

18.82

16

II Công nợ phải trả

1. Phải trả cho ngƣời bán

4,602 21,394 16,792 365 24,496 3,102

32,476 7,980

33

36,118

3,642

11.21

14

7

-

(7)

(100)

282

282

2,807

2,525

895

2,840

33

1.18

2. Ngƣời mua trả tiền trƣớc

19

1.10

155

150

(5)

(3)

273

123

1,735

1,462

536

1,754

82

3. Thuế và các khoản phải nộp NN

3,173

4. Phải trả ngƣời lao động

31

75

44

142

87

12

8

(79)

(91)

109

101

1,263

16

5. Các khoản phải trả ngắn hạn khác

(1,134)

(838)

296

(26)

3,992 4,830 (576) 1,776

(2,216)

(56)

(12,574) (11,177)

(808)

III Chênh l ch công nợ phải thu và công nợ phải trả

(N : – 9 C C ) 56

Qua bảng 3.4 trên ta thấy đƣợc tình hình công nợ của Công ty Cổ phần

Medcomtech giai đoạn 2015 – 2019: công nợ phải thu tăng dần từ 2015 – 2018 và

giảm vào năm 2019 còn công nợ phải trả có xu hƣớng tăng qua các năm. Cụ th :

Công nợ phải thu năm 2016 so với năm 2015 tăng 17,120 trđ lên 20,781 trđ,

công nợ phải trả tăng lên 21,619 trđ với mức chênh lệch công nợ của công ty âm

838 trđ. Năm 2017 công nợ phải thu tiếp tục tăng 8,349 trđ lên 29,130 trđ, công nợ

phải trả cũng tăng mạnh lên 25,138 trđ. Năm 2017 chênh lệch công nợ phải thu và

công nợ phải trả tăng mạnh lên 4,830 trđ. Cùng xu hƣớng với năm 2017, năm 2018

công nợ phải thu và công nợ phải trả đều tăng khiến cho chênh lệch công nợ phải

thu và công nợ phải trả dƣơng 1,776 trđ nhƣng có giảm so với mức chênh lệch năm

2017. Nhƣng đến năm 2019 công nợ phải thu giảm mạnh 7,283 trđ xuống 31,420

trđ mà công nợ phải trả vẫn tiếp tục tăng so với năm 2018 lên 43,994 trđ dẫn đến

chênh lệch công nợ phải thu và công nợ phải trả của năm 2019 giảm mạnh còn âm

12,574 trđ. Từ bảng phân tích tình hình công nợ của công ty có th thấy chênh lệch

công nợ phải phải thu so với công nợ phải trả có xu hƣớng tăng từ 2015 – 2017,

giảm nhẹ vào năm 2018 và giảm mạnh xuống mức âm vào năm 2019: năm 2015 -

1,134 trđ ; năm 2016 -838 trđ ; năm 2017 3,992 trđ ; năm 2018 1,776 trđ ; năm

2019 -12,574 trđ . Nguyên nhân dẫn đến sự biến động nhƣ trên là do việc mở rộng

thị trƣờng dẫn đến phải nhập lƣợng hàng lớn đồng ngh a với việc số lƣợng hợp

đồng cũng tăng lên làm tăng lên về chỉ tiêu phải trả ngƣời bán và phải thu khách

hàng.

Việc đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp là một điều không chỉ nội

bộ doanh nghiệp quan tâm mà các đối tƣợng bên ngoài của doanh nghiệp cũng phân

tích các khả năng thanh toán này đ đánh giá đƣợc khả năng của doanh nghiệp đến

đâu, có đáp ứng đƣợc nhu cầu thanh toán cho các khoản công nợ không, có th giúp

nâng cao hiệu quả s dụng vốn cũng nhƣ tiết kiệm chi phí hay không? Đ phân tích

khả năng thanh toán của doanh nghiệp, tác giả lập bảng:

57

Bảng 3.5 Ph n t ch các chỉ số khả năng thanh toán

Cuối năm

Cuối năm 2019 so với cuối năm

2015

2016

2017

2018

Chỉ tiêu

2015

2016

2017

2018

2019

T l

T l

T l

T l

±

±

±

±

%

%

%

%

1. Hệ số thanh toán

1.53

1.13

1.08

1.15

1.12

(0.40)

-26.47

(0.01)

-0.57

0.04

3.67

(0.03)

-2.72

tổng quát lần

2. Hệ số thanh toán

1.09

1.48

1.15

1.40

1.34

0.25

23.24

(0.14)

-9.29

0.19

16.46

(0.06)

-4.48

nợ ngắn hạn lần

3. Hệ số thanh toán

0.81

1.07

0.67

0.93

0.55

(0.26)

-31.88

(0.52)

-48.63

(0.13)

-18.59

(0.38)

-40.93

nhanh lần

4. Hệ số thanh toán

0.27

0.09

0.06

0.14

0.04

(0.22)

-83.35

(0.04)

-49.42

(0.02)

-30.04

(0.10)

-68.98

tức thời lần

5. Hệ số thanh toán

1.69

0.49

0.32

1.85

0.86

(0.84)

-49.41

0.37

75.62

0.53

163.52

(0.99)

-53.72

lãi vay lần

(N : – 9 C C )

58

Biểu đồ 3.2. Ph n t ch các chỉ số thanh toán của Công ty Cổ phần Medcomtech

giai đoạn 2015 - 2019

1.85

1.69

0.49

0.86

0.09 1.07

0.14 0.93

0.27 0.81

0.32

0.04 0.55

0.06 0.67

1.09

1.48

1.40

1.34

1.15

1.53

1.15

1.13

1.12

1.08

2015

2016

2017

2018

2019

Hệ số thanh toán tổng quát

Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán nhanh

Hệ số thanh toán tức thời

Hệ số thanh toán lãi vay

Qua bảng 3.5 và bi u đồ 3.2, ta thấy:

Hệ số thanh toán tổng quát của Công ty qua các năm đều lớn hơn 1; chứng tỏ

với tổng tài sản hiện có, Công ty luôn đảm bảo khả năng thanh toán toàn bộ các

khoản nợ và không chịu nhiều sức ép từ phía chủ nợ. Toàn bộ các khoản nợ điều

đƣợc đảm bảo bằng tài sản trang trải đƣợc các khoản nợ phải trả. Cụ th năm 2015

hệ số thanh toán tổng quát của Công ty là 1.53 lần; năm 2016 là 1.13 lần; năm 2017

là 1.08 lần; năm 2018 là 1.15 lần và năm 2019 là 1.12 lần. So với năm 2015, hệ số

thanh toán tổng quát năm 2019 của công ty giảm 0.4 lần tƣơng ứng giảm 26.47%;

so với năm 2016, hệ số giảm 0.01 lần tƣơng ứng 0.57%; nhƣng so với năm 2017, hệ

số đã tăng thêm 0.04 lần tƣơng ứng 3.67%; so với năm 2018, hệ số lại giảm nhẹ

0.03 lần tƣơng ứng giảm 2.72%. So với các doanh nghiệp cùng ngành, công ty có

59

chỉ số ở mức trung bình, ổn định. Đây là một nhân tố hấp dẫn các tổ chức tín dụng

cho vay dài hạn.

Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn qua các năm có biến động tăng, giảm nhƣng tất

cả đều lớn hơn 1 có sự biến động qua từng năm năm 2015 là 1.09 lần; năm 2016 là

1.48 lần; năm 2017 là 1.15 lần; năm 2018 là 1.4 lần và năm 2019 là 1.34 lần khẳng

định Công ty vừa đủ khả năng thanh toán nợ đến hạn, tình hình tài chính đƣợc đánh

giá là bình thƣờng và khả quan. Nhƣng trong ngắn hạn Công ty phải chịu nhiều sức

ép về khả năng thanh toán và tình hình tài chính không mấy khả quan. Đ có th

biết chính xác hơn khả năng thanh toán của Công ty có thực tốt hay không ta tiếp

tục phân tích khả năng thanh toán nhanh của Công ty đ loại trừ ảnh hƣởng hàng

tồn kho trong tài sản ngắn hạn.

Hệ số thanh toán nhanh của Công ty năm 2015 là 0.81 lần, năm 2016 tăng lên

1.07 lần, năm 2017 giảm còn 0.67 lần; năm 2018 tăng lên 0.93 lần; năm 2019 giảm

mạnh còn 0.55 lần. Chỉ số này thƣờng biến động từ 0.5 – 1. Tuy nhiên, nếu tình

trạng này kéo dài và trị số < 0.5 thì dấu hiệu rủi ro tài chính s xuất hiện. Doanh

nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán nhanh, các chỉ tiêu tiền m t, các khoản

phải thu và các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn không th đảm bảo cho nợ ngắn

hạn.

Hệ số thanh toán tức thời dùng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền đ sẵn sàng

trang trải các khoản nợ đến hạn của Công ty. Ta có th thấy hệ số khả năng thanh

toán tức thời của công ty trong 5 năm đều ở mức rất thấp dƣới 0,5 và có sự biến

động qua thời gian, cụ th cuối năm 2019 là 0.04; cuối năm 2018 là 0.14; cuối năm

2017 là 0.06; cuối năm 2016 là 0.09; và cuối năm 2015 là 0.27, điều này chứng tỏ

Công ty có th s g p khó khăn trong việc thanh toán nợ. Trong những thời đi m

cấp bách, hàng tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn khó có th chuy n nhanh

chóng sang tiền đ đáp ứng kịp những khoản nợ đến hạn. Công ty cần phải quan

tâm hơn công việc thu hồi các khoản nợ phải thu ngắn hạn và khả năng chuy n đổi

thành tiền của tài sản ngắn hạn khác đ đáp cho nhu cầu thanh toán.

60

Cuối cùng là hệ số thanh toán lãi vay của Công ty, chỉ số này càng lớn thì khả

năng thanh toán lãi nợ vay của doanh nghiệp tích cực hơn và ngƣợc lãi hệ số thanh

toán lãi vay càng thấp thì khả năng thanh toán lãi nợ vay của doanh nghiệp thấp.

Qua số liệu phân tích từ năm 2015-2019 có nhiều biến động, giảm mạnh từ năm

2015 là 1.69 lần sang năm 2016 còn 0.49 lần và 0.32 lần ở năm 2017, có xu hƣớng

tăng mạnh trở lại vào năm 2018 là 1.85 lần tuy nhiên lại giảm mạnh vào năm 2019

là 0.86 lần. Số liệu trên chỉ ra khả năng thanh toán lãi vay của Công ty chƣa ổn định

có th gây bất lợi tới các quyết định đầu tƣ hay cho vay của các nhà đầu tƣ ho c chủ

th khác từ bên ngoài cho Công ty.

3 2 3 Ph n t ch hi u quả hoạt động kinh doanh

Phân tích hiệu quả kinh doanh là một nội dung cơ bản của phân tích tài chính

nhằm góp phần đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp

tăng trƣởng tồn tại và phát tri n không ngừng, tác giả lập bảng:

61

Bảng 3.6 Ph n t ch kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Medcomtech giai đoạn năm 2015 - 2019

VT: T ng

Chỉ tiêu

2016 Tăng trƣởng so với 2015

2017 Tăng trƣởng so với 2016

2018 Tăng trƣởng so với 2017

2019 Tăng trƣởng so với 2018

2015

Giá trị

Giá trị

Giá trị

Giá trị

Giá trị

Giá trị

Giá trị

Giá trị

T l (%)

T l (%)

T l (%)

T l (%)

17,038

41,889

24,851

146%

80,247

38,358

92% 118,160

37,913

47% 138,885

20,725

18%

5,493

5,493

403

(5,090)

593

190

17,038

41,889

24,851

146%

74,754

32,865

78% 117,758

43,004

58% 138,291

20,533

17%

10,877 6,161

25,848 16,041

14,971 9,880

138% 160%

55,731 19,023

29,883 116% 19% 2,982

79,881 37,877

24,150 18,854

43% 99%

90,563 47,728

10,682 9,851

13% 26%

3

72

69

2300%

136

64

89%

345

209

154%

431

86

25%

369 296 5,313

734 564 15,143

365 268 9,830

99% 91% 185%

2,009 1,191 16,799

1,275 174% 627 111% 11%

1,656

3,391 2,326 34,002

1,382 1,135 17,203

69% 95% 102%

1,632 1,162 45,991

(1,759) (1,164) 11,989

-52% -50% 35%

(247)

-51%

115

49%

828

477

136%

(292)

-35%

483

236

536

351

(2,855)

20 2 18 501 100 401

48 9 39 275 55 220

28 7 21 (226) (45) (181)

140% 350% 117% -45% -45% -45%

52 108% 55 611% -8% (3) 112 41% 59 107% 24% 53

3,553 77 3,476 4,304 889 3,415

3,453 13 3,440 3,917 775 3,142

3453% 20% 9556% 1012% 680% 1151%

698 239 459 995 269 726

-80% 162 210% -87% -77% -70% -79%

(3,017) (3,309) (620) (2,689)

100 64 36 387 114 273

1 oanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2 Các khoản giảm tr doanh thu 3 oanh thu thuần về bán hàng 4 Giá vốn hàng bán 5 ợi nhuận gộp 6 oanh thu hoạt động tài ch nh 7. Chi ph tài ch nh - Trong đó: Chi ph lãi vay 8 Chi ph quản l kinh doanh 9 ợi nhuận t hoạt động kinh doanh 10 Thu nhập khác 11. Chi ph khác 12 ợi nhuận khác 13 Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 14 Chi ph thuế TN N 15 ợi nhuận sau thuế TN N

(N : – 9 C C )

62

Từ bảng 3.6 cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đang trên đà

phát tri n tốt, tăng đều theo từng năm: Năm 2015 doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ là 17,038 triệu đồng, năm 2016 là 41,889 triệu đồng tăng 24,851 triệu đồng

tƣơng ứng tăng 146% so với năm 2015; năm 2017 là 80,247 triệu đồng tăng 38,358

triệu đồng so với năm 2016; năm 2018 tiếp tục tăng lên 118,160 triệu đồng, và năm

2019 tiếp tục tăng lên 138,885 triệu đồng; tăng 20,725 triệu đồng tƣơng ứng 18% so

với năm 2018. Năm 2019 hầu hết các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận đều tăng so

với các năm trƣớc, ta xem xét các yếu tố cụ th : Doanh thu thuần và Lợi nhuận gộp

từ hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2019 tăng so với năm 2018 lần lƣợt là

17%; 26%; nhìn chung hiệu quả hoạt động kinh doanh có xu hƣớng tăng trƣởng

mạnh từ năm 2015 đến 2019. Phần lợi nhuận sau thuế năm 2018 tăng mạnh là do

Công ty có thêm phần thu nhập khác từ hàng cho t ng không có giá vốn khiến cho

phần lợi nhuận này tăng đột biến so với các năm trƣớc và bình ổn trở lại năm 2019.

Tuy nhiên các chỉ tiêu chi phí của Công ty nhƣ chí phí tài chính, chi phí bán

hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp của cũng tăng cao theo xu hƣớng tăng doanh thu

do chiến lƣợc kinh doanh mở rộng địa bàn, tăng cƣờng nhân sự, và do phát tri n

nhiều sản phẩm mới chi phí làm workshop, hội thảo,... . Điều này cũng là vấn đề

đáng lƣu tâm trong quá trình quản trị công ty.

Đ phản ánh rõ nét hiệu quả kinh doanh của Công ty ta tiến hành phân tích các

chỉ tiêu tài chính phản ánh mức độ s dụng chi phí, các hệ số phản ánh hiệu quả

sinh lời của công ty… từ đó có cái nhìn chính xác và khách quan hơn về tình hình

kinh doanh của Công ty:

63

 Ph n t ch các chỉ tiêu tài ch nh phản ánh mức độ s dụng chi ph

Bảng 3.7. Ph n t ch các chỉ tiêu phản ánh mức độ s dụng chi ph

của Công ty CP Medcomtech giai đoạn 2015 – 2019

VT: T

Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

17,038

41,889

74,754

117,758

138,291

1. Doanh thu thuần về cung cấp hàng hóa và dịch vụ

2. Giá vốn hàng bán

10,877

25,848

55,731

79,881

90,563

3. Chi phí bán hàng

3,381

7,984

9,137

20,454

22,333

4. Chi phí quản lý doanh nghiệp

2,157

7,159

7,662

13,548

23,658

4. Tỷ suất GVHB trên DTT %

63.84

61.71

74.55

67.83

65.49

5. Tỷ suất CPBH trên DTT %

19.84

19.06

12.22

17.37

16.15

6. Tỷ suất CPQLDN trên DTT %

12.66

17.09

10.25

11.50

17.11

(N : – 9 C C )

Theo số liệu bảng phân tích các chỉ tiêu đánh giá mức độ s dụng chi phí của

Công ty ở trên, ta thấy khoản chi phí QLDN năm 2016 so với năm 2015 tăng từ

2,157 trđ lên 7,984 trđ, năm 2017 tiếp tục tăng nhẹ 7,662 trđ, tăng mạnh vào năm

2018 và 2019 tƣơng đƣơng 20,454 trđ và 22,333 trđ do việc đầu tƣ vào việc tuy n

dụng nhân sự có trình độ cao, đầu tƣ cơ sở vật chất công cụ làm việc và đào tạo

chuyên môn cho nhân sự, đầu tƣ mở rộng mạnh thị trƣờng. Tỷ suất CPQLDN trên

DTT đang ở mức khá cao m c dù doanh thu thuần tăng đều qua các năm, doanh

nghiệp nên giảm mức tỷ suất này xuống.

Tƣơng tự với chi phí bán hàng của Công ty có xu hƣớng tăng giống với sự biến

động của chi phí QLDN do việc đầu tƣ mở rộng thị trƣờng, cụ th : Năm 2016 tăng

lên 7,984 trđ tăng hơn 50% so với năm 2015, năm 2017 tiếp tục tăng lên 9,137 trđ,

năm 2018 tăng mạnh lên 20,454 trđ và năm 2019 là 22, 333 trđ.

Giá vốn hàng bán của Công ty tăng qua các năm tƣơng ứng với mức tăng doanh

thu. Năm 2015 giá vốn hàng bán ở mức 10,877 trđ, năm 2016 tăng lên 25,848%,

năm 2017 là 55,731trđ, năm 2018 là 79,881 trđ và năm 2019 tiếp tục tăng lên

64

90,563 trđ. M c dù tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần có xu hƣớng giảm

tuy nhiên giá trị tỷ suất trên doanh thu vẫn còn khá cao. Vì vậy công ty vẫn cần xem

xét đ giảm chi phí giá vốn hàng bán đ nâng cao hiệu quả kinh doanh.

 Ph n t ch các h số phản ánh hi u quả sinh lời của công ty

65

Bảng 3.8 Ph n t ch các h số khả năng hoạt động Công ty CP Medcomtech giai đoạn 2015 - 2019

2016

2017

2018

2019

Chỉ tiêu

2015

Tăng trƣởng so với 2015

Tăng trƣởng so với 2016

Tăng trƣởng so với 2017

Tăng trƣởng so với 2018

Giá trị

Giá trị

Giá trị

Giá trị

Giá trị

Giá trị

Giá trị

Giá trị

T l (%)

T l (%)

T l (%)

T l (%)

17,038 41,889 24,851

146 74,754

32,865

78.46 117,758 43,004

57.53 138,291 20,533

17.44

1. Doanh thu thuần về cung cấp hàng hóa và dịch vụ trđ

2. Giá vốn hàng bán trđ

10,877 25,848 14,971

138 55,731

29,883 115.61

79,881 24,150

43.33

90,563 10,682

13.37

3. Giá trị HTK bình quân trđ

1,534

5,414

3,880

253 16,000

10,586 195.52

23,254

7,254

45.34

36,951 13,698

58.91

4. Phải thu bình quân trđ

2,836 11,953

9,117

321 23,249

11,296

94.50

32,201

38.50

34,638

2,437

7.57

8,952

5. TSCĐ bình quân trđ

3,253

4,779

1,526

47

8,447

3,668

76.74

10,951

29.65

8,408 (2,543) (23.22)

2,505

10,362 24,993 14,632

141 52,870

27,877 111.54

74,103 21,233

40.16

88,073 13,970

18.85

6. Giá trị Tổng tài sản bình quân trđ

7.09

4.77

(2.32) (32.67)

3.48

(1.29) (27.04)

3.44

(0.05)

(1.38)

2.45

(0.98) (28.65)

7. Số vòng quay hàng tồn kho vòng

6.01

3.50

(2.50) (41.67)

3.22

(0.29)

(8.25)

3.66

0.44

13.73

3.99

0.34

9.17

8. Số vòng quay khoản phải thu vòng

9. Kỳ thu tiền bình quân ngày

59.92 102.73

42.80

71.43 111.96

98.44 (13.52) (12.08)

90.17

(8.27)

(8.40)

9.24

8.99

10. Hiệu quả s dụng TSCĐ

5.24

8.77

3.53

67.35

8.85

10.75

1.90

21.50

16.45

5.69

52.96

0.09

0.97

1.64

1.68

0.03

1.92

1.41

(0.26) (15.64)

1.59

0.18

12.39

1.57

(0.02)

(1.19)

11. Số vòng quay tổng tài sản vòng

(N : – 9 C C )

66

Theo bảng trên, ta thấy, số vòng quay hàng tồn kho giảm dần qua các năm.

Năm 2016 là 4.77 vòng, so với năm 2015 thì năm 2016 tốc độ luân chuy n hàng tồn

kho giảm 2.32 vòng tƣơng ứng giảm 32.67%. Điều này làm giảm khả năng thu hồi

vốn của Công ty. Năm 2017 tốc độ luân chuy n hàng tồn kho là 3.48 vòng, so với

năm 2016 thì năm 2017 có số vòng quay HTK giảm 1.29 vòng tƣơng ứng giảm

27.04%, So với năm 2018, năm số vòng quay HTK năm 2019 giảm 0.98 vòng

tƣơng ứng giảm 28.65%. Số vòng quay hàng tồn kho th hiện số lần mà hàng tồn

kho bình quân bán đƣợc trong kỳ. Chỉ số này ngày một thấp hơn qua biến động

từng năm chứng tỏ doanh nghiệp có th dự trữ hàng quá mức dẫn đến tình trạng ứ

đọng ho c sản phẩm tiêu thụ chậm.

Trong năm 2015, số vòng quay phải thu của Công ty là 6.01 vòng, tƣơng ứng

với thời gian một vòng quay phải thu là 59.91 ngày. So với năm 2015 thì cả số vòng

quay phải thu và thời gian một vòng quay phải thu năm 2016 giảm còn 3.5 vòng

tƣơng ứng kỳ thu tiền là 102.73 ngày. Nhƣ vậy với kết quả phân tích thì tốc độ luân

chuy n khoản phải thu khách hàng của Công ty giảm đáng k , nó th hiện khả năng

thu hồi công nợ của Công ty giảm trong năm 2016. Số vòng quay khoản phải thu

tiếp tục giảm vào năm 2017 dẫn đến việc tăng lên số ngày thu tiền tới 111.96 ngày.

Năm 2018 tốc độ luân chuy n khoản phải thu khách hàng đã phục hồi lại tuy nhiên

vẫn còn rất thấp so với năm 2015: Số vòng quay khoản phải thu tăng lên là 3.66

vòng tƣơng ứng với kỳ thu tiền là 98.44 ngày. Năm 2019 tiếp tục tăng nhẹ lên 3.99

vòng tƣơng ứng kỳ thu tiền là 90.17 ngày. So với năm 2015, vòng quay các khoản

phải thu năm 2016 giảm 2.5 vòng giảm 41,67% tƣơng ứng với việc tăng kỳ thu tiền

thêm 42.8 ngày tăng 71.43%. So với năm 2016, vòng quay các khoản phải thu năm

2017 giảm 0.29 vòng giảm 8.25%, kỳ thu tiền tăng 9.24 ngày tƣơng đƣơng tăng

8.99%. So với năm 2017, vòng quay các khoản phải thu năm 2018 tăng 0,78 vòng

tăng 24,17%, kỳ thu tiền giảm 22 ngày tƣơng đƣơng 19.46%. So với năm 2019,

vòng quay các khoản phải thu năm 2018 tăng 0.34 vòng tăng 9.17%, kỳ thu tiền tiếp

tục giảm 8 ngày tƣơng đƣơng giảm 8.4%.

67

Hiệu quả s dụng TSCĐ năm 2015 là 5.24 vòng cho biết trong năm 1 đồng

TSCĐ tham gia vào kinh doanh s tạo ra đƣợc 5.24 đồng DTT. Do doanh thu thuần

năm 2016 so với năm 2015 tăng 146% trong khi TSCĐ chỉ tăng nhẹ 47% khiến cho

vòng quay tài sản cố định tăng lên 8.77 vòng. Năm 2017 hiệu suất s dụng TSCĐ

tăng nhẹ 0.09 vòng tƣơng ứng 0.97%, năm 2018 tiếp tục tăng thêm 21.5% so với

năm 2017 và năm 2019 tăng mạnh lên 16.45 vòng tƣơng ứng với mức tăng 52.96%

tức là trong năm 2019 cứ 1 đồng tài sản cố định bỏ ra thu đƣợc 16.45 đồng DTT.

Việc tăng lên về chỉ số hiệu quả s dụng tài sản cố định cho thấy hiệu quả s dụng

tài sản cố định của công ty đang đƣợc ki m soát khá tốt.

Số vòng quay tổng tài sản đều lớn hơn 1, có xu hƣớng giảm qua các năm tuy

nhiên mức độ giảm nhẹ và khá ổn định, cụ th : năm 2016 tăng nhẹ 0.03 vòng so với

năm 2015, năm 2017 giảm nhẹ xuống 1.41 vòng tƣơng ứng giảm 15.64%, năm

2018 tăng 12.39% so với năm 2017 và năm 2019 giảm xuống còn 1.57 vòng tƣơng

ứng giảm 1.19% so với năm 2018 tức là cứ 1 đồng tài sản bỏ ra thu đƣợc 1.57 đồng

doanh thu.

Qua việc phân tích các hệ số khả năng hoạt động tác giả nhận thấy vòng

quay hàng tồn kho đang có xu hƣớng giảm cho thấy việc quản lý hàng tồn kho của

Công ty đang chƣa đƣợc tốt; hệ số về vòng quay khoản phải thu cũng có xu hƣớng

giảm do việc thu hồi công nợ từ khách hàng chƣa thực sự tốt tuy nhiên hiệu quả s

dụng tài sản cố định hay hệ số vòng quay tổng tài sản lại phản ánh việc chi cho tài

sản đ tạo ra doanh thu của Công ty đang khá tốt.

3.2.4. Ph n t ch khả năng sinh lời

68

Bảng 3.9 Ph n t ch các chỉ số khả năng sinh lời

Cuối năm

Cuối năm 2019 so với cuối năm

2015

2016

2017

2018

TT

Chỉ tiêu

2015

2016

2017

2018

2019

±

±

±

±

T l %

T l %

T l %

T l %

501

275

387

4,304

995

494

98.60

720

261.82

608

157.11

(3,309)

-76.88

1

Tổng lợi nhuận trƣớc thuế

401

220

273

3,415

726

325

81.05

506

230.00

453

165.93

(2,689)

-78.74

2

Lợi nhuận sau thuế TNDN

17,038 41,889 74,754

117,758

138,291 121,253 711.66 96,402 230.14 63,537

84.99

20,533

17.44

3

Doanh thu thuần về bán hàng

10,362 24,993 52,870

74,103

88,073

77,711

750.00 63,079 252.38 35,203

66.58

13,970

18.85

4

Tổng tài sản bình quân

3,099

4,287

4,727

7,696

10,332

7,233

233.38

6,045

141.02

5,605

118.59

2,636

34.25

5

Vốn chủ sở hữu bình quân

2.35%

0.53%

0.37%

2.90%

0.52%

-1.83%

-77.69

-0.04

0.002

43.75

-2.38%

-81.90

6

(0.000 002)

Tỷ suất sinh lợi của doanh thu ROS = (2)/(3) %

3.87%

0.88%

0.52%

4.61%

0.82%

-3.05%

-78.70

(0.001)

-6.35

0.003

59.64

-3.78%

-82.11

7

Tỷ suất sinh lợi của tài sản ROA = (2)/(4) %

-37.35%

12.94% 5.13%

5.78%

44.38%

7.03%

-5.91%

-45.69

1.89%

36.92

1.25%

21.66

-84.16

8

Tỷ suất sinh lợi VCSH ROE = (2)/(5) %

(N : – 9 C C )

69

Qua tính toán tại bảng 3.9 ta thấy:

• Tỷ suất sinh lợi của doanh thu ROS năm 2019 giảm so với năm 2018 là

2.9%, năm 2017 là 0.37%, năm 2016 là 0.53% và năm 2015 là 2.53% hay nói cách

khác năm 2015 cứ 100 đồng doanh thu tạo ra đƣợc 2.35 đồng lợi nhuận sau thuế,

năm 2016 cứ 100 đồng doanh thu tạo ra đƣợc 0.53 đồng lợi nhuận sau thuế, năm

2017 cứ 100 đồng doanh thu tạo ra đƣợc 0.37 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2018

tạo ra 2.9 đồng sau thuế và năm 2019 là 0.52 đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất này

tăng mạnh vào năm 2018 nguyên nhân là do phần tăng đột biến của thu nhập khác ở

năm 2018 mà tác giả đã phân tích ở trên nhƣng nhìn chung thì hiệu quả s dụng chi

phí của Công ty khá tốt, Ban giám đốc Công ty cần có những biện pháp tiếp tục

tăng cƣờng ki m soát chi phí của các bộ phận.

kcủa ktài ksản kmà kdoanh knghiệp ks kdụng kcho khoạt kđộng kkinh kdoanh.Tỷ suất sinh lời của

• Tỷ ksuất ksinh klợi kcủa ktài ksản k(ROA) kcho kthấy kkhả knăng ktạo kra klợi knhuận ksau kthuế

tài sản năm 2019 giảm 0.04% so với năm 2018; tăng và giảm không đáng k so với

năm 2017 và 2016, giảm tiếp 0.03% so với năm 2015. Ngh a là, năm 2019 cứ 100

đồng tài sản tạo ra đƣợc 0.82 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2018 cứ 100 đồng tài

sản tạo ra đƣợc 4.61 đồng; năm 2017 cứ 100 đồng tài sản tạo ra đƣợc 0,4 đồng lợi

nhuận sau thuế, năm 2016 cứ 100 đồng tài sản tạo ra đƣợc 0,59 đồng lợi nhuận sau

thuế và năm 2015 cứ 100 đồng tài sản tạo ra 3,21 đồng lợi nhuận sau thuế. Trị số

năm sau cao hơn năm trƣớc, giá trị của doanh thu thuần và tổng tài sản xu hƣớng

tăng qua các năm, chứng tỏ trình độ quản lý và s dụng tài sản đã mang lại hiệu quả

cao.

ktrên kvốn kchủ ksở khữu kmà kdoanh knghiệp ks kdụng kcho khoạt kđộng kkinh kdoanh. Chỉ số

• Tỷ ksuất ksinh klợi kcủa kvốn kchủ ksở khữu k(ROE) kcho kthấy kkhả knăng ktạo kra klợi knhuận

này nhìn chung khá ổn định giai đoạn 2015 – 2019 cụ th năm 2015 là 12.94%, năm

2016 là 5.13%, năm 2017 là 5.78%, tăng mạnh vào năm 2018 là 44.38% là giảm

xuống mức 7.03% ở năm 2019. Tỷ suất này khá tốt giúp nhà quản trị tăng vốn chủ

sở hữu từ 3,9 tỷ lên 5,6 tỷ vào năm 2018 phục vụ cho hoạt động kinh doanh đang

trên đà phát tri n của Công ty.

70

Phân tích rõ hơn các hệ số lợi nhuận ROS – ROA – ROE, ta có:

Bảng 3.10. Bảng h số ROS – ROA – ROE giai đoạn 2015 – 2019

Nội dung 2015 2016 2017 2018 2019

2.35 0.53 0.37 2.90 0.52 H số ROS (%)

3.87 0.88 0.52 4.61 0.82 H số ROA (%)

12.94 5.13 5.78 44.38 7.03 H số ROE (%)

Giai đoạn 2015 đến 2019, lợi nhuận sau thuế so với doanh thu của công ty biến

động giảm mạnh vào năm 2016, 2017 từ 2.35% xuống 0.53% và 0.37%, tăng trở lại

vào năm 2018 lên tới 2.9% và giảm xuống mức 0.52% ở năm 2019.

Hệ số ROA qua các năm 2015 -2019 của công ty tăng thuận với hệ số ROS,

giảm mạnh vào năm 2016, 2017 cho thấy việc khai thác tài sản cho hoạt động kinh

doanh của công ty chƣa triệt đ và lãng phí. Đánh giá ROA cho thấy công ty đã có

những nỗ lực củng cố hơn hiệu s dụng tài sản đ tạo ra lợi nhuận từ năm 2015 –

2018. Năm 2016, 2017 hiệu suất này giảm sút do công ty tập trung đầu tƣ mạnh vào

tài sản cố định phục vụ cho chiến lƣợc dài hạn đ phát tri n trong những năm tiếp

theo.

Giai đoạn 2015 – 2017, hệ số ROE có chiều hƣớng giảm thấp do việc quản lý

chi phí chƣa đƣợc ch t ch . Doanh thu tăng, chi phí buộc phải gia tăng nhƣng mức

độ và tỷ lệ gia tăng phải tƣơng ứng với doanh thu, không nên đ chi phí vƣợt quá

biên độ cho phép. Năm 2018, hệ số này tăng mạnh cho thấy Công ty đã có những

bƣớc tiến và quản lý tốt hơn khi doanh thu tăng vọt, lợi nhuận ròng tạo ra rất lớn và

tăng trƣởng tốt so với các năm trƣớc và cũng là đỉnh đi m cho sự phát tri n của

Công ty.

71

3.2.5 Ph n t ch dòng tiền

kdoanh knghiệp kcó kkhả knăng ktrả knhững kkhoản knợ kđến khạn kkhông? kBên kcạnh kđó kphân

ktích kdòng ktiền kcòn kcó kth kxem kxét kkhả knăng kcủa kdoanh knghiệp kcó kth kgia ktăng knăng

klực ksản kxuất kkhông? kPhân ktích knăng klực kdòng ktiền kgiúp kthấy kđƣợc knguồn kgốc kcủa

kdòng ktiền kvà ktrả klời kcâu khỏi: kTiền kcủa kdoanh knghiệp kđƣợc ktạo kra ktừ kđâu? kHoạt kđộng

kđó kcó klà khoạt kđộng kchính kcủa kdoanh knghiệp kkhông? kHoạt kđộng kđó kcó kbền kvững

kkhông? kGiúp kdoanh knghiệp kkịp kthời kphát khiện knhững kvấn kđề kảnh khƣởng kđến ktài kchính

kcủa kdoanh knghiệp. kNhƣ kvậy kviệc kphân ktích kdòng ktiền kkhá kquan ktrọng klà kmột kviệc

kquan ktrọng kđối kvới kdoanh knghiệp. kTa kphân ktích knăng klực kdòng ktiền kqua kbảng kphân

ktích ksau:

Phân ktích kdòng ktiền kcho kthấy knguồn kgốc kdòng ktiền kcủa kdoanh knghiệp. kĐánh kgiá

72

Bảng 3.11. ảng ph n t ch dòng tiền giai đoạn 2015 – 2019

VT: T

Chênh l ch 2017-

Chênh l ch 2018-

Chênh l ch 2019-

Năm

Năm

Năm

Năm

2016

2017

2018

Chỉ tiêu

2016

2017

2018

2019

Số tiền

%

Số tiền

%

Số tiền

%

1. Lƣu chuy n tiền từ hoạt

(7,333)

(25,136)

11,573

(15,024)

(17,803)

242.78

36,709

-146.04

(26,597)

-229.82

động kinh doanh

2. Lƣu chuy n tiền thuần

(172)

33

35

(665)

205

-119.19

2

6.06

(700)

-2000

từ hoạt động đầu tƣ

3. Lƣu chuy n tiền từ hoạt

8,222

26,307

(7,634)

11,459

18,085

219.96

(33,941)

-129.02

19,093

-250.1

động tài chính

(N : – 9 C C Medcomtech)

73

Qua bảng phân tích lƣu chuy n tiền thuần của Công ty Cổ phần Medcomtech

giai đoạn 2015-2019 trên, ta thấy lƣu chuy n tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

của công ty chỉ dƣơng vào năm 2018 do phần thu nhập khác hàng cho t ng ko có

giá vốn làm tăng lợi nhuận và dòng tiền của doanh nghiệp dƣơng còn các năm

2015-2017 và 2019 dòng tiền đều âm m c dù doanh thu tăng đều qua các năm: năm

2017 dòng tiền giảm xuống -25,136 trđ giảm 17,803 trđ so với năm 2016; năm

2018 tăng mạnh lên 11,573 trđ; năm 2019 lại giảm mạnh xuống -15,024trđ giảm

26,597 trđ so với năm 2018. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc dòng tiền âm của

doanh nghiệp m c dù doanh thu và lợi nhuận đều tăng có th thấy nguyên nhân lớn

nhất dẫn đến dòng tiền âm ở đây chủ yếu là do lƣợng tiền trả cho nhà cung cấp đ

nhập khẩu hàng hóa nƣớc ngoài khá lớn có th thấy chỉ số này ở Bảng lƣu chuy n

tiền tệ các năm dẫn đến dòng tiền ra > dòng tiền vào của doanh nghiệp dẫn đến

dòng tiền bị âm.

Lƣu chuy n tiền thuần từ hoạt động đầu tƣ không đáng k chủ yếu là tiền thu lãi

cho vay, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia. Lƣu chuy n tiền từ hoạt động tài chính chiếm

tỷ trọng cao trong dòng tiền của Công ty và chỉ mang giá trị âm năm 2018 còn các năm

2016,2017 và 2019 đều mang giá trị dƣơng. Dòng tiền từ hoạt động tài chính biến động

chủ yếu từ tiền đi vay và tiền trả vay nợ gốc vay: năm 2017 tăng lên 26,307 trđ chênh

lệch tăng 18,085 trđ so với năm 2016, năm 2018 giảm mạnh xuống -7,634 trđ, năm

2019 lại tăng mạnh trở lại tới 11,459 trđ chênh lệch 19,093 trđ so với năm 2018. Dòng

tiền đi vay chủ yếu phục vụ việc trả cho ngƣời bán đ nhập khẩu hàng hóa và mở rộng

thị trƣờng, th hiện ở việc doanh thu tăng đều qua các năm.

3 2 6 Ph n t ch dấu hi u rủi ro tài ch nh

Rủi ro tài chính là phần chủ sở hữu phải gánh chịu ngoài phần rủi ro kinh doanh cơ

bản do doanh nghiệp s dụng vốn từ các khoản vay nợ. Đ phân tích rủi ro tài chính, ta

lập bảng sau:

74

ảng ph n t ch dấu hi u rủi ro tài ch nh giai đoạn 2015 – 2019

Cuối năm Cuối năm 2019 so với cuối năm

2015 2016 2017 2018 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2018 2019

±

T l %

±

±

±

T l %

T l %

T l %

0.66

0.89

0.92

0.87

0.89

0.24

36

0.01

0.58

-0.03

-3.54

0.02

2.79

1. Hệ số nợ so với tài sản lần

2.90

8.78

13.16

7.83

9.20

6.30

217.03

0.41

4.72

(3.97)

(30.12)

1.36

17.42

2. Đòn bẩy tài chính

1.59

3.05

4.08

1.54

2.17

0.58

36.27

(0.88)

(28.94)

(1.91)

(46.83)

0.63

40.73

3. Độ lớn của đòn bẩy tài chính lần

(Ngu : T t ng h p d CTC 2015-2019)

75

Hệ số nợ so với tài sản: là chỉ tiêu phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh

nghiệp bằng các khoản nợ. Trị số của chỉ tiêu “Hệ số nợ so với tài sản” của Công ty

ở mức thấp (nhỏ hơn 1 . Cụ th , năm 2015 là 0.66; sang năm 2016 chỉ tiêu tăng lên

là 0.89; tăng lên 0.92 năm 2017 tuy nhiên đến năm 2018 chỉ tiêu có xu hƣớng giảm

nhẹ xuống còn 0.87 và 0.89 ở năm 2019. Ngh a là, năm 2019 cứ một đồng giá trị tài

sản của Công ty đƣợc tài trợ từ khoản nợ là 0.89 đồng, so với năm 2018 là 0.87 tăng

0.02 tƣơng ứng 2.79% và so với năm 2017 là 0.92 đồng giảm 0.03 đồng tƣơng ứng

3.91%, so với năm 2015 là 0.66 đồng tăng 0.24 đồng tƣơng ứng 36%. Chứng tỏ

mức độ phụ thuộc của Công ty vào chủ nợ thấp, mức độ độc lập về tài chính cao.

Điều này s tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty trong việc tiếp cận với các khoản

vay của ngân hàng cũng nhƣ các tổ chức tín dụng khác.

Đòn bẩy tài chính và độ lớn đòn bẩy tài chính của công ty tăng dần qua các năm

nhƣng đang có xu hƣớng giảm từ năm 2018 và năm 2019. Tổng tải sản so với vốn

chủ sở hữu tăng dần qua từng năm khiến cho đòn bẩy tài chính tăng, nhƣ vậy rủi ro

tài chính của công ty ngày đang tăng mạnh vào năm 2016,2017 do s dụng vốn vay

lớn tuy nhiên đang có xu hƣớng giảm m c dù vẫn còn ở mức khá cao, nhà quản trị

cần lƣu ý đến vấn đề này. Công ty cần duy trì một cơ cấu vốn vay và vốn chủ sở

hữu phù hợp đ tận dụng đƣợc thời cơ đầu tƣ nhƣng vẫn đảm bảo mức độ rủi ro tài

chính hợp lý bằng việc huy động thêm các khoản nợ dài hạn, đ tăng cƣờng vốn

cũng nhƣ đầu tƣ vào tài sản dài hạn.

3.3. Đánh giá chung về tình hình tài ch nh của Công ty Cổ phần

Medcomtech và vai trò của công tác ph n t ch tài ch nh đến vi c ác định giá

trị công ty

Trong quá trình kinh doanh do không ngừng tìm cách tiếp cận thị trƣờng, mở

rộng quy mô kinh doanh đ c biệt do luôn coi trọng vấn đề chất lƣợng và tiến độ

thực hiện, Công ty Cổ phần Medcomtech đã giữ đƣợc chữ tín với cả nhà cung cấp

và khách hàng.

76

3 3 1 Những kết quả đạt đƣợc

Phân tích báo cáo tài chính cho thấy tình trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh

của công ty đã đạt những kết quả nhƣ sau:

Thứ nhất, về cấ : công ty có cấu trúc tài chính đƣơng đối tốt.

Cơ cấu tài sản đang có sự chuy n dịch theo hƣớng tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạn,

giảm tỷ trọng tài sản dài hạn, đ c biệt là sự tăng lên của khoản phải thu và hàng tồn

kho. Công ty có cơ cấu tài sản ngắn hạn cao hơn tài sản dài hạn cho thấy khả năng

thanh toán ngắn hạn của công ty đƣợc đảm bảo hơn, công ty duy trì đƣợc khả năng

thanh toán ngắn hạn tốt.

Cơ cấu nguồn vốn của công ty ngày càng hợp lý hơn, biến đổi theo chiều hƣớng

thuận lợi. Nguồn vốn tăng lên do huy động vốn của chủ sở hữu và đ c biệt là từ

nguồn vốn vay, đ c biệt là nợ ngắn hạn, đây cũng là nguồn vốn đầu tƣ cho tài sản

ngắn hạn, chính vì vậy khả năng thanh toán trong ngắn hạn của Công ty là tốt.

Nợ dài hạn của công ty có chiếm tỷ trọng nhỏ, trong thời gian này mà tập trung

vào kinh doanh nên những khoản nợ trong dài hạn không phải là sự cấp bách cần

có. Giá trị tài sản và nguồn vốn tăng mạnh về số tuyệt đối theo từng năm th hiện

quy mô kinh doanh Công ty ngày một phát tri n và mở rộng.

Thứ hai, về ả ă :

Công ty duy trì đƣợc khả năng thanh toán ngắn hạn khá tốt. Các hệ số phản ánh

khả năng thanh toán của Công ty tăng so với các năm trƣớc, công ty đảm bảo đƣợc

khả năng thanh toán các khoản nợ, an ninh tài chính vẫn bảo đảm, doanh nghiệp

không g p khó khăn trong thanh toán.

Thứ ba, về ả ạ ộ : khoản phải thu của công ty tăng

dần theo các năm. Tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với các khoản nợ phải trả cũng

Công ty khá tốt đều nhỏ hơn 1 . Qua phân tích số vòng quay phải thu và thời gian

một vòng quay phải thu thì tốc độ luân chuy n khoản phải thu khách hàng của Công

ty 2016 giảm hẳn so với năm 2015. Nhƣng từ năm 2016, số vòng quay khoản phải

thu giữ ở mức ổn định và có xu hƣớng tăng, thời gian một vòng quay phải thu giảm,

nhƣ vậy công ty có khả năng thu hồi tốt lên.

77

Hàng tồn kho của Công ty đang đƣợc đánh giá là luận chuy n chậm th hiện

qua số liệu về số vòng quay hàng tồn kho đang có xu hƣớng giảm tƣơng đƣơng với

số ngày đ quay vòng hàng tồn kho cũng tăng dần qua các năm. Công ty cần có

những biện pháp đ nâng cao hiệu quả s dụng vốn đầu tƣ vào hàng tồn kho.

Hiệu suất s dụng tài sản đ tạo ra doanh thu của Công ty đang khá tốt và ổn

định. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty nhìn chung đang trên đà phát

tri n tốt, hầu hết các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận đều tăng, cho thấy hiệu quả

hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2018 và 2019 cao hơn so với các năm trƣớc.

Thứ ề ả ă ờ : các chỉ số về khả năng sinh lời của Công ty nhƣ

tỷ suất sinh lời trên doanh thu ROS , tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA), tỷ suất sinh

lời trên vốn chủ sở hữu ROE qua các năm đều tăng.

ứ ăm ề ề : Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của Công ty chủ

yếu mang giá trị âm, dòng tiền từ hoạt động tài chính của Công ty biến động chủ

yếu đến từ việc đi vay và chi trả gốc vay do công ty phải vay một lƣợng tiền khá lớn

trả cho nhà cung cấp hàng hóa đ nhập khẩu và dòng tiền vào thu đƣợc từ bán hàng

s đƣợc trả vào gốc và lãi vay. Điều này phù hợp với những doanh nghiệp mới nhƣ

Công ty Cổ phần Medcomtech đang trong quá trình mở rộng, phải nhập thêm hàng

hóa, tăng tồn kho, tăng phải thu, phải trả…dẫn đến tình trạng dòng tiền từ hoạt động

kinh doanh âm.

3.3.2. Những hạn chế và nguyên nh n

3.3.2.1. Những hạn chế

Thứ nhất, về cấ :

Hàng tồn kho của công ty tăng mạnh theo các năm và chiếm tỷ trọng lớn trong

tổng cơ cấu tài sản của doanh nghiệp.

Khoản mục tiền và tƣơng đƣơng tiền của đơn vị tăng giảm thất thƣờng, cho

thấy việc quản lý các khoản tiền và tƣơng đƣơng tiền chƣa đƣợc tính toán về dự

trữ hợp lý qu tiền m t.

78

Về cơ cấu nguồn vốn, nợ ngắn hạn đang chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng

nguồn vốn, trong khi khả năng thanh toán ngắn hạn cũng chỉ vừa đủ cho thấy rủi ro

thanh toán trong tƣơng lai.

Thứ hai, về ả ă : Các hệ số khả năng thanh toán của công ty

m c dù đều tăng qua các năm nhƣng vẫn ở mức rất thấp đ c biệt là khả năng thanh

toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời, mà nguyên nhân chủ yếu là do nợ ngắn

hạn tăng nhanh.

Thứ ba, về hi u quả kinh doanh:

Hiệu quả kinh doanh của công ty tốt, tuy nhiên các chỉ tiêu chi phí của Công ty

nhƣ chí phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp của cũng tăng

cao. Điều này cũng là vấn đề đáng lƣu tâm trong quá trình quản trị công ty.

Vòng quay hàng tồn kho vẫn ở mức thấp cho thấy có tình trạng ứ đọng hàng

tồn kho. Đi đôi với việc đẩy mạnh sản xuất thì hoạt động tiêu thụ cũng cần phải đẩy

mạnh đ giải phóng hàng tồn kho.

Trả trƣớc cho ngƣời bán ngày một tăng theo các năm cho thấy khả năng tài

chính của Công ty rất vững mạnh nhƣng lại đang bị chiếm dụng vốn khá nhiều.

ứ ề ả ă ờ : các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả sinh lời nhƣ

ROA, ROE, ROS tăng dần theo từng năm nhƣng vẫn còn rất thấp.

ứ ăm ề ề :

Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh các năm hầu nhƣ đều âm do mục đích mở

rộng thị trƣờng kinh doanh trong thời gian đang cần phát tri n mạnh. Nhƣng về dài

hạn, dòng tiền hoạt động kinh doanh phải dƣơng đ bù đắp cho các hoạt động đầu

tƣ, trả nợ vay và cổ tức cho cổ đông, nếu không thì doanh nghiệp có th s chìm vào

gánh n ng nợ nần, thiếu trƣớc hụt sau, kèm với đó là kết quả kinh doanh bết bát.

Với doanh nghiệp, mục tiêu kinh doanh có lợi nhuận luôn là một trong những ƣu

tiên đƣợc đ t lên hàng đầu. Doanh thu, lợi nhuận tăng trƣởng, hoàn thành vƣợt kế

hoạch luôn mang tính tích cực và tạo tâm lý lạc quan cho nhà đầu tƣ. Tuy nhiên, điều

đó chƣa đủ đ đánh giá sức khỏe tài chính doanh nghiệp nếu bỏ qua yếu tố dòng tiền -

một tiêu chí ít đƣợc doanh nghiệp đề cập ngay cả khi lập kế hoạch kinh doanh.

79

3.3.2.2. Nguyên nh n

Tình trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty còn các tồn tại trên là

do các nguyên nhân sau:

Giá vốn hàng bán tăng do nguồn cung cấp hàng hóa (chủ yếu tác động bởi

những biến động về giá vận chuy n, nhà cung cấp tăng giá bán, chênh lệch tỉ

giá… . Ngoài ra, tình hình khủng bố, an ninh về chính trị, dịch bệnh xảy ra trên toàn

thế giới và hệ quả là nhiều quốc gia gia tăng việc dự trữ hàng hóa y tế với mục đích

dự phòng cho những biến cố phát sinh. Đây là nguyên nhân dẫn đến việc công ty dự

trữ hàng tồn kho với số lƣợng lớn.

Về khoản mục tiền và tƣơng đƣơng tiền, công ty chƣa tính toán việc dữ trữ qu

tiền m t một cách hợp lý.

Trong những năm gần đây, công ty đẩy mạnh công tác kinh doanh nhƣ mở rộng

thị trƣờng làm cho số dƣ khoản nợ phải thu và nợ phải trả lớn.

Cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp cùng ngành trong nƣớc với nhau về

giá; nền kinh tế thế giới suy thoái, giá cả đầu vào tăng cao, thu nhập của ngƣời dân

thấp, hàng hóa tồn kho nhiều, các doanh nghiệp phải có những chính sách đ phát

tri n thị trƣờng nhƣ tổ chức hội thảo, giảm giá hàng bán,… dẫn đến chi phí bán

hàng, chi phí quản lý tăng, làm giảm đi hiệu quả kinh doanh.

3.4. Áp dụng các phƣơng pháp định giá để định giá giá trị Công ty Cổ

phần Medcomtech

3.4.1. Vai trò của ph n t ch tài ch nh đến vi c ác định giá trị công ty

Việc phân tích tình hình tài chính cho thấy thực trạng hoạt động kinh doanh của

Công ty có hiệu quả không và giá trị của doanh nghiệp s ảnh hƣởng nhƣ thế nào.

Kết quả thu việc từ việc phân tích tình hình tài chính s là công cụ quan trọng giúp

các nhà đầu tƣ ho c ngƣời cho vay có dữ liệu quan trọng đ đánh giá đƣợc giá trị

của Công ty, việc đó ảnh hƣởng trực tiếp đến các quyết định đầu tƣ hay cho vay của

họ. Ngoài ra việc phân tích tài chính còn giúp nhà quản trị doanh nghiệp xác định

đƣợc giá trị thực tế của Công ty phục vụ cho các mục đích khác nhau nhƣ sáp nhập,

giải th hay đại chúng,…

80

Bên cạnh đó, mỗi phƣơng pháp áp dụng đ xác định đƣợc giá trị Công ty Cổ

phần Medcomtech cần có những số liệu phản ánh tình hình tài chính thực tế trong 5

năm đ từ đó dự báo dòng tiền trong tƣơng lai ở đây tác giả áp dụng phƣơng pháp

dự báo dòng tiền theo phƣơng pháp phần trăm doanh thu và xác định đƣợc giá trị

của doanh nghiệp.

kcủa kcông kty, kquá ktrình k“Phân ktích ktài kchính” kcủa kdoanh knghiệp klà kmột kcông kcụ kđ kxác

kđịnh kđƣợc kgiá ktrị kcủa kdoanh knghiệp kđó khay kđánh kgiá kmột kcách kkhách kquan kho c k"mở

kkhoá" kcác kcơ khội/tiềm knăng kvà kgia ktăng kgiá ktrị kcho kcác kcổ kđông khiện ktại kvà ktƣơng klai.

Vì kvậy, kbằng kviệc kxác kđịnh kvà kchỉ kra knhững kvấn kđề kth khiện krõ knhất kcác kđi m kyếu

3.4.2 Sự cần thiết phải định giá Công ty Cổ phần Medcomtech

kđổi kcơ kcấu kvề kvốn kchủ ksở khữu. kĐầu ktiên, kcổ kđông kho c knhà kđầu ktƣ kmuốn knắm kbắt kmột

kcách kchi ktiết kvề ktình khình khiện ktại kcủa kcông kty ktrƣớc kkhi kđƣa kra kquyết kđịnh kcuối kcùng.

kHọ kmuốn kbiết kcác kcơ khội kvà ktiềm knăng kphát ktri n kcho ktƣơng klai kcủa kdoanh knghiệp.

kĐ c kbiệt, khọ kmuốn khi u kcác kkhoản knợ kngoài kdự kkiến, kví kdụ kcác kvấn kđề kvề kthuế, kcác

knguy kcơ ktiềm kẩn kvề kkiện ktụng, ktranh kchấp. k

ứ ấ xác kđịnh kgiá ktrị kdoanh knghiệp kđ knhằm ktrợ kgiúp kcho kquá ktrình kchuy n

ứ xác định giá trị doanh nghiệp giúp cải thiện tình hình hoạt động chung

của công ty trƣớc thực trạng hoạt động kém hiệu quả. Quá trình xác định giá trị

doanh nghiệp s đánh giá một cách khách quan các đi m mạnh và đi m yếu của

công ty.

ứ m ặ ạ C y C

M m m m mạ m yế y

m ả ắ y

kin y ị ồ ờ ạ

ớ m m yế ị ờ

Với những lý do và mục tiêu trên thì nhu cầu định giá là rất quan trọng, cần

thiết đối với chiến lƣợc tài chính hiện tại và cả tƣơng lai trong suốt quá trình hoạt

động kinh doanh và phát tri n của Công ty Cổ phần Medcomtech

81

3.4.3 ác định giá trị Công ty Cổ phần Medcomtech

3.4.3 1 Cơ sở số li u quy trình l và t nh toán số li u định giá

: Đ xác định đƣợc giá

trị của doanh nghiệp cần xác định đƣợc lãi suất chiết khấu và dự đoán đƣợc dòng

tiền của công ty. Cụ th nhƣ sau:

ị ấ ế ấ : S dụng chi phí vốn bình quân gia quyền

WACC. Đ tính đƣợc WACC của công ty cần tính đƣợc chi phí vốn vay và chi phí

vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Medcomtech, cụ th nhƣ sau:

V của công ty, tác giả s dụng lãi suất cho vay cố định của

ngân hàng mà công ty phải chi trả trong năm là = 7.8% năm do Công ty đã ký

hợp đồng tín dụng đ đảm bảo sự ổn định về lãi suất qua các năm của Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát tri n nông thôn chi nhánh Tây Hà Nội và thuế suất thuế thu

nhập doanh nghiệp và Công ty phải đóng là t = 20% thì chi phí vốn vay * s

đƣợc tính theo công thức sau:

* = x (1-t) = 7.8 x (1 – 20%) = 6.24%

V : Khi tính toán về chi phí vốn chủ sở hữu,

về m t lý thuyết cần s dụng phƣơng pháp mô hình định giá tài sản cốn, mô hình

chiết khấu dòng cổ tức ho c mô hình phần bù rủi ro. Tuy nhiên, khi đi vào thực tế

của Công ty tác giả nhận thấy một số vấn đề sau:

Thứ nhất, đối với mô hình chiết khấu dòng cổ tức không th s dụng đƣợc đ

xác định chi phí vốn chủ sở hữu của công ty vì công ty nay không chi trả cổ tức vì

lợi nhuận còn khá thấp và hội đồng cổ đông thống nhất không chia mà giữ lại đ

tiếp tục tái đầu tƣ cho những năm tiếp theo.

Thứ hai, không s dụng đƣợc mô hình định giá tài sản vốn đ xác định đƣợc chi

phí vốn vì không tính toán đƣợc hệ số beta β do doanh nghiệp này chƣa niêm yết

và giao dịch trên thị trƣờng chứng khoán. Hơn nữa, tác giả cũng không tìm kiếm

đƣợc một doanh nghiệp cùng ngành niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán có các

chỉ số tƣơng đƣơng công ty đ s dụng beta của doanh nghiệp đó. Nhƣ vậy thông

82

qua phân tích trên đây tác giả nhận thấy rằng chỉ có th s dụng mô hình phần bù

rủi ro đ xác định chi phí vốn chủ sở hữu nhƣ sau: = +

Trong đó:

+ : Là tỷ suất sinh lời của chứng khoán phi rủi ro. đƣợc tính toán là tỷ suất

lợi nhuận thu đƣợc từ các khoản đầu tƣ không rủi ro đƣợc tính bằng lãi suất Trái phiếu

chính phủ kỳ hạn 5 năm phát hành đợt gần nhất tại thời đi m xác định giá trị chiết khấu

dòng tiền.

+ : Là tỷ lệ phụ phí rủi ro khi đầu tƣ đƣợc xác định theo bảng phụ phí rủi ro

theo niên giám quốc tế tại niên giám định giá và không đƣợc vƣợt quá tỷ suất lợi

nhuận thu đƣợc từ các khoản đầu tƣ phi rủi ro.

Bảng 3.12 ảng t nh toán chi ph vốn chủ sở hữu t năm 2015 - 2019

Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

7.35%

5.28%

4.6%

3.7%

3.55%

4.65%

3.60%

3.60%

3.60%

4.00%

12.00%

8.88%

8.20%

7.30%

7.55%

(N : T )

Vậy lãi suất chiết khấu WACC đƣợc xác định nhƣ sau:

Bảng 3.13 Chi ph vốn bình qu n của công ty giai đoạn 2015 – 2019

Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

6.24%

6.24%

6.24%

6.24%

6.24%

12.00%

8.88%

8.20%

7.30%

7.55%

17.93%

73.12%

73.28%

66.17%

67.43%

82.07%

26.88%

26.72%

33.83%

32.57%

10.74%

6.04%

5.85%

5.77%

5.83%

WACC

(N : T )

ác định dòng tiền để định giá doanh nghi p: Đ xác định đƣợc dòng tiền

trong doanh nghiệp tác giả s dụng cơ sở báo cáo tài chính của công ty. Với việc

83

định giá theo phƣơng pháp giá trị hiện có hai dòng tiền cần xác định đó là dòng cổ

tức và dòng tiền. Nhƣ đã trình bày ở trên, Công ty Cổ phần Medcomtech không chi

trả cổ tức nên không xác định đƣợc dòng cổ tức. Vì vậy, trong phạm vi khóa luận

này tác giả chỉ cần xác định dòng tiền vốn chủ sở hữu và dòng tiền toàn bộ doanh

nghiệp. Việc xác định dòng tiền dựa vào báo cáo tài chính nhƣ sau:

Bảng 3.14. òng tiền C của doanh nghi p giai đoạn 2015 - 2019

VT:

Chỉ tiêu

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Lợi nhuận ròng

401

220

273

3,415

726

Khấu hao

1,170

3,114

4,254

6,957

3,529

Các khoản chi tiêu

2,189

3,675

7,695

2,994

5,849

TSCĐ thuần

Các khoản thay đổi

314

9,661

(2,985)

12,518

1,882

vốn lƣu động

Các khoản trả nợ gốc

10,488

16,917

28,033

55,072

67,036

Các khoản phát sinh

34,228

43,128

54,341

47,438

78,495

nợ mới

FCFE

22,808

16,209.2

26,124.6

(12,774)

7,983

Chi phí lãi vay 1-t)

236.8

451.2

952.8

1,860.8

929.6

Cổ tức cổ phiếu ƣu đãi

-

-

-

-

-

FCFF

(695.4)

(9,550.4)

806

(3,251)

(2,476.4)

(N : – 9 C )

D từ năm 2020 đến năm 2024 của Công ty:

Về doanh thu: Xem xét thị trƣờng kinh doanh thiết bị y tế trong giai đoạn từ năm

2020 đến năm 2024: Theo số liệu thống kê chỉ số tăng trƣởng doanh thu của ngành y tế

và thiết bị y tế từ năm 2015 đến năm 2021 ƣớc tính khoảng 12.5%; tác giả nhận thấy

tình hình doanh thu và lợi nhuận của Công ty có xu hƣớng tăng đều qua các năm do

việc đầu tƣ mở rộng thị trƣờng từ những năm trƣớc đã giúp Công ty có một lƣợng

khách hàng và doanh thu đều, ổn định cùng với các chính sách hỗ trợ mới cho ngành y

84

tế nói chung của Nhà nƣớc, thị trƣờng ngày càng rộng mở, nhu cầu về việc chăm sóc

sức khỏe của con ngƣời cũng tăng lên, dự kiến doanh thu của Công ty Cổ phần

Medcomtech s tăng trƣởng ở mức 12% so với năm 2019 trong 5 năm.

Về chi ph : Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chi phí chiếm tỷ

trọng cao nhất là chi phí quản lý kinh doanh. Với tình hình chi phí quản lý kinh

doanh tăng cao qua các năm, Ban lãnh đạo Công ty đã đ t nhiệm vụ hàng đầu trong

Công ty về việc cắt giảm chi phí quản lý doanh nghiệp với mục tiêu là chi phí quản

lý doanh nghiệp bƣớc đầu chiếm 30% doanh thu. Trong các năm từ 2020 đến 2024,

Công ty dự kiến duy trì mức chi phí tài chính bằng năm 2019 với mức vay ngắn hạn

tƣơng đƣơng đ duy trì và bổ sung vốn lƣu động.

Với tất cả những dự đoán nhƣ trên thì tác giả có th ợ ế ả

ả ố ế cho Công ty Cổ phần Medcomtech từ năm

2020 đến năm 2024 nhƣ sau:

Bảng 3.15. áo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2020 – 2024

VT: T

Chỉ tiêu

Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024

1. Doanh thu thuần BH

154,886

173,472

194,289

217,604

243,716

2. Chi phí tài chính

1,632

1,632

1,632

1,632

1,632

3. Chi phí quản lý kinh doanh

46,466

52,042

58,287

65,281

73,115

4. Lợi nhuận từ hoạt động kinh

600

672

753

843

945

doanh

5. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế

1,114

1,248

1,398

1,566

1,754

6. Thuế TNDN (20%)

223

250

280

313

351

7. Lợi nhuận sau thuế

892

999

1,118

1,253

1,403

(N : )

Đ lập bảng cân đối kế toán cho doanh nghiệp, tác giả tính tỷ lệ phần trăm trên

doanh thu của các khoản mục có liên quan ch t ch đến doanh thu năm 2019 bao

gồm tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền, các khoản phải thu và tài sản dài hạn khác

85

đ thiết lập cho phù hợp. Chỉ tiêu hàng tồn kho nên duy trì ổn định ở mức 35% trên

tổng tài sản ngắn hạn đ đảm bảo đáp ứng nhu cầu về việc cung ứng hàng hóa

nhƣng không quá lớn dẫn đến đảm bảo về sự ổn định của vòng quay hàng tổn kho;

tài sản cố định của Công ty có đầu tƣ thêm trong 5 năm về đầu tƣ công nghệ thông

tin và cơ sở vật chất cho cán bộ công nhân viên phục vụ công việc tuy nhiên tỷ lệ

phần trăm s không quá lớn và bao gồm sự gia tăng về giá trị hao mòn lũy kế. Từ

năm 2020 đến năm 2024, theo chính sách của Công ty lợi nhuận kinh doanh có lãi

không chi trả cổ tức mà tiếp tục giữ lại tái đầu tƣ nhằm tăng số lƣợng vốn doanh

nghiệp giúp doanh nghiệp có nhiều vốn đ đầu tƣ thêm vào các dự án trong năm

tiếp theo.

Bảng cân đối kế toán cho Công ty Cổ phần Medcomtech từ năm 2020 đến

2024 nhƣ sau:

Bảng 3.16. ự báo bảng c n đối kế toán giai đoạn 2020 – 2024

VT:

Chỉ tiêu

Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024

108,420

121,431

136,002

152,322

170,601

A Tài sản ngắn hạn

61,954

69,389

77,716

87,041

97,486

1. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền

2. Các khoản phải thu

46,466

52,042

58,287

65,281

73,115

13,548

15,613

18,146

21,313

25,355

Tài sản dài hạn

1. Tài sản cố định

12,391

13,878

15,543

17,408

19,497

Nguyên giá

16,728

18,735

20,983

23,501

26,321

Giá trị hao mòn lũy kế

(4,337)

(4,857)

(5,440)

(6,093)

(6,824)

2. Tài sản dài hạn khác

1,157

1,736

2,603

3,905

5,857

121,968

137,044

154,149

173,636

195,956

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

111,075

125,674

142,260

161,181

182,884

A Nợ phải trả

1. Nợ ngắn hạn

72,199

81,688

92,469

104,768

118,875

2. Nợ dài hạn

38,876

43,986

49,791

56,413

64,009

10,893

12,455

11,369

Vốn chủ sở hữu

13,072 11,889 (N : )

Từ dự kiến báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán năm 2020 đến

2024, tác giả tính toán đƣợc dòng tiền FCFE và FCFF dự kiến theo bảng sau:

86

Bảng 3.17 ự báo dòng tiền t năm 2020 đến năm 2024

VT: T

Chỉ tiêu

Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024

892

999

1,118

1,253

1,403

Lợi nhuận ròng

4,337

4,857

5,440

6,093

6,824

Khấu hao

Các khoản chi tiêu

5,264

4,738

4,264

3,838

3,454

TSCĐ thuần

Các khoản thay đổi

1,506

1,701

4,253

6,805

3,403

vốn lƣu động

Các khoản trả nợ gốc

69,717

72,506

75,406

78,423

81,560

Các khoản phát sinh

82,420

86,541

90,868

95,411

100,182

nợ mới

FCFE

11,161

13,451

13,503

13,691

19,993

Chi phí lãi vay 1-T)

1,044

1,107

1,174

1,244

985

Cổ tức cổ phiếu ƣu đãi

-

-

-

-

-

FCFF

461

(852)

(2,124)

1,370

(556)

(N : )

Với tiềm năng của thị trƣờng thiết bị y tế ngày càng lớn, chiến lƣợc phát tri n

của công ty cũng thay đổi đ thích ứng với sự thay đổi của nền kinh tế nên tác giả

dự đoán dòng tiền và lợi nhuận cũng nhƣ chi phí của doanh nghiệp năm 2025 trở đi

ổn định và đạt mức tăng trƣởng ổn định 10% (g = ROE*(1-Pcs)).

b n thuần

Dữ liệu đầu vào đƣợc lấy từ các báo cáo tài chính tại thời đi m đinh giá và thực

hiện đánh giá lại thông qua tài sản, công nợ hiện hữu của doanh nghiệp. Đối với

phƣơng pháp định giá theo giá trị tài sản thuần có th s dụng hai phƣơng pháp sau:

Thứ nhất ác định giá trị tài sản thuần căn cứ vào số li u trên bảng c n

đối: Dựa vào số liệu về tài sản và cơ cấu nguồn vốn phản ánh trên bảng cân đối kế

toán tại thời đi m đánh giá đ xác định giá trị doanh nghiệp:

87

Bảng 3.18 ác định giá trị doanh nghi p theo giá trị tài sản thuần

VT: T

Chỉ tiêu

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

12,488

37,499

68,241

79,964

96,181

Tổng tài sản

8,184

33,230

63,057

69,334

85,725

Nợ phải trả

4,304

4,269

5,184

10,630

10,456

Giá trị doanh nghi p

(N : -2019)

Thứ hai ác định giá trị tài sản thuần theo giá thị trƣờng: Đ xác định, cần

tiến hành định giá tài sản của công ty Cổ phần Medcomtech nhƣ sau:

+ T bao gồm tiền g i ngân hàng và

tiền m t tại thời đi m cuối năm 2019. Vì vậy giá trị ƣớc tính định giá bằng đúng giá

trị ghi sổ.

+ với ƣớc tính tỷ lệ thu hồi

100% vì khoản phải thu này là là các hợp đồng đã ký và đang trong tiến độ thực

hiện có công nợ trung bình từ 60 đến 90 ngày. Các khoản trả trƣớc cho ngƣời bán

và các khoản phải thu ngắn hạn khác chắc chắn thu đƣợc 100%. Vì vậy, tác giả ƣớc

tính khoản phải thu ngắn hạn bằng giá trị ghi sổ.

+ V gồm hàng tồn kho ki m kê tại thời đi m cuối năm

2019. Vì vậy giá trị ƣớc tính bằng giá trị ghi sổ.

+ V : Gồm thuế GTGT đƣợc

khấu trừ, các khoản tạm ứng, các khoản chi phí trả trƣớc và các khoản bảo lãnh cho

các hồ sơ dự thầu, bảo lãnh hợp đồng trong và ngoài nƣớc với giá trị ƣớc tính bằng

đúng giá trị ghi sổ vì khả năng thu hồi là 100%.

+ V ƣớc tính

bằng đúng giá trị ghi nhận tài thời đi m cuối năm 2019.

3.4.3 2 Giả định chung

Đ tồn tại và phát tri n Công ty Cổ phần Medcomtech nỗ lực quản lý chi phí

nhằm tiết kiệm chi phí, duy trì mức doanh thu và lợi nhuận nhƣ mong muốn trong 5

88

năm tiếp theo, duy trì tốc độ tăng trƣởng ổn định ở mức g = 10% Mức tăng trƣởng

ổn định phụ thuộc vào phần lợi nhuận đ lại đ tái đầu tƣ của Công ty Cổ phần

Medcomtech với g = ROE 1-Pcs trong đó 1-Pcs là tỷ lệ tái đầu tƣ . Tỷ suất chiết

khấu s dụng đ quy đổi dòng tiền là tỷ suất tại thời đi m định giá cuối năm 2024.

3.4.3 3 Vận dụng các mô hình định giá để ác định giá trị Công ty Cổ phần

Medcomtech

 Mô hình giá trị tài sản thuần

Bảng 3.19 Giá trị doanh nghi p theo phƣơng pháp giá trị tài sản thuần

VT: T

Chỉ tiêu

Định giá theo giá trị sổ sách

96,181

I Tổng tài sản

2,850

1. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền

31,420

2. Phải thu ngắn hạn

50,597

3. Hàng tồn kho

908

4. Tài sản ngắn hạn khác

6,638

5. Tài sản cố định

3,768

6. Tài sản dài hạn khác

85,725

II Nợ phải trả

10,456

III Giá trị doanh nghi p

560,000

IV Số lƣợng cổ phần

18,671.43

V Giá m i cổ phần (VNĐ cổ phần)

(N : T C )

89

 Mô hình chiết khấu dòng tiền

Bảng 3.20 Giá trị doanh nghi p theo C E

VT: T

FCFE

Re

Năm

g

Vo

11,161

7.55%

Năm 2020

10,377.44

13,451

5.55%

Năm 2021

11,629.03

13,503

7.55%

Năm 2022

10,853.88

13,691

7.55%

Năm 2023

10,232.86

19,993

7.55%

Năm 2024 → ∞

10%

10,225.09

Tổng giá trị doanh nghi p

10,663.66

Số lƣợng cổ phần

560,000.00

Giá m i cổ phần (VNĐ cổ phần)

19,042.25

(N : T )

Bảng 3.21 Giá trị doanh nghi p theo FCFF

VT: T

WACC

Chỉ tiêu

FCFF

g

Vo

bình qu n

Năm 2020

0.06

(525.37)

(556.00)

Năm 2021

0.06

411.79

461.21

Năm 2022

0.06

(718.52)

(851.66)

Năm 2023

0.06

(1,693.10)

(2,123.82)

Năm 2024 → ∞

0.06

0.10

50,930.96

1,370.44

Tổng giá trị doanh nghi p

9,681.15

Số lƣợng cổ phần

560,000

Giá m i cổ phần (VNĐ cổ phần)

17,288

(N : T )

90

T

Bảng 3.22 ảng kết quả định giá theo các mô hình

VT: ầ

Mô hình định giá Giá m i cổ phần

Giá trị tài sản thuần GT sổ sách 18,671

FCFE 19,042

FCFF 17,288

(N : T )

Qua kết quả định giá trên có th nhận thấy sự chênh lệch giữa các phƣơng pháp.

Tuy nhiên theo tác giả thấy phƣơng pháp xác định giá trị công ty theo giá trị tài sản

thuần không mang tính thực tiễn vì phụ thuộc rất nhiều vào tình hình thực tế của thị

trƣờng tại thời đi m định giá, ngoài ra còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác

ngoài môi trƣờng nhƣ con ngƣời, đối thủ cạnh tranh,… Cũng trong bảng tính toán

trên có th nhận thấy rằng giữa phƣơng pháp FCFE và FCFF cũng có những chênh

lệch. Nguyên nhân của sự chênh lệch này liên quan đến việc ƣớc tính cơ cấu vốn và

việc s dụng nợ trong Công ty khiến cho chi phí vốn và dòng tiền khác nhau. Trong

quá trình tính toán tác giả g p phải những khó khăn khi ƣớc lƣợng dòng tiền, tỷ lệ

tăng trƣởng và chi phí vốn. Những ƣớc lƣợng đều mang tính chủ quan và phụ thuộc

rất nhiều vào việc ƣớc lƣợng dòng tiền trong tƣơng lai mà có nhiều thứ không th

dự đoán đƣợc dù cho phƣơng pháp này đã tính đến những lợi ích kinh tế trong

tƣơng lai mà công ty có th đạt đƣợc.

Nhƣ vậy với 3 phƣơng pháp định giá khác nhau, tác giả lấy bình quân giá trị

của 3 phƣơng pháp làm giá trị mục tiêu thì giá trị cổ phiếu của Công ty Cổ phần

Medcomtech là 18,334 đồng/ cổ phiếu.

T C

C

91

CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP VÀ IẾN NGHỊ NHẰM CẢI THI N

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ GIA TĂNG GIÁ TRỊ CÔNG TY

4 1 Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh và sự cần thiết của vi c n ng

cao năng lực tài ch nh của Công ty Cổ phần Medcomtech

4.1.1. ối cảnh chung của thị trƣờng

Thực tế cũng ghi nhận tổng vốn đầu tƣ thị trƣờng thiết bị và vật tƣ y tế Việt

Nam có tốc độ tăng trƣởng mạnh. Theo số liệu của Bộ Y tế, tổng vốn đầu tƣ mảng

này tại Việt Nam năm 2010 ƣớc đạt 515 triệu USD, đến năm 2016 tổng vốn đầu tƣ

là 950 triệu USD và đến năm 2017 con số này tăng lên 1,1 tỷ USD.

Màu mỡ là vậy, song vẫn còn đó nhiều câu chuyện trong cuộc, hi u nôm na

doanh nghiệp muốn kinh doanh l nh vực này không hề đơn giản. Bởi, thị trƣờng

Việt Nam hiện tập trung chủ yếu tại những bệnh viện lớn và do Nhà nƣớc quản lý.

Hơn nữa, doanh nghiệp trong nƣớc chỉ dừng lại ở việc cung cấp dụng cụ đơn giản

nhƣ giƣờng, tủ, banh, kéo… là những l nh vực chiếm tỷ lệ tài chính thấp, hầu hết

trang thiết bị phải nhập khẩu nƣớc ngoài, và đ phân phối lại cũng không hề đơn

giản.

Một góc nhìn khác, đi cùng nhu cầu khám chữa bệnh tại Việt Nam gia tăng, cơ

sở hạ tầng cũ k và nhu cầu hợp tác đầu tƣ máy móc thiết bị y tế cao là hai dƣ địa

tăng trƣởng khác của thị trƣờng y tế hiện nay.

92

Thứ nhất về nhu cầu khám chữa bệnh, nƣớc ta hiện nay tỷ lệ dân số trên 60 tuổi

ngày càng tăng, gần 12%, đây là độ tuổi có gánh n ng bệnh tật. Chƣa dừng lại, chỉ

số già hóa của Việt Nam cũng đang cao so với các nƣớc trong khu vực Đông Nam

chỉ xếp sau Thái Lan và Singapore , đồng thời chỉ số già hoá Việt Nam (số

ngƣời trên tuổi 60/100 trẻ em dƣới 15 tuổi đâu đó chạm mức 50 và dự báo s tăng

nhanh trong 30 năm tới. Trong khi nhu cầu lớn, thì tổng chi y tế bình quân đầu

ngƣời của Việt Nam còn khá thấp so với các nƣớc phát tri n, thậm chí thấp hơn một

số nƣớc trong khu vực Đông Nam .

Thứ hai về cơ sở hạ tầng, yếu tố này nhiều năm qua dƣờng nhƣ "dẫm chân tại

chỗ" đi cùng tình trạng quá tải luôn là vấn đề của nƣớc ta, số giƣờng bệnh/1 vạn dân

ở Việt Nam hầu nhƣ không tăng trong 3 năm qua trong khi công suất s dụng

giƣờng bệnh ngày càng tăng. Ngƣợc lại, tỷ lệ mắc bệnh thì gia tăng, và tính chất

phức tạp của cơ cấu bệnh cũng dần báo động đỏ. Bấy nhiêu đó cho thấy riêng ngành

y dƣợc nói chung, và riêng mảng máy móc thiết bị - hỗ trợ cho công tác khám chữa

bệnh thực sự tiềm năng.

Tuy nhiên, phải k đến những thách thức mà Công ty phải đối m t, môi trƣờng

kinh doanh s cạnh tranh gay gắt hơn, những doanh nghiệp yếu kém s tự bị đào

thải nếu không đáp ứng đƣợc nhu cầu thị trƣờng trong và ngoài nƣớc.

4.1.2. Định hƣớng phát triển của Công ty

Định hƣớng của Công ty đƣợc đƣa ra dựa trên việc phân tích tình hình tài chính

những năm gần đây kết hợp với việc phân tích xu hƣớng thay đổi của nền kinh tế

chung.

Trong thời gian tới, định hƣớng phát tri n của Công ty từ nay đến năm 2025:

kvực kvề ky ktế, klấy khiệu kquả kkinh kdoanh klà kthƣớc kđo kcho ksự kphát ktri n kổn kđịnh kvà kbền

kvững kcủa kCông kty. kDuy ktrì kvà kphát ktri n kngành knghề kchủ kyếu kvà kphân kphối kcác kthiết

kbị ky ktế kchất klƣợng kcao ktới kkhách khàng. kTiếp ktục kđầu ktƣ kmở krộng kquy kmô kkinh kdoanh

kthƣơng kmại, kđảm kbảo kcho kCông kty kcó ktiềm klực kkinh ktế kmạnh, kđủ ksức kđ kcạnh ktranh

kvới kcác kdoanh knghiệp ktrong knƣớc kvà ktrong kkhu kvực. kĐẩy kmạnh kcông ktác ktìm kkiếm kvà

Tiếp ktục kxây kdựng kvà kphát ktri n kCông kty klà kmột kdoanh knghiệp kmạnh ktrong kl nh

93

kcải ktiến ksản kphẩm kđ kcó kchất klƣợng ktốt knhất kvới kmức kgiá ktốt knhất kđ kđƣa ktới kngƣời ks

kdụng ksản kphẩm.

Công ty hoàn thiện cơ chế quản lý, điều hành giữa các phòng ban, liên kết

ch t ch giữa các cá nhân trong Công ty. Tăng cƣờng công tác quản lý chi phí và

đảm bảo việc kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất theo mục tiêu đ t ra và tích lũy vốn

đ phát tri n mở rộng lâu dài.

Công ty có kế hoạch tuy n thêm nguồn nhân lực mới có năng lực và chuyên

môn đ phát tri n Công ty, m t khác có chính sách đào tạo nhân sự cũ nhằm nâng

cao khả năng làm việc, có chế độ đãi ngộ tốt với nhân viên lâu năm, khen thƣởng

theo thành tích làm việc. Nâng cao năng lực kinh doanh, phát tri n và mở rộng liên

doanh, liên kết với các đối tác trong và ngoài nƣớc đ phát tri n năng lực.

kkhó kkhăn kthách kthức, kCông kty kCổ kphần kMedcomtech ks kphát khuy kcao kđộ kkết kquả kđã

kđạt kđƣợc ktrong knhững knăm kqua, kkhắc kphục knhững kyếu kkém kđ kdần kổn kđịnh kvà kphát

ktri n ktheo kđịnh khƣớng kchung kcủa kCông kty kđ kphù khợp kvới kxu khƣớng kphát ktri n kchung

kcủa kđất knƣớc, kphấn kđấu kđƣa kCông kty khòa kvào ksự knghiệp kcông knghiệp khóa, khiện kđại

khóa kđất knƣớc, kgóp kphần kxây kdựng kđất knƣớc kvà kCông kty kngày kcàng kvững kmạnh kvà

kphát ktri n.

Trên kcơ ksở kđịnh khƣớng kphát ktri n kCông kty kcùng kcác kyếu ktố kthuận klợi kvà knhững

4.2. Giải pháp n ng cao năng lực tài ch nh nhằm gia tăng giá trị Công ty

Cổ phần Medcomtech

Đ thực hiện mục tiêu trên Công ty cần tập trung nâng cao năng lực tài chính và

hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua phân tích báo cáo tài chính hàng năm và

đƣa ra các giải pháp thực hiện. Nhƣ đã phân tích ở trên, tác giả xin đƣa ra một số

giải pháp sau:

4 2 1 Giải pháp cho cấu trúc tài ch nh

Việc tăng giảm thất thƣờng của khoản tiền và tƣơng đƣơng tiền trong kỳ không

phải là điều tốt, chứng tỏ công ty chƣa có chính sách quản trị tiền m t. Việc quản lý

các khoản tiền và tƣơng đƣơng tiền chƣa đƣợc tính toán và dự trữ hợp lý qu tiền

m t. Vì vậy, công ty cần:

94

- Lập dự báo ngân qu và dự báo các khoản thu chi tiền một cách khoa học đ

có th chủ động trong quá trình thanh toán trong kỳ.

- Xác định đƣợc số dƣ tiền tối thi u và quản trị tiền m t đ có th dựa vào đ

đƣa ra những quyết định tài trợ ngắn hạn khi cần tiền m t và đầu tƣ đ kiếm lãi suất

khi dƣ thừa tiền m t.

knăng kthanh ktoán kbằng ktiền km t kcần kthiết ktrong kkỳ kđ kgiữ kuy ktín, kvừa kđảm kbảo kkhả

knăng ksinh klợi kcủa ksố kvốn ktiền km t knhàn krỗi.

- Xây kdựng kđịnh kmức kdự ktrữ kvốn ktiền km t kmột kcách khợp klý, kvừa kđảm kbảo kkhả

- Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý: Đ đạt đƣợc cơ cấu vốn hợp lý thì Công ty cần

xác định đƣợc nhu cầu về vốn tối thi u cần thiết đáp ứng cho hoạt động kinh doanh

nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của Công ty đƣợc tiến hành thƣờng xuyên,

liên tục, không bị gián đoạn.

- Tận dụng tối đa các khoản nợ ngắn hạn chƣa đến hạn thanh toán nhƣ: Phải

Các biện pháp huy động vốn đ tăng nguồn tài trợ:

trả ngƣời lao động, thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc chƣa đến hạn và các hình

thức tín dụng thƣơng mại bằng phƣơng pháp mua chịu ho c trả chậm cho nhà cung

kcần kchú ký kđến kviệc kcân kđối kgiữa knguồn kvốn kchiếm kdụng kđƣợc kvới kcác kkhoản kvốn kbị

kkhách khàng kchiếm kdụng kđ kđảm kbảo kđáp kứng knhu kcầu kvề kvốn kcho khoạt kđộng kkinh

kdoanh kcủa kdoanh knghiệp.

cấp. Tuy knhiên, kviệc ks kdụng knguồn kvốn knày kchỉ kmang ktính kchất ktạm kthời kvà kCông kty

- Ngoài các nguồn vốn ngắn hạn, Công ty cần quan tâm đến việc tìm nguồn tài

trợ dài hạn khi mà mục tiêu của Công ty là mở rộng kinh doanh trong thời gian tới,

không những là từ nguồn huy động từ cổ phiếu, vốn chủ sở hữu mà Công ty cần

mạnh dạn chuy n sang các khoản vay dài hạn trong điều kiện cho phép.

4 2 2 Chú trọng đến khả năng thanh toán

kquan ktrọng kphản kánh ktình khình ktài kchính kvà knăng klực kkinh kdoanh, kđánh kgiá kmột km t

kquan ktrọng kvề khiệu kquả ktài kchính, kđồng kthời kcó kth kthấy krõ knhững krủi kro ktài kchính kcủa

kcông kty. kĐây klà kchỉ ktiêu kmà kcác knhà kđầu ktƣ, kcác knhà kcho kvay kthông kqua knó kđánh kgiá

Khả knăng kthanh ktoán: kLà knăng klực ktrả knợ kđáo khạn kcủa kcông kty, klà kmột ktiêu kchí

95

kkhả knăng kthanh ktoán kcác kkhoản knợ kngắn khạn kvà knợ kdài khạn kcủa kcông kty. kDo kđó, kcông

kty kcần kmột kcơ kchế kquản klý khợp klý:

Đảm bảo lƣợng tiền m t nhất định đ thanh toán các khoản vay gần đến hạn. K

cả khoản nợ chƣa đến hạn công ty cũng cần đề phòng rủi ro từ phía chủ nợ cần

thanh toán gấp, công ty cũng dự trữ tiền m t đ thanh toán.

Dự trữ chứng khoán có tính thanh khoản cao đ có th chuy n đổi thành tiền

nhanh chóng khi cần thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.

4.2.3. N ng cao hi u quả hoạt động kinh doanh

Công ty Cổ phần Medcomtech là một doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại nên

hàng tồn kho đóng vai trò rất quan trọng trong tài sản ngắn hạn. H ồn kho của

công ty chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản ngắn hạn, một phần do việc dự

trữ số lƣợng lớn nguyên vật liệu, hóa chất và do một số m t hàng nhập về bán chậm

do date ngắn. Vì vậy trong giai đoạn nền kinh tế đang biến động thất thƣờng nhƣ

hiện nay công ty cần có đƣa ra chính sách phù hợp đ cạnh tranh với các công ty đối

thủ, nhằm giải quyết lƣợng hàng hóa ứ đọng, tối đa hóa lợi nhuận. Nếu công ty tăng

tốc độ luân chuy n hàng tồn kho thì có th giảm bớt số vốn nằm trong kho không

cần thiết nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc kinh doanh nhƣ cũ, ho c với số vốn nhƣ cũ

nhƣng Công ty mở rộng quy mô kinh doanh mà không cần phải tăng thêm vốn.

Chủ động xây dựng phƣơng án mua hàng có chọn lọc ngay từ lúc mua vào nhƣ

dự trù lƣợng hàng từ nhu cầu s dụng thực tế của khách hàng theo tháng, đ tìm

nguồn vận chuy n có chi phí thấp hơn hay đàm phán về việc thanh toán với nhà

cung cấp mà vẫn đảm bảo lƣợng hàng cung cấp kịp thời, đáp ứng các yêu cầu chất

lƣợng, số lƣợng và giá cả hợp lý cho khách hàng. Nhập khẩu hàng hóa dựa trên khả

năng tiêu thụ thực tế, tập trung sản xuất theo những hợp đồng kinh tế đã đƣợc ký

kết. Muốn vậy, Công ty phải luôn cập nhật thông tin về nhu cầu s dụng hàng tháng

của khách hàng.

Tổ chức tốt công tác nhập khẩu, mua hàng, vận chuy n và dự trữ hàng hóa có

cân nhắc nhằm làm giảm số hàng tồn kho tối thi u. Phát hiện kịp thời và x lý ngay

những ứ đọng quá lâu tránh tình trạng ứ đọng vốn.

96

Nâng cao tốc độ tiêu thụ hàng hóa bằng cách tăng cƣờng công tác marketing,

dùng phƣơng pháp bán hàng bằng cách tổ chức hội thảo giới thiệu sản phẩm tới

những khách hàng có nhu cầu, nhằm mở rộng thị trƣờng, phát tri n sản phẩm mới.

Khoản phải thu phản ánh các nguồn vốn của công ty đang bị chiếm dụng do đó

phải tích cực trong việc thu hồi các khoản này là cần thiết. Các khoản phải thu của

công ty có tình trạng tăng dần theo các năm. Vì vậy, công ty phải theo dõi thƣờng

xuyên các khoản nợ, đôn đốc khách hàng trả nợ, thông báo cho khách hàng biết các

khoản nợ sắp đến hạn. Công ty cần xây dựng quy trình quản lý và thu hồi công nợ,

có sự phân loại khách hàng và áp dụng chiết khấu thanh toán và thời gian trả nợ

khác nhau. Thực hiện theo dõi chi tiết các khoản phải thu, phân loại chi tiết các

khoản nợ theo quy mô nợ và thời gian nợ. Thƣờng xuyên cập nhật tình hình thanh

toán và đối chiếu công nợ với khách hàng, đôn đốc thu hồi đối với nợ dây dƣa, kéo

dài.

Đ ă , Công ty có th thực hiện các biện pháp sau:

- Cố gắng khai thác thị trƣờng hơn nữa, đẩy mạnh công tác tìm kiếm khách

hàng, áp dụng các hình thức ƣu đãi nhƣ giảm giá cho các công trình có quy mô vừa

và lớn. Thực hiện tốt các dịch vụ hậu mãi với các khách hàng đ củng cố mối quan

hệ thêm bền lâu với công ty. Thực hiện chính sách linh hoạt đối với từng đối tƣợng

khách hàng riêng biệt, đ c biệt là những khách hàng tiềm năng đ tạo ấn tƣợng tốt

ban đầu.

- Không ngừng nâng cao trình độ nhân viên, tìm kiếm các nhà cung cấp có uy

tín và các sản phẩm đầu vào có chất lƣợng đ đáp ứng nhu cầu của khách hàng một

cách tối đa nhất.

Ki m :

- Lập kế hoạch dự trữ, thu mua hàng hóa đúng, đủ và kịp thời. Kèm theo là

phải tìm kiếm nhà cung ứng vật tƣ có sản phẩm chất lƣợng đảm bảo, giá cả hợp lý.

Yêu cầu nhà cung cấp đảm bảo thời gian giao hàng và chất lƣợng hàng cung ứng.

- Đối với thành phẩm tồn kho: Công ty cần xây dựng chính sách tồn kho thành phẩm

với định mức hợp lý, tránh ứ đọng vốn và cần đẩy mạnh hơn nữa chính sách bán hàng.

97

- Đối với chi phí chung: giảm thi u tối đa hoạt động không làm tăng giá trị

nhƣ hoạt động vận chuy n hàng nên rút ngắn thời gian di chuy n này là một biện

pháp giảm chi phí hiệu quả.

- Đối với chi phí khấu hao tài sản cố định: cần khai thác tối đa hiệu suất làm

việc của máy móc thiết bị.

- Quản lý ch t ch chi phí quản lý doanh nghiệp, giảm thi u tối đa các khoản

dự phòng mà phản ánh trong chi phí này, nếu có những khoản dự phòng này s là

những nhân tố không tích cực cho báo cáo, cho thấy Công ty có hoạt động thu hồi

công nợ là không tốt.

Trên cơ sở việc ki m soát các chi phí chi tiết, Công ty cần tiến hành loại bỏ các

chi phí bất hợp lý, cắt giảm chi phí tại bộ phận mà không mang lại hiệu quả, gây

tăng chi phí, giảm lợi nhuận.

N ấ ợ c:

Đối với những ngƣời quản lý doanh nghiệp cần tăng cƣờng đào tạo, bồi dƣỡng

kiến thức quản lý nhƣ tham gia các lớp học quản trị kinh doanh, các lớp tìm hi u

tâm lý ngƣời lao động.

Đối với cán bộ, công nhân viên: Xây dựng kế hoạch đào tạo và nâng cao trình

độ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ có tinh

thần trách nhiệm đối với công việc, nhạy bén với tình hình thị trƣờng, năng động

trong kinh doanh, biết kết hợp hài hoà giữa yêu cầu đào tạo trƣờng lớp và thực tiễn

trong hoạt động kinh doanh, kịp thời bổ sung nguồn cán bộ đủ năng lực đáp ứng

đƣợc yêu cầu đổi mới trong phƣơng thức kinh doanh của công ty.

4 2 4 iểm soát dòng tiền hi u quả

Công ty nên có giải pháp cân bằng hoạt động vay nợ thêm và việc trả nợ gốc

gúp ổn định dòng tiền từ hoạt động tài chính.

Ban quản trị nên có những phƣơng án thúc đẩy kinh doanh, tìm kiếm hợp đồng

mới và s dụng tối đa công năng của tài sản đ giúp dòng tiền tạo ra từ hoạt động

kinh doanh luôn ở trạng thái dƣơng, điều này đòi hỏi Công ty cần ch t ch trong

công tác tiết giảm chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp đ c biệt giảm chi phí

98

trả cho nhà cung cấp bằng việc trả chậm ho c xin giảm giá đồng thời việc xúc tiến

mở rộng thị trƣờng trong nƣớc hay với các đối tác nƣớc ngoài là rất cần thiết.

Ngoài ra, đ ổn định và gia tăng giá trị cho Công ty Cổ phần Medcomtech, hội

đồng quản trị cần ổn định tâm lý cổ đông, chú trọng tới giá trị cốt lõi và công tác xã

hội cũng nhƣ quan tâm tới CBCNV đ cùng nhau chia sẻ và gắn kết vƣợt qua nhƣng

khó khăn trong hiện tại đ phát tri n bền vững trong tƣơng lai.

Trên đây là những giải pháp mà luận văn đề xuất khắc phục những tồn tại của

Công ty Cổ phần Medcomtech. Những giải pháp này vừa ảnh hƣởng trực tiếp vừa

gián tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Các giải pháp đều có mối

liên hệ ch t ch với nhau, giải pháp này có th là điều kiện thúc đẩy việc thực hiện

tốt giải pháp kia ho c có cùng một mục tiêu chung nào đó. Vì vậy việc kết hợp khéo

léo, linh hoạt giữa các giải pháp với nhau s giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh

doanh, đồng thời cũng giúp nhà quản trị của công ty đánh giá đúng thực trạng tài

chính của mình, một m t phát huy những thế mạnh sẳn có, m t khác đƣa ra các

chính sách khắc phục hạn chế đ ngày càng nâng cao khả nâng tài chính và tạo các

mức sinh lời cao, tạo điều kiện cho công ty ngày càng phát tri n, làm tăng giá trị

công ty.

99

PHẦN KẾT LUẬN

ktri n kthì kphải ktự kchủ kxây kdựng kkế khoạch kkinh kdoanh kcó khiệu kquả. kĐ klàm ktốt kđiều kđó

kbắt kbuộc kdoanh knghiệp kphải kthực khiện kphân ktích kđánh kgiá ktài kchính kcủa kmình kmột

kcách kthật kchi ktiết, kkhoa khọc kđ kcó kkế khoạch kđịnh khƣớng khoạt kđộng khiệu kquả khơn.

kĐồng kthời knhận kra kgiá ktrị kdoanh knghiệp klà kbức ktranh ktổng kth kvề kdoanh knghiệp, klà kcơ

ksở kquan ktrọng kđ kđƣa kra kcác kquyết kđịnh ktài kchính. Xuất phát từ mục tiêu tài chính của

Trong kđiều kkiện knền kkinh ktế kthị ktrƣờng kcác kdoanh knghiệp kmuốn ktồn ktại kvà kphát

Công ty Cổ phần Medcomtech là phân tích và định hƣớng phát tri n công ty, dần

bƣớc đại chúng hóa trên thị trƣờng, luận văn với đề tài “Phân tích tài chính và định

giá Công ty Cổ phần Medcomtech” đã góp phần:

Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích doanh nghiệp nói chung,

tiến hành phân tích tài chính nhằm lột tả thực trạng tài chính hiện tại, từ đó đƣa ra

đƣợc những ƣu và hạn chế còn tồn tại về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần

Medcomtech.

Thứ hai, hệ thống hóa những lý luận chung về giá trị doanh nghiệp và xác

định giá trị doanh nghiệp. p dụng 03 phƣơng pháp định giá phù hơp với tình hình

thực tế của công ty đ định giá giá trị cho Công ty Cổ phần Medcomtech.

ứ trên cơ sở định hƣớng phát tri n của Công ty đ đề xuất một số giải

pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính và gia tăng giá trị của Công ty Cổ phần

Medcomtech.

Do tính phức tạp của vấn đề và trình độ năng lực bản thân còn hạn chế, dù đã

có nhiều cố gắng nhƣng Luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, tác

giả mong nhận đƣợc nhiều sự góp ý kiến của quý thầy cô, bạn bè đồng nghiệp đ

Luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo hƣớng dẫn – TS. Trịnh Thị

Phan Lan đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em, đ em có th hoàn thành tốt Luận

văn này!

100

TÀI I U THAM KHẢO

Tiếng Vi t

1. Công ty Cổ phần Medcomtech. C C ầ

Medcomtech. Hà Nội.

2. Công ty Cổ phần Medcomtech.

9. Hà Nội.

3. Đoàn Bùi Ngọc nh, 2016. Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần

Dƣợc phẩm Nam Hà. Luận văn thạc s . Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân.

4. Ngô Thế Chi và cộng sự, 2009. T

Học viện tài chính: NXB Tài chính.

5. Nguyễn Thị Kim Cúc, 2011. X –

C C ầ Luận văn thạc s . Đại học Đà Nẵng.

6. Lê Mạnh Cƣờng, 2012. C

ỹ Luận văn thạc s . Đại học Kinh tế -

ĐHQG.

7. Nguyễn Hoàng Kim Diệu, 2017. C TN

V N . Luận văn thạc s . Đại học Kinh tế - ĐHQG.

8. Lê Thị Dung, 2015. C C ầ

V Luận văn thạc s . Đại học Kinh tế - ĐHQG

9. Nguyễn Tiến Dũng, 2015. C C ầ

T Luận văn thạc s . Đại học Lao động –Xã hội.

10. Nguyễn Minh Điện, 2010. T (

) Hà Nội: NXB Thống kê

11. Hoàng Minh Đƣờng và cộng sự, 2005.

. Trƣờng đại học kinh tế quốc dân.

12. Đinh Thế Hi n, 2010. ầ . Hà Nội: NXB tài chính.

13. Lý Thị Thu Hiền, 2007. Á

V Luận văn thạc s . Đại học Kinh tế - ĐHQG.

101

14. Nguyễn Minh Hoàng và Phạm Văn Bình, 2011. . Hà Nội:

NXB tài chính.

15. Trần Thị Thùy Hƣơng, 2012. C C ầ N

T Luận văn thạc s . Đại học Kinh tế - ĐHQG.

16. Nguyễn Lê Mai, 2018. C C ầ X

Luận văn thạc s . Đại học Kinh tế - ĐHQG.

17. Nguyễn Minh Kiều, 2008.

. Hà Nội: NXB Thống kê.

18. Đào Thị Thu Thảo, 2019. C C ầ

Traphaco. Luận văn thạc s . Đại học Kinh tế - ĐHQG.

19. Kiều Quang Tồn, 2017. C C ầ

ầ . Luận văn thạc s . Đại học Kinh tế -

ĐHQG.

20. Trác Thị Thủy, 2012. C C ầ

I . Luận văn thạc s . Đại học Kinh tế TP.HCM.

21. Vũ Thị Minh Thục, 2011. C C ầ N V N

Luận văn thạc s . Đại học Kinh tế - ĐHQG.

22. Trần Thị Thanh Tú, 2018. NXB Đại học

Quốc Gia Hà Nội.

23. Nguyễn Thanh Vân, 2009.

ầ N N . Luận văn Thạc s .

Đại học Thƣơng mại

24. Phạm Đình Vũ, 2006.

ầ V N Luận văn thạc s .

Đại học Kinh tế - ĐHQG

25. Nhóm tác giả. C C ầ

Pharmedic. Trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.

Tiếng Anh

24. GS. Josette Peyrard 1994 , “Phân tích tài chính doanh nghiệp”.

102

Website

25. Công ty Cổ phần dƣợc phẩm Hà Tây: www.hataphar.com.vn

26. Công ty Cổ phần dƣợc phẩm Imexpharm: www.imexpharm.com

27. Công ty Cổ phần Traphaco: www.traphaco.com.vn

28. Công ty Cổ phần Medcomtech: www.medcomtech.vn

103