intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hạn chế rủi ro tín dụng nhà nước tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

34
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng nhà nước tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An, từ đó đề ra những giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng nhà nước tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hạn chế rủi ro tín dụng nhà nước tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH BÙI MỸ DUNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH BÙI MỸ DUNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH LONG AN Chuyên ngành: Ngân hàng Mã số: 60340201 Lớp : Ngân hàng Ngày 2 Khóa : K22 Số điện thoại: 01265236436 Mail: mdung3006@gmail.com LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Trần Huy Hoàng TP.Hồ Chí Minh - Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại nơi nào. Số liệu và nội dung trong luận văn này là xác thực, được sử dụng từ những nguồn rõ ràng và đáng tin cậy. Long An, ngày 28 tháng 10 năm 2014 Tác giả Bùi Mỹ Dung
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC ......... 1 1.1 Tín dụng nhà nước: ................................................................................. 1 1.1.1 Khái niệm: ............................................................................................... 1 1.1.2 Đặc trưng tín dụng nhà nước: ................................................................. 1 1.1.3 Vai trò của tín dụng nhà nước:................................................................ 2 1.2 Rủi ro tín dụng nhà nước ........................................................................ 3 1.2.1 Khái niệm ................................................................................................ 3 1.2.2 Phân loại .................................................................................................. 3 1.2.3 Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng nhà nước ......................................... 5 1.2.4 Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng nhà nước: ......................... 6 1.2.4.1 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng nhà nước: ........................................... 6 1.2.4.2 Hậu quả của rủi ro tín dụng nhà nước: ................................................... 8 1.3 Sự khác biệt giữa tín dụng nhà nước và tín dụng ngân hàng thương mại dẫn đến tín dụng nhà nước có rủi ro nhiều hơn tín dụng ngân hàng: ................. 9 1.3.1 Tín dụng đầu tư nhà nước thực hiện theo danh mục đầu tư từng thời kỳ do Nhà nước quy định: ........................................................................................ 9 1.3.2 Tài sản bảo đảm tiền vay có tính thanh khoản thấp:............................... 9 1.3.3 Tín dụng nhà nước tài trợ cho các dự án có đặc trưng riêng biệt vì mục tiêu phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội: ..................................................... 10 1.4 Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng nhà nước ......... 10 1.4.1 Định nghĩa: ............................................................................................ 10 1.4.2 Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng nhà nước ......... 10
  5. 1.4.2.1 Xây dựng danh mục đầu tư hợp lý cho từng thời kỳ ............................ 10 1.4.2.2 Thực hiện việc phân loại tài sản và trích lập dự phòng đúng quy định 11 1.4.2.3 Nâng cao chất lượng công tác xếp hạng rủi ro tín dụng ....................... 12 1.4.2.4 Phân tích tốt tình hình tài chính doanh nghiệp ..................................... 12 1.4.2.5 Thực hiện tốt công tác thẩm định và quản lý tài sản bảo đảm.............. 12 1.4.2.6 Sử dụng các biện pháp khác để giảm thiểu rủi ro tín dụng nhà nước ... 13 1.5 Các chỉ tiêu để đo lường hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng nhà nước . 13 1.5.1 Tỷ lệ nợ xấu giảm ................................................................................. 14 1.5.2 Trích lập dự phòng rủi ro thấp .............................................................. 14 1.6 Kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng nhà nước của các quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam: ..................................................... 14 1.6.1 Kinh nghiệm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của Mỹ: ............. 14 1.6.2 Kinh nghiệm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng nhà nước của Đài Loan: ............................................................................................................... 16 1.6.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam: .................................................... 16 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH LONG AN ................... 20 2.1 Giới thiệu sơ lược về Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An và kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 ....................................................................... 20 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An ............................................................................................................... 20 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An trong năm 2013.................................................................................................. 22 2.1.3 Những thuận lợi và khó khăn của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An ... ............................................................................................................... 23 2.2 Thực trạng hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng nhà nước của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An ..................................................................................... 26
  6. 2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng nhà nước của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An............................................................................................................. 26 2.2.1.1 Tình hình tăng trưởng dư nợ tín dụng tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An............................................................................................................. 26 2.2.1.2 Cơ cấu dư nợ tín dụng ........................................................................... 27 2.2.1.3 Hệ số thu hồi nợ của Quỹ ĐTPT tỉnh Long An từ năm 2009-2013: ......... 30 2.2.1.4 Thực trạng rủi ro tín dụng nhà nước của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An............................................................................................................. 31 2.3 Đánh giá hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng nhà nước của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An ..................................................................................... 42 2.3.1 Tỷ lệ nợ xấu của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An từ năm 2009-2013: 42 2.3.2 Trích lập dự phòng rủi ro của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An trong năm 2009-2013 .................................................................................................. 43 2.3.3 Nguyên nhân rủi ro tín dụng nhà nước của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An............................................................................................................. 44 2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 44 2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan từ khách hàng vay vốn .................................... 45 2.3.3.3 Nguyên nhân chủ quan từ Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An ........... 47 2.3.3.4 Nguyên nhân từ tài sản bảo đảm ........................................................... 48 2.4 Thuận lợi và khó khăn của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng ........................................................................ 49 2.4.1 Thuận lợi ............................................................................................... 49 2.4.2 Khó khăn ............................................................................................... 51 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 53 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH LONG AN ................................ 54 3.1 Định hướng và mục tiêu của giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng nhà nước tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An ............................................................. 54
  7. 3.1.1 Định hướng: .......................................................................................... 54 3.1.2 Mục tiêu hoàn thiện rủi ro tín dụng nhà nước: ..................................... 56 3.2 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng nhà nước tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An ..................................................................................................... 57 3.2.1 Xây dựng danh mục đầu tư cho vay phù hợp cho từng thời kỳ, đa dạng hóa danh mục, phân tán rủi ro cho toàn danh mục: .......................................... 57 3.2.2 Xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng và quy trình cho vay: ..... 58 3.2.3 Nâng cao hoạt động thẩm định cấp tín dụng ........................................ 58 3.2.4 Nâng cao hoạt động thẩm định giá và quản lý tài sản bảo đảm ........... 59 3.2.5 Xây dựng và thực hiện hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng ............................................................................................................... 60 3.2.6 Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................... 60 3.2.7 Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát sau khi cấp tín dụng ........... 61 3.2.8 Phối hợp chặt chẽ và khai thác hiệu quả hệ thống thông tin CIC ......... 62 3.3 Kiến nghị ............................................................................................... 62 3.3.1 Đối với Ngân hàng nhà nước: ............................................................... 62 3.3.1.1 Đẩy mạnh tiến trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng: .......................... 62 3.3.1.2 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các tổ chức tín dụng: ............ 62 3.3.1.3 Nâng cao chất lượng của Trung tâm thông tin tín dụng CIC: .............. 63 3.3.2 Đối với Bộ Tài chính: ........................................................................... 63 3.3.2.1 Hỗ trợ về pháp lý cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương: .................... 63 3.3.2.2 Hỗ trợ về nguồn vốn cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương: ............... 64 3.3.3 Đối với cơ quan địa phương trực tiếp quản lý: ..................................... 64 3.3.3.1 Đối với Sở Tài chính tỉnh: .................................................................... 64 3.3.3.2 Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh: .............................................................. 65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 66 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải Quỹ ĐTPT Quỹ đầu tư phát triển HĐTD Hợp đồng tín dụng HĐTC Hợp đồng thế chấp KUNN Khế ước nhận nợ GDBĐ Giao dịch bảo đảm TSBĐ Tài sản bảo đảm Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Quyết định 493/2005/QĐ- ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập dự NHNN ngày 22/04/2005 phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích Quyết định 18/2007/QĐ- lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng NHNN ngày 25/04/2007 trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Nghị định 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Nghị định 138/2007/NĐ-CP Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư ngày 28/8/2007 phát triển địa phương Nghị định 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị Nghị định 37/2013/NĐ-CP định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm ngày 22/4/2013 2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
  9. Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về Thông tư 02/2013/TT-NHNN phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích ngày 21/01/2013 của Ngân lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để hàng Nhà nước Việt Nam xử lý rủi ro trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU  Sơ đồ: - Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức và hoạt động của Quỹ ĐTPT tỉnh Long An ................. 21 - Sơ đồ 2.2: Quy trình cấp tín dụng tại Quỹ ĐTPT tỉnh Long An .......................... 38  Bảng biểu: - Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Quỹ ĐTPT năm 2013 ................... 22 - Bảng 2.2: Hệ số thu hồi nợ tại Quỹ ĐTPT tỉnh Long An trong thời kỳ từ năm 2009-2013 .................................................................................................................. 30 - Bảng 2.3: Tỷ lệ nợ quá hạn của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An trong giai đoạn từ năm 2009-2013. ............................................................................................ 33 - Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ xấu của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An trong giai đoạn từ năm 2009-2013 .......................................................................................................... 42 - Bảng 2.5: Trích lập dự phòng rủi ro của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An trong giai đoạn từ năm 2009-2013 ...................................................................................... 44  Biểu đồ: - Biểu đồ 2.1: Tình hình tăng trưởng dư nợ tín dụng của Quỹ ĐTPT tỉnh Long An trong giai đoạn từ năm 2009 – 2013 ......................................................................... 26 - Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo lĩnh vực cho vay của Quỹ ĐTPT tỉnh Long An trong giai đoạn từ năm 2009-2013 ............................................................. 28 - Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo hình thức bảo đảm tiền vay của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An trong giai đoạn từ năm 2009-2013 ................................. 29 - Biểu đồ 2.4: Tình tình tăng trưởng tài sản bảo đảm của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An trong giai đoạn từ năm 2009-2013 ............................................................. 34 - Biểu đồ 2.5: Cơ cấu tài sản bảo đảm của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An trong giai đoạn từ năm 2009-2013 ............................................................................ 35
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An là một tổ chức tài chính nhà nước của địa phương, được thành lập từ năm 2008 và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2009 theo Nghị định 138/2007/NĐ-CP ngày 28/08/2007 và Nghị định 37/2013/NĐ-CP ngày 22/04/2013 của Chính phủ, sử dụng vốn điều lệ do ngân sách tỉnh cấp để thực hiện các hoạt động cho vay, đầu tư trực tiếp, góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội với khung lãi suất cho vay ưu đãi do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, vì vậy hoạt động tín dụng của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An là tín dụng nhà nước. Hoạt động tín dụng nhà nước là một trong các hoạt động chủ yếu và quan trọng của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An. Doanh số cho vay chiếm trên 90% tổng doanh thu của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng nhà nước luôn đi kèm là rất nhiều rủi ro tiềm tàng. Rủi ro càng lớn thì càng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An. Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An rất quan tâm đến vấn đề rủi ro tín dụng nhà nước. Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An đã áp dụng nhiều biện pháp để hạn chế rủi ro tín dụng nhà nước. Những biện pháp mà Quỹ đầu tư pháp triển tỉnh Long An đã góp phần rất lớn trong việc hạn chế rủi ro tín dụng nhà nước, nhưng chưa thực sự có hiệu quả và chưa loại bỏ hoàn toàn nợ xấu. Xuất phát từ thực trạng hoạt động phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng nhà nước của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An, tôi lựa chọn và nghiên cứu đề tài "Hạn chế rủi ro tín dụng nhà nước tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An" để thực hiện luận văn này. 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng nhà nước tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An, từ đó đề ra những giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng nhà nước tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An.
  12. 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu, tổng hợp, phân tích thống kê từ các báo cáo hoạt động kinh doanh của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An từ năm 2009 đến năm 2013. 4. Phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng nhà nước tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An. - Phạm vi nghiên cứu: Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An. - Kỳ nghiên cứu: Năm 2009-2013. - Dữ liệu dự kiến: + Các báo cáo nội bộ, báo cáo tài chính của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An. + Tất cả thông tin hồ sơ tín dụng của các doanh nghiệp có quan hệ vay vốn tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An. 5. Ý nghĩa của đề tài Ý nghĩa: - Nghiên cứu tổng quan về tín dụng nhà nước và rủi ro tín dụng nhà nước. - Nêu lên thực trạng rủi ro tín dụng nhà nước tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An. - Từ kết quả nghiên cứu thực trạng đề ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng Nhà nước tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An. 6. Kết cấu của đề tài - Chương 1: Tổng quan về rủi ro tín dụng nhà nước. - Chương 2: Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng nhà nước tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An. - Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng nhà nước tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An.
  13. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC 1.1 Tín dụng nhà nước: 1.1.1 Khái niệm: Tín dụng nhà nước là một hình thức tín dụng nhằm thực hiện mục tiêu đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, thể hiện mối quan hệ vay – trả giữa Nhà nước và các pháp nhân, thể nhân trong xã hội, được Nhà nước quy định đối với các cơ chế ưu đãi nhất định, nhằm thực hiện mục tiêu thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển theo định hướng của Nhà nước. Khi việc sử dụng vốn ngân sách Nhà nước cho đầu tư phát triển chuyển từ việc cấp phát không hoàn lại sang hình thức cho vay có hoàn lại là chủ yếu, đó là tín dụng nhà nước. Cũng giống như các hình thức tín dụng khác, tín dụng nhà nước không chỉ giúp cho nền kinh tế tập trung được nguồn vốn cần thiết cho đầu tư mà còn có tác dụng nâng cao hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển nguồn vốn đầu tư nhà nước. 1.1.2 Đặc trưng tín dụng nhà nước: Tín dụng nhà nước có các đặc trưng sau: Thứ nhất là vì mục tiêu bảo toàn và phát triển vốn nhà nước nên tín dụng Nhà nước chỉ tài trợ cho các dự án khả thi cao, có khả năng thu hồi vốn, có hiệu quả kinh tế-xã hội, phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội từng thời kỳ. Tín dụng nhà nước không cạnh tranh với hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại, bảo đảm sự phối hợp bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, phù hợp với nguyên tắc thị trường và thông lệ quốc tế. Thứ hai là vì các dự án sử dụng vốn tín dụng nhà nước là các dự án lớn, phát triển cở sở hạ tầng kinh tế-xã hội, thời gian thực hiện dài, khả năng thu hồi vốn không nhanh bằng các dự án khác nên tín dụng nhà nước là hình thức tín dụng trung và dài hạn, chỉ đầu tư nhằm mục đích xây dựng, phát triển cơ sở vật chất, hạ tầng kinh tế-xã hội cho địa phương và cả nước.
  14. 2 Thứ ba là tín dụng nhà nước không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn. Tín dụng nhà nước thường là tín dụng ưu đãi dành để hỗ trợ cho các thành phần kinh tế đầu tư để phát triển cơ sở kinh tế hạ tầng - xã hội, vì vậy lãi suất cho vay thường thấp hơn so với các ngân hàng thương mại, ưu đãi hơn về thời gian, chính sách ân hạn.... Vì vậy, tín dụng nhà nước không vì mục tiêu lợi nhuận nhưng phải bảo toàn và phát triển vốn là đặc trưng quan trọng của tín dụng nhà nước. Thứ tư là đối tượng của tín dụng nhà nước có sự chọn lọc, tùy theo mục tiêu phát triển và tùy theo từng thời kỳ. Tín dụng nhà nước thực hiện chính sách ưu đãi của Nhà nước nhằm mục tiêu phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội nên đối tượng cũng được chọn lọc và hạn chế tùy theo từng thời kỳ và từng mục tiêu phát triển khác nhau. 1.1.3 Vai trò của tín dụng nhà nước: Tín dụng nhà nước có vai trò rất lớn trong việc phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội của nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Một số vai trò chính của tín dụng nhà nước cụ thể là: Thứ nhất, tín dụng nhà nước góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Với chính sách ưu đãi đầu tư cho các dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội, các lĩnh vực kinh tế trọng điểm quốc gia, lĩanh vực công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại, sản xuất vật liệu mới,....tín dụng nhà nước giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành theo hướng phát triển hơn, bền vững hơn. Ngoài ra, sự hỗ trợ của tín dụng nhà nước cũng giải quyết khó khăn cho doanh nghiệp đầu tư vào các dự án lớn để phát triển kinh tế mà tín dụng thương mại khó tiếp cận. Thứ hai, tín dụng nhà nước nâng cao hiệu quả đầu tư, xóa bỏ bao cấp về đầu tư. Đây là vai trò rất quan trọng của tín dụng nhà nước. Tín dụng nhà nước thực hiện cho vay với chính sách ưu đãi cho các dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội có tính khả thi cao, xóa bỏ tình trạng cấp phát vốn đầu tư nhà nước, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư nhà nước, góp phần phát triển kinh tế bền vững. Thứ ba, tín dụng nhà nước tạo thêm kênh huy động đầu tư để phát triển nền kinh tế. Với việc thực hiện cho vay với chính sách ưu đãi cho các dự án phát triển cơ
  15. 3 sở hạ tầng kinh tế-xã hội, tín dụng nhà nước đã huy động được các thành phần kinh tế khác cùng tham gia đầu tư xây dựng các dự án phát triển kinh tế, góp phần phát triển kinh tế đất nước. Với nguồn vốn đầu tư nhà nước, tín dụng nhà nước như “vốn mồi” để các thành phần kinh tế khác trong xã hội thực hiện đầu tư, cùng hợp tác và phát triển, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nhà nước. 1.2 Rủi ro tín dụng nhà nước 1.2.1 Khái niệm Có khá nhiều cách định nghĩa về rủi ro tín dụng nhà nước. Rủi ro tín dụng nhà nước là những tổn thất do những biến cố không mong muốn xảy ra làm cho ngân hàng và các tổ chức tín dụng không thu hồi được hoặc thu hồi không đầy đủ số vốn đã bỏ ra để cấp tín dụng. Hay rủi ro tín dụng nhà nước là rủi ro không thu hồi được nợ khi đến hạn do người đi vay không thực hiện theo đúng cam kết của hợp đồng tín dụng, không tuân theo nguyên tắc hoàn trả khi đáo hạn. Như vậy, có thể hiểu rủi ro tín dụng nhà nước là loại rủi ro xảy ra trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng và các tổ chức tín dụng, rủi ro này gây tổn thất cho ngân hàng và các tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện theo đúng cam kết hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Rủi ro tín dụng nhà nước còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Như vậy có thể thấy rủi ro tín dụng nhà nước gồm có hai cấp độ: - Khách hàng trả nợ không đúng hạn. - Khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng và các tổ chức tín dụng. 1.2.2 Phân loại Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau và rủi ro tín dụng nhà nước cũng được phân loại giống như rủi ro tín dụng.
  16. 4 * Căn cứ theo nguồn gốc hình thành rủi ro thì rủi ro tín dụng có hai loại: rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục. - Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng phát sinh trong quá trình giao dịch, xét duyệt cho vay và đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình phân tích, đánh giá và xét duyệt tín dụng, khi ngân hàng và các tổ chức tín dụng lựa chọn các phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro đảm bảo là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng tín dụng, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. - Rủi ro danh mục là một hình thức của rủi ro tín dụng phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Rủi ro danh mục bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại là loại rủi ro có nguyên nhân là do các yếu tố, các đặc điệm riêng biệt của khách hàng vay hoặc ngành và lĩnh vực kinh tế. Rủi ro nội tại phát sinh từ những đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. + Rủi ro tập trung là loại rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân hàng và các tổ chức tín dụng tập trung cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, hoặc cho vay quá nhiều doanh nghiệp trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc trong cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. * Căn cứ tính chất của rủi ro tín dụng thì rủi ro tín dụng được phân loại thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan: - Rủi ro khách quan: là các rủi ro phát sinh do nguyên nhân khách quan như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, biến động kinh tế vĩ mô, luật pháp, người đi vay bị chết hoặc mất tích và các nguyên nhân ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay
  17. 5 mặc dù ngân hàng và các tổ chức tín dụng và người đi vay đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của các bên. - Rủi ro chủ quan: là rủi ro phát sinh do vô ý hay cố ý của người đi vay và ngân hàng và tổ chức tín dụng. Rủi ro bắt nguồn từ phía người vay như cố ý lừa đảo, năng lực điều hành và quản lý yếu kém và các rủi ro bắt nguồn từ phía ngân hàng và tổ chức tín dụng như năng lực nhân viên yếu kém, nhân viên cố ý làm trái làm trái các quy định về thẩm định và cấp tín dụng, thẩm định và nhận tài sản đảm bảo sai quy định của ngân hàng, cố ý không thực hiện hoặc thực hiện sai trong quản lý các khoản vay. 1.2.3 Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng nhà nước Rủi ro tín dụng nhà nước cũng sử dụng các chỉ tiêu thường được dùng để đánh giá rủi ro tín dụng như là: - Chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn: Số dư nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100% Tổng dư nợ Nợ quá hạn là những khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Tuy nhiên tỷ lệ này chỉ đề cập đến những khoản nợ bị quá hạn, nhưng lại không đề cập đến những khoản vay có một kỳ hạn bị quá hạn (toàn bộ dư nợ còn lại kể từ kỳ quá hạn này sẽ chuyển thành nợ quá hạn). Vì vậy có thêm chỉ tiêu sau: Tổng dư nợ có nợ quá hạn Tỷ lệ dư nợ quá hạn = x 100% Tổng dư nợ cho vay - Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng: Dự phòng rủi ro tín dụng Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng = x 100% Tổng dư nợ
  18. 6 Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: tùy theo số ngày quá hạn mà các khoản nợ được xếp thành 5 nhóm từ nhóm 1 đến nhóm 5: + Nợ quá hạn dưới 10 ngày: Nợ đủ tiêu chuẩn. + Nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày: Nợ cần chú ý. + Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày: Nợ dưới tiêu chuẩn. + Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày: Nợ nghi ngờ. + Nợ quá hạn trên 361 ngày: Nợ có khả năng mất vốn. Dự phòng rủi ro tín dụng bao gồm dự phòng chung và dự phòng cụ thể. Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: + Dự phòng chung = 0,75% tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4. + Dự phòng cụ thể: Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể tùy theo từng nhóm nợ cụ thể như sau: Nhóm 1: 0%, Nhóm 2: 5%, Nhóm 3: 20%, Nhóm 4: 50%, Nhóm 5: 100%. - Hệ số rủi ro tín dụng: Dư nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100% Tổng dư nợ Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Hệ số rủi ro tín dụng càng cao thì tỷ trọng hoạt động tín dụng càng lớn, ngân hàng phải đối diện với rủi ro tín dụng càng lớn. 1.2.4 Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng nhà nước: 1.2.4.1 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng nhà nước: Có khá nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, có thể xét ở ba khía cạnh là từ phía khách hàng vay, từ phía ngân hàng và từ những nguyên nhân khách quan. - Nguyên nhân từ phía khách hàng vay:
  19. 7 Rủi ro tín dụng có thể xảy ra từ những nguyên nhân do khách hàng vay cố ý không thực hiện nghĩa vụ theo đúng cam kết, thiếu thiện chí trả nợ cho ngân hàng. Hay do những nguyên nhân từ các yếu tố nội tại của khách hàng như khả năng tự chủ tài chính kém, năng lực điều hành yếu, trình độ quản lý yếu kém.... dẫn đến khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn hoặc không thể hoàn trả nợ đầy đủ cho ngân hàng. - Nguyên nhân từ phía ngân hàng: Các nguyên nhân từ phía ngân hàng cũng dẫn đến rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngân hàng như: + Cán bộ tín dụng ngân hàng không tuân thủ hoặc cố tình làm trái các điều kiện cho vay, các quy định trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. + Ngân hàng chưa có các quy định, quy trình, quy chế rõ ràng, cụ thể, chặt chẽ và hiệu quả trong cấp tín dụng cho khách hàng. Ngân hàng chưa chú trọng phân tích khách hàng, xếp loại rủi ro tín dụng để tính toán các điều kiện cho vay và phương án trả nợ của khách hàng. + Năng lực của cán bộ tín dụng còn yếu. Cán bộ tín dụng chưa có khả năng tốt trong việc dự báo, phân tích, thẩm định tín dụng, phát hiện sớm và xử lý các khoản vay có vấn đề, nhất là đối với các ngành đòi hỏi phải có kinh nghiệm và hiểu biết chuyên môn, từ đó dẫn đến sai lầm trong các quyết định cho vay. Đồng thời, cán bộ tín dụng vẫn còn thiếu kiểm soát sau khi giải ngân dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích mà không phát hiện để ngăn chặn kịp thời. + Cán bộ ngân hàng chưa có đủ thông tin về khách hàng và thiếu thông tin đáng tin cậy, kịp thời, chính xác để phân tích và ra quyết định cho vay. + Năng lực cũng như phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng chưa cao và vấn đề quản lý , sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng hiện nay chưa kịp thời và thỏa đáng dẫn đến những vấn đề tiêu cực trong hoạt động tín dụng ngân hàng hiện nay. - Nguyên nhân khách quan:
  20. 8 Rủi ro tín dụng cũng có thể xảy ra từ những nguyên nhân khách quan, bất khả kháng như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn, dịch bệnh, sự thay đổi của các điều kiện kinh tế vĩ mô, biến động thị trường trong và ngoài nước... Rủi ro tín dụng dù xảy ra do nguyên nhân từ khách hàng, do ngân hàng hay do những nguyên nhân khách quan, nhưng nếu ngân hàng chủ động phân tích và phân định rõ ràng thì sẽ giúp ngân hàng có biện pháp xử lý phù hợp cho từng trường hợp cụ thể. 1.2.4.2 Hậu quả của rủi ro tín dụng nhà nước: Rủi ro tín dụng nhà nước gây ra những tác động tiêu cực cho ngân hàng và nền kinh tế. - Đối với ngân hàng: Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng sẽ không thể thu hồi đầy đủ vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, trong khi vẫn phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn. Vì vậy, rủi ro tín dụng sẽ làm suy giảm uy tín của ngân hàng, làm khả năng thanh toán của ngân hàng bị giảm sút, có khả năng dẫn đến mất thanh khoản. Rủi ro tín dụng cũng làm giảm lợi nhuận của ngân hàng, đồng thời làm tăng nguy cơ phá sản của ngân hàng. - Đối với nền kinh tế: Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp và các cá nhân. Ngân hàng gặp khó khăn do rủi ro tín dụng sẽ ảnh hưởng đến nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, doanh nghiệp thiếu vốn sẽ gặp khó khăn để sản xuất kinh doanh dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn. Nếu một ngân hàng gặp rủi ro tín dụng dẫn đến bị phá sản sẽ làm mất lòng tin trong người dân, những người gửi tiền sẽ ồ ạt đi rút tiền không chỉ ở một ngân hàng mà cả hệ thống ngân hàng. Sự khủng hoảng từ hệ thống ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định. Mặt khác, mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên tác động do khủng hoảng rủi ro tín dụng tại một nước cũng ảnh hưởng trực tiếp đến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1