
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình
lượt xem 14
download

Luận văn "Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu và làm rõ hơn cơ sở lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng của các NHTM trong nền kinh tế thị trường. Khảo sát toàn diện và có hệ thống thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH Ngành: Tài chính - Ngân hàng ĐOÀN PHAN KHẢI Hà Nội - 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Đoàn Phan Khải Người hướng dẫn: TS. Kim Hương Trang Hà Nội - 2022
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu là của riêng tôi. Kết quả nêu trong Luận văn là trung thực, số liệu được sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng. Luận văn không sao chép bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã từng công bố. Hà Nội, ngày…….tháng…….năm 2022 Học viên Đoàn Phan Khải
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn: "Nâng cao CLTD tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình", em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý quý báu của Quý thầy cô Trường Đại học Ngoại Thương. Lời đầu tiên, em xin bày tỏ tình cảm chân thành và gửi lời cảm ơn tới toàn thể thầy cô giáo của Trường Đại học Ngoại Thương và đặc biệt là các thầy cô giáo Khoa Tài Chính Ngân Hàng đã tận tình dạy bảo, truyền đạt lại cho em những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học tập tại nhà trường. Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới TS. Kim Hương Trang, người đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu, bổ sung ý tưởng và giúp đỡ em hoàn thành tốt bài luận văn này. Nhân đây, em cũng xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo và anh chị em cán bộ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình đã hỗ trợ, tạo điều kiện và động viên em trong quá trình thực hiện luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày…….tháng…….năm 2022 Học viên Đoàn Phan Khải
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... vi DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... vi LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........................................................7 1.1. Khái quát về tín dụng của Ngân hàng thương mại...............................................7 1.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng ...................................................7 1.1.2. Vai trò tín dụng của ngân hàng đối với sự phát triển của nền kinh tế ..........8 1.1.3. Phân loại tín dụng .......................................................................................10 1.2. Chất lượng tín dụng của Ngân hàng Thương mại ..............................................14 1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ...................................................................14 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ........................................15 1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng của ngân hàng .........................24 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH ....................................................31 2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình ...31 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................31 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Mỹ Đình ....................................................32 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh và thực trạng hoạt động tín dụng của MB Mỹ Đình ........................................................................................................... 33 2.2.1. Hoạt động huy động vốn.............................................................................33 2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn ...............................................................................35 2.2.3. Hoạt động dịch vụ khác ..............................................................................36
- iv 2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................................38 2.3. Phân tích chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình ....................................................................................................................39 2.3.1. Đánh giá chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Mỹ Đình theo chỉ tiêu định tính 39 2.3.2. Đánh giá chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Mỹ Đình theo chỉ tiêu định lượng ............................................................................................................ 42 2.4. Đánh giá chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Mỹ Đình .......................................61 2.4.1. Kết quả đạt được .........................................................................................62 2.4.2. Hạn chế trong hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Mỹ Đình ........................62 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH TRONG THỜI GIAN TỚI.......................................................................................................70 3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Mỹ Đình đến năm 2035 70 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Mỹ Đình ......................72 3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng cho phù hợp với tình hình hiện nay .........72 3.2.2. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát .....................................................78 3.2.3. Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin phòng ngừa rủi ro .......................79 3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng vay vốn ..................80 3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .........................................................81 3.2.6. Nâng cao chất lượng phục vụ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và tăng khả năng cạnh tranh trong hoạt động tín dụng .............................................83 3.3. Một số kiến nghị.................................................................................................84 3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước .....................................................................84 3.3.2. Kiến nghị với Chính Phủ, bộ ngành liên quan ............................................88 3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội ..................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................93
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TMCP Thương mại cổ phần MBBank/MB Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội MB Mỹ Đình Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình CLTD Chất lượng tín dụng DPRR Dự phòng rủi ro TSBĐ Tài sản bảo đảm NHTM Ngân hàng Thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng CBTD Cán bộ tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh TD Tín dụng
- vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Số dư huy động vốn ..................................................................................34 Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng tại MB Mỹ Đình ..............................................................35 Bảng 2.3: Cơ cấu thu dịch vụ ròng Chi nhánh giai đoạn 2017 - 2021 ......................37 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh Chi nhánh giai đoạn 2017 - 2021 ............38 Bảng 2.5: Tổng hợp ý kiến đánh giá của khách hàng ...............................................40 Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng tại MB Mỹ Đình ..............................................................42 Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế ........................................43 Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời gian tại MB Mỹ Đình ...........................45 Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành nghề kinh doanh tại Chi nhánh .........47 Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo tài sản đảm bảo ...........................................50 Bảng 2.11: Giá trị TSBĐ tại Chi nhánh ....................................................................51 Bảng 2.12: Dư nợ tín dụng theo nhóm nợ tại Chi nhánh ..........................................53 Bảng 2.13: Chỉ tiêu nợ xấu - nợ có khả năng mất vốn ..............................................56 Bảng 2.14: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tại MB Mỹ Đình ............................58 Bảng 2.15: Lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng .............................................61 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Số dư huy động vốn tại Chi nhánh .......................................................34 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế....................................44 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo kỳ hạn cho vay .........................................45 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành nghề kinh doanh tại Chi nhánh .....48 Biểu đồ 2.5: Tình hình trích lập DPRR tín dụng tại MB Mỹ Đình...........................60 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................32
- vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Nhận thức được tầm quan trọng của việc cho vay, Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình đã không ngừng nỗ lực để khẳng định vị thế vững chắc của mình trong toàn bộ hệ thống ngân hàng. Với mong muốn cải thiện hơn nữa uy tín, hình ảnh và chất lượng dịch vụ của Ngân hàng, tác giả đã chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Mỹ Đình” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn Thứ nhất, nghiên cứu đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại. Thứ hai, nghiên cứu đã phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại MB Mỹ Đình, tiến hành điều tra khảo sát khách hàng đã và đang tham gia hoạt động tín dụng tại ngân hàng MB Mỹ Đình, từ đó rút ra được những kết quả đã đạt được và điểm còn hạn chế trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Thứ ba, căn cứ những điểm hạn chế và nguyên nhân từ việc đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng tại chi nhánh. Hoạt động tín dụng là mảng dịch vụ tiềm năng thu hút các tổ chức tín dụng trên địa bàn Hà Nội. Phát triển hoạt động tín dụng là cần thiết và là vấn đề được quan tâm và chú trọng phát triển của ngân hàng TMCP Quân đội - CN Mỹ Đình. Tác giả hy vọng luận văn sẽ đóng góp được một phần trong việc nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình.
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ở bất kỳ một quốc gia nào, hệ thống Ngân hàng thương mại luôn đóng vai trò quan trọng, là huyết mạch của nên kinh tế, là hơi thở trong mọi hoạt động của đời sống xã hội, là nhân tố không thể thiếu để tập trung nguồn lực vốn cho phát triển đất nước. Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nên kinh tế, nhu cầu vốn đã trở nên vô cùng quan trọng, cấp thiết cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, đổi mới trang thiết bị máy móc thiết bị cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Hoạt động của các ngân hàng thương mại đã trở thành một phần không thể thiểu trong quá trình phát triển đó. Kể từ khi chuyển từ hệ thống ngân hàng một cấp sang hệ thống ngân hàng hai cấp, các ngân hàng thương mại Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng, loại hình, mạng lưới, quy mô hoạt động và năng lực tài chính đã góp phần tăng trưởng kinh tế, ổn định giá trị đồng tiền. Ngoài hệ thống ngân hàng quốc doanh còn có các ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh... các nghiệp vụ cũng đổi mới và từng bước hiện đại hóa, tiếp cận với công nghệ và thông lệ quốc tế. Với hoạt động tín dụng và các dịch vụ đa dạng, ngân hàng đã đáp ứng được phân lớn nhu cầu vốn của khách hàng, góp phần đáng kể vào sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước. Ngày nay ngân hàng đã trở thành một mắt xích quan trọng cấu thành lên sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế. Cùng với các ngành kinh tế khác ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo môi trường đầu tư thuận lợi, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Tuy nhiên trong bối cảnh nền kinh tế vĩ mô đang trong thời kỳ chưa ổn định, môi trường pháp lý đang dần được hoàn thiện, tỷ lệ lạm phát tăng cao, giá vàng biến đổi thất thường, thị trường bất động sản chưa khởi sắc nên hoạt động kinh doanh của các NHTM còn gặp rất nhiều khó khăn, nhất là chất lượng tín dụng chưa cao mà biểu hiện là nợ quá hạn, nợ khó đòi hay còn gọi là nợ xấu còn lớn. Việc phân tích một cách chính xác, khoa học các nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng đề từ đó tìm ra các giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng vừa mang tính cấp bách vừa mang
- 2 tính chiến lược lâu dài được nhiều ngân hàng quan tâm tới. Nói như vậy bởi lẽ, trong điều kiện hiện nay hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng và cơ bản nhất trong toàn bộ các hoạt động của NHTM. Hoạt động đó đã tạo ra phẩn lớn tài sản trong tổng tài sản của các NHTM và là hoạt động tạo ra nguồn thu nhập chính của mỗi ngân hàng dưới hình thức thu nhập từ lãi cho vay. Tuy nhiên hoạt động này luôn tiêm ẩn nhiều rủi ro, có thể gây tổn thất rất lớn, dẫn đến mất khả năng thanh toán hay phá sản của ngân hàng. Chính vì vậy mà "chất lượng tín đụng" luôn là vấn để "sống, còn" trong hoạt động kinh doanh mà bắt cứ một ngân hàng nào cũng cân phải quan tâm trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của mình. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình là một chi nhánh hoạt động trên địa bàn Thủ đô - Trung tâm kinh tế chính trị của cả nước. Đây là môi trường hấp dẫn, vừa là tiềm năng lớn trong kinh doanh nhưng đồng thời cũng là một thách thức không nhỏ đối với Chi nhánh. Hoạt động trên cùng một địa bàn với nhiều NHTM lớn, sự cạnh tranh trong kinh doanh là không thể tránh khỏi. Song, kể từ khi thành lập tới nay, Chi nhánh đã từng bước phấn đấu, ngày một hoàn thiện hơn và đạt được nhiều thành tựu đáng kể, có tốc độ phát triển tương đối nhanh về mọi mặt, đã khẳng định được vị trí trên thị trường. Tuy vậy, hoạt động tín dụng của chi nhánh cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức mới, nhiều tiềm ẩn rủi ro, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu của Chi nhánh (lần lượt 1,9% và 0,6%) đang ở mức cao so với mặt bằng chung của hệ thống Ngân hàng TMCP Quân đội (lần lượt 1,4% và 0,4%). Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tín dụng, cùng với những kiến thức đã học tập, nghiên cứu, tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình" để làm luận văn thạc sỹ của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài Đến nay, trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến chất lượng tín dụng, tăng trưởng tín dụng và cơ cấu tín dụng. Đặc biệt là nợ xấu cũng được nhiều tác giả nghiên cứu. Điển hình là các công trình sau:
- 3 Các loại nợ tín dụng, tính chất của các khoản nợ; các phương pháp đòi nợ khi người vay không có khả năng trả đã được Puckett (1978) đề cập. Bên cạnh đó, Puckett còn đề cập đến sự can thiệp của toà án trong việc đòi nợ, cách xử lý khi con nợ bị phá sản và hiệu quả của các biện pháp trên. Ngoài ra, nghiên cứu đưa ra minh chứng về các nhân tố tác động tới chất lượng tín dụng của ngân hàng đã được Ewert và Schenk (2000) nghiên cứu và kiểm chứng bằng một số ngân hàng của Đức. Theo đó, các nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng bao gồm: Nhân tố thuộc về doanh nghiệp như xếp hạng tín dụng, các hệ số tài chính…; nhân tố về hoạt động tín dụng như các điều khoản trong hợp đồng tín dụng, đảm bảo tiền vay, cạnh tranh tín dụng và đặc biệt là quan hệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng. Cũng về thị trường tài chính và tín dụng của Đức, Elsas và Krahnen (1998) đã nghiên cứu mối quan hệ tín dụng và kiểm chứng đối với dữ liệu tín dụng của Đức. Thị trường tài chính Đức được biết đến hệ thống ngân hàng tồn tại vững chắc dựa trên mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng. Tác giả sử dụng dữ liệu xếp hạng tín dụng đánh giá chất lượng khách hàng vay và thông tin trên cơ sở đánh giá nội bộ của ngân hàng để điều chỉnh mức độ mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng quyết định đến chất lượng tín dụng, cụ thể là cam kết tín dụng dài hạn và tạo mức hiệu quả cho vay cao. Klein (2013) cho rằng ngân hàng cần đảm bảo tránh được việc cho vay quá mức, duy trì chất lượng tín dụng cao và hạn chế cho vay ngoại tệ đối với những khách hàng vay không có tài sản bảo đảm hay các công cụ hạn chế rủi ro. Thêm vào đó, những áp lực mà nợ xấu gây nên cho nền kinh tế nhấn mạnh yêu cầu tái cơ cấu và làm trong sạch các khoản cho vay của ngân hàng. Trong đó, việc xử lý nợ xấu cần đảm bảo lợi ích của cả người đi vay và người cho vay. Một số gợi ý chính sách trong việc giải quyết nợ xấu được tác giả đề cập đến là các nhà hoạch định chính sách cần đưa ra những biện pháp linh hoạt và chủ động hơn, bao gồm giảm thuế, loại bỏ trở ngại pháp lý để giúp ngân hàng đẩy nhanh quá trình xử lý nợ xấu. Nợ xấu không chỉ ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng mà theo Nir Klein, nợ xấu tăng còn ảnh hưởng nghiêm
- 4 trọng đến những yếu tố khác của nền kinh tế vĩ mô như tốc độ tăng trưởng kinh tế thực, tỉ lệ thất nghiệp và lạm phát; do đó khẳng định quan điểm cho rằng không thể có được sự tăng trưởng bền vững và lành mạnh nếu không có một hệ thống ngân hàng bình ổn và hiệu quả. Cũng từ quan điểm này, việc loại bỏ nợ xấu là điều kiện cần thiết để cải thiện tình trạng của nền kinh tế. Nếu nợ xấu tiếp tục tồn tại và tăng cao thì nguồn lực bị tắc nghẽn tại những khu vực không mang lại lợi nhuận, kiềm chế sự phát triển của nền kinh tế và làm suy giảm hiệu quả kinh tế. Vấn đề nợ xấu ngày càng thu hút được nhiều sự quan tâm trong những năm gần đây. Rất nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng nguyên nhân phá sản của ngân hàng bắt đầu từ nợ xấu tăng cao, chất lượng tài sản kém. Điển hình là nghiên cứu của Dermirgue- Kunt (1989). Các nghiên cứu trên đã đưa ra được các quan điểm về tăng trưởng tín dụng, cơ cấu tín dụng, nợ xấu, tác động của nợ xấu đến hoạt động của ngân hàng và cả nền kinh tế. Đây là nền tảng quan trọng để thực hiện các nghiên cứu tiếp theo. 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước Trong thời gian qua, đã có nhiều công trình nghiên cứu trong nước về hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, trong đó có vấn đề chất lượng tín dụng và nợ xấu nói riêng. Cụ thể như sau: Lê Xuân Nghĩa (2007) đã đưa ra các tiêu chí phân loại nợ chung nhất được áp dụng phổ biến ở các nước đang phát triển trên thế giới, cũng như quy trình phân loại nợ, phòng ngừa, xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại theo thông lệ quốc tế. Dự án còn phân tích thực trạng nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2000 - 2005 và đề xuất các giải pháp xử lý, phòng ngừa nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam theo thông lệ quốc tế. Bên cạnh việc nghiên cứu kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số nước, Ngô Trí Long (2012) đã chỉ ra những nguyên nhân cơ bản của nợ xấu, tác giả đưa ra quan điểm và đề xuất một số giải pháp về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại Việt Nam. Vũ Đình Ánh (2012) đã xem xét vấn đề nợ xấu nhìn từ cơ cấu tín dụng ngân hàng Việt Nam, phỏng đoán gián tiếp cơ cấu của nợ xấu ngân hàng thông qua phân
- 5 tích cơ cấu tín dụng ngân hàng Việt Nam. Cụ thể là: Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế; cơ cấu tín dụng theo lĩnh vực kinh tế; cơ cấu tín dụng theo khu vực ngân hàng. Tổng kết kinh nghiệm hoạt động của các công ty mua bán nợ (AMC) tại Hàn Quốc, Séc, Mỹ, Trung Quốc, Ba Lan. Đồng thời đi sâu phân tích các phương pháp xử lý nợ xấu mà những công ty này thực hiện đã được làm rõ thông qua bài viết của các tác giả Đinh Xuân Hà và Nguyễn Thùy Linh (2012): “Các công ty mua bán nợ trong tái cấu trúc hệ thống ngân hàng: Kinh nghiệm một số nước và những bài học". Đây sẽ là những kinh nghiệm hữu ích cho Việt Nam trong việc tổ chức thành lập và quản lý công ty mua bán nợ để xử lý nợ xấu trong hệ thống ngân hàng hiện nay. Nhóm tác giả của Bộ Tài Chính (2012) đã đề cập tới các quy định và thông lệ quốc tế về phân loại nợ xấu; Mô hình xử lý nợ xấu; Phương thức và cơ chế xử lý nợ xấu của một số quốc gia trên thế giới. Nghiên cứu của Tô Ngọc Hưng (2012) đã chỉ ra những yếu kém của các ngân hàng thương mại dẫn đến tình trạng nợ xấu cũng như giải pháp xử lý nợ xấu của một số nước như: Hàn Quốc, Trung Quốc, Hungary… Từ đó, rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Nguyễn Thị Thanh Tuyền (2021) đã phân tích về tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Nguyễn Thị Thu Hương (2021) đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình. - Phạm vi nghiên cứu: Nâng cao chất lượng tín dụng của cá nhân và doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình trong giai đoạn 2015-2021.
- 6 4. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Nghiên cứu và làm rõ hơn cơ sở lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng của các NHTM trong nền kinh tế thị trường. - Khảo sát toàn diện và có hệ thống thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình. - Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình. 5. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành mục tiêu đặt ra, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê, so sánh,… Phương pháp định tính: thực hiện điều tra, khảo sát các cán bộ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình. Thu thập tài liệu qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình từ năm 2015-2021; Tài liệu báo cáo thường niên năm 2018-2020 và các văn bản liên quan đến Công tác tín dụng trong hệ thống Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo nội dung luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Chương II: Phân tích chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Mỹ Đình Chương III: Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Mỹ Đình trong thời gian tới
- 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng Tín dụng được ra đời rất sớm, xuất phát từ nguồn gốc Latinh “Credium" - tức là uy tín, tín nhiệm. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam thì Tín dụng chính là sự vay mượn. Tín dụng vận hành rất phong phú và đa dạng, cơ bản có thể định nghĩa tín dụng như sau: Tín dụng là hình thức thỏa thuận theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành bởi Quốc hội năm 2010) Trong tín dụng, chủ thể cho vay chuyển giao quyền sử dụng cho chủ thể đi vay một lượng giá trị nhất định chứ không làm thay đổi quyền sở hữu chúng. Giá trị này thể hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như hàng hóa, máy móc thiết bị, bất động sản... Chủ thể đi vay chỉ sử dụng vốn tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời hạn sử dụng theo thỏa thuận của các bên, chủ thể đi vay phải hoàn trả cho chủ thể cho vay. Giá trị được hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay hay nói cách khác, người đi vay phải trả thêm phần lợi tức. 1.1.1.2. Tín dụng ngân hàng Trong hoạt động Ngân hàng, cấp tín dụng là một trong những nghiệp vụ xuyên suốt cùng với nghiệp vụ nhận tiền gửi và cung ứng dịch vụ thanh toán. “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
- 8 khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” (theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành bởi Quốc hội năm 2010). Trong đó, Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” 1.1.2. Vai trò tín dụng của ngân hàng đối với sự phát triển của nền kinh tế Nói đến vai trò của tín dụng, nghĩa là nói đến sự tác động của tín dụng đối với nền kinh tế - xã hội. Vai trò của tín dụng có hai mặt tích cực và tiêu cực. Chẳng hạn nếu để tín dụng phát triển tràn lan không kiểm soát, thì không những không làm cho nền kinh tế phát triển mà còn làm cho lạm phát có thể gia tăng gây ảnh hưởng đến đời sống kinh tế xã hội. Mặt tích cực, tín dụng có vai trò lớn sau đây: - Tín dụng góp phần đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục. Do tính đa dạng trong luân chuyển vốn của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, tại một thời điểm nhất định, có một số doanh nghiệp “thừa vốn" tạm thời do bán hàng hóa nhưng chưa có nhu cầu sử dụng ngay làm nảy sinh nhu cầu cho vay vốn để tránh tình trạng ứ đọng vốn và có thêm lợi nhuận. Trong khi đó lại có những doanh nghiệp thiếu vốn tạm thời do chưa bán được hàng hóa, nhưng lại có nhu cầu chi trả cho các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, làm nảy sinh nhu cầu đi vay để duy trì sản xuất kinh doanh đem lại lợi nhuận. Tín dụng với việc cung cấp tín dụng thông qua cho vay kịp thời, đã tạo ra khả năng đảm bảo tín dụng liên tục trong quá trình sản xuất kinh doanh, cho phép các doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu về vốn luôn thay đổi, không thể tồn đọng vốn trong quá trình luân chuyển. - Tín dụng góp phần tích tụ, tập trung vốn thúc đẩy sản xuất kinh doanh Tập trung vốn phải dựa trên cơ sở tích lũy. Trong thực tế có những lượng tích lũy rất lớn được nắm giữ giữa các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế. Nhưng rất nhiều người có vốn tích lũy lớn không muốn cho vay hoặc đầu tư vì nhiều lý do khác nhau. Trong khi đó, hoạt động của hệ thống tín dụng có đủ độ tin cậy do tính chuyên môn hóa cao trong hoạt động tín dụng và làm giảm bớt rủi ro cá nhân của những
- 9 người tích lũy. Chính vì lý do này, tín dụng làm cho quá trình tập trung vốn được thực hiện nhanh chóng và có hiệu quả, tạo khả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế, đặc biệt là nguồn vốn dài hạn. Các doanh nghiệp, các nhà đầu tư nhờ nguồn vốn tín dụng, có thể nhanh chóng mở rộng sản xuất, thực hiện các dự án đầu tư tạo ra ước nhảy vọt về năng lực sản xuất do tiếp cận được với thiết bị móc hiện đại, từ đó thúc đẩy sản xuất phát triển. - Tín dụng góp phần điều chỉnh, ổn định và tăng trưởng kinh tế Trong nền kinh tế thị trường các nhà đầu tư thường chỉ tập trung vốn đầu tư vào các lĩnh vực có lợi nhuận cao, trong khi đó, nền kinh tế đòi hỏi phải có sự phát triển cân đối, đồng bộ giữa các ngành các vùng, cần phải có những ngành then chốt, mũi nhọn để tạo đà cho nền kinh tế phát triển nhanh chóng. Tín dụng thông qua cung cấp vốn, đặc biệt là vốn trung và dài hạn đầy đủ, kịp thời với lãi suất và điều kiện cho vay ưu đãi, có vai trò quan trọng trong việc góp phần đảm bảo vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng, hình thành các ngành then chốt, mũi nhọn và các vùng kinh tế trọng điểm, góp phần hình thành cơ cấu kinh tế tối ưu. Chẳng hạn, với ưu đãi về vốn, lãi suất, điều kiện và thời hạn vay vốn đối với nông nghiệp, nông thôn để xây dựng cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng, tín dụng góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Tín dụng còn là phương tiện để nhà nước thực hiện chính sách tiền tệ thích hợp để ổn định nền kinh tế có dấu hiệu bất ổn. Hơn nữa, sự tham gia của tín dụng thông qua dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt đã giảm chi phí lưu thông và an toàn trong thanh toán. - Tín dụng góp phần nâng cao đời sống nhân dân và thực hiện các chính sách xã hội khác của nhà nước Với hình thức tín dụng, cơ chế và lãi suất thích hợp, tín dụng đã góp phần nâng cao đời sống nhân dân ngay cả khi thu nhập còn hạn chế. Thông qua ưu đãi về vốn, lãi suất, điều kiện và thời hạn cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách, tín dụng đã đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các chính sách việc làm, dân số, và các chương trình xóa đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội. - Tín dụng góp phần mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế
- 10 Hoạt động tín dụng không chỉ bó hẹp trong nền kinh tế của mọi quốc gia mà còn mở rộng trên phạm vi quốc tế. Trong điều kiện nền kinh tế mở, vay nợ nước ngoài ngày nay trở thành nhu cầu khách quan đối với tất cả các nước trên thế giới, nó lại càng tỏ ra bức thiết hơn đối với các nước đang phát triển. Nhờ có tín dụng, các nước có thể mua hàng hóa, nhập khẩu máy móc thiết bị và tiếp cận với thành tựu khoa học kỹ thuật mới, cũng như trình độ quản lý tiên tiến trên thế giới. Việc cấp tín dụng của các nước không chỉ mở rộng và phát triển quan hệ ngoại thương, mà còn tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế ở các nước nhập khẩu. Tín dụng đã tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư quốc tế trực tiếp - một hình thức hợp tác kinh tế ở mức độ cao hơn. 1.1.3. Phân loại tín dụng Đề cập đến tín dụng, thường chỉ xem xét trên giác độ ngân hàng là người cho vay. Nếu xem xét ngân hàng dưới gốc độ là người cấp tín dụng, tín dụng ngân hàng có thể được chia thành những loại sau đây: - Căn cứ vào mục đích tín dụng: Tín dụng sản xuất kinh doanh: Ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế trên mọi lĩnh vực: công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải, bưu điện, dịch vụ,… Tín dụng tiêu dùng: Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân như: mua sắm, trang trải các chi phí trong đời sống, cho vay thông qua phát hành thẻ tín dụng… - Căn cứ vào thời hạn tín dụng: Tín dụng không kỳ hạn là loại tín dụng mà người cho vay không quy định thời hạn cho vay, khi cần có thể yêu cầu người đi vay hoàn lại vốn bất cứ lúc nào. Nguồn tín dụng này chủ yếu là nguồn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng đến hoặc những nguồn tiền tệ không thể đầu tư có thời hạn trước rủi ro do tiền tệ mất giá gây ra. Tính "lỏng" của loại tín dụng này là rất cao, do đó, ngân hàng hoặc người đi vay bao giờ cũng phải lập quỹ dự bị tiền mặt đủ mức cần thiết để phòng sự rút tiền đột ngột của khách hàng. Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm. Tín dụng này thường
- 11 phục vụ cho việc huy động và bổ sung vốn lưu động của doanh nghiệp hoặc phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng bức thiết của dân cư. Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Loại tín dụng này phục vụ cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định, đầu tư mở rộng sản xuất với quy mô nhỏ, thu hồi vốn nhanh. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn cho vay từ 5 năm trở lên. Loại tín dụng này được dùng để đầu tư phát triển hạ tầng cơ sở của nền kinh tế quốc dân, đầu tư chiều sâu để nâng cao năng suất lao động và tạo vị thế cho các ngành công nghiệp then chốt và khả năng hợp tác chuyên ngành và đa ngành, đồng thời góp phần đổi mới cơ cấu của nền kinh tế quốc dân. - Căn cứ vào bảo đảm của tín dụng: Tín dụng không đảm bảo bằng tài sản: Ngân hàng cho vay dựa trên cơ sở uy tín, tín nhiệm bản thân khách hàng vay. Tín dụng có đảm bảo: Vốn vay được đảm bảo bằng tài sản của người đi vay hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. - Căn cứ vào hình thức vốn tín dụng: Tín dụng tín chấp là hình thức tín dụng mà việc cho vay vốn dựa trên uy tín của người vay để đảm bảo việc hoàn trả nợ. Loại tín dụng này áp dụng trong trường hợp nếu giữa người cho vay và người đi vay có quan hệ thân tín, hoặc người đi vay là người có uy tín rất lớn và được mọi người công nhận, ví dụ như nhà nước. Tín dụng thế chấp (vật chấp) là sự vay mượn mà việc hoàn trả nợ được đảm bảo không chỉ bới uy tín của người vay mà còn được đảm bảo bằng các tài sản của người đi vay hoặc người bảo lãnh của người đi vay. Tín dụng bằng tiền: Là loại cho vay mà hình thức vốn tín dụng được ngân hàng cung cấp bằng tiền. Tín dụng bằng tài sản: Là loại cho vay mà hình thức vốn tín dụng được ngân hàng cung cấp bằng tài sản, ví dụ như tín dụng thuê mua. - Căn cứ vào phương pháp hoàn trả: Tín dụng trả góp: Khách hàng vay phải hoàn trả dần vốn gốc và lãi theo

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p |
87 |
20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây
106 p |
61 |
13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ Smart Banking tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
127 p |
33 |
13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p |
74 |
12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc
110 p |
42 |
12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p |
109 |
11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p |
66 |
10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam
92 p |
39 |
10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của quy mô ngân hàng, rủi ro tài trợ và rủi ro tín dụng đến sự ổn định của các ngân hàng thương mại Việt Nam
82 p |
41 |
9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p |
69 |
9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lời của các doanh nghiệp ngành thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
78 p |
35 |
8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p |
127 |
8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p |
97 |
7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của quy mô đến mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng thương mại ở Việt Nam trong giai đoạn 2011-2021
91 p |
33 |
7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại niêm yết tại Việt Nam
98 p |
53 |
7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam
95 p |
28 |
6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cạnh tranh và tập trung ngành đến ổn định ngân hàng nghiên cứu tại Việt Nam
118 p |
54 |
6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p |
101 |
5


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
