intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định những nhân tố tác động và mức độ tác động của những nhân tố này đến tính hữu hiệu KSNB hoạt động tín dụng tại Vietinbank Gia Lai; đề xuất một số chính sách gợi ý nâng cao tính hữu hiệu của KSNB hoạt động tín dụng tại Vietinbank Gia Lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ ẤT NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SỸ TP.HỒ CHÍ MINH-NĂM 201
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ ẤT NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng Mã số: 8.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN QUỐC THỊNH TP.HỒ CHÍ MINH-NĂM 2018
  3. i TÓM TẮT Ở Việt Nam các NHTM không chỉ là những nhà tài trợ vốn lớn, cung cấp dịch vụ ngân hàng hàng đầu cho các doanh nghiệp, mà còn là công cụ quan trọng để Nhà nước định hướng cho sự vận động của thị trường tài chính, nhằm thực hiện mục tiêu, chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ; là lực lượng chủ lực trong hội nhập kinh tế quốc tế về lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì hoạt động tín dụng chịếm vị trí quan trọng vì nó đem lại nguồn thu và lợi nhuận chủ yếu cho các NHTM. Tuy nhiên, đây cũng là lĩnh vực chứa đựng nhiều rủi ro nhất của NHTM. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng là vô cùng lớn cụ thể ở các biểu hiện như: nợ xấu liên tục tăng cao, hiệu quả sử dụng vốn thấp, nhiều ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn buộc phải sáp nhập hoặc bị mua lại bởi Ngân hàng Nhà nước. Để đảm bảo Ngân hàng hoạt động hiệu quả và phù hợp với xu thế hội nhập, cần đảm bảo tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Với mục tiêu xác định những nhân tố tác động và mức độ tác động của những nhân tố này đến tính hữu hiệu KSNB hoạt động tín dụng tại Vietinbank Gia Lai. Từ đó đề xuất một số chính sách gợi ý nâng cao tính hữu hiệu của KSNB hoạt động tín dụng tại Vietinbank Gia Lai. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Kết quả nghiên cứu cho thấy: có 5 nhân tố tác động cùng chiều đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại Vietinbank Gia Lai. Mỗi một nhân tố có mức độ tác động đến sự hữu hiệu khác nhau và được sắp xếp theo trật tự từ cao xuống thấp như sau: đánh giá rủi ro, nhân tố môi trường kiểm soát, nhân tố hoạt động kiểm soát, nhân tố thông tin và truyền thông và nhân tố giám sát. Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra một số gợi ý chính sách để tăng cường sự hữu hiệu của hệ thống KSNB: cần tạo dựng môi trường kiểm soát chú trọng đạo đức; điều chỉnh quy trình đánh giá và ứng phó rủi ro kịp thời; tăng cường hiệu quả của các hoạt động kiểm soát; minh bạch thông tin và thực hiện có hiệu quả các kênh thông tin trong nội bộ và bên ngoài; tăng cường giám sát và nâng cao hiệu quả kiểm toán nội bộ.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Người viết luận văn Trần Thị Ất
  5. iii LỜI CÁM ƠN Đầu tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa và quý giảng viên trường đại học Ngân Hàng TP Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, thực hiện và bảo vệ khóa luận. Gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy TS. Trần Quốc Thịnh, người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi làm khóa luận. Em cũng xin lỗi vì nhiều lúc không hoàn thành đúng tiến độ mà Thầy mong muốn. Trong quá trình làm bài, chính nhờ sự định hướng, chỉ dẫn của Thầy đã giúp em thêm cố gắng hơn để hoàn thành bài khóa luận này. Tấm lòng của Thầy em sẽ không bao giờ quên. Thông qua bài khóa luận này, em chúc Thầy cùng gia đình có thật nhiều sức khỏe và có nhiều niềm vui mới trong cuộc sống. Cuối cùng, gửi lời cảm ơn đến tất cả các anh, chị em bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên, giúp đỡ để tôi hoàn thành được khóa luận. Trân trọng Trần Thị Ất
  6. iv MỤC LỤC TÓM TẮT ......................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. iii MỤC LỤC ....................................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................. ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ x PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1 1. Giới thiệu ............................................................................................................. 1 2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................ 3 3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4 6. Đóng góp của đề tài ............................................................................................. 4 7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu .............................................................................. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ................................................................................................. 5 1.1 Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài ................................................................. 5 1.1.1 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................................................................................... 5 1.1.2 Các nghiên cứu tác động của từng thành phần trong hệ thống KSNB đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ......................................................................... 14 1.2 Các nghiên cứu công bố ở trong nước ................................................................ 17
  7. v 1.2.1 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB ............................................................................................................ 17 1.2.2 Nghiên cứu liên quan hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng tại NHTM ........................................................................................................... 20 1.3 Khe hổng nghiên cứu ...................................................................................... 21 Kết luận chương 1 ..............................................................................................22 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ................................................................................................ 23 2.1 Các khái niệm liên quan .................................................................................... 23 2.1.1 Tính hữu hiệu ................................................................................................ 23 2.1.2 Kiểm soát nội bộ ............................................................................................ 23 2.1.3 Hoạt động tín dụng ........................................................................................ 26 2.2 Các lý thuyết nền tảng ....................................................................................... 27 2.2.1 Lý thuyết ủy nhiệm ........................................................................................ 27 2.2.2 Lý thuyết bất định của các tổ chức.................................................................. 27 2.2.3 Lý thuyết hành vi ........................................................................................... 28 2.3 Hệ thống KSNB và tính hữu hiệu của KSNB hoạt động tín dụng tại NHTM ... 29 2.3.1 Hệ thống KSNB ............................................................................................. 29 2.3.2 Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại NHTM ................ 31 2.3.3 Báo cáo của Basel về hệ thống KSNB ............................................................ 33 2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ........................ 33 2.4.1 Môi trường kiểm soát ..................................................................................... 34 2.4.2 Đánh giá rủi ro ............................................................................................... 35 2.4.3 Hoạt động kiểm soát ...................................................................................... 37 2.4.4 Thông tin và truyền thông .............................................................................. 39 2.4.5 Giám sát ........................................................................................................... 41
  8. vi 2.5 Xây dựng thang đo các nhân tố .......................................................................... 45 Kết luận chương 2 .................................................................................................... 48 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 49 3.1 Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ....................................... 49 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 49 3.1.2 Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 49 3.2 Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu trong nghiên cứu ................................................................................................. 51 3.2.1 Nguồn dữ liệu của và phương pháp thu thập dữ liệu ............................... 51 3.2.2 Phân tích dữ liệu ........................................................................................ 51 3.3 Mô hình nghiên cứu......................................................................................... 53 3.3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................... 53 3.3.2 Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 54 3.3.3 Phương trình hồi quy tổng quát ................................................................. 55 Kết luận chương 3 .................................................................................................... 55 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ...................... 57 4.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .................. 57 4.1.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo môi trường kiểm soát ...................................... 57 4.1.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo đánh giá rủi ro ................................................. 59 4.1.3 Đánh giá độ tin cậy thang đo hoạt động kiểm soát ....................................... 59 4.1.4 Đánh giá độ tin cậy thang đo thông tin và truyền thông ............................... 60 4.1.5 Đánh giá độ tin cậy thang đo giám sát .......................................................... 60 4.1.6 Đánh giá độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc tính hữu hiệu ......................... 61 4.2 Kết quả phân tích các nhân tố khám phá (EFA) ............................................ 63 4.2.1 Kết quả đánh giá giá trị thang đo các nhân tố của hệ thống KSNB ............... 64 4.2.2 Kết quả đánh giá giá trị thang đo tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ........... 77 4.3 Phân tích thống kê mô tả .............................................................................. 70
  9. vii 4.4 Kiểm định tương quan .................................................................................. 71 4.5 Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể................................... 71 4.6 Giả thuyết về ý nghĩa của hệ số hồi quy ....................................................... 72 4.7 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội ................................................... 72 4.8 Mô hình hồi quy chính thức các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ............................................................................................................ . 75 Kết luận chương 4 .................................................................................................... 75 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ............................. 77 5.1 Kết Luận ........................................................................................................ 77 5.2 Gợi ý chính sách ............................................................................................. 78 5.2.1 Môi trường kiểm soát .................................................................................... 78 5.2.2 Đánh giá rủi ro ............................................................................................... 82 5.2.3 Hoạt động kiểm soát ....................................................................................... 84 5.2.4 Thông tin và truyền thông ............................................................................ 84 5.2.5 Hoạt động giám sát ........................................................................................ 86 Tài liệu tham khảo .................................................................................................. xi Phụ lục .................................................................................................................... xvi
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu trước về sự hữu hiệu của hệ thống KSNB ......................................................................................................................... 8 Bảng 1.2. Định nghĩa và đo lường các biến của các nghiên cứu trước .................... 11 Bảng 4.1 Kiểm định Cronbach Alpha thang đo môi trường kiểm soát ................... 57 Bảng 4.2 Kiểm định Cronbach Alpha thang đo đánh giá rủi ro .............................. 59 Bảng 4.3 Kiểm định Cronbach Alpha thang đo hoạt động kiểm soát ...................... 59 Bảng 4.4 Kiểm định Cronbach Alpha thang đo thông tin và truyền thông ............. 60 Bảng 4.5 Kiểm định Cronbach Alpha thang đo giám sát ......................................... 60 Bảng 4.6 Kiểm định Cronbach Alpha thang đo biến phụ thuộc tính hữu hiệu ........ 61 Bảng 4.7. Bảng tổng hợp kết quả kiểm định chất lượng thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB ............................................................ 62 Bảng 4.8 Kiểm định KMO and Bartlett's Test ......................................................... 64 Bảng 4.9 Tổng phương sai trích ............................................................................... 65 Bảng 4.10 Bảng ma trận nhân tố sau khi xoay......................................................... 66 Bảng 4.11 Kiểm định KMO and Bartlett's Test ....................................................... 67 Bảng 4.12 Tổng phương sai trích ............................................................................. 68 Bảng 4.13 Ma trận nhân tố ..................................................................................... 68 Bảng 4.14 Thống kê mô tả các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ....................................................................................................................... 69 Bảng 4.15 Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ................ 71 Bảng 4.16 Tóm tắt mô hình với biến phụ thuộc là tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ....................................................................................................................... 72 Bảng 4.17 Bảng kết quả các trọng số hồi quy .......................................................... 72
  11. ix DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB ...................... 6 Hình 1.2: Các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB ...................... 6 Hình 1.3: Các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB ...................... 7 Hình 1.4: Mô hình các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB ...... 17 Hình 1.5: Mô hình các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB ...... 18 Hình 1.6. Mô hình tác động của KSNB đến hiệu quả hoạt động và rủi ro của các NHTM Việt Nam ..................................................................................................... 18 Hình 1.7: Mô hình các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB ...... 19 Hình 1.8: Mô hình các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động ............................ 20 Hình 2.1: Các mục tiêu của hệ thống KSNB ........................................................... 30 Hình 2.2: Các mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................... 31 Hình 2.3: Các bước của quy trình đánh giá rủi ro .................................................... 36 Hình 2.4: Cơ cấu kiểm soát nội bộ ........................................................................... 42 Hình 3.1 Các bước thực hiện nghiên cứu ................................................................ 50 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng dến sự hữu hiệu của KSNB hoạt động tín dụng tại Vietinbank Gia Lai Các bước thực hiện nghiên cứ ............. 54 Hình 4.1 Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy ..................... 73 Hình 4.2 Đồ thị P-P plot của phần dư - đã chuẩn hóa.............................................. 73 Hình 4.3 Đồ thị Histogram của phần dư - đã chuẩn hóa .......................................... 73
  12. x DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tiếng Việt AICPA Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ AFDP Nhóm Ngân hàng phát triển Châu Phi BASEL Ủy ban Basel an toàn về hoạt động ngân hàng BCTC Báo cáo tài chính COSO Ủy ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận báo cáo tài chính EWS Hệ thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng HĐQT Hội đồng quản trị IFAC Liên đoàn Kế toán Quốc tế KSNB Kiểm soát nội bộ NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại Vietinbank Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Công Thương Việt Nam VSA Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu Hệ thống ngân hàng trong bất kỳ nền kinh tế nào cũng giữ vai trò quan trọng trong quá trình ổn định và phát triển kinh tế - xã hội. Với tư cách là một định chế tài chính trung gian, hệ thống ngân hàng có vai trò điều tiết nền kinh tế thông qua các hoạt động nghiệp vụ của mình. Tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế phụ thuộc rất lớn vào chất lượng hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ một cách có hiệu quả và chất lượng hoạt động của hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh ngân hàng lại là loại hình kinh doanh chứa đựng nhiều rủi ro, việc đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng không chỉ được các nhà kinh doanh ngân hàng quan tâm mà còn là mối quan tâm của người gửi tiền, của các cơ quan quản lý Nhà nước, của cả xã hội vì bất kỳ một sự phá sản nào của Ngân hàng đều gây ảnh hưởng dây chuyền đến nền kinh tế. Để ngăn ngừa những tổn thất và các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh ngân hàng, ngoài các biện pháp thanh tra, giám sát của các cơ quan quản lý Nhà nước, đòi hỏi các ngân hàng phải có biện pháp hữu hiệu tự bảo vệ mình. Biện pháp quan trọng và có ý nghĩa thiết thực nhất với các ngân hàng thương mại là phải đảm bảo sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại đơn vị mình. Kiểm soát nội bộ (KSNB) là quá trình do người quản lý, Hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu: đảm bảo sự tin cậy của báo cáo tài chính; đảm bảo sự tuân thủ các quy trình và luật lệ; đảm bảo các hoạt động được thực hiện hiệu quả (COSO, 1992). Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động kiểm soát nội bộ, trên thế giới đã có nhiều công trình trình nghiên cứu về vấn đề này. Cụ thể Angella & Inanga (2009) đã thực hiện nghiên cứu về đánh giá các hệ thống KSNB Uganda trong năm 2009, nghiên cứu này dựa trên các nước thành viên khu vực (RMCs) của Nhóm Ngân hàng phát triển Châu Phi (AFDB) tập trung vào Uganda ở Đông Phi. Họ cho rằng có 6 nhân tố tác động
  14. 2 đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB bao gồm: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hệ thống thông tin và truyền thông, các hoạt động kiểm soát, giám sát, công nghệ thông tin. Công trình nghiên cứu của Sultana and Haque (2011) đã đánh giá hiệu quả của hệ thống KSNB được thành lập trong các ngân hàng được liệt kê ở Bangladesh gồm có 5 nhân tố: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hệ thống thông tin và truyền thông, các hoạt động kiểm soát, giám sát. Ở Việt Nam các NHTM không chỉ là những nhà tài trợ vốn lớn, cung cấp dịch vụ ngân hàng hàng đầu cho các doanh nghiệp, mà còn là công cụ quan trọng để Nhà nước định hướng cho sự vận động của thị trường tài chính, nhằm thực hiện mục tiêu, chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ; là lực lượng chủ lực trong hội nhập kinh tế quốc tế về lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng. Để giúp cho hệ thống Ngân hàng hoạt động hiệu quả và giảm thiểu rủi ro, phải đảm bảo sự hữu hiệu của KSNB. Đã có nhiều công trình nghiên cứu trong nước xác định các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của KSNB, mức độ tác động từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao tính hữu hiệu của KSNB như Hồ Tuấn Vũ (2016) đã nghiên cứu 6 nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của KSNB trong NHTM: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hệ thống thông tin và truyền thông, các hoạt động kiểm soát, giám sát, thể chế chính trị và lợi ích nhóm. Nguyễn Anh Phong & Hà Tôn Trung Hạnh (2010) dựa vào nguyên tắc Basel 2 và chỉ ra 5 nhóm nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của KSNB trong NHTM: môi trường kiểm soát và giám sát của Ban lãnh đạo, xác định và đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát và phân công phân nhiệm, thông tin và truyền thông, giám sát hoạt động và sửa chữa sai sót. Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì hoạt động tín dụng chịếm vị trí quan trọng vì nó đem lại nguồn thu và lợi nhuận chủ yếu cho các NHTM. Tuy nhiên, đây cũng là lĩnh vực chứa đựng nhiều rủi ro nhất của NHTM. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng là vô cùng lớn cụ thể ở các biểu hiện như: nợ xấu liên tục tăng cao, hiệu quả sử dụng vốn thấp, nhiều ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn buộc phải sáp nhập hoặc bị mua lại bởi Ngân hàng Nhà nước. Để đảm bảo Ngân hàng hoạt động
  15. 3 hiệu quả và phù hợp với xu thế hội nhập. Vietinbank cũng không nằm ngoài xu thế hội nhập và phát triển bền vững. Năm 2014 Ban Lãnh đạo Ngân hàng có sự thay đổi lớn về nhân sự, đánh dấu bước phát triển mới của Vietinbank với việc thực hiện chuyển đổi thành công sang phần mềm core banking mới (với tên gọi là core sunshine) đánh dấu bước tiến hiện đại hóa của Vietinbank. Trong hệ thống Vietinbank thì Vietinbank Gia Lai dẫn đầu về dư nợ tín dụng ở khu vực Miền Trung Tây Nguyên và đứng đầu hệ thống Vietinbank về tín dụng bán lẻ. Với đặc thù cho vay cây công nghiệp, nông lâm nghiệp với rủi ro cao. Vì vậy đảm bảo tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ để giảm thiểu rủi ro là yêu cầu cấp thiết. Trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu trước và đặc thù hoạt động của ngân hàng mình, tác giả chọn đề tài “Nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam-chi nhánh Gia Lai” làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu của đề tài - Xác định những nhân tố tác động và mức độ tác động của những nhân tố này đến tính hữu hiệu KSNB hoạt động tín dụng tại Vietinbank Gia Lai. - Đề xuất một số chính sách gợi ý nâng cao tính hữu hiệu của KSNB hoạt động tín dụng tại Vietinbank Gia Lai. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Các nhân tố nào tác động và mức độ tác động của các nhân tố đến KSNB hoạt động tín dụng tại Vietinbank Gia Lai? - Các chính sách nào nâng cao tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Vietinbank Gia Lai? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: hệ thống KSNB và các nhân tố tác động đến tính hiệu hữu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại Vietinbank. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện đối với hoạt động tín dụng tại Vietinbank Gia Lai năm 2018.
  16. 4 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp bao gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Cụ thể là: - Phương pháp định tính: dựa trên các tài liệu đã nghiên cứu trước và kế thừa các nghiên cứu khảo sát để rút ra các nhân tố cơ bản tác động đến tính hữu hiệu của KSNB, từ đó xây dựng bảng câu hỏi khảo sát. - Phương pháp định lượng: Trên cơ sở các nhân tố tác động kiểm định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bằng thực nghiệm. 6. Đóng góp của đề tài Ý nghĩa khoa học: Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ trong hệ thống ngân hàng và kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ngân hàng. Ý nghĩa thực tiễn: giúp Ban Lãnh đạo ngân hàng Vietinbank Gia Lai nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro. 7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo…, luận văn được bố cục 5 chương như sau: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu về tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng Chương 2: Cơ sở lý thuyết liên quan đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách
  17. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG 1.1 Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài Qua quá trình tra cứu và tham khảo nhiều tài liệu khác nhau đối với các mảng vấn đề liên quan đến luận văn mà tác giả dự định nghiên cứu. Tác giả nhận thấy đã có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan các yếu tố của hệ thống KSNB cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB đã được các tác giả khác nhau thực hiện trong thời gian vừa qua. Tác giả xin nêu ra một số các công trình tiêu biểu như sau: 1.1.1 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB Tác giả Angella & Inanga (2009) nghiên cứu dựa trên các nước thành viên khu vực (RMCs) của Nhóm Ngân hàng Phát triển Châu Phi (AFDP) tập trung vào Uganda ở Đông Phi và phát triển một mô hình khái niệm được sử dụng để đánh giá các hệ thống KSNB trong các dự án khu vực Nhà nước ở Uganda do Ngân hàng Phát triển Châu Phi tài trợ. Mô hình được thể hiện như sau: Môi trường kiểm soát Ủy quyền Đánh giá rủi ro Hoạt động kiểm soát Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB Thông tin truyền thông Giám sát Mối quan hệ cộng tác Công nghệ thông tin
  18. 6 Hình 1.1: Các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Trong đó: Các thành phần của hệ thống KSNB là biến độc lập bao gồm môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hệ thống thông tin và truyền thông, các hoạt động kiểm soát, giám sát, công nghệ thông tin. Các biến điều tiết bao gồm: ủy quyền và mối quan hệ cộng tác; Biến phụ thuộc là sự hữu hiệu của hệ thống KSNB Kết quả nghiên cứu cho thấy sự thiếu hụt của một số thành phần của KSNB dẫn đến kết quả vận hành của hệ thống KSNB chưa đạt được sự hữu hiệu. Tuy nhiên, tác giả nghiên cứu cũng nêu rõ kết quả này chỉ mới điều tra ở Uganda. Việc áp dụng kết quả nghiên cứu tùy thuộc vào hoàn cảnh và đặc điểm của từng quốc gia cụ thể. Nghiên cứu thực nghiệm của tác giả Sultana and Haque (2011) từ 6 ngân hàng tư nhân niêm yết ở Bangladesh cho rằng để xác định khả năng đảm bảo hoạt động của đơn vị phù hợp với mục tiêu đề ra thì cần đánh giá cấu trúc kiểm soát nội bộ trong một đơn vị. Nghiên cứu phát triển mô hình từ khuôn khổ về KSNB theo báo cáo COSO như sau: Môi trường kiểm soát Ủy quyền Đánh giá rủi ro Hoạt động kiểm soát Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB Thông tin truyền thông Giám sát Mối quan hệ cộng tác Hình 1.2: Các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  19. 7 Các biến độc lập là các thành phần của KSNB: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hệ thống thông tin và truyền thông, các hoạt động kiểm soát, giám sát. Các biến điều tiết bao gồm: ủy quyền và mối quan hệ cộng tác; Biến phụ thuộc là sự hữu hiệu của hệ thống KSNB Kết quả nghiên cứu này chỉ ra rằng mô hình trên thực sự có ý nghĩa khi các biến độc lập có mối quan hệ với từng mục tiêu kiểm soát của các ngân hàng. Cụ thể từng thành phần trong hệ thống KSNB (biến độc lập) hoạt động tốt sẽ đảm bảo hợp lý các mục tiêu kiểm soát và vì thế đảm bảo sự hữu hiệu của hệ thống KSNB. Tác giả Gamage and Fernando (2014) khi nghiên cứu sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong 2 NHTM nhà nước và 64 chi nhánh của 2 ngân hàng này tại Srilanka cũng sử dụng mô hình nghiên cứu như trên nhưng bỏ qua các biến điều tiết. Kết quả nghiên cứu của tác giả chỉ ra rằng, có sự tác động cùng chiều của các biến độc lập bao gồm: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hệ thống thông tin và truyền thông, các hoạt động kiểm soát, giám sát đến biến phụ thuộc là sự hữu hiệu của hệ thống KSNB. Môi trường kiểm soát Đánh giá rủi ro Hoạt động kiểm soát Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB Thông tin truyền thông Giám sát Hình 1.3: Các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  20. 8 Tương tự như nghiên cứu của Angella & Inanga (2009) và Sultana and Haque (2011) tuy nhiên ở nghiên cứu này tác giả đã loại bỏ 2 nhân tố điều chỉnh là ủy quyền và mối quan hệ cộng tác ra khỏi nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Nghiên cứu của Douglas (2011) đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB của ngân hàng Eco ở Ghana. Tác giả phỏng vấn 30 người thuộc 9 chi nhánh của ngân hàng Eco và sử dụng bảng tần suất để đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB . Kết quả cho thấy sự tồn tại của hệ thống KSNB ở ngân hàng Eco nhưng chưa thực sự hiệu quả do có sự không hiệu hữu vì bộ phận kiểm toán nội bộ chịu trách nhiệm giám sát hệ thống KSNB chỉ có ở hội sở và chỉ đến chi nhánh 1 tháng 1 lần. Ayagre, Appiah-Gyamerah và Nartey (2014) thực hiện nghiên cứu đánh giá môi trường kiểm soát và các hoạt động giám sát, thành phần trong hệ thống KSNB của ngân hàng Ghana dự trên các nguyên tắc của COSO về đánh giá sự hiệu hữu của hệ thống KSNB. Thang đo likert 5 mức độ đã được dùng để đo lường, và sử dụng SPSS để phân tích dữ liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự kiểm soát tốt trong yếu tố môi trường kiểm soát và hoạt động giám sát ở ngân hàng Ghana. Tác giả khuyến nghị ngân hàng ở Ghana không nên quá hài long với kết quả này mà cần hành động nhiều để đảm bảo sự giám sát KSNB được tiếp tục nhằm biết chắc việc kiểm soát tồn tại cũng như hoạt động đúng chức năng của nó. Nghiên cứu này chỉ giới hạn đánh giá tính hiệu quả của hệ thống KSNB ngân hàng thông qua việc đánh giá 2 thành phần trong hệ thống KSNB chứ không thực hiện đánh giá cả 5 thành phần của hệ thống KSNB. Bảng 1.1. Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu trước về sự hữu hiệu của hệ thống KSNB Tác giả Đối Các biến Mô hình Kết quả tác tượng sử dụng động nghiên cứu Douglas Tính hữu Biến phụ thuộc: Sự hữu Dữ liệu Kết quả cho thấy sự
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2