BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
_______________
Trần Thái Diệu Hằng
BÀI TOÁN BIÊN TUẦN HOÀN
CHO HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
HÀM PHI TUYẾN
Chuyên ngành
: Toán Giải tích
Mã số
: 60 46 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN ANH TUẤN
Thành phố Hồ Chí Minh - 2009
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS. TS.
Nguyễn Anh Tuấn, người đã tận tâm hướng dẫn và tạo điều kiện tối đa để tôi
có thể hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô trong Hội đồng chấm luận văn
đã giành thời gian đọc, chỉnh sửa và đóng góp ý kiến giúp cho tôi hoàn thành
luận văn này một cách hoàn chỉnh
Tôi xin cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phòng KHCN -Sau Đại học cùng toàn
thể thầy cô khoa Toán-Tin học trường Đại học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh đã
giảng dạy và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên
cứu đề tài.
Tôi cũng chân thành cảm ơn gia đình, các anh chị và các bạn đồng
nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, trong quá trình viết luận văn này khó tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong nhận được sự góp ý của Quý Thầy Cô và bạn đọc nhằm bổ sung
và hoàn thiện đề tài hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
TP Hồ Chí Minh tháng 10 năm 2009
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bài toán biên tuần hoàn cho hệ phương trình vi phân thường và phương
trình vi phân cấp cao đã được nghiên cứu từ lâu và ngày càng tìm được ứng
dụng nhiều trong các lĩnh vực kinh tế và khoa học kỹ thuật . Bắt đầu từ năm
1995 việc nghiên cứu và phát triển theo hướng này thực sự phát triển mạnh
với các kết quả tổng quát cho bài toán biên cho hệ phương trình vi phân hàm
của các tác giả I. Kiguradze và B. Puza. Các kết quả về bài toán biên tuần
hoàn cho hệ phương trình vi phân tuyến tí nh và phi tuyến cũng được nghiên
cứu một cách rộng rãi. Vì vậy chúng tôi chọn đề tài này làm nội dung nghiên
cứu của luận văn nhằm học tập và phát triển đề tài của mình theo hướng của
các tác giả trên.
2. Mục đích nghiên cứu
Trong luận văn này chúng tôi ng hiên cứu tính giải được của bài toán
biên cho hệ phương trình vi phân hàm tuyến tính, bài toán biên tuần hoàn cho
hệ phương trình vi phân hàm phi tuyến và áp dụng cho hệ phương trình vi
phân hàm đối số lệch.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Lý thuyết các bài toán biên cho hệ phương trình vi phân và hệ ph ương
trình vi phân hàm.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Khi nghiên cứu các bài toán biên cho hệ phương trình vi phân hàm
tuyến tính và phi tuyến sẽ đạt được nhiều kết quả cụ thể cho bài toán biên
tuần hoàn cho hệ phương trình vi phân hàm đối số lệch.
5. Cấu trúc luận văn
Nội dung chính của luận văn gồm 2 chương
Chương 1: Bài toán biên tổng quát cho hệ phương trình vi
phân hàm tuyến tính
Nội dung chính của chương là nghiên cứu sự tồn tại và duy nhất nghiệm
đối với bài toán biên cho hệ phương trình vi phân hàm tuyến tính, áp dụng
cho hệ phương trình vi phân hàm đối số lệch.
Chương 2: Bài toán biên tuần hoàn cho hệ phương trình vi
phân hàm phi tuyến
Chương này nghiên cứu tính giải được của bài toán biên tuần hoàn cho
hệ phương trình vi phân hàm phi tuyến và áp dụng cho hệ phương trình vi
phân hàm đối số lệch.
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
).
=I
a b [ , ],
+ = ∞ R [0,
= −∞ ∞ R ( , ),
nR là không gian các véc tơ cột n chiều
với ∈ix R (
n
= x ( = i 1, n và chuẩn , ) )n x = 1 i i
= 1
i
=
∈
với
X
(
)n
R i k ( ,
= và n , )
1,
n nR × là không gian các ma trận cấp ×n n
= 1
x , ik i k
ikx
chuẩn
n
x x . i = ∑
= 1
, i k
X . x ik = ∑
n R +
n = 1 i
n R x : i
{ (
} n , ) .
× n n
= ∈ ≥ ) i 0 ( = 1, x i
× n n R +
= 1
n x ) , ik i k
{ (
} n , ) .
n
n n
= ∈ ≥ R : 0 ( , i k = 1, x ik
thì
X Y R ×∈
,
Nếu
n x R X Y , +
n n Y X R +
≤ ⇔ − ∈ x y R∈ và , x ≤ ⇔ − ∈ y y .×
n n
=
∈
.x y là tích vô hướng của véc tơ x và y∈ Rn.
thì
X
(
)n
R ×
n ∈ và R
Nếu
= 1
x , ik i k
i
= 1
n
n
= x ( )n x i
(
)
(
)
i
= 1
i k ,
= 1
= = x , X , x i x ik
n = i 1
= x sgn( ) . x (sgn ) i
det(
.X )X là định thức của ma trận
1X − là ma trận nghịch đảo của
.X
E là ma trận đơn vị.
θ là ma trận không.
n
.X r X là bán kính phổ của ma trận ( )
=
∈
m
ax
x t ( ) :
t
I
.
{
}
Cx
n
C I R là không gian các hàm véc tơ liên tục ( ; x I : )n R→ với chuẩn
x
:[0,
Rω → với chuẩn
]
C ([0, Rω là không gian các hàm véc tơ liên tục ]; )n
{
} .ω
Cx
với
= m ax x t ( ) : 0 ≤ ≤ t
n R→ với
chuẩn
)n 0ω> là không gian các hàm véc tơ ω-tuần hoàn liên tục x R : C Rω (
=
m
ax
x t ( ) : 0
≤ ≤ t
.
{
} ω
Cx
ω
n
thì
Nếu
n = 1 i
n
=
x
.
x i
(
C
=
C i
) 1
n
= ∈ x ( ) C I R ( ; ) x i
thì
Nếu
n = 1 i
n
= ∈ x ( ) ) C Rω ( x i
C
C
ω
(
) 1
ω = i
n
= x . x i
với 1 µ≤ < +∞ là không gian các hàm véc tơ
khả tích tích bậc µ và chuẩn
µ
b
µ
L I Rµ ( ; )n x I : R→ với các thành phần
µ L
∫
a
1/
n
x x t ( ) dt . =
thì
Nếu
n = 1 i
n
=
x
.
x i
(
µ L
µ L
=
i
) 1
n n
là không gian các ma trận hàm khả tích
= ∈ x ( ) L I Rµ ( ; ) x i
=
X
(
:
I
R × n n → thì
Nếu
= 1
n x ) , ik i k
n
∈
( ) :
ax
( ) :
.
ax m
X t
t
m
t
I
{
}
{
} ∈ = I
x t ik
(
) ,
= 1
i k
n
L I R × ( ; ) X I : .×→ n n R
[0,
]ω và chuẩn
ω
x t dt ( ) .
Lx
= ∫
0
n
là không gian các hàm véc tơ ω-tuần hoàn
L Rω là không gian các hàm véc tơ ([0, ]; x R : R→ với các thành phần khả tích trên )n
tích trên [0,
]ω và chuẩn
ω
x t dt ( ) .
Lx
ω
= ∫
0
)n x R : R→ với các thành phần khả L Rω (
} ∈ t R .
{ + = ∈ )
≥ ) : ( ) 0, L R ( ω x L R x t ( ω
} ∈ t R .
{ − = ∈ )
× n n
n n
là không gian các ma trận hàm
≤ ) : ( ) 0, L R ( ω x L R x t ( ω
ωL R ( ).
) X R : R ×→ với các phần tử thuộc L Rω (
n n
n L I R là
Nếu
là ma trận hàm với các cột 1, z
z và , n
toán tử tuyến tính thì
∈ Z C I R × ( ; ) g C I R ( ; : →n ) ( ; )
).
g z 1(
n g z ( ), ,
n n
g Z được hiểu là ma trận hàm với các cột ( )
Nếu
z và , n
n
n
là toán tử tuyến tính thì
Z R : R ×→ là ma trận hàm liên tục, ω-tuần hoàn với các cột 1, z
ω→ L R (
cột
).
n g z ), , (
g z 1(
: ) ) g Z được hiểu là ma trận hàm với các ( ) g C R ( ω
Chương 1. BÀI TOÁN BIÊN TỔNG QUÁT CHO HỆ
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN HÀM TUYẾN TÍNH
1.1. Giới thiệu
Xét hệ phương trình vi phân hàm
(1.1)
với điều kiện biên
(1.2)
l x ( )
.
c= 0
n
n
n
= + p x t ( )( ) q t ( ) ( ) dx t dt
và
Trong đó
∈
tính bị chặn,
( ;
)
n R∈ .
n q L I R và 0 c
Những trường hợp riêng của điều kiện (1.2) là:
Điều kiện ban đầu
x t (
)
I∈ (1.3)
0
c= với 0t
0
và điều kiện biên tuần hoàn
−
=
(1.4)
x b ( )
x a ( )
.
c 0
→ p C I R ( ; : ) L I R ( ; ) l C I R : ( ; )n R→ là những toán tử tuyến
Định nghĩa 1.1
n
Hàm véc tơ
x I :
R→ gọi là nghiệm của bài toán (1.1), (1.2) nếu nó
liên tục tuyệt đối, thỏa (1.1) hầu khắp nơi trên I và thỏa (1.2).
Trong phần hai ta xét điều kiện tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán
biên (1.1), (1.2). Phần ba áp dụng các kết quả trên cho hệ phương trình vi
phân hàm đối số lệch
=
+
(1.5)
P t x
τ ( ) ( ( ))
t
q t ( ) 0
dx t ( ) dt
thỏa mãn một trong những điều kiện sau
∉
=
với
(1.6)
t
I
l x , ( )
( ) x t
u t= ( )
c , 0
∉
=
với
t
I x t , (
)
,
x t ( )
u t= ( )
0
c (1.7) 0
∉
−
=
với
( ) x t
u t= ( )
t
I x b , ( )
x a ( )
.
c (1.8) 0
× n n
n
Trong đó
n
u R :
R→ là một hàm véc tơ liên tục và bị chặn. Các bài toán này sẽ được
đưa về dạng (1.1), (1.k) (k=2,3,4). Để thấy được điều này đặt
<
τ
=
, ≤
,
( ) t
b
(1.9)
τ 0
,
a ( ) t > b
khi ( ) t a τ ≤ τ ( ) k h i a t τ khi ( ) t b
=
(1.10)
( ( ))
( )( ) p x t
( ) ( t P t x
( )) t
τ 0
χ τ I
và
+
q t ( )
= − (1
( ( )))
t P t u
τ ( ) ( ( ))
t
( )
χ τ I
q t (1.11) 0
với
.I
Iχ là hàm đặc trưng của
∈ ∈ → P L I R I R là hàm đo được và ( ; ), L I R ( ; ), :τ q 0
1.2. Hệ phương trình vi phân hàm tuyến tính
1.2.1. Các định lý về sự tồn tại và duy nhất nghiệm
Trước tiên xét hệ phương trình vi phân hàm thuần nhất tương ứng của
bài toán (1.1), (1.2)
=
p x t
( )( ),
(1.1 ) 0
( ) dx t dt
( ) 0.
l x =
Trong suốt phần 1.2 ta giả thiết
n
n
→
là toán tử tuyến tính và tồn tại một hàm khả
(i)
p C I R
( ;
:
)
L I R ( ;
)
tích
(1.2 ) 0
n
η → sao cho R : I
với
( )( ) p x t
t xη≤ ( )
C
n
(ii)
l C I R : ( ;
)n
R→ là toán tử tuyến tính bị chặn;
∈ ∈ t I x C I R , ); ( ;
n
(iii)
n R .
Lấy 0t là một điểm cố định bất kỳ thuộc I . Ta định nghĩa dãy toán tử
k
n
n
n n
∈ ∈ q L I R ( ; ), c 0
và ma trận
như sau :
k R ×
t
0
− 1
k
k
Λ ∈ → p C I R ( ; : ) C I R ( ; )
(1.12)
∫
t
0
k
− 1
= = = p x t ( )( ) x t ( ), p x t ( )( ) p p ( x ( ))( ) s d sk ( 1,2, ),
(1.13)
0 l p E (
1 p E (
Nếu tồn tại k sao cho ma trận
kΛ không suy biến ta lập
k
,0
=
p
x t ( )( )
x t ( ),
(1.14)
k m ,
m
0
m
− 1
=
−
+
+
Λ
p
x t ( )( )
p x t ( )( )
p E t ( )( )
p
(
E t )( )
( )).
− 1 k l p x ( k
+ + + = ( ) ) p ( E )) ( k 1,2, ). Λ = k
Định lý 1.2
Bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm duy nhất nếu và chỉ n ếu bài toán thuần
nhất tương ứng
(1.2 ) chỉ có nghiệm tầm thường.
0
(1.1 ), 0
Chứng minh
n
=
×
=
là không gian Banach chứa các phần tử
Đặt
B C I R
( ;
)n
R
u
x c ( ; )
n
∈
=
+
trong đó
và
x C I R
( ;
)n
c R∈ với chuẩn
u
x
c
.
B
C
=
Với
I∈ cố định bất kỳ ta đặt
u
x c ( ; )
B
∈ tùy ý và 0t
t
(1.15)
t
I∈ ,
0
∫
t
0
t
với
t
I∈ .
( )
( ) h t
; q s ds c 0
∫
t
0
=
Bài toán (1.1), (1.2) tương đương với phương trình sau trong B
=
+
(1.16)
u
f u ( )
h ,
=
là nghiệm của (1.16) nếu
vì
u
x c ( ; )
= + + − f u t ( )( ) ( c x t ( ) p x s ds c ; ( )( ) l x với ( ))
(1.2).
0c = và x là nghiệm của bài toán (1.1),
Từ (i)-(iii) và (1.15),
:f B
B→ là toán tử tuyến tính compact.
Thật vậy, từ (i)-(iii) và (1.15) ta có f là toán tử tuyến tính, liên tục. Đặt
n
n
→
→
C I R ( ;
);
R
.
f B : 1
f B : 2 t
+
= + c
x t (
)
p x s ds ( )( )
,
f u t ( )( ) 1
0
∫
t
0
= − c
l x ( ).
f u ( ) 2
η≤ +
Khi
1
f u t 1( )( )
,L
1Bu ≤ ta có
t
t
≤ + 1 ||| l |||, f u 2 ( )
∫
∫
s
s
t ∫ ξ ξ ηξ ξ s
Do đó ta có
là tập compact tương đối trong
(0,1))
(0,1))
f B 1(
f B 2 (
B
u
≤
(0,1)
:
bị chặn đều và đẳng liên tục trong
− = ≤ ≤ p x ( )( ) ξ ξ d p x ( )( ) ( ) d d . f u t ( )( ) 1 f u s ( )( ) 1
,nR { u B = ∈
là tập } 1 .
B
là tập compact tương đối trong
),n C I R với ( ;
Theo định lý Ascoli-Arzela ta có 1(
f B (0,1))
Fredholm điều kiện cần và đủ để (1.16) có nghiệm duy nhất là phương trình
=
(1.17)
u
f u ( )
chỉ có nghiệm tầm thường. Điều này tương đương với bài toán
(1.1 ), 0
(1.2 ) 0
chỉ có nghiệm tầm thường. Ta có điều phải chứng minh.
C I R .Từ đó suy ra f là toán tử tuyến tính compact . Do đó theo định lý ( ; )n
Định lý 1.3
Giả sử tồn tại các số tự nhiên khác không
, k m , số tự nhiên
0m và ma
n n
sao cho ma trận
trận
kΛ ở (1.13) không suy biến,
(1.18)
r A < ( ) 1
và bất đẳng thức sau đúng với mọi nghiệm x của
(1.1 ), 0
(1.2 ) 0
k m
k m 0,
≤
p
, ( ) x
A p
x ( )
.
(1.19)
C
C
Khi đó bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm duy nhất.
A R × +∈
Chứng minh
Theo định lý 1.2 để chứng minh định lý 1.3 ta chỉ cần chứng minh bài
toán thuần nhất
(1.2 ) chỉ có nghiệm tầm thường.
(1.1 ), 0
0
Lấy x là một nghiệm bất kỳ của
(1.2 ). Rõ ràng
(1.1 ), 0
0
với
.
c
)
x t ( )
= + c
1 p x t ( )( )
x t= 0(
Do đó
+
=
( ) x t
= + c
1 p x
( ))( ) t 2
+
=
= + c
1 ( p c 1 ( )( ) p c t
( )( ) p x t
0
2
=
+
+
( )( ).
( )( ) p E t
1 ( )( ) p E t
c
p x t
Nếu tiếp tục quá trình này ta có
i
i
0
− 1
=
+
+
+
(1.20)
p
c
x t ( )
p E t ( )( )
(
E t )( )
p x t ( )( )
với i nguyên dương bất kỳ.
Từ
(1.2 ), (1.13) và (1.20) ta có
0
k l p x (
Vì
kΛ không suy biến ta suy ra
0 ( )). = Λ + kc
k 1 ( l p x
− k
Kết hợp với (1.14), (1.20) ta có
k m ,
k m 0,
= −Λ c ( )).
Do đó
k m ,
k m 0,
= = p p x t ( ) x t x t ( )( ), ( ) x t ( )( ).
Kết hợp (1.19) suy ra
k m , 0
k m , 0
≤
p
x ( )
A p
x ( )
C
C
hay
k m 0,
−
≤
(
)
0
E A p
( ) x
C
= p x t ( )( ) p x t ( )( ).
Vì A không âm và điều kiện (1.18 ), ma trận E A− có ma trận nghịch đảo
1
1
không âm. Nhân cả hai vế của bất đẳng thức cuối với
ta
được
k m 0,
≤ hay
0
p
( ) x
k mp 0,
E A − − ) ( E A − − ) (
C
Do đó ( ) 0
x t ≡ . Định lý được chứng minh.
Nếu
thì theo (1.12)-(1.14) với bất kỳ số nguyên dương k và
l x ( )
x t= (
)
0
m ta có
k
k m ,
m
x ≡ . ( ) 0
k E l p x , (
Do đó ta có hệ quả
Λ = = = p ( )) 0, x t ( )( ) p x t ( )( ).
Hệ quả 1.4
Giả sử tồn tại số tự nhiên khác không m , số tự nhiên
0m và ma trận
n n
(1.1 ) với điều kiện
sao cho (
r A < và với mọi nghiệm x của hệ
) 1
0
đầu
x t = thì 0( ) 0
m 0
≤
(1.21)
m p x ( )
A p
x ( )
.
C
C
Khi đó bài toán (1.1), (1.3) có nghiệm duy nhất.
A R × +∈
Lưu ý
Điều kiện (
r A < trong hệ quả 1.4 không thể thay bằng điều kiện
) 1
(1.22)
r A (
) 1.≤
Thật vậy, xét hệ vi phân sau :
=
(1.23)
x
(1)
( ) dx t dt
với điều kiện đầu
trên đoạn
I =
[0,1]
= (1.24)
x
(0) 1.
Nghiệm của (1.23) có dạng
( )x t
ct=
n
với
c R∈ là một véc tơ hằng bất kỳ. Do đó bài toán (1.23) với điều kiện đầu
(1.24) không có nghiệm. Mặt khác ta có
1( )( ) p x t
=
=
và
Khi đó (1.21), (1.22) thỏa với
= tx (1),
m
1,
0
m 0
.=A E
Hệ quả 1.5
n n
sao cho
Giả sử tồn tại các số tự nhiên
, m m và ma trận
0
<
(1.25)
(
r A )
π − b a
)
2(
và
m 0
≤
m p p x
A p
( ))
(
x ( )
(1.26)
2 L
2 L
với x là nghiệm bất kỳ của hệ
(1.1 ) với điều kiện đầu
0
x t = . 0( ) 0
Khi đó bài toán (1.1), (1.3) có nghiệm duy nhất.
A R × +∈
Chứng minh
Ta phải chứng minh hệ
(1.1 ) với điều kiện đầu
0
(1.27)
x t = 0( ) 0
chỉ có nghiệm tầm thường.
Gọi x là nghiệm bất kỳ của bài toán
(1.1 ) , (1.27). Theo (1.12) ta có
0
m
+ 1
m 0
và
m
+ 1
m 0
=
(1.28)
p
p
x ( )
x ( )
.
2 L
2 L
Mà
+ 1
+ 1
m
m
=
= ) 0,
( ))( ).
(
p
( )( x t
p
( )( ) x t
m p p x
t
0
d dt
Vì vậy theo bất đẳng thức Wirtinger ta có
= = x t ( ) p x t ( )( ) p x t ( )( )
2(
)
m
+ 1
≤
p
x ( )
m p p x
( ))
(
2 L
2 L
− b a π
Do đó từ (1.26) và (1.28) ta có
2(
)
m 0
m 0
≤
=
với
p
x ( )
B p
x ( )
.
B
A Suy ra
2 L
2 L
− b a π
m 0
−
(
E B p
)
x ( )
≤ 0
2 L
m 0
. Do đó
mp
x 0 ( )
0≤
Theo (1.25) thì (
r B < nên ) 1
= ≡ p x t ( ) x t ( )( ) 0 .
Lưu ý
Trong điều kiện (1.25) ở hệ quả 1. 5 dấu bằng không thể xảy ra. Thật
=
x t ( )
c
sin
vậy, với mọi
là nghiệm của hệ phương trình
π − t a ( − 2( b a
) )
thuần nhất
=
=
), ( ) 0.
+ − ( x b a t
x a
)
2(
dx dt
π − b a
,∈ n c R
Điều kiện (1.26) thỏa với
= = = 0, A E r A , ( ) . = m m 0 π − b a ) 2( π − b a ) 2(
Hệ quả 1.6
Giả sử tồn tại số tự nhiên i sao cho ma trận
b
i
j
(1.29)
p p E s ds
))( )
(
(
B i
= ∑∫
= 1
j
a
n n
là ma trận không suy biến và tồn tại ma trận
sao cho
b
≤
(1.30)
p x t dt B x
( )( )
C
∫
a
và
với mỗi x là nghiệm của hệ
x a= ( )
(1.1 ) thỏa ( ) x b
0
+
1
i
2
(1.31)
r B B B− + (
< ) 1.
i
Khi đó bài toán (1.1), (1.4) có nghiệm duy nhất.
B R × +∈
Chứng minh
Để chứng minh hệ quả trên ta chỉ cần kiểm tra các điều kiện của định lý
1.3 đều thỏa với
=
−
0m = .
l x ( )
x b ( )
x a k ( ),
= + i
2,
= m và 1
0
Thật vậy, ta có :
+
+
k
k
i
2
i
2
=
−
=
−
( ))
p x b ( )( )
p x a ( )( )
p
p
x a ( )( )
k l p x ( b
x b ( )( ) b
a
i
+ 1
i
+ 1
i
+ 1
=
−
=
p p (
x ( ))( )
s ds
p p (
x ( ))( )
s ds
p p (
x ( ))( )
s ds .
∫
∫
∫
t
a
t
0
0
Từ (1.29),(1.30), (1.12)-(1.14) ta có
B = Λ và k
i
b
≤
≤
( )( )
,
1 ( ) p x
p x s ds B x
C
∫
C
a
b
1
≤
≤
( ))( )
(
.
2 ( ) p x
1 p p x
≤ ( ) s d s B p x
2 B x
C
∫
C
C
a
Tương tự ta có
b
− 1
j
≤
≤
j p x ( )
p p (
x ( ))( )
s ds
∫
C
a
− 1
j
≤
≤
B p
x ( )
j B x
(
j
= … 1,2, ),
C
C
b
+ 1
i
=
≤
(
k l p x
( ))
p p (
x ( ))( )
s ds
∫
a
b
+
+ 1
+ 1
2
i
i
i
≤
≤
≤
p p (
x ( ))( )
s d
sB p
x ( )
B
x
C
∫
C
a
và
k
,1
k
=
−
≤
p
x ( )
1 p x ( )
B l p x (
( ))
− 1 i
A x , C
C
C
+
i
2
= +
r A < Hệ quả được chứng minh.
với
A B B B . Theo (1.31) thì ( ) 1.
− 1 i
1.2.2. Hệ phương trình vi phân hàm với toán tử Volterra
Trong mục này ta xét sự tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán (1.1),
(1.2) khi p là toán tử Volterra.
, đặt
Với bất kỳ 0t , t
* α
= t ( , ) min
t
,
t
;
= t ( , ) max
t
,
,
t
}
{ t
}
α *
0
0
0
0
* α
I
t ( , ), t
t ( , )], t
=t
t ,
0
0
{ t α [ *
0
và
=
x
s
max
x s ( ) :
.
∈ t I
t ,
{
}0
t
t ,
0
t
t ,
0
∈ x C I R I∈ và ( ; )n
Định nghĩa 1.7
I∈ nếu với bất kỳ t
Toán tử p gọi là Volterra đối với 0t
∈
thì
x C I R
( ,
)n
p x s = với hầu ( )( ) 0
thỏa mãn điều kiện ( ) 0
x s = với
I∈ và
t 0 ,t
hết
s I∈
t
t
0 , .
s I∈
Bổ đề 1.8
n
n
→
Nếu
I∈ thì các bất
p C I R
( ;
:
)
L I R ( ;
)
là toán tử Volterra đối với 0t
đẳng thức sau đúng với mọi
:
p x t ( )( )
t xη≤ ( )
(1.32)
t
t 0 ,
với hầu hết t
∈ x C I R ( ; )n
k
t
k
(1.33)
( )( ) p x t
( ) s ds
x
t
, t
0
1 ∫ η≤ ! k t
0
∈
với
,
t
I
, (
k
= 1,2, )
k
n
n
→
trong đó η là hàm ở trong điều kiện (i),
p C I R
k
( ;
:
)
C I R ( ;
) (
= 1,2, )
là các toán tử cho bởi các đẳng thức (1.12).
I∈ ,
Chứng minh
∈
, đặt:
x C I R
( ,
)n
Với bất kỳ t
I∈ và
<
x
t ( , )) khi
t
s
α ( *
0
α *
t ( , ) t 0
=
* α
s ( )
x s ( )
≤ ≤ s
khi
x t
t ,
t ( , ) t 0
0
α * >
t ( , ) t 0 * α
x
* α (
t ( , )) khi
t
s
0
t ( , ). t 0
Ta có
t ,
t ,
0
0
− = − p x s ( )( ) s )( ) p x ( s )( ) p x ( t x t
t
0 , .∈ t I
t 0 ,
− = với x s s ( )( ) 0 x t
Suy ra
do p là toán tử Volterra đối với
t 0 ,
t 0 ,t
0t hay
− = với hầu hết s p x ( )( ) 0 s I∈ x t
.
t 0 ,
t 0 ,t
Kết hợp với điều kiện (i) ta có
≤
η
=
η
với hầu hết
p x s ( )( )
s x ( )
= s với hầu hết p x s ( )( ) )( ) s I∈ p x ( t
s x ( ) t
t ,
t
0
0 , .∈ t I
t
t ,
0
C
Vì t
s
Theo (1.12) và (1.32) ta có
t
t
≤
≤
,
1 ( )( ) p x t
( )( ) p x s ds
( ) s ds x
t
, t
0
∫
∫ η
t
t
0
0
t
t
2
I∈ lấy tùy ý ta suy ra (1.32) đúng.
1 p p x
1 s p x ( ) ( )
∫ η
∫
,
t
s
0
t
t
0
0
2
t
≤ ≤ ≤ p x t ( )( ) ( ))( ) s ds ( ds
∫ η
t
s
t
0
s ds ( )
t
s
t
,
t ,
0
0
∫ ∫ η ηξ ξ
t
t
0
0
với
≤ ≤ ( ) s ( ) d x ds x 2!
Bằng phương pháp quy nạp ta có (1.33) đúng.
.∈t I
Bổ đề 1.9
khả nghịch và
1 E p−
Nếu p là toán tử Volterra đối với 0t thì toán tử
+∞
− 1
k
(1.34)
1 − E p
=
k
0
với
là các toán tử xác định bởi (1.12).
kp
(
k
= 0,1, )
) ( = ∑ p
Định lý 1.10
Nếu p là toán tử Volterra đối với 0t thì bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm
, k m và ma trận
duy nhất nếu và chỉ nếu tồn tại các số nguyên dương
n n
sao cho ma trận
r A < và ) 1
kΛ không suy biến, (
k m
≤
∈
p
, ( ) x
A x
với
(1.35)
x C I R
( ;
).n
C
C
A R × +∈
Chứng minh
Điều kiện đủ suy ra từ định lý 1.3. Do đó ta chỉ cần chứng minh điều
kiện cần.
Giả sử bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm duy nhất, khi đó bài toán
(1.1 ) , 0
(1.2 ) chỉ có nghiệm tầm thường.
0
Giả sử x là nghiệm bất kỳ của hệ
(1.1 ). Khi đó
0
với
x t ( )
= + c
1 p x t ( )( )
Theo bổ đề 1.9 ta có
∞
i
=
c ) x t= 0(
với
( ) x t
X t c ( )
=
i
0
Vì bài toán
(1.2 ) chỉ có nghiệm tầm thường nên hệ phương trình đại
(1.1 ), 0
0
số (
l X c = chỉ có nghiệm tầm thường. Do đó
0
)
(1.36)
det( (
l X
)) 0.≠
Đặt
k
− 1
i
X t ( ) p E t )( ) ( = ∑
=
0
i
=
Ta có
. Mà l liên tục nên
− X X
l X (
0
Λ = k
k
k C
), lim →+∞ k
p E t ( )( ). X t ( ) k = ∑
l X (1.37) (
).
Λ =k
lim →+∞ k
Từ (1.36), (1.37) suy ra tồn tại số nguyên dương
0k và số thực dương ρ sao
cho
=
+
(1.38)
l
k
k
det(
) 0,
|||
|||
(
k ,
1,
= m ;
1,2,
)
Λ ≠ k
m
ρ− 1 Λ < k
0
0
CX
là chuẩn của toán tử l . Mặt khác từ bổ đề 1.8 ta có
với |||
l
|||
≤
(1.39)
k p x ( )
x
(
k
= 1,2,
),
C
C
k ρ 0 k !
trong đó
b
t dt ( )
0
ρ η= ∫
a
Từ (1.38) và (1.39) và (1.14) ta có
k m ,
ρ
≤
+
=
+
=
p
x ( )
x
(
k
1,
;
m
1,2,
)
(1.40)
k k , 0
0
C
C
m ρ 0 m !
k ρ 0 k !
sao cho
Chọn số nguyên dương
m k≥ 0
0
ρ+
<
=
+
=
+
(
,
1,
;
,
1,
).
k m m 0 0
m m m 0
0
m ρ 0 ! m
k ρ 0 ! k
1 2 n
và
, từ (1.40) suy ra bất đẳng thức (1.35), trong đó
Cố định
k m≥ 0
m m≥ 0
n n
là ma trận với các phần tử
. Rõ ràng (
r A < . Định lý được
) 1
1 2n
chứng minh.
A R × +∈
1.2.3. Các điều kiện cụ thể cho hệ phương trình vi phân hàm tuyến tính
Định lý 1.11
n n
∈
Giả sử tồn tại ma trận hàm
sao cho hệ phương trình vi
( ;
)×
P L I R 0
phân
=
(1.41)
P t x t ( ) ( ) 0
dx t ( ) dt
với điều kiện biên
(1.2 ) chỉ có nghiệm tầm thường. Với mọi nghiệm x của
0
bài toán
(1.2 ) có bất đẳng thức sau :
(1.1 ) , 0
0
b
−
≤
(1.42)
( , )
( ) ( )
[ G t s p x s ( )( )
0
] P s x s ds A x 0
C
∫
a
n n
trong đó
là ma
(1.2 ) và 0
0G là ma trận Green của bài toán (1. 41),
trận thỏa (
r A < ) 1.
Khi đó bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm duy nhất.
A R × +∈
Chứng minh
Theo định lý 1.2, ta chứng minh bài toán
(1.2 ) với giả thiết của
(1.1 ) , 0
0
định lý 1.11 chỉ có nghiệm tầm thường.
Lấy x là nghiệm bất kỳ của bài toán
(1.2 ). Do (1.41),
(1.1 ) , 0
0
(1.2 ) 0
chỉ có nghiệm tầm thường nên theo định lý Lagrange ta có
b
=
−
( , )
( ) ( )
.
( ) x t
[ ( )( ) G t s p x s
]
0
P s x s ds 0
∫
a
≤
Do đó từ bất đẳng thức (1.42) ta có
. Suy ra
x
A x
r A < . ) 1
C
C
Cx = từ ( 0
Hệ quả 1.12
n n
∈
sao cho
Giả sử tồn tại ma trận hàm
( ;
)×
P L I R 0
t
t
=
(1.43)
P 0
P t ( ) 0
P t ( ) 0
P 0
∫
∫
s
s
ξ ξ d ( )
ξ ξ d ( )
với hầu hết
, ∈s t
I và bất đẳng thức sau đúng với mọi nghiệm x của hệ
(1.1 ) với điều kiện đầu
0
x t = : 0( ) 0
t
t
−
≤
( ) ( )
( )( ) p x s
[
]
P 0
P s x s ds A x với t 0
C
∫
∫
t
s
ex p
ξ ξ ( ) d
0
n n
là ma trận thỏa (
r A < . ) 1
A R × +∈
Khi đó bài toán (1.1), (1.3) có nghiệm duy nhất.
I∈ ,
Chứng minh
Do (1.43) nên ma trận Cauchy của hệ (1.41) có dạng
t
=
exp
.
C t s ( , ) 0
P 0
∫
s
( )ξ ξ d
Lấy x là nghiệm bất kỳ của bài toán
(1.2 ). Theo định lý Lagrange ta
(1.1 ) , 0
0
có
t
=
+
−
x t ( )
( ,
)
( , )
[ C t s p x s ( )( )
]
C t t x t ) ( 0
0
0
0
P s x s d s ( ) ( ) 0
∫
t
0
t
=
−
( , )
[ C t s p x s ( )( )
]
0
P s x s ds ( ) ( ) 0
∫
t
0
≤
. Suy ra
Từ đó suy ra
r A < . ) 1
x
A x
C
Cx = từ ( 0
C
Hệ quả 1.13
n n
∈
Giả sử tồn tại ma trận hàm
thỏa (1.43) sao cho ma trận
( ;
)×
P L I R 0
b
=
−
exp
( )
E
A 0
P s ds không suy biến và 0
∫
a
t
t
−
≤
( ) ( )
( )( ) p x s
[
]
− 1 A 0
P 0
P s x s ds A x (1.44) 0
C
∫
∫
− + t b a
s
ex p
ξ ξ ( ) d
với
t
I∈ ,
− +
≡
− +
≡
( )(
)
( )( ),
(
)
( )
p x t b a
p x t P t b a 0
P t (1.45) 0
n n
và ma trận
thỏa (
r A < . ) 1
Khi đó bài toán (1.1), (1.4) chỉ có nghiệm duy nhất.
A R × +∈
Chứng minh
Từ (1.43) và do ma trận
(1.2 ) 0
0A không suy biến nên bài toán (1.41),
≡
−
chỉ có nghiệm tầm thường.
l x với ( )
x b ( )
x a ( )
≡
−
Gọi
. Từ
x b ( )
x a ( )
(1.2 ) với ( ) l x
0
0G là ma trận Green của bài toán (1.41),
(1.43) , với bất kỳ
thì
∈ q L I R
( ;
)n
b
t
t
= G t s q s d s ( , ) ( )
( )
0
− 1 A 0
P 0
∫
∫
∫
a
− + t b a
s
ex p
ξ ξ q s d s với d ( )
Nên từ bất đẳng thức (1.44) suy ra bất đẳng thức (1.42). Do đó tất cả giả thiết
của định lý 1.11 đều thỏa mãn. Hệ quả được chứng minh.
∈ − + ≡ t I q t b a , ( ) q t ( ).
1.3. Các định lý về sự tồn tại và duy nhất nghiệm của hệ phương trình vi
phân hàm đối số lệch
Như đã nói ở phần giới thiệu, bài toán (1.5), (1.6) có thể viết về dạng
(1.1), (1.2) với toán tử p và hàm véc tơ q cho bởi các đẳng thức (1.10),(1.11)
và hàm 0τ cho bởi đẳng thức (1.9).
n
Do
n n
Λ → sao cho các thành phần của Λ có
tồn tại duy nhất ma trận hàm
I
:
R ×
,I
biến phân bị chặn trên
Λ
(1.46)
= ( )b θ
l C I R : ( ; )n R→ là toán tử tuyến tính liên tục. Theo định lý Riesz,
ta có :
và với mọi
b
=
(1.47)
l x ( )
t ( )
x t ( ).
)
( Λ∫ d
a
n
Rõ ràng từ (1.46) và (1.47) ta thấy nếu
: x I
R→ là hàm liên tục tuyệt đối thì
b
= −Λ
(1.48)
( ) l x
a x a ( ) ( )
′ t x t d t ( ) ( ) .
− Λ∫
a
Lấy 0t là một điểm cố định bất kỳ trên đoạn I . Với bất kỳ ma trận hàm
× n n
∈ x C I R ( ; )n
đặt :
∈ V L I R ( ; ),
,0
,1
t ( )
τ 0
= θ = V t V t t V t [ , [ ( ( )) ( ), ( )] τ ( )] τ χ τ I
+ i , 1
,1
∫
t
0
với 0τ là hàm cho bởi (1.9).
Từ (1.10), (1.12)-(1.14) và (1.48) ta có
b
0
k
− 1
Λ = −Λ
−
Λ
− Λ
(1.49)
a ( )
s P s ( )[
ds
P s
ds
k
( )] τ i ,
( )] τ i ,
=
i
0
a
t ∫ ( ) [ a a
∑ ∫
và
n
k m ,
≤
= d s i V t [ V t [ V s [ = ( 1,2, ) ( )] τ ( )] τ ( )] τ i ,
với
p
A
x
x ( )
k m ,
C
C
Trong đó
t
0
m
− 1
=
+
+
Λ
(1.50)
A
E
ds
ds
P s ( )
s ( )
P s ( )
A m
A i
− 1 k
k m ,
∑
k
k
τ ,
τ ,
∫
=
i
0
a
b ∫ + Λ a
và
t
∈ x C I R ). ( ;
∫
t
0
Từ các định lý 1.2, 1.3, 1.10 và hệ quả 1.5-hệ quả 1.13 ta có các định lý và hệ
quả sau.
= ∈ = P s ( ) ds t : I i ( 0, , m (1.51) ). A i τ , i max
Định lý 1.14
Bài toán (1.5), (1.6) có nghiệm duy nhất nếu và chỉ nếu bài toán thuần
nhất tương ứng
=
( ( ))
t P t x ( ) (
t ( ))
(1.5 ) 0
χ τ I
τ 0
dx t ( ) dt
( ) 0
l x =
(1.6 ) 0
chỉ có nghiệm tầm thường.
Định lý 1.15
Giả sử tồn tại các số tự nhiên khác không k và m sao cho
(1.52)
det(
kΛ ≠ ) 0,
và
r A (
< (1.53) ) 1
k m ,
với
, Λk
k mA là các ma trận cho bởi các đẳng thức (1.49)-(1.51).
,
Khi đó bài toán (1.5), (1.6) có nghiệm duy nhất.
Định lý 1.16
Giả sử có bất đẳng thức
−
τ − ( ( ) t
t
t )(
t
≤ ) 0
0
thỏa hầu khắp nơi trên
.I
Khi đó bài toán (1.5), (1.6) có nghiệm duy nhất nếu và chỉ nếu tồn tại
các số tự nhiên khác không k và m thỏa bất đẳng thức (1.52) và (1.53) với
và
,
Λk
k mA là các ma trận cho bởi các đẳng thức (1.49)-(1.51).
Hệ quả 1.17
Giả sử tồn tại số m nguyên dương sao cho
(
r A < (1.54)
) 1
m
với
t
.
m
∫
t
0
Khi đó bài toán (1.5), (1.7) có nghiệm duy nhất.
= ∈ P s ( ) ds t : I A m τ , max
Hệ quả 1.18
Giả sử τ là hàm liên tục tuyệt đối, đơn điệu và tồn tại một ma trận
n n
sao cho
<
(1.55)
r A ( )
π − b a
)
2(
A R × +∈
và bất đẳng thức
1/2
≤
τ′
( ( ))
( ) t P t
A
( ) t
χ τ I
thỏa hầu khắp nơi trên
.I
Khi đó bài toán (1.5), (1.7) có nghiệm duy nhất.
Hệ quả 1.19
Giả sử
1
2
det(
B ≠ và ) 0
r B B B−+ (
< với ) 1
0
0
b
b
=
=
( ( ))
s P s ds B ( )
,
( ( ))
s P s ds .
( )
B 0
χ τ I
χ τ I
∫
∫
a
a
Khi đó bài toán (1.5), (1.8) có nghiệm duy nhất.
Định lý 1.20
n n
sao cho hệ phương trình vi
Giả sử tồn tại ma trận hàm
0
phân
=
(1.56)
P t x t ( ) ( ) 0
( ) dx t dt
với điều kiện biên
(1.6 ) chỉ có nghiệm tầm thường và
0
b
( , )
( ) ≤
G t s Q s ds A (1.57)
0
∫
a
với t
∈ P L I R × ( ; )
τ
0 ( ) t
=
−
+
Q t ( )
( ( ))
t P t ( )
P s d s (1.58)
( )
,
P t ( ) 0
P t ( ) 0
χ τ I
∫
t
n n
là ma trận thỏa
A R × +∈
(1.6 ) và 0
0G là ma trận Green của bài toán (1.56),
(
r A < (1.59)
) 1.
Khi đó bài toán (1.5), (1.6) có nghiệm duy nhất .
I∈ , trong đó
Chứng minh
Gọi x là một nghiệm của bài toán
(1.2 ) với p là toán tử xác
(1.1 ), 0
0
định bởi đẳng thức (1.10). Dùng (1.58) ta có
t ( )
−
=
−
+
p x t ( )( )
( ( ))
t P t ( )
t ( ))
′ = x s d s ( )
[
χ τ I
P t x t ( ) ( ) 0
] P t x ( ) 0
τ ( 0
τ 0 P t ( ) 0
∫
t
t ( )
=
−
+
( ( ))
t P t ( )
t ( ))
( ( ))
s P s x ( ) (
≤ s d s Q t x ( ))
( )
.
[
χ τ I
χ τ I
] P t x ( ) 0
τ ( 0
τ 0
τ 0 P t ( ) 0
C
∫
t
Kết hợp với (1.57) suy ra bất đẳng thức (1.42). Do đó tất cả giả thiết của định
lý 1.11 đều thỏa. Định lý được chứng minh.
Hệ quả 1.21
n n
sao cho
Giả sử tồn tại ma trận hàm
0
t
t
=
(1.60)
P 0
P t ( ) 0
P t ( ) 0
P 0
∫
∫
s
s
ξ ξ ( ) d
ξ ξ ( ) d
I và
với hầu hết , ∈s t
t
t
≤ Q s ds A với
exp
ξ ξ d ( ) )
( )
∈ P L I R × ( ; )
P 0
∫
∫
t
s
0
n n
là ma trận thỏa
Trong đó Q là ma trận hàm xác định bởi (1.58) và
.∈t I (1.61)
(1.59).
Khi đó bài toán (1.5), (1.7) có nghiệm duy nhất.
A R × +∈
Hệ quả 1.22
n n
Giả sử tồn tại ma trận hàm
sao cho đẳng thức (1.60)
0
thỏa với hầu hết
, ∈s t
I ,
b
=
−
E
exp
( )
A 0
P s ds (1.62) 0
∫
a
là ma trận không suy biến và
∈ P L I R × ( ; )
t
t
≤
exp
d Q s ds A với
( )
− 1 A 0
P 0
∫
∫
− + t b a
s
ξ ξ ( )
Trong đó Q là ma trận hàm xác định bởi (1.58),
− +
≡
− +
≡
(
)
( ),
)
(
P t b a 0
P t Q t b a Q t (1.64) ( ) 0
n n
là ma trận thỏa (1.59).
và
.∈t I (1.63)
Khi đó bài toán (1.5), (1.8) có nghiệm duy nhất.
A R × +∈
Chương 2. BÀI TOÁN BIÊN TUẦN HOÀN CHO HỆ
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN HÀM PHI TUYẾN
2.1. Giới thiệu
n
n
là toán tử
:
)
)
0ω> và
Cho n là số tự nhiên khác 0,
f C R ( ω
ω→ L R (
liên tục. Xét hệ phương trình vi phân hàm
=
f x t
( )( ).
(2.1)
dx t ( ) dt
Định nghĩa 2.1
n
Hàm véc tơ
trình (2.1) nếu nó liên tục tuyệt đối, thỏa (2.1) hầu hết trên R và
( x t
: x R R→ gọi là nghiệm ω-tuần hoàn của hệ phương
với t R∈ .
Trong phần hai ta nghiên cứu sự tồn tại và duy nhất nghiệm ω-tuần
hoàn của bài toán (2.1). Phần ba áp dụng các kết quả trên để xem xét sự tồn
tại và duy nhất nghiệm ω-tuần hoàn cho hệ phương trình vi phân đối số lệch
=
f
( , ( ), ( t x t x
( )), t
, ( x
( ))), t
(2.2)
0
τ 1
τ m
( ) dx t dt
(
+ m n 1)
n
= x tω+ ( ) )
trong đó
0 : f R R
và là ω-tuần hoàn theo đối số thứ nhất, tức là thỏa
(2.3)
ω+ ,
)
,
,
f
( t
f
0
, x x 0 1
0
( , , t x x 0 1
= , x m
, ) x m
× → thỏa mãn điều kiện Carathéodory địa phương R
với hầu hết t R∈ và
n ( R k
= 1,
,
)
( R k
m là các
τ → : k R
kx
hàm đo được thỏa mãn
−
ω
k
m là các số nguyên. (2.4)
(
( t
)
( )) / t
(
= 1,
,
)
+ τ ω τ k
k
∈ = 0,1, , m ).
2.2. Nghiệm tuần hoàn của hệ phương trình vi phân hàm phi tuyến
n
n
Trong suốt phần này
được giả thiết là toán tử
:
)
)
f C R ( ω
ω→ L R (
với
liên tục thỏa
f
*(.,
)
(
∈ L Rωρ
+
n
=
∈
≤
.
f
*( , t
ρ )
sup
f x t
( )( ) :
x C R
),
x
( ω
C
ω
} ρ
) {
ρ∈ +∞ , trong đó ) (0,
Định nghĩa 2.2
n
n
n
Cho β là một số dương. Ta nói toán tử :
thuộc lớp
× → ) ) ) p C R ( ω C R ( ω L R ( ω
nVω β nếu nó liên tục và thỏa mãn ba điều kiện sau:
n
n
(i)
là toán tử tuyến tính với mỗi
( )
ω→ L R (
cố định.
p x ( ,. ) ) ( )n C R ): ( ω x C Rω∈
(ii) Tồn tại một hàm
α ρ ∈
với
thỏa
n x y C R hầu hết ,
α × → không giảm theo đối số thứ hai : R R + R +
(.,
)
)
ω∈ (
L Rω (
), ρ∈ +∞ , và với mọi ) (0,
t R∈ ta có
C
C
ω
ω
n
iii) Với mỗi
và
α≤ p x y t )( ) ( , t x ( , ) y .
ω∈ (
kỳ của phương trình vi phân
=
+
p x y t )( )
( ,
q t ( )
(2.5)
dy t ( ) dt
thỏa
( )n q L R nghiệm ω-tuần hoàn y bất ), x C Rω∈
(2.6)
Cy
ω
L ω
β≤ q .
Định nghĩa 2.3
n
n
n
Ta nói toán tử
thuộc lớp
nVω nếu tồn
n
tại
.
× → : ) ) ) p C R ( ω C R ( ω L R ( ω
0β> sao cho
( p Vω β∈ )
Định lý 2.4
n
Giả sử tồn tại một số dương
0ρ và một toán tử
p Vω∈ sao cho với mọi
nghiệm ω-tuần hoàn bất kỳ của phương trình vi phân
λ∈ (0,1),
(2.7)
thỏa
(2.8)
+ λ = − (1 λ ) p x x t ( , )( ) f x t ( )( ) ( ) dx t dt
Cx
ω
Khi đó bài toán (2.1) có ít nhất một nghiệm ω-tuần hoàn.
ρ≤ 0.
Để chứng minh định lý này ta cần trang bị những kiến thức sau
Xét hệ phương trình vi phân
(2.9)
thỏa điều kiện biên
(2.10)
( ) 0
= f x t ( )( ) ( ) dx t dt
n
n
n
n
h x =
với
mãn với mọi
→ → f C I R ( ; : ) L I R ( ; ), h C I R ( ; : ) R là những toán tử liên tục thỏa
n
∈
sup
x C I R
( ;
),
x
L I R ( ;
),
C
n
∈
≤
) (0,
h x
( ) :
x C I R
( ;
),
x
< +∞ .
f x ( )(.) : {
} ≤ ∈ ρ } ρ
C
ρ∈ +∞ thì { sup
Định nghĩa 2.5
n
n
n
và
Cặp (
n
n
n
× → , )p l của các toán tử liên tục p C I R ( ; : ) C I R ( ; ) L I R ( ; )
n
n
× → được gọi là nhất quán nếu: l C I R : ( ; ) C I R ( ; ) R
(i) Với mỗi
cố định, toán tử
và
n
∈ → x C I R ( ; )n p x ( ,. ): C I R ( ; ) L I R ( ; )
l x ( ,.) : C I R ( ; )n R→ là tuyến tính.
(ii) Với mọi
và với hầu hết t
∈ I∈ ta có bất đẳng thức x y C I R , ( ; )n
( α
)
(
)
C
C
C
C
α
Trong đó
× → là hàm khả tích
R
: I R +
R +
+→ là hàm không giảm,
α + 0 : R
theo đối số thứ nhất và không giảm theo đối số thứ hai.
n
n
≤ ≤ p x y t )( ) ( , t x , y , l x y ( , ) x y . α 0
(iii) Tồn tại một số dương β sao cho với mọi
n
∈ ∈ x C I R ( ; ), q L I R ) ( ;
và 0 c
=
+
p x y t )( )
( ,
q t
( ),
l x y ( ,
)
= (2.11)
c 0
( ) dy t dt
thỏa
+
(2.12)
.
y
q
c 0
( β≤
)
C
L
R∈ , nghiệm bất kỳ y của bài toán biên
Bổ đề 2.6
Giả sử tồn tại số dương ρ và cặp (
n
n
n
n
n
n
, )p l nhất quán của các toán tử liên
và
tục
× → × → sao cho p C I R ( ; : ) C I R ( ; ) L I R ( ; ) l C I R : ( ; ) C I R ( ; ) R
với mọi
nghiệm bất kỳ của bài toán
λ∈ (0,1)
(2.13)
[ λ
] ( , )( ) ,
= + − p x x t ( , )( ) f x t ( )( ) p x x t ( ) dx t dt
[ λ=
]
thỏa
(2.15)
− l x x ( , ) l x x ( , ) ( ) h x (2.14)
Cx
Khi đó bài toán (2.9), (2.10) có nghiệm.
.ρ≤
Chứng minh
Gọi
0
n
C
n
γ ∈ + ρα ρ t ( ,2 ) x C I R ( )( ) : = t ( ) 2 f x t ( ; ), x ,
0
0
,αα và β là các hàm và số trong định nghĩa 2.5. Đặt { sup {
} ≤ ρ 2 } ρ 2
C
∈ = + ≤ γ ρα ρ (2 ) x C I R ( ) : sup h x ( ; ), 2 x ,
ρ
(2.16)
σ = − khi 2 / ρ 2 ( ) s s
=
−
x
p x x t
q x t ( )( )
f x t ( )( )
] ( , )( ) ,
C
(2.17)
=
−
x
h x
l x x ( , )
] ( ) .
c x ( ) 0
( σ ( σ
)[ )[
C
≥ 0 khi ≤ ≤ s < < s ρ 2 s 1 khi 0 ρ ρ
γ
∈
< +∞
và với mỗi
Khi đó
n x C I R hầu hết t ),
),
( ; L I R
γ 0
∈ ( ; I∈ ta có
(2.18)
≤ γ ≤ q x t ( )( ) t ( ), . c x ( ) 0 γ 0
cố định, xét bài toán biên tuyến tính
Với mỗi
=
+
=
p x y t )( )
( ,
q x t
( )( ),
l x y ( ,
)
(2.19)
c x ( ) 0
dy t ( ) dt
Từ (iii) của định nghĩa 2.5, ta có bài toán thuần nhất tương ứng
=
p x y t
( ,
)( ),
l x y ( ,
) 0
=
(2.19 )
0
( ) dy t dt
chỉ có nghiệm tầm thường. Từ điều kiện (i), (ii) của định nghĩa 2.5 và
∈ x C I R ( ; )n
0
nghiệm duy nhất. Mặt khác từ (ii) và (iii) của định nghĩa 2.5 và các bất đẳng
thức (2.18) , nghiệm y của (2.19) thỏa
≤
≤
* γ
với hầu hết
′ y t ( )
t ( )
t
I∈ (2.20)
,
ρ 0,
Cy
trong đó
+
=
* γ
=
+
,
t ( )
t ( ,
t ( ).
0
0
α ρ ρ γ ) 0
0
( ρ β γ γ
)
L
n
n
(2.19 ) chỉ có nghiệm tầm thường, theo định lý 1.2 ta có bài toán (2.19) có
xác định như sau: với mỗi
thì
Xây dựng
tương ứng với nghiệm y của bài toán (2.19). Theo hệ quả 1.6 (hệ quả của
định lý về tính xấp xỉ nghiệm đối với bài toán biên cho hệ phương trình vi
phân hàm tuyến tính) của [7] thì toán tử u liên tục. Mặt khác từ (2.20) ta có
→ ∈ u C I R x C I R ( ; : ) C I R ( ; ) ( ; )n
t
*
C
s
n
≤
Do đó u là ánh xạ liên tục từ hình cầu
vào tập
x C I R
( ;
) :
x
ρ 0
{ = ∈
}
C ρ 0
C
compact của nó. Do đó theo nguyên lý Schauder tồn tại
sao cho
≤ − u x ( ) , u x t ( )( ) u x s ( )( ) γ ξ ξ ( ) d với .∈s t I , ρ 0 ≤ ∫
0
x Cρ∈
với t
(2.13), (2.14) với
(2.21)
( λ σ=
).
Cx
Ta còn phải chứng minh x thỏa (2.15). Giả sử trái lại, khi đó
≤
(2.22)
ρ 2
< Cxρ
hoặc
(2.23)
ρ> 2
Cx
u x t ( )( ) x t= ( ) I∈ . Từ các đẳng thức (2.17), x rõ ràng thỏa bài toán
Nếu có (2.22), từ (2.16) và (2.21) ta có
hoặc
λ∈ (0,1) 0.λ= Nếu 0λ= thì
(2.19 ) . Điều này không thể vì
(2.19 ) chỉ có nghiệm tầm
0
0
x là nghiệm của
từ các điều kiện của bổ đề 2.6 ta có (2.15) mâu thuẫn
thường. Nếu
với (2.22).
Nếu (2.23) đúng. Từ (2.16) và (2.21) ta có
λ∈ (0,1),
(2.19 ) . Nhưng điều này không thể vì
(2.19 ) chỉ có nghiệm tầm thường.
0
0
Vậy (2.15) đúng.
Từ (2.15), (2.16) và (2.21) rõ ràng
0λ= . Do đó x là nghiệm của
(2.9), (2.10).
1λ= và do đó x là nghiệm của bài toán
Chứng minh định lý 2.4
là hàm véc tơ xác định bởi
Với mỗi
n )ω ];
∈ x C ([0, R ta ký hiệu xω ( ) v
với
(2.24)
]
t = − + − + ω x t ( )( ) x t ( ω j ) x (0) x ω ( ) ω j ≤ < t ( j 1) v ω ω − j [ ω
(
− j = 0,1, 1, 2, 2, − ).
Ta có
. Thật vậy :
ω∈ x C R ( ) (
)n v ω
]
với
t = − + − x x x t ( )( ) x t ( ω j ) (0) ω ( ) v ω − ω j [ ω
(
Suy ra
+ ω − ω j ≤ < t ( j 1) j = 0,1, 1, 2, 2, − ),
+
+ − ω
ω
t
1)
⇒
+
=
+
−
+
+
−
x t ( )(
ω )
x t ((
ω )
(
j
1)
ω )
x [ (0)
x
ω ( )]
v ω
j ( ω
t
=
−
+
−
=
ω ( )]
x t (
ω j )
x [ (0)
x
x t ( )( ).
v ω
− ω j ω
Với mỗi
ta đặt
+ ≤ + < + ω ( j 1) ω ω t ( j 2)
=
=
−
(2.25)
p x y t )( )
( ,
p v (
x v ( ),
y ( ))( ),
t
l x y ( ,
)
y
ω ( )
y
(0),
ω
ω
∈ x y C , ([0; Rω ]; )n
ω
n
n
= f x t ( )( ) f v ( x ( ))( ). t
là toán tử tuyến tính bị chặn,
Rõ ràng
n
n
→
f C :
([0,
ω ];
R
)
L
([0,
ω ];
R và )
n
n
n
→ ([0, ω ]; R ) ) v C : ω C R ( ω
là các toán tử liên tục. Ngoài
ra, sự thu hẹp trên [0,
× → ([0, ω ]; ) ([0, ω ]; ) ([0, ω ]; ) : p C R C R L R
(2.1) và (2.7) lần lượt là nghiệm của các phương trình vi phân tương ứng
]ω đối với nghiệm ω-tuần hoàn của các phương trình
(2.26)
và
= f x t ( )( ) ( ) dx t dt
(2.27)
với điều kiện biên tuần hoàn
+ λ = − (1 λ ) p x x t ( , )( ) f x t ( )( ) ( ) dx t dt
(2.28)
( x
và ngược lại, một sự mở rộng tuần hoàn đối với nghiệm bất kỳ của bài toán
(2.26), (2.28) (bài toán (2.27), (2.28)) là nghiệm ω-tuần hoàn của phương
xω = ) (0),
, nghiệm bất kỳ của
trình (2.1) (phương trình (2.7)). Do đó, với mọi
bài toán (2.27), (2.28) thỏa (2.8).
n
thỏa các
Mặt khác do
λ∈ (0,1)
điều kiện trong định nghĩa 2.5 Theo bổ đề 2. 6 bài toán (2.26), (2.28) có
nghiệm. Do đó bài toán (2.1) có nghiệm ω-tuần hoàn.
, )p l p Vω∈ và các đẳng thức (2.25) ta có cặp toán tử (
Hệ quả 2.7
n
sao cho với mọi
bất
Giả sử tồn tại
đẳng thức
0β> và ( ( )n p Vω β∈ ) x C Rω∈
(2.29)
C
ω
∈
γ ρ (., )
)
đúng hầu hết trên R , trong đó
với 0 ρ< < +∞ và
L Rω ( +
ω
<
(2.30)
γ ρ t ( , )
dt
∫
lim sup →+∞ ρ
1 ρ
1 . β
0
Khi đó bài toán (2.1) có ít nhất một nghiệm ω-tuần hoàn.
− ≤ γ f x t ( )( ) p x x t ( , )( ) t x ( , )
Chứng minh
Từ (2.30) tồn tại
0ρ > sao cho
0
ω
<
≥
(2.31)
dt
β γ ρ t ( , )
khi
.
ρ ρ ρ 0
∫
0
Lấy x là một nghiệm ω-tuần hoàn của
+ λ = − (1 λ ) p x x t ( , )( ) f x t ( )( ) ( ) dx t dt
. Đặt
với
−
.
δ = ( ) t
f x t ( )( )
p x x t ( , )( )
Khi đó ta có
λ∈ (0,1)
=
+
λδ
.
p x x t ( , )( )
t ( )
dx t ( ) dt
Theo (2.29) hàm véc tơ δ thỏa mãn hầu hết trên R bất đẳng thức
δ
γ≤
t ( )
t x ( ,
)
C
ω
n
Do
ta có
≤
||
x
t ( ) ||
dt
t ( ,||
x
)
dt (2.32)
|| C
|| C
ω
ω
ω ∫ β δ || 0
ω ∫ β γ ≤ 0
Nếu
. Vô lý
. Khi đó theo (2.31) và (2.32) ta có ||
x
< ||
x
||
ρ> 0
|| C
|| C
ω
ω
||Cx ω
. Theo định lý 2.4 ta có điều phải chứng minh.
Nếu
||
ρ≤ 0
||Cx ω
( p Vω β∈ )
Hệ quả 2.8
n
Giả sử với mọi
ω∈ (
), x C R hầu hết trên R có bất đẳng thức
C
ω
n
n
n
− ≤ γ f x t ( )( ) p x x t ( , )( ) t x ( , )
∈
Trong đó
γ ρ (., )
)
với 0 ρ< < +∞ ,
L Rω ( +
n
n
là toán tử liên tục thỏa
là tuyến tính và
× → : ) ) ) p C R ( ω C R ( ω L R ( ω
ω→ L R (
ω
là ma trận không suy biến với
cố định bất kỳ.
p x ( ,. ) ) C R ): ( ω
p x E s ds
)( )
( ,
∫
0
n n
sao cho
Ngoài ra giả sử tồn tại ma trận A và
B R × +∈
2
< (2.33)
r A BA+ (
) 1,
−
1
ω
≤
≤
)( )
( ,
,
)( )
( ,
p x y s ds A y
p x E s ds
B (2.34)
C
ω
∫
∫
0
0
ω
với mọi
và hàm γ thỏa
( )n x C Rω∈
ω
( )n x y C Rω∈ ,
với
∫
0
−
2
1
=
+
β
− − E A BA
E BA .
(
)
(
)
< γ ρ ( , t ) dt lim sup →+∞ ρ 1 β 1 ρ
Khi đó bài toán (2.1) có ít nhất một nghiệm ω-tuần hoàn.
Chứng minh
Từ hệ quả 2.7, để chứng minh hệ quả 2.8 ta chỉ cần chứng minh với mọi
và
nghiệm ω-tuần hoàn y bất kỳ của phương trình
=
+
( )n ( )n x C Rω∈ q L Rω∈
p x y t )( )
( ,
q t ( )
thỏa ||
ω
L ω
( ) dy t dt
Từ (2.24) ta có
1
β≤ y || q || || C
(2.35)
với
t
t
1
=
=
q s ds (2.36)
p x y t ( , )( )
p x v ( ,
y ( ))( )
s ds q t ( ) ,
( )
.
ω
0
∫
∫
0
0
Do đó :
1
1
1
= + y t ( ) y + (0 ) p x y t ( , )( ) q t ( ) 0
1 p x p x y
ω
1
là ma trận không suy
Vì y là ω-tuần hoàn và
= + + + + y t ( ) y (0) p x E t y )( ) (0) ( , ( , ( , t ))( ) t )( ) ( ). p x q ( , 0 q t 0
0
biến, suy ra
−
1
1
1
p x E ( , p x E s d s )( ) ( , ω = ∫ )( )
1 p x p x y
∫
0
ω
Kết hợp (2.34) và (2.36) ta có
1
= − + y (0) ( , ( , ( , ))( ω ) )( ω ) p x q ( , 0 p x E s d s )( )
C
ω
C
)
ω
(
≤ + ≤ y (0) ( , )) ) B A v p x y ( ω A v q ( ω 0
1 B A p x y
2 BA y
C
C
ω
L ω
ω
C
)
ω
(
Từ (2.35) ta có
≤
+
+
+
.
y
2 BA y
BA q
A y
q
C
C
C
ω
L ω
ω
L ω
ω
Do đó
≤ + ≤ + ( , ) BA q A q 0
2
C
ω
L ω
2
Do
< ta có
r A BA+ (
) 1
−
2
1
− − ≤ + ( E A BA y ) ( E BA q )
C
ω
L ω
Suy ra hệ quả 2.8 đúng.
Xét phương trình vi tích phân
ω
=
ϕ
+
(2.37)
( , ( ))
p s x s x s d ( , ( )) ( )
s ( )
p t x t
( , ( )),
p t x t 1
2
0
∫
( ) dx t dt
0
× →
=
với các hàm
thỏa mãn điều kiện Carathéodory địa
:
R i (
0,1)
ip R R
phương và là ω-tuần hoàn theo đối số thứ nhất,
≤ + y ( − − E A BA ) ( E BA q ) .
và
ϕ ω → R là hàm không giảm.
:[0,
]
ω × → liên tục R R ] p 2 :[0,
Hệ quả 2.9
Giả sử trên [0,
] Rω × có các bất đẳng thức
=
(2.38)
p t x ( , )
i t ( ) (
1, 2)
σ i
i
δ≥ i
∈ −
=
→
i { 1,1}, (
1, 2),
δ ω :[0, ]
R là hàm khả tích và
trong đó
+
σ i
1
R
+→ là hàm liên tục thỏa mãn
δ ω ] 2 :[0,
=
>
δ
s d s ( )
s ( )
0 .
(2.39)
2
ω ∫ δ 1
ω ∫ δ ϕ s d ( )
0
0
Hơn nữa giả sử
ω
<
γ ρ ( , t )
dt
,
∫
lim sup →+∞ ρ
1 ρ
δ
δ + 1 3
0
với
=
≤
γ ρ ( , t
) max
p t x
( , ) :
x
.
0
{
} ρ
Khi đó phương trình (2.37) có ít nhất một nghiệm ω-tuần hoàn.
Chứng minh
Đặt
ω
=
ϕ
+
f x t ( )( )
( , ( ))
p s x s x s d ( , ( )) ( )
s ( )
p t x t
( , ( )),
p t x t 1
2
0
∫
0
ω
=
ϕ
p x y t )( )
( ,
( , ( ))
p s x s y s d ( , ( )) ( )
s ( )
.
p t x t 1
2
∫
0
Theo định nghĩa ( ,
tγ ρ ta có )
0
C
ω
+
Từ hệ quả 2.7 ta chỉ cần chứng minh
∈p V
).δ
1 1 3( ω δ
Dễ thấy p thỏa điều kiện (i), (ii) của định nghĩa 2.2.
,
Lấy
và y là một nghiệm ω-tuần hoàn bất kỳ của
(
)
(
)
x C Rω∈
q L Rω∈
phương trình
ω
=
ϕ
+
( , ( ))
p s x s y s d ( , ( )) ( )
s ( )
q t ( )
p t x t 1
2
∫
( ) dy t dt
0
Đặt
ω
(2.40)
p s x s y s d ( , ( )) ( )
ϕ = ( ) s
c .
2
∫
0
Khi đó
t
t
=
+
y t ( )
y
+ (0 )
( , ( ))
q s ds ( )
(2.41)
1
∫ c p s x s ds
∫
0
0
nên
Ta có
− = ≤ γ p t x t f x t ( )( ) p x x t ( , )( ) ( , ( )) t x ( , ).
ω
+
=
( , ( ))
q s ds ( )
0
.
1
ω ∫ c p s x s ds
∫
0
0
Suy ra
y yω = ( ) (0)
ω
c
q s ds ( )
.
(2.42)
p s x s ds ( , ( )) 1
∫
0
0
= −
ω− 1 ∫
Thế (2.41) vào (2.40) ta có
ω
s
+
+
=
p s x s
y
d
q
d
d
c
( , ( ))
(0)
ξ ξ ξ x ( , ( ))
s ( )
2
∫
∫
0
0
s ∫ c p 1 0
ξ ξ ϕ ( )
ω
ω
s
⇒
=
−
−
p s x s y
c
p s x s
d
ϕ d ( , ( )) (0 )
s ( )
( , ( ))
ξ ξ ξ ϕ d x ( , ( ))
s ( )
2
2
p 1
∫
∫
∫
0
0
0
1
ω
s
−
p s x s
q
d
( , ( ))
ξ ξ ϕ ( )
s ( ).
2
∫
∫
0
0
d
Do đó
−
1
ω
ω
s
−
−
ϕ
= (0 )
( , ( ))
y
c
( , ( )) p s x s d
( ) s
p s x s
ξ ξ ξ ϕ ( , ( )) d x
d
( ) s
2
2
p 1
∫
∫
∫
0
0
0
1
−
1
ω
ω
s
ϕ
( , ( ))
ξ ξ ϕ ( )
( , ( )) p s x s d
( ) s
p s x s
q
d
( ). (2.43) s
2
2
∫
∫
∫
0
0
0
−
d
Đặt
−
1
ω
t
η
( , ( ))
.
( ) t
( , ( )) p s x s ds 1
p s x s ds (2.44) 1
∫
∫
0
0
=
Từ (2.41), (2.42) ta có
ω
t
=
−
η
−
η
y
y t ( )
+ (0 )
(1
t q s ds ( )) ( )
t q s ds ( ) ( )
∫
∫
0
t
Từ (2.38), (2.39), (2.42)- (2.44) ta có
≤
+
≤
η
y
q
(0)
2)
, 0
≤ t ( ) 1
với 0 t ω≤ ≤
L ω
1 ( δ
Do đó
δ
≤
+
≤
(0)
y
y
q
q
.
C
ω
L ω
L ω
+ 1 3 δ
+
δ
Do lấy
. Hệ quả được
∈ p V
)
1 1 3( ω δ
chứng minh.
( )ω∈q L R bất kỳ nên )ω∈x C R và (
Định lý 2.10
Giả sử với mọi
bất đẳng thức sau đúng hầu hết trên R
≤
+
γ
f x t
x t ( )
p t x t ( ) ( )
t x ( ,
)
(2.45)
( )n
)
0
C
ω
σ
∈ −
∈
∈
trong đó
{ 1,1},
), (.,
γ ρ )
)
( L R ω
L R với 0 ρ< < +∞ , ( ω
+
p 0
ω
<
0
(2.46)
p s ds ( ) 0
∫
0
và
+ ω
ω
t
t
<
−
exp
( )
( )
1
( , s
d
exp s
d
p 0
∫
∫
∫
lim sup →+∞ ρ
0
t
s
σ ξ ξ γ ρ ) d
− σ ξ ξ p 0
1 ρ
(2.47)
đều theo
t ω∈ [0, ].
Khi đó bài toán (2.1) có ít nhất một nghiệm ω-tuần hoàn.
x C Rω∈ ( σ ( )( ).sg n
Để chứng minh định lý này trước tiên ta lập một nghiệm ω-tuần
hoàn không âm của bất phương trình vi phân
≤
+
σ
γ
),
′ ( ) u t
( ) ( ) p t u t
( , t u
(2.48)
0
C
ω
σ
∈ −
∈
∈
trong đó
{ 1,1},
), (.,
γ ρ )
)
+
L R ( ω
L R với 0 ρ< < +∞ . Nghiệm ( ω
p 0
:u R
R→ thỏa (2.48) hầu hết trên R .
ω-tuần hoàn của (2.48) ta hiểu là một hàm ω-tuần hoàn, liên tục tuyệt đối
Bổ đề 2.11
ω
<
0
và tồn tại một hằng số không âm
Giả sử
p s ds ( ) 0
0ρ sao cho
∫
0
+ ω
t
t
<
−
exp
( )
s ( ,
ds
exp
1
ρ
p 0
p s ds ( ) 0
∫
∫
ω ∫ − σ 0
t
s
σ ξ ξ γ ρ d )
>
với
(2.49)
0
≤ ≤ t
,
.
ω ρ ρ 0
Khi đó mọi nghiệm ω-tuần hoàn không âm u của (2.48) thỏa mãn
(2.50)
Cu
ω
ρ≤ 0.
Chứng minh
Gọi u là một nghiệm ω-tuần hoàn bất kỳ của (2.48). Đặt
−
.
q t ( )
σ′= ( ) u t
p t u t ( ) ( )
0
Khi đó
t
t
t
=c
u
(0).
0
∫
∫
0
s
Ta có
ω +
ω +
ω +
t
+
=
+
ω )
exp
( )
exp
( u t
ξ ξ ( ) ) d
p s ds c 0
0
p 0
∫
∫
∫
0
0
s
t σ
( ) . q s ds
t σ
ω +
t
=
+
exp
exp
( )
( ) p s ds 0
p s ds c 0
0
∫
t
t σ
∫ σ 0
ω +
ω +
t
t
+
exp
( )
exp
d
( ( ) q s d
s
p 0
∫
∫
∫
0
s
t
σ ξ ξ p 0
t σ
ξ ξ ( ) d
ω +
t
=
+
exp
exp
)
( ) p s ds
( ) p s ds 0
0
c 0
∫
t
t σ
∫ σ 0
ω +
t
+
+
exp
( )
ξ ξ ( ) d
d
s
p 0
∫
∫
s
t
t ∫ ) [ exp 0
σ ξ ξ ( ) q s d p 0
t σ
ω +
t
t
+
exp
( )
d
s ds
]
∫
∫
s
t
σ ξ ξ q( ) p 0
+ ω
t
t
t
= + u t ( ) exp ( ) exp ( ) d p s ds c 0 ∫ σ 0 σ ξ ξ q s ds với 0 p , ( ) 0
0
0
∫
∫
∫
0
t
s
t σ
+ ω
+ ω
t
= + + d exp p s ds ( ) [exp ( ) exp ( ) ] p s ds c 0 ∫ σ 0 σ ξ ξ q s ds p ( ) 0 t
∫
∫
∫
t
t
s
t σ
+ d s exp exp ( ) p 0 ξ ξ d ( ) σ ξ ξ q s d p ( ) 0
nên ta có
Vì u là ω-tuần hoàn nên ( ) u t
= + u t ω ) (
+ ω
+ ω
t
t
=
+
d
s
u t ( )
exp
exp
( )
p 0
∫
∫
∫
t
t
s
t σ
ξ ξ d ( )
σ ξ ξ q s d p ( ) 0
+ ω
p s ds u t
+ exp
( )
( ).
0
∫
t
t σ
hay
+ ω
0
∫
t
t σ
+ ω
+ ω
t
t
− = u t ( ) 1 exp p s ds ( )
∫
∫
∫
t
t
s
t σ
+ ω
t
t
=
nên
. Do đó
Do
(
)
p s ds ( )
p s ds ( )
L Rω∈
p 0
0
0
∫
∫
ω
0
ω
+ ω
+ ω
0
t
t
=
+
+
( ) p s ds
( ) p s ds
( ) p s ds
( ) p s ds
0
0
0
0
∫
∫
∫
∫
ω
0
t
ω
ω
0
t
=
+
+
=
( ) p s ds
( ) p s ds
( ) p s ds
( ) p s ds
0
0
0
0
∫
∫
∫
∫
t
0
0
0
t
Suy ra
ω +
t
t
exp
exp
( )
( ) p s ds
d
0
∫
∫
t
s
σ ξ ξ ( ) q s ds p 0
ω ∫ σ 0
=
( ) u t
( ) p s ds
0
ω ∫ σ 0
− 1 exp
−
1
ω +
t
t
=
−
Từ đó
exp
)
exp
( )
( )
.
( ) u t
( ) p s ds
d
0
∫
∫
ω ∫ − σ 0
t
s
σ ξ ξ q s ds (2.51) p 0
1
= exp exp ( ) d s p 0 ξ ξ d ( ) σ ξ ξ q s d ( ) p 0
Mặt khác từ (2.48) ta có bất đẳng thức
đúng hầu hết trên
ω
R , kết hợp với (2.46), (2.51) ta có:
σ γ≤ q t ( ) t u ( , )C
−
1
ω
t
≤
−
u t ( )
exp
p s ds ( )
1
exp
d
s u ,
0
p 0
C
ω
)
∫
ω ∫ − σ 0
t
s
( σ ξ ξ γ ( )
+ t ∫
ds
(2.52)
với 0
sao cho
ω∈ [0, ]
Giả sử (2.50) không thỏa mãn, khi đó tồn tại 0 t
t ω≤ ≤ .
. Kết hợp với (2.49) và (2.52) ta có
. Điều này
0
Cu
C
C
ω
ω
ω
vô lý. Vậy bổ đề được chứng minh.
= > < u t ( ) u u ρ 0
Chứng minh định lý 2.10.
Từ (2.47) tồn tại một số dương
0ρ sao cho (2.49) thỏa.
đặt
Với mọi x và
Khi đó p thỏa điều kiện (i), (ii) của định nghĩa 2.2.
n
n
Với mọi
σ= ( )n p x y t )( ) ( , ( ) ( ). y C Rω∈ p t y t 0
ω∈ x C R và (
ω∈ (
) q L R gọi y là nghiệm ω-tuần hoàn bất kỳ của ),
.
Ta có
−
1
ω +
t
t
=
−
d
y t ( )
exp
p s ds ( )
exp
( )
0
∫
∫
ω ∫ − σ 0
t
s
σ ξ ξ q s ds p ( ) . 0
1
ω+
t
( , ) ( )
,
( ) y t
G t s q s ds
= ∫
t
với
− 1
t
=
−
exp
exp
( )
( , ) G t s
d
( ) p s ds 0
∫
ω ∫ − σ 0
s
σ ξ ξ p 0
1
Đặt
≤
≤
.
B
= : max
G t s
( , ) : 0
t s ,
{
} > 0ω
Ta có
σ= + q t ( ) p t y t ( ) ( ) 0 ( ) dy t dt
ω
với 0
0
Theo định lý 2.4, để chứng minh định lý 2.10 ta chứng
Từ đó suy ra
≤ y t ( ) B q s ds ( ) , ω ≤ t s ≤ ∫
.n p Vω∈
minh rằng với mọi
, nghiệm ω-tuần hoàn bất kỳ của phương trình vi
phân
λ∈ (0,1)
(2.53)
thỏa (2.8).
+ λ = − (1 λσ ) f x t ( )( ) p t x t ( ) ( ) 0 ( ) dx t dt
. Từ (2.45), (2.53) ta có
Thật vậy, gọi x là một nghiệm . Đặt ( ) u t
′=
+
≤
σ
λ
′ u t ( )
x t
x t ( )
= − (1
λ )
p t x t ( ) ( )
f x t
x t ( )
( σ ( )( ).sg n
)
0
≤
+
=
+
γ
γ
) t x ( ,
)
p t u t ( ) ( )
t u ( ,
)
( σ ( ).sg n p t x t ( ) ( ) 0
0
C
C
ω
ω
Do đó u là một nghiệm ω-tuần hoàn không âm của (2.48). Theo bổ đề 2.11
ta có (2.50). Do đó x thỏa (2.8).
= x t ( )
Định lý 2.12
Giả sử với mọi x ,
hầu hết trên R có điều kiện
( )n y C Rω∈
]
(2.54)
− − ≤ f y t f x t ( )( ) x t ( )( ) .sg n ( ( ) y t ( ))
[
] y t ( )
0
[ σ + γ 0
C
ω
ω
<
≤ − − y p t x t ( ) ( ) t x ( )
p s ds ( )
0
trong đó
và
thỏa
0
∫
0
+ ω
ω
t
t
<
−
exp
d
( )
d
s d ( )
s exp
1
(2.55)
với 0
σ∈ − ∈ { 1,1}, ) L R thỏa )ω ( L Rω ( + ∈p 0 γ 0
p 0
∫
∫
∫
0
t
s
σ ξ ξ γ ( ) 0
− σ ξ ξ p 0
Khi đó bài toán (2.1) có duy nhất một nghiệm ω-tuần hoàn.
t ω≤ ≤ .
Chứng minh
Từ (2.54) ta có
−
≤
f x t ( )( )
f
x t (0 )( ) .sg n ( ( )
t
)
]
≤
+
[
p t x t ( ) ( )
( σ t x ( )
0
γ 0
C
ω
Suy ra
( σ
)
C
ω
Đặt
≤ + + f x t f x t ( )( ).sg n ( ( ) t x ( ) t (0 )( ) p t x t ( ) ( ) 0 γ 0
0
Khi đó ta có
≤
+
γ
f x t
x t ( )
p t x t ( ) ( )
t x ( ,
).
( σ ( )( ).sg n
)
0
C
ω
Từ (2.55), theo cách đặt
+ = γ ρ γ ρ f t ( ) t ( , ) t (0 )( ) .
Do đó theo định lý 2.10 bài toán (2.1) có ít nhất một nghiệm ω-tuần hoàn x .
Ta còn phải chỉ ra nghiệm ω-tuần hoàn bất kỳ y của bài toán (2.1) sẽ trùng
x . Đặt
tγ ρ ta có (2.47) ( , )
( ) u t
Ta có
=
−
−
σ
′ ( ) u t
′ ( ) x t
( ) y t
−
) −
=
( )( ) f x t
) ( )( ) sg n ( ( ) x t f y t
( ) y t
)
−
−
≤
( ′ σ ( ) sg n ( ( ) x t y t ( ) σ + ( ) t x
( ) y t
y
( ( ( ( ) ( ) p t x t 0
γ 0
C
ω
+
≤
( ) t u
( ) ( ) p t u t 0
γ 0
C
ω
= γ ρ γ ρ
. Ta có
( ) t
( , t
)
Đặt 1
0
≤
+
σ
′ ( ) u t
t u ( ,
p t u t ( ) ( ) 0
γ 1
)C
ω
Suy ra u là một nghiệm ω-tuần hoàn không âm của (2.48).
Mặt khác từ (2.55) hàm
0ρ = , theo bổ đề 2.11 ta suy ra
1γ thỏa (2.49), với
0
≡
u t ≡ . Do đó ( ) x t ( ) 0
y t ( ).
= − x t ( ) y t ( ) .
Lưu ý
Trong định lý 2.10 (định lý 2.12)) dấu bằng ở (2.47) ((2.55)) không thể
xảy ra. Thật vậy, xem ví dụ sau :
Xét phương trình vi tích phân
+∞
(2.56)
0
2
∫
−∞
∈ −
= + + σ p t x t ( ) ( ) ( ) ( ) σ 0 p t ( ) 0 p s x s d s p t ( ) 1 ( ) dx t dt
với
và
là
{ 1,1},
R là hàm khả tích, +
σ σ , 0
→p R : 1
các hàm khác 0 trên tập có độ đo dương,
ω+
t
=
(2.57)
g t s p s ds
( , )
( )
1
0
∫
t
và
+
ω
t
≥
(2.58)
( , )
( )
δ ,
g t s p s ds
2
∫
t
trong đó
−
1
ω
t
=
−
g t s ( , )
exp
( )
d
1
exp
( )
d
− σ ξ ξ p 0
∫
∫
0
s
σ ξ ξ p 0
và δ là hằng số dương.
Ta đặt
+∞
∈ ∈ ) ) L Rω − ( L Rω + ( p 0 p 2
0
2
∫
−∞
+∞
=
( ) t
γ 0
( ) p t 0
p s ds ( ) . 1
∫
−∞
thỏa (2.54).
Khi đó
f x t ( )( )
* Nếu
+∞
<
(2.59)
1
p s ds 1( )
∫
−∞
= + + σ f x t ( )( ) p t x t ( ) ( ) ( ) ( ) σ 0 p t ( ) 0 p s x s d s p t ( ) 1
p s ( )
γ⇒ 0
0
+
+
ω
ω
t
t
⇒
<
=
g t s p s ds
g t s ( , )
s ds ( )
( , )
( )
1
γ 0
0
∫
∫
t
t
−
1
ω
ω
+
t
t
⇒
−
<
d
d
exp
( )
exp
s d ( )
s 1
p 0
∫
∫
∫
0
t
s
− σ ξ ξ p 0
σ ξ ξ γ ( ) 0
1
ω
ω
+
t
t
⇒
<
−
d
d
exp
s d ( )
s exp
( )
1
p 0
∫
∫
∫
0
t
s
σ ξ ξ γ ( ) 0
− σ ξ ξ p 0
Theo định lý 2.12 thì (2.56) có duy nhất một nghiệm ω-tuần hoàn.
* Nếu
+∞
≥
(2.60)
1
p s ds 1( )
∫
−∞
Khi đó (2.56) không có nghiệm ω-tuần hoàn. Thật vậy, giả sử trái lại (2.56)
có nghiệm x . Khi đó
−
1
0
ω ∫ − σ 0
ω +
+∞
t
= − × x t ( ) exp p s ds ( ) ) 1
t ×
∫
∫
∫
−∞
t
s
ω +
t
+ d d x ξ ξ ξ ( ) ( ) ds . p 0 p s ( ) 0 p 1 p s ( ) 2 σ ξ ξ σ ex p ( ) 0 . +∞
2
∫
∫
−∞
t
Đặt
µ=
min
x t
( ) :
{
} ∈ . t R
Từ (2.57), (2.58), (2.60) ta có
+∞
≥ µ µ
ξ ξ δ µ δ
+ ≥ +
. Vô lý.
d
p 1( )
∫
−∞
+∞
≥
Do đó (2.56) không có nghiệm ω-tuần hoàn khi
.
1
p s ds 1( )
∫
−∞
= + d x g t s ( , ) ξ ξ ξ ( ) ( ) p s ds ( ) . σ 0 p s ( ) 0 p 1
Định lý 2.13
δ
∈
và
sao cho với mọi
Giả sử tồn tại
∈ +∞ (0,
),
(0,1)
ρ 0
bất đẳng thức
σ∈ − { 1,1}
( )n x C Rω∈
(2.61)
( σ
)
đúng hầu hết trên tập
> − (1
δ )
x
(2.62)
C ω
{ ∈ t R x t ( ) :
}
và
(2.63)
ρ> 0.
Cx
ω
Khi đó bài toán (2.1) có ít nhất một nghiệm ω-tuần hoàn.
≤ f x t ( )( ).sgn x t ( ) 0
Chứng minh
Đặt
.
Do đó theo định lý 2 .4, để chứng minh
Tương tự định lý 2.10 ta có
p x y t )( ) ( , y tσ= − ( )
λ∈
(0,1),
định lý 2.13 ta chỉ cần chứng minh với mọi
nghiệm ω-tuần hoàn bất
kỳ của phương trình vi phân
.n p Vω∈
(2.64)
thỏa (2.8)
λ∈
sao cho phương trình (2.64) có nghiệm ω-tuần
Giả sử trái lại tồn tại
(0,1)
∈
và * t
= − + λ − σ λ (1 x t ) ( ) f x t ( )( ) dx t ( ) dt
hoàn x thỏa (2.63). Khi đó tồn tại
t
t
∈ +∞ (0,
),
(0,
)
0
t *
0
0( ,
cho
*
=
x
x
)
,
x t ( )
> − (1
δ )
t
với
≤ ≤ t
x t 0(
*t
C
C
ω
ω
*
Rõ ràng
. Do đó bất đẳng thức (2.61)
t
]
> − (1
δ )
x
t *[ ,
C
ω
{ ⊂ ∈ t R x t : ( )
}
*
. Do đó
thỏa mãn hầu hết trên
t
]
t *[ ,
t∈ +∞ sao )
σ
+
λ
σ
<
= − − (1
λ )
x t ( )
f x t
( )( ).sgn(
x t ( )) 0
d x t ( ) dt
*
với hầu hết
.
t
]
t *[ ,
*
>
>
Do đó với
= − ta có
Vô lý vì
x t (
) (
x t (
)
x t (
) ).
σ σ= 1 (
1)
x t ( ) *
0
0
=
)
x
Định lý được chứng minh.
x t 0(
.C
ω
Xét hệ vi phân phi tuyến
λ
(2.65)
= − + σ + ( ), , ( )) t x t ( ) i x t ( ) sg n ( ) i x t n σ l 0 f i 1 t x t ( , 1 dx t ( ) i dt
i
2
n × →
σ
∈ −
λ
∈
và
+ = f t )( ), , )( )) ( t i 1,2, n , ). l x ( n n t l x ( , ( 1 1
Với
{ 1,1},
∈ +∞ (0,
),
),
L R ( ω +
l 0
f i 1
if R R 2 :
là ω-tuần hoàn theo đối số thứ nhất, thỏa mãn điều kiện Carathéodory địa
phương, và
:
)
= 1,2,
n là các toán tử tuyến tính bị chặn , )
ω→ ) ( ( C R i
( il C R ω
với chuẩn
= R i ( n , ) 1,
Đặt
λ
−
>
1
khi
1
µλ ( )
λ
≤
0
khi
1
λ =
l 1 , . n l ,
Hệ quả 2.14
n
có các bất đẳng thức
Giả sử trên
R R×
n
n
(2.66)
∑
∑
= 1
= 1
i
i
λ
n
n
≤
+
(2.67)
,
,
)
f
( ) t
2
( , t x 1
l 0
η 0
i
x n
x i
∑
∑
= 1
= 1
i
i
λ
η 2
với
là các hằng số dương thỏa
0,1,2)
η = ( i
i
µ λ ( )
+
λ η − < n
i (
n , ).
1,
= (2.68)
il
η 1
2
Khi đó hệ (2.65) có ít nhất một nghiệm ω-tuần hoàn.
≤ + , , )sgn t ( ) , t x ( , 1 l 0 η 0 f 1 i x n x i x i η 1
Chứng minh
Đặt
n
=
x t ( )
,
(
)
x t ( ) i
= 1
i
λ
= −
+
+
( ),
,
)
t x t , 1
f x t ( )( ) i
t x t ( ) i
x t ( ) sg n ( ) i
f 1 i
x t ( ) n
=
f +
t )( ),
,
t )( )
1,
n , )
( i (
σ )
σ l 0 (
t l x , ( 1 1
2
l x ( n n
i
và
n
=
f x t ( )( )
(
f x t ( )( ) i
) 1 ,=
i
Suy ra
.
Từ (2.66) và (2.67) ta có
n
=
( )( ).sgn
( )( ).sgn
f x t
( ) x t
( σ
)
( σ
)
f x t i
( ) x t i
∑
= 1
i
n
λ
σ
=
−
+
+
[
( ),
,
(
)
σ l 0
, t x t 1
( ) t x t i
( ) sg n ( ) x t i
f 1 i
( ) x t n
∑
= 1
i
+
,
f
)( ), t
t
(
) )( ) ]sgn
( σ
) ( ) .
2
, ( t l x 1 1
i
( l x n n
x t i
λ
n
n
n
+
+
+
+
t ( )
t ( )
t ( )
( ))
≤ − l 0
l 0
η 0
l 0
η 0
x t ( ) i
x t ( ) i
l x t ( i i
∑
∑
∑
= 1
= 1
= 1
i
i
i
λ
λ
η 1
η 2
λ
n
n
n
+
+
+
+
t ( )
t ( )
t ( )
.
≤ − l 0
l 0
η 0
l 0
η 0
x t ( ) i
x t ( ) i
l i
x t ( ) i
∑
∑
∑
= 1
= 1
= 1
i
i
i
λ
λ
η 1
η 2
=
Đặt
Ta có
max
,
,
.
l 1
l n
{
}
l i 0
λ
n
λ
= f x t ( )( ) dx t ( ) dt
( σ ( )( ).sg n
)
λ η 2
0
∑
C
ω
+ + + f x t x t ( ) t ( ) t ( ) x η 2 , ≤ − l 0 l 0 η 1 x t ( ) i l i 0
)
(
= 1
i
λ
n
λ
µ λ ( )
nên
Mà
= 1
i
x t ( ) n x t ( ) i ≤ ∑
λ
λ
µ λ ( )
−
+
−
(2.69)
f x t
x t ( )
x t ( )
x
η 2
,
( σ ( )( ).sg n
)
≤ − l 0
η 1
λ η 2
l i 0
0
C
ω
)
(
− t n ( )
(
−
−
ε
δ∈
Từ (2.68) tồn tại
sao cho
n
= − (1
λ µ λ − ) δ )
> . 0
(0,1)
η 1
λ η 2
l i 0
Lấy
/
1 ) .λ
0
0
do (2.69) ta có
∈ t R x t ( ) :
> − (1
δ )
x
,
C
ω
= ρ η ε Đặt (2 Xét trên tập {
là một hàm véc tơ bất kỳ thỏa (2.63). }
λ
λ
−
µ λ ( )
−
−
+
−
f x t
x t ( )
(1
λ δ )
x
x
η 2
( σ ( )( ).sg n
)
≤ − l 0
η 1
λ η 2
l i 0
0
C
C
ω
ω
( )n x C Rω∈
)
(
t n ( )
λ
−
µ λ ( )
−
−
λ η η −
t ( )
x
(1
2
n
≤ − l 0
λ δ η − ) 1
2
0
l i 0
C
ω
)
(
λ
t ( )
x
− ε η 2
≤ − l 0
0
C
ω
)
− ρ ε η
=
t ( )
2
t ( )
− ε η 2
0
≤ − l 0
λ 0
= − l 0
)
( (
0
0
η 2 0 ε
Vậy bất đẳng thức (2.61) đúng hầu hết trên tập (2.62) với x thỏa (2.63). Do đó
tất cả các giả thiết của định lý 2.13 đều thỏa. Theo định lý 2.13 ta có (2.65) có
ít nhất một nghiệm ω-tuần hoàn.
2.3. Nghiệm tuần hoàn của hệ phương trình vi phân hàm đối số lệch
(
+ 1) m n
n
Trong suốt phần này,
thỏa điều kiện Carathéodory địa phương và điều kiện (2.3), với
R
:τ →k R
× → được giả thiết là hàm véc tơ R f R R 0 :
Với mọi
ta đặt
k m ( 1, ) , = là các hàm đo được thỏa điều kiện (2.4).
=
f
( )( ) f x t
( , ( ), ( t x t x
( )), t
, ( x
( ))) t
0
τ 1
τ m
n
n
là liên tục.
Khi đó toán tử
:
)
)
f C R ( ω
ω→ L R (
Từ hệ quả 2.8 ta có
( )n x C Rω∈
Hệ quả 2.15
(
1)m n
có bất đẳng thức
Giả sử trên
R R + ×
m
−
≤
f
,
,
)
,
,
,
)
,
,
,
0
t x x ( , , 0 1
0
t x , 0
x 1
( γ
)
x m
P t x x ( , 1 k
x m
x k
x m
∑
=
0
k
× n n
(
+ m n 1)
trong đó
kP R R
+ 1
× → = là các hàm ω-tuần hoàn theo R k m : ( 0,1, ) ,
đối số thứ nhất và thỏa điều kiện Carathéodory địa phương,
m × R R +
γ : → R +
không giảm theo
n n
nhất. Hơn nữa giả sử tồn tại các ma trận A và
sao cho
1m + đối số cuối cùng và là ω-tuần hoàn theo đối số thứ
2
B R × +∈
− 1
2
− 1
<
ds
− − E A BA
ω s γ ρ ρ ( , ) ,
,
(
)
(
+ E BA )
∫
lim sup ρ →+∞
1 ρ
0
và với mọi
ma trận
r A BA+ ( < ) 1,
ω
m
ds
s ( )),
x , (
s ( )))
τ 1
P s x s x ( , ( ), ( k
τ m
∑∫
=
k
0 0
không suy biến,
ω
m
( )), s
, ( x
( ))) s
≤ ds A
τ 1
( , ( ), ( P s x s x k
τ m
∑∫
=
k
0 0
và
− 1
ω
m
≤
ds
B
s ( )),
x , (
s ( )))
τ 1
P s x s x ( , ( ), ( k
τ m
∑∫
=
k
0 0
Khi đó bài toán (2.2) có ít nhất một nghiệm ω-tuần hoàn.
Từ định lý 2.10 ta có
( )n x C Rω∈
Hệ quả 2.16
(
1)m n
ta có
Giả sử trên
≤
+
f
,
,
).sgn(
)
,
,
,
.
x m
x m
t x x ( , , 0 1
0
σ x 0
p t x ( ) 0 0
t x , 0
x 1
( γ
)
R R + ×
ω
σ∈ −
∈
<
Trong đó
với
{ 1,1},
),
0,
∈ γ ρ ρ , ) ,
(.,
)
L R ( ω
L Rω ( +
p 0
p s ds ( ) 0
∫
0
0 ρ< < +∞ và
+ ω
ω
t
t
<
−
d
d
d
exp
,
( )
s ( ,
,
s exp
( )
1
p 0
∫
∫
∫
lim sup →+∞ ρ
1 ρ
0
t
s
σ ξ ξ γ ρ ρ )
− σ ξ ξ p 0
đều theo
.
t ω∈ [0, ]
Khi đó bài toán (2.2) có ít nhất một nghiệm ω-tuần hoàn.
Từ định lý 2.12 ta có
Hệ quả 2.17
(
1)m n
có
R R + ×
)
Giả sử trên [
] ( σ ) .sg n (
0
0
m
m
− − ≤ f , , ) f , , y ) t x x ( , , 0 1 x m t y y ( , , 0 1 x 0 y 0
k
∑ γ k
=
0
k
ω
∈ −
∈
∈
=
σ
trong đó
k
m và
{ 1,1},
),
0,
) (
1,
,
)
L R ( ω
L R ( + ω
γ k
p 0
< p s d s ( ) 0
∫
0
+ ω
ω
t
t
m
<
−
exp
)
1
( )
d
( ) s d
exp s
d
với 0 t ω≤ ≤ .
p 0
∫
∫
= 1
k
0
t
s
σ ξ ξ γ ( ) k
− σ ξ ξ p 0
∑ ∫
Khi đó bài toán (2.2) có một và chỉ một nghiệm ω-tuần hoàn.
Từ định lý 2.13 ta có
≤ − + − y p t x ( ) 0 0 y 0 t x ( ) k
Hệ quả 2.18
và
sao cho trên tập
(
+ m n 1)
∈ ×
≥
ρ
−
≤
=
R R
k
,
,
)
:
, (1
δ )
(
1,
,
x m
x k
x 0
x 0
Giả sử tồn tại { t x x ( , , 0 1
} m )
có bất đẳng thức
.
f
,
,
).sgn(
) 0
0
t x x ( , , 0 1
x m
xσ ≤ 0
Khi đó bài toán (2.2) có ít nhất một nghiệm ω-tuần hoàn.
ρ δ ∈ σ∈ − ∈ +∞ (0, ), (0,1) { 1,1}
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Luận văn đã trình bày các vấn đề cơ bản về lý thuyết bài toán biên tuần
hoàn cho hệ phương trình vi phân hàm phi tuyến. Cụ thể là nghiên cứu tính
giải được, tính duy nhất nghiệm của nó. Luận văn gồm hai chương.
Chương 1. Chúng tôi đã nghiên cứu sự tồn tại và duy nhấ t nghiệm đối
với bài toán biên cho hệ phương trình vi phân hàm tuyến tính. Các kết quả
chính của chương là định lý 1.2, định lý 1.3. Đặc biệt đối với hệ phương trình
vi phân hàm với toán tử Volterra, luận văn đã xây dựng được điều kiện cần và
đủ cho sự tồn tại và duy nhất nghiệm với kết quả là định lý 1.10.
Chương 2. Luận văn tiếp tục nghiên cứu sự tồn tại và duy nhất nghiệm
nhưng mở rộng cho hệ phương trình vi phân hàm phi t uyến với biên tuần
hoàn với các kết quả chính là định lý 2.4, hệ quả 2.7, định lý 2.10, định lý
2.12, định lý 2.13.
Qua đó chúng tôi đã áp dụng các kết quả đạt được cho hệ phương trình
vi phân hàm đối số lệch.
Từ những vấn đề đưa ra trong luận văn, một câu hỏi đặt ra là các kết
quả trên còn đúng hay khô ng cho phương trình vi phân hàm bậc cao hay bài
toán biên nhiều điểm cho phương trình vi phân hàm. Hơn nữa đối với các bài
toán trên chúng tôi còn chưa nghiên cứu tính xấp xỉ nghiệm của nó do thời
gian có hạn.
Chính vì vậy thông qua các kết quả đã đạt được trong luận văn này, tác
giả mong muốn được mở rộng và tiếp tục nghiên cứu các vấn đề nêu trên. Tác
giả rất mong sự góp ý và chỉ bảo của Quý Thầy Cô trong hội đồng.
TP Hồ Chí Minh tháng 10 năm 2009
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Anh
1. G.H. Hardy, J.E. Littlewood and G. Pólya (1934), Inequalities. Cambridge
Univ. Press, Cambridge.
2. I. Kiguradze (1988), Boundary value problems for systems of ordinary
differential equations. J. Soviet Math. 43, No. 2, 2259-2339.
3. I. Kiguradze (1997), Initial and boundary value problems for systems of
ordinary differential equations. I.(Russian) Metsniereba, Tbilisi.
4. I. Kiguradze (1997), On periodic solutions of first order nonlinear
differential equations with deviating arguments. Mem. Differential
Equations Math. Phys. 10, 134-137.
5. I. Kiguradze and B. Puza (1997), On periodic solutions of systems
of linear functional differential equations . Arch. Math. 33, No. 3,
197-212.
6. I. Kiguradze and B. Puza (1997), On boundary value problems for
functional differential equations. Mem. Differential Equations Math.
Phys. 12, 106-113..
7. I. Kiguradze and B. Puza (1997), On boundary value problems for
systems of linear functional differential equations. Czechoslovak
Math. J. 47, No. 2, 341-373
8. M.A. Krasnosel’skij (1966), The theory of periodic solutions of non-
autonomous differential equations. Math. Surveys 21, 53-74.
9. L.A. Ljusternik and V.I. Sobolev (1965), Elements of functional analysis.
Nauka, Moscow.
10. J. Mawhin (1971), Periodic solutions of nonlinear functional differential
equations. J. Differential Equations 10, 240-261.
11. T.A. Osechkina (1994), Criterion of unique solvability of periodic
boundary value problem
for
functional differential equation.
(Russian ) Izv. Vyssh. Uchebn. Zaved. Mat. 10, No. 1, 48-52.
12. B. Puza (1995), On periodic solutions of linear differential systems with
deviating arguments. (Russian) Differentsial’nye Uravneniya 31,
No. 11, 1937-1938.
13. K. Schmitt (1972), Periodic solutions of nonlinear differential systems. J.
Math. Anal. and Appl. 40, 174-182.