BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH
==================
NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG
CHIẾN LƢỢC XÂY DỰNG THƢƠNG HIỆU CÁ NHÂN CHO
VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH
==================
NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG
CHIẾN LƢỢC XÂY DỰNG THƢƠNG HIỆU CÁ NHÂN CHO
VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO VIỆT NAM
N n G o dục học
M số 9140101
Cán bộ ƣớng dẫn khoa học:
GS.TS Lê Quý P ƣợng
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Các
số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc
ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tác giả luận án
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
C ƣơn 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................... 5
1.1. Những Khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu. ......................... 5
1.2. Khung lý thuyết chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu các nhân. ....................... 9
1.3. Các nhân tố hình thành nên một thƣơng hiệu cá nhân đối với vận động viên
thành tích cao. ..................................................................................................... 29
1.4. Vai trò của Chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân. .............................. 37
1.4.1. Các yếu tố và điều kiện cần thiết để xây dựng đƣợc thƣơng hiệu cá
nhân ........................................................................................................... 38
1.4.2. Các bƣớc để xây dựng thƣơng hiệu cá nhân với các vận động viên
thể thao thành tích cao .............................................................................. 39
1.5. Nhà Tài trợ. .................................................................................................. 40
1.5.1.Khái niệm nhà tài trợ. ...................................................................... 41
1.5.2. Các mục tiêu của các nhà tài trợ gắn với thƣơng hiệu cá nhân VĐV.
................................................................................................................... 41
1.5.3. Mục tiêu chính của nhà tài trợ thể thao .......................................... 41
1.5.4. Vấn đề tài trợ cho thể thao và vận động viên. ................................ 43
1.5.5. Thực trạng nhà tài trợ thể thao Việt Nam. ...................................... 53
1.6. Các công trình nghiên cứu có liên quan. ...................................................... 56
1.6.1.Tình hình nghiên cứu trên thế giới. ................................................. 56
1.6.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam. ................................................. 64
C ƣơn 2
ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ............... 63
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 63
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................... 63
2.1.2. Khách thể nghiên cứu ..................................................................... 63
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu: ............................................................................. 63
2.2.1. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích các tài liệu liên quan ............. 63
2.2.2. Phƣơng pháp điều tra x hội h c .................................................... 64
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích SWOT ....................................................... 66
2.2.4. Phƣơng pháp x hội h c ứng dụng. ................................................... 67
2.2.5. Phƣơng pháp toán h c thống kê .................................................... 67
2.3. Tổ chức nghiên cứu ...................................................................................... 68
2.3.1. Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................... 68
2.3.2.Địa điểm nghiên cứu: ....................................................................... 68
2.3.3. Kế hoạch tổ chức thực hiện: ........................................................... 68
C ƣơn 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................................... 69
3.1. Một số vấn đề liên quan đến thực trạng chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá
nhân vận động viên ở Việt Nam. ......................................................................... 69
3.2. Lựa ch n, đề xuất mô hình chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho
VĐV thể thao thành tích cao Việt Nam. ............................................................. 78
3.2.1. Xác định các yếu tố cơ bản (cốt lõi) hình thành nên thƣơng hiệu cá
nhân của một VĐV thể thao thành tích cao Việt Nam ............................. 79
3.2.2. Xác lập các bƣớc để xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho một VĐV
thể thao xuất sắc. ....................................................................................... 89
3.2.3. Xác định VĐV phù hợp nhất để có thể xây dựng thành thƣơng hiệu
VĐV thể thao thành tích cao của Việt Nam ............................................. 93
3.3.Kiểm chứng mô hình Chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân qua vận
động viên Dance sport Khánh Thi. ..................................................................... 96
3.3.1. Khánh Thi với những thành tích đáng ngƣỡng mộ......................... 96
3.3.2. Chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân của Kiện tƣớng
Dancesport Khánh Thi .............................................................................. 97
3.3.3. Lập kế hoạch triển khai chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân 99
3.3.4. Tám yếu tố cốt lõi để làm lên thƣơng hiệu Nữ Hoàng Dance Sport
Khánh Thi ............................................................................................... 100
3.3.5: Các bƣớc trong chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân của Nữ
Hoàng Dancesport Khánh Thi. ............................................................... 123
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 139
KẾT LUẬN. ............................................................................................ 139
KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 140
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT TỪ, THUẬT NGỮ TIẾNG VIỆT
Ban giám khảo BGK
Chiến lƣợc CL
Câu lạc bộ CLB
Đại h c ĐH
Giải pháp GP
Huấn luyện viên HLV
Nhà xuất bản NXB
SWOT là tập hợp viết tắt chữ cái đầu tiên của các từ
tiếng Anh:
- Strengths (S) : Điểm mạnh SWOT - Weaknesses (W) : Điểm yếu
- Opportunities (O): Cơ hội
- Threats (T): Thách thức
Trung bình TB
Thƣơng hiệu cá nhân THCN
Thể dục thể thao TDTT
TTTTC Thể thể thành tích cao
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
Đô la M (United States dollar) USD
Vận động viên VĐV
VĐV TTC Vận động viên thành tích cao
VHTTDL V n h a, Thể thao, Du lịch
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng Nội dung Trang
Top 10 bộ môn thể thao thu nhập cao nhất – Theo 31 Bảng 1.1 Sports Show (2020)
Top 10 VĐV thể thao có thu nhập cao nhất thế giới – 32 Bảng 1.2 Theo Forbes (2020)
Top 10 VĐV Thể thao Nữ có thu nhập cao nhất thế 33 Bảng 1.3 giới – Theo Forbes (2020)
Bảng 1.4 Bảng xếp hạng top 10 VĐV c thành tích tốt nhất Sau 33
41 Bảng 1.5 Mục tiêu tài trợ chính của các tài sản thể thao
Kết quả khảo sát vận động viên TTTTC một số môn 71 Bảng 3.1 thể thao về kiến thức thƣơng hiệu cá nhân
73 Bảng 3.2 Danh sách các VĐV c đƣợc thu nhập từ quảng cáo
Ý kiến của các nhà quản lí thể thao, huấn luyện viên và
vận động viên cấp cao Việt Nam về các yếu tố cốt lõi Sau 84 Bảng 3.3 hình thành nên thƣơng hiệu cá nhân VĐV thể thao
thành tích cao Việt Nam(n=8)
Kết quả phỏng vấn lựa ch n các yếu tố cơ bản (cốt lõi)
Bảng 3.4 hình thành nên thƣơng hiệu cá nhân của một VĐV thể 87
thao thành tích cao Việt Nam (n=17)
Kết quả phỏng vấn lựa ch n các bƣớc để xây dựng
Bảng 3.5 thƣơng hiệu cá nhân của một VĐV thể thao thành tích Sau 91
cao Việt Nam (n=17)
Kết quả phỏng vấn xác định VĐV phù hợp nhất để có
Bảng 3.6 thể xây dựng thành thƣơng hiệu VĐV thể thao thành 94
tích cao của Việt Nam (n=17)
Kế hoạch triển khai xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho Bảng 3.7 100 VĐV Khánh Thi
Bảng so sánh những tố chất cần c đối với bộ môn Bảng 3.8 102 Dancesport
Bảng phân tích vị thế Nữ hoàng Dance Sport của Bảng 3.9 124 Khánh Thi
Bảng 3.10 Bảng so sánh định vị Nữ Hoàng Dancesport Sau 125
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
B ểu đồ, Nội dung Trang hình
Hình 1.1 Sự khác biệt giữa đặc điểm, thƣơng hiệu và danh tiếng 18
Hình 1.2 18 Khung lí thuyết về chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân
Hình 1.3 20 Mô hình hóa quy trình chiến lƣợc để xây dựng và duy trì thƣơng hiệu theo De Chernatony, L
Hình 1.4 Ba thành phần của một tầm nhìn thƣơng hiệu 21
Hình 1.5 Giá trị đồng tâm 22
Hình 1.6 Ba thành phần v n h a 22
Hình 1.7 23 Phân tích trƣờng lực của tầm nhìn và v n h a thƣơng hiệu
Hình 1.8 N m lực của quả cầu 24
Hình 1.9 24 Kim tự tháp thƣơng hiệu tóm tắt thƣơng hiệu bản chất của lời hứa thƣơng hiệu
Hình 1.10 Mô hình nguyên tử của thƣơng hiệu 25
Hình 1.11 26 Mô hình xây dựng thƣơng hiệu cá nhân đích thực (Hubert Rampersad)
Biểu đồ 3.1 70 Kết quả khảo sát về chiến lƣợc marketing cho VĐV thể thao
Biểu đồ 3.2 Trình độ chuyên môn của ngƣời tham gia phỏng vấn 86
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thể thao thành tích cao (TTTTC) là hoạt động tập luyện và thi đấu của
vận động viên (VĐV); trong đ , thành tích cao, kỷ lục thể thao đƣợc coi là giá
trị v n h a, là sức mạnh và n ng lực của con ngƣời; nhà nƣớc phát triển thể thao
thành tích cao nhằm phát huy tối đa khả n ng về thể lực, ý chí và trình độ k
thuật của vận động viên để đạt đƣợc thành tích cao trong thi đấu thể thao.
Vận động viên thể thao thành tích cao là nhân tố cốt lõi đem lại thành tích
cho thể thao nƣớc nhà, tuy nhiên các vận động viên thể thao thành tích cao của
Việt Nam chƣa c đƣợc một chiến lƣợc bài bản để xây dựng thƣơng hiệu cá
nhân để trở thành một biểu tƣợng có sức ảnh hƣởng tích cực đến cộng đồng,
nhằm thu hút nguồn lực từ xã hội ủng hộ cho các môn thể thao thành tích cao.
Trong những n m gần đây, thể thao thành tích cao của Việt Nam đ c
những bƣớc phát triển khá tích cực trên đấu trƣờng quốc tế, nổi bật là vào n m
2019, thể thao thành tích cao của Việt Nam giành ngôi vị thứ hai toàn đoàn tại
SEA Games 30 và vƣợt qua Thái Lan với cách biệt đến 6 HCV. Đây là một
thành tích đáng khích lệ đối với thể thao thành tích cao của Việt Nam, tuy nhiên,
mức thu nhập của các vận động viên thể thao thành tích cao vẫn chƣa đƣợc cải
thiện trong nhiều n m qua, chƣa nhiều vận động viên thể thao thành tích cao của
Việt Nam c đƣợc nguồn thu nhập khác ngoài lƣơng.
Hiện nay ngoài một số cầu thủ b ng đá của đội tuyển b ng đá nam quốc
gia c đƣợc nguồn thu từ việc quảng cáo cho các nhãn hàng, thì hầu hết các vận
động viên thể thao thành tích cao của Việt Nam chỉ có một nguồn thu nhập duy
nhất, đ là lƣơng và thƣởng khi c huy chƣơng. Trong khi đ , xu hƣớng đầu tƣ
vào việc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho các tài n ng thể thao đ trở thành
một nền công nghiệp đem lại nguồn thu nhập khổng lồ không chỉ cho các vận
động viên thể thao mà còn kích thích đƣợc sự phát triển chung của kinh tế tại
nhiều quốc gia trên thế giới.
2
Có nhiều ví dụ điển hình về việc một vận động viên thể thao thành tích
cao khi biết xây dựng thƣơng hiệu cá nhân thì h c đƣợc sức ảnh hƣởng to lớn
không chỉ với giới chuyên môn mà còn trong nhiều lĩnh vực, ví dụ nhƣ cựu tiền
đạo David Beckham dù đ ngƣng thi đấu chuyên nghiệp từ n m 2014 nhƣng cho
đến nay anh vẫn kiếm đƣợc 450 triệu USD/ n m từ việc khai thác thƣơng hiệu
cá nhân của mình theo nhƣ báo cáo của tạp chí Forbes n m 2019, hay nhƣ ngôi
sao trƣợt b ng nghệ thuật thế giới Kristin Yamaguchi ngƣời M gốc Nhật đ c
những hợp đồng quảng cáo với Nike trị giá 2.4 triệu USD từ những n m 1992.
Tuy nhiên, tại Việt Nam, các vận động viên thể thao thành tích cao chƣa
có nhiều kiến thức và các k n ng cần thiết để biến bản thân thành một thƣơng
hiệu hấp dẫn thu hút các nhà tài trợ, không những vậy nhiều vận động viên thể
thao thành tích cao còn phải đối mặt với nhiều kh kh n về kinh tế bởi h chỉ có
một nguồn thu nhập duy nhất đ là lƣơng đƣợc trả theo quy định của nhà nƣớc.
Một điều quan tr ng hơn, nhiều vận động viên thể thao thành tích cao sau khi
chia tay với sự nghiệp thi đấu thể thao h bị mất phƣơng hƣớng bởi không có sự
chuẩn bị cũng nhƣ thiếu nhiều kiến thức, k n ng để có thể có một cuộc sống
hậu đỉnh cao tốt đẹp .
Có thể n i thƣơng hiệu cá nhân của các vận động viên thể thao thành tích
cao của Việt Nam giống nhƣ những viên kim cƣơng thô chƣa đƣợc mài giũa và
tiếp thị đúng cách, nếu nhƣ biết cách đầu tƣ, xây dựng, khai thác một cách bài
bản thì các vận động viên với tài n ng của mình sẽ thu hút đƣợc một nguồn tài
trợ lớn, không chỉ cho cá nhân mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển của cả bộ
môn thể thao mà h đại diện.
Xuất phát từ thực tế đ , đề tài: “Chiến lược xây dựng Thương hiệu cá
nhân cho vận động viên thể thao thành tích cao của Việt Nam” đƣợc lựa ch n
để nghiên cứu. Với mong muốn góp phần cung cấp kiến thức cũng nhƣ phƣơng
pháp để xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho các vận động viên thành tích cao
3
của Việt Nam, từ đ g p phần tạo ra những biểu tƣợng thể thao mà cả nƣớc
ngƣỡng mộ, có ảnh hƣởng tích cực tới cộng đồng đồng, bên cạnh việc cải thiện
đƣợc đời sống của các vận động viên thể thao thành tích cao ngay cả khi h đ
kết thúc việc thi đấu chuyên nghiệp. Thƣơng hiệu cá nhân của các vận động viên
thể thao thành tích cao đƣợc xây dựng bài bản còn góp phần không nhỏ trong
việc xây dựng thƣơng hiệu quốc gia trên đấu trƣờng Quốc tế.
Mục đíc n ên cứu:
Nghiên cứu đƣợc thực hiện với mục đích: Tìm ra nguyên nhân dẫn đến
thực trạng phát triển thiếu bền vững của thể thao thành tích cao của Việt Nam
hiện nay. Lý giải đƣợc lý do tại sao các vận động viên thể thao thành tích cao
của Việt Nam chƣa thu hút đƣợc nguồn tài trợ quảng cáo từ việc sử dụng thƣơng
hiệu cá nhân. Tìm ra giải pháp và quy trình xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho
các vận động viên thể thao thành tích cao của Việt Nam. Nghiên cứu còn tìm ra
đƣợc giải pháp giúp cho các vận động viên thể thao thành tích cao c các bƣớc
chuẩn bị hậu đỉnh cao vững chắc, có thể tiếp tục đ ng g p tài n ng của mình cho
sự phát triển của thể thao nƣớc nhà và có một sự nghiệp hậu đỉnh cao rực rỡ.
Mục t êu n ên cứu:
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu trên luận án đ giải quyết các mục tiêu
nghiên cứu sau:
Mục tiêu 1: Một số vấn đề về thực trạng chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu
cá nhân của Vận động viên thể thao thành tích cao của Việt Nam
Mục tiêu 2: Lựa ch n, đề xuất mô hình Chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu
cá nhân cho vận động viên thể thao thành tích cao.
Mục tiêu 3: Kiểm chứng mô hình chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá
nhân qua vận động viên Dance sport Khánh Thi.
4
Giả thuyết khoa học:
Chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân dành cho các vận động viên thể
thao thành tích cao của Việt Nam là một đề tài nghiên cứu khoa h c đầy thú vị
bởi thành công của luận án sẽ tìm ra đƣợc lời giải cho việc : Tại sao các vận
động viên thể thao thành tích cao của Việt Nam chƣa thu hút đƣợc nhiều tài trợ
và chƣa trở thành biểu tƣợng thu hút sự quan tâm của công chúng; Tại sao thể
thao thành tích cao của Việt Nam lại phát triển thiếu bền vững và đột phá trong
nhiều n m qua và c khoảng cách khá xa so với Thái Lan- nƣớc thƣờng giữ vị
trí số 2 trong khu vực ASEAN và Làm thế nào để một vận động viên có thể tiếp
tục cống hiến và tỏa sáng, cũng nhƣ c thể khai thác đƣợc danh hiệu mà mình đ
đạt đƣợc trong quá khứ ngay cả khi không còn thi đấu đỉnh cao.
Thành công của luận án sẽ cung cấp đƣợc đầy đủ cơ sở khoa h c giúp giải
đáp đƣợc nguyên nhân của các vấn đề nêu trên, từ đ đƣa ra đƣợc chiến lƣợc
xây dựng thƣơng hiệu cá nhân dành cho một vận động viên thể thao thành tích
cao của Việt Nam một cách hiệu quả và chính xác. Thành công của luận án cũng
góp phần nâng cao nhận thức của các vận động viên, từ đ , vận động viên sẽ có
ý thức trong việc giữ gìn và khai thác thƣơng hiệu cá nhân của mình một cách
hiệu quả để có thể góp phần vào việc phát triển thể thao thành tích cao của Việt
Nam một cách bền vững.
5
Chƣơn 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. N ữn K n ệm cơ bản l ên quan đến vấn đề n ên cứu
Khái niệm về chiến lƣợc: Trong Chiến lƣợc quân sự, Lý thuyết về kiểm
soát quyền lực (Military Strategy, A Theory of Power Control) của Chuẩn đô
đốc Hải quân M Joseph Caldwell Wylie, bản n m 1989, đ định nghĩa chiến
lƣợc là “Một kế hoạch hành động đƣợc thiết kế để đạt đƣợc một số kết thúc; một
mục đích cùng với một hệ thống các biện pháp để hoàn thành n ”.
Theo tác giả Đỗ Hòa (Marketingchienluoc.com) - Chiến lƣợc là một xâu
chuỗi, một loạt những hoạt động đƣợc thiết kế nhằm để tạo ra lợi thế cạnh tranh
lâu dài so với các đối thủ. Trong môi trƣờng hoạt động của một công ty, bao
gồm cả thị trƣờng và đối thủ, chiến lƣợc vạch ra cho công ty một cách ứng xử
nhất quán. Chiến lƣợc thể hiện sự ch n lựa, một sự đánh đối của công ty mà giới
chuyên môn thƣờng g i là định vị chiến lƣợc.
Còn theo Tiến sĩ Ralf Tils - Research Associate (DFG- Project), Center
for the Study of Democracy, Leuphana University of Lüneburg định nghĩa về
chiến lƣợc nhƣ sau:"...Trong hầu hết các trƣờng hợp, chiến lƣợc đƣợc sử dụng
để chỉ định các khái niệm dựa trên những cân nhắc dài hạn với những tác động
sâu rộng..." (trong Political Strategy in Party Government, truy cập ngày 30
tháng 6 n m 2020, Trang 3).
Có nhiều định nghĩa khác nhau nhƣng c thể hiểu chiến lược là chƣơng
trình hành động, kế hoạch hành động đƣợc thiết kế để đạt đƣợc một mục tiêu cụ
thể, là tổ hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các cách thức, con đƣờng đạt
đến các mục tiêu đ . Chiến lƣợc liên quan đến các định hƣớng lớn, tạo ra những
kết quả to lớn tại những khu vực quan tr ng và then chốt trong dài hạn, có sự tích
lũy kế thừa, mà kết quả này chỉ có thể c đƣợc từ hoạt động nhất quán, tập trung.
Sự nhất quán và tập trung là cần thiết, vì nguồn lực không phải là vô hạn. Chiến
lƣợc cũng mang ý nghĩa "bức tranh lớn" tổng quan, trong đ các thành phần tạo ra
giá trị tổng hợp lớn hơn giá trị của từng thành phần riêng lẻ.
6
Khái niệm về t ƣơn ệu: Trƣớc đây, trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, nhà sản xuất hàng hóa hay cung ứng dịch vụ luôn muốn xác định đặc điểm
hàng hóa hay dịch vụ của mình trong tâm trí khách hàng, do vậy, h dùng các dấu
hiệu dƣới hình thức nào đ để thể hiện. Từ đ , thuật ngữ “thƣơng hiệu” (brand)
xuất hiện trong thực tiễn kinh doanh. Ngày nay, thuật ngữ này c 02 quan điểm
chính, đ là quan điểm truyền thống và quan điểm hiện đại. Cụ thể, theo quan điểm
truyền thống thì thƣơng hiệu là một cái tên, biểu tƣợng, ký hiệu, kiểu dáng hoặc tập
hợp các yếu tố này nhằm xác định và phân biệt hàng hóa, dịch vụ của một hoặc
một nh m ngƣời bán với hàng hóa và dịch vụ của đối thủ cạnh tranh (Hiệp hội
Marketing Hoa Kỳ); còn quan điểm hiện đại cho rằng thƣơng hiệu không chỉ là
một cái tên hay biểu tƣợng mà nó rộng hơn nhiều, nó là một tập các thuộc tính cung
cấp cho khách hàng mục tiêu các giá trị mà h đòi hỏi (Dennie K., 2008) [12]. Nhƣ
vậy, theo quan điểm hiện đại thì sản phẩm chỉ là một thành phần của thƣơng hiệu.
Quan điểm này ngày càng đƣợc nhiều nhà nghiên cứu và quản trị tán đồng.
Chuyên gia marketing nổi tiếng Philip Kotler từng nhận định: “Thƣơng
hiệu là một tên g i, thuật ngữ, dấu hiệu, kí hiệu, hoặc hình ảnh, hoặc là tổ hợp của
tất cả yếu tố trên, dùng để phân biệt sản phẩm của một cá nhân hoặc một đơn vị
kinh doanh, đồng thời cũng giúp nhận diện đƣợc điểm khác biệt với đối thủ kinh
doanh khác” [28]. Từ đ nhận thấy, thƣơng hiệu không chỉ là nhãn hiệu hoặc tên
g i của sản phẩm, nó là tổ hợp của tên g i, thuộc tính, chất lƣợng, danh tiếng,
hình tƣợng, nhận thức của ngƣời tiêu dùng…, là linh hồn của một tổ chức, là đặc
trƣng cá thể giúp nhận biết đƣợc sản phẩm trong hàng vạn các sản phẩm khác.
Tóm lại, thương hiệu có thể đƣợc hiểu là lời hứa, là các kỳ v ng trong
suy nghĩ của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ hay tổ chức nào đ . Thƣơng hiệu
là những gì tạo nên sự liên tƣởng về mặt cảm xúc với khách hàng.
Thƣơng hiệu cũng là dấu ấn của sự tin cậy. Thƣơng hiệu không chỉ là các
dấu hiệu thể hiện bên ngoài mà còn bao gồm các đặc điểm bên trong của sản
phẩm hay dịch vụ do tổ chức tạo ra [25].
7
Khái niệm về t ƣơn ệu cá nhân: Xây dựng thƣơng hiệu cá nhân đ
có từ lâu và thực sự đƣợc đề cập khi Tom Peters là tác giả một bài viết g i là
"The Brand Called You" trong một vấn đề n m 1997 của tạp chí Fast Company
[77]. Trong bài viết này, ông nói về cách m i ngƣời đều là một thƣơng hiệu và
đều có một cơ hội để nổi bật, không chỉ riêng gì các sản phẩm FMCG của các
công ty lớn với ngân sách marketing khủng. “Ngày hôm nay, THƢƠNG HIỆU
là tất cả m i thứ, và tất cả các loại sản phẩm và loại hình dịch vụ - bất kể từ các
công ty kế toán hay cho đến các nhà sản xuất giày – đều đang tìm cách làm thế
nào để vƣợt qua những ranh giới chật hẹp của các các dòng sản phẩm cùng loại
và trở thành một thƣơng hiệu trên thị trƣờng đƣợc xã hội bao quanh” - Tommy
Hilfiger. "Bất kể tuổi tác, bất kể chức vụ, bất kể các loại hình kinh doanh mà
chúng ta đang tham gia, tất cả cần phải hiểu đƣợc tầm quan tr ng của xây dựng
thƣơng hiệu. Chúng ta là CEO của công ty riêng của chúng ta. Trong việc kinh
doanh ngày nay, công việc quan tr ng nhất của ta chính là việc trở thành giám
đốc tiếp thị cho thƣơng hiệu YOU." - Tom Peters [77].
Còn theo Thạc sĩ Bùi Quang Vĩnh, chuyên gia giảng dạy về k n ng
mềm, chia sẻ các ý kiến cùng cách thức xây dựng thƣơng hiệu cá nhân nhƣ sau:
“Thƣơng hiệu cá nhân hay còn g i là nhân hiệu. Một sản phẩm hay một công ty
cần c “thƣơng hiệu” thì con ngƣời càng cần c “thƣơng hiệu” để t ng giá trị
bản thân. Thƣơng hiệu cá nhân theo chữ Hán là “Nhân hiệu”: “Nhân” là Ngƣời;
“Hiệu” là dấu hiệu nhận biết, phân biệt. “Nhân hiệu” là giá trị của một cá nhân
nhờ vào các nguồn lực sẵn có: H c vấn, thành tích trong kinh tế, xã hội… xây
dựng nên. Nhân hiệu giúp cộng đồng phân biệt đƣợc cá nhân với những ngƣời
khác trong xã hội”.
Theo Athlete 365 Personal Brand Toolkit “Thƣơng hiệu cá nhân của bạn
là cách bạn tiếp thị bản thân. Việc thể hiện bản thân của bạn trong mắt công
chúng và ứng xử trƣớc ống kính đều là một phần tạo nên điều đ ”.
Hơn hết, thƣơng hiệu cá nhân của bạn là duy nhất đối với bạn. Cho dù nó
liên quan đến các cuộc phỏng vấn với các phƣơng tiện truyền thông, hay quản lý
8
sự hiện diện của bạn trên nền tảng k thuật số hoặc tạo các giao dịch tài trợ với
các công ty thú vị, sáng tạo, thì bạn đều kiểm soát thƣơng hiệu cá nhân của
mình”.
Xây dựng thƣơng hiệu cá nhân tất cả đều là về việc xác định đúng và
truyền thông những điều làm cho bạn trở nên độc đáo, khác biệt và liên quan đến
đối tƣợng mục tiêu của bạn, từ đ giúp bạn có thể đạt đƣợc mục tiêu nghề nghiệp
và/ hoặc mục tiêu kinh doanh của bạn. Nếu bạn hiểu đƣợc điểm mạnh, k n ng,
niềm đam mê và giá trị bản thân, bạn có thể sử dụng những thông tin này để tách
mình ra khỏi đám đông và làm nổi bật hơn so với đối thủ cạnh tranh của bạn.
Xây dựng thƣơng hiệu cá nhân còn là một công cụ truyền thông hiệu quả
vì nó sẽ gửi một thông điệp nhất quán rõ ràng về bạn là ai và những gì bạn có
thể làm. Nhƣ vậy, thƣơng hiệu cá nhân làm bạn trở nên nổi tiếng với những điều
mà bạn làm tốt nhất, giúp bạn khác biệt với tất cả m i ngƣời khác, và có thể xác
định vị trí của bạn nhƣ một chuyên gia trong ngành.
Khái niệm về vận động viên thể thao thành tích cao: Chính phủ ban
hành Nghị định 36/2019/NĐ-CP “Quy định chi tiết một số điều của Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao” [9] trong đ c ghi: “Vận
động viên thể thao thành tích cao đƣợc triệu tập vào các đội tuyển thể thao
quốc gia và có khả n ng giành huy chƣơng tại ASIAD, tham dự vòng loại và
tham dự Olympic Games và vận động viên tham dự Paralympic Games đƣợc
hƣởng chế độ thực phẩm chức n ng theo tính chất đặc thù của từng môn thể thao
theo quy định của Bộ trƣởng Bộ V n h a, Thể thao và Du lịch”.
Nhƣ vậy có thể hiểu rằng Vận động viên thể thao thành tích cao của Việt
Nam là những vận động viên đƣợc triệu tập vào các đội tuyển thể thao quốc gia
và có khả n ng giành đƣợc huy chƣơng tại ASIAD, tham dự vòng loại và tham
dự Olympic Games và vận động viên tham dự Paralympic Games. Để hiểu hơn
về khái niệm của Vận động viên thể thao thành tích cao h là ai, ta có thể tham
khảo quy định về: “Quyền và nghĩa vụ của vận động viên thể thao thành tích cao
đƣợc quy định tại Điều 32 Luật Thể dục, Thể thao n m 2006” nhƣ sau:
9
1. Trong thời gian tập luyện và thi đấu, vận động viên có các quyền và
nghĩa vụ sau đây:
a) Đƣợc bảo đảm trang thiết bị, phƣơng tiện tập luyện và thi đấu thể thao;
b) Đƣợc ch m s c và chữa trị chấn thƣơng;
c) Đƣợc hƣởng chế độ dinh dƣỡng đặc thù, tiền công theo quy định của
Thủ tƣớng Chính phủ;
d) Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn;
đ) Thực hiện chƣơng trình, giáo án tập luyện của huấn luyện viên;
e) Chấp hành quy định của luật thi đấu thể thao và điều lệ giải thể thao.
2. Đƣợc tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp
luật; đƣợc h c tập v n hoá, chính trị, chuyên môn.
3. Rèn luyện, tu dƣỡng phẩm chất, đạo đức; nâng cao ý chí, lòng tự hào
dân tộc.
4. Vận động viên đạt thành tích xuất sắc trong các giải thể thao quốc gia
và quốc tế đƣợc hƣởng các chế độ ƣu đ i về đào tạo, bồi dƣỡng chuyên môn
nghiệp vụ, ch m s c sức khoẻ, tiền thƣởng và các chế độ khác theo quy định của
Thủ tƣớng Chính phủ.
5. Vận động viên không còn khả n ng thi đấu thể thao đƣợc Nhà nƣớc tạo
điều kiện h c nghề và giải quyết việc làm theo quy định của pháp luật.”
Với những nội dung đƣợc quy định rõ về quyền và nghĩa vụ của một vận
động viên thể thao thành tích cao ta có thể định nghĩa khái niệm “Vận động viên
thể thao thành tích cao là những vận động viên đạt đƣợc thành tích trong các kỳ
thi đấu thể thao trong nƣớc và quốc tế. Các vận động viên thể thao thành tích
cao là ngƣời hoạt động thể thao chuyên nghiệp, gắn bó cuộc đời với sự nghiệp
thể thao và gặt hái đƣợc thành tựu trong thi đấu thể thao đƣợc công nhận ở các
giải đấu thể thao chuyên nghiệp”.
1.2. Khung lý thuyết chiến lƣợc xây dựn t ƣơn ệu các nhân
Qua tham khảo các tài liệu trong và ngoài nƣớc, nghiên cứu đ tổng hợp
đƣợc một số mô hình chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân, cụ thể nhƣ sau:
10
(1) Chiến lƣợc xây dựn t ƣơn ệu cá nhân theo Goldsmith (2009)
gồm 4 a đoạn [53]:
+ G a đoạn 1: Xác định và hình thành tham v ng cá nhân của bạn. Điều
này c nghĩa là đánh giá tầm nhìn cá nhân, sứ mệnh và vai trò quan tr ng của
bạn và làm cho chúng hiển thị. Đ là việc phát triển nhận thức cho bản thân và
xác định ƣớc mơ của bạn: bạn là ai, những gì bạn đại diện cho, điều gì khiến bạn
trở nên độc đáo, đặc biệt và khác biệt, và giá trị của bạn là gì?
+ G a đoạn 2: Xác định và hình thành một lời hứa thƣơng hiệu cá nhân
đích thực mà bạn có thể sử dụng làm tâm điểm cho hành vi và hành động của
mình. Tuyên bố thƣơng hiệu cá nhân của bạn bao gồm toàn bộ tham v ng, mục
tiêu thƣơng hiệu, chuyên môn, thuộc tính chi phối dịch vụ và lĩnh vực của bạn.
+ G a đoạn 3: Xây dựng thẻ điểm cân bằng cá nhân của bạn, điểm nhấn
ở giai đoạn này là phát triển một kế hoạch hành động tổng hợp và cân bằng dựa
trên tham v ng cá nhân của bạn. Đ là việc chuyển tham v ng và thƣơng hiệu cá
nhân của bạn thành các mục tiêu, cột mốc quan tr ng và hành động cải tiến cá
nhân có thể quản lí và đo lƣờng đƣợc một cách tổng thể và cân bằng.
+ G a đoạn 4: Thực hiện và phát triển thƣơng hiệu của bạn. Thƣơng hiệu
cá nhân không có giá trị trừ khi bạn biến nó thành hiện thực. Vì vậy, hãy tạo và
duy trì thƣơng hiệu một cách hiệu quả.
(2) Chiến lƣợc xây dựn t ƣơn ệu cá nhân hiệu quả (3P) theo
Athlete 365 Personal Brand Toolkit (chiến lƣợc 3P) [111]
+ Sản phẩm (Product): H y nghĩ về dịch vụ của bạn đối với khán giả nhƣ
sản phẩm của bạn. Bạn là gì, nhƣ một vận động viên, sẽ cung cấp thị trƣờng của
bạn để giữ chân h chú ý? H y nghĩ về cách bạn có thể tạo sản phẩm tốt nhất, dựa
trên nghiên cứu của bạn và những gì bạn cần đầu tƣ để đạt đƣợc điều này.
+ Địa đ ểm (Place): Đây là các kênh phân phối của bạn. Kênh nào tốt
nhất cho khán giả của bạn? Nghiên cứu cho thấy bạn càng đầu tƣ vào nhiều
kênh hơn lợi nhuận của bạn càng lớn. Tuy nhiên, điều này phụ thuộc về khả
n ng quản lý từng kênh một cách hiệu quả, vì vậy hãy dành một chút thời gian
11
để suy nghĩ xem c bao nhiêu kênh bạn có thể quản lý thành công trong một tiếp
cận và sau đ ch n những cái phù hợp cho thƣơng hiệu của bạn. Bạn sẽ có một
trang web? Các kênh truyền thông xã hội? Bạn thậm chí có thể chỉ ch n một…
+ Khuyến mãi (Promotion): Các chi tiết cụ thể của khuyến mãi sẽ thuộc các
chiến thuật - đ là cách bạn sẽ truyền thông thƣơng hiệu của bạn ra thị trƣờng một
cách hiệu quả. Suy nghĩ thông điệp, nội dung, quảng cáo, đo lƣờng. C ý tƣởng rõ
ràng về những đòn bẩy bạn sẽ sử dụng kéo để đảm bảo giao tiếp hiệu quả.
+ Đặt mục tiêu và mục tiêu: Mục tiêu là nền tảng cho bất kỳ chiến lƣợc
thƣơng hiệu nào. Chúng sẽ giúp bạn theo dõi tổng thể mong muốn của mình và
giúp bạn đi đúng hƣớng để đạt đƣợc n . Suy nghĩ k về những gì bạn muốn đạt
đƣợc cuối cùng và viết đ làm mục tiêu của bạn. Nó không nên là một cái gì đ
bạn mong đợi đạt đƣợc ngay lập tức, có lẽ thậm chí không trong tƣơng lai gần. Ví
dụ: mục tiêu cho thƣơng hiệu cá nhân của bạn có thể là cộng tác với một công ty
cụ thể. Sau đ , bạn có thể quyết định các mục tiêu phù hợp mà bạn có thể hƣớng
tới trong n m đầu tiên để đƣa bạn đến gần hơn mục tiêu của bạn. Khi đặt mục
tiêu, chúng tôi khuyên bạn nên làm theo Quy tắc SMART. Bằng cách này, bạn sẽ
luôn đi đúng hƣớng để đạt đƣợc chúng và mục tiêu cuối cùng của bạn.
+ Yêu cầu k đặt mục tiêu là:
- Cụ thể (specific): "Hãy thành công" không phải là một mục tiêu tốt.
Không có ích lợi gì trong việc thiết lập một mục tiêu chung, vì vậy hãy làm cho
nó cụ thể cho thƣơng hiệu cá nhân của bạn.
- Có thể đo lƣờng (Measurable): Nó có thể định lƣợng đƣợc không?
Nếu bạn không thể đo lƣờng nó, bạn sẽ không thể xác định xem mình có thành
công hay không.
- Tham vọng (Ambitious): Đừng quá thận tr ng, h y đặt cho mình một
mục tiêu đ sẽ khiến bạn làm việc ch m chỉ.
- Thực tế (Realistic): Để cân bằng những điều trên, h y đặt mục tiêu
điều đ rõ ràng là thực tế để bạn đạt đƣợc với tài nguyên. Đừng làm quá sớm, và
đừng có quá nhiều mục tiêu.
12
- Thời hạn (Timebound): Tất cả chúng ta đều cần thời hạn. Chúng tôi
đề nghị làm việc theo chu kỳ 12 tháng, hãy nhớ rằng sẽ luôn là những n m khác
để đạt đƣợc nhiều điều hơn. Tìm khung thời gian phù hợp với nhu cầu của bạn
và chỉ định nó trong mục tiêu của bạn.
+ Bộ công cụ T ƣơn ệu Cá nhân:
- Câu chuyện của bạn (Your story): Một câu chuyện xác thực, có liên
quan, giải trí và cảm xúc sẽ t ng lƣợng khán giả của bạn. Tìm hiểu cách kể của
bạn để nó kết nối với khán giả của bạn. Đầu tiên và quan tr ng nhất, m i ngƣời
tham gia vào cảm xúc. Truyền đạt thông điệp của bạn bằng cách sử dụng cảm
xúc ngôn ngữ phù hợp với khán giả của bạn, sau đ nhìn lại điều này với bất kỳ
yếu tố hợp lý nào của cá nhân bạn thƣơng hiệu để m i ngƣời tiếp tục chú ý đến
bạn. Đây là một mẹo: Có một danh sách các từ kích hoạt nhiều phản hồi cảm
xúc và cố gắng sử dụng những phản ứng này ở đâu c liên quan trong thông
điệp của bạn.
- Nhận trực quan (Get visual): Các định dạng nội dung nhƣ hình ảnh,
video và đồ h a thông tin đƣợc m i ngƣời hiểu và sẽ t ng đáng kể mức độ tƣơng
tác với thƣơng hiệu. Để phát triển thành công thƣơng hiệu cá nhân trong thời đại
thị trƣờng ngày nay, nội dung trực quan tuyệt vời là một điều cần thiết. Sự thật:
Video trên mạng xã hội tạo ra nhiều lƣợt chia sẻ hơn gấp 12 lần so với v n bản
và hình ảnh kết hợp. Bạn nên thoải mái khi sản xuất và đ ng vai chính trong
video của riêng bạn. Dù bạn ch n khu vực nào, nội dung video đƣợc sản xuất tốt
sẽ đảm bảo m i ngƣời sẽ xem và lắng nghe những gì bạn phải nói. Sau đ là
công việc của bạn để đảm bảo h ở lại.
- Sử dụng các mẫu phù hợp và công nghệ (Use the right templates
and technologies): Lập kế hoạch phù hợp là điều cần thiết để phát triển thƣơng
hiệu thành công. Điền vào lịch trình nội dung của bạn, bao gồm tên, định dạng
và nền tảng của nội dung. Bằng cách này, bạn sẽ biết trƣớc những gì bạn phải
đ ng vào hàng tuần, có thể trƣớc hàng tháng.
13
Nếu bạn quyết định bắt đầu tạo nội dung video cho thƣơng hiệu cá nhân
của bạn, chúng tôi khuyên bạn nên biến nó thành chuyên nghiệp nhất có thể
bằng cách đầu tƣ vào và h c hỏi cách sử dụng, phần mềm sản xuất nhƣ Adobe
Suite hoặc Final Cut Pro. Nếu bạn sẽ nổi bật trên mạng xã hội, chất lƣợng nội
dung của bạn sẽ cần phải phù hợp hoặc vƣợt qua của đối thủ cạnh tranh của bạn.
Điều này có vẻ nhƣ là một kh kh n nhƣng nếu bạn sẵn sàng đầu tƣ thời gian
vào h c những k n ng này hoặc ở ngƣời khác có những k n ng, cuối cùng bạn
sẽ tận hƣởng phần thƣởng.
- Tần suất (Frequency): Tìm tần suất phù hợp với khán giả. Kiểm tra tần
số nội dung cao hơn và thấp hơn đ ng và xem nội dung nào nhận đƣợc nhiều
tƣơng tác nhất. Nhƣ một quy tắc, làm ít việc nhƣng đảm bảo tất cả m i thứ đều
tốt hơn là làm nhiều việc nhƣng không tốt lắm.
- T eo dõ xu ƣớng (Tracking trends): Đối tƣợng của bạn là gì hoặc
công chúng đang n i về ? Là một phần của trò chuyện một cách hấp dẫn và
chiến thắng bản thân ngƣời hâm mộ mới. Xem xét các công cụ cho phép bạn
xem chủ đề đang thịnh hành hàng ngày.
- Nói chuyện vớ n ƣời hâm mộ của bạn (Talk to your fans): Điều gì đ
thƣờng bị bỏ qua. Quản lý cộng đồng của bạn bằng cách phản hồi đề cập, thích nhận
xét của h , chia sẻ bài đ ng của h và bắt đầu cuộc trò chuyện. Bạn là thƣơng hiệu
của bạn, vì vậy h y cho đối tƣợng của bạn tƣơng tác trực tiếp mà h muốn.
- Phát trực tiếp (Go Live): Nội dung trực tiếp đang bắt đầu vƣợt xa các
nội dung khác các loại nội dung video trực tuyến. Các ý tƣởng phổ biến để phát
trực tiếp nội dung bao gồm các cuộc phỏng vấn, thông báo và sự kiện. Hãy nhớ
lập kế hoạch tốt cho chiến thuật này, có rất nhiều rủi ro liên quan đến thông tin
liên lạc trực tiếp, nhƣng phần thƣởng có thể là tuyệt vời.
- Đ n (Evaluate) Đây là một phần cơ bản của thành công quản lý
thƣơng hiệu. Xác định mục tiêu của bạn điều gì xác định thành công cho thƣơng
hiệu cá nhân của bạn và sau đ theo dõi hiệu suất của bạn cho phù hợp. Tuy
nhiên, bạn quyết định đo lƣờng thành công, thiết lập một quy trình báo cáo và
14
đánh giá thƣơng hiệu của bạn thƣờng xuyên để đảm bảo bạn có thể tối ƣu h a
nội dung của mình và tiếp tục hƣớng tới mục tiêu của bạn.
(3) Xây dựn t ƣơn ệu c n ân c o c c VĐV c uyên n ệp theo
Courtney Hodge, Matthew Walker (2015) dựa vào chiến lƣợc tiếp thị lý
tƣởng [48]:
+ Thành công trong thể thao: Thành công của thể thao là chủ đề bao
quát nhất xuất hiện từ dữ liệu. Thành công trong thể thao, một trong những yếu
tố quan tr ng quyết định đến sức mạnh của một thƣơng hiệu. Nhất quán với
quan điểm này, các VĐV cảm nhận đƣợc sức mạnh của thƣơng hiệu của h chủ
yếu đƣợc xác định bởi khả n ng thành công của h trong quá trình tập luyện và thi
đấu (nếu bạn muốn xây dựng và quảng bá thƣơng hiệu của mình, thì bạn phải giành
chiến thắng, bởi vì nếu bạn không chiến thắng, không ai thực sự biết bạn là ai).
+ Sự khác biệt: Theo nhiều ngƣời đƣợc phỏng vấn, khả n ng của h 'nổi
bật so với đối thủ cho phép h tạo ra giá trị cho các nhà tài trợ của h và mở ra
cánh cửa để t ng thêm những cơ hội.
+ Mối quan hệ với các nhà tài trợ của công ty: Mối quan hệ của ngƣời
đƣợc phỏng vấn với các nhà tài trợ doanh nghiệp là một yếu tố quan tr ng trong
việc xây dựng thƣơng hiệu chiến lƣợc đƣợc đề cập trong dữ liệu. Hình ảnh
thƣơng hiệu của một VĐV có thể đƣợc nâng cao thông qua các tƣơng tác của
ngƣời hâm mộ. Mặc dù điều này có thể đúng, nhƣng dữ liệu đ tiết lộ rằng các
VĐV chủ yếu quan tâm đến việc tiếp thị cho các doanh nghiệp khác, thay vì tập
trung vào mối quan hệ giữa thƣơng hiệu với ngƣời hâm mộ. Theo những ngƣời
đƣợc phỏng vấn, quản lý mối quan hệ với các nhà tài trợ của h là rất quan tr ng
cho sự thành công lâu dài. Nhận ra tầm quan tr ng của sự hỗ trợ đối với sự
nghiệp của h , những ngƣời đƣợc phỏng vấn cảm thấy rằng sự trung thành đối
với các nhà tài trợ của h là cực kỳ quan tr ng.
+ Những thách thức về thƣơng hiệu mà các vận động viên chuyên
nghiệp phải đối mặt: mặc dù thừa nhận tầm quan tr ng của thƣơng hiệu cá
nhân, nhiều vận động viên đ phải vật lộn để quản lý hiệu quả thƣơng hiệu của
h . Những phát hiện này dƣờng nhƣ đƣợc thúc đẩy bởi một số các yếu tố, bao
15
gồm thiếu kiến thức, thiếu thời gian và/hoặc sự hỗ trợ, và các giai đoạn khác
nhau của nghề nghiệp.
Thiếu kiến thức
Trong suốt các cuộc phỏng vấn, những ngƣời chơi gôn chỉ ra sự thiếu hiểu
biết về thƣơng hiệu cá nhân của h . Khi đƣợc yêu cầu mô tả các chiến lƣợc xây
dựng thƣơng hiệu của h , các câu trả lời phổ biến nhất là "Đ là một câu hỏi thực
sự hay" và "Tôi không chắc mình đ làm gì để tiếp thị thƣơng hiệu". Khi bị ép về
chủ đề này, nhiều ngƣời đƣợc phỏng vấn thừa nhận rằng h đ quan tâm đến khả
n ng phát triển và thực hiện hiệu quả các chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu.
- Thiếu thời gian và/hoặc sự hỗ trợ
Thiếu thời gian và/hoặc sự hỗ trợ nổi lên là một trong những lý do phổ
biến nhất khiến các vận động viên đ không tích cực tiếp thị thƣơng hiệu của h .
Bởi vì các vận động viên trong nghiên cứu này dành gần nhƣ toàn bộ thời gian
để đào tạo và thực hành, h thƣờng bỏ qua các cơ hội để xây dựng và quảng bá
thƣơng hiệu cá nhân của h .
- Sự khác biệt trong giai đoạn nghề nghiệp
Mặc dù chúng tôi không bắt đầu kiểm tra sự khác biệt giữa Web.com,
PGA và Ngƣời chơi vô địch, dữ liệu tiết lộ rằng nỗ lực xây dựng thƣơng hiệu
thay đổi theo từng giai đoạn của vận động viên nghề nghiệp. Khi đƣợc hỏi liệu
h c nghĩ đến việc xây dựng thƣơng hiệu khi bắt đầu sự nghiệp, cả n m cầu thủ
vô địch đều cho biết h ít nghĩ về nó hơn so với ngày nay.
(4) Marie-Agnès Parmentier, Eileen Fischer (2012): Cách các vận
động viên xây dựn t ƣơn ệu của họ (How athletes build their brands),
Int. J. Sport Management and Marketing, Vol. 11, Nos. 1/2, 2012 [63]:
Bài báo này kiểm tra các quy trình động của việc xây dựng thƣơng hiệu cá
nhân bằng cách tiến hành phân tích quy nạp hai nghiên cứu điển hình về các vận
động viên nổi tiếng: David Beckham và Ryan Giggs. Mặc dù sự nghiệp của h có
16
những những điểm tƣơng đồng và cả hai vận động viên đều đƣợc coi là những
cầu thủ bóng đá xuất sắc, h có cấu hình tƣơng phản với tƣ cách là thƣơng hiệu cá
nhân. Một phân tích thực tiễn của h về xây dựng thƣơng hiệu trong và ngoài hiện
trƣờng giúp chúng tôi hiểu cách m i ngƣời trong các ngành nghề thể thao xây
dựng giá trị thƣơng hiệu. Chúng tôi cung cấp những hiểu biết khái niệm mới về
hai yếu tố đặc trƣng cho thƣơng hiệu của vận động viên: hình ảnh chuyên nghiệp
và phƣơng tiện truyền thông chính thống. Chúng tôi cung cấp thông tin chi tiết về
các phƣơng pháp mang lại hình ảnh chuyên nghiệp tốt hơn và một nhân vật truyền
thông chính thống có giá trị hơn, và kết nối vị trí giữa các cấu trúc này và giá trị
thƣơng hiệu cá nhân. Cuối cùng, chúng tôi thảo luận về các tác động đối với vận
động viên và những ngƣời quản lý thƣơng hiệu của h .
+ Các phƣơng pháp xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp
Nền tảng cơ bản về hình ảnh chuyên nghiệp của bất kỳ vận động viên nào
là có thể thi đấu tốt. Những ngƣời thiếu vốn ban đầu đáng kể về "vốn con ngƣời"
trong dạng n ng lực thể thao sẽ không bao giờ có cơ hội thi đấu chuyên nghiệp.
Tuy nhiên, nhiều cá nhân có tài n ng thô đáng kể không phát triển đặc biệt mạnh
mẽ hình ảnh chuyên nghiệp. Hơn nữa, ngƣời chơi rõ ràng có thể bù đắp cho một
số thiếu sót: Beckham bị nhiều ngƣời trong làng bóng đá coi là "không may mắn
với tốc độ hoặc k n ng tự nhiên của nhiều ngƣời cùng thời với anh ấy” („David
Beckham bio‟, 2009). Vì vậy, cần có phân tích về các hoạt động góp phần tạo
nên hình ảnh chuyên nghiệp. Phân tích của chúng tôi về hai trƣờng hợp ở đây
cho thấy rằng hai thực tiễn có liên quan với nhau là rất quan tr ng cho các vận
động viên nhƣ cầu thủ bóng đá: chuyên môn hóa và lựa ch n chơi ở trạng thái
cao những cơ hội.
- Chuyên môn hóa.
- Ch n cơ hội chơi ở trạng thái cao.
+ C c p ƣơn p p xây dựng nhân cách truyền thông chính thống
17
Trong khi hình ảnh chuyên nghiệp của Giggs và Beckham đƣợc cho là có
thể so sánh đƣợc, thì phƣơng tiện truyền thông cá nhân thì không. Giggs gần
nhƣ vô hình trong các phƣơng tiện truyền thông chính thống, trong khi Beckham
là một trong những vận động viên đƣợc đánh giá cao nhất ngoài các trang thể
thao, "vua của v n h a danh nhân”, theo Russell (2008, tr.259). Ví dụ, trong khi
Giggs chƣa từng đƣợc đề cập trong một bài báo nào trên tạp chí People, thì đ
có 66 bài báo đ thảo luận về Beckham. Trong phần này, chúng tôi phân tích các
thực tiễn đằng sau những kết quả tƣơng phản. Hai điều quan tr ng là cung cấp
các dấu hiệu tính cách hiển thị công khai và tạo cơ hội nâng cao nhận thức của
ngƣời tiêu dùng cuối cùng.
- Cung cấp các dấu hiệu tính cách hiển thị công khai.
- Tạo cơ hội để nâng cao nhận thức của ngƣời tiêu dùng cuối cùng.
+ Liên kết hình ảnh chuyên nghiệp và tính cách truyền thông chính
thống với con ngƣời tài sản thƣơng hiệu
Để mở đầu cuộc thảo luận này, chúng tôi nêu bật một số tiền đề cơ bản
của thƣơng hiệu rộng hơn v n h c công bằng. Một số cuộc thảo luận xác định
giá trị thƣơng hiệu về hậu quả của nó dành cho thƣơng hiệu (ví dụ: Aaker,
1991), trong khi những ngƣời khác phân biệt giữa vốn chủ sở hữu và kết quả
hoặc cơ hội mà nó tạo điều kiện (ví dụ: Keller, 2003). Nói chung, những ngƣời
có các thƣơng hiệu không phải ngƣời đƣợc thảo luận đồng ý rằng bộ nhớ cache
của các liên kết tích cực đƣợc thƣơng hiệu có vốn chủ sở hữu cao giúp nó có
đƣợc phản ứng thuận lợi từ ngƣời tiêu dùng cuối (Keller, N m 1993). Những
phản ứng thuận lợi đ đối với các thƣơng hiệu có vốn chủ sở hữu cao có thể
chuyển thành một loạt các cơ hội không đƣợc hƣởng bởi các thƣơng hiệu có vốn
chủ sở hữu thấp hơn (Aaker, 1991; Ailawadi và cộng sự, 2003; Farquhar, 1989;
Keller, 1993, 2003).
(5) Chiến lƣợc xây dựn t ƣơn ệu cá nhân của Sepide Rahmani,
Anna Sarhamma (2010) [71]:
18
Sepide Rahmani, Anna Sarhamma trƣớc khi xây dựng thƣơng hiệu cá nhân
đ khái quát thƣơng hiệu cá nhân là bộ mặt công khai của bạn, c nghĩa là m i
thứ bên trong sẽ tạo ra thƣơng hiệu cá nhân của bạn. Điều này cũng sẽ ảnh
hƣởng trực tiếp đến danh tiếng của bạn. Nếu bạn thiết kế thƣơng hiệu cá nhân
với thông điệp phù hợp, bạn có thể mở rộng khả n ng kiểm soát những gì m i
ngƣời nghĩ về bạn sau lƣng. Mối quan hệ giữa ba yếu tố đặc điểm, thƣơng hiệu
và danh tiếng đƣợc minh h a trong hình sau:
Đặc đ ểm (giá trị và lợi ích): Điều gì khiến bạn nghĩ, n i và làm những gì bạn làm
Thƣơn hiệu cá nhân: những gì m i ngƣời nhìn thấy về bạn
Danh tiếng: M i ngƣời nghĩ gì và n i gì về bạn
Hình 1.1. Sự khác biệt giữa đặc đ ểm, t ƣơn ệu và danh tiếng
Tác giả đề xuất khung lí thuyết về chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá
nhân nhƣ hình sau:
Hình 1.2. Khung lí thuyết về chiến lƣợc xây dựn t ƣơn ệu cá nhân
19
Tác giả tổng hợp và trình bày tám quy luật của việc xây dựng thƣơng hiệu
cá nhân gồm:
- Quy luật chuyên môn hóa: Tập trung thƣơng hiệu của bạn vào một lĩnh
vực thành tựu.
- Quy luật l nh đạo: Bạn phải đƣợc công nhận là một trong những ngƣời
đƣợc tôn tr ng hoặc có k n ng tốt nhất trong lĩnh vực của bạn.
- Quy luật nhân cách: một thƣơng hiệu phải đƣợc xây dựng dựa trên tính
cách của một ngƣời ở m i khía cạnh bao gồm cả những sai sót.
- Quy luật về sự khác biệt: Một khi bạn đ tạo ra thƣơng hiệu cá nhân
của mình, bạn phải thể hiện nó theo một cách độc đáo.
- Quy luật hiệu quả: Để có hiệu quả, thƣơng hiệu cá nhân của chúng ta
phải đƣợc nhìn thấy nhiều lần.
- Quy luật thống nhất: Hành vi của bạn đằng sau những cánh cửa đ ng
kín phải phù hợp với thƣơng hiệu đại chúng của bạn.
- Quy luật kiên trì: khi bạn đ tạo dựng đƣợc thƣơng hiệu cá nhân của
mình, hãy cho nó thời gian để phát triển, gắn bó với nó và bỏ qua
những thứ lỗi mốt.
- Luật thiện chí: Bạn càng đƣợc coi là có thiện chí hoặc thể hiện giá trị lí
tƣởng, thƣơng hiệu của bạn càng có ảnh hƣởng.
(6) Mô hình chiến lƣợc xây dựn t ƣơn ệu (A model for
strategically building brand) theo De Chernatony, L. (2001) [51]:
Tác giả đ mô hình h a quy trình chiến lƣợc để xây dựng và duy trì
thƣơng hiệu qua hình 3. Điều này mô hình bắt đầu với quản lý cấp cao nhóm
phát triển tầm nhìn thƣơng hiệu mà h tinh chỉnh theo thời gian. Nó là một quy
trình lặp đi lặp lại buộc các nhà quản lý liên tục để xem xét lại các cách mà h
có thể tận dụng một cách sáng tạo các ý tƣởng đƣợc phát triển ở các giai đoạn
trƣớc trong quá trình. Hơn nữa, vì nó bản chất lặp đi lặp lại, n cho phép ngƣời
20
quản lý đánh giá cao những giả định của h không phù hợp và giúp h định
dạng lại ý tƣởng của h . Là ban quản lý làm việc nhóm thông qua mô hình, vì
vậy sự nhấn mạnh chuyển từ chiến lƣợc sang chiến thuật để thực hiện. Đ từng
là một thƣơng hiệu đ đƣợc phát triển (hoặc hiện c thƣơng hiệu tinh chỉnh),
thúc đẩy một buổi biểu diễn giám sát đảm bảo rằng phản hồi là đƣợc cung cấp,
từ đ cải tiến thêm có thể đƣợc lên kế hoạch để duy trì nhãn hiệu. Mỗi 'khối'
Tầm nhìn thƣơng hiệu
V n h a tổ chức
Mục tiêu thƣơng hiệu
Kiểm tra toàn cầu thƣơng hiệu
Đánh giá thƣơng hiệu
Bản chất thƣơng hiệu
Thực hiện nội bộ
Nguồn lực thƣơng hiệu
trong mô hình tiếp theo sẽ đƣợc xem xét.
Hình 1.3. Mô hình hóa quy trình chiến lƣợc để xây dựn v duy trì t ƣơn
hiệu theo De Chernatony, L. (2001)
21
+ Tầm n ìn t ƣơn ệu (The brand vision): Tầm nhìn thƣơng hiệu
mạnh mẽ cho thấy mục đích dài hạn, kéo dài cho thƣơng hiệu phải kích thích
nhân viên, khuyến khích cam kết của h và cho phép h giải thích cách h có
thể đ ng g p để thành công. Có ba cách quản lý: Cách tiếp cận đầu tiên là quản
lý bằng sắc lệnh độc đoán, nhƣng điều này làm phát sinh đến một nền v n h a
sợ hãi và ức chế nhân viên đề xuất các sáng kiến. Cách tiếp cận thứ hai là quản
lý vi mô, chỉ định cho nhân viên chính xác công việc của h nên nhƣ thế nào.
Điều này đòi hỏi một khoản đầu tƣ đáng chú ý trong nhân viên giám sát. Thứ ba
cách quản lý có tầm nhìn xa đạt đƣợc sự cam kết của nhân viên thông qua m i
ngƣời tin tƣởng vào tƣơng lai công ty muốn mang lại và m i ngƣời đang c
động lực để tìm ra nhiều cách sáng tạo hơn giải quyết vấn đề. Mô hình này là
dựa trên tầm nhìn xa trông rộng của quản lí.
Có ba thành phần của một tầm nhìn thƣơng hiệu, nhƣ Hình 3.4. chỉ ra.
Các thành phần đầu tiên, tƣơng lai đƣợc hình dung, khuyến khích các nhà quản
lý suy nghĩ về loại môi trƣờng thƣơng hiệu h muốn mang lại khoảng mƣời n m
trƣớc. Một chân trời mƣời n m đƣợc ch n bởi vì tƣ duy tuyến tính gia t ng
không thể đƣợc sử dụng và ngƣời quản lý cần một tƣ duy mới.
Hình 1.4. Ba thành phần của một tầm n ìn t ƣơn ệu
22
Khi h công khai các giá trị của mình, một số tổ chức không phân biệt đủ
giữa các giá trị danh mục và các giá trị thƣơng hiệu, nhƣ đƣợc mô tả trong Hình
3.5. Ở mỗi thị trƣờng, một thƣơng hiệu phải có giá trị danh mục dƣới dạng “định
giá” cho cạnh tranh trên thị trƣờng đ . Để sau đ thu hút và liên tục phục vụ khách
hàng, thƣơng hiệu cũng phải có duy nhất giá trị thƣơng hiệu. Đây c thể là một
trong những lý do tại sao có rất ít thành công các thƣơng hiệu dịch vụ tài chính.
Hình 1.5. Giá trị đồng tâm
Hình 1.6. Ba thành phần văn óa
+ Văn óa tổ chức (Organisational culture): v n h a tổ chức sẽ trở
thành một công cụ phân biệt thƣơng hiệu quan tr ng hơn, cho phép các điểm
khác biệt chào đ n trở nên rõ ràng thông qua nhân viên - khách hàng tiếp xúc.
V n h a tổ chức có thể đặc trƣng bằng cách sử dụng ba thành phần mô hình
đƣợc đề xuất bởi Schein nhƣ đƣợc hiển thị trong Hình 1.6.
Bằng cách thực hiện một cuộc kiểm tra tổ chức v n h a và sau đ đánh giá
điều này chống lại tầm nhìn thƣơng hiệu, nhƣ thể hiện trong Hình 7, sự phù hợp
của nền v n h a hiện tại có thể là đƣợc đánh giá và xác định những thay đổi.
23
Hình 1.7: P ân tíc trƣờng lực của tầm n ìn v văn óa t ƣơn ệu
+ Đặt mục t êu t ƣơn ệu (Brand objectives): Từ tầm nhìn thƣơng
hiệu sẽ xuất hiện định hƣớng cho thƣơng hiệu. Đến chuyển tầm nhìn thƣơng
hiệu thành định lƣợng mục tiêu, nó có thể hữu ích cho một quá trình hai giai
đoạn. Một thời gian dài mục tiêu thƣơng hiệu đƣợc thiết lập và sau đ đƣợc chia
thành một loạt các thời hạn ngắn hơn các mục tiêu. Cùng những ngƣời nên tổng
vào mục tiêu thƣơng hiệu dài hạn.
+ Kiểm toán các lực lƣợng nâng cao / cản trở t ƣơn ệu (Auditing
the forces enhancing/impeding the brand): Nhƣ Hình 8 cho thấy, c n m chìa
khóa các lực lƣợng có thể nâng cao hoặc cản trở một nhãn hiệu. Bằng cách kiểm
tra từng lực lƣợng riêng biệt, các chiến lƣợc mạnh mẽ hơn c thể đƣợc nghĩ ra
để tận dụng lực lƣợng tích cực và phá vỡ lực hãm. Bên trong công ty có nhiều
loại các vấn đề cần giải quyết. Nơi thƣơng hiệu phụ thuộc vào các hoạt động của
toàn công ty, các quy trình đa dạng có tốt không phối hợp để đảm bảo sử dụng
hiệu quả nguồn lực và sự gắn kết thƣơng hiệu? Đôi khi nhân viên không chắc
chắn về thƣơng hiệu lời hứa và vai trò của h , do đ kiểm toán truyền thông nội
bộ có thể hữu ích. Trong nhiều trƣờng hợp, sự không chắc chắn này về lời hứa
thƣơng hiệu có thể do Giám đốc điều hành và cấp cao đội ngũ quản lý quá xa từ
nhân viên. Hiếm khi tìm thấy sự thống nhất v n h a trong một công ty, và có ý
nghĩa trong việc đánh giá mức độ mà nền v n h a khác nhau các bộ phận khác
nhau của một công ty.
Đặc điểm tính cách
Giá trị
Phần thƣởng cảm xúc
Những lợi ích
Thuộc tính
24
Hình 1.8. Năm lực của quả cầu
Hình 1.9. Kim tự t p t ƣơn ệu tóm tắt
t ƣơn ệu
bản chất của lời hứa t ƣơn ệu
+ Bản chất t ƣơn ệu (Brand essence): Theo mô hình trong Hình 1.3,
phân tích đƣợc kết hợp với quảng cáo hiểu biết sâu sắc để hình thành cốt lõi của
thƣơng hiệu, đƣợc tóm tắt lý tƣởng trong một đoạn ngắn tuyên bố về một lời
hứa. Một cách để suy ra bản chất của lời hứa thƣơng hiệu là sử dụng thƣơng
hiệu kim tự tháp, nhƣ trong Hình 1.9.
+ Thực hiện nội bộ (Internal implementation): Để thực hiện bản chất
thƣơng hiệu cần có hệ thống phân phối giá trị phù hợp để hỗ trợ cả chức n ng và
khía cạnh cảm xúc của thƣơng hiệu.
+ Nguồn lực t ƣơn ệu (Brand resourcing): Nguồn lực thƣơng hiệu
có thể đƣợc đánh giá cao nhất từ mô hình nguyên tử của thƣơng hiệu đƣợc hiển
thị trong Hình 10. Cũng nhƣ hỗn hợp tiếp thị cho phép tiếp thị chiến lƣợc đƣợc
ban hành, vì vậy nguyên tử mô hình cho phép nhận ra chất thƣơng hiệu.
Khác biệt tên
Dấu hiệu sở hữu
Tính n ng biểu tƣợng
Bản chất thương hiệu
Chức n ng, khả n ng
Kí hiệu viết tắt
Thành phần dịch vụ
Bảo vệ pháp lí
Giảm thiểu rủi ro
25
Hình 1.10. Mô hình nguyên tử của t ƣơn ệu
+ Đ n t ƣơn ệu (Brand evaluation) Bằng cách làm theo lƣu đồ
trong Hình 1, có nhiều khả n ng phát triển một thƣơng hiệu tích hợp đƣợc tôn
tr ng bởi tất cả các bên liên quan. Nhãn hiệu là các thực thể đa chiều phức tạp,
và do đ chỉ sử dụng một biện pháp.
(7) Mô hình xây dựn t ƣơn ệu c n ân đíc t ực theo Hubert
Rampersad [56]:
Hubert Rampersad đề xuất mô hình xây dựng thƣơng hiệu cá nhân đích
thực gồm 4 giai đoạn và đƣợc cụ thể h a qua sơ đồ sau:
26
Hình 1.11: Mô hình xây dựn t ƣơn ệu c n ân đíc t ực (Hubert Rampersad)
+ G a đoạn 1 X c định và cụ thể hóa tham vọng bản thân (personal
ambition): Tham v ng bản thân bao gồm tầm nhìn, sứ mệnh và các vai trò chủ
yếu của bản thân liên quan đến 4 yếu tố luôn có sự cân đối: yếu tố bên ngoài,
bên trong, kiến thức - h c vấn và yếu tố tài chính. Nói một cách đơn giản, bạn
cần có sự nhận thức về bản thân, hiểu rõ giấc mơ của bạn là gì, bạn là ai, đại
diện cho cái gì, điều gì khiến bạn trở nên đặc biệt so với những ngƣời khác,
27
cũng nhƣ xác định sở trƣờng của bạn. Điều này rất quan tr ng trong việc xây
dựng một thƣơng hiệu cá nhân mạnh.
+ G a đoạn 2 X c định và cụ thể óa t ƣơn ệu cá nhân (personal
brand): Đầu tiên, bạn phải phân tích các ƣu, khuyết điểm của mình, cả cơ hội
lẫn thách thức sẽ phải đối mặt trong quá trình xây dựng thƣơng hiệu.
+ G a đoạn 3: Thẻ điểm cân bằng cá nhân: Tham v ng cá nhân và
thƣơng hiệu cá nhân sẽ không có giá trị nếu bạn không biến chúng thành hiện
thực. Thẻ điểm cân bằng cá nhân là biến ƣớc mơ, hy v ng, khát v ng, các giá trị
lâu dài và thƣơng hiệu cá nhân của bạn thành những mục tiêu cụ thể.
+ G a đoạn 4: Thực hiện và hoàn thiện tham vọn , t ƣơn ệu cá
nhân và thẻ đ ểm cá nhân: Định hình tham v ng, thƣơng hiệu và kế hoạch
hành động trong đầu là các bƣớc đầu tiên trong quá trình xây dựng thƣơng hiệu
cá nhân bền vững và hiệu quả. Bƣớc tiếp theo là thực hiện và nuôi dƣỡng tham
v ng, thƣơng hiệu và kế hoạch hành động một cách hiệu quả, để có thể thành
công trong cuộc sống.
Lên kế hoạch hành động: Kế hoạch hành động của bạn phải bao gồm các
yếu tố thành công quan tr ng của bản thân, mục tiêu, biện pháp thực hiện, mục
đích và các hành động cải thiện bản thân và phải liên quan đến bốn khía cạnh là
nội tại, khách quan, kiến thức và h c hỏi, tài chính. Kế hoạch hành động là một
công cụ hiệu quả để quản lý bản thân và thƣơng hiệu, bằng cách phát triển các
hành động cải thiện bản thân nhằm đạt đƣợc mục tiêu đặt ra, theo dõi diễn biến
của các hành động này, ghi nhận các thông tin thƣơng hiệu chủ yếu, khám phá
cuộc sống và thƣơng hiệu của bạn, tìm ra các con đƣờng mới để xây dựng sự
nghiệp… Cần thực hiện theo chu trình: Hoạch định-Triển khai-Hành động-Thử
thách và lặp lại chu trình này liên tục trong quá trình triển khai bốn giai đoạn
xây dựng thƣơng hiệu bạn sẽ tạo dựng đƣợc một thƣơng hiệu cá nhân mạnh mẽ,
28
vững chắc và đích thực. Mô hình xây dựng thƣơng hiệu cá nhân này là sự kết
hợp chặt chẽ các yếu tố tạo thành một thể thống nhất.
(8) Mô ìn 5 bƣớc xây dựn t ƣơn ệu cá nhân trong thờ đại
số của Tiến sĩ Dawn Gra am
1. Hiểu rõ mục tiêu của bạn và vấn đề nhức nhối của khách hàng: Sẽ
rất kh để xây dựng một thƣơng hiệu nếu trong đầu bạn chƣa xác định mục tiêu
& đối tƣợng khách hàng cụ thể, do vậy bạn cần phải trả lời thật rõ ràng câu hỏi
sau: “Mình muốn đƣợc biết đến nhƣ thế nào và ai biết đến?”.
2. Hiểu rõ chính bản thân bạn: Trong quá trình làm việc, sản phẩm bạn
đang bán đ chính là Bạn. Trƣớc tiên cần phải liệt kê tất cả vai trò hiện tại lần
trƣớc đây bạn từng nắm giữ, thành tích và tính cách của bạn nhằm vẽ ra một bức
tranh hoàn thiện nhất có thể dùng để tạo ra thƣơng hiệu mới về bạn.
Giải pháp hiệu quả đ là xây dựng bản đồ “Tôi là ai”, trình bày cụ thể , chi tiết
các vai trò trong quá khứ, thành tựu, k n ng và giá trị của bạn.
3. Hiểu rõ đ ểm khác biệt của bạn: Bạn sở hữu một “Lợi thế độc đáo”
giúp bạn khác biệt với những ngƣời khác cũng làm những công việc tƣơng tự.
Ví dụ, Oprah Winfrey và Jerry Springer đều là ngƣời “cầm trịch” các chƣơng
trình talkshow, nhƣng m i ngƣời đều thông nhất rằng mỗi ngƣời h lại sở hữu
những điểu độc đáo làm cho thƣơng hiệu của h lôi cuối những đối tƣợng khán
giả rất khác nhau.
4. Định vị t ƣơn ệu: Về cơ bản, một định vị thƣơng hiệu tập hợp tất
cả các phần mà chúng ta thảo luận để tạo ra một kim chỉ nam hƣớng dẫn bạn
29
giới thiệu về bản thân thể nào, lựa ch n thông tin gì để đ ng lên mạng, cần kết
nối với những ai và tham gia dự án nào, thể hiện ra sao và nhiều điều khác nữa.
5. Kiểm tra v đ n Chia sẻ định vị giá trị thƣơng hiệu của bạn với
những đồng nghiệp và bạn bè đáng tin cậy, hỏi h xem liệu nó có tạo ra sức ảnh
hƣởng hay không. Bạn nên trình bày một cách chắc chắn và dễ hiểu đối với h ,
cho dứt h không biết về lĩnh vực đ .
Sử dụng hình ảnh so sánh để mô tả những công việc khoe hình dung. Ví
dụ: “Tôi dịch mã lập trình cho máy tính giống nhƣ ngƣời ta dịch tiếng Pháp sang
tiếng Anh”.
1.3. C c n ân tố ìn t n nên một t ƣơn ệu c n ân đố vớ vận độn
viên thành tích cao
Vận động viên thành tích cao c thƣơng hiệu hoặc Ngƣời nổi tiếng là
ngƣời đƣợc đông đảo công chúng biết tới, thông tin của h đƣợc xuất hiện với
tần suất đáng kể trên các phƣơng tiện truyền thông đáng tin cậy và độc lập với
chủ thể. Một người được cho là nổi tiếng khi thương hiệu của họ được trở thành
tiêu đề của các tác phẩm xuất bản, các bài báo, các chương trình truyền hình
hay còn gọi là tâm điểm của giới truyền thông. Trên mạng x hội ngƣời nổi
tiếng thƣờng c lƣợng fan theo dõi lên đến hàng chục hàng tr m hoặc hàng triệu
ngƣời. Các bài viết c nhắc đến h đƣợc bạn đ c tìm kiếm hoặc quan tâm,
những sản phẩm và dịch vụ gắn với thƣơng hiệu của h thúc đẩy ngƣời mua
hàng hoặc duy trì sự trung thành của khách hàng.
Thế nào là một người có thương hiệu cá nhân. Một ngƣời nổi tiếng không
đồng nghĩa với việc một ngƣời c thƣơng hiệu cá nhân. “Thƣơng hiệu cá nhân”
theo nhƣ nhà sáng lập Amazon Jeff Bezos từng n i: “Thƣơng hiệu cá nhân là
những gì ngƣời ta n i về bạn khi bạn không c mặt ở đ ”. Điều này rất quan
tr ng đối với con đƣờng dẫn đến thành công của mỗi ngƣời. Cũng giống nhƣ
30
một sản phẩm, đứng trƣớc hai sản phẩm c chất lƣợng giống nhau, mẫu m nhƣ
nhau thì sản phẩm nào c thƣơng hiệu nội bật hơn, đƣợc nhắc tới và đƣợc ghi
nhớ nhiều hơn sẽ đƣợc lựa ch n. Hai ngƣời c thành tích tƣơng đƣơng nhƣng
ngƣời nào c đƣợc thƣơng hiệu cá nhân mạnh hơn, đƣợc công chúng biết đến và
yêu mến nhiều hơn thì ngƣời đ đƣợc nhiều nhà tài trợ tìm đến hơn.Tuy nhiên
xây dựng thƣơng hiệu cá nhân không phải chuyện một sớm một chiều mà đ là
cả một quá trình mà cả một sự kiên trì cùng một kế hoạch bài bản.
Thể thao thành tích cao là một lĩnh vực mang đậm dấu ấn cá nhân, những
vận động viên thể thao đem về thành tích cao luôn đƣợc giới truyền thông nhắc đến
đầy ngƣỡng mộ. Tuy nhiên chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho các vận
động viên thể thao thành tích cao ở các bộ môn thể thao khác nhau cũng c các
cách thức khác nhau và mức độ ảnh hƣởng của thƣơng hiệu cá nhân khác nhau.
1.Bộ môn thể thao
Mức độ ảnh hƣởng và giá trị thƣơng hiệu của một vận động viên thành
tích cao ở một môn thể thao đƣợc nhiều ngƣời yêu thích sẽ khác với thƣơng hiệu
của một vận động viên thi đấu ở một môn thể thao ít ngƣời biết đến hoặc kh
phổ cập tới cộng đồng.
2.Nơi sinh sống
Vận động viên TTTTC thi đấu hoặc sinh sống và làm việc tại một thành
phố hay một đất nƣớc c nền kinh tế phát triển thì mức độ giá trị thƣơng mại của
thƣơng hiệu cá nhân cũng khác với một vận động viên thành tích cao sống, làm
việc và thi đấu tại một nơi các hoạt động kinh doanh kém sôi động.
31
Bản 1.1. Top 10 bộ môn t ể t ao t u n ập cao n ất – Theo Sports Show
(2020)
T eo năm
Xếp hạng Môn thể thao Thu nhập cao nhất Thu nhập trung bình
Bóng chày 8.5 triệu USD 34.5 triệu USD 1
2 B ng rổ 3.8 triệu USD 88.2 triệu USD
3 B ng bầu dục M 2.4 triệu USD 60.5 triệu USD
4 Khúc côn cầu trên b ng 2.2 triệu USD 19 triệu USD
5 B ng đá 600.000USD 105 triệu USD
6 Golf 80.000USD 62.3 triệu USD
7 Cricket 60.000USD 24 triệu USD
8 Quyền anh 50.000USD 285 triệu USD
9 Quần vợt 300.000USD 77.2 triệu USD
10 Đua xe tự động 70.000USD 200.000USD
Điểm đặc biệt tại BXH này là những môn ở vị trí cao lại ko phải
những môn thịnh hành trên toàn thế giới, mà đa phần đến từ M , Canada,… cho
thấy rằng M là một thị trƣờng mạnh về quảng cáo và môn thể thao nào thịnh
hành tại M đều c thể thu hút lƣợng tài trợ rất lớn. Bên cạnh đ , chúng ta cũng
thấy đƣợc sự chênh lệch lớn ở một số môn thể thao với thu nhập trung bình và
thu nhập cao nhất, những ngƣời thu nhập cao nhất chỉ chiếm rất ít trong bộ môn
đ (b ng đá với thu nhấp cao nhất gấp 175 lần thu nhập trung bình), điều đ cho
thấy tầm quan tr ng của tài n ng, sức ảnh hƣởng của truyền thông đến thu nhập
của VĐV.
32
3.Giới tính
Giới tính cũng đ ng g p một phần trong việc xây dựng chiến lƣợc thƣơng
hiệu cá nhân, bởi giới tính của các vận động viên thể thao thành tích cao cũng sẽ
gắn liền với lƣợng ngƣời hâm mộ và các nhà tài trợ đồng hành với thƣơng hiệu
cá nhân đ .
Bản 1.2. Top 10 VĐV t ể t ao có t u n ập cao n ất t ế ớ – Theo
Forbes (2020)
Xếp hạng VĐV Lĩnh vực Giới tính Thu nhập
1 Roger Federer Quần vợt Nam 106.3 triệu
đô
Cristiano Ronaldo B ng đá 105 triệu đô Nam 2
Lionel Messi B ng đá 104 triệu đô Nam 3
Neymar B ng đá 95.5 triệu đô Nam 4
LeBron James B ng rổ 88.2 triệu đô Nam 5
Stephen Curry B ng rổ 74.4 triệu đô Nam 6
Kevin Durant B ng rổ Nam 63.9 triệu đô 7
Tiger Woods Golf Nam 62.3 triệu đô 8
Kirk Cousins B ng bầu dục M Nam 60.5 triệu đô 9
10 Carson Wentz B ng bầu dục M Nam 59.1 triệu đô
C thể thấy rằng, hầu hết các VĐV thu nhập cao đều là nam giới, điều đ
cho thấy đƣợc sự mất cân bằng về giới tính trong thu nhập n i chung và tầm ảnh
hƣởng của h đối với nền thể thao.
33
Bản 1.3. Top 10 VĐV T ể t ao Nữ có t u n ập cao n ất t ế ớ –
Theo Forbes (2020)
T eo năm
Xếp hạng VĐV Lĩnh vực Thu nhập
Naomi Osaka Quần vợt 37.4 triệu đô 1
Serena Williams Quần vợt 36 triệu đô 2
3 Ashleigh Barty Quần vợt 13.1 triệu đô
4 Simona Halep Quần vợt 10.9 triệu đô
5 Bianca Andreescu Quần vợt 8.9 triệu đô
6 Garbine Quần vợt 6.6 triệu đô
Muguruza
7 Elina Svitolina Quần vợt 6.4 triệu đô
8 Sofia Kenin Quần vợt 5.8 triệu đô
9 Angelique Kerber Quần vợt 5.3 triệu đô
10 Alex Morgan B ng đá 4.6 triệu đô
Quần vợt dù không phải môn thể thao nổi tiếng nhất, nhƣng nguồn thu
nhập mà n mang đến cho các VĐV là rất lớn, c thể thấy trong các bảng xếp
hạng, VĐV Quần vợt luôn nằm ở vị trí rất cao, đặc biệt đối với nữ VĐV thì
quần vợt chiếm áp đảo với 9/10 VĐV nữ thu nhập cao nhất. Tuy nhiên, nhìn 2
bảng so sánh giữa nam và nữ, chúng ta c thể thấy đƣợc sự chênh lệch rất lớn
trong thu nhập của h .
4.Thành tích thi đấu
Thành tích thi đấu là một phần không thể thiếu g p phần duy trì thƣơng
hiệu cá nhân của vận động viên thể thao thành tích cao, bởi đặc thù của lĩnh vực
này là thƣơng hiệu cá nhân gắn liền với thành tích cá nhân.
Bản 1.4. Bản xếp ạn top 10 VĐV có t n tíc tốt n ất(Forbes (2020)
Xếp hạng VĐV Lĩnh vực Giải thưởng
1 Roger Federer Quần vợt -Kỷ lục 8 lần vô địch Wimbledon
- Kỷ lục 6 lần thắng tại giải đấu cuối
n m ATP Finals
- Kỷ lục giữ ngôi vị số 1 lâu nhất 310
tuần (trong đ c 237 tuần liên tiếp)
- Ngƣời thứ hai vô địch ở 100 giải đấu
trong sự nghiệp thi đấu quần vợt
chuyên nghiệp.
- Trong đ , 50 danh hiệu tới từ các
giải đấu châu Âu, 24 danh hiệu ở Bắc
M , 18 danh hiệu tới từ châu Á và 8
danh hiệu tới từ Australia.
2 Cristiano B ng đá - 3 chức vô địch Premier League
-2 La Liga Ronaldo
-1 Serie A
-5 Champions league
-4 FIFA Clubs World Cup
-1 EURO
-1 UEFA Nations League
-5 Quả b ng Vàng
-4 Giày Vàng,…
3 Lionel Messi B ng đá - 6 Qủa b ng vàng
- 6 FIFA
- Kỷ lục Thế giới Guinness cho số bàn
thắng ghi nhiều nhất trong 1 n m: 91
bàn
- FIFA Club World Cup (3): 2009.,
2011, 2015
- Huy chƣơng vàng Olympic: 2008
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất Cúp b ng
đá Nam M (1): 2007
- Cầu thủ xuất sắc nhất giải vô địch
b ng đá U20 Thế giới (1): 2005
- Vua phá lƣới giải vô địch b ng đá
U20 Thế giới (1): 2005,…
4 Neymar B ng đá -Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất
Campeonato Paulista (1): 2009
-Tiền đạo xuất sắc nhất Campeonato
Paulista (2): 2010, 2011
Cầu thủ xuất sắc nhất Campeonato
Paulista (2): 2010, 2011
-Quả b ng Bạc – đƣợc tạp chí Placar
bầu ch n là tiền đạo Brasil xuất sắc
nhất (1): 2010
-Vua phá lƣới giải B ng đá trẻ Nam
M (1): 2011
-Cầu thủ xuất sắc nhất Cúp Liên đoàn
các châu lục 2013
-Vua phá lƣới UEFA Champions
League: 2014-15
-Vua kiến tạo UEFA Champions
League: 2015-16, 2016-17
-Quả b ng Đồng FIFA (2): 2015,
2017
5 LeBron James B ng rổ - 3 lần vô địch NBA
- 3 lần đạt Finals MVP
- 4 lần MVP giải đấu NBA
- 15 lần l t vào danh sách All-Star
- 3 lần All-Star MVP
- 12 lần l t vào danh sách All-NBA
First team
- 5 lần đạt danh hiệu cầu thủ phòng
ngự tốt nhất NBA
- 2 huy chƣơng vàng Olympics
6 Stephen Curry B ng rổ – Nhà vô địch NBA (2015, 2017,
2018)
– Cầu thủ đáng giá nhất NBA (2015,
2016)
– NBA All-Star (2014 2015-2018)
– First-team All-NBA (2015, 2016)
– The second All-NBA team (2014,
2017)
– The third All-NBA team (2018)
– Nhà vô địch ghi bàn NBA (2016)
– Nhà vô địch ném b ng 3 điểm NBA
(2015)
– Giải thƣởng thể thao NBA (2011)
– Đội hình đầu tiên của NBA All-
Rookie (2010)
7 Kevin Durant B ng rổ -2 chức vô địch NBA
-2 danh hiệu Finals MVP
-1 danh hiệu MVP
-10 lần vào danh sách All-Star
-2 lần đạt danh hiệu All-Star MVP
-6 lần vào All-NBA First Team
-2 HCV Olympics
-1 HCV World Cup
8 Tiger Woods Golf 82 danh hiệu PGA Tour
9 Kirk Cousins B ng bầu -2× Pro Bowl (2016, 2019)
dục M -NFL completion percentage leader
(2015)
-Second-team All-Big Ten (2011)
10 Carson Wentz B ng bầu -Super Bowl champion (LII)
dục M -Pro Bowl (2017)
-Second-team All-Pro (2017)
-Bert Bell Award (2017)
-5× FCS champion (2011–2015)
5.Kỹ năng mềm
Trình độ v n h a, k n ng giao tiếp, thái độ sống và các hoạt động liên
quan đến cộng đồng bên cạnh lĩnh vực chuyên môn cũng đ ng g p một phần rất
lớn trong việc hình thành nên thƣơng hiệu cá nhân của một vận động viên thể
thao thành tích cao. Một vận động viên c thành tích nổi bật, c tƣ cách đạo đức
tốt, tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng và c ý thức giữ gìn hình ảnh của
bản thân sẽ khiến ngƣời hâm mộ hài lòng từ đ h sẽ nhận đƣợc những giá trị
mà cộng đồng hay ngƣời hâm mộ đem lại cho h .
34
Ví dụ nhƣ David Beckham anh đƣợc đánh giá là một thƣơng hiệu kiểu
mẫu, với lối sống chuẩn mực cùng gia đình kiểu mẫu nên cho đến nay thƣơng
hiệu của anh vẫn không ngừng tỏa sáng dù đ ngƣng thi đấu đỉnh cao từ n m
2014.
6.Hình thức bên ngoài của một VĐV
Hình thức bên ngoài của một vận động viên thể thao thành tích cao cũng
là một trong các yếu tố g p phần tạo nên thƣơng hiệu cá nhân bởi giữa hai vận
động viên c thành tích tƣơng tự nhƣ nhau nhƣng một ngƣời biết ch m s c hình
thức, biết cách xây dựng một phong cách riêng sẽ khiến công chúng nhớ nhiều
hơn và dễ nhận đƣợc các hợp đồng tài trợ hơn.
Ronaldo hay David Beckham là một ví dụ cụ thể khi ngoài tài n ng b ng
đá đỉnh cao thì h còn sở hữu ngoại hình trong mơ và đ là lý do tại sao giá trị
thƣơng hiệu cá nhân của h trở nên hấp dẫn hơn nhiều cầu thủ khác cùng thời
7.Vai trò của người hâm mộ
Sự quan tâm của ngƣời hâm mộ thể thao là một xem xét quan tr ng trong
tài trợ cho một thƣơng hiệu cá nhân vì phản ứng của ngƣời tiêu dùng thể thao
đối với thƣơng hiệu đƣợc điều khiển bởi mức độ dính dáng của h vào các sản
phẩm hay dịch vụ mà thƣơng hiệu cá nhân ấy quảng bá. Ví dụ ngƣời tiêu dùng
quan tâm mạnh mẽ đến thể thao cho thấy mức độ cao hơn của nhận thức tài trợ,
một cảm giác lớn hơn của lợi thế thƣơng mại đối với các nhà tài trợ, một sở
thích thƣơng hiệu lớn hơn cho các nhà tài trợ và một ý định mạnh mẽ hơn để
mua sản phẩm của nhà tài trợ gắn với thƣơng hiệu cá nhân của một vận động thể
thao thành tích cao mà h hâm mộ.
Phản ứng tích cực của ngƣời tiêu dùng thể thao với các sản phẩm đƣợc
quảng bá bởi một thƣơng hiệu vận động viên thể thao mà h hâm mộ sẽ khiến
nhà tài trợ ra các quyết định về mức độ đầu tƣ cho thƣơng hiệu cá nhân đ .
Ngƣời hâm mộ hay còn đƣợc hiểu là ngƣời tiêu dùng sẽ quyết định mức độ
thành công của chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân. Bởi chính h sẽ là
35
ngƣời tiêu dùng các sản phẩm cho nhà tài trợ hay n i một cách khác chính h sẽ
tạo nên giá trị cho thƣơng hiệu cá nhân của một vận động viên thể thao mà h
ngƣỡng mộ.
8. Vai trò của nhà tài trợ thể thao
Weeks & Roy (2005) đ công bố một xem xét mở rộng về lý thuyết đƣợc
sử dụng để giải thích tác động của tài trợ thƣơng mại. Một trong những phát
hiện phổ biến nhất đối với sự tài trợ là tác động tốt nhất sẽ đạt đƣợc khi c sự
kết hợp giữa nhà tài trợ và đối tƣợng hoặc sự kiện nhận đƣợc tài trợ nhƣ thƣơng
hiệu thể thao tài trợ cho một vận động viên thể thao đỉnh cao tham gia thi đấu tại
một sự kiện thể thao.
Ví dụ nhƣ ở Việt Nam ngƣời ta nhắc tới sự đồng hành của T&T với cầu
thủ b ng đá nổi tiếng Công Vinh, hay Becamex đồng hành với vận động viên
cầu lông Tiến Minh. Còn thế giới thì việc các thƣơng hiệu thể thao lớn thƣờng
ký những hợp đồng quảng cáo c giá trị hàng chục triệu USD với các vận động
viên đẳng cấp thế giới nhƣ Võ sĩ quyền anh bất khả chiến bại Floyd Mayweather
đ ký một bản hợp đồng trị giá 15 triệu USD với thƣơng hiệu thức n nhanh
Burger King, hay nhƣ ngôi sao b ng đá Cristiano Ronaldo đ c đƣợc những
hợp đồng quảng cáo lên đến 27 triệu USD với các thƣơng hiệu nhƣ Nike,
Herbalife và Tag Heuer.
Vai trò của nhà tài trợ trong việc đồng hành với các thƣơng hiệu cá nhân là
vô cùng quan tr ng bởi thông qua các chiến lƣợc truyền thông của thƣơng hiệu
sản phẩm và dịch vụ thì ngƣời đƣợc đại diện gƣơng mặt quảng cáo sẽ đến gần
hơn với công chúng, duy trì tần suất xuất hiện của cá nhân này trên các phƣơng
tiện truyền thông đại chúng và càng trở nên c ảnh hƣởng với cộng đồng.
Việc gắn kết thƣơng hiệu cá nhân với nhà tài trợ nhìn từ phía nhà tài trợ
hay ngƣời nhận tài trợ đều tác động qua lại lẫn nhau. Nhà tài trợ thì muốn thông
qua sự nổi tiếng của nhân vật, tranh thủ lƣợng công chúng hâm mộ của nhân vật
36
để quảng bá thƣơng hiệu, sản phẩm và dịch vụ của mình đến với cộng đồng, gia
t ng khả n ng bán hàng và lòng trung thành của khách hàng.
9. Công ty quản lý vận động viên thể thao thành tích cao
Khái niệm về Công ty quản lý vận động viên thể thao. Cũng giống nhƣ
các công ty quản lý những ngƣời nổi tiếng trong các lĩnh vực giải trí khác, Công
ty quản lý các vận động viên thể thao chuyên nghiệp sẽ đầu tƣ cho các vận động
viên thể thao đỉnh cao để khai thác quảng cáo, tài trợ trong các sự kiện thể thao
và tài trợ vào thƣơng hiệu của vận động viên.
Trên thế giới c những mô hình Công ty quản lý vận động viên thể thao
đỉnh cao nổi tiếng nhƣ IMG, một công ty chuyên nghiệp trong lĩnh vực quản lý,
đào tạo và tiếp thị cho các vận động viên thể thao nổi tiếng trên toàn thế giới,
IMG đặt trụ sở tại New York. IMG đƣợc thành lập bởi Mark McCormack, một
luật sƣ M , ngƣời đ phát hiện ra tiềm n ng cho vận động viên kiếm đƣợc thu
nhập lớn từ các hoạt động quảng cáo trong thời đại truyền hình. Anh đ ký kết
hợp đồng đại diện cho tay golf chuyên nghiệp là Arnold Palmer, Gary Player và
Jack Nicklaus trở thành khách hàng đầu tiên của anh. McCormack qua đời n m
2003 và IMG đƣợc bán cho ông chủ mới là Theodore J. Forstmann. IMG đ là
Công ty đại diện và xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho nhiều vận động viên đỉnh
cao đẳng cấp thế giới nhƣ: Tiger Woods gia nhập IMG từ n m 1996, hay cây vợt
số một thế giới Rafael Nada và cây vợt đứng số hai thế giới ngƣời Thụy Sĩ
Federer. Các Công ty quản lý vận động viên thể thao chuyên nghiệp thế giới c
thể đi theo xu hƣớng tìm kiếm tài n ng, đầu tƣ đào tạo cho vận động viên, xây
dựng chiến lƣợc truyền thông và đánh b ng tên tuổi của vận động viên và tiếp
thị tìm kiếm đồng thời quản lý quyền lợi cho vận động viên. Cũng c những mô
hình các công ty quản lý thể thao với quy mô nhỏ hơn và tập trung hơn nhƣ mô
hình Công ty Team8 là hình mẫu điển hình cho mô hình kinh doanh thể thao quy
tụ nhỏ theo xu hƣớng hiện nay thay vì quy mô tầm cỡ giống nhƣ tập đoàn IMG.
10. Vai trò của giới truyền thông
37
N i đến chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân không thể không nhắc
đến vai trò của truyền thông, nếu không c truyền thông thì một thƣơng hiệu cá
nhân không thể đến đƣợc với công chúng và các nhà tài trợ không thể thực hiện
đƣợc mục tiêu của mình.
C ủ t ể của truyền thông. Những ngƣời làm công tác truyền thông
đ ng vai trò quan tr ng trong chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân của một
vận động viên. Ngƣời làm công tác truyền thông sẽ thu thập thông tin, xử lý
thông tin và gửi đến cho giới truyền thông.
Những ngƣời làm công tác truyền thông ngoài việc c chuyên môn viết
lách thì h phải c sự hiểu biết về lĩnh vực h đang truyền thông và các phƣơng
tiện thông tin đại chúng. Ngƣời làm công tác truyền thông còn phải duy trì tốt
mối quan hệ với giới truyền thông để tối đa h a việc truyền thông cho kế hoạch
truyền thông của mình.
C c p ƣơn t ện truyền t ôn Trong thời đại bùng bổ thông tin thì các
phƣơng tiện truyền thông hiện đại đ dần thay thế cho các phƣơng tiện truyền
thông truyền thống và với sự thay đổi đ thì cách tiếp cận các công cụ truyền
thông trong chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cũng c nhiều sự thay đổi.
Mạng x hội, online, sự kiện, truyền hình, báo mạng, báo giấy là những công cụ
truyền thông giúp cho việc xây dựng và tiếp thị thƣơng hiệu cá nhân của vận
động viên nhanh hơn và hiệu quả hơn.
1.4. Va trò của C ến lƣợc xây dựn t ƣơn ệu c n ân
Vậy xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cần phải c một chiến lƣợc bài bản
với sự nghiên cứu một cách nghiêm túc nhằm tạo ra một sự khác biệt phù hợp và
đúng đắn cho một thƣơng hiệu cá nhân. Với các vận động viên thể thao thành
tích cao thì việc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân sẽ giúp cho vận động viên dễ
dàng trở nên nổi bật, khác biệt và c sức ảnh hƣởng tới cộng đồng để từ đ c
thể tiếp cận tốt hơn tới các nguồn lực, nguồn đầu tƣ của các doanh nghiệp, cộng
đồng dành cho vận động viên. Một chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu đƣợc
38
nghiên cứu và chuẩn bị bài bản, công phu còn giúp cho doanh nghiệp và đơn vị
tài trợ c thể thông qua thƣơng hiệu cá nhân của Vận động viên chuyển tải
những thông điệp tích cực đến với cộng đồng, tạo ra hiệu quả cho doanh nghiệp
và tác động tốt đến đối tƣợng khách hàng tiềm n ng. Một chiến lƣợc xây dựng
thƣơng hiệu cá nhân bài bản còn g p phần tạo ra một biểu tƣợng, thúc đẩy quá
trình x hội h a thể thao, thu hút các tài n ng trẻ muốn phấn đấu noi theo các
vận động viên đ thành công từ đ tạo ra hiệu ứng tốt cho x hội, tạo nguồn
nhân lực kế thừa cho môn thể thao đ .
Một chiến lƣợc thƣơng hiệu cá nhân tốt dành cho các vận động viên thể
thao thành tích cao còn g p phần quảng bá và xây dựng thƣơng hiệu Quốc gia
trên trƣờng quốc tế
1.4.1. C c yếu tố v đ ều k ện cần t ết để xây dựn đƣợc t ƣơn ệu
cá nhân
Đối với các vận động viên thể thao thành tích cao thì việc xây dựng
thƣơng hiệu cá nhân thƣờng cần bắt đầu thực hiện từ rất sớm, tuy nhiên không
phải vận động viên nào cũng c sự am hiểu và kiến thức về mặt thƣơng hiệu để
c thể c những bƣớc đi hay các cách thức để xây dựng thƣơng hiệu cá nhân
một cách hiệu quả. Chính vì vậy mà tại các nƣớc c nền thể thao phát triển cùng
với sự chuyên nghiệp của hoạt động vận động tài trợ thì các vận động viên thể
thao thành tích cao đều c ngƣời quản lý c kiến thức, hay các công ty quản lý
vận động viên chuyên nghiệp c mối quan hệ và c sự am hiểu nhất định về
chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cũng nhƣ khả n ng vận động tài trợ
cho vận động viên của mình. Do vậy hoạt động xây dựng thƣơng hiệu cá nhân
bắt nguồn từ việc tìm ra sự khác biệt, nét độc đáo của cá nhân từ đ đồng hành
với thành tích thi đấu thể thao và sử dụng hoạt động truyền thông để quảng bá
đến cộng đồng, xác định đƣợc đối tƣợng công chúng cụ thể để biến vận động
viên ấy thành biểu tƣợng, thành ngƣời c ảnh hƣởng cộng đồng và các nhà tài
trợ sẽ thông qua các cá nhân c ảnh hƣởng đ để tiếp cận và tiếp thị thƣơng hiệu
39
của mình, gắn với thƣơng hiệu cá nhân của ngƣời c ảnh hƣởng đến với công
chúng nhằm tạo ra giá trị cho doanh nghiệp, cá nhân và cộng đồng mục tiêu.
1.4.2. C c bƣớc để xây dựn t ƣơn ệu c n ân vớ c c vận độn
v ên t ể t ao t n tíc cao
Các vận động viên thể thao thành tích cao vốn mỗi ngƣời đ một cá nhân
đặc biệt và xuất chúng, h là nhân tài của quốc gia tuy nhiên nếu không c một
chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân bài bản thì sau những phút huy hoàng
trên sàn đấu thì thƣơng hiệu của h cũng sẽ sớm bị chìm vào quên l ng bởi sự
bùng nổ của thời đại thông tin nhƣ hiện nay. Do vậy để c đƣợc một chiến lƣợc
xây dựng thƣơng hiệu cá nhân bài bản, hiệu quả cho các vận động viên thể thao
thành tích cao của Việt Nam thì các chuyên gia xây dựng thƣơng hiệu, những
ngƣời quản lý và bản thân vận động viên cần thực hiện các bƣớc nhƣ sau:
- Xác định định vị thƣơng hiệu cá nhân cho vận động viên c n cứ vào những nét
đặc trƣng của vận động viên qua bề ngoài, tính cách, môn thể thao thi đấu với
đối tƣợng ngƣời hâm mộ cụ thể thông qua đ xác định đƣợc hƣớng đi và cách
thức thể hiện của chiến lƣợc thƣơng hiệu cho vận động viên.
- Nghiên cứu thị trƣờng để tìm kiếm sự khác biệt cho thƣơng hiệu, tránh
trùng lặp trong việc định vị thƣơng hiệu cá nhân.
- Tìm hiểu và nghiên cứu về các doanh nghiệp, các nh n hàng thích hợp
trong việc tài trợ đồng hành với định vị thƣơng hiệu cá nhân cùng đối tƣợng
công chúng mà thƣơng hiệu cá nhân hƣớng tới.
- Chủ động tiếp thị thƣơng hiệu đến các nhà tài trợ, doanh nghiệp tiềm
n ng để tìm kiếm sự đồng hành của các mạnh thƣờng quân trong chiến dịch xây
dựng thƣơng hiệu cá nhân hƣớng đến cộng đồng.
- Chủ động kiến tạo và sử dụng các công cụ truyền thông trên mạng x
hội để tiếp thị và quảng bá hình ảnh của vận động viên, qua đ tạo dựng đƣợc
lƣợng công chúng yêu mến với cách thức tƣơng tác thân thiện.
40
- Lựa ch n và lên kế hoạch xuất hiện trong các sự kiện phù hợp với chiến
lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân của vận động viên để t ng cƣờng khả n ng
tƣơng tác với công chúng.
- Duy trì một hình ảnh tích cực với phong cách sống chuẩn mực phù hợp
cộng đồng để tạo ảnh hƣởng tốt với x hội qua đ nhận đƣợc sự ủng hộ của công
chúng cũng nhƣ các đơn vị đồng hành.
- Không ngừng nỗ lực phấn đấu đạt thành tích cao trong thi đấu để tạo nên
giá trị đích thực cho bản thân đối với công chúng yêu mến.
- Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng để c các bƣớc chuẩn bị cho
thời kỳ hậu đỉnh cao của thi đấu thể thao, nhằm duy trì sự ảnh hƣởng ngoài sàn
thi đấu.
1.5. Nhà Tài trợ
Trong một chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân hoàn hảo thì việc đầu
tiên ngƣời lập kế hoạch phải xác định đƣợc đâu là đối tƣợng các nhà tài trợ tiềm
n ng đồng hành với thƣơng hiệu cá nhân để từ đ c định hƣớng trong việc xây
dựng hình tƣợng cũng nhƣ định vị thƣơng hiệu cá nhân cùng nh m đối tƣợng công
chúng thích hợp cho chiến lƣợc đ . Một thƣơng hiệu cá nhân mạnh là một thƣơng
hiệu đƣợc s n đ n bởi các nhà tài trợ. Các nhà tài trợ sẽ cung cấp nguồn lực tài
chính đồng hành với chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân của chủ thể.
1.5.1.K n ệm n t trợ. Theo Vietnambiz.vn thì nhà tài trợ là một cá
nhân hoặc một tổ chức tham gia cung cấp tiền mặt hoặc sản phẩm, dịch vụ để
đổi lại bằng một số quyền lợi cụ thể c n cứ vào sự thỏa thuận của hai bên. Sự tài
trợ cho phép nâng cao nhận thức, xây dựng thƣơng hiệu và tạo ra xu hƣớng mua
hàng, n khác với quảng cáo. Không nhƣ quảng cáo, sự tài trợ không thể truyền
thông thuộc tính của sản phẩm hay dịch vụ cụ thể mà thông thƣờng mang tính
liên tƣởng và nằm trong một chiến dịch tổng thể về truyền thông của một thƣơng
hiệu. Một loạt các lý thuyết tâm lý và truyền thông đ đƣợc sử dụng để giải thích
sự tài trợ thƣơng mại hoạt động nhƣ thế nào để tác động đến ngƣời mua. Hầu hết
41
sử dụng khác niệm là một thƣơng hiệu (nhà tài trợ) và một cá nhân (đƣợc tài trợ
hay đƣợc mời làm gƣơng mặt đại diện) trở nên gắn kết với nhau trong trí nhớ
của ngƣời tiêu dùng thông qua hoạt động tài trợ và kết quả là sự suy nghĩ về mặt
thƣơng hiệu tài trợ khi nhìn thấy hình ảnh của ngƣời đƣợc tài trợ hay ngƣời
đƣợc mời làm gƣơng mặt đại diện.
1.5.2. C c mục t êu của c c n t trợ ắn vớ t ƣơn ệu c n ân
VĐV
Các nhà tài trợ và tài sản tài trợ sẽ c những mục tiêu khác nhau mà h
muốn đạt đƣợc nhƣ là kết quả của một sự tài trợ thành công. Hai mục tiêu phổ biến
nhất của các nhà tài trợ là đƣợc nâng cao hình ảnh thƣơng hiệu và nâng cao nhận
thức thƣơng hiệu thông qua việc sử dụng hình ảnh gƣơng mặt đại diện để từ đ
thúc đẩy quá trình mua hàng và gia t ng sự trung thành của ngƣời mua hàng với
sản phẩm hay thƣơng hiệu đ . Các vận động viên muốn nhận đƣợc một khoản tài
trợ của nhà tài trợ thì phải tỏ ra mình xứng đáng. Ngoài việc liên tục giành đƣợc
thắng lợi trong các kỳ thi đấu thể thao thì h phải cố gắng quảng cáo thƣơng hiệu
cho nhà tài trợ. Ví dụ nhƣ nhắc đến nhà tài trợ m i lúc m i nơi, mặc áo đồng phục
cho nhà tài trợ, chụp hình quảng cáo cho nhà tài trợ, tham dự các sự kiện giao lƣu
với ngƣời hâm mộ cùng nhà tài trợ, chia sẻ trên mạng x hội hình ảnh liên quan đến
nhà tài trợ, trở thành gƣơng mặt đại diện cho nhà tài trợ. Mục tiêu cuối cùng của
các nhà tài trợ gắn với một thƣơng hiệu vận động viên thể thao đ là cho cả thế giới
biết càng nhiều về thƣơng hiệu của nhà tài trợ thì càng tốt.
1.5.3. Mục t êu c ín của n t trợ t ể t ao
Bản 1.5. Mục t êu t trợ c ín của c c t sản t ể t ao (nguồn tác giả)
Mục t êu K u vực oạt độn
Để quảng bá hình ảnh của công chúng về tài sản thể thao thông qua một hiệp hội c uy tín và thƣơng hiệu phù hợp Mục tiêu hợp tác
42
Để gia t ng phƣơng tiện truyền thông tiếp xúc với đại chúng và công chúng quan hệ (trực tiếp thông qua việc sử dụng các nguồn vốn mới, hoặc gián tiếp thông qua PR thực hiện bởi các nhà tài trợ)
Để nâng cao nhận thức công chúng về tài sản và / hoặc sản phẩm (trực tiếp và gián tiếp) Để nâng cao nhận thức của ngƣời tiêu dùng của một sản phẩm/ dịch vụ/ thƣơng hiệu (trực tiếp thông qua việc sử dụng các tài trợ cho qu / tài nguyên, và gián tiếp thông qua các PR đƣợc thực hiện bởi các nhà tài trợ) Để t ng độ tin cậy của ngƣời tiêu dùng (thông qua sự tín nhiệm của các nhà tài trợ )
Mục tiêu tiếp thị
Để thiết lập một hiệp hội thƣơng hiệu giữa các môn thể thao tổ chức và nhà tài trợ để tạo ra một “hình ảnh chuyển” từ các sản phẩm thể thao Để xác định vị trí hoặc tái vị trí thƣơng hiệu thể thao trong tâm trí của ngƣời tiêu dùng
Để phát triển, quản lý và/ hoặc thay đổi hình ảnh thƣơng hiệu (những giá trị và ý tƣởng ngƣời tiêu dùng kết hợp với các thƣơng hiệu) Để thúc đẩy giảm giá và giao dịch từ các kênh thành viên (ví dụ nhƣ từ các nhà cung cấp tại một sự kiện thông qua cung cấp quyền tài trợ) Để phát triển các mối quan hệ mới/ phân phối mới kênh (ví dụ nhƣ cấp quyền đổ độc quyền tại một sự kiện)
Để c đƣợc kinh phí, nguồn lực và / hoặc dịch vụ hoạt động hỗ trợ và phát triển Để t ng sự hài lòng của nhân viên (ví dụ nhƣ niềm tự hào/ uy tín trong các hiệp hội/ hàng miễn phí và hàng h a )
Mục tiêu hoạt động
Để thúc đẩy sự tín nhiệm với các bên liên quan (ví dụ các chính trị gia, nhà quản lý, các cổ đông và các phƣơng tiện truyền thông) Để thúc đẩy sự hài lòng của các cổ đông (ví dụ do niềm tự hào/ uy tín trong hiệp hội)
43
1.5.4. Vấn đề t trợ c o t ể t ao v vận độn v ên
Tài trợ cho VĐV c hai hình thức là tài trợ bằng tiền mặt và tài trợ bằng
hiện vật, hay còn đƣợc g i là tài sản tài trợ, đây là một trong những hoạt động
tài trợ phổ biến và hiệu quả đối với các nhà tài trợ khi tham gia các hoạt động tài
trợ cho VĐV và các sự kiện thể thao. Chúng ta h y cùng phân tích k hơn về các
hoạt động xung quanh việc tài trợ bằng tài sản thể thao.
Phổ biến hơn đối với các Tài sản tài trợ (TSTT) là giới thiệu một ý tƣởng
tài trợ cho một nhà tài trợ chứ không phải ngƣợc lại, vì thông thƣờng lợi ích
nhận đƣợc tài trợ của các TSTT dễ đƣợc đo lƣờng hơn (nhƣ số tiền, số sản phẩm
nhận đƣợc) so với những nhà tài trợ. Thật kh kh n đối với một nhà tài trợ nếu
muốn biết doanh số bán hàng t ng lên là nhờ kết quả của sự tài trợ, hay do các
chƣơng trình xúc tiến bán hàng và các hoạt động marketing khác. Vì vậy, khi
một TSTT tiếp cận một nhà tài trợ tiềm n ng, h cần thiết phải c một ý tƣởng
rõ về những gì h c để cung cấp hoặc “bán” cho nhà tài trợ. Thông thƣờng các
TSTT sẽ tiếp cận nhà tài trợ với một đề nghị tài trợ bằng v n bản đƣợc lập sẵn
để làm nổi bật những lợi ích tiềm n ng của mối quan hệ hai bên. C hai yếu tố
tr ng tâm của quá trình này, đầu tiên là lựa ch n đƣợc một nhà tài trợ tiềm n ng
tốt và sau đ là viết một đề nghị tài trợ thích hợp.
1.5.4.1.Chọn nhà tài trợ tốt: sự hấp dẫn tài trợ
Thu hút nhà tài trợ “tốt” của một TSTT không chỉ là vấn đề định vị mà
đây là một giao dịch kinh tế, sẵn sàng nhận bàn giao một số tiền mặt. Các mối
quan hệ tài trợ sẽ thành công hơn và c nhiều khả n ng đƣợc gia hạn khi c sự
hợp tác tốt giữa các đối tác. Tài trợ trong cuộc đua ô tô là một ví dụ, đội xe đua
cần một số tiền lớn để duy trì khả n ng cạnh tranh của h trong môn thể thao đắt
tiền, n i cách khác h cần nhà tài trợ. Những ngƣời tiêu dùng thể thao xem đua
xe thƣờng là những ngƣời quan tâm đến việc mua và duy trì chiếc xe của h , đ
là lý do mà các công ty nhƣ Honda, Toyota hay Suzuki muốn tiếp cận những
ngƣời tiêu dùng, nhằm ảnh hƣởng quyết định mua hàng của h . Đội xe đua cần
44
tiền từ nhà tài trợ, và nhà tài trợ muốn quảng bá sản phẩm của mình cho những
ngƣời xem các đội đua xe.
Khi các công ty xem xét tài trợ cho một TSTT, h thƣờng tập trung vào
hai ƣu tiên. Trƣớc hết h tìm kiếm một mối quan hệ phù hợp giữa công ty và
TSTT, sau đ h tìm kiếm một mối quan hệ phù hợp giữa thị trƣờng mục tiêu
của tài trợ liên quan đến TSTT. Điều quan tr ng trong định vị thƣơng hiệu là
chiến lƣợc của cả hai bên phù hợp, và các thị trƣờng mục tiêu của TSTT đạt là
nhƣ nhau (hoặc một phần giống nhau) nhƣ các thị trƣờng mục tiêu nhà tài trợ
đang cố gắng để đạt đƣợc.
1.5.4.2.Phù hợp của các định vị thương hiệu
Nhƣ đ biết, định vị thƣơng hiệu hay định vị thị trƣờng đề cập đến cách
một tổ chức thể thao muốn ngƣời tiêu dùng suy nghĩ và cảm nhận về thƣơng
hiệu của h khi so với đối thủ cạnh tranh, đ là hình ảnh hay nhận thức của các
thƣơng hiệu thể thao mang theo trong suy nghĩ ngƣời tiêu dùng. Định vị sẽ đƣa
vào tài khoản thực tế rằng ngƣời tiêu dùng sẽ so sánh một thƣơng hiệu thể thao
với những thƣơng hiệu khác đƣợc đƣa ra trên thị trƣờng. Khi một công ty tài trợ
cho một TSTT, cách mà ngƣời tiêu dùng nghĩ và cảm nhận về các nhà tài trợ và
thƣơng hiệu của n sẽ bị ảnh hƣởng bởi đƣờng h nghĩ và cảm nhận về TSTT và
ngƣợc lại. Ý nghĩa then chốt là phải c là một sự kết hợp giữa chiến lƣợc định vị
thƣơng hiệu của cả hai bên. Ví dụ, Castrol định vị nhiều sản phẩm dầu động cơ
của n c chất lƣợng tốt và hiệu suất cao nhất. Điều này phù hợp với hình ảnh
hiệu suất cao của các độ đua xe chuyên nghiệp c động cơ mạnh, n cũng c
nghĩa là c sự chồng chéo mạnh mẽ giữa Shell hoặc các nh m tài trợ cho các đội
Ducati và Ferrari.
Ví dụ này phải chứng minh rằng một sự kết hợp tốt giữa các đối tác tài trợ
liên quan đến hai yếu tố: (1) một sự hợp tác trong hình ảnh thƣơng hiệu mà cả
hai đối tác muốn miêu tả và (2) một hợp tác trong các đối tƣợng mục tiêu của
các đối tác. Để chắc chắn rằng c một sự hợp tác tốt giữa các đối tác tài trợ, n
45
là quan tr ng đối với các tài sản thể thao để tiến hành nghiên cứu k lƣỡng và
viết đề nghị c mục tiêu tài trợ.
1.5.4.3. Lý do doanh nghiệp quan tâm đến việc tài trợ thể thao
Theo quan điểm của PGS.TS Lƣơng Kim Chung (2013) về quan hệ giữa
doanh nghiệp và thể thao trong kinh doanh thì “Trong kinh tế thị trường, các
doanh nghiệp đều mong muốn quảng bá, giới thiệu thương hiệu, sản phẩm với
công chúng với hy vọng được nhiều người biết đến và tiến tới sẽ ham muốn tiêu
dùng. Tiếp thị bằng quảng bá tên doanh nghiệp và sản phẩm trong xã hội hiện
đại có rất nhiều công cụ như thông tin trên truyền hình, báo chí, phát thanh,
Internet… Nhưng trong các sự kiện thể thao, các đội bóng, các cầu thủ, vận
động viên xuất sắc được rất nhiều tập đoàn kinh tế sử dụng để quảng bá hình
ảnh của mình.” [11].
Trên thực tế, TDTT là hoạt động luôn đƣợc xã hội quan tâm, cùng với các
ngành kinh tế, xã hội khác, ngày nay thể thao đang trở thành nhân tố tác động
vào con ngƣời và sự phát triển kinh tế, xã hội ngày một rõ rệt hơn. Vì vậy nhiệm
vụ của ngành TDTT là làm sao để xã hội hoá TDTT phát triển xứng tầm, trở
thành nhân tố tất yếu của sự phát triển trực tiếp của TDTT và gián tiếp của kinh
tế, xã hội trong tƣơng lai. Muốn làm đƣợc nhƣ vậy, cần có sự nhận thức đúng
hơn và toàn diện hơn của toàn ngành, của các cấp l nh đạo về vấn đề tài trợ thể
thao. Tuy nhiên, việc tài trợ thể thao đảm bảo giá trị t ng thêm của thƣơng hiệu
không chỉ ở thị trƣờng ngƣời tiêu dùng mà còn ở thị trƣờng doanh nghiệp. Làm
quen và nghiên cứu các nh m đối tƣợng ngƣời tiêu dùng là một phần thiết yếu
của một chiến lƣợc thông tin tuyên truyền tiếp thị. M i chiến lƣợc tài trợ thể
thao đứng vững đƣợc hay bị sụp đổ là tuỳ vào việc xác định rõ các mục tiêu
cũng nhƣ các nh m đối tƣợng ngƣời tiêu dùng. Sự tồn tại của các giá trị sức
mạnh tổng hợp giữa các nhà tài trợ và bên nhận tài trợ có vẻ nhƣ cũng rất quan
tr ng. Nếu cả nhà tài trợ và bên đƣợc tài trợ đều có thể cung cấp những lợi ích
46
cần thiết cho tổ chức khác thì h có thể trở nên gắn bó trong việc trao đổi lợi ích
và tạo ra một tình huống hai bên cùng có lợi.
Sự bùng nổ ngân sách tài trợ cho các sự kiện thể thao thể thao hàng đầu
cũng đƣợc thấy trong b ng đá. Một nhà tài trợ chính cho World Cup 2002 tại
Nhật Bản và Hàn Quốc đ phải chi ra xấp xỉ gấp 9 lần so với World Cup 1994 ở
M . Tổng đầu tƣ từ tất cả các nhà tài trợ chính thức t ng từ 146 triệu euro vào
n m 1994 lên 275 triệu euro vào n m 1998 và 488 triệu euro vào n m 2002. Xu
hƣớng t ng mạnh ngân sách nhƣ vậy cũng đƣợc khẳng định tại giải Vô địch
b ng đá châu Âu. Các quyền lợi tài trợ cho Euro 2000, đƣợc tổ chức tại Hà Lan
và Bỉ, đ lên đến gấp đôi so với Euro 1996 tại Anh. Vậy tại sao doanh nghiệp
chỉ ch n sự kiện thể thao, các đội và cá nhân có thành tích thể thao, những môn
thể thao có sức cuốn hút đông đảo ngƣời hâm mộ tài trợ là vì vậy. Tại sao các
doanh nghiệp đến với thể thao không lâu bền đ diễn ra trong những n m qua?
Giải thích vấn đề này không thể thấu đáo m i khía cạnh nhƣng đại thể cần c n
cứ vào động cơ và lợi ích đôi bên trong mối quan hệ này [86].
Kết quả phân tích và tổng hợp tài liệu, chúng tôi rút ra một số luận cứ chủ yếu:
Về phía thể thao (các sự kiện thể thao, đội thể thao, cá nhân cầu thủ,
VĐV).
1. Cần c thêm n ng lực tài chính để đầu tƣ đào tạo, bồi dƣỡng chuyên
môn, tham gia thi đấu đạt trình độ thành tích ngày càng cao. Nhƣng thực chất
thành tích thấp trong thi đấu đƣa ra những sản phẩm không sạch nên khán giả
thƣởng thức ít. Công tác quản lý điều hành còn nhiều yếu kém làm cho việc
quảng bá thƣơng hiệu nhà tài trợ không phát huy đƣợc hiệu quả, thậm trí còn
làm ảnh hƣởng không tốt đến danh vị của nhà tài trợ. Nói chung, việc làm này
cho thấy chúng ta chƣa tạo ra đƣợc sản phẩm tốt để cuốn hút khán giả, đây là
yếu tố quan tr ng nhất. Philip Kotler - ngƣời sáng tạo ra h c thuyết Marketing
hiện đại từng n i “Anh h y đƣa cái mà tôi cần, chứ đừng đƣa cái mà anh c ”.
47
2. Các nhà tổ chức, quản lý điều hành trực tiếp các sự kiện thể thao, các
giải thể thao chƣa quan tâm, coi tr ng quan hệ thân tình, tin cậy hỗ trợ với
doanh nghiệp tài trợ bởi đây là loại hình kinh doanh đặc thù.
3. Chƣa tạo ra hành lang pháp lý và kiểm tra kiểm soát các quy chế, Luật
định chặt chẽ đảm bảo sự công bằng, cạnh tranh minh bạch một số các hoạt
động thể thao. Kiến thức về điều hành kinh tế trong thể thao rất hạn chế nên việc
khai thác tài trợ của các doanh nghiệp vẫn còn tâm lý “xin cho”, nhiều lúc rơi
vào thế bị động.
Về phía các doanh nghiệp:
1. Động cơ và lợi ích trƣớc hết là kết gắn với thể thao dƣới hình thức tài
trợ, rồi đối tác với một số môn thể thao yêu thích, đƣợc nhiều công chúng hâm
mộ. Qua đ , doanh nghiệp mở rộng quan hệ sản xuất kinh doanh nhƣ thể thao ở
nhiều nƣớc trên thế giới.
Sự thật cho thấy, các doanh nghiệp đến với thể thao đ đƣợc quảng bá
thƣơng hiệu doanh nghiệp rất sâu rộng trên các miền đất nƣớc kể cả ở nƣớc
ngoài.
2. Với tƣ duy đúng đắn nhƣ trên đ c những doanh nhân gắn bó nhiều
n m với thể thao. Tuy nhiên, cũng c những động cơ đến với thể thao của một
số doanh nghiệp lại do tác động từ khách quan (bạn bè, thân quen làm n, tác
động từ các quan chức…) nên áp dụng chính sách “tài trợ chiến thuật” 1-2 n m,
một vài lần, tên nhà tài trợ thay đổi nhiều lần thậm chí từ bỏ dở dang, gây bao hệ
lụy. Đ cũng là tất yếu bởi c động cơ nhƣng cách làm không đúng quy luật.
Những n m qua, thành tích thể thao ở một số môn đ c tiến bộ nhanh đạt trình
độ châu Á, thế giới, đều có sự đầu tƣ tài trợ rất lớn của các doanh nghiệp. Quan
hệ thể thao với doanh nghiệp ngày càng hiểu nhau, gắn bó nhằm xây dựng và
phát triển một số môn thể thao đem lại niềm tự hào cho đất nƣớc trong bối cảnh
kinh tế xã hội mặc dù còn kh kh n.
48
3. Động cơ đầu tƣ cho thể thao dƣới hình thức tài trợ thƣơng hiệu và đầu
tƣ lâu dài để thành doanh nghiệp kinh doanh thể thao là xu thế tất yếu trong xã
hội hiện đại. Nhƣng động cơ n ng vội trong bối cảnh mức sống và thu nhập lao
động của công chúng còn thấp, thể thao chƣa trở thành sản phẩm tinh thần tiêu
dùng của đông đảo công chúng là phi thực tế. Rất đáng tiếc các doanh nghiệp
đầu tƣ tài trợ cho b ng đá chuyên nghiệp vài n m gần đây c lúc, c nơi quá
hứng khởi trong xử lý quy luật giá trị trong lao động tập luyện và thi đấu của
VĐV đ phần nào ảnh hƣởng đến thƣơng hiệu b ng đá nƣớc nhà.
4. Doanh nghiệp tài trợ cho thể thao là xu thế kinh doanh hiện đại nhƣng
phải có nghiệp vụ chuyên môn, h c hỏi tìm tòi, sáng tạo để phát triển bền vững.
Rất tiếc, một số doanh nhân đ không làm điều đ gây rất nhiều phản cảm làm
thể thao méo mó, gây thất v ng lớn trƣớc công chúng.
Tựu trung lại, những yếu tố, động cơ và lợi ích trong quan hệ giữa doanh
nghiệp và thể thao đƣợc hoà hợp nhau đôi bên đều có lợi, doanh nghiệp ngày
càng có nhiều ngƣời hâm mộ, thể thao ngày càng c thêm động lực phát triển là
điều xã hội mong muốn và phù hợp với xu thế kinh doanh hiện đại.
a) Động cơ của việc tài trợ thể thao gắn với các thương hiệu VĐV
Trong kinh doanh thời nay, các nhà nghiên cứu kinh tế đ cho rằng chi
phí tài chính để quảng bá thƣơng hiệu là bộ phận cấu thành trong tổng chi phí
sản xuất kinh doanh chiếm tới 10-12%. Thậm chí trong một số ngành hàng
chuyên dùng, trong lĩnh vực ch m s c sức khỏe và sắc đẹp con ngƣời, chi phí
quảng cáo t ng tới 20-30%. Kết quả điều tra của Hiệp hội Quảng cáo Việt Nam
cho biết: Tập đoàn sữa Vinamilk, nhờ công tác tiếp thị bài bản nên n m 2011-
2012 đ vƣợt qua các đối thủ chiếm lĩnh tới 40% thị trƣờng sữa trong nƣớc,
chiến dịch đ tốn kém tới 902 tỷ đồng [46].
Trong lĩnh vực thể thao, có nhiều tập đoàn kinh tế, doanh nghiệp gắn bó
trong việc tài trợ để quảng bá thƣơng hiệu cho nhà sản xuất. Hãng NIKE chi 33
triệu euro/n m cho đội bóng Barcelona với hợp đồng 10 n m (2008-2018) và
49
cho đội AC Milan 18 triệu euro/n m trong 11 n m (2013-2024). Còn Adidas tài
trợ cho Real Madrid 38 triệu euro/n m. C những tập đoàn kinh tế không liên
quan trực tiếp đến thể thao cũng tìm m i cách để c đƣợc đội bóng quảng cáo
mang thƣơng hiệu cho mình nhƣ Fly Emirates chi 30 triệu euro/n m giai đoạn
2013-2018. Tập đoàn Qatar Airways chi 35 triệu euro/n m cho Barcelona (giai
đoạn 2013-2016). [68]
Động cơ của tài trợ thể thao rất đa dạng, trong phạm vi một phƣơng pháp
tiếp cận chuyên nghiệp đối với tài trợ thể thao, việc lựa ch n các hình thức thể
thao phụ thuộc vào các mục tiêu thông tin tuyên truyền tiếp thị và nh m đối
tƣợng ngƣời tiêu dùng theo dự kiến. Việc chuyển sang tài trợ thể thao có ý nghĩa
hay không sẽ phụ thuộc vào các mục tiêu của thông tin tuyên truyền tiếp thị và
truyền thông doanh nghiệp. Chúng ta sẽ không xem xét các động cơ theo cảm
tính hoặc mang tính cá nhân, điều vẫn xảy ra trong kiểu v n hoá tài trợ “thể thao
kiểu cũ”.
Một hạn chế quan tr ng trong tài trợ thể thao là một thƣơng hiệu chỉ
truyền đạt một thông điệp hạn chế, thƣờng là không có gì nhiều hơn một cái tên
và logo của thƣơng hiệu ấy. Do đ , tài trợ thể thao, trƣớc hết và quan tr ng nhất,
là tác động nhắm vào các mục tiêu nhận thức nhƣ sau:
- Các mục tiêu về sự nhận thức thƣơng hiệu của ngƣời tiêu dùng
bao gồm: Nâng cao sự nhận biết thƣơng hiệu và Giải thích rõ ý
nghĩa thƣơng hiệu.
- Các mục tiêu về tác động bao gồm: Hỗ trợ và thay đổi hình ảnh
thƣơng hiệu và Làm nổi bật sự trải nghiệm thƣơng hiệu.
- Các mục tiêu về hành vi, bao gồm: T ng sự trung thành với
thƣơng hiệu và Hỗ trợ và kích thích doanh số bán hàng.
- Tạo không gian phân phối.
Các động cơ của tài trợ thể thao đƣợc liệt kê trong dàn ý trên đây là chƣa
hoàn toàn đầy đủ. Một thƣơng hiệu tận dụng tài trợ thể thao một cách sáng tạo
sẽ đạt đƣợc một loạt nhiều mục tiêu. Làm quen và nghiên cứu các nh m đối
50
tƣợng ngƣời tiêu dùng là một phần thiết yếu của một chiến lƣợc thông tin tuyên
truyền tiếp thị. M i chiến lƣợc tài trợ thể thao đứng vững đƣợc hay bị sụp đổ là
tuỳ vào việc xác định rõ các mục tiêu cũng nhƣ các nh m đối tƣợng ngƣời tiêu
dùng. Dàn ý tiếp theo cho thấy mối liên hệ, một mặt là giữa các nh m đối tƣợng
ngƣời tiêu dùng thể thao khác nhau và mặt khác là giữa thị trƣờng ngƣời tiêu
dùng và thị trƣờng doanh nghiệp. Khách hàng, khách hàng tiềm n ng, nhân viên
bán hàng và nhà cung cấp là những nh m đối tƣợng truyền thống của thông tin
tuyên truyền tiếp thị. Báo chí thƣơng mại là một ví dụ của một nh m đối tƣợng
của thông tin tuyên truyền đƣợc xếp vào nh m “đối tƣợng khác”.
Có thể phân loại ngƣời tiêu dùng thể thao theo mối quan tâm của h đến
các sự kiện thể thao. Một ngƣời chơi môn b ng đá sẽ thấy tên thƣơng hiệu trên
trang bị thi đấu của cầu thủ b ng đá nhanh hơn. Một khán giả đang c mặt tại
sân vận động hoặc đang theo dõi trên đƣờng đua sẽ trực tiếp nhìn thấy những
bảng quảng cáo tài trợ thể thao. Ngƣời tiêu dùng thể thao thụ động thì tiếp xúc
với các bảng quảng cáo tài trợ thông qua các phƣơng tiện truyền thông. Một
ngƣời hâm mộ b ng đá cuồng nhiệt sẽ không muốn bỏ lỡ một buổi truyền trực
hình trực tiếp Champions League. Một số ngƣời hâm mộ khác thì chỉ hạn chế ở
việc xem phần t m lƣợc hoặc những pha nổi bật. Ví dụ, vào giờ cuối cùng của
cuộc đua xe đạp, số ngƣời xem một buổi phát sóng truyền hình trực tiếp sẽ cao
hơn con số trung bình. Cuối cùng, có những ngƣời tiêu dùng thể thao thụ động
chủ yếu quan tâm đến những câu chuyện “bên lề thể thao”. Nh m đối tƣợng này
tiếp xúc với các quảng cáo tài trợ thông qua tạp chí gia đình hay các chƣơng
trình về lối sống nhằm mục đích tài trợ cho các VĐV.
a) Đánh giá tài trợ
Một số nhà quản trị marketing thể thao nghĩ rằng không thể đánh giá đƣợc
những tác động thực sự của tài trợ, vì tài trợ thƣờng diễn ra với các chiến lƣợc
xúc tiến khác nên kh kh n để cô lập làm rõ hiệu ứng của n . Cũng c thể sự
tƣơng tác cao của các chiến lƣợc xúc tiến giúp cho tài trợ hiệu quả chứ không
phải bất kỳ một chiến lƣợc riêng của nó. Nói cách khác, nhiều chiến lƣợc khác
51
nhau sẽ tạo nên sự thành công. Tuy nhiên, tài trợ thành công hơn trong việc
nâng cao nhận thức của ngƣời tiêu dùng khi h đƣợc kết hợp với quảng bá và
đòn bẩy tài trợ khác để củng cố và làm nổi bật vai trò tài trợ. Điều này cho thấy
việc đo hiệu quả của một tài trợ độc lập của hoạt động marketing khác là vô
cùng kh kh n, c nhiều cách để thành công của một hoạt động tài trợ có thể
đƣợc đánh giá. Chiến lƣợc đánh giá là quan tr ng vì nhà tài trợ mong muốn
nhận đƣợc các phản hồi của khách quan về hiệu quả số tiền h đ đầu tƣ vào tài
trợ. Nếu không có một sự phản hồi lại rõ ràng về hiệu quả đầu tƣ, n không chắc
chắn rằng nhà tài trợ sẽ tiếp tục hợp tác. Ngay cả các doanh nghiệp nhỏ tài trợ
với một mức độ khiêm tốn hơn (chẳng hạn nhƣ cộng đồng địa phƣơng câu lạc
bộ) cũng cần bằng chứng cho thấy số tiền mà h cam kết tài trợ sẽ mang lại lợi
ích n ng suất. Các doanh nghiệp nhỏ có ít tiền để chi tiêu và sẽ c xu hƣớng tính
toán k về khoản đầu tƣ đ . Chứng minh tài trợ đ tạo đƣợc một kết quả tích cực
cho các nhà tài trợ là cách tốt nhất là một k thuật marketing nhằm thu hút và
giữ chân các nhà tài trợ.
c).Tiêu chí đánh giá việc tài trợ thể thao
Bên cạnh đ , đối với một nhà tài trợ tiềm n ng, c n m tiêu chí c thể
đƣợc dùng để đánh giá một hình thức tài trợ thể thao: sự phù hợp giữa thể thao
với thƣơng hiệu, các đặc điểm cơ bản của bộ môn thể thao, các khả n ng tích
hợp trong thông tin tuyên truyền tiếp thị, thời hạn hiệu lực và dự toán chi phí.
Tùy thuộc vào loại thƣơng hiệu (hoạt động trên thị trƣờng ngƣời tiêu dùng hoặc
thị trƣờng doanh nghiệp) hoặc tuỳ thuộc vào những mục tiêu tài trợ mà có thể
ƣu tiên cho các tiêu chí lựa ch n bổ sung khác.
Tiêu chí đánh giá các hình thức tài trợ thể thao, bao gồm:
* Sự tƣơng đồng giữa thƣơng hiệu và bộ môn thể thao
(1) Nh m đối tƣợng ngƣời tiêu dùng.
(2) Các giá trị quan tr ng và địa vị xã hội.
(3) Mục tiêu và nh m đối tƣợng ngƣời tiêu dùng của thƣơng hiệu tài trợ.
(4) Phạm vi địa lý.
52
(5) Các giá trị sức mạnh tổng hợp.
* Các điểm đặc trƣng cơ bản của bộ môn thể thao.
(1) Môi trƣờng đa tài trợ.
(2) Sự chú ý của giới truyền thông.
(3) Sức mạnh của sự trải nghiệm bộ môn thể thao đƣợc tài trợ.
* Các khả n ng c tác động đòn bẫy trong tài trợ thể thao.
(1) Thông tin tuyên truyền theo chủ đề.
Quan hệ công chúng.
Quảng cáo.
(2) Thông tin tuyên truyền hoạt động.
Thông tin tuyên truyền tiếp thị trực tiếp.
Xúc tiến bán hàng (bán hàng, tặng hàng mẫu, vv …).
IV. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng tài trợ.
V. Dự toán chi phí (cơ hội).
(1) Chi phí tài trợ.
(2) Chi phí tích hợp tài trợ vào thông tin tuyên truyền tiếp thị.
Các hoạt động mới.
Các hoạt động hiện tại.
Khi một nhà tài trợ quan tâm, trƣớc hết h có thể điều tra về các điểm đặc
trƣng cơ bản của bộ môn thể thao cụ thể. Sơ lƣợc thông tin kinh tế xã hội của
các nh m đối tƣợng ngƣời tiêu dùng của môn thể thao này là gì? Các giá trị
quan tr ng và địa xã hội nào c liên quan đến môn thể thao ấy? Các giá trị thể
thao c tƣơng ứng với các giá trị trung tâm của thƣơng hiệu không (sự phù hợp
với thƣơng hiệu)? C điểm nào phù hợp giữa phạm vi địa lý của thƣơng hiệu và
môn thể thao ấy không? Sự tồn tại của các giá trị sức mạnh tổng hợp giữa các
nhà tài trợ và bên nhận tài trợ có vẻ nhƣ cũng rất quan tr ng. Nếu cả nhà tài trợ
và bên đƣợc tài trợ đều có thể cung cấp những lợi ích cần thiết cho tổ chức khác
thì h có thể trở nên gắn bó trong việc trao đổi lợi ích và tạo ra một tình huống
hai bên cùng có lợi.
53
1.5.5. T ực trạn n t trợ t ể t ao V ệt Nam
Trong một nghiên cứu mới đây của hệ thống SocialBeat về các xu hƣớng
thảo luận nổi bật nhất trên mạng xã hội, chủ đề “Thể thao” đƣợc xếp thứ 2 khi
chiếm tới 18% thị phần thảo luận; chỉ đứng sau Âm nhạc với 20%. Điểm thú vị
là ngay cả chủ đề Điện Ảnh vốn tƣởng nhƣ dễ khai thác, dễ gắn yếu tố PR cho
các nhãn hiệu lại cũng đứng sau “Thể thao” với 17% thị phần thảo luận.
Sự bứt phá mạnh mẽ của Thể thao c thể đƣợc lý giải bởi 2 nguyên nhân:
việc xuất hiện và truyền thông liên tục về các sự kiện thể thao nổi bật; và xu
hƣớng “Đẹp là phải khoẻ” đang thống lĩnh trong các hạng mục lifestyle và làm
đẹp của toàn thế giới. Cùng với sự đi lên của các hoạt động thể thao, ch m s c
sức khoẻ cá nhân hoặc theo nh m thì các “m n n” cho nhu cầu Xem-Nghe thể
thao cũng phong phú với rất nhiều giải đấu, sự kiện nổi bật nối tiếp nhau liên tục
trong n m nhƣ các giải b ng đá các quốc gia; giải Quần vợt quốc tế; giải cầu
lông; giải b ng rổ nhà nghề….Và các nhà Quảng cáo, chủ thƣơng hiệu tại Việt
Nam tất nhiên không thể bỏ lỡ những cơ hội để tạo dấu ấn của mình ở các giải
thi đấu đƣợc dƣ luận, cộng đồng quan tâm nhiều nhƣ vậy.
Sau thành công vang dội ở SEA Games 28, “kình ngƣ” Nguyễn Thị Ánh
Viên liên tục nhận đƣợc nhiều lời đề nghị tài trợ đến từ Nguyễn Kim, Tập đoàn
Hoà Bình, Vietjet Air....và vô số các nhà tài trợ khác.
Tới Olympic 2016, khi một lần nữa dƣ luận dậy s ng vui mừng vì thành
tích xuất sắc của xạ thủ Hoàng Xuân Vinh, các chủ thƣơng hiệu, các nhà tài trợ,
cũng không bỏ lỡ cơ hội ghi dấu tên tuổi của mình khi đứng ra tặng thƣởng cho
thành tích của Vận động viên Hoàng Xuân Vinh (Công ty CPĐT Thể thao; Tập
đoàn Thể thao Động Lực; Nhà phân phối đồng hồ Gallewatch; Khách sạn
Mƣờng Thanh…). Hay nhƣ trong lĩnh vực b ng đá – môn thể thao vua trong
nƣớc, các “ông lớn” đ g p không ít tiền của, công sức vào các chiến dịch tài trợ
thƣơng hiệu cho các đội b ng nƣớc nhà; và đ không ít thƣơng hiệu thành công
rực rỡ về độ phủ thƣơng hiệu khi đi kèm với tên đội b ng đƣợc yêu thích
54
Qua tổng hợp 10.000 bài đăng từ Facebook, 200 trang tin tức và 50 diễn
đàn, blog, hệ thống SocialBeat đ ghi nhận “Top 10 độ bón đƣợc b n luận
n ều n ất”. Đây đều là các đội b ng đƣợc nhắc nhiều đến trong giải V.Leauge.
Đồng hành cùng các đội b ng lớn là sự tham gia của các Nhà tài trợ chính. Quan
sát các thƣơng hiệu tài trợ đƣợc nhắc kèm với các đội b ng, phần lớn thuộc
ngành Bất động sản nhƣ T&T Group với Hà Nội T&T, FLC Group và FLC
Thanh H a; Lĩnh vực khai thác khoáng sản với đại diện là VINACOMIN và đội
b ng Than Quảng Ninh; Ngân hàng với SHB và Bắc Á Bank… Đặc biệt, trong
Top 10 chỉ c thƣơng hiệu NutiFood là đại diện duy nhất của lĩnh vực Thực
phẩm. Trong khi lĩnh vực thực phẩm – đồ uống lại là ngành c nhiều khía cạnh
c thể khai thác ở lĩnh vực Thể thao do c sự tƣơng đồng về cá tính thƣơng hiệu
hoặc insight khách hàng. Thực tế thì việc khai thác quảng cáo trong các hoạt
động thể thao đ tồn tại từ rất lâu. Nhƣng ngay cả khi nghiên cứu các hoạt động
quảng cáo trong bộ môn đƣợc thảo luận nhiều nhất là B ng đá sân cỏ, chúng ta
vẫn sẽ nhận ra nhiều khoảng trống. Vậy câu hỏi cần đặt ra lúc này là: Sân chơi
này c dành cho m i ngƣời? Và các nhà quảng cáo nên khai thác thế nào để thực
sự “ghép” đƣợc thƣơng hiệu của mình với đối tƣợng mà h tài trợ.
C một sự thật không thể phủ nhận là việc tài trợ thƣơng hiệu đem lại các
lợi ích về mặt: Độ phủ thƣơng hiệu; Quản trị quan hệ thƣơng hiệu; và vô vàn gia
vị cho các chiến dịch truyền thông. Và cuộc chơi lớn này, rõ ràng không dành
cho tất cả m i đối tƣợng. Trƣớc khi đi vào ch n lựa đối tƣợng để tài trợ, các
Cá tính thƣơng hiệu của bạn là gì?
Đối tƣợng tiếp cận tiềm n ng của Thƣơng hiệu là gì?
C sự tƣơng quan, liên quan giữa đối tƣợng đƣợc tài trợ và đặc tính
thƣơng hiệu cần trả lời đƣợc các yếu tố sau:
C thể gia t ng doanh thu từ việc tài trợ không? Cost per reach c thực sự
thƣơng hiệu muốn tài trợ không?
Độ bền vững hình ảnh của đối tƣợng nhận tài trợ?
thuyết phục không?
55
Và h y nhớ, tài trợ đôi khi không nhất thiết đƣợc định danh bằng tiền!
Điểm làm cho một g i tài trợ trở nên khác biệt chính là cách thức truyền thông
và tốc độ phản ứng của thƣơng hiệu đối với sự kiện hoặc đối tƣợng đƣợc tài trợ.
Khi đ đạt đƣợc phần lớn câu trả lời “C ” cho các câu hỏi nêu trên; đ là
lúc mà Doanh nghiệp suy nghĩ tới việc “Khai thác ra sao để lồng ghép thương
hiệu của mình với đối tượng được tài trợ?”
C rất nhiều hình thức để tài trợ, và không phải lúc nào khái niệm tài trợ
cũng đƣợc định danh bằng tiền. Các cách thức tài trợ nhƣ:
Tài trợ c o đội cổ vũ các doanh nghiệp có thể khai thác các quảng cáo qua
hoạt động cổ vũ của các cổ động viên. Với việc một khu vực cổ vũ mang áo với
màu nhận diện thƣơng hiệu của bạn hay là sự xuất hiện trên những b ng rôn, các
thanh đập cổ vũ cũng là một trong những hƣớng đi c sức ảnh hƣởng không hề nhỏ.
T trợ c o vận độn v ên các Thƣơng hiệu có thể cân nhắc việc hợp tác
với các vận động viên để trở thành những “Influencer – Ngƣời ảnh hƣởng” của
ngành quảng cáo. Xu hƣớng hiện nay là khai thác Micro Influencers; các
Marketer hay những nhà quảng cáo hoàn toàn có thể nghĩ đến việc sử dụng hình
ảnh của các vận động viên làm đại diện thƣơng hiệu hay chia sẻ những câu
chuyện thƣơng hiệu.
Game online hoặc tạo các nộ dun tƣơn t c l ên quan đến thể thao
chính là một hƣớng đi cho các hoạt động phát triển nội dung. Việc xây dựng
những nội dung tƣơng tác với các hoạt động thể thao sẽ là cách để tập trung sự
chú ý của cộng đồng. Bên cạnh hoạt động đƣa tin, bàn luận về các chủ đề thể
thao c liên quan đến hình ảnh thƣơng hiệu, thì với xu thế hiện nay, nếu bạn có
thể tạo ra các trò chơi tƣơng tác trên mạng xã hội gắn với hình ảnh thể thao thì
chắc chắn mức độ tƣơng tác sẽ t ng cao.
Tóm lại, tài trợ thể thao là lĩnh vực quan tr ng nhất của hoạt động tài trợ.
Tài trợ thể thao đ t ng trƣởng nhanh hơn vào những n m 1990, giống nhƣ một
mảng nhỏ của thông tin tuyên truyền tiếp thị hơn là hoạt động quảng cáo và xúc
tiến bán hàng. Tầm quan tr ng của tài trợ thể thao gia t ng c liên hệ đến những
bƣớc phát triển trong các lĩnh vực thông tin tuyên truyền tiếp thị, các phƣơng
tiện truyền thông đại chúng và thể thao. Sự chuyên nghiệp hoá và toàn cầu hóa
56
lĩnh vực thể thao, bƣớc đột phá trong thông tin tuyên truyền cho sự trải nghiệm
thể thao và cho tiếp thị mối quan hệ, và cách nhìn hoài nghi hơn về quảng cáo
trên phƣơng tiện truyền thông đại chúng là một số những bƣớc phát triển ấy.
Đối với cầu thủ hay huấn luyện viên thì mỗi cá nhân cũng đƣợc ví nhƣ
“hàng h a”, một mặt hàng ngày càng nhiều giá trị. Cái phần trống trên ngực áo,
thậm chí sau lƣng áo cũng c thể bán. Tên sân vận động cũng đƣợc đem bán.
Tên một giải đấu cũng đƣợc bán. Đặc biệt hơn cả là bản quyền truyền hình, giá
t ng không ngừng và cạnh tranh vô cùng khốc liệt. Kể ra thì rất nhiều nhƣng tựu
trung lại thì có mấy nội dung chính: chất lƣợng cầu thủ, chất lƣợng trận đấu và
chất lƣợng của thƣơng hiệu CLB [49].
Việc lựa ch n một môn thể thao cụ thể nào đ để tài trợ phải phù hợp với
một kế hoạch tài trợ thể thao chu đáo. Kế hoạch nhƣ vậy đƣợc dựa trên các mục
tiêu và các nh m đối tƣợng ngƣời tiêu dùng của thông tin tuyên truyền tiếp thị.
Thông thƣờng, việc tài trợ trƣớc hết nhằm đạt đƣợc các mục tiêu về nhận thức,
sau đ là mục tiêu về tình cảm và cuối cùng là mục tiêu về hành vi. Môn thể
thao để tài trợ đƣợc ch n do sự phù hợp với thƣơng hiệu, các điểm đặc trƣng cơ
bản của nó, khả n ng tích hợp đƣợc vào hoạt động thông tin tuyên truyền tiếp
thị, thời gian phát huy hiệu quả và chi phí. Các điểm đặc trƣng chủ yếu bao gồm
nh m đối tƣợng ngƣời tiêu dùng mà ngƣời làm b ng đá chuyện nghiệp tiếp cận
đƣơc, các giá trị quan tr ng và tầng lớp xã hội của bộ môn thể thao, phạm vi địa
lý của n , môi trƣờng đa tài trợ và sự chú ý mà các phƣơng tiện truyền thông đại
chúng dành cho bộ môn này. Đây là những vấn đề thiết yếu phải đƣợc nghiên
cứu k nếu muốn phát triển b ng đá Việt Nam theo hƣớng chuyên nghiệp, bền
vững và hội nhập thế giới.
1.6. Các công trình nghiên cứu có liên quan
1.6.1.Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Phần lớn các nghiên cứu h c thuật về tài trợ thể thao bắt đầu gần 20 n m
trƣớc đây vào giữa những n m 1980 và t ng lên đáng kể gần đến giữa những
n m 1990 (Cornwell và Maignan 1998). Cho đến nay, các tác giả đ không đƣa ra
bất kỳ lý thuyết nào có thể hƣớng dẫn các nghiên cứu về phản ứng của ngƣời tiêu
57
dùng để tài trợ. Thay vào đ , hầu hết các tài liệu đ đ không tập trung vào việc
tranh luận về k thuật đo lƣờng khác nhau đƣợc cho là thích hợp nhất để đánh giá
hiệu quả của tiếp thị tài trợ. Những k thuật này bao gồm đo lƣợng tin tức truyền
thông thu hút từ một nhà tài trợ; đo lƣờng nhận thức, làm quen và sở thích,…
Các công trình nghiên cứu về tài trợ và xây dựng thƣơng hiệu cá nhân nhƣ:
Cheng và Stotlar (1999) [47], trong “Một cuộc hôn nhân giữa thể thao và
các tập đoàn cho thiên niên kỷ tiếp theo (A marriage between sport and
corporations for the next millennium)” đ đề cập đến vấn đề Một cố gắng để so
sánh mối quan hệ tài trợ thành công. Ủng hộ ý tƣởng mối quan hệ đôi bên cùng
c đƣợclợi nhƣ một yếu tố cơ bản của tài trợ.
Cornwell và Maignan (1998) [49], trong “Một số quan điểm quốc tế về
nghiên cứu tài trợ (An international review of sponsorship research)” đ nêu rõ
bản chất của tài trợ, các khía cạnh quản lý của nhà tài trợ, đo lƣờng tác động tài
trợ, sử dụng chiến lƣợc tài trợ và cân nhắc quy phạm pháp luật và đạo đức trong
sự tài trợ. Chứng minh rằng rất ít nghiên cứu đ đƣợc thực hiện trong lĩnh vực
tài trợ liên quan đến phƣơng tiện quảng cáo khác.
Cuneen và Hannan (1993) [50], trong “Các biện pháp trung gian và kiểm
tra công nhận quảng cáo tài trợ tại giải đấu LPGA (Intermediate measures and
recognition testing of sponsorship advertising at an LPGA tournament)” đ
khảo sát trên 451 khán giả tại một sự kiện LPGA sử dụng mô hình trung gian
thử nghiệm các biện pháp / công nhận của Stotlar và Johnson (1989a; 1989b).
Kết quả đ cũng phù hợp với Stotlar và Johnson (1989a; 1989b). Nghiên của đ
củng cố thêm giả thuyết tài trợ có hiệu quả.
Douvis và Douvis (2000) [52] trong “Một đánh giá những khía cạnh
nghiên cứu trong lĩnh vực tiếp thị thể thao: sáng lập, xu hƣớng hiện tại, những
hƣớng tƣơng lai (A review of the research areas in the field of sports marketing:
foundations, current trends, future directions) qua các số liệu thống kê cho thấy
thể thao đại diện cho một ngành công nghiệp rất lớn và vẫn đang phát triển.
58
Gardner và Shuman (1986) [53] trong “Tài trợ: một thành phần quan
tr ng của chƣơng trình tiếp thị hỗn hợp (Sponsorship: an important component
of the promotions mix)” đ xem xét tài trợ từ quan điểm của tất cả các thành
phần tham gia trong hệ thống tài trợ: các tập đoàn, các kênh thành viên, công
chúng và các tổ chức tài trợ.
Gwinner và Eaton (1999) [54], trong “Xây dựng hình ảnh thƣơng hiệu
thông qua tài trợ sự kiện: vai trò của hình ảnh (Building brand image through
event sponsorship: the role of image)” đ sử dụng phƣơng pháp thực nghiệm để
kiểm tra mức độ một hình ảnh của sự kiện thể thao đ đƣợc chuyển giao thành
một thƣơng hiệu thông qua hoạt động tài trợ sự kiện. Phát hiện chỉ ra rằng tài trợ
không là kết quả của sự chuyển giao hình ảnh.
Hansen và Scotwin (1995) [55], trong “Một cuộc điều tra thực nghiệm
trong tài trợ: những hiệu quả gì có thể đo ? (An experimental enquiry into
sponsoring: what effects can be measured ?) Nghiên cứu về tác động tài trợ các
thử nghiệm. Các nhà nghiên cứu kỳ v ng rằng tài trợ, sẽ có hiệu ứng ở tất cả các
cấp của hệ thống phân cấp. Kết quả chỉ ra rằng thông điệp tài trợ tạo ra sự chú ý
ở tất cả các cấp. Các nhà nghiên cứu đề nghịtài trợ có thể đƣợc áp dụng một
cách hiệu quả nhƣ truyền thông tiếp thị.
Hoek, et. al. (1993) [57], trong “Quản lý tài trợ và đánh giá: là các nhà
quản lý giả định hợp lý ? (Sponsorship management and evaluation: are
managers assumptions justified ?)” đ thảo luận về sự thiếu hụt của một một
thành phần trong tổng thể thống nhất của nghiên cứu là một tính n ng của sự tài
trợ. Kết luận của h là các nhà quản lý đang giả định hoạt động tài trợ, nhƣng
không c ý nghĩa thống đối với hỗ trợ các giả định.
Javalgi et. al. (1994) [58], trong “Nhận thức về tài trợ và hình ảnh công
ty: một khảo sát thực nghiệm (Awareness of sponsorship and corporate image:
an empirical investigation) là một nghiên cứu th m dò để kiểm tra mối quan hệ
giữa tài trợvà hình ảnh công ty. Kết quả chỉ ra rằng tài trợ có thể cải thiện hình
ảnh, nhƣng kết quả khác nhau tùy thuộc và từng tình huống.
59
Johar và Phạm (1999) [59], trong “Quan hệ, nổi bật và xác định cấu trúc
của tài trợ (Relatedness,prominence and Constructive sponsor identification)”
đ nêu ở Báo cáo kết quả từ ba thí nghiệm khác nhau xác định là tài trợ đƣợc
thiên về nhãn hiệu mà nổi bật trongthị trƣờng và / hoặc liên quan đến sự kiện
này đƣợc tài trợ.
McCook et. al. (1997) [64], trong “Một sự nhìn nhận quá trình quyết định
tài trợ của các nhà tài trợ (A look at the corporate sponsorship decision-making
process)” cho thấy đây là một nghiên cứu điển hình về quá trình lựa ch n tài trợ.
Nhìn chung, bốncông ty nghiên cứu đồng ý rằng nâng cao hình ảnh và nhận biết
thƣơng hiệu là lý do hàng đầu để tài trợ cho thể thao.
Meenaghan (1983) [66], trong “Tài trợ thƣơng mại (Commercial
sponsorship)” đ cung cấp nền tảng cho việc xác định các hoạt động tài trợ và
tại sao nó là một phƣơng tiện phù hợp để tiếp thị một thƣơng hiệu / công ty.
Sandler và Shani (1989) [70], trong “Tài trợ Olympic so với Marketing du
kích: những ngƣời đƣợc vàng ? (Olympic sponsorship vs ambush marketing:
who gets the gold ?)”đ khẳng định: Tài trợ chính thức so với tiếp thị du kích.
cung cấp các thông tin giá trị về sự hợp thức hóa tài trợ - cho dù chính thức hay
du kích trong tự nhiên.
Shilbury và Berriman (1996) [72], trong “Nhận thức tài trợ: một nghiên
cứu về tài trợ câu lạc bộ b ng đá St. Kilda (Sponsorship awareness: a study of
St. Kilda football club sponsors)” đ kiểm tra sự thay đổi trong nhận thức tài trợ
hơn một mùa b ng đá. Thông qua trƣớc và sau khảo sát, nghiên cứu phát hiện
những thay đổi nhỏ nhất trong nhận thức tài trợ.
Stipp và Schiavone (1996) [73], trong “Mô hình hóa ảnh hƣởng của tài trợ
Olympic về hình ảnh công ty (Modeling the impact of Olympic sponsorship on
corporate image)” đ Thảo luận về những lợi ích của việc trở thành một nhà tài
trợ Thế vận hội Olympic. Kết quả cho thấy lợi ích đáng kể cho các nhà tài trợ
Olympic.
60
Stotlar và Johnson (1989) [76], trong “Đánh giá tác động và hiệu quả của
quản cáo của sân vận động trên khán giả tại giải Hạng nhất (Assessing the
impact and effectiveness of stadium advertising on sport spectators at Division
I)” đ sử dụng các phép đo trung gian để xác định tác động của biển tài trợ về
khán giả trong các trận đấu của bóng rổ và b ng đá NCAA Division I. Nghiên
cứu này đ thiết lập một mô hình thử nghiệm đ đƣợc sử dụng bởi nhiều nhà
nghiên cứu từ đ đánh giá tính hiệu quả của tiếp thị tài trợ.
Turco (1994) [78], trong “Tài trợ sự kiện: tác động đến lòng trung thành
đối với thƣơng hiệu và sự tiêu thụ” đ nghiên cứu hiệu quả của tài trợ tại các sự
kiện quốc tế lớn. Sử dụng phƣơng pháp hồi qui, kết quả cho thấy rằng có hay
không hình ảnh của một khán giả của một tài trợ đƣợc t ng cƣờng phụ thuộc vào
mức độ tiêu thụ các sản phẩm của nhà tài trợ.
Wilson (1997) [79], trong “Có phải tài trợ thể thao có sự ảnh hƣởng trực
tiếp trên doanh số bán hàng ? (Does sport sponsorship have a Direct effect on
product sales ?)”, đ chỉ ra mục tiêu của nghiên cứu này là để phản ánh những
khó kh n tài trợ có trong xác định nếu t ng theo hình ảnh và nhận thức chuyển
thành sản phẩm bán hàng.
1.6.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam: Ở Việt Nam chƣa c công
trình nào nghiên cứu về xây dựng thƣơng hiệu cá nhân n i chung và thƣơng hiệu
cá nhân cho VĐV. Tại Trƣờng Đại h c Thể dục thể thao TP.Hồ Chí Minh, có
tác giả Hồ Hải đ nghiên cứu và bảo vệ thành công luận án tiến sĩ giáo dục h c
n m 2016 với đề tài: “Quản trị thƣơng hiệu Trƣờng Đại h c Thể dục Thể thao
Thành phố Hồ Chí Minh”. Kết quả nghiên cứu đã xây dựng mô hình đo lƣờng
giá trị thƣơng hiệu thực nghiệm tại Trƣờng Đại h c Thể dục thể thao TP.HCM
có 04 thành phần, bao gồm 03 thành phần là các thành phần giá trị thƣơng hiệu
và một thành phần là giá trị thƣơng hiệu tổng thể; trong đ , thành phần nhận biết
thƣơng hiệu tác động trực tiếp làm t ng thành phần liên tƣởng thƣơng hiệu
(0,65) cao hơn tác động làm t ng thành phần trung thành thƣơng hiệu (0,25);
thêm vào đ , thành phần liên tƣởng thƣơng hiệu một mặt tác động trực tiếp làm
61
t ng giá trị thƣơng hiệu tổng thể, mặt khác tác động gián tiếp làm t ng giá trị
thƣơng hiệu tổng thể thông qua tác động trực tiếp làm t ng thành phần trung
thành thƣơng hiệu (0,49). Cuối cùng, thành phần trung thành thƣơng hiệu tác
động trực tiếp làm t ng giá trị thƣơng hiệu tổng thể (0,70) cao hơn sự tác động
của liên tƣởng thƣơng hiệu (0,21). Ngoài ra, thành phần nhận biết thƣơng hiệu
gồm 04 biến quan sát (biến đo lƣờng), liên tƣởng thƣơng hiệu gồm 03 biến,
phần trung thành thƣơng hiệu gồm 04 biến và giá trị thƣơng hiệu tổng thể gồm
03 biến. Nội dung các thành phần đều đạt giá trị và độ tin cậy. Đồng thời, đã lựa
ch n giải pháp nâng cao giá trị thƣơng hiệu của Trƣờng Đại h c Thể dục thể
thao TP.HCM bao gồm 3 nhóm giải pháp và 8 giải pháp cụ thể nhƣ sau: 1.Nh m
giải pháp nâng cao nhận biết thƣơng hiệu của Nhà trƣờng (gồm 3 giải pháp)
2.Nhóm giải pháp nâng cao liên tƣởng thƣơng hiệu của Nhà trƣờng (2 giải pháp
3.Nhóm giải pháp nâng cao trung thành thƣơng hiệu của Nhà trƣờng (3 giải
pháp). Những giải pháp đƣợc đề xuất phù hợp với định hƣớng phát triển của
Trƣờng Đại h c Thể dục thể thao TP.HCM trong thời gian tới cũng nhƣ c tính
khả thi cao khi vận dụng vào thực tiễn hoạt động quản trị thƣơng hiệu Nhà
trƣờng.
Kết luận chương 1
Có nhiều định nghĩa khác nhau nhƣng c thể hiểu chiến lược là chƣơng
trình hành động, kế hoạch hành động đƣợc thiết kế để đạt đƣợc một mục tiêu cụ
thể, là tổ hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các cách thức, con đƣờng
đạt đến các mục tiêu đ . Chiến lƣợc liên quan đến các định hƣớng lớn, tạo ra
những kết quả to lớn tại những khu vực quan tr ng và then chốt trong dài hạn,
có sự tích lũy kế thừa, mà kết quả này chỉ có thể c đƣợc từ hoạt động nhất quán,
tập trung. Sự nhất quán và tập trung là cần thiết, vì nguồn lực không phải là vô hạn.
Chiến lƣợc cũng mang ý nghĩa "bức tranh lớn" tổng quan, trong đ các thành phần
tạo ra giá trị tổng hợp lớn hơn giá trị của từng thành phần riêng lẻ.
Thƣơng hiệu hay còn đƣợc g i một cách thông dụng là nhãn hiệu, là “bộ
mặt” của sản phẩm. Chuyên gia marketing nổi tiếng Philip Kotler từng nhận
định: “Thương hiệu là một tên g i, thuật ngữ, dấu hiệu, kí hiệu, hoặc hình ảnh,
62
hoặc là tổ hợp của tất cả yếu tố trên, dùng để phân biệt sản phẩm của một cá
nhân hoặc một đơn vị kinh doanh, đồng thời cũng giúp nhận diện đƣợc điểm
khác biệt với đối thủ kinh doanh khác”. Nhƣ vậy, thƣơng hiệu có thể đƣợc hiểu là
lời hứa, là các kỳ v ng trong suy nghĩ của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ hay
tổ chức nào đ .Thƣơng hiệu là những gì tạo nên sự liên tƣởng về mặt cảm xúc
với khách hàng.Thƣơng hiệu cũng là dấu ấn của sự tin cậy.
Thương hiệu cá nhân làm bạn trở nên nổi tiếng với những điều mà bạn
làm tốt nhất, giúp bạn khác biệt với tất cả m i ngƣời khác, và c thể xác định vị
trí của bạn nhƣ một chuyên gia trong ngành.
Vận động viên thể thao thành tích cao đƣợc triệu tập vào các đội tuyển
thể thao quốc gia và có khả n ng giành huy chƣơng tại ASIAD, tham dự vòng
loại và tham dự Olympic Games và vận động viên tham dự Paralympic Games
đƣợc hƣởng chế độ thực phẩm chức n ng theo tính chất đặc thù của từng môn
thể thao theo quy định của Bộ trƣởng Bộ V n h a, Thể thao và Du lịch.
Các vận động viên thể thao thành tích cao vốn mỗi ngƣời đ một cá nhân
đặc biệt và xuất chúng, h là nhân tài của quốc gia tuy nhiên nếu không c một
chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân bài bản thì sau những phút huy hoàng
trên sàn đấu thì thƣơng hiệu của h cũng sẽ sớm bị chìm vào quên l ng bởi sự
bùng nổ của thời đại thông tin nhƣ hiện nay. Do vậy để c đƣợc một chiến lƣợc
xây dựng thƣơng hiệu cá nhân bài bản, hiệu quả cho các vận động viên thể thao
thành tích cao của Việt Nam thì các chuyên gia xây dựng thƣơng hiệu, những
ngƣời quản lý và bản thân vận động viên cần thực hiện các bƣớc và lộ trình một
cách khoa h c, bài bản mới hy v ng c đƣợc thƣơng hiệu thực sự.
Qua phân tích, tổng hợp cơ sở lý thuyết và các công trình nghiên cứu liên
quan đến qui trình và xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho VĐV, mặc dù đ c
những thành quả đáng kể, đặc biệt là ở quốc tế, còn ở nƣớc ta chƣa c công trình
nghiên cứu nào về lĩnh vực này. Do vậy, trong bối cảnh hiện nay, khi thể thao
Việt Nam đang từng bƣớc khẳng định vị thế trên trƣờng quốc tế, thì việc nghiên
cứu chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho VĐV thành tích cao là một
việc làm mang tính thời sự, cấp thiết.
63
C ƣơn 2
ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Đố tƣợng nghiên cứu
2.1.1. Đố tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là “Chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân của
các vận động viên thể thao thành tích cao”
2.1.2. Khách thể nghiên cứu
- Nữ hoàng Dance sport Khánh Thi và một số vận động viên ƣu tú.
- Các chuyên gia trong lĩnh vực TDTT bao gồm: 25 ( 8 chuyên gia phỏng
vấn lựa ch n sơ bộ và 17 chuyên gia tham gia phỏng vấn 2 lần) là các nhà khoa
h c chuyên ngành TDTT, cán bộ quản lý, huấn luyện viên; Chuyên gia 97 ngƣời là
các chủ doanh nghiệp trong mạng lƣới Nữ l nh đạo quốc tế và mạng lƣới Phong
Cách Doanh Nhân, đây là những doanh nghiệp có tiềm n ng trong việc đầu tƣ
quảng cáo, tài trợ cho các vận động viên thể thao thành tích cao; 100 phụ huynh
đƣợc ch n là những ngƣời có con h c tại các trƣờng quốc tế ở độ tuổi dƣới 16
tuổi. Các phụ huynh cũng là thành viên thuộc mạng lƣới nữ l nh đạo quốc tế &
phong cách doanh nhân và 50 vận động viên đƣợc khảo sát đến từ các liên đoàn
thể thao và đƣợc đề cử từ l nh đạo các liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia.
2.2. P ƣơn p p n ên cứu:
2.2.1. P ƣơn p p tổng hợp và phân tích các tài liệu liên quan [31]
Phƣơng pháp này xuyên suốt quá trình nghiên cứu, sử dụng phƣơng pháp
nghiên cứu này chủ yếu phục vụ việc phân tích, tổng hợp các cơ sở lý luận, quan
niệm nhằm giải quyết các mục tiêu nghiên cứu của luận án, nghiên cứu tổng
quan một số vấn đề về cơ sở lý luận phục vụ cho luận án. Nghiên cứu các công
trình khoa h c c liên quan đến tiếp thị và tài trợ thể thao, các công trình nghiên
cứu về biện pháp có hiệu quả để phát triển công tác tài trợ thể thao hiện nay ở
Việt nam.
64
2.2.2. P ƣơn p p đ ều tra x ộ ọc [31], [42]
2.2.2.1. Phương pháp chuyên gia
Phƣơng chuyên gia đƣợc sử dụng để thu thập và xử lý những đánh giá, dự
báo bằng cách tập hợp các ý kiến các chuyên gia đầu ngành ở một lĩnh vực hẹp.
Ngoài ra, tiếp thị tài trợ là vấn đề mới, không chỉ liên quan đến lĩnh vực chuyên
ngành tiếp thị mà còn liên quan đến các lĩnh vực khác nhƣ thể thao, truyền
thông,... nên luận án còn lấy ý kiến của các nhà tài trợ điển hình và lấy ý kiến
chuyên gia từ các ngành marketing, thể thao, truyền thông và các quan chức
ngành thể thao Việt Nam.
2.2.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu (Anket)
Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu (Anket): là phƣơng pháp thu thập thông
tin gián tiếp dựa trên phiếu khảo sát. Phiếu khảo sát đƣợc nghiên cứu xây dựng
trên cơ sở tham khảo các tài liệu, các đề tài nghiên cứu khoa h c, các bài báo
khoa h c trên thế giới về hoạt động quản trị. Phiếu khảo sát đƣợc thiết lập qua
các bƣớc:
* Phương pháp thiết kế phiếu điều tra:
Bảng câu hỏi đƣợc thiết kế qua 3 bƣớc:
Bước 1: Thiết kế phiếu điều tra sơ bộ;
Bước 2: Sau khi hoàn thành phiếu điều tra sơ bộ, tiến hành phỏng vấn thử
30 đối tƣợng nghiên cứu. Mục đích của việc phỏng vấn thử nhằm lƣợng
hoá những phản ứng của ngƣời đƣợc phỏng vấn đối với độ dài của phiếu
điều tra, và nhận xét của ngƣời đƣợc phỏng vấn đối với các câu hỏi và đáp
án trả lời đƣợc đƣa ra trong phiếu điều tra;
Bước 3: Chỉnh sửa và hoàn thiện phiếu điều tra, tiến hành điều tra phỏng vấn.
Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua k thuật khảo sát bằng phiếu chi
tiết. Dữ liệu để thiết kế bảng câu hỏi đƣợc lấy từ kết quả nghiên cứu định tính.
Thang đo Likert 05 điểm đƣợc sử dụng thiết kế bảng câu hỏi để đánh giá
thực trạng và kỳ v ng của chuyên gia với thƣơng hiệu cá nhân của VĐV và các
65
phát biểu (biến quan sát) của thang đo các khái niệm. Cụ thể, các tiêu chí đƣợc
đánh giá theo các điểm với ý nghĩa nhƣ sau:
1- Hoàn toàn không đồng ý (hoặc rất không hài lòng/rất không quan tr ng);
2- Không đồng ý (hoặc không hài lòng/ không quan tr ng);
3- Không có ý kiến (hoặc bình thƣờng/ trung bình);
4- Đồng ý (hoặc hài lòng/ quan tr ng);
5- Hoàn toàn đồng ý (hoặc rất hài lòng/ rất quan tr ng);
Dữ liệu sau khi đƣợc thu thập sẽ đƣợc xử lý trên phần mềm SPSS 22.0
(Lê Quý Phƣợng, Nguyễn Hoàng Minh Thuận, Lƣu Thiên Sƣơng, 2015 [31];
Hoàng Tr ng và Chu Nguyễn Mộng Ng c, 2008 [42]). Tiếp đến, dữ liệu đƣợc
xử lý và phân tích bởi các k thuật sau:
Đầu tiên, k thuật phân tích thống kê mô tả đƣợc sử dụng. Đây là k thuật
phân tích dễ sử dụng trong nghiên cứu và thƣờng đƣợc sử dụng trong các nghiên
cứu ứng dụng. Mục đích chính của việc sử dụng k thuật này nhằm đánh giá
thực trạng và kỳ v ng của chuyên gia với thƣơng hiệu cá nhân của VĐV. Kết
quả của quá trình phân tích dữ liệu bởi k thuật này sẽ đánh giá các tiêu chí liên
quan đến cá nhân VĐV bằng việc lƣợng h a (cho điểm) theo nhận thức (chủ
quan) của ngƣời đƣợc phỏng vấn. Cụ thể, dựa vào giá trị khoảng cách là:
(Maximum – Minimum)/ n = (5 – 1)/ 5=0.8
Ý nghĩa các mức điểm đƣợc đề nghị nhƣ sau:
1,00 – 1,80: Rất không đồng ý/ Rất không hài lòng/ Rất không quan tr ng…
1,81 – 2,60: Không đồng ý/ Không hài lòng/ Không quan tr ng…
2,61 – 3,40: Không ý kiến/ Trung bình…
3,41 – 4,20: Đồng ý/ Hài lòng/ Quan tr ng…
4,21 – 5,00: Rất đồng ý/ Rất hài lòng/ Rất quan tr ng…
Từ đ , nếu tiêu chí đánh giá nào c điểm trung bình trên 3,4 thì có thể xem
là đạt yêu cầu, còn nếu tiêu chí nào c điểm trung bình từ 2,6 trở xuống nên
đƣợc xem xét khắc phục, cải thiện.
66
2.2.3. P ƣơn p p p ân tíc SWOT
SWOT là tập hợp viết tắt chữ cái đầu tiên của các từ tiếng Anh:
- Strengths (S) : Điểm mạnh
- Weaknesses (W) : Điểm yếu
- Opportunities (O) : Cơ hội
- Threats (T) : Thách thức
Đây là công cụ rất hữu ích khi phân tích đánh giá các yếu tố liên quan về mặt
mạnh, yếu, cơ hội và thách thức để lựa ch n các giải pháp phù hợp, khả thi trong
việc thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. Khung phân tích SWOT đƣợc thiết
kế theo mô hình sau:
ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU
CƠ HỘI THÁCH THỨC
Trên cơ sở phân tích theo mô hình SWOT, tiến hành thiết kế ma trận các
nhân tố, đƣợc g i là ma trận SWOT nhƣ trình bày dƣới đây:
S - O: những nhân tố giúp sử dụng các cơ hội phù hợp với điểm mạnh.
W - O: những nhân tố giúp khắc phục điểm yếu để nắm bắt cơ hội.
S - T: xác định các nhân tố giúp sử dụng điểm mạnh để giảm khả n ng
ảnh hƣởng của các thách thức.
67
W-T: gồm những nhân tố giúp xây dựng giải pháp hạn chế những điểm
yếu trƣớc của thách thức.
2.2.4. P ƣơn p p x ội học ứng dụng
Phƣơng pháp x hội h c ứng dụng là một phƣơng pháp cụ thể để thu thập
thông tin trong xã hội h c. Mục đích cuối cùng của phƣơng pháp là thu thập các
thông tin từ việc ứng dụng vào thực tế xã hội các kết quả của quá trình nghiên cứu,
giúp cho việc kiểm nghiệm các giả thuyết khoa h c đặt ra ban đầu trong quá trình
nghiên cứu khoa h c.
Phƣơng pháp x hội h c ứng dụng đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này dựa
trên các giải pháp đề ra trong quá trình ứng dụng, tạo ra các hoạt động, các biến
chuyển để thử nghiệm hình mẫu diễn ra trong thực tiễn và kiểm chứng qua thực tiễn.
Qua đ đánh giá hiệu quả các giải pháp, bƣớc đi đƣợc đề xuất trong chiến lƣợc.
Trong khuôn khổ của Luận án đ tiến hành phƣơng pháp x hội h c ứng dụng để
làm rõ, kiểm chứng việc triển khai các yếu tố cốt lõi và các bƣớc trong quá trình
hình thành chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho VĐV thành tích cao.
2.2.5. P ƣơn p p to n ọc thống kê [42]
Sử dụng phần mềm SPSS 22.0 để phân tích thống kê tìm ra các chỉ số
thống kê trên cơ sở các số liệu thu đƣợc. Trong quá trình xử lý số liệu, luận án
sử dụng một số phƣơng pháp phân tích cơ bản nhƣ sau:
- Phân tích thống kê mô tả, thống kê suy diễn: để phân tích các nội dung
nghiên cứu của luận án.
- Phƣơng pháp kiểm định Wilcoxon: Sử dụng phƣơng pháp này để kiểm
định sự khác biệt của qua 02 lần khảo sát chuyên gia:
-Nếu Sig.<0,05 c nghĩa rằng kết quả hai lần khảo sát có sự khác biệt.
-Nếu Sig.>0,05 c nghĩa rằng kết quả hai lần khảo sát không có sự khác biệt.
68
2.3. Tổ chức nghiên cứu
2.3.1. Phạm vi nghiên cứu:
Lựa ch n các vận động viên ƣu tú, đặc biệt xuất sắc của Việt Nam và một
số vận động viên quốc tế c thƣơng hiệu cá nhân mạnh và có ảnh hƣởng lớn trên
thế giới.
2.3.2. Địa đ ểm nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu đƣợc tiến hành tại Tổng cục TDTT, các Liên đoàn hiệp
hội thể thao quốc gia, các Sở VHTTDL, Sở VHTT, các Cty, các nhà tài trợ và
tại Trƣờng Đại h c TDTT TP.HCM.
2.3.3. Kế hoạch tổ chức thực hiện:
Luận án đƣợc thực hiện trong thời gian từ n m 2016 đến n m 2020 bao
gồm các nội dung cụ thể nhƣ sau:
TT Nội dung Nơ t ực hiện Thời gian Bắt đầu Kết thúc
1 Xây dựng đề cƣơng nghiên cứu 10/2016 4/2017
12/2016 12/2020 2 Trƣờng ĐH TDTT TP.HCM Trƣờng ĐH TDTT TP.HCM
3 09/2017 08/2018 Trƣờng ĐH TDTT TP. HCM
4 08/2018 08/2019
Các Liên đoàn, Hiệp hội thể dục thể thao Việt Nam. Mạng xã hội và internet.
5 08/2019 08/2020
Trƣờng ĐH TDTT TP.HCM
Nghiên cứu, tham khảo tài liệu, tổng quan luận án Xây dựng cơ sở lý luận về thực trang của chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho VĐV TTTTC của Việt Nam Khảo sát thu thập số liệu về thực trạng xây dựng và quản lý thƣơng hiệu cá nhân của VĐV TTTTC của Việt Nam và Quốc Tế Đánh giá về chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho VĐV TTTTC. Xử lý số liệu, viết và hoàn thành luận án, Bảo vệ luận án cấp cơ sở Bảo vệ luận án cấp Trƣờng 6 7 09/2020 12/2020 Tháng 01 - 03/2021
69
C ƣơn 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Một số vấn đề l ên quan đến thực trạng chiến lƣợc xây dựn t ƣơn
hiệu cá nhân vận động viên ở Việt Nam
Hiện nay khái niệm chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân đối với các
VĐV TTTTC của Việt Nam còn khá mới mẻ và chƣa trở thành ngành kinh
doanh đƣợc khai thác bài bản nhƣ các lĩnh vực giải trí, điều mà nhiều quốc gia
nhƣ M , Thái Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc,… đ khai thác đƣợc từ rất lâu.
Một VĐV TTTTC đƣợc coi là c thƣơng hiệu cá nhân khi VĐV ấy có
đƣợc thu nhập cao từ lƣơng, thƣởng và đặc biệt là các khoản thu nhập khác có
đƣợc từ các nhà tài trợ. Khi các nhà tài trợ chấp nhận bỏ ra một khoản kinh phí
để sử dụng thƣơng hiệu của vận động viên thì thƣơng hiệu của vận động viên ấy
phải đem lại uy tín cho doanh nghiệp, nâng cao vị thế của sản phẩm dịch vụ và
gia t ng đƣợc sự nhận biết, sự trung thành của khách hàng với sản phẩm tài trợ.
Theo nhƣ bản khảo sát đến từ 97 chuyên gia marketing của các doanh
nghiệp lớn tại Việt Nam thì có 5 tiêu chí khiến một nh n hàng quan tâm đến việc
đầu tƣ ngân sách cho việc sử dụng hình ảnh một VĐV quảng bá cho sản phẩm
hoặc dịch vụ của h , các tiêu chí đƣợc lựa ch n theo mức độ ƣu tiên nhƣ sau:
- Vận động viên đƣợc giới truyền thông nhắc tới thƣờng xuyên với hình
ảnh và thông tin tích cực là 71.7%.
- Vận động viên có khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng là 69.7%.
- Vận động viên c định vị thƣơng hiệu trùng với định vị của sản phẩm
hoặc dịch vụ là 66.7%.
- Vận động viên c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao là 53.5%.
- Vận động viên c thành tích cao trong thi đấu thể thao quốc tế là 42.4%.
70
Kết quả khảo sát thể hiện qua biểu đồ 3.1.
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát về chiến lƣợc market n c o VĐV t ể thao
Qua kết quả của bản khảo sát trên cho thấy, một vận động viên thể thao
thành tích cao muốn xây dựng đƣợc thƣơng hiệu cá nhân thì không chỉ cần có
đƣợc huy chƣơng trong các kỳ thi đấu mà còn phải thực hiện đƣợc ít nhất 4 tiêu
chí khác để có thể đƣa tên tuổi của mình trở nên hấp dẫn hơn với các nhà tài trợ.
Tuy nhiên có một thực trạng đối với các vận động viên và cả các huấn
luyện viên thể thao của Việt Nam đ là sự hiểu biết cũng nhƣ công tác đào tạo
về thƣơng hiệu dành cho các vận động viên thể thao là không có, hầu hết các
vận động viên chỉ có một nguồn thu nhập từ lƣơng và thƣởng khi có thành tích
thi đấu.
Theo nhƣ bản khảo sát dành cho 50 vận động viên thể thao thành tích cao
trong các bộ môn: B ng đá, b ng chuyền, bắn súng, Tennis, thể dục dụng cụ về
sự quan tâm cũng nhƣ những kiến thức về thƣơng hiệu cá nhân kết quả thu về 41
phiếu (đạt 82%), kết quả khảo sát đƣợc trình bày qua bảng 3.1.
71
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát vận động viên TTTTC một số môn thể thao về
kiến thức t ƣơn ệu cá nhân (n=41)
TT Nội dung Ý kiến trả lời
Có (%) Không (%)
1 Bạn có thu nhập ngoài lƣơng không? 24.4 75.6
2 Bạn có thu nhập từ việc quảng cáo cho các nhãn 22.0 78.0 hàng không?
3 Bạn c đƣợc h c k n ng giao tiếp trƣớc công 9.8 90.2 chúng và giới truyền thông?
4 Bạn c đƣợc h c k n ng giao lƣu và tiếp cận các 7.3 92.7 nhà tài trợ?
5 Bạn c đƣợc h c k n ng giao tiếp trên bàn tiệc hay 7.3 92.7 trong các sự kiện lớn?
6 Bạn có hào hứng nếu đƣợc h c k n ng mềm? 73.2 26.8
7 Bạn c nghĩ đến việc kết thúc thi đấu đỉnh cao sẽ 90.2 9.8 làm gì không?
8 Bạn có bất cứ sự chuẩn bị gì cho thời kỳ hậu đỉnh 39.0 61.0 cao của mình không?
9 Thu nhập hiện tại c dƣ để chuẩn bị cho giai đoạn 43.9 56.1 hậu đỉnh cao không?
10 Bạn c ngƣời quản lý và đại diện tiếp thị thƣơng 28.6 71.4 hiệu cá nhân không? (n=7)
11 CLB có quản lý thƣơng hiệu cá nhân của bạn 0 100
72
không? (n=7)
12 Tự bản quản lý thƣơng hiệu cá nhân của mình? 14.3 85.7 (n=7)
13 Bạn có cần tìm một công ty hoặc một ngƣời có
chuyên môn tƣ vấn và quản lý tiếp thị thƣơng hiệu 85.7 14.3
cá nhân cho bạn không? (n=7)
Kết quả bảng 3.1 cho thấy:
- 75.6% VĐV đƣợc hỏi không có thu nhập ngoài lƣơng và chỉ có 24.4%
có thu nhập khác ngoài lƣơng.
- 78% VĐV không c thu nhập từ quảng cáo hoặc tài trợ đến từ các nhãn
hàng, chỉ có 22% vận động viên đƣợc hỏi là c đƣợc thu nhập từ các nhà tài trợ.
- 90.2% VĐV đƣợc hỏi trả lời là không đƣợc đào tạo các k n ng mềm
nhƣ nghệ thuật giao tiếp trƣớc công chúng hay trả lời báo chí truyền thông. Chỉ
c 9.8% VĐV c đƣợc đào tạo k n ng giao tiếp trƣớc công chúng.
- 92.7% VĐV không đƣợc h c k n ng giao lƣu và tiếp cận với nhà tài
trợ, chỉ có 7.3% trả lời là đƣợc biết k n ng này.
- 92.7% VĐV không đƣợc h c k n ng giao tiếp trên bàn tiệc hay k n ng
tham dự các sự kiện lớn, chỉ có 7.3% cảm thấy tự tin với khả n ng này.
- 73.2% VĐV thấy rằng việc h c thêm các k n ng này là cần thiết và
26.8% vận động viên không hào hứng h c thêm các k n ng mềm.
- 71.4% VĐV không c ngƣời hỗ trợ và quản lý khai thác thƣơng hiệu cá
nhân và 28.6% VĐV c ngƣời quản lý thƣơng hiệu cá nhân cho mình.
- 100% VĐV cho biết câu lạc bộ không quản lý thƣơng hiệu cá nhân của
h .
73
- 85.7% VĐV cảm thấy mình cần tìm một công ty hoặc một ngƣời có
chuyên môn tƣ vấn và quản lý tiếp thị thƣơng hiệu cá nhân của h và 14.3% cho
rằng không cần thiết.
Từ khảo sát trên có thể thấy đƣợc hiện trạng thực tế về vấn đề xây dựng
thƣơng hiệu, quản lý và khai thác thƣơng hiệu cá nhân của các vận động viên thể
thao thành tích cao của Việt Nam còn quá sơ khai, cần đƣợc quan tâm đầu tƣ,
khai thác, phát triển một cách bài bản và chuyên nghiệp.
Chúng ta thiếu những nghiên cứu chuyên sâu về đề tài này để có thể giúp
cho các nhà quản lý thể thao và các vận động viên thể thao hiểu rõ cũng nhƣ
khai thác đƣợc thƣơng hiệu cá nhân của mình một cách tối ƣu nhất.
Tại Việt Nam, các công ty hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực quản
lý và khai thác tài trợ quảng cáo cho các vận động viên thể thao thành tích cao
còn quá ít. Hiện mới chỉ có một vài vận động viên thể thao thành tích cao có
đƣợc thu nhập từ quảng cáo nhƣ:
Bảng 3.2. Danh sách các VĐV có đƣợc thu nhập từ quảng cáo
(Nguồn báo Dân Việt)
Xếp hạng VĐV Bộ môn
1 Lê Công Vinh B ng đá
2 Nguyễn V n Quyết B ng đá
3 Nguyễn Anh Đức B ng đá
4 Nguyễn Quang Hải B ng đá
5 Đoàn V n Hậu B ng đá
6 Nguyễn Tiến Linh B ng đá
7 Nguyễn Tiến Minh Cầu lông
8 Lê Quang Liêm Cờ vua
9 Lý Hoàng Nam Quần vợt
10 Khánh Thi Dancesport
74
Chỉ một số ít các vận động viên thể thao c thêm đƣợc nguồn thu nhập từ
quảng cáo trên tổng số hàng tr m vận động viên thể thao thành tích cao. Chúng
ta cũng chƣa c nhiều công ty tham gia hoạt động trong lĩnh vực khai thác tiếp
thị thể thao chuyên nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
khai thác tiếp thị thƣơng hiệu cá nhân cho các vận động viên thể thao thành tích
cao còn quá ít ỏi, chƣa tạo đƣợc xu hƣớng cho lĩnh vực đầy tiềm n ng này.
Tóm lại: Thực trạng hiện nay về chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá
nhân và khai thác thƣơng hiệu cá nhân cho các vận động viên thể thao thành tích
cao của Việt Nam còn ở mức độ sơ khai và thiếu chuyên nghiệp. Thƣơng hiệu
cá nhân của hầu hết các vận động viên thể thao thành tích cao của Việt Nam còn
quá mờ nhạt, thiếu hấp dẫn với công chúng đặc biệt là với các nhà quảng cáo tiếp
thị. Các cơ quản lý thể thao, các huấn luyện viên và vận động viên thể thao thành
tích cao của Việt Nam chƣa c kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm để khai thác triệt
để lĩnh vực này, để cải thiện thu nhập cho các vận động viên cũng nhƣ thu hút sự
quan tâm của cộng đồng đối với thể thao thành tích cao của Việt Nam.
Nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên:
Đầu tiên phải kể đến cách thức chúng ta phát hiện và đào tạo phát triển
thể thao thành tích cao.
Mô hình tìm kiếm, đào tạo vận động viên thể thao thành tích cao của Việt
Nam khá giống với Trung Quốc, cách thức nhƣ sau:
-HLV sẽ là ngƣời phát hiện ra những VĐV tài n ng qua các sự kiện thể
thao tại các trƣờng h c.
-Giáo viên giáo dục thể chất đƣa ra những nhận xét về những h c sinh
đƣợc lựa ch n.
75
-Những h c sinh này sẽ phải trải qua những bài kiểm tra trƣớc khi đƣợc
nhận. Sau đ , các bậc phụ huynh của những h c viên này sẽ đƣợc thông báo về
việc con cái h đƣợc lựa ch n.
-Trẻ em ở lứa tuổi từ 13-17 có tài và khả n ng đặc biệt sẽ đƣợc lựa ch n
vào những trƣờng đào tạo thể thao, ở đ chúng đƣợc n, ở, h c và luyện tập
cùng nhau. Tất cả chi phí đều do nhà nƣớc trợ cấp.
Điều này dẫn đến việc các Vận động viên thể thao thành tích cao của Việt
Nam hầu nhƣ chỉ tập trung vào việc tập luyện thể thao để dành huy chƣơng mà
không dành sự quan tâm cho các môn h c xã hội khác, dẫn đến sự phát triển
thiếu cân bằng ở hầu hết các vận động viên thể thao thành tích cao. Việc h c
lệch khiến khả n ng tiếp thu những kiến thức ngoài thể thao nhằm t ng k n ng
mềm cho các vận động viên thể thao thành tích cao gặp nhiều kh kh n.
Bên cạnh đ việc các vận động viên thể thao thành tích cao hầu hết đến từ
các trung tâm thể thao chuyên nghiệp cũng khiến mối quan hệ đa dạng của các
vận động viên thể thao thành tích cao bị hạng chế. Môi trƣờng tiếp xúc của các
vận động viên thể thao thành tích cao hầu hết là giới chuyên môn thể thao nên
kh c cơ hội tìm kiếm cho mình các cộng sự vừa hiểu về thể thao, lại giỏi về
marketing hay tiếp thị. Chính vì sự hạn chế trong quan hệ và giao tiếp nên khả
n ng tạo dựng một đội nhóm có khả n ng quản lý và tiếp thị thƣơng hiệu cá
nhân cho các vận động viên thể thao thành tích cao của Việt Nam là vô cùng
kh kh n.
Trong khi đ tại M thì thể thao Đại H c là một ngành công nghiệp tỷ đô,
tại các trƣờng Đại H c của M h hình thành mô hình quản lý và khai thác thể
thao thành tích cao một cách bài bản và chuyên nghiệp với một nguồn thu khổng
lồ từ các nhà tài trợ đến rất nhiều từ chính các cựu sinh viên thành công của
76
trƣờng. Rất nhiều vận động viên Olympic của M đến từ các trƣờng Đại H c
danh tiếng.
Ví dụ nhƣ Olympic 2016 trong số 555 Vận động viên của M tham gia
thế vận hội thì c đến 417 VĐV là tân sinh viên, sinh viên và cựu sinh viên đến
từ 130 trƣờng Đại h c của M .
Điều đ cho thấy đây là vấn đề đầu tiên dẫn đến nguyên nhân thƣơng hiệu
cá nhân của các vận động viên thể thao thành tích cao của Việt Nam kém thu hút
hơn các ngôi sao trong các lĩnh vực khác nhƣ điện ảnh hay âm nhạc.
Nguyên nhân thứ hai: Chúng ta chƣa thu hút đƣợc nguồn lực tài chính của
gia đình trong việc phát hiện,đầu tƣ vào việc đào tạo và phát triển tài n ng cũng
nhƣ xây dựng thƣơng hiệu cho các vận động viên thể thao thành tích cao. Hầu
hết ở các quốc gia có nền thể thao phát triển đặc biệt là thể thao thành tích cao
thì hầu nhƣ việc phát hiện, đầu tƣ và phát triển thƣơng hiệu cá nhân cho các vận
động viên thể thao thành tích cao hầu hết đền từ gia đình. Phải kể đến các tên
tuổi lớn nhƣ David Beckham đƣợc gia đình phát hiện và đầu tƣ cho h c b ng đá
chuyên nghiệp lúc anh 7 tuổi, hay nhƣ Messi c bố là quản lý thƣơng hiệu cá
nhân của anh.
Theo nhƣ khảo sát dành cho 100 phụ huynh là doanh nhân, v n phòng,
giảng viên, k sƣ tại Việt Nam về mức độ quan tâm và đầu tƣ nếu phát hiện ra
con mình c tài n ng về thể thao đ cho kết quả khá bất ngờ nhƣ sau :
1. Gia đình c những phƣơng pháp nào để phát hiện ra tài n ng thể thao của
trẻ thì có 72.4% là sử dụng phƣơng pháp quan sát sở thích của trẻ hàng
ngày và 16.3% là định hƣớng cho trẻ do niềm yêu thích của bố mẹ với
môn thể thao. Chỉ một số ít là cho trẻ thử nhiều môn thể thao khác nhau
hay đến từ thể thao h c đƣờng.
77
Điều này cho thấy sự phối hợp để phát hiện tài n ng trẻ đến từ các chƣơng
trình thể thao h c đƣờng chƣa cao.
2. Nếu gia đình phát hiện đƣợc n ng khiếu đặc biệt của trẻ trong lĩnh vực thể
thao thì gia đình c sẵn sàng đầu tƣ tài chính cho con theo đuổi thể thao
chuyên nghiệp không? Thì c đến 86.9% phụ huynh đồng ý đầu tƣ cho
con, chỉ c 13.1% là không đồng ý.
Điều đ cho thấy chúng ta có một nguồn lực tài chính rất lớn đến từ phía
những gia đình c điều kiện và có khả n ng tài chính, nhƣng các nhà tuyển trạch
lại chƣa c chiến lƣợc tiếp cận với nguồn lực này vì vậy việc phát triển và đào
tạo TTTTC vẫn phụ thuộc quá lớn vào nguồn kinh phí hạn hẹp của nhà nƣớc.
Nguyên nhân thứ ba: Chính là chúng ta thiếu những nghiên cứu chuyên
sâu về vấn đề thƣơng hiệu cá nhân cho các vận động viên để đƣa vào công tác
đào tạo và giảng dạy cho các vận động viên cũng nhƣ các nhà quản lý thể thao
chuyên nghiệp dẫn đến kiến thức về lĩnh vực này đối với thể thao thành tích cao
của Việt Nam là quá mới mẻ, chƣa thể khai thác hiệu quả thƣơng hiệu cá nhân
của các vận động viên thể thao thành tích cao.
Nguyên nhân thứ tƣ: Chúng ta còn thiếu đội ngũ các nhà quản lý thƣơng
hiệu và tiếp thị vừa có kiến thức thể thao lại có khả n ng lập chiến lƣợc truyền
thông cũng nhƣ tiếp thị thƣơng hiệu cho các vận động viên, chúng ta cần có
thêm đội ngũ những chuyên gia sáng tạo quảng cáo tiếp thị cho thể thao thành
tích cao.
Nguyên nhân thứ n m: Cơ sở vật chất trong các trƣờng h c của Việt Nam
không đủ tiêu chuẩn để có thể phát hiện, phát triển đƣợc thể thao chuyên nghiệp
điều đ dẫn đến sự hạn chế trong việc tìm kiếm tài n ng thể thao, bồi dƣỡng tài
n ng đ trong môi trƣờng h c đƣờng nhƣ các nƣớc phát triển.
78
Tiểu kết mục 3.1
Thực trạng vấn đề chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho VĐV
thành tích cao của Việt Nam còn nhiều hạn chế, có thể nói ở mức sơ khai và
hoàn toàn mới mẻ với những nhà làm công tác quản lý thể thao chuyên nghiệp
của Việt Nam. Chúng ta cũng chƣa c các công ty quản lý thể thao và xây dựng
thƣơng hiệu cá nhân một cách chuyên nghiệp, bài bản để có thể tƣ vấn cho các
vận động viên h c cách thức xây dựng thƣơng hiệu cá nhân bền vững lâu dài.
Các liên đoàn thể thao hay các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp còn lúng túng
trong việc xây dựng thƣơng hiệu của bản thân câu lạc bộ hay liên đoàn nên việc
khai thác thƣơng hiệu cá nhân của các vận động viên đối với h là một điều khá
xa vời. Bên cạnh đ , việc quản lý, hƣớng dẫn và đào tạo các vận động viên hiện
hầu hết đều do một Huấn Luyện Viên chính đảm nhiệm, nên việc giúp các vận
động viên có thể phát triển một cách toàn diện là điều vô cùng kh kh n bởi bản
thân HLV hầu hết chỉ tập trung vào việc giúp VĐV c đƣợc thành tích cao trong
hoạt động thi đấu chứ không thể tƣ vấn phát triển thƣơng hiệu cá nhân cho vận
động viên.
3.2. Lựa chọn, đề xuất mô hình chiến lƣợc xây dựn t ƣơn ệu cá nhân
c o VĐV thể thao thành tích cao Việt Nam
Chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho VĐV thành tích cao Việt
Nam c ý nghĩa x hội và nhân v n rất cao.Chiến lƣợc này giúp cho VĐV c
động lực và niềm động viên cổ vũ rất lớn cả về vật chất và tinh thần để VĐV
không ngừng rèn luyện, bảo vệ hình ảnh và nâng cao thành tích thể thao.Trên cơ
sở nghiên cứu khung lý thuyết chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân của
nhiều tác giả, chuyên gia trên thế giới cùng với kinh nghiệm bản thân nghiên
cứu vấn đề này trên 10 n m nay, đề tài tiến hành lựa ch n mô hình chiến lƣợc
xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho VĐV thể thao thành tích cao Việt Nam, với
79
các công việc cụ thể nhƣ sau: Xác định các yếu tố cơ bản (cốt lõi) hình thành
nên thƣơng hiệu cá nhân của một VĐV xuất sắc và Xác lập các bƣớc để xây
dựng thƣơng hiệu cá nhân cho một VĐV thể thao xuất sắc.
3.2.1. X c định các yếu tố cơ bản (cốt lõ ) ìn t n nên t ƣơn ệu
cá nhân của một VĐV t ể thao thành tích cao Việt Nam
Qua tham khảo các tài liệu của các tác giả trong và ngoài nƣớc, Chiến
lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân theo Goldsmith (2009) [53] đ đƣa ra các
yếu tố cốt lõi hình thành nên thƣơng hiệu cá nhân là:
- Thành tích cá nhân vƣợt trội (là một tài n ng thiên bẩm).
- C môi trƣờng phù hợp để phát triển và tài n ng đƣợc tỏa sáng.
- Tìm đƣợc những đối tác hợp tác đúng đắn và đáng tin cậy để phát triển
tài n ng.
- Thƣơng hiệu của bạn luôn đƣợc bổ sung để phản ánh các thử thách bạn
đang đƣơng đầu, những điều bạn h c hỏi đƣợc cũng nhƣ sự phát triển bản thân,
thƣơng hiệu của bạn.
- Kiên trì bền bỉ theo đuổi mục tiêu và sống có chiến lƣợc đ đề ra và
triển khai một cách bài bản với sự hỗ trợ của các chuyên gia về thƣơng hiệu.
Chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân hiệu quả (3P) theo Athlete 365
Personal Brand Toolkit (chiến lƣợc 3P) đ đƣa ra các yếu tố cốt lõi hình thành
nên thƣơng hiệu cá nhân là:
- Thành tích cá nhân vƣợt trội (là một tài n ng thiên bẩm).
- Xác định, cụ thể hóa, bổ sung thƣơng hiệu cá nhân.
- Có chiến lƣợc đa dạng h a n ng lực cá nhân và thƣơng hiệu cá nhân
khi đang ở thời kỳ đỉnh cao c n cứ vào n ng lực cốt lõi.
- Kiên trì bền bỉ theo đuổi mục tiêu và sống có chiến lƣợc đ đề ra và
triển khai một cách bài bản với sự hỗ trợ của các chuyên gia về thƣơng hiệu.
80
- Trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực của mình, xây dựng sự tín
nhiệm dựa trên cơ sở đ .
Chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho các VĐV chuyên nghiệp
theo Courtney Hodge, Matthew Walker (2015) [48] dựa vào chiến lƣợc tiếp thị
lý tƣởng đ đƣa ra các yếu tố cốt lõi hình thành nên thƣơng hiệu cá nhân là:
- Thành công trong thể thao (là một tài n ng thiên bẩm).
- Ngƣời phát hiện, đầu tƣ và dẫn dắt đúng hƣớng để tài n ng đƣợc nuôi
dƣỡng, phát huy.
- C môi trƣờng phù hợp để phát triển và tài n ng đƣợc tỏa sáng.
- Có chiến lƣợc đa dạng h a n ng lực cá nhân và thƣơng hiệu cá nhân
khi đang ở thời kỳ đỉnh cao c n cứ vào n ng lực cốt lõi.
- Xác định đƣợc chiến lƣợc hậu đỉnh cao đúng đắn nhằm xây dựng đƣợc
những đỉnh cao mới trong sự nghiệp dựa vào n ng lực cốt lõi.
- Nâng cao bản thân, quảng bá thƣơng hiệu, tạo dựng các mối quan hệ ấn tƣợng.
- Thực hiện các hành động tự hoàn thiện cá nhân, đánh giá các kết quả,
áp dụng những gì bạn h c hỏi đƣợc, nâng cao, điều chỉnh các hành động, hành
vi của bạn và tiếp tục suy nghĩ.
- Kiên trì bền bỉ theo đuổi mục tiêu và sống có chiến lƣợc đ đề ra và
triển khai một cách bài bản với sự hỗ trợ của các chuyên gia về thƣơng hiệu.
Chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân theo Marie-Agnès Parmentier,
Eileen Fischer (2012) [63] đ đƣa ra các yếu tố cốt lõi hình thành nên thƣơng
hiệu cá nhân là:
- Thành công trong thể thao (là một tài n ng thiên bẩm).
- Trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực của mình, xây dựng sự tín
nhiệm dựa trên cơ sở đ .
- C môi trƣờng phù hợp để phát triển và tài n ng đƣợc tỏa sáng.
81
- Tìm đƣợc những đối tác hợp tác đúng đắn và đáng tin cậy để phát triển
tài n ng.
- Có chiến lƣợc đa dạng h a n ng lực cá nhân và thƣơng hiệu cá nhân
khi đang ở thời kỳ đỉnh cao c n cứ vào n ng lực cốt lõi.
Chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân theo Sepide Rahmani, Anna
Sarhamma (2010) [71] đ đƣa ra các yếu tố cốt lõi hình thành nên thƣơng hiệu
cá nhân là:
- Thành tích cá nhân vƣợt trội (là một tài n ng thiên bẩm).
- Trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực của mình, xây dựng sự tín
nhiệm dựa trên cơ sở đ .
- Thực hiện các hành động tự hoàn thiện cá nhân, đánh giá các kết quả,
áp dụng những gì bạn h c hỏi đƣợc, nâng cao, điều chỉnh các hành động, hành
vi của bạn và tiếp tục suy nghĩ.
- Có chiến lƣợc đa dạng h a n ng lực cá nhân và thƣơng hiệu cá nhân
khi đang ở thời kỳ đỉnh cao c n cứ vào n ng lực cốt lõi.
- Kiên trì bền bỉ theo đuổi mục tiêu và sống có chiến lƣợc đ đề ra và
triển khai một cách bài bản với sự hỗ trợ của các chuyên gia về thƣơng hiệu.
- Can đảm và tin tƣởng vào bản thân khi theo đuổi tham v ng cá nhân.
Chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân theo De Chernatony, L. (2001)
[51] đ đƣa ra các yếu tố cốt lõi hình thành nên thƣơng hiệu cá nhân là:
- Thành tích cá nhân vƣợt trội (là một tài n ng thiên bẩm).
- Can đảm và tin tƣởng vào bản thân khi theo đuổi tham v ng cá nhân.
- Tập trung suy nghĩ vào thƣơng hiệu cá nhân với cảm xúc tuyệt vời
nhất, công nhận, tin tƣởng, sẵn sàng đ n nhận, truyền cho toàn bộ n ng lƣợng
tích cực.
- C môi trƣờng phù hợp để phát triển và tài n ng đƣợc tỏa sáng.
82
- Thực hiện các hành động tự hoàn thiện cá nhân, đánh giá các kết quả,
áp dụng những gì bạn h c hỏi đƣợc, nâng cao, điều chỉnh các hành động, hành
vi của bạn và tiếp tục suy nghĩ.
- Kiên trì bền bỉ theo đuổi mục tiêu và sống có chiến lƣợc đ đề ra và
triển khai một cách bài bản với sự hỗ trợ của các chuyên gia về thƣơng hiệu.
- Có chiến lƣợc đa dạng h a n ng lực cá nhân và thƣơng hiệu cá nhân
khi đang ở thời kỳ đỉnh cao c n cứ vào n ng lực cốt lõi.
- Đánh giá thƣơng hiệu cá nhân và điều chỉnh khi nó không có hiệu quả.
- Kiểm tra để biết chắc rằng thƣơng hiệu của bạn hiệu quả và có biện
pháp nếu nó không hiệu quả.
Chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân theo Hubert Rampersad (2008)
[19] đ đƣa ra các yếu tố cốt lõi hình thành nên thƣơng hiệu cá nhân là:
- Thành tích cá nhân vƣợt trội (là một tài n ng thiên bẩm).
- Can đảm và tin tƣởng vào bản thân khi theo đuổi tham v ng cá nhân.
- Tập trung suy nghĩ vào thƣơng hiệu cá nhân với cảm xúc tuyệt vời
nhất, công nhận, tin tƣởng, sẵn sàng đ n nhận, truyền cho toàn bộ n ng lƣợng
tích cực.
- Đánh giá thƣơng hiệu cá nhân và điều chỉnh khi nó không có hiệu quả.
- Kiểm tra để biết chắc rằng thƣơng hiệu của bạn hiệu quả và có biện
pháp nếu nó không hiệu quả.
- Kiên trì bền bỉ theo đuổi mục tiêu và sống có chiến lƣợc đ đề ra và
triển khai một cách bài bản với sự hỗ trợ của các chuyên gia về thƣơng hiệu.
Qua tham khảo các tài liệu của các tác giả trong và ngoài nƣớc nhƣ:
Goldsmith (2009) [53], Athlete 365 Personal Brand Toolkit (chiến lƣợc 3P),
Courtney Hodge, Matthew Walker (2015) [48], Marie-Agnès Parmentier, Eileen
Fischer (2012) [63], Sepide Rahmani, Anna Sarhamma (2010) [71], De
83
Chernatony, L. (2001) [51], Hubert Rampersad (2008) [19] đề tài đ tổng hợp
các yếu tố cốt lõi hình thành nên thƣơng hiệu cá nhân gồm:
- Thành tích cá nhân vƣợt trội (là một tài n ng thiên bẩm).
- C môi trƣờng phù hợp để phát triển và tài n ng đƣợc tỏa sáng.
- Tìm đƣợc những đối tác hợp tác đúng đắn và đáng tin cậy để phát triển
tài n ng.
- Thƣơng hiệu của bạn luôn đƣợc bổ sung để phản ánh các thử thách bạn
đang đƣơng đầu, những điều bạn h c hỏi đƣợc cũng nhƣ sự phát triển bản thân,
thƣơng hiệu của bạn.
- Kiên trì bền bỉ theo đuổi mục tiêu và sống có chiến lƣợc đ đề ra và
triển khai một cách bài bản với sự hỗ trợ của các chuyên gia về thƣơng hiệu.
- Có chiến lƣợc đa dạng h a n ng lực cá nhân và thƣơng hiệu cá nhân
khi đang ở thời kỳ đỉnh cao c n cứ vào n ng lực cốt lõi.
- Trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực của mình, xây dựng sự tín
nhiệm dựa trên cơ sở đ .
- Ngƣời phát hiện, đầu tƣ và dẫn dắt đúng hƣớng để tài n ng đƣợc nuôi
dƣỡng, phát huy.
- Xác định đƣợc chiến lƣợc hậu đỉnh cao đúng đắn nhằm xây dựng đƣợc
những đỉnh cao mới trong sự nghiệp dựa vào n ng lực cốt lõi.
- Nâng cao bản thân, quảng bá thƣơng hiệu, tạo dựng các mối quan hệ ấn tƣợng.
- Thực hiện các hành động tự hoàn thiện cá nhân, đánh giá các kết quả,
áp dụng những gì bạn h c hỏi đƣợc, nâng cao, điều chỉnh các hành động, hành
vi của bạn và tiếp tục suy nghĩ.
- Tập trung suy nghĩ vào thƣơng hiệu cá nhân với cảm xúc tuyệt vời
nhất, công nhận, tin tƣởng, sẵn sàng đ n nhận, truyền cho toàn bộ n ng lƣợng
tích cực.
84
- Đánh giá thƣơng hiệu cá nhân và điều chỉnh khi nó không có hiệu quả.
- Kiểm tra để biết chắc rằng thƣơng hiệu của bạn hiệu quả và có biện
pháp nếu nó không hiệu quả.
Phỏng vấn các nhà quản lí thể thao, huấn luyện viên và vận động viên
cấp cao Việt Nam (n=8) về các yếu tố cốt lõi hình thành nên thương hiệu cá
nhân VĐV thể thao thành tích cao Việt Nam
Sau khi tổng hợp đƣợc 13 yếu tố cốt lõi (mục hỏi) hình thành nên thƣơng
hiệu cá nhân của một ngƣời, luận án tiến hành lập phiếu hỏi (phụ lục 1) và
phỏng vấn 04 nhà quản lí thể thao, 02 huấn luyện viên và 02 vận động viên cấp
cao Việt Nam. Phiếu phỏng vấn đƣợc thiết kết theo hình thức trả lời đồng ý và
không đồng ý, ngoài ra có câu hỏi mở để các chuyên gia có thể bổ sung thêm nội
dung và thống nhất lựa ch n các yếu tố (mục hỏi) có tỷ lệ >50% đồng ý trở lên
để tiến hành các bƣớc tiếp theo. Kết quả phỏng vấn đƣợc trình bày qua bảng 3.3.
Bảng 3.3. Ý kiến của các nhà quản lí thể thao, huấn luyện viên và vận động
viên cấp cao Việt Nam về các yếu tố cốt lõ ìn t n nên t ƣơn ệu cá
nhân VĐV t ể thao thành tích cao Việt Nam(n=8)
Đồng ý
K ôn đồng ý
STT
Số
Tỷ lệ
Số
Tỷ lệ
lƣợng
(%)
lƣợng
(%)
0
8
100
0
1 Thành tích cá nhân vƣợt trội (là một tài n ng
Yếu tố
0
8
100
0
2 C môi trƣờng phù hợp để phát triển và tài
thiên bẩm)
7
87,5
1
12,5
3 Tìm đƣợc những đối tác hợp tác đúng đắn và
n ng đƣợc tỏa sáng.
3
37,5
5
62,5
4 Thƣơng hiệu của bạn luôn đƣợc bổ sung để
đáng tin cậy để phát triển tài n ng.
phản ánh các thử thách bạn đang đƣơng đầu,
những điều bạn h c hỏi đƣợc cũng nhƣ sự phát
6
75
2
25
5 Kiên trì bền bỉ theo đuổi mục tiêu và sống có
triển bản thân, thƣơng hiệu của bạn.
chiến lƣợc đ đề ra và triển khai một cách bài
bản với sự hỗ trợ của các chuyên gia về thƣơng
5
62,5
3
37,5
6 Có chiến lƣợc đa dạng h a n ng lực cá nhân và
hiệu.
thƣơng hiệu cá nhân khi đang ở thời kỳ đỉnh
4
50
4
50
7 Trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực của
cao c n cứ vào n ng lực cốt lõi.
mình, xây dựng sự tín nhiệm dựa trên cơ sở đ .
7
87,5
1
12,5
8 Ngƣời phát hiện, đầu tƣ và dẫn dắt đúng hƣớng
6
75
2
25
9 Xác định đƣợc chiến lƣợc hậu đỉnh cao đúng
để tài n ng đƣợc nuôi dƣỡng, phát huy.
đắn nhằm xây dựng đƣợc những đỉnh cao mới
4
50
4
50
10 Nâng cao bản thân, quảng bá thƣơng hiệu, tạo
trong sự nghiệp dựa vào n ng lực cốt lõi.
3
37,5
5
62,5
11 Thực hiện các hành động tự hoàn thiện cá
dựng các mối quan hệ ấn tƣợng.
nhân, đánh giá các kết quả, áp dụng những gì
bạn h c hỏi đƣợc, nâng cao, điều chỉnh các
hành động, hành vi của bạn và tiếp tục suy
4
50
4
50
12 Tập trung suy nghĩ vào thƣơng hiệu cá nhân
nghĩ.
với cảm xúc tuyệt vời nhất, công nhận, tin
tƣởng, sẵn sàng đ n nhận, truyền cho toàn bộ
4
50
4
50
13 Đánh giá thƣơng hiệu cá nhân và điều chỉnh
n ng lƣợng tích cực.
3
37,5
5
62,5
14 Kiểm tra để biết chắc rằng thƣơng hiệu của bạn
khi nó không có hiệu quả.
hiệu quả và có biện pháp nếu nó không hiệu
quả.
85
Kết quả phản hồi của các nhà quản lí thể thao, huấn luyện viên và vận
động viên cấp cao Việt Nam: Có 02 yếu tố (mục hỏi) có sự đồng ý 100% và 05
yếu tố (mục hỏi) có sự đồng ý >50%. Ngoài ra, c đề xuất cần bổ sung 04 yếu
tố:
- Có nhiều thuận lợi, may mắn trên con đƣờng phát triển để đạt đƣợc
thành tích thể thao cao, đƣợc 5 đề xuất, chiếm 62,5%.
- C đạo đức tốt, có trình độ v n h a, c khả n ng giao tiếp ứng xử, có
thái độ sống tích cực của một VĐV thể thao, đƣợc 6 đề xuất, chiếm 75%.
- Nơi sinh sống và làm việc của VĐV thuận lợi cho việc xây dựng và
phát triển thƣơng hiệu cá nhân, đƣợc 5 đề xuất, chiếm 62,5%.
- Có ngoại hình đẹp, đƣợc 4 đề xuất, chiếm 50%.
Nhƣ vậy, qua phỏng vấn các nhà quản lí thể thao, huấn luyện viên và vận
động viên cấp cao Việt Nam, luận án lựa ch n đƣợc 10 yếu tố (mục hỏi) để xây
dựng phiếu phỏng vấn và tiến hành các bƣớc tiếp theo, cụ thể:
- Thành tích cá nhân vƣợt trội (là một tài n ng thiên bẩm).
- C môi trƣờng phù hợp để phát triển và tài n ng đƣợc tỏa sáng.
- Tìm đƣợc những đối tác hợp tác đúng đắn và đáng tin cậy để phát triển tài
n ng.
- Kiên trì bền bỉ theo đuổi mục tiêu và sống có chiến lƣợc đ đề ra và triển
khai một cách bài bản với sự hỗ trợ của các chuyên gia về thƣơng hiệu.
- Có chiến lƣợc đa dạng h a n ng lực cá nhân và thƣơng hiệu cá nhân khi
đang ở thời kỳ đỉnh cao c n cứ vào n ng lực cốt lõi.
- Ngƣời phát hiện, đầu tƣ và dẫn dắt đúng hƣớng để tài n ng đƣợc nuôi
dƣỡng, phát huy.
- Xác định đƣợc chiến lƣợc hậu đỉnh cao đúng đắn nhằm xây dựng đƣợc
những đỉnh cao mới trong sự nghiệp dựa vào n ng lực cốt lõi.
86
- Có nhiều thuận lợi, may mắn trên con đƣờng phát triển để đạt đƣợc
thành tích thể thao cao.
- C đạo đức tốt, c trình độ v n h a, c khả n ng giao tiếp ứng xử, có
thái độ sống tích cực của một VĐV thể thao.
- Nơi sinh sống và làm việc của VĐV thuận lợi cho việc xây dựng và phát
triển thƣơng hiệu cá nhân.
Xác định các yếu tố cơ bản (cốt lõi) hình thành nên thương hiệu cá
nhân của một VĐV thể thao thành tích cao Việt Nam
Sau khi lựa ch n đƣợc 10 yếu tố hình thành nên thƣơng hiệu cá nhân của
một VĐV thể thao thành tích cao Việt Nam, luận án tiến hành xây dựng phiếu
và tiến hành phỏng vấn (phụ lục 2), đ gửi 17 phiếu, thu về 17 phiếu, trong đ
có 09 phiếu của giảng viên, cán bộ quản lí các trƣờng đại h c TDTT Bắc Ninh,
TDTT TP.HCM, Sƣ phạm TDTT TP.HCM, ĐH Kinh tế Quốc dân, Viện KH
TDTT và 08 phiếu cán bộ quản lí của Bộ VHTTDL và Tổng cục TDTT, Trung
tâm HLTT Quốc gia Hà Nội. Trình độ chuyên môn của ngƣời tham gia phỏng
vấn gồm 02 giáo sƣ, 06 phó giáo sƣ, 06 tiến sĩ, 03 thạc sĩ.
Trình độ chuyên môn của ngƣời tham gia phỏng vấn đƣợc trình bày qua
biểu đồ 3.2.
Biểu đồ 3.2. Trìn độ chuyên môn của n ƣời tham gia phỏng vấn
87
Sau hai lần phỏng vấn cùng một đối tƣợng, cùng cách thức trả lời và xử lý
số liệu bằng phần mềm SPSS, luận án thống nhất ch n các yếu tố (mục hỏi) có
kết quả hai lần phỏng vấn đạt tỷ lệ từ 75% trở lên. Kết quả phỏng vấn lựa ch n
các yếu tố cơ bản (cốt lõi) hình thành nên thƣơng hiệu cá nhân của một VĐV thể
thao thành tích cao Việt Nam thể hiện qua bảng 3.4.
Bảng 3.4. Kết quả phỏng vấn lựa chọn các yếu tố cơ bản (cốt lõi) hình thành
nên t ƣơn ệu cá nhân của một VĐV t ể thao thành tích cao Việt Nam
(n=17)
Tỉ lệ Tỉ lệ Chỉ số Z Asymp.
TT Chỉ số (%) (%) Sig.
lần 1 lần 2 (2-tailed)
100,0 100,0 0,000a 1,000 1 Thành tích cá nhân vƣợt trội (là một tài n ng thiên bẩm).
87,1 87,1 0,000a 1,000 2
C đạo đức tốt, c trình độ v n hóa, có khả n ng giao tiếp ứng xử, c thái độ sống tích cực của một VĐV thể thao.
91,8 89,4 -1,414a 0,157 3
Ngƣời phát hiện, đầu tƣ và dẫn dắt đúng hƣớng để tài n ng đƣợc nuôi dƣỡng, phát huy.
52,9 50,6 -1,414a 0,157 4
Nơ s n sống và làm việc của VĐV t uận lợi cho việc xây dựng và phát triển t ƣơn ệu cá nhân.
100,0 100,0 0,000a 1,000 5 C môi trƣờng phù hợp để phát triển và tài n ng đƣợc tỏa sáng.
81,2 82,4 -0,577a 0,564 6 Tìm đƣợc những đối tác hợp tác đúng đắn và đáng tin cậy để phát
88
triển tài n ng.
45,9 44,7 -1,000a 0,317 7
Có nhiều thuận lợi, may mắn trên con đƣờng phát triển để đạt đƣợc thành tích thể thao cao.
85,9 87,1 -0,577a 0,564 8
Có chiến lƣợc đa dạng h a n ng lực cá nhân và thƣơng hiệu cá nhân khi đang ở thời kỳ đỉnh cao c n cứ vào n ng lực cốt lõi.
84,7 83,5 -1,000a 0,317 9
Xác định đƣợc chiến lƣợc hậu đỉnh cao đúng đắn nhằm xây dựng đƣợc những đỉnh cao mới trong sự nghiệp dựa vào n ng lực cốt lõi.
87,1 84,7 -1,414a 0,157 10
a. The sum of negative ranks equals the sum of positive ranks. b. Wilcoxon Signed Ranks Test.
Kiên trì bền bỉ theo đuổi mục tiêu và sống có chiến lƣợc đ đề ra và triển khai một cách bài bản với sự hỗ trợ của các chuyên gia về thƣơng hiệu.
Kết quả ở bảng 3.4 thể hiện sự đồng nhất về ý kiến trả lời ở hai lần phỏng
với chỉ số Asymp. Sig. (p-value) P>0.05. Luận án thống nhất ch n các yếu tố có
kết quả hai lần phỏng vấn đạt tỷ lệ từ 75% trở lên.
Với quy ƣớc này, đ loại 02 yếu tố và ch n đƣợc 08 yếu tố hình thành
nên thƣơng hiệu cá nhân của một VĐV thể thao thành tích cao Việt Nam gồm:
(1) Thành tích cá nhân vƣợt trội (là một tài n ng thiên bẩm).
(2) C đạo đức tốt, c trình độ v n h a, c khả n ng giao tiếp ứng xử, có
thái độ sống tích cực của một VĐV thể thao.
89
(3) Ngƣời phát hiện, đầu tƣ và dẫn dắt đúng hƣớng để tài n ng đƣợc nuôi
dƣỡng, phát huy.
(4) C môi trƣờng phù hợp để phát triển và tài n ng đƣợc tỏa sáng.
(5) Tìm đƣợc những đối tác hợp tác đúng đắn và đáng tin cậy để phát
triển tài n ng.
(6) Có chiến lƣợc đa dạng h a n ng lực cá nhân và thƣơng hiệu cá nhân
khi đang ở thời kỳ đỉnh cao c n cứ vào n ng lực cốt lõi.
(7) Xác định đƣợc chiến lƣợc hậu đỉnh cao đúng đắn nhằm xây dựng
đƣợc những đỉnh cao mới trong sự nghiệp dựa vào n ng lực cốt lõi.
(8) Kiên trì bền bỉ theo đuổi mục tiêu và sống có chiến lƣợc đ đề ra và
triển khai một cách bài bản với sự hỗ trợ của các chuyên gia về thƣơng hiệu.
3.2.2. Xác lập c c bƣớc để xây dựn t ƣơn ệu cá nhân cho một
VĐV t ể thao xuất sắc
Qua tham khảo các tài liệu của các tác giả trong và ngoài nƣớc nhƣ:
Goldsmith (2009), Athlete 365 Personal Brand Toolkit (chiến lƣợc 3P),
Courtney Hodge, Matthew Walker (2015), Marie-Agnès Parmentier, Eileen
Fischer (2012), Sepide Rahmani, Anna Sarhamma (2010), De Chernatony, L.
(2001),Hubert Rampersad (2008) đề tài đ tổng hợp các bƣớc để xây dựng một
thƣơng hiệu cá nhân gồm 15 bƣớc sau:
- Hiểu rõ chính mình thông qua việc phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức của bản thân.
- Phân tích đối thủ trên thị trƣờng để tìm ra lỗ hổng, điểm yếu của đối
thủ và cách thức đối thủ đang truyền thông trên thị trƣờng.
- Nghiên cứu nhà tài trợ tiềm n ng và công chúng mục tiêu để từ đ xây
dựng chiến lƣợc thƣơng hiệu cá nhân phù hợp với đối tƣợng nhà tài trợ tiềm
90
n ng và công chúng mục tiêu này.
- Xác định biểu tƣợng mà thƣơng hiệu cá nhân ấy hƣớng tới (bao gồm:
Tạo một tên g i mang tính định vị thƣơng hiệu cá nhân; Tạo dựng tính cách mà
thƣơng hiệu cá nhân ấy muốn công chúng nhớ tới; Tạo dựng hình tƣợng mà
thƣơng hiệu ấy muốn công chúng nhớ tới hoặc yêu mến).
- Xây dựng bộ công cụ thƣơng hiệu cá nhân (bao gồm: Website mang
thƣơng hiệu cá nhân; fanpage; app; kênh youtube riêng; những hình ảnh mang
dấu ấn cá nhân; email marketing; xuất bản những ấn phẩm mang dấu ấn cá
nhân).
- H c hỏi và nâng cao khả n ng của bản thân trong các lĩnh vực cần thiết
bổ trợ cho chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân nhƣ giao tiếp báo chí,
truyền thông, nói chuyện trƣớc công chúng để trở thành ngƣời có khả n ng
truyền cảm hứng tới ngƣời hâm mộ thể thao.
- Trở thành diễn giả trong các hoạt động liên quan đến lĩnh vực chuyên
môn nhằm truyền cảm hứng tới công chúng.
- Tìm kiếm cho mình một đội ngũ cộng sự có chuyên môn về thƣơng
hiệu và đáng tin cậy để hợp tác trong việc xây dựng chiến lƣợc, phát triển các
mối quan hệ và tiếp thị hình ảnh đến với công chúng cũng nhƣ các nhà tài trợ
tiềm n ng.
- Tham gia các hoạt động cộng đồng ngoài giải đấu chuyên môn nhằm
tạo dựng sự gắn kết với công chúng và gia t ng mức độ gắn kết với nh m đối
tƣợng khách hàng tiềm n ng.
- Duy trì thành tích trong lĩnh vực mình hoạt động. Phải trở thành chuyên
gia xuất sắc trong lĩnh vực mình lựa ch n để thƣơng hiệu cá nhân c cơ hội duy
trì và phát triển bền vững.
91
- Xây dựng câu chuyện thƣơng hiệu nhằm truyền cảm hứng và tạo cảm
xúc tích cực cho công chúng.
- Tƣơng tác thƣờng xuyên trên mạng xã hội và biến mạng xã hội trở
thành công cụ kết nối với ngƣời hâm mộ và nhà tài trợ tiềm n ng.
- Kết nối với mạng lƣới chuyên gia cùng ngành để h c hỏi và tạo dựng
uy tín cá nhân.
- Xây dựng mạng lƣới khách hàng và nhà tài trợ tiềm n ng.
- Tạo dựng hệ sinh thái hay còn g i là fan club để duy trì sự ảnh hƣởng
tới công chúng.
Sau khi tổng hợp đƣợc 15 bƣớc để xây dựng một thƣơng hiệu cá nhân của
một VĐV thể thao thành tích cao Việt Nam, luận án tiến hành xây dựng phiếu
và tiến hành phỏng vấn (phụ lục 3), đ gửi 17 phiếu, thu về 17 phiếu, trong đ
có 09 phiếu của giảng viên, cán bộ quản lí các trƣờng đại h c TDTT Bắc Ninh,
TDTT TP.HCM, Sƣ phạm TDTT TP.HCM, ĐH Kinh tế Quốc dân, Viện KH
TDTT và 08 phiếu cán bộ quản lí của Bộ VHTTDL và Tổng cục TDTT, Trung
tâm HLTT Quốc gia Hà Nội. Trình độ chuyên môn của ngƣời tham gia phỏng
vấn gồm 02 giáo sƣ, 06 ph giáo sƣ, 06 tiến sĩ, 03 thạc sĩ.
Luận án thống nhất ch n các bƣớc có kết quả hai lần phỏng vấn đạt tỷ lệ
từ 75% trở lên. Kết quả phỏng vấn lựa ch n các bƣớc để xây dựng thƣơng hiệu
cá nhân của một VĐV thể thao thành tích cao Việt Nam thể hiện qua bảng 3.5.
Bảng 3.5. Kết quả phỏng vấn lựa chọn c c bƣớc để xây dựn t ƣơn ệu cá
nhân của một VĐV t ể thao thành tích cao Việt Nam (n=17)
Tỉ lệ Tỉ lệ Chỉ số Z Asymp.
(%) (%) Sig. TT Nội dung lần 1 lần 2 (2-
tailed)
Hiểu rõ chính mình thông qua việc
100,0 100,0 0,000a 1,000 1 phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội
và thách thức của bản thân.
Phân tích đối thủ trên thị trƣờng để tìm
ra lỗ hổng, điểm yếu của đối thủ và 87,1 87,1 0,000a 1,000 2 cách thức đối thủ đang truyền thông
trên thị trƣờng.
Nghiên cứu nhà tài trợ tiềm n ng và
công chúng mục tiêu để từ đ xây
90,6 90,6 0,000a 1,000 3 dựng chiến lƣợc thƣơng hiệu cá nhân
phù hợp với đối tƣợng nhà tài trợ tiềm
n ng và công chúng mục tiêu này.
Xác định biểu tƣợng mà thƣơng hiệu
cá nhân ấy hƣớng tới (bao gồm: Tạo
một tên g i mang tính định vị thƣơng
hiệu cá nhân; Tạo dựng tính cách mà 82,9 80,6 -1,414a 0,357 4 thƣơng hiệu cá nhân ấy muốn công
chúng nhớ tới; Tạo dựng hình tƣợng
mà thƣơng hiệu ấy muốn công chúng
nhớ tới hoặc yêu mến).
Xây dựng bộ công cụ thƣơng hiệu cá
nhân (bao gồm: Website mang thƣơng
hiệu cá nhân; fanpage; app; kênh
100,0 100,0 0,000a 1,000 5 youtube riêng; những hình ảnh mang
dấu ấn cá nhân; email marketing; xuất
bản những ấn phẩm mang dấu ấn cá
nhân).
H c hỏi và nâng cao khả n ng của bản
thân trong các lĩnh vực cần thiết bổ trợ
cho chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu
81,2 82,4 -,577a 0,564 6 cá nhân nhƣ giao tiếp báo chí, truyền
thông, nói chuyện trƣớc công chúng để
trở thành ngƣời có khả n ng truyền
cảm hứng tới ngƣời hâm mộ thể thao.
Trở thành diễn giả trong các hoạt động
45,9 44,7 -1,000a 0,317 7 liên quan đến lĩnh vực chuyên môn
nhằm truyền cảm hứng tới công chúng.
Tìm kiếm cho mình một đội ngũ cộng
sự có chuyên môn về thƣơng hiệu và
đáng tin cậy để hợp tác trong việc xây
85,9 85,9 0,000a 1,000 8 dựng chiến lƣợc, phát triển các mối
quan hệ và tiếp thị hình ảnh đến với
công chúng cũng nhƣ các nhà tài trợ
tiềm n ng.
Tham gia các hoạt động cộng đồng
84,7 83,5 -1,000a 0,317 9 ngoài giải đấu chuyên môn nhằm tạo
dựng sự gắn kết với công chúng và gia
t ng mức độ gắn kết với nh m đối
tƣợng khách hàng tiềm n ng.
Duy trì thành tích trong lĩnh vực mình
hoạt động. Phải trở thành chuyên gia
85,9 84,7 -1,000a 0,317 10 xuất sắc trong lĩnh vực mình lựa ch n
để thƣơng hiệu cá nhân c cơ hội duy
trì và phát triển bền vững.
Xây dựng câu chuyện thƣơng hiệu
83,5 84,7 -1,000a 0,317 11 nhằm truyền cảm hứng và tạo cảm xúc
tích cực cho công chúng.
Tƣơng tác thƣờng xuyên trên mạng xã
hội và biến mạng xã hội trở thành công 87,1 87,1 0,000a 1,000 12 cụ kết nối với ngƣời hâm mộ và nhà tài
trợ tiềm n ng.
Kết nối với mạng lƣới chuyên gia cùng
50,6 49,4 -1,000a 0,317 13 ngành để h c hỏi và tạo dựng uy tín cá
nhân.
Xây dựng mạng lƣới khách hàng và 84,7 84,7 0,000a 1,000 14 nhà tài trợ tiềm n ng.
Tạo dựng hệ sinh thái hay còn g i là
95,3 95,3 0,000a 1,000 15 fan club để duy trì sự ảnh hƣởng tới
a. The sum of negative ranks equals the sum of positive ranks. b. Wilcoxon Signed Ranks Test.
công chúng.
92
Kết quả ở bảng 3.5. thể hiện sự đồng nhất về ý kiến trả lời ở hai lần
phỏng với chỉ số Asymp. Sig. (p-value) P>0.05. Luận án thống nhất ch n các
yếu tố có kết quả hai lần phỏng vấn đạt tỷ lệ từ 75% trở lên.
Với quy ƣớc này, đ loại 02 bƣớc và ch n đƣợc 13 bƣớc để xây dựng
thƣơng hiệu cá nhân của một VĐV thể thao thành tích cao Việt Nam gồm:
Bƣớc 1. Hiểu rõ chính mình thông qua việc phân tích điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội và thách thức của bản thân.
Bƣớc 2. Phân tích đối thủ trên thị trƣờng để tìm ra lỗ hổng, điểm yếu của
đối thủ và cách thức đối thủ đang truyền thông trên thị trƣờng.
Bƣớc 3. Nghiên cứu nhà tài trợ tiềm n ng và công chúng mục tiêu để từ
đ xây dựng chiến lƣợc thƣơng hiệu cá nhân phù hợp với đối tƣợng nhà tài trợ
tiềm n ng và công chúng mục tiêu này.
Bƣớc 4. Xác định biểu tƣợng mà thƣơng hiệu cá nhân ấy hƣớng tới (bao
gồm: Tạo một tên g i mang tính định vị thƣơng hiệu cá nhân; Tạo dựng tính
cách mà thƣơng hiệu cá nhân ấy muốn công chúng nhớ tới; Tạo dựng hình
tƣợng mà thƣơng hiệu ấy muốn công chúng nhớ tới hoặc yêu mến).
Bƣớc 5. Xây dựng bộ công cụ thƣơng hiệu cá nhân (bao gồm: Website
mang thƣơng hiệu cá nhân; fanpage; app; kênh youtube riêng; những hình ảnh
mang dấu ấn cá nhân; email marketing; xuất bản những ấn phẩm mang dấu ấn cá
nhân).
Bƣớc 6. H c hỏi và nâng cao khả n ng của bản thân trong các lĩnh vực
cần thiết bổ trợ cho chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân nhƣ giao tiếp báo
chí, truyền thông, nói chuyện trƣớc công chúng để trở thành ngƣời có khả n ng
truyền cảm hứng tới ngƣời hâm mộ thể thao.
Bƣớc 7. Tìm kiếm cho mình một đội ngũ cộng sự có chuyên môn về
thƣơng hiệu và đáng tin cậy để hợp tác trong việc xây dựng chiến lƣợc, phát
93
triển các mối quan hệ và tiếp thị hình ảnh đến với công chúng cũng nhƣ các nhà
tài trợ tiềm n ng.
Bƣớc 8. Tham gia các hoạt động cộng đồng ngoài giải đấu chuyên môn
nhằm tạo dựng sự gắn kết với công chúng và gia t ng mức độ gắn kết với nhóm
đối tƣợng khách hàng tiềm n ng.
Bƣớc 9. Duy trì thành tích trong lĩnh vực mình hoạt động. Phải trở thành
chuyên gia xuất sắc trong lĩnh vực mình lựa ch n để thƣơng hiệu cá nhân c cơ
hội duy trì và phát triển bền vững.
Bƣớc 10. Xây dựng câu chuyện thƣơng hiệu nhằm truyền cảm hứng và
tạo cảm xúc tích cực cho công chúng.
Bƣớc 11. Tƣơng tác thƣờng xuyên trên mạng xã hội và biến mạng xã hội
trở thành công cụ kết nối với ngƣời hâm mộ và nhà tài trợ tiềm n ng.
Bƣớc 12. Xây dựng mạng lƣới khách hàng và nhà tài trợ tiềm n ng.
Bƣớc 13. Tạo dựng hệ sinh thái hay còn g i là fan club để duy trì sự ảnh
hƣởng tới công chúng.
3.2.3. X c địn VĐV p ù ợp nhất để có thể kiểm chứng xây dựng
t n t ƣơn ệu VĐV t ể thao thành tích cao của Việt Nam
Kết quả khảo sát sơ bộ thông qua thành tích thể thao của VĐV, số ngƣời
theo dõi trên các trang mạng xã hội, có thu nhập cao từ quảng cáo (xem phần
3.1.), luận án lựa ch n 10 vận động viên TTTTC (xem bảng 3.6) để phỏng vấn
các chuyên gia để tìm VĐV c nhiều lựa ch n nhất để triển khai ứng dụng chiến
lƣợc xây dựng thƣơng hiệu VĐV thể thao thành tích cao của Việt Nam đ lựa
ch n ở mục 3.2.1. và 3.2.2.
94
Bảng 3.6. Kết quả phỏng vấn x c địn VĐV p ù ợp nhất để có thể xây dựng
t n t ƣơn ệu VĐV t ể thao thành tích cao của Việt Nam (n=17)
Tỉ lệ Tỉ lệ Chỉ số Z Asymp.
TT Vận động viên (%) (%) Sig.
lần 1 lần 2 (2-tailed)
92,9 92,9 0,000a 1,000 1 Hoàng Xuân Vinh (Bắn súng)
85,9 87,1 -1,000a 0,317 2 Nguyễn Thị Ánh Viên (Bơi lội)
91,8 90,6 -1,000a 0,317 3 Nguyễn Quang Hải (B ng đá)
94,1 94,1 0,000a 1,000 4 Nguyễn Công Phƣợng (B ng đá)
Thạch Kim Tuấn (Cử tạ) 83,5 84,7 -1,000a 0,317 5
75,3 76,5 -1,000a 0,317 6 Dƣơng Thúy Vi (Wushu)
Lê Quang Liêm (Cờ vua) 77,6 78,8 -1,000a 0,317 7
Lê Công Vinh (B ng đá) 85,9 87,1 -,577a 0,564 8
0,000a 1,000 94,1 94,1 9 Nguyễn Khánh Thi (Dance Sport)
a.The sum of negative ranks equals the sum of positive ranks. b. Wilcoxon Signed Ranks Test.
0,317 72,9 74,1 -1,000a 10 Trần Hiếu Ngân (Teakwondo)
Kết quả ở bảng 3.6 thể hiện sự đồng nhất về ý kiến trả lời ở hai lần phỏng
với chỉ số Asymp. Sig. (p-value) P>0.05.
Tiêu chí xác định VĐV phù hợp nhất để có thể xây dựng thành thƣơng
hiệu VĐV thể thao thành tích cao của Việt Nam:
Kết quả phỏng vấn cho thấy c 4 VĐV c sự lựa ch n cao hơn 90%, đ
là Nguyễn Khánh Thi (Dance Sport) đạt 94,1%, Nguyễn Công Phƣợng (Bóng
đá): 94,1%, Hoàng Xuân Vinh (Bắn súng): 92,9% và Nguyễn Quang Hải (Bóng
đá): 91,8%.
95
Với quy ƣớc này, đề tài đ xác định đƣợc VĐV Nguyễn Khánh Thi
(Dance Sport) để kiểm chứng chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân của một
VĐV thể thao thành tích cao Việt Nam.
Tiểu kết mục 3.2
Kết quả nghiên cứu đ lựa ch n đƣợc Chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu
cá nhân cho VĐV thành tích cao Việt Nam gồm 8 yếu tố cốt lõi, bao gồm:Thành
tích cá nhân vƣợt trội (là một tài n ng thiên bẩm); C đạo đức tốt, c trình độ
v n h a, c khả n ng giao tiếp ứng xử, c thái độ sống tích cực của một VĐV
thể thao; Ngƣời phát hiện, đầu tƣ và dẫn dắt đúng hƣớng để tài n ng đƣợc nuôi
dƣỡng, phát huy; C môi trƣờng phù hợp để phát triển và tài n ng đƣợc tỏa
sáng; Tìm đƣợc những đối tác hợp tác đúng đắn và đáng tin cậy để phát triển tài
n ng; Có chiến lƣợc đa dạng h a n ng lực cá nhân và thƣơng hiệu cá nhân khi
đang ở thời kỳ đỉnh cao c n cứ vào n ng lực cốt lõi; Xác định đƣợc chiến lƣợc
hậu đỉnh cao đúng đắn nhằm xây dựng đƣợc những đỉnh cao mới trong sự
nghiệp dựa vào n ng lực cốt lõi; Kiên trì bền bỉ theo đuổi mục tiêu và sống có
chiến lƣợc đ đề ra và triển khai một cách bài bản với sự hỗ trợ của các chuyên
gia về thƣơng hiệu và 13 bƣớc xây dựng thƣợng hiệu các nhân cho VĐV: Hiểu
rõ chính mình; Phân tích đối thủ trên thị trƣờng; Nghiên cứu nhà tài trợ tiềm
n ng và công chúng mục tiêu; Xác định biểu tƣợng mà thƣơng hiệu cá nhân ấy
hƣớng tới; Xây dựng bộ công cụ thƣơng hiệu cá nhân; H c hỏi và nâng cao khả
n ng của bản; Tìm kiếm cho mình một đội ngũ cộng sự có chuyên môn về
thƣơng hiệu.
Kết quả nghiên cứu đ xác định đƣợc VĐV Nguyễn Khánh Thi (Dance
Sport) để xây dựng thƣơng hiệu cá nhân của một VĐV thể thao thành tích cao
Việt Nam.
96
3.3.Kiểm chứng mô hình Chiến lƣợc xây dựn t ƣơn ệu cá nhân qua vận
động viên Dance sport Khánh Thi
Qua kết quả nghiên cứu ở mục 3.2.3. nhận thấy VĐV Dance sport Khánh
Thi là ngƣời hội tụ tƣơng đối đầy đủ các yếu tố cốt lõi và c quy trình các bƣớc
tƣơng đối phù hợp nhất để có thể trở thành VĐV thành tích cao nƣớc ta có
thƣơng hiệu trong lòng ngƣời hâm mộ cả nƣớc.
3.3.1. Khánh Thi với nhữn t n tíc đ n n ƣỡng mộ
Tên thật: Nguyễn Hồng Thi
Nghệ danh: Khánh Thi
Ngày sinh: 21/03/1982
Quê quán: Hà Nội
Quốc gia: Việt Nam
Giải thƣởng:
- Kiện tƣớng quốc gia môn Dance sport n m 2005 đến 2011.
- Kiện tƣớng quốc tế n m 2009 đến 2011.
- Đạt huy chƣơng bạc múa dân tộc tại Canada trong cuộc thi v n h a thể
thao các nƣớc nói tiếng Pháp n m 2000.
- Đôi nhảy Khánh Thi - Minh Trƣờng (Phan Hiển) dành 3 huy chƣơng
vàng ở Giải Vô Địch Quốc Gia 2009 nội dung Latin.
- Tại AIG 3 (Vô địch Châu Á các môn thể thao trong nhà), đôi nhảy
Khánh Thi - Minh Trƣờng đạt 2 huy chƣơng vàng ở nội dung Rumba và Jive.
- Đầu n m 2010 Khánh Thi đƣợc nhà nƣớc phong tặng Huân Chƣơng Lao
Động hạng 3.
- N m 2011: Đạt 3 huy chƣơng vàng Giải Vô Địch Quốc Gia.
- N m 2011: Khánh Thi nhận đƣợc bằng khen ghi nhận cống hiến dành
cho bộ môn Dance sport của Thủ Tƣớng Chính Phủ và Thành Phố.
97
3.3.2. Chiến lƣợc xây dựn t ƣơn ệu cá nhân của Kiện tƣớng
Dance sport Khánh Thi
Chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân dành cho Kiện tƣớng Dance
sport Khánh Thi
3.3.2.1. Mục đích chiến lược
1.Chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân đƣợc thực hiện với mục tiêu
định vị thƣơng hiệu kiện tƣớng Dance sport Khánh Thi trở thành nữ hoàng
Dance sport Việt Nam.
2.T ng mức độ nhận biết về Khánh Thi trong lĩnh vực giải trí để thu hút
Show diễn cũng nhƣ nhà tài trợ.
3.Quảng bá đƣợc bộ môn khiêu vũ thể thao – Dance sport đến với công
chúng Việt Nam để thúc đẩy bộ môn này phát triển
4.Thúc đẩy doanh thu đến từ việc phát triển h c viện Khánh Thi
Academy.
5.Thúc đẩy việc phát triển tài trợ cho các kỳ thi đấu Dance sport cho
Khánh Thi tổ chức.
6.T ng thu nhập từ việc làm quảng cáo cho các nhãn hàng, các thu nhập
từ việc biểu diễn Dance sport
3.3.2.2. Thị trường mục tiêu của chiến lược
1.Công chúng yêu thích thể thao và đặc biệt là bộ môn khiêu vũ thể thao.
2.Mức độ thu nhập khá trở lên và tại các thành phố lớn.
3.Các nhãn hàng có sản phẩm và dịch vụ dành cho phụ nữ c độ tuổi từ
25-55 tuổi
4.Các sản phẩm liên quan đến sự chắc khỏe của cơ xƣơng khớp.
5.Các doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm cao cấp hƣớng tới đối
tƣợng khách hàng có thu nhập cao.
98
3.3.2.3. Thông điệp của chiến lược
Giai đoạn 1 năm: 2010 - 2015
Nữ Hoàng Dancer sport Khánh Thi - Ngƣời tiên phong đƣa Dancer sport
phát triển tại Việt Nam.
Nữ Hoàng Dancer sport Khánh Thi vị giám khảo quyền lực tại cuộc thi
Bƣớc Nhẩy Hoàn Vũ
Nữ Hoàng Dancer sport Khánh Thi trổ tài ca hát
Giai đoạn 2: 2015-2019
Nữ hoàng Dancer sport Khánh Thi ra mắt h c viện Khánh Thi Academy
Nữ Hoàng Dancer sport Khánh Thi viên m n bên gia đình hạnh phúc
cùng ông xã Phan Hiển
Gia thế đáng ngƣỡng mộ của ông xã Khánh Thi - Kiện tƣớng Dancer
sport Phan Hiển
Khánh Thi kỷ niệm 25 n m tham gia Dancer sport.
Giai đoạn 3: 2020-2021
Nữ Hoàng Dancer sport Khánh Thi nỗ lực ra mắt trƣờng đào tạo Dance
sport quốc tế - Khánh Thi.
3.3.2.4. Phân tích thị trường và xác định đối thủ cạnh tranh trong cùng
phân khúc.
a)Phân tích thị trường tiềm năng của Khánh Thi cũng như bộ môn
Dance sport
-Tại Việt Nam bộ môn khiêu vũ thể thao vào những n m 2000 còn khá
mới mẻ nhƣng lại hết sức đƣợc yêu chuộng bởi ngƣời Việt Nam vốn đ thích
khiêu vũ với rất nhiều CLB khiêu vũ, dân vũ đƣợc tổ chức trên toàn quốc. Tại
Hà Nội theo thống kê có gần 40 CLB khiêu vũ
99
-Tại Hồ Chí Minh cũng c gần 30 CLB khiêu vũ và danh sách thực tế sẽ
còn nhiều hơn nhƣng chƣa đƣợc cập nhật
-Mức thu nhập bình quân đầu ngƣời đ ngày càng t ng trong những n m
gần đây dẫn đến nhu cầu thƣởng thức cuộc sống ngày càng cao hơn và Dance
sport là loại hình thể thao giải trí bắt mắt, dễ thu hút sự chú ý.
-Các nh n hàng ngày càng hƣớng tới tìm biểu tƣợng cho vẻ đẹp khỏe
mạnh và việc định vị trở thành nữ hoàng Dances port cũng là một cơ hội tốt để
tiếp cận với nhóm sản phẩm hƣớng tới sức khỏe và vẻ đẹp hình thể.
b) Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của kiện tướng Dance sport
Khánh Thi
Việc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cũng giống nhƣ xây dựng thƣơng
hiệu của một sản phẩm hay một nh n hàng, chúng ta cũng phải đặt bản thân vào
việc phân tích SWOT để xem: Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội và Thách thức của
bản thân với mục tiêu định vị thƣơng hiệu cá nhân mình mình hƣớng tới có
tƣơng đồng hay không. Việc phân tích này không chỉ phân tích bản thân mà còn
phải so sánh với những cá nhân khác c cùng định vị đang c mặt trên thị trƣờng
để xem ta có thể trở thành số 1 trong thị trƣờng ta hƣớng tới hay không.
3.3.2.5. Phân tích và so sánh đối thủ cạnh tranh cùng phân khúc để tìm
ra lỗ hổng trên thị trƣờng, tìm ra điểm yếu của đối thủ và cách thức truyền thông
đối thủ đang thực hiện, từ đ xây dựng cho mình một chiến lƣợc truyền thông
hiệu quả và độc đáo.
3.3.3. Lập kế hoạch triển khai chiến lƣợc xây dựn t ƣơn ệu cá
nhân
100
Bảng 3.7. Kế hoạch triển khai xây dựn t ƣơn ệu c n ân c o VĐV
Khánh Thi
3.3.4. Tám yếu tố cốt lõi để l m lên t ƣơn ệu Nữ Hoàng Dance
sport Khánh Thi
1.Tài năng thiên bẩm:
Đối với các vận động viên thể thao thành tích cao thì tài n ng thiên bẩm hay còn
đƣợc g i là n ng khiếu, chiếm một phần rất quan tr ng trong sự thành công của
một vận động viên. Để có thể trở thành một vận động viên thể thao đỉnh cao thì
101
tố chất thể thao có thể chiếm tới 50% yếu tố quyết định cho sự thành công.
Chính vì vậy, nhờ xuất thân từ một diễn viên múa chuyên nghiệp, Khánh Thi đ
có sự khởi đầu rất thuận lợi khi đến với bộ môn Dance sport.
Khánh Thi sở hữu chiều cao vượt trội ở độ tuổi 12
Là một học sinh xuất sắc, Khánh Thi luôn được giữ những vị trí múa chính tại các vở diễn
102
Một vận động viên Dance sport có nhiều điểm tƣơng đồng với bộ môn
múa Balle nhƣng c một số tố chất khác biệt của thể thao:
Bảng 3.8. Bảng so sánh những tố chất cần có đối với bộ môn Dance sport
Dance sport Ballet
1 Ngoại hình đẹp Ngoại hình đẹp
2 Sự dẻo dai và uyển chuyển của cơ Sự dẻo dai và uyển chuyển của cơ thể
thể
3 Khả n ng cảm thụ âm nhạc tốt Khả n ng cảm thụ âm nhạc tốt
4 Gƣơng mặt biểu cảm Gƣơng mặt biểu cảm
5 Sức khỏe tốt Sức khỏe tốt
6 Tính kiên trì và ý chí quyết tâm cao Tính kiên trì và ý chí quyết tâm cao
7 Tính chiến đấu và không sợ thất bại
Khánh Thi đ c quyết định chính xác khi từ bỏ sự nghiệp diễn viên múa
dù đ đỗ thủ khoa để tập trung toàn bộ thời gian của mình vào việc h c và phát
triển bộ môn Dance sport, bộ môn mà thời điểm đ cô là một trong 2 ngƣời đầu
tiên dành thời gian nghiên cứu h c hỏi chuyên nghiệp.
Ngoài ra, Dance sport còn phù hợp với cá tính mạnh mẽ, có tố chất lãnh
đạo nhƣ Khánh Thi. Ngay từ khi còn nhỏ, Khánh Thi đ thể hiện tố chất của một
nhà vô địch, dù là con gái, đam mê ánh đèn sân khấu nhƣng cô lại luôn là thủ
lĩnh của đám bạn cùng phố. Nếu vẫn theo nghiệp múa thì Khánh Thi sẽ không
thể bộc lộ hết đƣợc tài n ng, cá tính của mình, chỉ có Dance sport mới đem đến
sự tỏa sáng rực rỡ cho thƣơng hiệu Nữ Hoàng Dance sport - Khánh Thi.
103
2. Có đạo đức tốt. C đạo đức tốt, có trình độ v n h a, c khả n ng giao
tiếp ứng xử, c thái độ sống tích cực của một VĐV thể thao. Nữ Hoàng Dancer
sport Khánh Thi đƣợc đánh giá là ngƣời có lối sống tích cực, có tính kỷ luật cao
và luôn tu dƣỡng đạo đức bản thân để là tấm gƣơng tích cực cho các h c trò của
mình. Các h c trò của Khánh Thi luôn ngƣỡng mộ Huấn luyện viên của mình
bởi tính kỷ luật cao mà cô luôn đề ra để các h c trò phải tuân thủ . Không những
vậy Nữ hoàng Dancer sport Khánh Thi còn đƣợc yêu mến bởi cô luôn suy nghĩ
cho những giảng viên, h c trò khi cô sẵn sàng đầu tƣ ngân sách mời giáo viên
dạy tiếng Anh cho các HLV và h c viên trong h c viên dancer sport Khánh Thi
đƣợc h c tiếng Anh miễn phí nhằm n ng cao khả n ng hội nhập quốc tế của
mình. Đối với gia đình Khánh Thi đƣợc biết tới nhƣ một ngƣời vợ hết lòng hỗ
trợ chồng phát triển sự nghiệp và là một ngƣời mẹ c phƣơng pháp nuôi dậy con
khoa h c. Cô đƣợc nhiều sự yêu mến của công chúng bởi bên cạnh tài n ng
khiêu vũ thì cô còn đại diện cho những ngƣời phụ nữ giỏi việc nƣớc, đảm việc
nhà và sống có trách nhiệm với xã hội thông qua những đ ng g p tích cực cho
bộ môn Dancer sport của nƣớc nhà.
3. Có n ƣời phát hiện, đầu tƣ v dẫn dắt
Tài n ng thiên bẩm là yếu tố vô cùng quan tr ng để trở thành một vận
động thể thao thành tích cao, tuy nhiên tài n ng thiên bẩm ấy cũng sẽ bị thui
chột nếu không c ngƣời phát hiện, đầu tƣ và dẫn dắt.
Trong trƣờng hợp của Khánh Thi ngƣời phát hiện ra khả n ng thiên bẩm
cũng là ngƣời đầu tƣ, dẫn dắt cô đ chính là ba của Khánh Thi.
104
Khánh Thi cùng gia đình
Ông là cán bộ tại Đoàn Nghệ Thuật Tổng Cục Chính Trị, có lẽ bởi là
ngƣời có kinh nghiệm nên ông đ sớm nhận thấy tài n ng thiên bẩm của con gái
mình nên khi Khánh Thi 7 tuổi, ông đ cho cô theo h c chƣơng trình đào tạo
nguồn của trƣờng Cao đẳng nghệ thuật Múa Việt Nam. Ông cũng chính là ngƣời
mỗi tối lại đặt lên hai đùi của cô con gái mình hai viên gạch b c gối để giúp
Khánh Thi sửa lỗi khung xƣơng chậu hẹp và vòng kiềng. Ngoài ra ông cũng
chính là ngƣời đƣa con gái đi h c sớm mỗi buổi để con đƣợc h c ép dẻo nhằm
giúp con bắt kịp bạn bè. Kết quả là sau 2 tháng đƣợc bố và cô giáo hết lòng kèm
cặp, Khánh Thi đ trở thành 1 trong 2 h c sinh h c tốt nhất lớp. Nhƣ vậy có thể
thấy Khánh Thi đ rất may mắn khi có bố chính là ngƣời phát hiệu ra tài n ng
thiên bẩm và đầu tƣ dẫn dắt cho cô trong suốt những n m tháng tuổi thơ.
Giai đoạn hai trong hành trình sự nghiệp của Khánh Thi đ là vào những
n m 1999, Khánh Thi bất ngờ đƣợc ba mẹ của Chí Anh vào trƣờng múa tuyển
ch n để biểu diễn cặp đôi với con trai của ông bà. Nếu nhƣ ngày ấy Khánh Thi
không đƣợc bố mẹ của Chí Anh tuyển ch n, hỗ trợ, tƣ vấn để có thể tự tin theo
105
đuổi bộ môn Dance sport thì chắc chắn sẽ không có một Nữ Hoàng Dance sport
nhƣ ngày hôm nay.
4. Mô trƣờng phù hợp
C tài n ng thiên bẩm, c ngƣời đầu tƣ và dẫn dắt định hƣớng nhƣng nếu
không c môi trƣờng thích hợp để phát triển thì tài n ng ấy dù c đầu tƣ nhiều
đến đâu, cũng không thể c cơ hội phát triển đến đỉnh cao.
Khánh Thi và Chí Anh gặp nhau vào n m 1999 hai ngƣời thời điểm đ
chƣa biết đến khái niệm Dance sport, hai ngƣời chỉ h c các điệu nhảy Châu M
La Tinh qua b ng đĩa.
Vào n m 2000 Khánh Thi và Chí Anh quyết định sang Pháp h c Dance
sport chuyên nghiệp, đ là một trong những quyết định táo bạo nhất của làng thể
thao. Bởi, thời điểm đ đi du h c nƣớc ngoài đ hiếm, gia đình tự bỏ tiền đầu tƣ
cho con đi du h c Dance sport là một điều quá mới mẻ tại Việt Nam. Nhờ những
n m tháng tu nghiệp tại môi trƣờng đào tạo Dance sport tại Châu Âu nên cặp đôi
Khánh Thi & Chí Anh đ trở thành những ngƣời đầu tiên đƣa Dance sport về
106
Việt Nam và tạo đƣợc ấn tƣợng mạnh mẽ với công chúng yêu thể thao. Nếu nhƣ
vào n m 2000, Khánh Thi và Chí Anh không c những quyết định táo bạo là
thay đổi môi trƣờng h c tập của mình thì chắc chắn sẽ không thể có hai kiện
tƣớng Dance sport xuất sắc cho Việt Nam trên đấu trƣờng quốc tế.
Cặp đôi Khánh Thi – Chí Anh trong buổi biểu diễn vào năm 1999 (17 tuổi)
Giai đoạn quan tr ng tiếp theo trong cuộc đời của Khánh Thi đ chính là
cô quyết định rời Hà Nội, vào lập nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh. Đây là môi
trƣờng n ng động, phù hợp với mong muốn phát triển sự nghiệp theo hƣớng Thể
thao - Giải trí của Khánh Thi. Chính tại Hồ Chí Minh, Khánh Thi đ thể hiện
đƣợc khả n ng thích ứng nhanh của mình khi cô đƣợc mời làm Giám khảo của
cuộc thi Bƣớc Nhảy Hoàn Vũ với Chí Anh từ n m 2010-2018 do Công ty Cát
Tiên Sa tổ chức phát sóng trên kênh VTV3.
107
Khánh Thi luôn tỏa sáng trong vai trò giám khảo của Bước nhảy Hoàn vũ
Không những tham gia làm BGK cho các chƣơng trình khiêu vũ trên
truyền hình, Khánh Thi còn mở h c viện đào tạo Dance sport Khánh Thi và thu
hút đƣợc nhiều h c viên.
Khánh Thi đ từng chia sẻ rằng Sài Gòn chính là môi trƣờng để tài n ng
trong cô có thể phát triển, chính vùng đất n ng động này đ chấp nhận những thể
nghiệm của cô không chỉ trong vai trò là một Kiện tƣớng Dance sport mà còn là
một nghệ sĩ đa n ng với danh xƣng “Nữ Hoàng Dance sport” do các anh chị nhà
báo ƣu ái trao tặng.
5. Chọn đún đố t c để phát triển
Trong sự thành bại của một con ngƣời thì việc lựa ch n đối tác để phát
triển là điều vô cùng quan tr ng. Đặc biệt với bộ môn Dance sport, c đƣợc một
bạn nhảy n ý là yếu tố sống còn trong sự nghiệp thể thao. Cuộc đời sự nghiệp
thi đấu của Khánh Thi đƣợc chia làm hai giai đoạn:
108
G a đoạn 1: Gặp gỡ và kết đôi cùng với Chí Anh. Đây là dấu ấn quan
tr ng trong sự nghiệp Dancer sport của Khánh Thi. Bởi cùng với Chí Anh, cô đ
có quãng thời gian du h c tại Châu Âu và cùng nhau thi đấu tại các đấu trƣờng
thể thao trong nƣớc với 3 lần vô địch quốc gia và Top 10 khu vực Châu Á.
Khánh Thi – Chí Anh, cặp đôi vàng một thời của “làng” Dance sport
Chí Anh và Khánh Thi đ c 11 n m gắn bó, h vừa là bạn nhảy n ý, vừa
là cặp đôi đƣợc báo chí, ngƣời hâm mộ yêu mến. Khánh Thi đ chia sẻ rằng
“Chí Anh không chỉ là bạn mà còn là một đồng nghiệp rất giỏi, có nhiều cái anh
ấy giỏi hơn tôi. Không yêu nhau thôi, chứ sao lại phải loại bỏ một đối tác có
trình độ, hiểu mình và mình có thể học được rất nhiều điều từ họ? Ở Việt Nam
hiện nay, kiếm được người hiểu về khiêu vũ thể thao như Chí Anh để cùng làm
việc đâu phải dễ”.
G a đoạn 2: Chia tay với Chí Anh, Khánh Thi gặp đƣợc đối tác quan
tr ng thứ hai trong cuộc đời mình đ chính là Phan Hiển.
Khi quyết định chia tay với Chí Anh, ngƣời bạn diễn có 11 n m gắn bó,
Khánh Thi quyết định vào lập nghiệp tại TP.HCM. Tại đây cô nhận đƣợc nhiều
109
sự hỗ trợ của bạn bè, đặc biệt là gia đình Phan Hiển, cậu h c trò đ ra Hà Nội
theo h c Khánh Thi từ n m 14 tuổi. Thời điểm ấy, Khánh Thi phải tìm cho mình
một bạn nhảy mới và Phan Hiển là một sự lựa ch n ở giai đoạn mà Khánh Thi
buộc phải thi đấu vì hợp đồng đ ký với Liên đoàn thể thao Việt Nam. Cô cũng
không thể ngờ rằng việc ch n Phan Hiển trở thành bạn nhảy đ thay đổi cuộc
đời của Khánh Thi. Cô và Phan Hiển đ đạt đƣợc danh hiệu Kiện tƣớng Dance
sport Quốc tế, vô địch Dance sport Châu Á 2009 và vô địch Dance sport Việt
Nam 6 n m liền.
Với sự đồng hành của Phan Hiển, Khánh Thi không chỉ có một bạn nhảy
n ý trên sàn diễn mà cô còn có một ngƣời bạn đời, một đối tác vô cùng quan
tr ng, góp phần đƣa thƣơng hiệu cá nhân của Khánh Thi lên một tầm cao mới
đúng với danh hiệu Nữ Hoàng Dance sport mà cô đƣợc trao tặng.
Phan Hiển là quý tử của một gia đình c truyền thống kinh doanh bất
động sản. Ông bà ngoại của Phan Hiển là những doanh nhân khá thành công tại
Sài Gòn. Hàng loạt cao ốc nằm tại các con đƣờng đẹp nằm rải rác khắp các quận
nội thành đƣợc cho là thuộc sở hữu của đại gia đình Phan Hiển. N m 14 tuổi,
Phan Hiển quyết định theo tập thể thao với mục tiêu để giảm béo. Tuy nhiên, khi
đến với Dance sport, tình yêu của anh giành cho Dance sport ngày một lớn mạnh
hơn. Nhƣ một cái duyên, Phan Hiển gặp đƣợc “cô giáo” Khánh Thi - Nữ hoàng
Dance sport Việt Nam. Phan Hiển đ đƣợc Khánh Thi hƣớng dẫn và chỉ dạy một
cách nhiệt tình để rồi anh trở thành một ngƣời bạn đồng hành không thể thiếu
trong cuộc đời, sự nghiệp của Khánh Thi.
110
Khánh Thi và Phan Hiển giành HCV AIG 3 Vô địch Châu Á
Phan Hiển kém Khánh Thi 12 tuổi, anh tiết lộ rằng mình đ yêu Khánh
Thi từ lúc anh 17 tuổi. Mối tình giữa Khánh Thi và Phan Hiển đ trở thành đề tài
thu hút giới truyền thông trong một thời gian rất dài, đến nay cặp đôi này vẫn
luôn đƣợc công chúng quan tâm theo dõi để xem chuyện tình của h sẽ đến đâu
và nhƣ thế nào.
Xét về g c độ truyền thông và xây dựng thƣơng hiệu cá nhân, Khánh Thi
đ c đƣợc nhiều sự quan tâm hơn khi cô quyết định yêu h c trò của mình và
công khai mối quan hệ đ .
Việc cô yêu h c trò của mình sẽ không lấy gì làm đặc biệt nếu nhƣ Phan
Hiển không trẻ hơn cô 12 tuổi và không phải là con trai của một gia đình c
truyền thống kinh doanh bất động sản.
111
Gia đình hạnh phúc của Khánh Thi – Phan Hiển
Khánh Thi chia sẻ rằng, khi kết hợp nhảy đôi cùng Phan Hiển thì hai
ngƣời đ dành đƣợc chức Vô Địch Châu Á, danh hiệu mà khi còn là cặp đôi với
Chí Anh, cô và Chí Anh đ không đạt đƣợc. Không những vậy Phan Hiển đ
cùng Khánh Thi xây dựng một gia đình hạnh phúc và một sự nghiệp thể thao
đáng ngƣỡng mộ.
Từ khi Khánh Thi và Phan Hiển sống chung và có con thì giá trị thƣơng
hiệu của Khánh Thi đ đƣợc th ng hạng lên rất nhiều. Bởi gia đình Phan Hiển
có thể coi là thành đạt trong giới kinh doanh bất động sản, vì thế danh tiếng của
gia đình Phan Hiển đ trở thành điểm tựa, góp phần định vị thƣơng hiệu cá nhân
Khánh Thi đƣợc đẳng cấp hơn và giá trị thƣơng mại đƣợc định giá tốt. Chính vì
thế giờ đây, Khánh Thi đại diện cho hình tƣợng của một ngƣời phụ nữ thành đạt
và viên mãn.
Nhƣ vậy qua phân tích về hai đối tác chính trong cuộc đời sự nghiệp của
Khánh Thi chúng ta có thể thấy việc lựa ch n đúng đối tác là yếu tố vô cùng
quan tr ng, góp phần đem đến giá trị thƣơng hiệu cũng nhƣ sự thành bại trong
cuộc sống của mỗi con ngƣời.
Ở Khánh Thi luôn tồn tại sự may mắn đi kèm với tài n ng và cá tính, cô luôn
có những sự lựa ch n chính xác cho việc tìm kiếm đối tác của cuộc đời mình.
112
6. Đa dạn o t ƣơn ệu cá nhân
Hầu hết những vận động viên đạt đƣợc những thành tích cao trong thi đấu
thể thao đều đ trải qua 4 yếu tố trên, nhờ vậy h c đƣợc những tấm huy
chƣơng vàng trong các cuộc thi đấu nhƣ một minh chứng cho sự nỗ lực kiên trì,
phấn đấu không mệt mỏi.
Khi h đạt đƣợc một giải thƣởng trong thể thao đồng nghĩa với việc h
bắt đầu c thƣơng hiệu cá nhân trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
Nhƣng bao nhiêu vận động viên thể thao thành tích cao có thể thƣơng mại
hoá đƣợc thƣơng hiệu cá nhân để có thể sống đƣợc thoải mái hay giàu có nhờ
thành tích thi đấu trong thể thao? Đặc biệt khi chấm dứt sự nghiệp thi đấu thể thao
thì không có nhiều vận động viên có thể sông đủ đầy với những tấm huy chƣơng
mà h đ tích lũy trong những n m tháng thi đấu. Tuy nhiên Khánh Thi lại làm
đƣợc, cô đ thƣơng mại hoá đƣợc tên tuổi của mình và ghi đƣợc dấu ấn trong lòng
công chúng yêu Dance sport nói riêng và thể thao nghệ thuật nói chung.
113
Khánh Thi trong vai trò HLV đã dẫn dắt học trò của mình giành chiến thắng trong các giải đấu
Trọng tài quốc tế
Ban giám khảo Bước nhảy Hoàn vũ
114
Ca sĩ
Khánh Thi không ngừng h c hỏi để phát triển bản thân dựa trên n ng lực
cốt lõi khiến cho sự nghiệp của cô liên tục th ng hoa và liên tục đạt đƣợc những
đỉnh cao mới.
Hãy nhìn lại hành trình phấn đấu và đa dạng hoá n ng lực cốt lõi của
Khánh Thi trong từng giai đoạn:
1999: Tốt nghiệp thủ khoa Cao Đẳng Nghệ Thuật Múa Việt Nam
2000: Sang Pháp du h c Dance sport
2005-2009: Kiện tƣớng quốc gia môn Dance sport n m 2005 đến 2009.
2009 - 2011: Kiện tƣớng quốc tế
2012 - 2020: Mở h c viện Dancer sport Khánh Thi
Bên cạnh đ , Khánh Thi còn đa dạng hóa vai trò của mình trong các lĩnh
vực:
- Huấn Luyện Viên
- Tr ng tài quốc tế
115
- Ban giám khảo chƣơng trình giải trí
- Ca sĩ
- Nhà tổ chức biểu diễn
Sơ đồ đa dạng hóa thương hiệu cá nhân
Điều đ cho thấy rằng, Khánh Thi là một ngƣời luôn hoàn thiện bản thân
và tiến lên phía trƣớc, cô liên tục phát triển bản thân mình dựa trên tài n ng
thiên bẩm, ch n ngƣời dẫn dắt và c n cứ vào môi trƣờng thích hợp để tài n ng
tiếp tục đƣợc tỏa sáng .
Rất nhiều Vận động viên thể thao thành thích cao sau khi đạt đƣợc huy
chƣơng và đỉnh cao của sự nghiệp thể thao, h không xác định đƣợc đích đến
tiếp theo của cuộc đời mình, ngay cả lúc ấy, Huấn Luyện Viên của h cũng lúng
116
túng, không thể xác định đâu là đỉnh cao kế tiếp để các vận động viên có thể tiếp
tục chinh phục.
Trong lúc đang ở đỉnh cao của sự nghiệp, vận động viên phải xác định
đƣợc chiến lƣợc hậu đỉnh cao của mình là gì, mình cần h c hỏi những gì để
chuẩn bị chinh phục đỉnh cao kế tiếp, đừng để khi sự nghiệp thi đấu đỉnh cao đ
đi xuống mới nghĩ đến việc đa dạng hoá thƣơng hiệu cá nhân hay xây dựng đỉnh
cao kế tiếp, lúc ấy m i thứ sẽ kh kh n và mất nhiều công sức hơn.
Đối với Khánh Thi, sau khi cô cùng chồng đoạt Huy chƣơng vàng ở nội
dung Rumba và Jivetại AIG 3 Vô địch Châu Á, cô quyết định ngƣng thi đấu và
chuyển hẳn sang sự nghiệp HLV để tập trung huấn luyện cho chồng và phát
triển H c viện Dance sport Khánh Thi. Việc ngƣng thi đấu khi đang ở giai đoạn
đỉnh cao sự nghiệp, khi tuổi còn trẻ là một quyết định sáng suốt bởi đ chính là
lúc cô tập trung dồn sức để giúp chồng phát triển sự nghiệp thi đấu và bản thân
trở thành nhà tổ chức các sự kiện thi đấu Dance sport cấp Việt Nam & Quốc tế,
tạo tiền đề cho sự phát triển rộng khắp của bộ môn Dance sport tại Việt Nam.
Khánh Thi cùng với Chí Anh tổ chức giải đấu CK Open Dance sport
Championships 2018
117
Việc đa dạng hoá khả n ng bản thân của Khánh Thi còn thể hiện ở việc cô
lấn sân sang làm Ban Giám Khảo cuộc thi Bƣớc Nhảy Hoàn Vũ và thể hiện bản
thân rất xuất sắc trong vai trò Giám Khảo Truyền Hình. Sự biến hoá trong các
vai trò của cô đều rất xuất sắc, định vị rõ nét thƣơng hiệu Nữ Hoàng Dance sport
Khánh Thi, mạnh mẽ và sắc sảo.
Khán giả luôn cảm thấy hào hứng khi gặp cô ở những vai trò khác nhau
và nhờ sự đa dạng ấy mà hình ảnh của cô không nhàm chán, liên tục xuất hiện
trên các phƣơng tiện truyền thông, giúp củng cố vị trí thƣơng hiệu cá nhân của
cô trong lòng công chúng.
Cô luôn biết cách ch n cho mình một chỗ đứng phù hợp, tôn vinh vị thế của bản
thân nhƣ Huấn Luyện Viên, Tr ng Tài Quốc Tế, Ban Giám Khảo hay một nhà
sản xuất chƣơng trình. Tất cả các vai trò đ đều c n cứ trên tài n ng thiên bẩm
hay n ng lực cốt lõi của bản thân đ là Dance sport.
7. X c định hậu đỉn cao đún đắn v đún t ờ đ ểm
Điều quan tr ng trong chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho một
vận động viên thể thao thành tích cao đ chính là xác định đƣợc đâu là đỉnh cao
kế tiếp. Khi một vận động viên đ đạt đƣợc đến đỉnh cao của sự nghiệp, đỉnh cao
của phong độ là lúc h cần c bƣớc chuẩn bị kịp thời cho bƣớc chuyển mình kế
tiếp. Đối với Khánh Thi, cô đ c các bƣớc chuẩn bị k lƣỡng khi còn đang
trong giai đoạn đỉnh cao của sự nghiệp.
Không chỉ là một Kiện tƣớng Dance sport, khi vào thành phố Hồ Chí
Minh sinh sống, Khánh Thi đ mở H c viện Dance sport Khánh Thi đầu tiên tại
Nhà v n hoá Phụ Nữ. Cho thấy rằng, cô đ c những định hƣớng chính xác cho
sự chuẩn bị k lƣỡng sau khi nghỉ thi đấu. Bên cạnh việc mở H c viện Dance
sport, Khánh Thi còn tích cực tham gia các chƣơng trình Game Show Truyền
hình trong vai trò Ban giám khảo - “Bƣớc nhảy hoàn vũ” nhằm khẳng định tên
tuổi của mình trong giới nghệ sĩ và trở thành một ngôi sao truyền hình, khi liên
118
tục đƣợc báo chí nhắc tới mỗi lần cô xuất hiện trong vai trò giám khảo chuyên
môn.
Trung tâm dạy nhảy của Khánh Thi thu hút nhiều học viên ở mọi lứa tuổi
119
Cô xác định sau khi nghỉ thi đấu bản thân mình phải trở thành một HLV
giỏi, một nhà tổ chức biểu diễn và một nghệ sĩ đa n ng. Đ là những đỉnh cao kế
tiếp mà Khánh Thi đ xác định để chinh phục.
Khánh Thi còn tổ chức những cuộc thi dành cho những người yêu thích bộ môn
nhảy múa
Không những vậy cô còn rèn luyện bản thân để trở thành tr ng tài quốc tế
bộ môn Dance sport và gần đây nhất cô quyết định tham gia vào việc đầu tƣ
kinh doanh trong lĩnh vực làm đẹp dành cho phụ nữ để tối ƣu hoá thƣơng hiệu
cá nhân của mình.
Việc xác định đây là đỉnh cao kế tiếp khi mình đ đạt đƣợc những thành
công nhất định là điều quan tr ng bởi tính thời điểm. Vận động viên phải biết
đƣợc đâu là giai đoạn đỉnh cao của mình để c bƣớc chuẩn bị thật tốt cho việc
ch n lựa bƣớc đi kế tiếp, không để khi sự nghiệp đỉnh cao đ kết thúc và đi
xuống thì sẽ rất khó cho những bƣớc đi kế tiếp đạt đƣợc hiệu quả.
Khánh Thi từ đỉnh cao kiện tƣớng cấp quốc tế, cô bƣớc sang vai trò HLV
và rồi là tr ng tài cấp quốc tế, nhà tổ chức thi đấu giải trong nƣớc, giải quốc tế
và mở h c viện đào tạo Dance sport, sắp tới đây là Trƣờng đào tại múa và Dance
sport chuyên nghiệp, nhà đầu tƣ kinh doanh.
120
Mô hình phát triển sự nghiệp của Nữ hoàng Dance sport Khánh Thi
8. K ên trì t eo đuổi mục tiêu, dấn t ân v vƣợt qua nghịch cảnh
Trong cuốn sách - Chỉ số vƣợt khó AQ – Biến kh kh n thành cơ hội, của
Tiến sĩ Paul G.Stoltz ông đ chỉ ra rằng: Muốn thành công và đạt đến đỉnh cao
thì ngoài 6 yếu tố đ đề cập trong luận án này, còn có một yếu tố vô cùng quan
tr ng đ chính là sự kiên trì và khả n ng vƣợt khó của mỗi con ngƣời. Các vận
động viên thể thao đỉnh cao là những ngƣời có chỉ số vƣợt khó rất cao trong lĩnh
vực chuyên môn của mình, nhƣng không phải ai cũng kiên trì h c hỏi các k
n ng khác để đa dạng hoá n ng lực cốt lõi để chuẩn bị cho một đỉnh cao kế tiếp.
Việc đƣợc đào tạo chuyên sâu thể thao thành tích cao từ khi còn nhỏ giúp h
phát triển tối đa tài n ng thiên bẩm về thể thao của mình, nhƣng đồng thời đƣa
ra một thách thức khác, đ là việc tiếp nhận những vấn đề ngoài thể thao.
121
Khánh Thi là một đại diện tiêu biểu cho khả n ng vƣợt khó, dấn thân và
kiên trì theo đuổi ƣớc mơ của mình.
Khi cô cùng Chí Anh sang Pháp du h c, hai ngƣời đ phải làm đủ nghề để
có thể trang trải chi phí h c tập đắt đỏ tại Pháp, nhƣng với sự quyết tâm nỗ lực,
không bỏ cuộc, Khánh Thi và Chí Anh đ trở thành hai ngƣời đầu tiên đƣa
Dance sport về Việt Nam.
Giai đoạn chia tay với Chí Anh vào Hồ Chí Minh lập nghiệp, cô một mình
bƣơn chải, vay tiền để mở h c viện Dance sport và tìm kiếm cơ hội phát triển tại
mảnh đất Sài Gòn. Kh kh n là vậy nhƣng cô vẫn không từ bỏ khát v ng đƣa
Dance sport phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam. Những nỗ lực của cô đ đƣợc đền
đáp khi cô và Phan Hiển dành đƣợc nhiều giải thƣởng trong nƣớc, quốc tế và cô
đ luôn đƣợc nhắc tới là Nữ Hoàng Dance sport của Việt Nam.
N m 2017, cô và Phan Hiển là cặp đôi vận động viên thể thao đầu tiên
của Việt Nam dám đầu tƣ hơn 3 tỷ đồng để tổ chức show diễn kỷ niệm 25 n m
cuộc đời và sự nghiệp của Khánh Thi. Sự nỗ lực kiên trì không mệt mỏi của cô
trong suốt 25 n m theo nghiệp múa và Dance sport đ đƣợc khắc h a rõ nét
trong show diễn Dance sport hoành tráng nhất Việt Nam cho đến thời điểm hiện
nay.
Liveshow hoành tráng kỷ niệm 25 năm trong lĩnh vực nhảy múa của Khánh Thi
122
Khánh Thi giống nhƣ cánh diều ngƣợc gió, càng trong nghịch cảnh thì cô
càng kiên trì vƣợt qua kh kh n và đẩy mình lên một tầm cao mới.
Đ chính là tố chất cần thiết của một vận động viên thể thao đỉnh cao và
tạo dựng đƣợc dấu ấn của một ngƣời đứng đầu Dance sport Việt Nam.
Tổng kết 8 yếu tố cốt lõi đem đến thành công trong sự nghiệp của
Khánh Thi:
1.Tài Năng Thiên Bẩm: Theo múa từ khi 7 tuổi
123
2.Có đạo đức tốt: Là ngƣời có tấm lòng nhân hậu, sống trung thực, thẳng
thắn, có chính kiến và bảo vệ quan điểm của riêng mình.
3.Người phát hiện, đầu tư & dẫn dắt: Bố của cô chính là ngƣời phát hiện
tại n ng của cô khi còn bé. Bố mẹ Chí Anh phát hiện tài n ng của cô ở giai đoạn
2 trong cuộc đời sự nghiệp của Khánh Thi
4.Môi trường để tài năng tỏa sáng: Sang Châu Âu du h c Dance sport và
vào TP.HCM phát triển sự nghiệp đỉnh cao
5.Có được đối tác phù hợp trong từng giai đoạn: Chí Anh là đối tác đầu
tiên giúp Khánh Thi tìm ra niềm đam mê Dance sport của mình. Phan Hiển là
đối tác thứ hai của cuộc đời Khánh Thi cùng cô đi đến đỉnh cao của sự nghiệp
thi đấu.
6.Đa dạng hoá năng lực cốt lõi và thương hiệu cá nhân: Khánh Thi
không chỉ là một kiện tƣớng Dance sport, cô còn là một doanh nhân với công ty
biểu diễn Khánh Thi, Chủ h c viện Dance sport và một nghệ sĩ biểu diễn đa
n ng.
7.Liên tục xác định đỉnh cao kế tiếp: Từ một kiện tƣớng Dance sport,
Khánh Thi phát triển bản thân lên HLV Quốc Gia, Quốc Tế, Tr ng tài cấp quốc
gia, cấp quốc tế, chủ h c viện Dance sport và sắp tới là Trƣờng đào tạo Dance
sport Quốc tế đầu tiên của Việt Nam.
8. Kiên trì theo đuổi mục tiêu và luôn vượt qua nghịch cảnh để thực
hiện giấc mơ trở thành Vận động viên Dance sport số 1 của Việt Nam.
3.3.5. C c bƣớc trong chiến lƣợc xây dựn t ƣơn ệu cá nhân của
Nữ Hoàng Dance sport Khánh Thi
Để xây dựng đƣợc một thƣơng hiệu cá nhân không chỉ có 8 yếu tố cần thiết để giúp một con ngƣời có thể thành công bền vững mà còn cần đến 13 bƣớc chiến lƣợc để giúp tạo dựng đƣợc thƣơng hiệu cá nhân trong lòng công chúng.
124
Khánh Thi và đội ngũ của cô đ triển khai các bƣớc truyền thông nhƣ thế
nào để có thể đem lại cho cô những hiệu quả tích cực trong bƣớc đƣờng định vị
thƣơng hiệu cá nhân của mình?
Bước 1: Trả lời câu hỏi “Bạn muốn trở thành ai trong cuộc đời này”
Khi trả lời câu hỏi này Khánh Thi đ khẳng định ngay lập tức “Tôi phải là
số 1 của Dance sport Việt Nam. Định vị thương hiệu cá nhân tôi hướng tới đó là
Nữ Hoàng Dance sport Khánh Thi”.
Sau khi hiểu rõ đƣợc bản thân mình muốn trở thành ai trong cuộc đời này
thì chúng ta phải đến bƣớc số 2.
Bước 2: Phân tích SWOT
Việc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cũng giống nhƣ xây dựng thƣơng
hiệu của một sản phẩm hay một nh n hàng, chúng ta cũng phải đặt bản thân vào
việc phân tích SWOT để xem: Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội và Thách thức của
bản thân với mục tiêu định vị thƣơng hiệu cá nhân mình mình hƣớng tới có
tƣơng đồng hay không. Việc phân tích này không chỉ phân tích bản thân mà còn
phải so sánh với những cá nhân khác c cùng định vị đang c mặt trên thị trƣờng
để xem ta có thể trở thành số 1 trong thị trƣờng ta hƣớng tới hay không.
Bảng 3.9. Bảng phân tích vị thế Nữ hoàng Dance sport của Khánh Thi
Stren t s Điểm mạnh Weaknesses Đ ểm yếu
- Ngƣời đầu tiên của Việt Nam du - Chi phí h c đắt đỏ lúc bấy giờ
h c Dance sport Quốc tế - Tại Việt Nam không có trung
tâm đào tạo - Ngƣời đầu tiên đƣa môn Dance
sport về với Việt Nam - Thị trƣờng dành cho bộ môn
125
Dancesport còn khá mới mẻ - Ngoại hình phù hợp với vị trí Nữ
hoàng Dance sport
- Bộ môn Dance sport kết hợp yếu
tố âm nhạc, hình ảnh, có tính
biểu diễn cao dễ thu hút sự quan
tâm của công chúng.
Opportun t es Cơ ội Threats: Thách thức
- Trở thành gƣơng mặt truyền cảm - Tính phổ cập chƣa cao nên sức
hứng cho vẻ đẹp khỏe mạnh ảnh hƣởng công chúng chƣa lớn
quyến rũ. - Khó tìm kiếm tài trợ
- Dễ thu hút đƣợc quảng cáo và
truyền thông bởi hiện tại cô
không c đối thủ cho danh hiệu
Nữ hoàng Dance sport
Bƣớc 3: Nghiên cứu và p ân tíc đối thủ để tìm ra lỗ hổng trên thị
trƣờng, tìm ra điểm yếu của đối thủ và cách thức truyền thông đối thủ đang thực
hiện, từ đ xây dựng cho mình một chiến lƣợc truyền thông hiệu quả và độc đáo.
Bảng 3.10: Bản so s n định vị Nữ Hoàng Dance sport
Khánh Thi Mỹ An
NSƢT Trần Ly Ly
Biên đạo múa Dan xƣn
Nữ hoàng Dancesport Ca sĩ tại Trung tâm Thúy Nga (Cựu Kiện tƣớng Dance Sport)
Không rõ Hát
Thƣờng xuyên biểu diễn tại Sân khấu Thúy Nga Paris
Ra MV nhƣng tần suất xuất hiện trong vai trò ca sĩ chƣa nhiều
Kiện tƣớng Quốc tế tƣớng Quốc Múa đƣơng đại Nhảy
Kiện gia
Xinh đẹp Xinh đẹp Cá tính Ngoại hình
Ca sĩ vũ đạo đẹp tại trung tâm Thúy Nga
Khi nhắc đến Dance sport công chúng sẽ nhớ đến Khánh Thi Độ nhận biết với công chúng
Giới hạn trong lĩnh vực múa, có tham gia một số chƣơng trình giải trí nhƣng độ phủ sóng không cao)
Mạnh mẽ - Cá tính Hìn tƣợng
Mạnh mẽ - Độc lập – Tự tin Ng t ngào – Tƣơi sáng
-Fanpage: 500.304 -Fanpage: 1.091 -Fanpage: 7.774 truyền
Kênh thông -Youtube: 81.300 -Youtube: / -Youtube: /
-Instagram: 14.300 -Instagram: 2.294 -Instagram: /
-Tik Tok: 151.7 -Tik Tok: / -Tik Tok: /
Kết luận
-Định vị Nữ hoàng Dancesport và nghệ sĩ -M An có cùng điểm mạnh với -Trần Ly Ly có cá tính mạnh mẽ của
đa n ng: c khả n ng hát, khiêu vũ và làm giám khảo.
-Khánh Thi với định vị Nữ Hoàng Dance sport hiện vẫn chƣa c đối thủ.
ngƣời làm thủ lĩnh, cô cũng du h c nƣớc ngoài về lĩnh vực biên đạo múa, đồng thời cô cũng làm giám khảo các chƣơng trình giải trí: Bƣớc nhảy Hoàn vũ, So you think you can dance?...
Khánh Thi nhƣng không thể cạnh tranh trực tiếp với cô giáo của mình tại thị trƣờng Việt Nam, nên cô quyết định đầu quân cho Trung tâm ca nhạc Thúy Nga và trở thành ca sĩ hát dòng nhạc dance số một tại Hải ngoại.
-Tuy nhiên trong phân khúc Nữ nghệ sĩ đa n ng thì cô c nhiều đối thủ cạnh tranh bởi h cũng c tài n ng ca hát, nhảy múa và có thêm lợi thế ngoại hình.
-M An là một ca sĩ có khả n ng khiêu vũ đẹp. Tuy nhiên, M An không có vẻ đẹp mạnh mẽ, cá tính của Khánh Thi nên M An không thể là đối thủ của Khánh Thi trong ngôi vị Nữ Hoàng Dancesport. -Nhƣng biên đạo múa Trần Ly Ly không đi vào lĩnh vực Dancesport và không đi vào các hoạt động showbiz nên cô cũng không phải là đối thủ của Khánh Thi đối với đối tƣợng mà nhãn hàng hƣớng tới.
M An chƣa c gia đình nên cô không nằm trong phân khúc nhãn hàng quảng cáo trên 30 quan tâm
126
Qua phân tích đối thủ trên thị trƣờng thì chúng ta có thể nhận thấy Khánh
Thi sẽ có nhiều lợi thế khi so sánh về mảng chuyên môn với danh hiệu Nữ
Hoàng Dance sport. Tuy nhiên, khi lấn sân sang vai trò nghệ sĩ đa n ng cô sẽ
gặp nhiều sự cạnh tranh hơn và cơ hội có chỗ đứng trong thị trƣờng nghệ sĩ đa
n ng gặp nhiều kh kh n hơn.
Vì vậy Khánh Thi tận dụng lợi thế của mình trong mảng Dance sport để
bƣớc sang mảng giải trí nhƣng vẫn phải tập trung vào điểm mạnh của mình.
Bƣớc 4: Nghiên cứu nhà tài trợ tiềm năn v côn c ún mục tiêu và
x c định biểu tƣợn m t ƣơn ệu cá nhân ấy ƣớng tới: để từ đ xây
dựng chiến lƣợc thƣơng hiệu cá nhân phù hợp với đối tƣợng nhà tài trợ tiềm
n ng và công chúng mục tiêu
Khi bạn định vị thƣơng hiệu cá nhân, bạn cần hiểu rõ đâu là thị trƣờng
mục tiêu mà ở đ c đƣợc nhà tài trợ tiềm n ng, sẵn sàng sử dụng hình ảnh của
bạn làm đại diện hoặc tài trợ cho những chiến dịch truyền thông mà bạn làm đại
diện. Các nhà tài trợ chỉ đầu tƣ tài chính cho gƣơng mặt đại diện có sự tƣơng
đồng với định vị sản phẩm hoặc nhóm khách hàng mục tiêu h hƣớng tới.
Chiến lƣợc định vị thƣơng hiệu cá nhân của Khánh Thi hƣớng tới hình
ảnh một ngƣời phụ nữ có vẻ đẹp khỏe mạnh, một ngƣời vợ và một ngƣời mẹ biết
ch m s c gia đình. Cô đại diện cho hình ảnh những ngƣời phụ nữ dám sống và
theo đuổi ƣớc mơ của mình.
Cô đ nhận đƣợc nhiều tài trợ từ các nhãn hàng muốn sử dụng hình ảnh
của cô làm gƣơng mặt đại diện hoặc ngƣời ảnh hƣởng.
Cô đ trở thành đại sứ cho các nhãn hàng:
- Bỉm: Pamper
127
- Bảo hiểm: FWD
- Máy tạo nƣớc điện giải: Enagic
- Sữa ong chúa: Petracell
- Cả nhà ơi cƣời lên nhé: Afamily
- Hệ thống trung tâm dinh dƣỡng y h c vận động Nutrihome
Đồng thời, mức phí post một nội dung quảng cáo trên Facebook cá nhân
của Khánh Thi có mức phí 80.000.000 đ/post.
Mức catxe biểu diễn của cô trong một show diễn 70.000.000-80.000.000 đồng
128
+ Tạo tên gọi mang tính định vị thương hiệu cá nhân:
Khánh Thi đ định vị cho mình thƣơng hiệu “Nữ Hoàng Dance sport”,
cùng với các giải thƣởng chuyên môn trong nƣớc và quốc tế đ tạo ra vị trí số 1
của Khánh Thi trong làng Dance sport Việt Nam.
Khi tra kết quả từ khoá Nữ Hoàng Dance sport trên Google sẽ ra 268.000
kết quả về Khánh Thi (27/08/2020)
+ Tạo dựng tính cách mà thương hiệu cá nhân ấy muốn công chúng nhớ tới:
Khánh Thi xây dựng cho mình một tính cách kiên cƣờng, mạnh mẽ và kỷ
luật, nghiêm khắc theo đúng tinh thần của một nhà vô địch.
Cô cũng xây dựng hình ảnh của một ngƣời mẹ chuyên nghiệp, biết cách
nuôi dạy con và một ngƣời vợ chu toàn.
+ Tạo dựng một hình tượng mà thương hiệu ấy muốn công chúng nhớ tới
hoặc yêu mến.
Khánh Thi xây dựng một hình tƣợng xinh đẹp, bốc lửa, quyến rũ, mạnh
mẽ, quyền lực của một Nữ Hoàng Dance sport và một ngƣời vợ, ngƣời mẹ biết
ch m s c gia đình.
129
Khánh Thi bên gia đình nhỏ của mình
Hình tượng Nữ hoàng Khiêu vũ tỏa sáng trên sân khấu
Bƣớc 5: Xây dựng bộ công cụ truyền t ôn t ƣơn ệu cá nhân
Sau khi xác định đƣợc biểu tƣợng thƣơng hiệu cá nhân mà Khánh Thi
hƣớng tới, cô đ tiến hành xây dựng hệ thống truyền thông 360 độ với:
130
Fanpage Instargram
YouTube TikTok
131
L ve s ow 25 năm
Bƣớc 6: Học hỏi và nâng cao khả năn của bản thân trong các lĩnh vực cần thiết để bổ trợ cho chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân nhƣ: giao tiếp báo chí, truyền thông, nói chuyện trƣớc công chúng, để trở thành ngƣời có khả n ng truyền cảm hứng tới ngƣời hâm mộ thể thao.
Khánh Thi trong suốt quá trình làm nghệ thuật, làm HLV và Ban giám khảo truyền hình, cô đ nâng cao k n ng giao tiếp trƣớc công chúng và giới chuyên môn. Khi bƣớc vào sự nghiệp ca hát, Khánh Thi cũng dành thời gian cho việc h c thanh nhạc với sự hƣớng dẫn của Nam ca sĩ Đức Tuấn.
Khánh Thi cùng thầy dạy thanh nhạc của mình – Ca sĩ Đức Tuấn
132
Bƣớc 7: Tìm kiếm độ n ũ cộng sự có chuyên môn về thƣơng hiệu đáng
tin cậy để hợp tác trong việc xây dựng chiến lƣợc, phát triển các mối quan hệ và
tiếp thị hình ảnh đến với công chúng cũng nhƣ các nhà tài trợ tiềm n ng.
TEAM MEDIA
Pr – Marketing
Dựng phim
(Chịu trách nhiệm lên plan ngắn hạn cho các hoạt động của Khánh Thi và gia đình, đăng bài trên fanpage để tăng tương tác)
Quay Clip Chụp ảnh
Hiện Team Media của Khánh Thi đang thiếu vị trí Giám đốc Thƣơng mại:
khai thác thƣơng mại, tham dự các buổi gặp mặt để kiếm về các hợp đồng
quảng cáo, giữ mối quan hệ với đối tác. Khánh Thi khắc phục bằng cách
liên hệ với các công ty quảng cáo và tiếp thị để gia t ng cơ hội.
Bƣớc 8: Tham gia các hoạt động cộn đồng ngoài giải đấu chuyên môn nhằm
tạo dựng sự gắn kết với công chúng và gia t ng mức độ gắn kết với nh m đối
tƣợng khách hàng tiềm n ng.
Khánh Thi tích cực tham gia các hoạt động làm Giám khảo các chƣơng
trình truyền hình để qua đ xây dựng sự gắn kết và mức độ ảnh hƣởng với công
chúng yêu khiêu vũ thể thao nói riêng và giải trí nghệ thuật nói chung.
Khánh Thi rất tích cực trong các hoạt động cộng đồng, không những tự
bản thân tham gia mà còn dẫn dắt gia đình cũng nhƣ h c trò của mình tham gia
các chƣơng trình từ thiện xã hội. Điển hình nhƣ vợ chồng Khánh Thi và Phan
133
Hiển cùng chạy bộ từ thiện và phát quà cho ngƣời vô gia cƣ hay cùng nhân viên
tới chùa phát cơm chay thiện nguyện.
Bƣớc 9: Xây dựng câu chuyện t ƣơn ệu nhằm truyền cảm hứng và
tạo cảm xúc cho công chúng
Khánh Thi luôn biết cách tạo cảm xúc cho công chúng khi theo dõi những
câu chuyện về hành trình xây dựng sự nghiệp của cô từ khi còn trẻ đến khi lập
gia đình và c con.
Vào n m 2017, cô đ đầu tƣ hơn 3 tỷ đồng để làm Live Show kỷ niệm 25
n m sự nghiệp Dance sport của mình. Show diễn kể lại toàn bộ cuộc đời sự
nghiệp của cô kể từ khi cô 7 tuổi đến khi cô và Chí Anh sang Pháp du h c, chia
tay Chí Anh vào TP.HCM lập nghiệp, cho đến giai đoạn lập gia đình sinh con.
Cô luôn biết cách tạo sức ảnh hƣởng thông qua những câu chuyện về cuộc
đời và sự nghiệp của mình để tạo sự thu hút với ngƣời hâm mộ.
Show diễn kể về câu chuyện của Khánh Thi từ khi còn là cô gái trẻ với nhiều hoài bão
134
Tìm được “bến đỗ” cùng với Phan Hiển
Hạnh phúc khi được làm mẹ
135
Bên cạnh đ , Khánh Thi còn tạo kênh Youtube riêng của gia đình để đ ng tải những câu chuyện hằng ngày của gia đình nhằm duy trì sự ảnh hƣởng của bản thân tới công chúng.
Các clip trên kên Youtube của Khánh Thi đa dạng và được chia thành từng mục khác nhau
136
Bƣớc 10: Luôn ý thức giữ gìn hình ản c n ân trƣớc công chúng,
nhất quán giữa thƣơng hiệu cá nhân trên các phƣơng tiện truyền thông và cá tính
đời thƣờng nhằm tạo sự tin tƣởng của công chúng với hình tƣợng nhân vật.
Khánh Thi luôn cho m i ngƣời nhìn thấy sự nhất quán của mình trên
phƣơng tiện truyền thông và cả các hình ảnh đời thƣờng trên Fanpage và
Facebook cá nhân. Các h c trò của cô đều đánh giá Khánh Thi là HLV nghiêm
khắc và kỷ luật cao, điều này tƣơng đồng với hình ảnh mà cô tạo dựng khi làm
giám khảo trong Bƣớc Nhảy Hoàn Vũ.
Trong các bài trả lời phỏng vấn nhận xét về Khánh Thi, Phan Hiển -
chồng của Khánh Thi cũng nhận xét cô là ngƣời cảm xúc, dễ kh c nhƣng cũng
rất nghiêm khắc.
Cô xây dựng hình ảnh là một ngƣời vợ và một ngƣời mẹ chu toàn với gia
đình, trên các clip Youtube và Phan Hiển cũng nhận xét Khánh Thi là một ngƣời
vợ và ngƣời mẹ hoàn hảo.
Bƣớc 11: Xây dựng mối quan hệ tích cực với các nhà tài trợ tiềm
năn để t ng cơ hội nhận đƣợc sự quan tâm từ phía các nhà tài trợ.
Khánh Thi ý thức đƣợc tầm quan tr ng của các mối quan hệ, cô luôn
hƣớng tới việc tạo dựng cho mình sự kết nối với các nhà tài trợ tiềm n ng. Vào
n m 2017 khi tổ chức Live Show kỷ niệm 25 n m sự nghiệp Dancer sport của
mình , Khánh Thi đ tới tham dự các hoạt động của Mạng lƣới nữ l nh đạo quốc
tế - WLIN và từ đây cô đ nhận đƣợc rất nhiều tài trợ cũng nhƣ sự ủng hộ của
các nữ l nh đạo doanh nghiệp.
137
Khánh Thi trao tặng kỷ niệm chương tri ân các Nhà tài trợ
Bƣớc 12: Xây dựng mạn lƣới khách hàng và nhà tài trợ tiềm năn .
Khánh Thi tích cực xây dựng các mối quan hệ với các nhà tài trợ và các
khách hàng tiềm n ng phù hợp với chiến lƣợc định vị thƣơng hiệu cá nhân mà
cô hƣớng tới.
Bƣớc 13 Tƣơn t c t ƣờng xuyên trên mạng xã hội và biến mạng xã
hội trở thành công cụ kết nối vớ n ƣời hâm mộ và nhà tài trợ tiềm năn .
Khánh Thi duy trì sự tƣơng tác thƣờng xuyên trên các kênh Social media
thông qua đội ngũ truyền thông của mình. Cô coi đây là kênh kết nối với ngƣời
hâm mộ, phụ huynh, h c sinh và là một công cụ đem lại nguồn thu nhập lớn cho
bản thân cô cũng nhƣ gia đình.
138
Tiểu kết mục 3.3.
Kết quả phân tích và kiểm chứng mô hình Chiến lƣợc xây dựng thƣơng
hiệu cá nhân quan VĐV Dance sport Khánh Thi cho thấy cô là một trong số ít
vận động viên thể thao thành tích cao xây dựng đƣợc thƣơng hiệu cá nhân và có
đƣợc thu nhập cao từ việc khai thác thƣơng mại hoạt động chuyên môn cũng
nhƣ tài trợ quảng cáo.
Kiện tƣớng Dance sport Khánh Thi đ xây dựng đƣợc một vị trí vững
chắc trong lòng công chúng yêu thể thao và c đƣợc hậu đỉnh cao xuất sắc với 8
yếu tố cốt lõi cùng 13 bƣớc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân trên đây.
Với các bƣớc đi bài bản, chiến lƣợc hết sức cụ thể - Khánh Thi đ , đang
và sẽ luôn duy trì đƣợc vị trí số 1 với danh xƣng Nữ Hoàng Dance sport Việt
Nam.
139
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
1. Thực trạng vấn đề chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho VĐV
TTTTC của Việt Nam còn nhiều hạn chế và có thể nói ở mức sơ khai và hoàn
toàn mới mẻ với những nhà làm công tác quản lý thể thao chuyên nghiệp của
Việt Nam. Chúng ta cũng chƣa cho các công ty quản lý thể thao và xây dựng
thƣơng hiệu cá nhân một cách chuyên nghiệp, bài bản để có thể tƣ vấn cho các
vận động viên h c cách thức xây dựng thƣơng hiệu cá nhân bền vững lâu dài.
Các liên đoàn thể thao hay các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp còn lúng túng
trong việc xây dựng thƣơng hiệu của bản thân câu lạc bộ hay liên đoàn nên việc
xây dựng thƣơng hiệu cá nhân của các vận động viên đối với h là rất khó khả
thi.
2. Đề tài đ lựa ch n và xây dựng đƣợc mô hình chiến lƣợc thƣơng hiệu
cá nhân cho VĐV thể thao thành tích cao Việt Nam bao gồm 08 yếu tố cốt lõi:
Tài n ng thiên bẩm; C đạo đức tốt; Ngƣời phát hiện đầu tƣ và dẫn dắt; Môi
trƣờng phù hợp để tài n ng tỏa sang; Tìm đúng đối tác để phát triển; Đa dạng
hoá n ng lực cốt lõi; Chiến lƣợc hậu đỉnh cao đúng đắn và Kiên trì theo đuổi
mục tiêu và sống có chiến lƣợc; với Mƣời ba bƣớc xây dựng thƣơng hiệu cá
nhân: Xác định đƣợc điểm mạnh điểm yếu của bản than; So sánh với đối thủ
trong cùng phân khúc định vị; Nghiên cứu nhà tài trợ và thị trƣờng mục tiêu;
Xác định biểu tƣợng mà thƣơng hiệu cá nhân ấy hƣớng tới; Xây dựng bộ nhận
diện thƣơng hiệu cá nhân; H c hỏi các k n ng mềm để tự tin trƣớc công chúng;
Tìm kiếm cho mình một đội ngũ cộng sự có chuyên môn về thƣơng hiệu và đáng
tin cậy để hợp tác trong việc xây dựng chiến lƣợc, phát triển các mối quan hệ và
tiếp thị hình ảnh đến với công chúng cũng nhƣ các nhà tài trợ tiềm n ng; Tham
gia các hoạt động cộng đồng ngoài giải đấu chuyên môn nhằm tạo dựng sự gắn
kết với công chúng và gia t ng mức độ gắn kết với nhóm đối tƣợng khách hàng
140
tiềm n ng; Duy trì thành tích thi đấu tích cực trong các giải đấu lớn để tiếp tục
khẳng định vị trí đỉnh cao; Xây dựng câu chuyện thƣơng hiệu nhằm truyền cảm
hứng và tạo cảm xúc tích cực cho công chúng; Xây dựng mạng lƣới khách hàng
và nhà tài trợ tiềm n ng; Tƣơng tác thƣờng xuyên trên mạng xã hội và biến
mạng xã hội trở thành công cụ kết nối với ngƣời hâm mộ và nhà tài trợ tiềm
n ng và Tạo dựng hệ sinh thái hay còn g i là fanclub để duy trì sự ảnh hƣởng tới
công chúng.
3. Kết quả phân tích và kiểm chứng mô hình Chiến lƣợc xây dựng thƣơng
hiệu cá nhân qua VĐV Dance sport Khánh Thi chứng tỏ tính khoa h c và thực
tiễn của mô hình đ xây dựng. VĐV Khánh Thi cho thấy cô là một trong số ít
vận động viên thể thao thành tích cao đ xây dựng đƣợc thƣơng hiệu cá nhân và
c đƣợc thu nhập cao từ việc khai thác thƣơng mại hoạt động chuyên môn cũng
nhƣ tài trợ quảng cáo. Kiện tƣớng Dance sport Khánh Thi đ xây dựng đƣợc
một vị trí vững chắc trong lòng công chúng yêu thể thao và c đƣợc hậu đỉnh
cao xuất sắc với 8 yếu tố cốt lõi cùng 13 bƣớc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân
trên đây. Với các bƣớc đi bài bản, chiến lƣợc hết sức cụ thể - Khánh Thi đ ,
đang và sẽ luôn duy trì đƣợc vị trí số 1 với danh xƣng Nữ Hoàng Dance sport
Việt Nam.
KIẾN NGHỊ
1.Kết quả nghiên cứu của luận án là tài liệu tham khảo có thể giúp cho các
nhà quản lý, huấn luyện viên và vận động viên từng bƣớc xây dựng thƣơng hiệu
cá nhân cho các VĐV thể thao thành tích cao của nƣớc ta hiện nay.
2. Kết quả nghiên cứu của luận án có thể sử dụng làm tài liệu giảng dạy ở
các trƣờng đại h c, các cơ sở đào tạo, huấn luyện và thi đấu thể thao trên toàn
quốc.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyễn Thị Thu Hƣơng, lê Quý Phƣợng (2020), Một số vấn đề liên quan thực
trạng chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho vận động viên thành tích
cao Việt Nam, Tạp chí Khoa học và Đào tạo TDTT, số 6/2020.
2. Nguyễn Thị Thu Hƣơng, lê Quý Phƣợng (2020), Lựa ch n mô hình chiến
lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho vận động viên thành tích cao Việt
Nam, Tạp chí Khoa học và Đào tạo TDTT, số 6/2020.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A.TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Aaker Daun A. (1996), Xây dựng thƣơng hiệu mạnh. New York. Báo chí tự
do.
2. Ansel M. Sharp, Charles A. Register, Paul W. Grimes (1996), Kinh tế học
trong các vấn đề xã hội, Phan Đặng Cƣờng-Trần Thị Phƣơng Mai -Hoàng
Bằng Giang - Nguyễn Ng c Hùng dịch, NXB Lao Động.
3. Al Ries & Laura Ries (2005), Quảng cáo thoái vị & PR lên ngôi, Vũ Tiến
Phúc - Trần Ng c Châu - Lý Xuân Thu biên dịch, NXB Trẻ, TP.Hồ Chí
Minh.
4. Al Ries & Laura Ries (2006), 22 Quy luật vàng trong xây dựng nhãn hiệu,
Lê Tƣờng Vân dịch và ghi chú, NXB Tri Thức, Hà Nội.
5. Brittany Hennessy (2019), Influencer xây dựng thƣơng hiệu cá nhân trong
kỷ nguyên 4.0 – Nguyễn Linh dịch, NXB Lao động.
6. Burton N., Chadwick S. (2008). Từ Beckham đến Ronaldo: Đánh giá bản
chất của các thƣơng hiệu cầu thủ b ng đá. Tạp chí Tài trợ 1 (4) tr. 307-317.
7. Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng (1994), Chỉ thị 36 CT/TW ngày 24/03/1994
của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng về “Phát triển thể dục thể thao trong tình
hình mới”. NXB Chính trị quốc gia – Sự thật.
8. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991). V n kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
VII. NXB Chính trị quốc gia – Sự thật.
9. Chính phủ (2019), Nghị định 36/2019/NĐ-CP, ngày 25 tháng 6 n m 2019
của Chính phủ “Quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thể dục, Thể thao”.
10. Chính phủ (1999), Nghị định số 73/1999/CP ngày 19 tháng 8 n m 1999 của
Chính phủ “về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục, y tế, v n hoá, thể thao”.
11. Lƣơng Kim Chung (2013), Kinh tế thể dục thể thao. NXB TDTT, Hà Nội.
12. Dinnie K. (2008). Xây dựng thƣơng hiệu quốc gia: Khái niệm, thực hành:
Oxford: Butterworth Heinemann, Elsevier Ltd.
13. Gerzenma, J. and Lebar, Ed. (2009), Bong bóng Thương Hiệu, TP.HCM:
NXB Tổng hợp TP.HCM (Cam Thảo và Ng c Dung dịch).
14. Gerry Mc Cusker (2007), Nguyên nhân & bài h c từ những thất bại PR nổi
tiếng thế giới, Trần Thị Bích Nga - Nguyễn Thị Thu Hà biên dịch, NXB Trẻ,
TP. Hồ Chí Minh.
15. Dƣơng Hữu Hạnh (2005), Quản trị tài sản thƣơng hiệu, NXB Thống Kê,
TP.Hồ Chí Minh.
16. Hồ Đức Hùng (Chủ biên) (2005), Marketing địa phương của TP. HCM,
NXB V n Hoá Sài Gòn, TP.Hồ Chí Minh.
17. Hồ Hải (2016), Quản trị thƣơng hiệu Trƣờng Đại h c TDTT TP.HCM, Luận
án tiến sĩ, Trƣờng Đại h c TDTT TP.HCM.
18. Herlitz, (2000), “Ngƣời Thụy Điển: chúng ta thế nào và tại sao”. Uppsala:
Konsultforlaget.
19. Hubert K.Rambersad (2008), Quản trị thƣơng hiệu cá nhân và công ty,
ebook: http://www.taisachhay.com
20. Jack Trout, Steve Rivkin (2004), Định vị thƣơng hiệu, TS.Dƣơng Ng c Dũng
- TS.Phan Đình Quyền biên dịch, NXB Thống kê, TP. Hồ Chí Minh.
21. Jame, Gregory (2004), Xây dựng thương hiệu mạnh và thành công, TP.HCM:
NXB trẻ (Nguyễn Hữu Tiến & Đặng Xuân Nam biên dịch).
22. Trần Xuân Kiêm, Nguyễn V n Thi (2006), Nghiên cứu tiếp thị, NXB Lao
Động Xã Hội, TP. Hồ Chí Minh.
23. Lê Đ ng L ng (2006), Thƣơng hiệu và quy trình xây dựng thƣơng hiệu, Tạp
chí Kinh tế phát triển, Trƣờng Đại h c Kinh tế TP Hồ Chí Minh,
184(02/2006), 20-23.
24. Luật Thể dục, thể thao (2006), Luật số 77/2006/QH 11 ban hành ngày 29
tháng 11 n m 2006, c hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2007.
25. Matt Haig (2005), Bí quyết thành công 100 thƣơng hiệu hàng đầu thế
giới,Thái Hùng Tâm - Hoàng Minh - Nguyễn V n Phƣớc tổng hợp và biên
dịch, NXB Tổng Hợp TP. Hồ Chí Minh.
26. Navigos Group (2019), Báo cáo thƣơng hiệu cá nhân tác động tới sự phát
triển của doanh nghiệp: góc nhìn từ ứng viên cấp cao,
website:www.navigosgruop.com
27. Vũ Dƣơng Ninh (2003), Toàn cầu hoá và sự tác động đối với sự hội nhập
của Việt Nam, NXB Thế Giới, TP. Hồ Chí Minh.
28. Philip Kotler (2002 ), Những nguyên lý tiếp thị tập 1-2, NXB Thống Kê
TP.HCM biên dịch, NXB Thống Kê, TP. Hồ Chí Minh.
29. Philip Kotler (2003), Quản trị marketing, PTS.Vũ Tr ng Hùng dịch, NXB
Thống Kê, TP. Hồ Chí Minh.
30. Lê Quý Phƣợng, Nguyễn Hoàng Minh Thuận, Nguyễn Thanh Bình, Hồ Hải
(2014), Giáo trình Quản lý Nhà nước về Thể dục thể thao, NXB Đại h c Quốc
Gia TP.HCM.
31. Lê Quý Phƣợng, Nguyễn Hoàng Minh Thuận, Lƣu Thiên Sƣơng (2015),
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong Quản lý TDTT, NXB TDTT, Hà
Nội.
32. Lê Quý Phƣợng, Lê Tấn Bửu và Hồ Hải (2015), “Mô hình đo lƣờng giá trị
thƣơng hiệu: Nghiên cứu thực nghiệm tại Trƣờng Đại h c Thể dục Thể thao
Thành phố Hồ Chí Minh”, Tạp chí Khoa học và Đào tạo Thể dục thể thao,
4(2015), 6-11.
33. Nguyễn Hồng Quân (2020), Xây dựng thƣơng hiệu số của các doanh nghiệp
Việt Nam trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, Đề tài NCKH cấp
Bộ, Bộ GD&ĐT, Trƣờng Đại h c Ngoại Thƣơng Hà Nội.
34. Lê Thị Hiếu Thảo (2004), Đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng đến chi tiêu của hộ
gia đình cho các hoạt động thể dục thể thao ở TP. Hồ Chí Minh”.
35. Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2005), Dấu ấn thương hiệu: tài sản & giá trị - tập
I, NXB Trẻ, TP.Hồ Chí Minh.
36. Thông tƣ liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày
12/9/2012 của Bộ Tài chính, Bộ LĐTBXH và Bộ VHTTDL hƣớng dẫn thực
hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ.
37. Thủ tƣớng Chính phủ (2010), Quyết định số 2198/QĐ-TTg (03/12/2010) phê
duyệt chiến lƣợc phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến n m 2020.
38. Thủ tƣớng Chính phủ (2011), Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg (06/6/2011)
phê duyệt “Chế độ chính sách cho vận động viên và huấn luyện viên thể thao
thành tích cao hiện nay”.
39. Thủ tƣớng Chính phủ (2013), Quyết định số 2160/QĐ-TTg ngày
11/11/2013 về phê duyệt “Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao Việt
Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”.
40. Thủ tƣớng Chính phủ (2013), Quyết định số 82/2013/QĐ-TTg ngày
31/12/2013 về “Một số chính sách đặc thù với huấn luyện viên, vận động
viên thể thao”.
41. Trần Nam Tiến (2006), Sài Gòn – Tp. Hồ Chí Minh những sự kiện đầu tiên
và nhất, NXB Trẻ, TP. Hồ Chí Minh.
42. Hoàng Tr ng, Chu Nguyễn Mộng Ng c (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Thống Kê, TP. Hồ Chí Minh.
43. Nguyễn Trung (2001), Những quy định về chính sách xã hội hóa các hoạt
động giáo dục, văn hóa, y tế, thể thao, NXB Lao Động, Hà Nội.
44. Lê Xuân Tùng (2005), Xây dựng và phát triển thương hiệu, NXB Lao Động
Xã Hội, Hà Nội.
45. Trƣơng Quốc Uyên (2003),Chủ Tịch Hồ Chí Minh với thể dục thể thao, NXB
Thể Dục Thể Thao, Hà Nội.
B.TÀI LIỆU TIẾNG ANH
46. Bennett, G., & Lachowetz, T. (2004). “Marketing to Lifestyles: Action
Sports and Generation” Marketing Quarterly Sport, 13, 239-243
47. Cheng, P. and Stotlar, D. 1999. Successful sponsorship: A marriage between
sport and corporations for the next millennium. The Cyber-Journal of Sports
Marketing. 3, no. 3 http://www.cjsm.com/vol3/cheng&stotlar33.htm.
48. Courtney Hodge, Matthew Walker (2015) Personal branding: A perspective
from the professional athlete-level-of-Analysis, 16(1/2):112
DOI: 10.1504/IJSMM.2015.074920
49. Cornwell, T. and Maignan, I. 1998. An international review of sponsorship
research. Journal of Advertising, 28, no. 1:1-21.
50. Cuneen, J., and Hannan, M. 1993. Intermediate measures and recognition
testing of sponsorship advertising at an LPGA tournament. Sports Marketing
Quarterly, 2, no. 1:47-56.
51. De Chernatony, L. (2001), A model for strategically building brand, The
Journal of Brand Management, Vol.9, No.1,pp.32-44.
52. Douvis, J. and Douvis, S. 2000. A review of the research areas in the field
of sports marketing: Foundations, current trends, future directions. The
Cyber-Journal of Sports Marketing. 4, no. 3,
http://www.cjsm.com/vol4/douvis43.htm
53. Goldsmith, M. (2009). Authentic Personnal Branding. Marshall business
week online.
54. Gwinner, K. and Eaton, J. 1999. Building brand image through event
sponsorship: the role of image transfer. Journal of Advertising, 28, no. 4:47-
56.
55. Hansen, F. and Scotwin, L. 1995. An experimental enquiry into sponsoring:
what effects can be measured? Marketing and Research Today, August:173-
181.
56. Hickey, J. 2000. Corporations love sports. Insight on the News. 16, no.
142:22.
57. Hoek, J., Gendall, P. and Sanders, J. 1993. Sponsorship management and
evaluation: are managers assumptions justified? Journal of Promotion
Management, 1, no. 4:53-66.
58. Javalgi, R., Traylor, M., Gross, A. and Lampman, E. 1994. Awareness of
sponsorship and corporate image: an empirical investigation. Journal of
Advertising, 23, no. 4:47-58.
59. Johar, G. and Pham, M. 1999. Relatedness, prominence and constructive
sponsor.
60. identification. Journal of Marketing Research. 36, no. 3:299.
61. Johnson, R. 1992. How the Chicago Mayor‟s Office of Special Events uses
surveys in its sponsorship program. IEG Sponsorship Report, 11, no. 1:4-5.
62. Madrigal 2001. Social identity effects in a belief–attitude–intentions
hierarchy: Implications for corporate sponsorship. Psychology & Marketing,
18, no. p145-165.
63. Marie-Agnès Parmentier, Eileen Fischer (2012): Cách các vận động viên xây
dựng thƣơng hiệu của h (How athletes build their brands), Int. J. Sport
Management and Marketing, Vol. 11, Nos. 1/2, 2012.
64. McCook, K., Turco, D. and Riley, R. 1997. A look at the corporate
sponsorship.
65. decision-making process. The Cyber-Journal of Sports Marketing, 1, no. 2
66. Meenaghan, J. 1983. Commercial Sponsorship. European Journal of
Marketing, 7, no. 7:5-71.
67. Meenaghan, J. 1994. Point of view: ambush marketing: immoral or
imaginative practice? Journal of Advertising Research, September/October,
pp. 77 – 88.
68. Pope, N. 1998. Overview of current sponsorship thought. The Cyber-Journal
of Sport Marketing, 2, no. 1 http://www.cjsm.com/vol2/pope21.htm
69. Pope, N. and Voges, K. 1997. An exploration of sponsorship awareness by
product category and message location in televised sporting events. The
Cyber-Journal of Sport Marketing, 1, no. 1
http://www.cjsm.com/vol1/pope&voges11.htm
70. Sandler, D. and Shani, D. 1989. Olympic sponsorship vs ambush marketing:
who gets the gold? Journal of Advertising Research, (August/Sept.), pp. 9-
14.
71. Sepide Rahmani, Anna Sarhamma (2010), Personal Branding, Bacholor
thesis, Lulea University of Technology.
72. Shilbury, D. and Berriman, M. 1996. Sponsorship awareness: a study of St.
Kilda.
73. Stipp, H. and Schiavone, N. 1996. Modeling the impact of Olympic
sponsorship on corporate image. Journal of Advertising Research, 36, no.
4:22-28.
74. Stotlar, D. 1993. Successful Sports Marketing. W.C. Brown
Communications, Inc. Dubuque, IA: Wm. C. Brown Publishers.
75. Stotlar, D. and Bennett, C. 2000. An analysis of in-game advertising for
NCAA
76. Stotlar, D. and Johnson, D. 1989. Assessing the impact and effectiveness of
stadium advertising on sport spectators at division I institutions. Journal of
Sports Management, 3:90-102.
77. Tom Peters (1997). “The Brand called You”. Journal Fast Company, Pp.
105-109.
78. Turco, D. 1996. The effects of courtside advertising on product recognition
and attitude change. Sports Marketing Quarterly, 5, no. 4:11-15.
79. Wilson, G. 1997. Does sport sponsorship have a direct effect on product
sales? The Cyber-Journal of Sport Marketing, 1, no. 4.
C. WEBSITE
80. https://giaoduc.net.vn/tieu-diem/su-that-ve-cac-van-dong-vien-trung-quoc-
duoc-lap-trinh-de-lay-vang-post78259.gd.
81. https://anninhthudo.vn/the-thao/tuyen-thu-u23-viet-nam-ru-nhau-lam-viec-
thien-truoc-tet-nguyen-dan/757623.antd
82. https://kenh14.vn/sport/dot-nhap-lo-dao-tao-van-dong-vien-nhi-o-trung-
quoc-20110722031351654.chn
83. http://tapchithethao.vn/the-thao-trung-quoc-tiem-nang-va-co-hoi-phat-trien-
n5325.html
84. https://thanhnien.vn/the-thao/toan-canh-the-thao/mang-den-phia-sau-the-
thao-trung-quoc-18425.html
85. http://video.like1.vn/the-thao-thai-lan-thanh-cong-vi-ngheo
i1470881221.html?type=2
86. http://m.tapchithethao.vn/nhung-ton-tai-cua-the-thao-thanh-tich-cao-va-giai-
phap-n3157.html.
87. https://www.google.com.vn/amp/s/m.thanhnien.vn/the-thao/toan-canh-the-
thao/vdv-nao-co-thu-nhap-khung-nhat-viet-nam-101691.amp.
88. http://m.cand.com.vn/so-tay-the-thao/Bai-cuoi-Can-phai-co-co-che-luong-
thuong-thoa-dang-438586/
89. http://m.danviet.vn/the-thao/8-van-dong-vien-co-thu-nhap-khung-nhat-the-
thao-viet-nam-1034568.html
90. https://news.zing.vn/cuoc-muu-sinh-nhoc-nhan-cua-nhung-nguoi-hung-the-
thao-post475099.html
91. https://nld.com.vn/the-thao/thu-tuong-khong-de-van-dong-vien-phai-di-ban-
banh-mi-lam-mong-chan-20191222121637093.htm
92. https://www.google.com.vn/amp/s/www.bbc.com/vietnamese/amp/vietnam-
50796071.
93. (https://www.google.com.vn/amp/s/childhoodbiography.com).
94. (https://golfedit.com/tin-tuc/4280-tiger-woods-kiem-63-9-trieu-do-la-nam-
2019-xep-thu-11-van-dong-vien-thu-nhap-cao-nhat-the-gioi.html.
95. http://m.phapluatbandoc.giadinh.net.vn/giai-tri/khanh-thi-thua-nhan-tinh-
sieu-quay-cua-con-trai-thua-huong-tu-minh-203135
96. https://www.google.com.vn/amp/s/amp.vnexpress.net/khanh-thi-nho-ky-
niem-nhay-cung-chi-anh-4090046.html
97. https://thethao.tuoitre.vn/cap-doi-vang-khieu-vu-the-thao-chi-anh-khanh-thi-
khong-con-yeu-van-mai-la-ban-tot-20190408091922822.htm
98. http://m.giadinh.net.vn/giai-tri/phan-hien-tu-phi-cong-tre-cua-khanh-thi-den-
hcv-sea-games-30-20191202194729904.htm
99. https://zingnews.vn/khanh-thi-phan-hien-tu-co-tro-kem-12-tuoi-toi-hon-
nhan-hanh-phuc-post1020164.html
100. https://eva.vn/tinh-yeu-gioi-tinh/chuyen-it-biet-ve-khanh-thi-phan-hien-
moi-nhan-duyen-co-tro-la-lung-nhat-showbiz-viet-c3a367532.html
101. http://m.tapchithethao.vn/nu-hoang-dancesport-khanh-thi-va-hoc-vien-uoc-
mo-n5512.html
102. https://webthethao.vn/cac-mon-the-thao-khac/nu-kien-tuong-dancesport-
khanh-thi-quyet-tam-cung-chong-phan-hien-lot-top-6-vo-dich-chau-a-
121834.htm
103. http://m.giadinh.net.vn/giai-tri/chong-kem-11-tuoi-phan-hien-khanh-thi-la-
nguoi-nhay-cam-va-nong-tinh-20200308094248894.htm
104. https://zingnews.vn/khanh-thi-duoc-dua-vao-chi-anh-duc-tuan-la-may-
man-post234682.html
105. http://www.quochoitv.vn/van-hoa-giai-tri/2019/9/khanh-thi-lam-giam-
khao-cuoc-thi-vu-dieu-vang-danh-cho-lua-tuoi-trung-nien/
106. https://www.google.com.vn/amp/s/m.thanhnien.vn/van-hoa/buoc-nhay-
hoan-vu-khanh-thi-lien-tuc-da-xoay-tinh-cu-chi-anh-663863.amp
107. https://tuoitre.vn/khanh-thi-lam-liveshow-ky-niem-25-nam-su-nghiep-
1303044.htm
108. https://zingnews.vn/suc-quyen-ru-ma-luc-cua-khanh-thi-dat-tren-tung-
buoc-nhay-post753841.html
109. https://youtu.be/1kGVNABABe8
110. http://m.giadinh.net.vn/giai-tri/chong-kem-11-tuoi-phan-hien-khanh-thi-la-
nguoi-nhay-cam-va-nong-tinh-20200308094248894.htm
111. https://d2g8uwgn11fzhj.cloudfront.net/wp-
content/uploads/2019/09/19101619/What-Can-A-Brand-Do-For-
You_2f.pdf- Athlete 365 Personal Brand Toolkit
112. https://www.weibo.com/davidbeckham?is_hot=1
113. https://ngoisao.vn/dien-anh/tin-tuc-nhac/khanh-thi-lay-nuoc-mat-khan-gia-
voi-nhung-dieu-vu-dam-say-quyen-ru-224485.htm
114. https://www.cristianoronaldo.com/#playitcool
115. https://www.en.wikipedia.com/
116. http://img.com/story/
PHẦN PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU PHỎNG VẤN
Kính gửi:..............................................................................
..................................................................................................
Nhằm mục đích xây dựng và phát triển cho thể thao thành tích cao của Việt Nam n i chung cũng nhƣ việc xây dựng thƣơng hiệu cho các vận động viên (VĐV) ở các môn thể thao đỉnh cao đƣợc hiệu quả hơn trong thời gian tới, đề tài “Chiến lược xây dựng thương hiệu cá nhân cho Vận động viên thể thao đỉnh cao của Việt Nam” đƣợc triển khai nghiên cứu. Để có những thông tin quan tr ng phục vụ cho việc hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu của đề tài, Ông (Bà) vui lòng trả lời những thông tin theo mẫu dƣới đây. Những thông tin thu đƣợc từ Ông (Bà) là những dữ liệu hết sức quý giá góp phần cho thành công của nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn!
THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. H và tên:…………………………………………………………………........
2. Tuổi:……………………………Giới tính:
Nam:
Nữ:
3. Đơn vị công tác:…………………………………………………………….......
4. Chuyên môn công tác/Chức vụ:………………………………...........................
5. Thâm niên công tác:……………………
NỘI DUNG
Theo Ông (Bà), những yếu tố cơ bản (cốt lõi) nào hình thành nên thƣơng hiệu của một VĐV xuất sắc, ƣu tú phát triển bền vững? (Ông (Bà) vui lòng đánh dấu (X) vào sự lựa chọn của mình theo mức độ đánh giá được trình bày trong bảng sau)
Đồng ý K ôn đồng ý
Yếu tố
STT
1 Thành tích cá nhân vƣợt trội (là một tài n ng thiên bẩm)
2 C môi trƣờng phù hợp để phát triển và tài n ng đƣợc
tỏa sáng.
3
Tìm đƣợc những đối tác hợp tác đúng đắn và đáng tin
cậy để phát triển tài n ng.
4
Thƣơng hiệu của bạn luôn đƣợc bổ sung để phản ánh
các thử thách bạn đang đƣơng đầu, những điều bạn
h c hỏi đƣợc cũng nhƣ sự phát triển bản thân, thƣơng
hiệu của bạn.
5 Kiên trì bền bỉ theo đuổi mục tiêu và sống có chiến
lƣợc đ đề ra và triển khai một cách bài bản với sự hỗ
trợ của các chuyên gia về thƣơng hiệu.
6 Có chiến lƣợc đa dạng h a n ng lực cá nhân và thƣơng
hiệu cá nhân khi đang ở thời kỳ đỉnh cao c n cứ vào
n ng lực cốt lõi.
7
Trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực của mình,
xây dựng sự tín nhiệm dựa trên cơ sở đ .
8 Ngƣời phát hiện, đầu tƣ và dẫn dắt đúng hƣớng để tài
n ng đƣợc nuôi dƣỡng, phát huy.
9 Xác định đƣợc chiến lƣợc hậu đỉnh cao đúng đắn
nhằm xây dựng đƣợc những đỉnh cao mới trong sự
nghiệp dựa vào n ng lực cốt lõi.
10 Nâng cao bản thân, quảng bá thƣơng hiệu, tạo dựng
các mối quan hệ ấn tƣợng.
11 Thực hiện các hành động tự hoàn thiện cá nhân, đánh
giá các kết quả, áp dụng những gì bạn h c hỏi đƣợc,
nâng cao, điều chỉnh các hành động, hành vi của bạn
và tiếp tục suy nghĩ.
12 Tập trung suy nghĩ vào thƣơng hiệu cá nhân với cảm
xúc tuyệt vời nhất, công nhận, tin tƣởng, sẵn sàng đ n
nhận, truyền cho toàn bộ n ng lƣợng tích cực.
13 Đánh giá thƣơng hiệu cá nhân và điều chỉnh khi nó
không có hiệu quả.
14 Kiểm tra để biết chắc rằng thƣơng hiệu của bạn hiệu
quả và có biện pháp nếu nó không hiệu quả.
Những ý kiến đ ng g p, bổ sung:……………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………....……
…………………………………………………………………………………………....……
…………………………………………………………………………………………....……
………………………………………………………………………………………………....
........................., ngày tháng năm 2018
NGƢỜI ĐƢỢC PHỎNG VẤN
(Ký tên)
NGHIÊN CỨU SINH
Phụ lục 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
(Lần 1)
Kính gửi:......................................................................................................
..............................................................................................................................
Nhằm mục đích xây dựng và phát triển cho thể thao thành tích cao của Việt Nam n i chung cũng nhƣ việc xây dựng thƣơng hiệu cho các vận động viên (VĐV) ở các môn thể thao đỉnh cao đƣợc hiệu quả hơn trong thời gian tới, đề tài “Chiến lược xây dựng thương hiệu cá nhân cho Vận động viên thể thao đỉnh cao của Việt Nam” đƣợc triển khai nghiên cứu. Để có những thông tin quan tr ng phục vụ cho việc hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu của đề tài, Ông (Bà) vui lòng trả lời những thông tin theo mẫu dƣới đây. Những thông tin thu đƣợc từ Ông (Bà) là những dữ liệu hết sức quý giá góp phần cho thành công của nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn! NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN XÂY DỰNG THƢƠNG HIỆU CÁ
NHÂN CHO VĐV THỂ THAO ĐỈNH CAO CỦA VIỆT NAM
Tiêu chí đánh giá
1. Theo Ông (Bà), những yếu tố cơ bản (cốt lõi) nào hình thành nên thƣơng hiệu của một VĐV xuất sắc, ƣu tú phát triển bền vững ? (Ông (Bà) vui lòng đánh dấu (X) vào sự lựa chọn của mình theo các mức độ đánh giá được trình bày trong bảng sau)
STT
Không đồng ý
Đồng ý
Không có ý kiến
Hoàn toàn đồng ý
Hoàn toàn không đồng ý
1 VĐV là một tài n ng thiên bẩm 2 C đạo đức tốt, c trình độ v n h a, có khả n ng giao tiếp ứng xử, có thái độ sống tích cực của một VĐV thể
thao.
3 Ngƣời phát hiện, đầu tƣ và dẫn dắt đúng hƣớng để tài n ng đƣợc nuôi dƣỡng, phát huy.
4 Nơi sinh sống và làm việc của vận động viên thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển thƣơng hiệu cá nhân.
5 C môi trƣờng phù hợp để phát triển
6
và tài n ng đƣợc tỏa sáng. Tìm đƣợc những đối tác hợp tác đúng đắn và đáng tin cậy để phát triển tài n ng
7 Có nhiều thuận lợi, may mắn trên con đƣờng phát triển để đạt đƣợc thành tích thể thao cao.
8 Có chiến lƣợc đa dạng h a n ng lực cá nhân và thƣơng hiệu cá nhân khi đang ở thời kỳ đỉnh cao c n cứ vào n ng lực cốt lõi.
9 Xác định đƣợc chiến lƣợc hậu đỉnh cao đúng đắn nhằm xây dựng đƣợc những đỉnh cao mới trong sự nghiệp dựa vào n ng lực cốt lõi.
10 Kiên trì bền bỉ theo đuổi mục tiêu và sống có chiến lƣợc đ đề ra và triển khai một cách bài bản với sự hỗ trợ của các chuyên gia về thƣơng hiệu.
2. Theo Ông (Bà), các bƣớc nào dƣới đây để xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho một VĐV thể thao xuất sắc, ƣu tú ? (Ông (Bà) vui lòng đánh dấu (X) vào sự lựa chọn của mình theo các mức độ đánh giá được trình bày trong bảng sau)
STT
Tiêu chí đánh giá
Không đồng ý
Đồng ý
Không có ý kiến
Hoàn toàn đồng ý
Hoàn toàn không đồng ý
2
1 Hiểu rõ chính mình thông qua việc phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của bản thân. Phân tích đối thủ trên thị trƣờng để tìm ra lỗ hổng, điểm yếu của đối thủ và cách thức đối thủ đang truyền thông trên thị trƣờng.
3 Nghiên cứu nhà tài trợ tiềm n ng và công chúng mục tiêu để từ đ xây dựng chiến lƣợc thƣơng hiệu cá nhân phù hợp với đối tƣợng nhà tài trợ tiềm n ng và công chúng mục tiêu này.
4 Xác định biểu tƣợng mà thƣơng hiệu cá nhân ấy hƣớng tới bao gồm; + Tạo một tên g i mang tính định vị thƣơng hiệu cá nhân. + Tạo dựng tính cách mà thƣơng hiệu cá nhân ấy muốn công chúng nhớ tới. + Tạo dựng hình tƣợng mà thƣơng hiệu ấy muốn công chúng nhớ tới hoặc yêu mến.
5 Xây dựng bộ công cụ thƣơng hiệu
cá nhân bao gồm: + website mang thƣơng hiệu cá nhân + fanpage
+ app
+ kênh youtube riêng
+ Những hình ảnh mang dấu ấn cá nhân + email marketing.
+ Xuất bản những ấn phẩm mang dấu ấn cá nhân
7
8
6 H c hỏi và nâng cao khả n ng của bản thân trong các lĩnh vực cần thiết bổ trợ cho chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân nhƣ giao tiếp báo chí, truyền thông, nói chuyện trƣớc công chúng để trở thành ngƣời có khả n ng truyền cảm hứng tới ngƣời hâm mộ thể thao. Trở thành diễn giả trong các hoạt động liên quan đến lĩnh vực chuyên môn nhằm truyền cảm hứng tới công chúng. Tìm kiếm cho mình một đội ngũ cộng sự có chuyên môn về thƣơng
9
hiệu và đáng tin cậy để hợp tác trong việc xây dựng chiến lƣợc, phát triển các mối quan hệ và tiếp thị hình ảnh đến với công chúng cũng nhƣ các nhà tài trợ tiềm n ng. Tham gia các hoạt động cộng đồng ngoài giải đấu chuyên môn nhằm tạo dựng sự gắn kết với công chúng và gia t ng mức độ gắn kết với nh m đối tƣợng khách hàng tiềm n ng.
10 Duy trì thành tích trong lĩnh vực mình hoạt động. Phải trở thành chuyên gia xuất sắc trong lĩnh vực mình lựa ch n để thƣơng hiệu cá nhân c cơ hội duy trì và phát triển bền vững.
11 Xây dựng câu chuyện thƣơng hiệu nhằm truyền cảm hứng và tạo cảm xúc tích cực cho công chúng. 12 Tƣơng tác thƣờng xuyên trên mạng xã hội và biến mạng xã hội trở thành công cụ kết nối với ngƣời hâm mộ và nhà tài trợ tiềm n ng.
13 Kết nối với mạng lƣới chuyên gia cùng ngành để h c hỏi và tạo dựng uy tín cá nhân
14 Xây dựng mạng lƣới khách hàng và
nhà tài trợ tiềm n ng.
15 Tạo dựng hệ sinh thái hay còn g i là fan club để duy trì sự ảnh hƣởng tới công chúng.
3. Theo Ông (Bà) những VĐV nào sau đây là phù hợp nhất để có thể xây dựng thành thƣơng hiệu VĐV thành tích cao của Việt Nam? (Ông (Bà) vui lòng đánh dấu (X) vào sự lựa chọn của mình theo các mức độ đánh giá được trình bày trong bảng sau)
STT
Họ v tên VĐV (môn thể thao)
Đồng ý
Không đồng ý
Không có ý kiến
Hoàn toàn đồng ý
Hoàn toàn không đồng ý
1 Hoàng Xuân Vinh (Bắn súng) 2 Nguyễn Thị Ánh Viên (Bơi lội) 4 Nguyễn Quang Hải (B ng đá)
5 Nguyễn Công Phƣợng (B ng đá) 6 Thạch Kim Tuấn (Cử tạ) 7 Dƣơng Thúy Vi (Wushu) Lê Quang Liêm (Cờ vua) 8 9 Lê Công Vinh (B ng đá) 10 Nguyễn Khánh Thi (Dance Sport) 11 Trần Hiếu Ngân (Taekwondo)
....
Những ý kiến đ ng g p, bổ sung:……………………………………………….. …………………………………………………………………………………………....…
…………………………………………………………………………………………....…
…………………………………………………………………………………………....…
…………………………………………………………………………………………....…
…………………………………………………………………………………………....…
II. THÔNG TIN CÁ NHÂN
6. H và tên:…………………………………………………………………..........
7. Tuổi:……………………………Giới tính:
Nam:
Nữ:
8. Đơn vị công tác:…………………………………………………………….......
9. Chức vụ :………………………………..............................................................
10. Thâm niên công tác:……………………
11. Trình độ đào tạo (h c vị, h c hàm):…
12. Chuyên ngành:
Giáo dục thể chất:
Huấn luyện thể thao:
Quản lý thể thao:
Y sinh h c TDTT:
Doanh nhân:
Khác:
........................., n y t n năm 2018
NGƢỜI ĐƢỢC PHỎNG VẤN
(Ký tên)
NGHIÊN CỨU SINH
Phụ lục 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
(Phỏng vấn thử)
Kính gửi:....................................................................................................
..............................................................................................................................
Nhằm mục đích xây dựng và phát triển cho thể thao thành tích cao của Việt Nam n i chung cũng nhƣ việc xây dựng thƣơng hiệu cho các vận động viên (VĐV) ở các môn thể thao đỉnh cao đƣợc hiệu quả hơn trong thời gian tới, đề tài “Chiến lược xây dựng thương hiệu cá nhân cho Vận động viên thể thao đỉnh cao của Việt Nam” đƣợc triển khai nghiên cứu. Để có những thông tin quan tr ng phục vụ cho việc hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu của đề tài, Ông (Bà) vui lòng trả lời những thông tin theo mẫu dƣới đây. Những thông tin thu đƣợc từ Ông (Bà) là những dữ liệu hết sức quý giá góp phần cho thành công của nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tiêu chí đánh giá
I. NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN XÂY DỰNG THƢƠNG HIỆU CÁ NHÂN CHO VĐV THỂ THAO ĐỈNH CAO CỦA VIỆT NAM 2. Theo Ông (Bà), những yếu tố cơ bản (cốt lõi) nào hình thành nên thƣơng hiệu của một VĐV xuất sắc, ƣu tú phát triển bền vững ? (Ông (Bà) vui lòng đánh dấu (X) vào sự lựa chọn của mình theo các mức độ đánh giá được trình bày trong bảng sau)
STT
Đồng ý
Không đồng ý
Không có ý kiến
Hoàn toàn đồng ý
Hoàn toàn không đồng ý
1 VĐV là một tài n ng thiên bẩm 2 C đạo đức tốt, c trình độ v n h a, có khả n ng giao tiếp ứng xử, có thái độ sống tích cực của một VĐV thể
thao.
3 Ngƣời phát hiện, đầu tƣ và dẫn dắt đúng hƣớng để tài n ng đƣợc nuôi dƣỡng, phát huy.
4 Nơi sinh sống và làm việc của vận động viên thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển thƣơng hiệu cá nhân.
5 C môi trƣờng phù hợp để phát triển
6
và tài n ng đƣợc tỏa sáng. Tìm đƣợc những đối tác hợp tác đúng đắn và đáng tin cậy để phát triển tài n ng
7 Có nhiều thuận lợi, may mắn trên con đƣờng phát triển để đạt đƣợc thành tích thể thao cao.
8 Có chiến lƣợc đa dạng h a n ng lực cá nhân và thƣơng hiệu cá nhân khi đang ở thời kỳ đỉnh cao c n cứ vào n ng lực cốt lõi.
9 Xác định đƣợc chiến lƣợc hậu đỉnh cao đúng đắn nhằm xây dựng đƣợc những đỉnh cao mới trong sự nghiệp dựa vào n ng lực cốt lõi.
10 Kiên trì bền bỉ theo đuổi mục tiêu và sống có chiến lƣợc đ đề ra và triển khai một cách bài bản với sự hỗ trợ của các chuyên gia về thƣơng hiệu.
2. Theo Ông (Bà), các bƣớc nào dƣới đây để xây dựng thƣơng hiệu cá nhân cho một VĐV thể thao xuất sắc, ƣu tú ? (Ông (Bà) vui lòng đánh dấu (X) vào sự lựa chọn của mình theo các mức độ đánh giá được trình bày trong bảng sau)
STT
Tiêu chí đánh giá
Không đồng ý
Đồng ý
Không có ý kiến
Hoàn toàn đồng ý
Hoàn toàn không đồng ý
2
1 Hiểu rõ chính mình thông qua việc phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của bản thân. Phân tích đối thủ trên thị trƣờng để tìm ra lỗ hổng, điểm yếu của đối thủ và cách thức đối thủ đang truyền thông trên thị trƣờng.
3 Nghiên cứu nhà tài trợ tiềm n ng và công chúng mục tiêu để từ đ xây dựng chiến lƣợc thƣơng hiệu cá nhân phù hợp với đối tƣợng nhà tài trợ tiềm n ng và công chúng mục tiêu này.
4 Xác định biểu tƣợng mà thƣơng hiệu cá nhân ấy hƣớng tới bao gồm; + Tạo một tên g i mang tính định vị thƣơng hiệu cá nhân. + Tạo dựng tính cách mà thƣơng hiệu cá nhân ấy muốn công chúng nhớ tới. + Tạo dựng hình tƣợng mà thƣơng hiệu ấy muốn công chúng nhớ tới hoặc yêu mến.
5 Xây dựng bộ công cụ thƣơng hiệu
cá nhân bao gồm: + website mang thƣơng hiệu cá nhân + fanpage
+ app
+ kênh youtube riêng
+ Những hình ảnh mang dấu ấn cá nhân + email marketing.
+ Xuất bản những ấn phẩm mang dấu ấn cá nhân
7
8
6 H c hỏi và nâng cao khả n ng của bản thân trong các lĩnh vực cần thiết bổ trợ cho chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu cá nhân nhƣ giao tiếp báo chí, truyền thông, nói chuyện trƣớc công chúng để trở thành ngƣời có khả n ng truyền cảm hứng tới ngƣời hâm mộ thể thao. Trở thành diễn giả trong các hoạt động liên quan đến lĩnh vực chuyên môn nhằm truyền cảm hứng tới công chúng. Tìm kiếm cho mình một đội ngũ cộng sự có chuyên môn về thƣơng
9
hiệu và đáng tin cậy để hợp tác trong việc xây dựng chiến lƣợc, phát triển các mối quan hệ và tiếp thị hình ảnh đến với công chúng cũng nhƣ các nhà tài trợ tiềm n ng. Tham gia các hoạt động cộng đồng ngoài giải đấu chuyên môn nhằm tạo dựng sự gắn kết với công chúng và gia t ng mức độ gắn kết với nh m đối tƣợng khách hàng tiềm n ng.
10 Duy trì thành tích trong lĩnh vực mình hoạt động. Phải trở thành chuyên gia xuất sắc trong lĩnh vực mình lựa ch n để thƣơng hiệu cá nhân c cơ hội duy trì và phát triển bền vững.
11 Xây dựng câu chuyện thƣơng hiệu nhằm truyền cảm hứng và tạo cảm xúc tích cực cho công chúng. 12 Tƣơng tác thƣờng xuyên trên mạng xã hội và biến mạng xã hội trở thành công cụ kết nối với ngƣời hâm mộ và nhà tài trợ tiềm n ng.
13 Kết nối với mạng lƣới chuyên gia cùng ngành để h c hỏi và tạo dựng uy tín cá nhân
14 Xây dựng mạng lƣới khách hàng và
nhà tài trợ tiềm n ng.
15 Tạo dựng hệ sinh thái hay còn g i là fan club để duy trì sự ảnh hƣởng tới công chúng.
3. Theo Ông (Bà) những VĐV nào sau đây là phù hợp nhất để có thể xây dựng thành thƣơng hiệu VĐV thành tích cao của Việt Nam? (Ông (Bà) vui lòng đánh dấu (X) vào sự lựa chọn của mình theo các mức độ đánh giá được trình bày trong bảng sau)
STT
Họ v tên VĐV (môn t ể thao)
Không đồng ý
Đồng ý
Không có ý kiến
Hoàn toàn đồng ý
1 Hoàng Xuân Vinh (Bắn súng) 2 Nguyễn Thị Ánh Viên (Bơi lội) 4 Nguyễn Quang Hải (B ng đá) 5 Nguyễn Công Phƣợng (B ng đá)
Hoàn toàn không đồng ý
6 Thạch Kim Tuấn (Cử tạ) 7 Dƣơng Thúy Vi (Wushu) Lê Quang Liêm (Cờ vua) 8 9 Lê Công Vinh (B ng đá) 10 Nguyễn Khánh Thi (Dance Sport) 11 Trần Hiếu Ngân (Taekwondo)
....
Những ý kiến đ ng g p, bổ sung:…………………………………………… …………………………………………………………………………………………....…
…………………………………………………………………………………………....…
…………………………………………………………………………………………....…
…………………………………………………………………………………………....…
…………………………………………………………………………………………....…
II. THÔNG TIN CÁ NHÂN
13. H và tên:…………………………………………………………………...........
14. Tuổi:……………………………Giới tính:
Nam:
Nữ:
15. Đơn vị công tác:…………………………………………………………….......
16. Chức vụ :………………………………..............................................................
17. Thâm niên công tác:……………………
18. Trình độ đào tạo (h c vị, h c hàm):…
19. Chuyên ngành:
Giáo dục thể chất:
Huấn luyện thể thao:
Quản lý thể thao:
Y sinh h c TDTT:
Doanh nhân:
Khác:
........................., n y t n năm 2018
NGƢỜI ĐƢỢC PHỎNG VẤN
(Ký tên)
NGHIÊN CỨU SINH
Phụ lục 4
Tổng hợp Phiếu phỏng vấn
Yếu tố l m nên t ƣơn ệu cá nhân (lựa chọn của 17 n ƣời)
Phụ lục 5
C c bƣớc xây dựng t ƣơn ệu cá nhân (lựa chọn của 17 n ƣời)
Phụ lục 6
VĐV p ù ợp để xây dựng t ƣơn ệu cá nhân (lựa chọn của 17 n ƣời)
Phụ lục 7
STT
Họ v tên G ớ tính
Honeco
Nữ
1
VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm
Nguyễn Thụy Oanh
Nữ
2
Nam Hƣơng Media
Nguyễn Mai Hân
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao
Nữ
3
Orlitax - Ng n Mỡ Giảm Cân
Phan Thị Thu Thủy
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm
Nữ
4
Lê Thị Mai Linh
Lancome, YSL Beaute, Kiehl‟s, shu uemura
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng, VĐV thật sự sử dụng, trải nghiệm thƣơng hiệu này, và sau đ yêu thoach thƣơng hiệu này 1 câch tự nhiên: Không chỉ là KOL (Key Opinion Leader), mà còn là KCL (Key Consumption Leader)
Nữ
5
Đ C SẢN C MAU
VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
Nguyễn Ng c Phƣơng Tú
Nữ
6
Travelshop Viet Nam
Phan Thùy Dƣơng
VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao
Nam
7
Bùi Ng c Anh
Rất nhiều thƣơng hiệu về M phẩm ví dụ nhƣ AHC, Estée Lauder, Michiru
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
Các nhãn n t ƣờn căn cứ v o n ữn yếu tố n o để ra quyết địn sử dụn ìn ản c n ân của một VĐV để l m đạ sứ n n n ? (có t ể c ọn n ều đ p n) H ện an /c ị đan l m Marketing c o t ƣơn ệu n o
8
Cafe và gemstone Nữ VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
Hoàng Minh Hạnh
9
Vpbio
Nữ
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực
Đỗ Thị Hồng Nhi
10
Nữ VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
Trần Thị Thanh Trà
11
Nữ
Ng c Trai Hoàng Gia
Huỳnh Thị Ng c Ánh
12
Nữ
Doppelherz - Dƣợc phẩm Đức
Phạm Lan Khanh
13
Nam
Nguyễn Việt Thái
Trƣờng Đại h c Quốc tế Hồng Bàng
14
Nữ
Công nghệ và giáo dục
Phan Thị Thanh Nhàn
15
Jeep Việt Nam
Nữ
Nguyễn Thu Hƣơng
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng, Tất cả các hạng
mục trên
16
Jessie
Hiếu Hải Sản
Nữ
Nữ
17
Cho chính mình và DN mình
Lê Thị Phƣơng Hằng
VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng, Câu chuyện kể về vận động viên tạo cảm hứng VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
18
Golf
Nam
Trịnh V n Thành
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao
19
Nam
Marketing plannerWHS
Hoàng V n Nam
VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
20
Nữ
Ceo Bất Động Sản
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực
Lê Thị Quỳnh Liễn
21
Nữ
Ql kinh doanh Kamo
V n Thúy Hằng
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
22
Nữ
Đoàn Thị Thanh Nga
Managing Director Dáng Ng c Spa-Clinic & Fitness
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
23
Cty Nam Sơn PT Nữ
Vũ Thị Hƣơng
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
Nữ
24
Giám đốc M phẩm Lisse
VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm
Đào Thị Thu Huyền
25
Nữ
Phạm Quỳnh Giang
Giám đốc Cty G- Inspire Cuốn sách Ngƣời Tối Giản
26
Nữ
GD Dáng Ng c Spa & Fitness
Nguyễn Thị Thu Hà
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm
27
Nữ
Lê Lan Khanh
Giám Đốc Phát Triển Kinh Doanh Khu nghỉ mát, sân golf
28
CEO IDENEL
Nữ
Nguyễn Tâm Uyên
29
Nữ
Phạm Hoàng Giang
GĐ Truyền thông Tổng Hội Y H c Việt Nam
VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
30
Nữ
Tổng Giám Đốc Puderma
Trần Thiên Lý
VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm
31
Nam
Brand Manager Tasscare
Lê Thành Phong
VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm
32
GĐ Ngân hàng
Nữ VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
Mai Thi Tuyet Anh
33
Nữ
Chủ tịch clb đầu tƣ TAB
Đỗ Thị Huyền Trang
34
Nữ
Trang Phạm
VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
35
Nam VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
Nguyễn Lê Minh
Giám đốc MAN Energy Solutions
36
Nữ
General Manager Renault Việt Nam
Nguyễn Vũ Thanh Thảo
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm
37
Nam
Vu Dinh Nguyen
Marketing Director Gotec Land
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm
38
CEO Evashoes
Nữ
Cao Thị Thanh Nga
VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
39
Ceo Mẹ ken
Nữ
Minh Châu
40
Nữ
Mai Thu Huyền
CEO Tincom Media
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
41
Nữ
Yến Phạm
Marketing Manager Subaru
VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
42 LANA
CEO Hers
Nữ
VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
43
Nữ
Founder BestLand và Ann Skincare
Đặng Thị Thúy Hoài
VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
44
CEO Vĩnh Sơn
Nữ
Tạ Cẩm Ngân
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
45
Nữ
Giám đốc Phần mềm (APP)
Phan Thị Kim Huê
VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm
46
Nữ
Nguyễn Vân
Quản lý Volkswagen
Nữ
47
Nguyễn Thị Thảo Trang
Ph Giám đốc Dịch vụ Khách hàng Áo Dài Sĩ Hoàng
VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
Nữ VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
48
Founder Tara Coffee
Hoàng Minh Hạnh
Nữ
49
Hồ Ng c Hân
Trƣởng phòng CRM Marketing Jaguar Land Rover
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
Nữ
50
CEO Nha khoa Tân Định
VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
Nguyễn Tri Nhã Mai
51
Nữ
Hƣơng Nguyễn
Lecturer Mình dạy MarCom ở WSU
VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm
52
Không
Nữ
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực
Trần Thị Thanh Trà
53
Nữ
Vũ Đỗ Mai Thy
VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm
Giám đốc Nhà Phân Phối Oriflame
54
Nữ
Giám đốc RBlighting
VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
Trần Thùy Trang
55
Nữ
Vũ Thị Thanh Loan
Giám đốc điều hành Ocean Edu Việt Nam
56
Nữ
Giám đốc điều hành
Lê Thị Minh Nguyệt
57
Ceo Anphabe
Nữ
Thanh Nguyen
VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
58
Nữ
Lê Thị Oanh
Tôi Chƣa đại diện thƣơng hiệu nào
VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
59
Nữ
Giám đốc Pharmacity
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực
Nguyễn Thị Cẩm Tú
60
Nam
Trần Đình Lý
Ph hiệu trƣởng NLU (Nong Lam University)
61
Nữ
Giám đốc Thời trang YSG
Hồ Nguyễn Kim S
VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
62
Nữ VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế
Thoa kim ngô
Nhà sáng lập Angela Ngo
63
Nữ
Nữ Huỳnh
CEO DKRA Luxury
VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm
64
Nam
Tony Dƣơng
CEO Career Pass Institute
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
65
CEO Just Water Nam
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực
Ngô Tiến Dũng
66
Nữ
Quỳnh Nga
Founder Tƣơi Concept
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
Nữ
67
Anna Nguyen
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
GĐ MKT Casmara ; Menard ; Naris ; Trueskin ; Yves Rocher...
68
Ph giám đốc
Nữ
VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
Nguyễn Thị Kiều Diễm
69
Nữ
Vũ Thị Minh Ng c
Marketing & Communications Director Con Cƣng
VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
70
Nữ
VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm
Liêu Khả Phƣơng
DOSM Mgallery in Carcasonne, France.
71
GĐ Manulife
Nữ
Nguyễn Thị Kim Cúc
72
CEO N/A
Nam
Phan Thanh Hieu
VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
73
Nữ
Vũ Thị Hƣờng
Leader sale Thuốc đông y
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực
74
Nữ
Hoàng Thu Hà
Giám đốc Marketing Eurowindow
75
Nam
Marvin Tuấn
CEO Blue Sea Transportation
76
Nữ
Lê Mai Anh
Giám đốc điều hành PR Newswire
VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
77
PR Manager ITC Nam
Phạm Xuân Huy
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
78
Nữ VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế
Nguyễn Ng c Thảo Vi
79
Nữ
Phan Thị Kim Ngân
VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm
80
Nữ VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
Giám Đốc Đặc Sản Cà Mau
Nguyễn Ng c Phƣơng Tú
81
Nữ
Tổng Giám Đốc Vƣờn Tâm Hồn
Đoàn Thị Hồng Thơm
VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm
82
Nữ
Đinh Thị Hạ
Giám đốc Thƣơng hiệu Egocilo
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
83
Giám Đốc
Nữ
Nguyễn Hồ M Hạnh
84
Nam
Lê Đình Huy
Network Development Piaggio & Vespa
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
85
Nam
GĐ M phẩm b.glen
Hoàng Hải Triều
VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng, Vđv làm quảng cáo vì đam mê
86
GĐ M phẩm
Nam
Hoàng Quang Huy
87
Nữ
PTGĐ Vincommerce
Duong Thanh Tam
VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế, VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực, VĐV c lƣợng ngƣời theo dõi trên trang cá nhân cao, VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
88
Nam VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
Diector Happyland
Phạm Quốc Khánh
89
Nữ
Lê Thị Oanh
Tôi Chƣa đại diện thƣơng hiệu nào
VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm, VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
90
Nam VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
Founder Hoàng Nam Group
Dƣơng Quốc Nam
91
Nam
Lại Huy Nam
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực
Founder Thƣơng hiệu mạ Vàng 24k RoluxGold
92
Nữ VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
Hoàng Nguyễn Thu Thảo
TGĐ Tập đoàn Giáo dục Nguyễn Hoàng
93
Nữ
VĐV c cá tính thƣơng hiệu bản thân c sự tƣơng đồng với cá tính thƣơng hiệu của sản phẩm
Bùi Thị Ng c Định
Nhà sáng lập Thƣơng hiệu Phú & Em
94
Nam VĐV c khả n ng truyền cảm hứng tới công chúng
Anthony Hoàng
General Manager Paddington Hotel Halong Bayview
95
Nam VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế
TGĐ Nhatviet Logistics
Lê Thành Vinh
96
Nam VĐV c thành tích cao trong thi đấu quốc tế
Trịnh Tùng Anh
TGĐ Công ty TNHH Đầu tƣ Khách sạn ZoomX Toàn cầu
97
Nam
Bùi Đức Long
VĐV đƣợc giới truyền thông nhắc đến thƣờng xuyên với hình ảnh, thông tin tích cực
Chủ tịch Hội đồng sáng lập Vicoland Group
Phụ lục 8
BẢNG KHẢO SÁT PHỤ HUYNH VỀ VIỆC ĐẦU TƢ LUYỆN TẬP THỂ THAO ĐỈNH CAO CHO TRẺ
H và tên
ST T
Nghề nghiệp
Giới tính
Gia đình c những phƣơng thức nào để phát hiện ra tài n ng thể thao của trẻ?
Nếu gia đình và nhà trƣờng phát hiện ra n ng khiếu đặc biệt của trẻ trong lĩnh vực thể thao, gia đình c sẵn sàng đầu tƣ tài chính cho con theo h c thể thao chuyên nghiệp hay không?
Nếu con đi theo con đƣờng thể thao chuyên nghiệp, anh/chị c ủng hộ hay không?
Anh/chị c nghĩ rằng việc trở thành Vận động viên thể thao thành tích cao sẽ giúp con c một sự nghiệp ổn định, một tƣơng lai vững chắc và thu nhập tốt hay không?
1
Hlv
Có
Có
Có
2
Có
Có
Có
Doanh nhân
3
Nam
Có
Có
Có
Marketin g
4
Nữ
Không
Không
Không
Kinh doanh
Tran Vu Hieu Hanh Nguyễn Thụy Oanh Phan Minh Tiên Nguyen Thanh Huong
5
Nữ
Không
Không
Có
Hạnh Kimmy
Kinh Doanh
6
Nữ
Có
Có
Có
Kinh Doanh
7
Nữ
Có
Có
Có
8
Nữ
Có
Có
Có
Phan Thi Thu Thuỷ Nguyễn Lê Ng c Huyền Đỗ Thị Hồng Nhi
Nhân viên v n phòng Giám đốc cty xnk
9
Nữ
Có
Có
Có
Nguyễn Hoa Tâm
Doanh nhân
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Phối hợp các phƣơng pháp trên Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ
10
Nhà báo Nam
Có
Có
Có
Phan Long
11
Nữ
Có
Có
Không
Jenny Lam
Đầu tƣ Tài chánh
Nữ
12
Có
Không
Không
Giảng viên ĐH
Trần Phƣơng Lan
Nữ
13
Có
Có
Có
Vũ Thị Hƣờng
Nv Kinh doanh
Nam
14
Có
Có
Có
Giảng viên
Phạm Thanh Vũ
Nữ
15
Không
Không
Không
Phaạm Thị Thúy
Nữ
16
Có
Có
Có
Trần Kim Chi
Kinh doanh BĐS Giảng viên/Huấ n luyện viên
Nam
17
Có
Có
Có
Doanh nhân
Bùi Ng c Anh
18
K sƣ
Nam
Có
Có
Có
Lê Thúc Hoài
Nam
19
Có
Có
Có
Kinh doanh
Nguyễn Hoài Nam
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Mình Cho bé thử nhiều loại hình thể thao khác nhau, giới thiệu bé bộ môn cha mẹ nghĩ là phù hợp và có môn là bé chủ động xin. Trẻ chủ động xin h c một môn thể thao nào đ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Trẻ chủ động xin h c một môn thể thao nào đ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Trẻ chủ động xin h c một môn thể thao nào đ
Nữ
20
Có
Có
Có
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ
Hoàng Minh Hạnh
Kinh doanh quán cafe
21
Có
NVVP
Nữ
Có
Có
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ
Nguyễn Võ Trúc Giang
Không
Không
Có
22
Nam
Lập trình viên
Có
Có
Có
23
Nam
Lập trình viên
Có
Có
Có
24
Sinh viên Nữ
Trần Kim Hƣng Lƣu Xuân Huy Ngô Thị Thanh Trà
25
Nữ
Có
Có
Có
Vũ Thị Hƣơng
Kinh doanh
Có
Có
Có
26
GV
Nam
Ngô Kiên Trung
Có
Có
Có
27
Quản lý Nữ
Nguyen Thi Hien
Có
Có
Có
28
Nam
Nguyễn Tr ng
Nhân viên v n phòng
Không
Có
Có
29
Nữ
Lƣu Vân Phụng
NV v n phòng
Không
Không
Không
30
Nữ
Thái Lê Dung
Nhân viên v n phòng
Có
31
MC
Nữ
Có
Không
Ninh Ngân
Có
32
Nội trợ
Nữ
Có
Không
Nguyễn Khánh Trâm
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Định hƣớng cho trẻ từ khi còn nhỏ do niềm yêu thích của bố mẹ đối với bộ môn đ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Trẻ chủ động xin h c một môn thể thao nào đ Trẻ chủ động xin h c một môn thể thao nào đ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Trẻ chủ động xin h c một môn thể thao nào đ
33
Nữ
Có
Có
Không
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ
MC, Giảng viên
34
Event
Nữ
Có
Không
Không
Cả 3 phƣơng thức trên
Nguyễn Thị Huỳnh Giao Cung Thanh Ng c Anh
Có
Có
Có
Nữ
35
Nguyễn Ng c Dung
Có
Có
Có
Nữ
36
Trần Thị Hằng
Kinh doanh tự do Nhân viên v n phòng
Có
Có
Có
Gv
Nam
37
Nguyen Minh Nguyen
Có
Có
Có
Nam
38
Lê quốc trí
Không
Không
Không
Nữ
39
Nguyễn Huyền Trang
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ
Có
Có
Không
Nữ
40
Đoàn Bạch Phụng
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ
Nhân viên v n phòng Nhân viên v n phòng Ng c Trai Hoàng Gia
Không
Không
Không
Nữ
41
V n phòng
Le Vũ Hoàng Hạt
42
Nam
Có
Có
Có
Trần Thế Thiện
K sƣ xây dựng
43
H c sinh
Nữ
Có
Không
Có
Nguyễn Tƣờng Anh
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Trẻ chủ động xin h c một môn thể thao nào đ
Có
44
Tự do
Nam
Có
Có
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ
Có
45
Nam
Có
Có
K sƣ sản xuất
Hồ công ( bố của hồ thị trúc tâm) Đặng Hữu Vƣơng
46
Nam
Có
Có
Có
Huynh Phu Qui
Quan Ly The Thao
47
Quản Lý Nam
Không
Không
Không
Philip Dao
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Định hƣớng cho trẻ từ khi còn nhỏ do niềm yêu thích của bố mẹ đối với bộ môn đ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ
48
Có
Có
Không
Nữ
Kinh doanh
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ
49
Có
Có
Không
Nvvp
Nữ
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ
50
Có
Có
Có
Nữ
Marketin g Manager
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ
Pham Hoai Thuy Duong Vũ Thị Khánh Hà LÊ HỒNG BÍCH HẠNH
51
Có
Có
Có
Nữ
Quản lý dự án
Dƣơng Thanh
52
Nữ
Không
Có
Không
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ
Ng Th Nguyệt Quế
53
Nam
Không
Có
Không
Trần Ng c Anh
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ
54
Nữ
Có
Có
Có
Thể thao h c đƣờng
Trần thị Thu Thuỷ
Chủ tịch CLB Giám Đốc Sales & Marketin g Việt Nam (CSMO Vietnam) Doanh nghiệp đa nghành
55
Tự do
Nữ
Có
Có
Có
Nguyen hồng mai
Trẻ chủ động xin h c một môn thể thao nào đ
56
HR
Nữ
Không
Không
Không
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ
57
Nữ
Có
Có
Không
Công chức
58
IT
Nam
Có
Có
Có
Nguyen Thi Thanh Thuy Nông Thị minh hồng T ng Mạnh Tuấn
59
Nam
Có
Có
Không
Nguyễn Nhân
Kinh doanh
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ
Nữ
60
Có
Có
Có
Kinh doanh
Trần Thị Hải Anh
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ
Nữ
61
Có
Có
Có
Hoàng Minh Hạnh
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ
Kinh doanh quán cafe
Nam
62
Có
Có
Không
Kinh doanh
Nguyễn Nhân
63
Kế toán
Nữ
Không
Có
Không
Nguyen Thi Quynh Giang
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Định hƣớng cho trẻ từ khi còn nhỏ do niềm yêu thích của bố mẹ đối với bộ môn đ
Nữ
Có
Có
Không
64
Bich Ha sarah
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ
GDCTT T Bich Ha collectio n
GĐ
Nữ
65
Có
Có
Có
CBNV
Nữ
66
Có
Có
Có
Nữ
67
Có
Có
Không
Marketin g
Nữ
68
Có
Có
Có
nhân viên v n phòng
Nam
69
Có
Có
Có
Nam
70
Có
Có
Có
Doanh nhân
Phạm Lan Khanh Vũ Thị Minh Ng c Nguyễn Ng c Thảo Vi Phan Thị Kim Ngân Nguyễn danh thắng Bùi Ng c Anh
Nữ
71
Có
Có
Có
Phạm Hà Thủy
GĐ Ngân Hàng
Nữ
72
Có
Có
Có
Doanh nhân
Châu Thị Thúy Huyền
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Trẻ chủ động xin h c một môn thể thao nào đ
73
Nữ
Có
Có
Có
Kinh doanh
Hoàng T. Ng c Nguyên
74
Nữ
Có
Có
Có
Lý Tú Anh
Kinh doanh
75
Nữ
Không
Có
Không
Kinh doanh
Trần Thụy Ng c Trúc
76
Nữ
Có
Có
Có
Doanh nhân
Nguyễn T. Kim Huyền
77
Nữ
Có
Có
Có
Doanh nhân
Phan Thị Ng c Mai
78
Nữ
Có
Có
Có
Lê Kim Sang
Doanh nhân
79
Nữ
Không
Có
Không
Doanh nhân
80
Nữ
Có
Có
Có
Doanh nhân
81
Nữ
Không
Không
Không
Doanh nhân
Phạm Lan Khanh Phaạm Quỳnh Giang Đặng T. Thúy Hoài
82
Nữ
Có
Có
Có
Thanh Bình
Doanh nhân
83
Nữ
Có
Có
Có
Doanh nhân
Nguyễn Quỳnh Nga
84
Nữ
Có
Có
Có
Kiều Quyên
Doanh nhân
85
Nữ
Không
Có
Không
Đặng Thị Hiền
Kinh doanh
86
Nữ
Có
Có
Có
Doanh nhân
87
Nữ
Có
Có
Có
Kinh doanh
Nguyễn Hồng Huệ Lê Phƣơng Hằng
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Trẻ chủ động xin h c một môn thể thao nào đ Trẻ chủ động xin h c một môn thể thao nào đ Trẻ chủ động xin h c một môn thể thao nào đ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Phối hợp các phƣơng pháp trên Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ
88
Nữ
Có
Có
Có
Nguyễn Thu Nga
Doanh nhân
89
Nữ
Có
Có
Có
Bùi Thị Bạch Hải
Kinh doanh
90
Nữ
Không
Không
Không
Ng c Nhẫn
Doanh nhân
91
Nữ
Không
Không
có
Doanh nhân
Nguyễn Quỳnh Nhƣ
92
Nữ
Có
có
Không
Thanh Nga
Kinh doanh
93
Nữ
Có
có
Không
Doanh nhân
Nguyễn Tri Nhã Mai
94 Lê Oanh
Nữ
Không
có
Không
Doanh nhân
95
Nữ
Không
có
Không
Doanh nhân
Nguyễn T. Tuyết Mai
96
Nữ
Có
có
Không
HC Yến Phƣơng
Doanh nhân
97
Nữ
Có
Không
Không
Doanh nhân
98
Nữ
Có
Không
Không
Doanh nhân
Nguyễn Bình Minh Trần Thanh Trà
99
Nữ
Có
có
Không
Đỗ Lan Anh
Doanh nhân
Nữ
Có
có
Không
10 0
Trịnh Thị Nga
Doanh nhân
Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Trẻ chủ động xin h c một môn thể thao nào đ Phối hợp các phƣơng pháp trên Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ Phối hợp các phƣơng pháp trên Quan sát các sở thích hàng ngày của trẻ
Phụ lục 9