Luật kinh tế- bài 2 Địa vị pháp lý của các doanh nghiệp
lượt xem 297
download
Tài liệu tham khảo về bài giảng Luật kinh tế - Bài 2 : Địa vị pháp lý của các doanh nghiệp
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luật kinh tế- bài 2 Địa vị pháp lý của các doanh nghiệp
- Bài 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP BÀI NÀY ĐƯỢC KẾT CẤU THÀNH 2 PHẦN: I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP II. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 1. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN 2. CÔNG TY CỔ PHẦN 3.CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 4. CÔNG TY HỢP DANH
- I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm doanh nghiệp "Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh". (Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005) 2. Các loại hình doanh nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành: Doanh nghiệp tư nhân; Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh.
- 3. Quy chế pháp lý chung về doanh nghiệp 3.1. Thành lập và đăng ký kinh doanh a. Điều kiện thành lập doanh nghiệp: * Điều kiện về chủ thể: (Điều 13 Luật Doanh nghiệp): Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp, trừ các trường hợp bị cấm theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005. * Điều kiện về vốn: Bắt buộc khi doanh nghệp kinh doanh những ngành nghề đòi hỏi vốn pháp định * Các điều kiện khác: + Điều kiện về ngành nghề kinh doanh + Điều kiện về tên doanh nghiệp
- * Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Ngành nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh; Tên của doanh nghiệp được đặt đúng theo quy định của pháp luật; Có trụ sở chính được xác định rõ ràng theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật; Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- 3.2. Tổ chức lại doanh nghiệp a. Chia doanh nghiệp: A = B + C b. Tách doanh nghiệp: A = A’ + B c. Hợp nhất doanh nghiệp: A + B = C d. Sáp nhập doanh nghiệp: A + B = A’ e. Chuyển đổi công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể được chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc ngược lại.
- 3.3. Giải thể doanh nghiệp a. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp + Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn; + Theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân; của tất cả thành viên hợp danh của công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần; + Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật doanh nghiệp trong thời hạn 6 tháng liên tục; + Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- b. Thủ tục giải thể doanh nghiệp: * Bước 1: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp * Bước 2: Tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp * Bước 3: Gửi quyết định giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh, thông báo giải thể, niêm yết công khai quyết định giải thể, đăng báo về việc giải thể * Bước 4: Gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh; cơ quan đăng ký kinh doanh phải xoá tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh.
- 3.4. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của doanh nghiệp * Các quyền của doanh nghiệp: được quy định tại Điều 8, và Điều 10 Luật Doanh nghiệp năm 2005. * Các nghĩa vụ của doanh nghiệp: được quy định tại Điều 9, và Điều 10 Luật Doanh nghiệp năm 2005.
- II. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 1. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN 1.1. Khái niệm Điều 141 Luật Doanh nghiệp năm 2005 quy định: "Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp; Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào; mỗi cá nhân chỉ được thành lập 1 Doanh nghiệp tư nhân".
- * Đặc điểm của DNTN Do một cá nhân làm chủ Không có tư cách pháp nhân Chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp Không được phát hành bất kỳ một loại chứng khoán nào để huy động vốn Mỗi cá nhân chỉ được phép thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
- 1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp tư nhân Chủ Doanh nghiệp tư nhân có thể tự mình quản lý doanh nghiệp hoặc thuê người khác quản lý doanh nghiệp. Trong trường hợp thuê người khác quản lý doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm trước mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- 1.3. Chế độ pháp lý về tài sản của DNTN Chủ doanh nghiệp có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư; Toàn bộ vốn và tài sản phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; Trong quá trình hoạt động, chủ Doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư; Không thể tách biệt giữa tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân và tài sản của chính doanh nghiệp tư nhân đó; Vấn đề chia lợi nhuận không đặt ra với doanh nghiệp tư nhân.
- 1.4. Các quyền đặc thù của DNTN Quyền cho thuê DNTN (Điều 144 Luật Doanh nghiệp 2005) Quyền bán doanh nghiệp (Điều 145 Luật doanh nghiệp 2005)
- 2. CÔNG TY CỔ PHẦN 2.1. Khái niệm, đặc điểm Công ty cổ phần là loại hình Công ty mà vốn của công ty đựơc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty cho đến hết giá trị cổ phần mà họ sở hữu.
- Công ty cổ phần có các đặc điểm cơ bản sau: Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần Trong suốt quá trình hoạt động, công ty cổ phần ít nhất phải có ba thành viên, không hạn chế số lượng tối đa Tính tự do chuyển nhượng phần vốn góp Có quyền phát hành chứng khoán (như cổ phiếu,trái phiếu) ra công chúng để huy động vốn Là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
- 2.2. Tổ chức quản lý công ty Theo quy định tại Điều 95 Luật doanh nghiệp năm 2005, cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần gồm có: Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Giám đốc (tổng giám đốc) Đối với công ty cổ phần có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty thì phải có Ban kiểm soát.
- 2.3. Chế độ pháp lý về tài sản * Công ty cổ phần là loại hình đặc trưng của công ty đối vốn nên các quy định về vốn và chế độ tài chính có ý nghĩa rất quan trọng. Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, giá trị của mỗi cổ phần được thể hiện trên cổ phiếu.
- * Cổ phần là phần chia nhỏ nhất vốn điều lệ của công ty được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu, thường gồm 2 loại cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi Cổ phần ưu đãi thường gồm các loại: Cổ phần ưu đãi biểu quyết Cổ phần ưu đãi cổ tức Cổ phần ưu đãi hoàn lại Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.
- Cổ phiếu: Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu là giấy tờ có giá trị chứng minh tư cách chủ sở hữu cổ phần và đồng thời là tư cách thành viên công ty của người có cổ phần. Cổ phiếu được mua bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết, kỹ thuật, các tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty và phải được thanh toán đủ một lần.
- * Khi thành lập, công ty phải có vốn điều lệ. Vốn điều lệ của công ty trong một số ngành nghề không được thấp hơn vốn pháp định. Vốn điều lệ của công ty phải thể hiện một phần dưới dạng cổ phần phổ thông. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% số cổ phần phổ thông được quyền cháo bán của công ty. Vốn điều lệ của công ty có thể có một phần là cổ phần ưu đãi. * Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có chế độ tài chính phức tạp, nó đòi hỏi một chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê chặt chẽ và thích hợp để bảo vệ quyền lợi của các chủ thể có liên quan.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI GIẢNG LUẬT DOANH NGHIỆP - BÀI 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP THEO PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH Ở NƯỚC TA
11 p | 521 | 185
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh quốc tế: Chương 2 - ThS. Phạm Thị Diệp Hạnh
15 p | 335 | 69
-
Giáo trình Luật biển - ĐH Hàng hải
79 p | 165 | 40
-
Bài giảng Luật kinh doanh: Chương 2 (tt)- Pháp luật về chủ thể kinh doanh
43 p | 264 | 34
-
Bài giảng Luật kinh doanh - Chương 2: Địa vị pháp lý của các doanh nghiệp
97 p | 253 | 32
-
Vụ thềm lục địa biển Bắc
42 p | 171 | 18
-
BÀI GIẢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
44 p | 146 | 17
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 2 - Ths. Nguyễn Ngọc Duy Mỹ
41 p | 154 | 17
-
Bài giảng: Quản lý đô thị - Chương 4 (TS Võ Kim Cương)
27 p | 110 | 14
-
Bài giảng luật kinh tế - Chương 2
28 p | 156 | 12
-
Bài giảng Pháp luật kinh tế: Chương 2 - Phạm Hải Châu
59 p | 192 | 10
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 2 - ThS. Trần Hữu Hiệp
84 p | 97 | 9
-
Ngân hàng nông nghiệp - Cán bộ tín dụng cần biết - Những điều cần biết về luật – 3
16 p | 74 | 9
-
Địa vị pháp lý doanh nghiệp
66 p | 77 | 8
-
Áp dụng mô hình cấu trúc (PLS-SEM) trong phân tích vai trò của thể chế đối với trụ cột kinh tế của phát triển bền vững
9 p | 15 | 6
-
Bài giảng Luật kinh tế: Phần 2 (Dùng đào tạo trình độ Đại học)
98 p | 13 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn