intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Máy tiện đứng 1540

Chia sẻ: Nguyễn Mạnh Tuấn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

756
lượt xem
146
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chuyển động chủ yếu của máy tiện: + Chuyển động cơ bản: - Chuyển động chính của máy tiện là chuyển động quay của chi tiết. - Chuyển động ăn dao của máy tiện là chuyển động tịnh tiến của dao. + Chuyển động phụ: xiết nới xà, trụ, di chuyển nhanh của dao, bơm nước, hút phoi…

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Máy tiện đứng 1540

  1. A/ Mục lục B/ Máy tiện đứng 1540................................................................................................................... 2 ......................................................................................................................................................... 2 Chương 1: Tổng quan về nhóm máy tiện......................................................................................3 1.1/ Đặc điểm công nghệ........................................................................................................... 3 1.2/ Đặc tính phụ tải...................................................................................................................4 1.3/ Tính chọn công suất cho động cơ truyền động chính........................................................6 1.4/ Yêu cầu truyền động và trang bị điện của máy tiện..........................................................7 Chương 2: Phân tích sơ đồ truyền động điển hình cho máy tiện đứng 1540.............................. 9 2.1/ Phân tích sơ đồ ....................................................................................................................9 2.2/ Các thiết bị khác.................................................................................................................10 2.3/ Thuyết minh sơ đồ máy tiện đứng 1540...........................................................................11 1/ Quá trình khởi động quay thuận.......................................................................................13 2/ Quá trình khởi động quay nghịch..................................................................................... 16 3/ Chế độ thử máy................................................................................................................ 19 4/ Quá trình hãm dừng...........................................................................................................19 5/ Điều chỉnh tốc độ............................................................................................................. 21 6/ Chế độ tiện cắt.................................................................................................................21 Chương 3: Phân tích ứng dụng của máy tiện đứng trong công nghiệp......................................24 3.1/ Ứng dụng của máy tiện đứng 1540.................................................................................. 24 3.2/ Các máy tiện khác..............................................................................................................24 1
  2. B/ Máy tiện đứng 1540 2
  3. Chương 1: Tổng quan về nhóm máy tiện 1.1/ Đặc điểm công nghệ Hình 1_ Dạng bên ngoài máy tiện Máy tiện gồm 4 phần: 1_ Thân máy 2_ Ụ trước: có trục chính quay chi tiết. 3_ Bàn dao: thực hiện di chuyển dao cắt dọc và ngang so với chi tiết. 4_ Ụ sau: có thể đặt mũi chống tâm, gá mũi khoan hoặc mũi doa. Hình 2_ Dạng gia công trên máy tiện Chuyển động chủ yếu của máy tiện: + Chuyển động cơ bản: - Chuyển động chính của máy tiện là chuyển động quay của chi tiết. - Chuyển động ăn dao của máy tiện là chuyển động tịnh tiến của dao. + Chuyển động phụ: xiết nới xà, trụ, di chuyển nhanh của dao, bơm nước, hút phoi… 3
  4. 1.2/ Đặc tính phụ tải a/ Phụ tải của cơ cấu truyền động chính Hình 3_ Đồ thị phụ tải của truyền động chính máy tiện Cv Vz = + Tốc độ cắt: , [m/ph] (1) T .t xv .s yv m Trong đó: Vz_ là tốc độ cắt Cv, m, xv , yv _ là các hệ số và số mũ phụ thuộc vật liệu chi tiết, phôi T_ là độ bền dao, ph t_ là chiều sâu cắt, mm s_ là lượng ăn dao, mm/ph + Tại điểm tiếp xúc giữa chi tiết và dao có 1 lực : F = Fx + Fy + F z Thường chọn Fz:Fy:Fx = 1 : 0.4 : 0.25 , và tính Fz theo công thức kinh nghiệm x y Fz = 9,81.C f .t f .s f .Vzn (2) Trong đó: Fx_ là lực dọc trục mà cơ cấu ăn dao phải khắc phục Fy_ là lực hướng kính tạo áp lực lên bàn dao Fz_ là lực mà trục chính phải khắc phục C f , n, x f , y f _ là là các hệ số và số mũ phụ thuộc vật liệu chi tiết, phôi Fz.Vz Pz = + Công suất cắt [kW] là hằng số (3) 60.103 4
  5. b/ Phụ tải của cơ cấu truyền động chính máy tiện đứng Hình 4_ Đồ thị phụ tải của truyền động chính máy tiện đứng. Trên biểu đồ hình 4 : P _ là công suất khắc phục lực cắt. 1 P2 _ là công suất khắc phục lực ma sát ở gờ trượt. P3 , P4 _ là công suất khắc phục ma sát trong hộp tốc độ tương ứng do lực ma sát và sự quay của mâm cặp. P5 _ là tổng công suất truyền động chính. P5 được xác định bằng cách cộng đồ thị Do khối lượng của mâm cặp và chi tiết lớn nên mômen cản tĩnh lớn, mômen quán tính lớn nên quá trình khởi động của hệ thống diễn ra chậm. c/ Phụ tải của cơ cấu truyền động ăn dao Lực ăn dao của truyền động ăn dao : Fad = kFx + Fms + Fd , N (4) Pad = Fad .Vad .10−3 , kW Công duất ăn dao của máy tiện: (5) Vad = s '.ωct .10 , m/s −3 Tốc độ ăn dao: (6) Trong đó : k_ là hệ số dự trữ Fx _ là lực cắt theo huongs di chuyển của bàn dao Fms _ là lực ma sát giữa bàn dao và gờ trượt Fd _ là lực dính ωct _là tốc độ góc của chi tiết s s' = , mm/rad , s_ là lượng ăn dao 2π 5
  6. d/ Thời gian máy của máy tiện Hình 5_ Đồ thị phụ tải truyền động ăn dao L.10−3 L = tM = ,s (7) ωct .s ' Vad Để tăng năng suất phải tăng tóc độ cắt và lượng ăn dao 1.3/ Tính chọn công suất cho động cơ truyền động chính Giả thiết trên máy tiện thực hiện gia công chi tiết như ở hình 6. Các nguyên công khi gia công gồm 4 giai đoạn: 1 và 3_ là tiện cắt hoặc tiện ngang; 2 và 4_ là tiện trụ. Phụ tải của động cơ trong từng nguyên công phụ thược vào các thông số chế độ cắt, vật liệu chi tiết dao… Hình 6_ Chi tiết được gia công trên máy tiện * Quá trình tính toán gồm 4 bước: + Bước 1: Tính trị số Vz , Pz , t M Áp dụng các công thức (1),(2),(3),(7) xác định tốc độ cắt, lực cắt, công suất cắt, thời gian máy ứng với từng nguyên công. + Bước 2: Chọn nguyên công nặng nề nhất và giả thuyết nguyên công ấy máy làm việc ở chế độ định mức. Từ đó xác định hiệu xuất của của máy ứng với từng phụ tải của từng nguyên M hi 1 η= = M hi + M ms 1 + a + b công. Theo công thức: t 6
  7. Pzi Từ đó ta tính được công suất trên trục động cơ ứng với từng nguyên công: PDi = ηi Giả sử trong thời gian gá lắp, tháo gỡ chi tiết, chuyển đổi từ nguyên công này sang nguyên công khác, động cơ quay không tải( mà không cắt điện động cơ ) thì công suất trên trục động cơ lúc này là công suất không tải của máy, túc là lượng mất mát không đổi: P0 = a.Pcdm Ứng với công suất này là các thời gian phụ của máy, chúng được xác định theo tiêu chuẩn vận t0 . hành của máy + Bước 3: Chọn công suất cho động cơ Ta có thể chọn theo công suất trung bình hoặc công suất đẳng trị 4 4 4 4 � ci .tMi + �Poj .toj � .t + � oj .toj P 2 P2 P ci Mi i =1 j =1 Ptb = i =1 j =1 Pdt = hoặc 4 4 4 4 � + �oj � + �oj t t t t Mi Mi i =1 j =1 i =1 j =1 Ta có thể chon động cơ có công suất định mức : Pdm = (1, 2 1,3) Ptb Pdm = (1, 2 1,3) Pdt hoặc + Bước 4: Kiểm nghiệm điều kiện phát nóng và quá tải của động cơ chính máy tiện. 1.4/ Yêu cầu truyền động và trang bị điện của máy tiện a. Truyền động chính Truyền động chính cần phải được đảo chiều quay để đảm bảo quay chi tiết cả hai chiều, ví dụ khi ren trái hoặc ren phải. Phạm vi điều chỉnh tốc độ trục chính D< (40÷125)/1 với độ trơn điều chỉnh φ = 1,06 và 1,26 và công suất là hằng số (Pc = const). Ở chế độ xác lập, hệ thống truyền động điện cần đảm bảo độ cứng đặc tính cơ trong phạm vi điều chỉnh tốc độ với sai số tĩnh nhỏ hơn 10%. Quá trình khởi động , hãm yêu cầu phải trơn, tránh va đập trong bộ truyền lực. Đối với máy tiện cỡ nặng và máy tiện đứng dùng gia công chi tiết có đường kính lớn, để đảm bảo tốc độ cắt tối ưu và không đổi(v = const) khi đường kính chi tiết thay đổi, thì phạm vi điều chỉnh tốc độ được xác định bởi phạm vi thay đổi tốc độ dài và phạm vi thay đổi đường kính ω V Vz min Vz max d ct max D = max = z max = ωmin d ct min d ct max Vz min d ct min Ở những máy tiện cỡ nhỏ và trung bình, hệ thống truyền động điện chính thường là động cơ không đồng bộ roto lồng sóc và hộp tốc độ có vài cấp tốc độ. Ở các máy tiện cỡ nặng, máy tiện đứng, hệ thống truyền động chính điều chỉnh 2 vùng, sử dụng bộ biến đổi động cơ điện một chiều (BBĐ – Đ) và hộp tốc độ: khi v < vgh đảm bảo M = const; khi v> vgh thì P= const. Bộ biến đổi có thể là máy phát một chiều hoặc bộ chỉnh lưu dùng Thyristor. b. Truyền động ăn dao Truyền động ăn dao cần phải đảo chiều quay để đảm bảo ăn dao hai chiều.Đảo chiều bàn dao có thể thực hiện bằng đảo chiều động cơ điện hoặc dùng khớp ly hợp điện từ. Phạm vi điều chỉnh tốc độ của truyền động điện hoặc dùng khớp ly hợp điện từ. Phạm vi điều chỉnh tốc độ của truyền động ăn dao thường là D = (50÷ 300)/1 với độ trơn điều chỉnh φ = 1,06 và 1,26 và momen không đổi (M = const). 7
  8. Ở chếđộ làm việc xác lập, độ sai lệch tĩnh yêu cầu nhỏ hơn 5% khi phụ tải thay đổi từ không đến định mức. Động cơ cần khởi động và hãm êm. Tốc độ di chuyển bàn dao của máy tiện cỡ nặng và máy tiện đứng cần liên hệ với tốc độ quay chi tiết để đảm bảo nguyên lượng ăn dao. Ở máy tiện cỡ nhỏ thường truyền động ăn dao được thực hiện từ động cơ truyền động chính, còn ở những máy tiện nặng thì truyền động ăn dao được thực hiện từ một động cơ riêng là động cơ một chiều cấp điện từ khuếch đại máy điện hoặc bộ chỉnh lưu có điều khiển. c. Truyền động phụ Truyền động phụ của máy tiện không yêu cầu điều chỉnh tốc độ và không yêu cầu gì đặc biệt nên thường sử dụng động cơ không đồng bộ roto lồng sóc kết hợp với hộp tốc độ. 8
  9. Chương 2: Phân tích sơ đồ truyền động điển hình cho máy tiện đứng 1540 2.1/ Phân tích sơ đồ 2.1.1/ Mạch lực a/ Các phần tử 1_ Ba tiếp điểm thường mở K2 2_ Ba cuộn kháng không khí Lk 3_ Một bộ biển đổi BBĐ1: là bộ chỉnh lưu cầu ba pha không đảo chiều 4_ Cuộn hút của relay RH 5_ Cuộn hút của relay RC 6_ Một động cơ truyền động chính Đ: b/ Đặc điểm truyền động - Hệ truyền động Tiristor- động cơ (T-Đ). - Động cơ Đ là động cơ điện 1 chiều có công suất 70kW, điện áp phần ứng 440V. - Điều chỉnh tốc độ bằng 2 cách: + Thay đổi điện áp phần ứng Uưthì dải điều chỉnh Du= 6.7/1 + Thay đổi từ thông Φ thì dải điều chỉnh DΦ = 3/1 - Thực hiện đảo chiều quay bằng cách đổi chiều dòng điện kích từ. - Ổn định tốc độ động cơ với phản hồi âm tốc độ bằng máy phát tốc FT. c/ Các phần tử điều chỉnh tốc độ Thay đổi tốc độ động cơ bằng cách thay đổi điện áp phần ứng bằng cách thay đổi điện áp phần ứng động cơ. Điện áp phần ứng được thay đổi bằng BBĐ1. Sơ đồ mạch chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển hoàn toàn + khi α 60 (chế độ dòng liên tục) : U d = 2,34U 2 cosα o 1 + cos(α + 60o ) + khi α > 60o (chế độ dòng gián đoạn): U d = U 2 2 9
  10. 2.1.2/ Mạch điều khiển AT1: Cấp nguồn cho mạch điều khiển BA1: Máy biến áp hạ áp CL1: Mạch chỉnh lưu Các contactor: K1, K2, Các relay: R1,R2, R3, R4, R5, R6, R7, R8, R9, RA, RBT, RTH. Trong đó RTH là relay off delay 2.2/ Các thiết bị khác a/ Các điều kiện liên động 1_ Contactor K1 có điện: Truyền động ăn dao và truyền động phụ đã được cấp điện 2_ Relay RAK có điện: relay kiểm tra dầu Relay RAL có điện: áp kế điện tiếp xúc Relay RBT có điện: điều kiện dầu bôi trơn 3_ Tiếp điểm BK1, BK2 kín: bánh răng trong hộp tốc độ đã ăn khớp 4_ Tiếp điểm BK3 kín: xà ngang đã được kẹp chặt 5_ Tiếp điểm BK4 kín: truyền động nâng hạ xà không làm việc 6_ Relay R11, R12: khớp ly hợp đã được cung cấp nguồn một chiều b/ Bảo vệ dòng điện cực đại và ngắn mạch - Relay RC: relay bảo vệ dòng điện max, cuộn hút của relay RC được mắc nối tiếp với phần ứng của động cơ - Các aptomat AT, AT1, AT2 c/ Bảo về khi hãm Relay RH mắc song song với phần ứng động cơ d/ Bảo vệ thiếu từ thông Relay RTT: relay bảo vệ thiếu từ thông Cuộn hút của relay RTT được mắc nối tiếp với cuộn kích từ CKĐ động cơ (Relay dòng điện): + Khi I RTT > Ickđmin thì cuộn hút RTT tác động + Khi I RTT Ickđmin thì cuộn hút RTT không tác động e/ Các tín hiệu về sự làm việc của hệ thống - Cấp nguồn cho hệ thống Đèn 1 sáng - Có đủ dầu trong hộp tốc độ Đèn 2 sáng - Bánh răng trong hộp tốc độ ăn khớp Đèn 3 sáng - Thiếu dầu khi đang làm việc còi C kêu. 10
  11. 2.3/ Thuyết minh sơ đồ máy tiện đứng 1540 - Để đưa hệ thống vào làm việc, phải đóng các aptomat + Aptomat AT để cung cấp nguồn ba pha cho toàn bộ mạch + Aptomat AT1 để cung cấp nguồn cho mạch điều khiển + Aptomat AT2 để cung cấp cho mạch kích từ động cơ phát tốc PT - Ấn nút M1 ở dòng (1) cung cấp điện cho cuộn hút K1 tiếp điểm K1 ở mạch lực và ở dòng (12) đóng cung cấp nguồn cho truyền động ăn dao và nguồn cho phần mạch truyền động chính . - Ấn nút M2 ở dòng (3) cung cấp điện cho cuộn hút K2 tiếp điểm K2 ở mạch lực đóng lại cung cấp nguồn cho BBĐ1 và BBĐ2 11
  12. 12
  13. 1/ Quá trình khởi động quay thuận a. Phân tích Sau khi thỏa mãn các điều kiện liên động, để khởi động động cơ truyền động chính Đ thì cần có 2 điều kiện: a.1/ Có dòng điện ở cuộn kích từ Ickđ theo chiều qua tiếp điểm R1 I CKF 0 tiếp điểm R1 ở BBĐ2 đóng lại cuộn hút R1 ở dòng (5) có điện Xét dòng (5), (13), (14), (15), (16), (17), (18), (19), (20) 13
  14. R1 = R11.R5 ở dòng (5) ta có: => để cuộn hút R1 có điện thì tiếp điểm R11 = 1 và R5 = 1 + Do lúc đầu chưa có điện áp đặt vào đầu 35, 33 nên tiếp điểm RTr1 vẫn mở => cuộn hút R11 chưa được cấp điện => R11 = 1 + Xét dòng (13), (14), (15) ta có : R5 = BK1.BK 2 .BK 3 .BK 4 .D3 ( RBT .MT + R8 R7 .R5 ) R6 Trong đó : BK1 , BK 2 , BK 3 , BK 4 , RBT: là các tín hiệu liên động D3 : là tín hiệu dừng R6 : là tín hiệu khóa chéo R8 R7 .R5 : là tín hiệu tự giữ R7 : là tín hiệu chọn chế độ LV hay HC, khi ở chế độ LV thì R7 = 0 R8 = ( R5 + R6 ).RC.RTT RC, RTT là tín hiệu bảo vệ. Ban đầu: - Ickđ tăng đến giá trị định mức. Khi đạt giá trị chỉnh định RTT tác động => tiếp điểm RTT = 1 . Kéo theo cuộn hút relay R12 ở dòng (17) có điện. - Cuộn hút relay RC được cấp điện ngay khi phần ứng động cơ Đ được cấp nguồn => để có dòng điện ở cuộn kích từ I CKF theo chiều R1 thì phải ấn nút MT * Khi ấn MT cuộn hút của các relay R5 , R1 , R8 có điện. a.2/ Có điện áp đặt vào phần ứng động cơ Uư - Khi ấn nút M2 ở dòng (3) cung cấp điện cho cuộn hút K2 tiếp điểm K2 ở mạch lực đóng lại cung cấp nguồn cho BBĐ1. - Ta có cuộn hút R8 có điện, tiếp điểm R8 (1-3), R8 (15-13) = 1 => Rω(5-9) được đặt điện áp Ucđ. - Đồng thời cuộn hút R12 , R3 có điện Theo dòng (9), (10): R3 = ( R5 + R3 .R4 ) ; trong đó R5 =1, R3 .R4 là tín hiệu tự giữ Theo dòng (17), (18): R12 = ( R1 + R2 ).RTT ; trong đó R1 = 1, I CKF đạt giá trị chỉnh định RTT tác động => tiếp điểm RTT = 1 => các tiếp điểm R12 (19-21) = 1, + R3 (41- 45) = 1, + R3 (45- 49) = 1 sẽ nối Ucđ và U FT theo đường 15, 13, 17, 19, 21, 23, 35, 41, 45, 49, 47, 7, 5, 3, 1. Với giá trị Ucđ - UFT này đặt vào bộ khuếch đại một chiều KĐ làm cho Uđk ≠ 0 => UBBĐ1≠ 0 => phần ứng động cơ được cấp điện. 14
  15. b/ Thuyết minh Khi ấn MT cuộn hút của các relay R5 , R1 , R3 , R8 và R12 có điện. + Ở mạch kích từ: tiếp điểm K2 ở mạch lực đóng lại cung cấp nguồn cho BBĐ2 . Khi ấn MT tiếp điểm R1 ở BBĐ2 đóng lại cấp nguồn cho CKĐ. Khi Uưđ < 420V thì điện áp do khâu đo lường ĐH đặt lên điện trở r2 chưa đủ để ĐO2 thông; hệ thống phát xung mở các Tiristor mở với góc mở α nhỏ nhất để điện áp ra của BBĐ2 là lớn nhất tương ứng với dòng kích từ của động cơ là lớn nhất. Khi I CKF đạt giá trị chỉnh định RTT tác động => tiếp điểm RTT = 1 . Kéo theo cuộn hút relay R12 ở dòng (17) có điện. + Ở mạch động lực: - Khi đóng AT2 thì bộ CL2 được cấp nguồn => cấp dòng kích từ I CKFT cho động cơ FT - Tiếp điểm K2 ở mạch lực đóng lại cung cấp nguồn cho BBĐ1 và mạch CL3. - Khi ấn MT cuộn hút của các relay R5 , R1 , R3 , R8 và R12 có điện. Các tiếp điểm của các relay R5 , R1 , R3 , R8 và R12 sẽ nối Ucđ ( lấy trên Rω ) và U FT theo đường 15, 13, 17, 19, 21, 23, 35, 41, 45, 49, 47, 7, 5, 3, 1. Giá trị Ucđ - UFT này đặt vào bộ khuếch đại một chiều KĐ làm cho Uđk ≠ 0 => UBBĐ1≠ 0 => phần ứng động cơ được cấp điện. * Lưu ý: là điện thế tại điểm 45 dương hơn so với điểm 49 và điểm 17 dương hơn so với điểm 35. Do đó điôt ĐO3 (33-35) thông → RTr1 = 0. 15
  16. 2/ Quá trình khởi động quay nghịch a/ Phân tích Sau khi thỏa mãn các điều kiện liên động, để khởi động động cơ truyền động chính Đ thì cần có 2 điều kiện: a.1/ Có dòng điện ở cuộn kích từ Ickđ theo chiều qua tiếp điểm R2 I CKF 0 tiếp điểm R2 ở BBĐ2 đóng lại cuộn hút R2 ở dòng (8) có điện Xét dòng (5), (6), (8), (13), (14), (15), (16), (17), (18), (19), (20) 16
  17. R2 = R11.R6 ở dòng (5), (6), (8), ta có: => để cuộn hút R2 có điện thì tiếp điểm R11 = 1 và R6 = 1 + Do lúc đầu chưa có điện áp đặt vào đầu 35, 33 nên tiếp điểm RTr1 vẫn mở => cuộn hút R11 chưa được cấp điện => R11 = 1 + Xét dòng (13), (14), (15), (16) ta có : R6 = BK1.BK 2 .BK 3 .BK 4 .D3 ( RBT .MN + R8 R7 .R6 ) R5 Trong đó : BK1 , BK 2 , BK 3 , BK 4 , RBT: là các tín hiệu liên động D3 : là tín hiệu dừng R5 : là tín hiệu khóa chéo R8 R7 .R6 : là tín hiệu tự giữ R7 : là tín hiệu chọn chế độ LV hay HC, khi ở chế độ LV thì R7 = 0 R8 = ( R5 + R6 ).RC.RTT RC, RTT là tín hiệu bảo vệ. Ban đầu: - Ickđ tăng đến giá trị định mức. Khi đạt giá trị chỉnh định RTT tác động => tiếp điểm RTT = 1 . Kéo theo cuộn hút relay R12 ở dòng (17) có điện. - Cuộn hút relay RC được cấp điện ngay khi phần ứng động cơ Đ được cấp nguồn => để có dòng điện ở cuộn kích từ I CKF theo chiều qua tiếp điểm R2 thì phải ấn nút MN * Khi ấn MN cuộn hút của các relay R6 , R2 , R8 có điện. a.2/ Có điện áp đặt vào phần ứng động cơ Uư - Khi ấn nút M2 ở dòng (3) cung cấp điện cho cuộn hút K2 tiếp điểm K2 ở mạch lực đóng lại cung cấp nguồn cho BBĐ1. - Ta có cuộn hút R8 có điện, tiếp điểm R8 (1-3), R8 (15-13) = 1 => Rω(5-9) được đặt điện áp Ucđ. - Đồng thời cuộn hút R12 , R4 có điện Theo dòng (11), (12): R4 = ( R6 + R4 .R3 ) ; trong đó R6 =1, R4 .R3 là tín hiệu tự giữ Theo dòng (17), (18): R12 = ( R1 + R2 ).RTT ; trong đó R1 = 1, I CKF đạt giá trị chỉnh định RTT tác động => tiếp điểm RTT = 1 => các tiếp điểm R12 (19-21) = 1, + R4 (41- 49) = 1, + R4 (49- 45) = 1 sẽ nối Ucđ và U FT theo đường 15, 13, 17, 19, 21, 23, 35, 41, 49, 45, 47, 7, 5, 3, 1. Với giá trị Ucđ - UFT này đặt vào bộ khuếch đại một chiều KĐ làm cho Uđk ≠ 0 => UBBĐ1≠ 0 => phần ứng động cơ được cấp điện. 17
  18. b/ Thuyết minh Khi ấn MN cuộn hút của các relay R6 , R2 , R4 , R8 và R12 có điện. + Ở mạch kích từ: tiếp điểm K2 ở mạch lực đóng lại cung cấp nguồn cho BBĐ2 . Khi ấn MN tiếp điểm R2 ở BBĐ2 đóng lại cấp nguồn cho CKĐ. Khi Uưđ < 420V thì điện áp do khâu đo lường ĐH đặt lên điện trở r2 chưa đủ để ĐO2 thông; hệ thống phát xung mở các Tiristor mở với góc mở α nhỏ nhất để điện áp ra của BBĐ2 là lớn nhất tương ứng với dòng kích từ của động cơ là lớn nhất. Khi I CKF đạt giá trị chỉnh định RTT tác động => tiếp điểm RTT = 1 . Kéo theo cuộn hút relay R12 ở dòng (17) có điện. + Ở mạch động lực: - Khi đóng AT2 thì bộ CL2 được cấp nguồn => cấp dòng kích từ I CKFT cho động cơ FT - Tiếp điểm K2 ở mạch lực đóng lại cung cấp nguồn cho BBĐ1 và mạch CL3. - Khi ấn MT cuộn hút của các relay R6 , R2 , R4 , R8 và R12 có điện. Các tiếp điểm của các relay R6 , R2 , R4 , R8 và R12 sẽ nối Ucđ ( lấy trên Rω ) và U FT theo đường 15, 13, 17, 19, 21, 23, 35, 41, 49, 45, 47, 7, 5, 3, 1. Giá trị Ucđ - U FT này đặt vào bộ khuếch đại một chiều KĐ làm cho Uđk ≠ 0 => UBBĐ1≠ 0 => phần ứng động cơ được cấp điện. Lưu ý: là điện thế tại điểm 49 dương hơn so với điểm 45 và điểm 17 dương hơn so với điểm 35. Do đó điôt ĐO3 (33-35) thông → RTr1 = 0. 18
  19. 3/ Chế độ thử máy cuộn hút R7 được cấp nguồn Ở chế độ thử máy thì bộ khống chế KC về vị trí HC tín hiệu tự giữ của các relay R5 hay R6 không còn R5 = BK1.BK 2 .BK 3 .BK 4 .D3 ( RBT .MT + R8 R7 .R5 ) R6 R6 = BK1.BK 2 .BK 3 .BK 4 .D3 ( RBT .MN + R8 R7 .R6 ) R5 để duy trì cho R5 hay R6 thì phải giữ nút MT hay MN để động cơ Đ quay 4/ Quá trình hãm dừng a/ Phân tích - Có 3 trạng thái hãm: hãm tái sinh, hãm động năng, hãm dừng. Nhưng trong sơ đồ này phần ứng động cơ không có mắc với điện trở và không có đảo chiều điện áp phần ứng sử dụng trạng thái hãm tái sinh. Đặc tính cơ khi hãm tái sinh - Giả sử động cơ đang quay thuận, các cuộn hút R5 , R1 , R3 , R8 và R12 có điện 19
  20. tiếp điểm R8 (15-13) và R8 (1-3) phải về 0 cuộn hút R8 ở Để hãm động cơ thì Ucđ = 0 tiếp điểm R5 ở dòng (18) phải về 0 cuộn hút R5 ở dòng (13), dòng (18) phải mất điện (14), (15) phải mất điện . Ta có : R5 = BK1.BK 2 .BK 3 .BK 4 .D3 ( RBT .MT + R8 R7 .R5 ) R6 => để R5 mất điện thì ấn nút D3 b/ Thuyết minh - Ấn nút dừng D3 (13)→ R5 (13)(14)(15) = 0→ R5 (5)= 0→ R1 (5) = 0, R5 (9)= 0, nhưng R3 (9) = 1, R5 (18) = 0 → R8 (18) = 0 → R8 (1-3) = 0, R8 (15-13) = 0, → Ucđ đặt lên trên Rω(5-9) bằng 0 → Uđk ≈ U FT nghĩa là tỉ lệ với tốc độ của động cơ. Đồng thời làm cuộn hút K1 mất điện → ngắt nguồn cho truyền động ăn dao. - Lúc này, điện thế tại điểm 35 lớn hơn điện thế tại điểm 17 (do Ucđ =0) nên điot ĐO3 khoá, cuộn hút RTr1 (33-35) được cấp điện→ tiếp diểm RTr1 (15) = 1→ cuộn hút R11 (15) được cấp điện→ các tiếp điểm R11 (17- 23) = 1 và R11 (19-35) = 1, R11 (17-19) = 0, R11 (23-35) = 0, =>cực tính dương của FT được đặt vào điểm 35,19,21; cực tính âm của FT được đặt vào điểm 47,7,9,11,13,17,23 phù hợp với cực tính đầu vào của bộ KĐ. - Đồng thời: R11 (5) = 0, R11 (7) = 1 → R2 (8) = 1. Trên bộ BBĐ2, nhóm chỉnh lưu phía trên dừng làm việc, nhóm chỉnh lưu phía dưới làm việc, từ thông động cơ đảo chiều . Tốc độ động cơ giảm tốc để đảo chiều quay. Trong giai đoạn giảm tốc này, điện áp Uđk do tỉ lệ với tốc độ nên cũng giảm theo làm cho điện áp ra của bộ BBĐ1 càng giảm nên tốc độ giảm càng nhanh. - Quá trình giảm tốc làm cho điện thế tại điểm 35 càng giảm; đến lúc điện thế tại điểm 35 gần bằng điện thế tại điểm 33 thì RTr1 (33-35) thôi tác động → R11 (15) = 0, → R11 (19-35) = 0, R11 (17 -23) = 0, cắt điện áp đặt vào bộ KĐ(21- 23) → Uđk= 0 → UBBĐ1= 0 →động cơ dừng quay. Nếu lúc này ấn MN thì động cơ sẽ quay ngược. * Khi ấn một trong các nút D1 , D4 , D5 , D6 thì đều dẫn tới cuộn hút K1 và R5 mất điện và quá trình hãm xảy ra như đã phân tích ở trên. Khi ấn nút D2 thì ngắt điện các BBĐ1 và BBĐ2, động cơ dừng tự do. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2