TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN – CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ<br />
<br />
<br />
<br />
MÔ HÌNH TÍCH HỢP CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ<br />
VÀ SỰ THUẬN TIỆN DỊCH VỤ ĐỂ GIẢI THÍCH<br />
CHO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG - NGHIÊN CỨU<br />
THỰC NGHIỆM VỚI DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ<br />
Lưu Thị Hoàng Vy1, Phạm Thành Thái2,<br />
Bạch Ngọc Hoàng Ánh3, Nguyễn Hữu Trí3, Nguyễn Thị Như Yến4<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Chất lượng dịch vụ - nhân tố cốt yếu tạo nên sự hài lòng và<br />
Title: Model integrates service lòng trung thành của khách hàng là vấn đề được các học giả lẫn<br />
quality and service convenience các nhà quản trị dành rất nhiều sự quan tâm trong thời gian qua.<br />
to explain for customer Trong xu thế ngành dịch vụ ngày càng đa dạng và phát triển, khái<br />
satisfaction - an empirical study niệm chất lượng dịch vụ cần phải liên tục được cập nhật, đo<br />
in e-banking service lường và tích hợp cùng các khái niệm khác để phục vụ cho việc<br />
giải thích về thái độ và các hành vi hậu tiêu dùng của khách hàng.<br />
Từ khóa: Chất lượng dịch vụ, sự<br />
thuận tiện dịch vụ, sự hài lòng của Vì vậy, bài báo này tích hợp các yếu tố trong chất lượng dịch vụ<br />
khách hàng. cùng một khái niệm lý thuyết khá mới mẻ đó là sự thuận tiện dịch<br />
vụ nhằm xây dựng mô hình giải thích cho sự hài lòng của khách<br />
Keywords: Service quality, hàng. Để kiểm chứng mô hình lý thuyết, đối tượng nghiên cứu<br />
service convenience, customer được lựa chọn là dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng TMCP<br />
satisfaction. Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận. Nghiên<br />
Thông tin chung: cứu định lượng với cỡ mẫu (n=250) đã chấp nhận tất cả 6 giả<br />
Ngày nhận bài: 12/7/2019; thuyết được đề xuất, cho thấy chất lượng dịch vụ và sự thuận tiện<br />
Ngày nhận kết quả bình duyệt: dịch vụ có vai trò quan trọng ngang nhau giải thích cho sự hài<br />
20/7/2019; lòng của khách hàng.<br />
Ngày chấp nhận đăng bài:<br />
25/7/2019. ABSTRACT<br />
<br />
Tác giả: Service quality is a matter of great interest from scholars and<br />
1Ngân hàng BIDV Bình Thuận administrators, as it is crucial factors to build up customer<br />
2 Trường Đại học Nha Trang<br />
satisfaction and loyalty. In the diverse development of service<br />
industries, this concept also needs to be constantly updated,<br />
3 Trường Đại học Yersin Đà Lạt<br />
measured and integrated with other concepts to serve the demand<br />
4Trường Chính trị tỉnh Bình Thuận<br />
for explanations of attitude and post-consumer behavior of<br />
Email: customers. Therefore, this article integrates service quality with a<br />
hoanganhbachngoc@yahoo.com fairly new concept - service convenient to build models that<br />
explain customer satisfaction. To verify the theoretical model, the<br />
research subject was selected as the e-banking service of Bank for<br />
Investment and Development of Vietnam at Binh Thuan Province.<br />
Quantitative research with sample size (n = 250) accepted all 6<br />
hypotheses proposed, showing that service quality and service<br />
convenience together explain for customer satisfaction.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tập 5 (8/2019) 26<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN – CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ<br />
<br />
<br />
1. Giới thiệu Nghiê n cứu nà y, chú ng tô i lựa chọ n dịch<br />
Trong những năm gần đây, với sự phát vụ ngâ n hà ng điệ n tử củ a Ngân hàng TMCP<br />
triển mạnh mẽ của khoa họ c cô ng nghệ, điện Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh<br />
thoại di động và mạ ng internet đã được sử Bình Thuận là đo� i tượng nghiê n cứu. Cá c yếu<br />
dụ ng pho� bie�n tạ i Việ t Nam. Đie�u nà y đã mở tố về chất lượng dịch vụ và sự thuận tiện<br />
ra một thị trường tiềm năng cho việc cung dịch vụ sẽ được phân tích, lựa chọn sao cho<br />
cấp cá c dịch vụ thô ng qua hệ tho�ng điệ n tử. phù hợp với dịch vụ ngân hàng điện tử, từ<br />
đó xâ y dựng mô hı̀nh và những giả thuyết<br />
Ngà nh ngâ n hà ng là mộ t trong những ngà nh<br />
nghiê n cứu. Kết quả nghiê n cứu có thể làm<br />
tham gia khá sớm và o thị trường nà y. Thành<br />
tiền đề để xây dựng những chiến lược và<br />
phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận hiện<br />
chiến thuật quản trị trung và dài hạn nha� m<br />
có tới 20 ngân hàng thương mại đang hoạ t<br />
tăng cường sự hài lòng và lòng trung thành<br />
độ ng và cung ca� p cá c loại hình dịch vụ<br />
của khá ch hà ng tạ i ngâ n hà ng TMCP Đa� u tư<br />
thô ng qua hệ tho�ng điệ n tử (gọ i ta� t là e-<br />
và Phá t trie�n Việ t Nam nó i riê ng và cá c ngâ n<br />
banking). Đie� u đó cho tha� y mức độ cạ nh<br />
hà ng thương mạ i nó i chung.<br />
tranh trong việ c cung ca�p cá c dịch vụ giữa<br />
2. Cơ sở lý thuyết<br />
cá c ngâ n hà ng ngà y cà ng gay ga� t. Seiders và<br />
Berry (1998) cho ra� ng, chất lượng là vũ khí 2.1. Ngân hàng điện tử<br />
cạnh tranh mạnh mẽ nhất, Kurtz và Clow Ngân hàng điện tử (e-banking) là một<br />
(1998) nhậ n định chất lượng dịch vụ là yếu dạng của thương mại điện tử ứng dụng<br />
tố sống còn của một tổ chức. Vì thế, việ c cả i trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.<br />
tie� n và nâ ng cao cha� t lượng dịch vụ là giả i Dịch vụ ngân hàng điện tử là tất cả các dạng<br />
phá p đe� tối đa hóa sự hài lòng của khách giao dịch do ngân hàng cung cấp cho khách<br />
hàng (Cronin và Taylor, 1992) - mộ t trong hàng và được khá ch hà ng tự thao tá c thực<br />
những nhâ n to� quye�t định đe�n sự to�n tạ i và hiệ n dựa trê n quá trı̀nh xử lý và chuyeể n giao<br />
phá t trie�n củ a cá c to� chức nó i chung và củ a dữ liệ u soố hoá (ứng dụ ng cô ng nghệ thô ng<br />
ngâ n hà ng nó i riê ng. tin và truyeề n thô ng, ứng dụ ng kỹ thuậ t soố ,<br />
internet,... và các dạng công nghệ hiện đại<br />
Bên cạnh chất lượng dịch vụ, khái niệm<br />
khác) nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong<br />
sự thuận tiện củ a dịch vụ cũng được các học<br />
muốn nhất định của khách hàng.<br />
giả dành nhiều sự quan tâm trong những<br />
thập niên gần đâ y. Ngoà i việ c thỏa mãn 2.2. Sự hài lòng của khách hàng<br />
khách hàng thông qua những tính năng cốt (Customer satisfaction)<br />
lõi của dịch vụ, sự tiện lợi củ a dịch vụ cũ ng Theo Fornell và cộng sự (1996), sự hài<br />
tác động rất đáng kể đến cảm nhận, thái độ lòng hoặc sự thất vọng sau khi tiêu dùng,<br />
và hành vi sau mua của khá ch hà ng (Venetis được định nghĩa như là phản ứng của khách<br />
và Ghauri, 2004). Vì vậy, sự thuận tiện trong hàng về việc đánh giá bằng cảm nhận sự<br />
dịch vụ và chất lượng dịch vụ là hai khía khác nhau giữa kỳ vọng trước khi tiêu dùng<br />
cạnh song hành mà nhà quản trị cần dành với cảm nhận thực tế về sản phẩm sau khi<br />
nhiều sự quan tâm. Tuy nhiên, việc kết hợp tiêu dùng nó.<br />
cả hai nhâ n to� trê n và o mô hı̀nh nghiê n cứu Theo Parasuraman và cộng sự (1988),<br />
vẫn chưa được các học giả áp dụng rộng rãi. sự hài lòng của khách hàng là phản ứng của<br />
họ về sự khác biệt cảm nhận giữa kinh<br />
Tập 5 (8/2019) 27<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN – CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ<br />
<br />
<br />
nghiệm đã biết và sự mong đợi. Sự hài lòng dịch. Bởi vì hai yếu tố trên có sự liên quan<br />
của khách hàng là một thá i độ toể ng theể củ a chặt chẽ với dịch vụ ngân hàng điện tử và sẽ<br />
khá ch hà ng đoấi với mộ t nhà cung caấ p dịch tiếp tục được làm rõ ở phần tiếp theo.<br />
vụ , hoặ c mộ t cả m xú c phả n ứng với sự khá c 2.5. Mô hình nghiên cứu và các giả<br />
biệ t giữa những gı̀ khá ch hà ng dự đoá n thuyết<br />
trước và những gı̀ họ tie�p nhậ n (Hansemark<br />
Thang đo SERVQUAL nổi tiếng của<br />
& Albinsson, 2004).<br />
Parasuraman và cộng sự (1998) bao gồm 5<br />
2.3. Chất lượng dịch vụ (Service thành phần phổ biến là: Sự tin cậy<br />
Quality) (reliability), sự đáp ứng (responsibility), sự<br />
Theo Zeithaml (1988), chất lượng dịch đảm bảo (assurance), sự đồng cảm<br />
vụ là sự đánh giá của khách hàng về tính siêu (empathy) và phương tiện hữu hình<br />
việt và sự tuyệt vời nói chung của một thực (tangibles). Trong ngữ cảnh dịch vụ ngân<br />
thể. Đồng quan điểm trên, Edvardsson hàng điện tử với việc phân phối dịch vụ<br />
(1997) cho rằng chất lượng dịch vụ là dịch vụ được thực hiện qua phương tiện trung gian<br />
đáp ứng được sự mong đợi của khách hàng. là các thiết bị điện tử, một số các yếu tố<br />
Parasuraman và cộng sự (1988) định nghĩa: trong thang đo về sự tiếp xúc trực tiếp như<br />
“Chất lượng dịch vụ được xem như khoảng sự đồng cảm, phương tiện hữu hình sẽ<br />
cách giữa mong đợi về dịch vụ và nhận thức không thể được sử dụng. Trong dịch vụ ngân<br />
của khách hàng khi sử dụng dịch vụ”. hàng, tác giả Sohail và Shanmugham (2003)<br />
đã bổ sung thêm thành phần sự bảo mật<br />
2.4. Sự thuận tiện dịch vụ (Service<br />
(sercurity) để tiêu biểu cho môi trường giao<br />
convenience)<br />
dịch tiền tệ có tính chất nhiều rủi ro. Yu và<br />
Theo Berry và cộng sự (2002), khái cộng sự (2006), với sự kết hợp cùng thang<br />
niệm về sự thuận tiện dịch vụ xuất hiện đo chất lượng mối quan hệ, tiêu biểu cho<br />
trong ngành tiếp thị từ những thập niên 30, tính tương tác đặc biệt của dịch vụ, đã hình<br />
khởi đầu là những hàng hóa, sản phẩm thành nhân tố năng lực phục vụ, hay với tên<br />
nhắm đến việc thỏa mãn các nhu cầu của gọi khác là sự đảm bảo (assurance). Vì vậy,<br />
khách hàng bằng cá ch to� i thiểu hóa thời gian với ngữ cảnh nghiên cứu của bài báo là dịch<br />
và nỗ lực mà họ phải bỏ ra. Tác giả Seiders vụ ngân hàng điện tử, tác giả đã tổng hợp,<br />
và cộng sự (2007) đã xây dựng thang đo sự phân tích và lựa chọn ra ba nhóm yếu tố<br />
thuận tiện dịch vụ bao gồm 5 khía cạnh quan trọng nhất, tiêu biểu cho tính chất đặc<br />
chính là: Sự thuận tiện trong quyết định, sự thù của dịch vụ trên, đó là nhóm yếu tố mang<br />
thuận tiện tiếp cận, sự thuận tiện giao dịch, tính phục vụ bao gồm: Năng lực phục vụ và<br />
sự thuận tiện lợi ích và sự thuận tiện hậu sự phản ứng kế thừa từ nghiên cứu của Yu<br />
tiêu dùng và kiểm chứng chúng trong môi và cộng sự (2006); nhóm yếu tố mang tính<br />
trường ngành tiêu dùng bán lẻ tại Mỹ. Trong bảo mật gồm: Sự tin cậy và sự bảo mật kế<br />
bài báo này, với đối tượng nghiên cứu là thừa từ nghiên cứu của Sohail và<br />
ngành dịch vụ ngân hàng điện tử, nhó m tá c Shanmugham (2003) và nhóm yếu tố thể<br />
giả lựa chọn hai trong năm yếu tố trên trong hiện sự thuận tiện dịch vụ gồm: Thuận tiện<br />
thang đo SERVCON để đo lường cho nhận tiếp cận và thuận tiện giao dịch kế thừa từ<br />
thức về sự thuận tiện của khách hàng, đó là nghiên cứu của Seiders và cộng sự (2007).<br />
sự thuận tiện tiếp cận và sự thuận tiện giao Như vậy, mô hình tích hợp các yếu tố chất<br />
<br />
Tập 5 (8/2019) 28<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN – CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ<br />
<br />
<br />
lượng dịch vụ trong thang đo SERVQUAL kết H2: Sự phản ứng của nhân viên có tác<br />
hợp cùng ba yếu tố mới là sự bảo mật, thuận động tích cực đến sự hài lòng của khách hàng.<br />
tiện tiếp cận và thuận tiện giao dịch. Từ đây, Sự tin cậy (Reliability)<br />
mô hình nghiên cứu được xây dựng với biến<br />
Sự tin cậ y được định nghı̃a là khả nă ng<br />
phụ thuộc là sự hài lòng của khách hàng, và<br />
cung ứng dịch vụ chı́nh xá c, đú ng cam keế t và<br />
6 biến độc lập được đề cập như sau:<br />
uy tı́n. Parasuraman và cộ ng sự (1988),<br />
Năng lực phục vụ (Assurance) Cronin và Taylor (1992), Bahia và Nantel<br />
Nă ng lực phụ c vụ là những cả m nhậ n (2000) khaẳ ng định sự tin cậ y là yeế u toế quan<br />
chung nhaấ t củ a khá ch hà ng veề chaất lượng trọng quyết định thành phần chất lượng<br />
phụ c vụ củ a nhâ n viê n giao dịch. Trong dịch vụ. Sự tin cậy cũng được chứng minh là<br />
nghiê n cứu củ a Cronin và Taylor (1992), yếu tố dẫn đến sự hài lòng của khách hàng<br />
Bahia và Nantel (2000), nă ng lực phụ c vụ trong các nghiên cứu của Sohail và<br />
hoặ c dưới tê n gọ i khá c là sự đả m bả o Shanmugham (2003) hay Yu và cộng sự<br />
(assurance) là mộ t trong những yeế u toế quan (2006). Từ đây, giả thuyết của nghiên cứu<br />
trọ ng quyeấ t định thà nh phaần chaất lượng dịch được phát biểu như sau:<br />
vụ . Cronin và Taylor (1992), Spreng và H3: Sự tin cậy có tác động tích cực đến<br />
Mackoy (1996) nghiê n cứu veề moối quan hệ sự hài lòng của khách hàng.<br />
giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng cũng<br />
Thuận tiện tiếp cận (Access<br />
chỉ ra rằng chất lượng dịch vụ là nguyên nhân<br />
convenience)<br />
dẫn đến sự hài lòng. Trong nghiên cứu của Yu<br />
và cộng sự (2006), năng lực phục vụ là yếu tố Sự thuậ n tiệ n tieế p cậ n là khả năng ngân<br />
ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài lòng của hàng cung cấp dịch vụ mà khách hàng có thể<br />
khách hàng. Từ đây, giả thuyết đầu tiên của tiếp cận, thụ hưởng sản phẩm dịch vụ của<br />
nghiên cứu được phát biểu như sau: ngân hàng mọi lúc, mọi nơi một cách đơn<br />
giản, thuận lợi và nhanh nhất. Nghiên cứu<br />
H1: Năng lực phục vụ của nhân viên có tác<br />
của Gronroos (1984), Kumar và cộng sự<br />
động tích cực đến sự hài lòng của khách hàng.<br />
(2009) đã chỉ ra rằng sự thuận tiện là thành<br />
Sự phản ứng (Responsbility) phần quan trọng quyết định đến chất lượng<br />
Sự phản ứng được định nghĩa là sự dịch vụ. Kết quả các nghiên cứu của Kemal<br />
phản hồi, giải quyết vấn đề nhanh chóng, xử Avkiran (1994), Bahia và Nantel (2000), cho<br />
lý hiệu quả các khiếu nại, sẵn sàng giúp đỡ thấy sự thuận tiệ n củ a dịch vụ sẽ ả nh hưởng<br />
khách hàng khi khách hàng gặp khó khăn, tı́ch cực đeế n sự hà i lò ng củ a khá ch hà ng.<br />
vướng mắc trong quá trình sử dụng dịch vụ Trê n cơ sở đó nhó m tá c giả đưa ra giả thuyeế t<br />
và cần sự hỗ trợ từ ngân hàng. Sự phản ứng nghiên cứu:<br />
càng kịp thời, càng hiệu quả thì sự hài lòng H4: Sự thuận tiện tiếp cận có tác động<br />
của khách hàng sẽ càng cao. Sự phản ứng tích cực đến sự hài lòng của khách hàng.<br />
cũng đã được chứng minh là một trong<br />
Thuận tiện giao dịch (Transaction<br />
những nguyên nhân chính dẫn đến sự hài<br />
convenience)<br />
lòng của khách hàng (Babakus & Mangold,<br />
1992; Zeithaml & ctg, 1996; Yu & ctg, 2006). Sự thuận tiện giao dịch được định nghĩa<br />
Từ đây, giả thuyết thứ hai được phát biểu là mức độ dễ dàng và tiết kiệm nỗ lực mà<br />
như sau: khách hàng cảm nhận được trong quá trình<br />
<br />
Tập 5 (8/2019) 29<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN – CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ<br />
<br />
<br />
sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử. Vì vậy, thang đo sự tin cậy và năng lực phục vụ<br />
khái niệm thuận tiện giao dịch thể hiện mức trong thang đo chất lượng được kế thừa từ<br />
độ dễ dàng, thoải mái của khách hàng trong Yu và cộng sự (2006) và Bahia và Nantel<br />
việc thực hiện các thao tác giao dịch của (2000); Thang đo Thuận tiện tiếp cận và<br />
mı̀nh. Ke�t quả nghiê n cứu của Seiders và Thuận tiện giao dịch được kế thừa của<br />
cộng sự (2007) cho thấy rằng, khi khách Seider và cộng sự (2007); Thang đo Tính<br />
hàng cảm nhận sự giao dịch thuận lợi và dễ bảo mật được kế thừa từ Bahia và Nantel<br />
dàng thì họ cảm thấy hài lòng về dịch vụ đó. (2000) và Sohail và Shanmugham (2003);<br />
Vì vậy, giả thuyết của nghiên cứu được phát Thang đo sự hà i lò ng được kế thừa từ<br />
biểu như sau: Seiders và cộng sự (2007). Các thang đo sử<br />
H5: Sự thuận tiện giao dịch có tác động dụng trong đề tài đều là thang đo khoảng<br />
tích cực đến sự hài lòng của khách hàng. (Likert) với 5 mức độ từ 1- Hoàn toàn không<br />
đồng ý đến 5- Hoàn toàn đồng ý.<br />
Sự bảo mật (Security)<br />
Nghiên cứu chính thức là nghiên cứu<br />
Sự bảo mật được định nghĩa là khả năng<br />
định lượng, được thực hiện thông qua việc<br />
đảm bảo thông tin tài khoản của khá ch hà ng<br />
khảo sát các khách hàng đang sử dụng dịch<br />
được an toàn khi sử dụng, không bị lạm<br />
vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng BIDV tại<br />
dụ ng, khô ng bị ma� t ca� p. Cô ng nghệ cà ng phá t<br />
Bình Thuận. Dữ liệu thu thập được phâ n tı́ch<br />
trie�n, tı̀nh trạ ng đá nh caắp thô ng tin, đá nh caắp<br />
bằng phần mềm SPSS.<br />
tieề n trê n tà i khoả n củ a khá ch hà ng có khả<br />
năng gia tăng. Do đó, sự bảo mật thông tin để 4. Kết quả nghiên cứu<br />
đảm bảo an toàn cho tài khoản khách hàng có 4.1. Thông tin mẫu<br />
ý nghĩa rất quan trọng đối với dịch vụ ngân Với phương phá p chọ n ma� u thuậ n tiệ n,<br />
hàng điện tử. Trong nghiên cứu của Sohail và nhó m đã thu về được 270 phie�u khảo sát.<br />
Shanmugham (2003), sự bảo mật là yếu tố Sau khi loại bỏ 20 phiếu khảo sát không hợp<br />
quan trọng tác động đến sự hài lòng của lệ do thiếu thông tin, có 250 phiếu khảo sát<br />
khách hàng. Từ đây, giả thuyết cuối cùng của được giữ lại để phân tích. Theo Hair và cộng<br />
nghiên cứu được phát biểu như sau: sự (2012), cỡ mẫu nà y lớn hơn ga� p 5 lần số<br />
H6: Sự bảo mật tác động tích cực đến sự biến quan sát của mô hình nghiên cứu là 31<br />
hài lòng của khách hàng. biến (31x5), và thỏa mãn yêu cầu về cỡ mẫu<br />
3. Phương pháp nghiên cứu tối thiểu theo Nguyễn Đình Thọ (2011).<br />
Nghiên cứu được thực hiện qua hai 4.2. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s<br />
bước, nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính Alpha<br />
thức. Nghiên cứu sơ bộ sử dụng công cụ thảo Các hệ số độ tin cậy Cronbach’s Alpha<br />
luận nhóm với đối tượng là các khách hàng và hệ số tương quan biến tổng của các biến<br />
và nhân viên ngân hàng để hiệu chỉnh và bổ quan sát được thể hiện ở bảng 1 bên dưới.<br />
sung cho các biến quan sát của các thang đo Trong đó, độ tin cậy Cronbach’s Alpha của<br />
phù hợp với ngữ cảnh nghiên cứu là dịch vụ các thang đo giao động từ 0,707 đến 0,791<br />
ngân hàng điện tử tại Việt Nam. (>0,7) và các hệ số tương quan biến tổng<br />
đều đạt trên mức 0,3 cho thấy các thang đo<br />
Các thang đo trong nghiên cứu được kế<br />
đều thỏa mãn độ tin cậy.<br />
thừa từ các nghiên cứu trước đây. Cụ thể,<br />
<br />
Tập 5 (8/2019) 30<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN – CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ<br />
<br />
<br />
4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA hiện hệ số tải cao lên duy nhất các nhân tố<br />
Sau bước phân tích EFA riêng cho các thang đo tương ứng với hệ số tải lớn hơn 0,5<br />
thang đo với phép trích Principal và không có biến nào tải lên hai nhân tố với<br />
Component và phép xoay Varimax, các khác biệt hệ số tải nhỏ hơn 0,3. Như vậy, có<br />
thang đo đều thỏa mãn độ tin cậy với các hệ thể kết luận rằng 31 biến quan sát đại diện<br />
số tải nhân tố đều lớn hơn 0,5. Sau đó tiến cho 7 thang đo trong đề tài đã thỏa mãn độ<br />
hành phân tích EFA chung với phép trích tin cậy, độ giá trị hội tụ và độ giá trị phân<br />
Principal Component và phép xoay Varimax, biệt theo các tiêu chuẩn kiểm định được đề<br />
kết quả cho thấy các biến quan sát đều thể xuất bởi Nguyễn Đình Thọ (2011).<br />
Bảng 1. Nội dung thang đo và độ tin cậy<br />
TQ<br />
Ký Biến quan sát Hệ số<br />
biến<br />
hiệu tải<br />
tổng<br />
Thuận tiện giao dịch (Transaction convenience): Cronbach’s Alpha =<br />
0,804<br />
TRA1 Có thể đăng ký dịch vụ dễ 0,573 0,818<br />
TRA2 Thao tác sử dụng ngân hàng điện tử BIDV đơn giản 0,706 0,835<br />
TRA3 Có thể thực hiện giao dịch nhanh chóng 0,622 0,646<br />
TRA4 Các thông tin/danh mục trên trang web BIDV rất dễ sử dụng 0,585 0,646<br />
Sự tin cậy (Reliability): Cronbach’s Alpha = 0,837<br />
Ngân hàng không có những sai sót trong thực hiện lệnh qua e-<br />
REL1 0,624 0,776<br />
banking<br />
An tâm với phương thức xác thực mật khẩu khi thực hiện giao<br />
REL2 0,695 0,826<br />
dịch<br />
Ngân hàng luôn giải quyết thỏa đáng khi anh/chị có thắc mắc<br />
REL3 0,746 0,827<br />
hay khiếu nại<br />
Anh/chị luôn truy cập thành công trang web ngân hàng bất cứ<br />
REL4 0,625 0,731<br />
khi nào<br />
Dịch vụ ngân hàng điện tử luôn có thông báo cho khách mỗi khi<br />
REL5 0,515 0,61<br />
có giao dịch được thực hiện<br />
Sự bảo mật (Security): Cronbach’s Alpha = 0,701<br />
SEC1 Thông tin tài khoản của anh/chị được bảo đảm an toàn 0,467 0,652<br />
SEC2 Thông tin tài khoản của anh/chị không bị lạm dụng 0,541 0,766<br />
Anh/chị cảm thấy an toàn trong mọi giao dịch qua ngân hàng<br />
SEC3 0,432 0,578<br />
điện tử<br />
Ngân hàng điện tử có đầy đủ tính năng bảo vệ tài khoản của<br />
SEC4 0,469 0,615<br />
khách hàng<br />
SEC5 Tính năng bảo mật đáp ứng được yêu cầu bảo mật của khách<br />
0,449 0,66<br />
hàng<br />
Năng lực phục vụ (Assurance): Cronbach’s Alpha = 0,842<br />
<br />
Tập 5 (8/2019) 31<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN – CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ KINH TẾ<br />
<br />
<br />
Nhâ n viê n có đủ hieể u bieế t giả i đá p hiệ u quả thaắc maắc củ a<br />
AS1 0,535 0,626<br />
anh/chị về dịch vụ ngân hàng điện tử<br />
AS2 Cách cư xử của nhân viên ngân hàng gây niềm tin cho anh/chị 0,666 0,757<br />
AS3 Nhân viên ngân hàng luôn nhã nhặn/lịch sự với anh/chị 0,701 0,794<br />
Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng giải thích, hướng dẫn<br />
AS4 0,663 0,776<br />
anh/chị sử dụng dịch vụ<br />
0,673<br />
AS5 Ngân hàng luôn lắng nghe ý kiến đóng góp của của khách hàng 0,535<br />
<br />
Ngân hàng hướng đến cải tiến chất lượng dịch vụ ngân hàng<br />
AS6 0,666 0,704<br />
điện tử<br />
Sự phản ứng (Responsibility): Cronbach’s Alpha = 0,891<br />
Nhân viên ngân hàng không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để giải<br />
RES1 0,797 0,842<br />
đáp thắc mắc của khách hàng<br />
Ngân hàng luôn thông tin kịp thời cho anh/chị khi hệ thống dịch<br />
RES2 0,799 0,864<br />
vụ có sự cố<br />
Ngân hàng luôn hỗ trợ, giải quyết thỏa đáng, kịp thời các khiếu<br />
RES3 0,753 0,797<br />
nại của khách hàng<br />
Ngân hàng bồi thường cho khách hàng khi có sai sót xảy ra do<br />
RES4 0,694 0,785<br />
lỗi ngân hàng<br />
Thuận tiện tiếp cận (Access convenience): Cronbach’s Alpha = 0,849<br />
AC1 Khách hàng dễ dàng liên hệ với ngân hàng qua nhiều kênh 0,693 0,816<br />
Khách hàng dễ dàng liên hệ với Trung tâm chăm sóc khách hàng<br />
AC2 0,763 0,813<br />
qua đường dây nóng<br />
AC3 Khách hàng không phải đợi lâu khi liên hệ với ngân hàng 0,649 0,712<br />
AC4 Trang web của ngân hàng có dịch vụ khách hàng trực tuyến 0,653 0,781<br />
Sự hài lòng của khách hàng (Customer satisfaction): Cronbach’s Alpha<br />
= 0,707<br />
Nhìn chung, anh/chị cảm thấy hài lòng với dịch vụ ngân hàng<br />
SAT1 0,508 0,713<br />
điện tử của BIDV?<br />
Các tính năng của dịch vụ ngân hàng điện tử BIDV đã đáp ứng<br />
SAT2 0,561 0,813<br />
được nhu cầu của anh/chị?<br />
Anh/Chị nghĩ rằng dùng ngân hàng điện tử của BIDV là trải<br />
SAT3 0,532 0,768<br />
nghiệm tuyệt vời<br />
<br />
4.4. Phân tích ma trận tương quan Ngoài ra, hệ số tương quan của các biến độc<br />
Ke�t quả phâ n tı́ch ma trận tương quan lập dao động từ 0,161 đến 0,323 nhỏ hơn rất<br />
để đánh giá sơ bộ mối quan hệ của các nhân nhiều so với mức 1, chứng tỏ rằng các biến<br />
tố được thể hiện ở bảng 2 bên dưới, cả 6 nhân độc lập trong mô hình rất tách biệt với nhau,<br />
tố biến độc lập đều có sự tác động có ý nghĩa và hiện tượng đa cộng tuyến hoàn toàn<br />
(Sig