intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mô hình và đặc điểm bệnh nhân ung thư dạ dày điều trị tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2023

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày xác định đặc điểm bệnh nhân ung thư dạ dày điều trị tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp năm 2023. Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả một loạt ca bệnh khảo sát người bệnh mắc UTDD điều trị tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp từ 01/01/2023 đến 31/12/2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mô hình và đặc điểm bệnh nhân ung thư dạ dày điều trị tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2023

  1. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII MÔ HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP NĂM 2023 Trần Quang Hưng1, Đào Hồng Sơn1, Lê Thị Thu Hường1, Phạm Thị Hiền1, Lê Thị Huế2, Phạm Thị Chuyên2, Mai Đăng San2, Đỗ Hoàng Trang2, Bùi Thị Thúy Hà2 TÓM TẮT 53 Hải Phòng. Bệnh thường gặp nhất ở nam giới, độ Mục tiêu: Xác định đặc điểm bệnh nhân ung tuổi >60, có những yếu tố nguy cơ liên quan đến thư dạ dày điều trị tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt môi trường sống, thói quen, chế độ ăn không Tiệp năm 2023. Phương pháp: Thiết kế nghiên lành mạnh với triệu chứng đầu tiên hay gặp là cứu mô tả một loạt ca bệnh khảo sát người bệnh đau thượng vị. Tuy nhiên khi phát hiện thì bệnh mắc UTDD điều trị tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt thường ở giai đoạn muộn nên ảnh hưởng đến các Tiệp từ 01/01/2023 đến 31/12/2023. Kết quả: phương hướng điều trị cũng như kết quả điều trị. Tổng cộng có 153 bệnh nhân với độ tuổi trung Vì vậy, nghiên cứu này nhấn mạnh sự cần thiết bình là 66.05±10.74 tuổi đã được tuyển chọn vào của việc tăng cường công tác truyền thông, nâng nghiên cứu. Trong đó, độ tuổi mắc bệnh cao nhất cao nhận thức cộng đồng về phòng chống bệnh trong nghiên cứu là >60, chiếm tỉ lệ 70.6% và tỷ ung thư, để người dân có thói quen khám sức lệ mặc bệnh dưới 60, constituting 70.6% of the total, while Ngày duyệt bài: 26/4/2024 400
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 only 2.6% of patients were under 40 years old. trong vài thập kỷ qua, ung thư dạ dày The male-to-female ratio was 1.8:1. Patients in (UTDD) vẫn là nguyên nhân gây ra 1,089 the early stages often manifested symptoms that triệu ca ung thư mới và 0,769 triệu ca tử could be mistaken for gastric ulcer or vong vào năm 2020 trên toàn thế giới, khiến gastroesophageal reflux disease, leading to nó trở thành bệnh ác tính phổ biến thứ năm 58.8% of patients being diagnosed in advanced và là nguyên nhân tử vong đứng thứ tư liên stages, with epigastric pain being the most quan đến ung thư, theo Thống kê Ung thư common complaint (88.1%). H. pylori infection Toàn cầu (GLOBOCAN) 2020. Tỷ lệ mắc và emerged as the primary cause of gastric cancer, tỷ lệ tử vong được chuẩn hóa theo độ tuổi accompanied by environmental factors such as smoking, high salt intake, exposure to smoke, trên toàn cầu đối với UTDD là 11,1/100000 and alcohol consumption. The tumor ở nam và 7,7/100000 ở nữ vào năm 2020. predominantly occurred in the antrum (61.4%). Những dữ liệu này nhấn mạnh rằng UTDD The main treatment modality employed was vẫn là một thách thức lớn về sức khỏe toàn multimodal therapy, accounting for 52.9%, cầu, đặc biệt nghiêm trọng ở một số khu vực followed by palliative care (37.31%). nhất định, chẳng hạn như ở Đông Á và Đông Conclusion: This study sheds light on the Nam Á. UTDD đứng thứ năm về tỷ lệ mắc epidemiological and clinical features of gastric và tử vong trong số tất cả các loại ung thư ở cancer (UTDD) in Hai Phong. The disease Việt Nam. predominantly affects males aged >60, with risk Vì vậy, các chiến lược phòng ngừa và factors linked to lifestyle, habits, and unhealthy sàng lọc sớm UTDD là rất cần thiết. Trong dietary patterns, often presenting with epigastric nghiên cứu hiện tại, chúng tôi nhằm mục pain as the primary symptom. However, đích đánh giá các bệnh nhân được chẩn đoán diagnosis frequently occurs at later stages, mắc bệnh ung thư dạ dày, được tìm thấy impacting treatment choices and outcomes. trong hồ sơ của Bệnh viện Hữu nghị Việt Hence, there is a pressing need to enhance communication, health education, and Tiệp trong năm 2023 và nêu bật những đặc community awareness regarding cancer điểm về giới tính, tuổi tác, tóm tắt các yếu tố prevention. Encouraging regular health check- nguy cơ và tiên lượng của họ để phát triển ups and early detection screenings for gastric các chiến lược phòng ngừa và sàng lọc sớm cancer is paramount to enhancing outcomes and cũng như quản lý bệnh nhân UTDD tại địa alleviating the societal burden of the disease. phương. Keyword: gastric cancer - Mục tiêu nghiên cứu: Xác định đặc điểm bệnh nhân ung thư dạ dày điều trị tại I. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp năm 2023. Ung thư dạ dày (UTDD) được định nghĩa là khối u ác tính biểu mô nguyên phát bắt II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nguồn từ dạ dày và đây là một bệnh phức tạp 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân và không đồng nhất với nhiều yếu tố nguy ung thư dạ dày đang điều trị tại Bệnh viện cơ. Mặc dù xu hướng chung về tỷ lệ mắc và Hữu nghị Việt Tiệp từ 01/01/2023 đến tử vong giảm ở nhiều quốc gia khác nhau 31/12/2023. 401
  3. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII - Tiêu chuẩn lựa chọn: 2.3. Thời gian nghiên cứu: 01/01/2023 • Bệnh nhân mắc ung thư dạ dày điều trị đến 31/12/2023 tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2023 2.4. Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện • Bệnh nhân đầy đủ thông tin về bệnh án, Hữu nghị Việt Tiệp chẩn đoán và phác đồ điều trị. 2.5. Phương pháp nghiên cứu: - Tiêu chuẩn loại trừ: Tất cả bệnh nhân sử dụng cùng một mẫu • Bệnh nhân mắc thêm ≥ 1 bệnh ung thư hồ sơ để thu thập dữ liệu nghiên cứu theo hồ nguyên phát khác sơ bệnh án • Bệnh nhân không nghe được, không trả • Bước 1: Kiểm tra hồ sơ BA, thu thập lời được câu hỏi nghiên cứu. các trường hợp BN mắc UTDD đã và đang • Hồ sơ bệnh án bị thất lạc hoặc mất điều trị tại bệnh viện. thông tin • Bước 2: Thu thập đặc điểm. • Bệnh nhân không đầy đủ hoặc mất • Bước 3: Xử lý số liệu bằng SPSS 20.0 thông tin sau điều trị. Mỗi mẫu trong nghiên cứu đều được thu 2.2. Thiết kế nghiên cứu: Thiết kế thập cẩn thận, bao gồm các tiêu chí đưa vào nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh bảng câu hỏi, thể hiện tính trung thực và khách quan. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong thời gian nghiên cứu thực hiện từ tháng 01/01/2023 đến 31/12/2023 chúng tôi đã thu thập được kết quả sau: Bảng 1: Đặc điểm tuổi và giới Nam Nữ Tổng |Độ tuổi n % n % n % 60 67 43.8 41 26.8 108 70.6 Tổng 99 64.7 54 35.3 153 100 Nhận xét: Độ tuổi ≥50 chiếm 90.2%, tuổi trung bình là 66.05±10.74. Tỉ lệ giới nam so với nữ là 1.8/1 (64.7% so với 35.3%). Bảng 2: Tiền sử bản thân và gia đình Tiền sử n % Bệnh lý mạn tính ở dạ dày 53 34.6 Bản thân Đã phẫu thuật dạ dày 6 3.9 Không có bệnh lý dạ dày 94 61.4 Có ung thư dạ dày 16 10.5 Gia đình Không ung thư dạ dày 137 89.5 Nhận xét: Bệnh nhân có tiền sử bệnh mạn tính ở dạ dày chiếm tỷ lệ 34.6%. Có 10.5% bệnh nhân có tiền sử gia đình mắc ung thư dạ dày. 402
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 3: Yếu tố nguy cơ Yếu tố nguy cơ n % Vi khuẩn Helicobacter pylori 140 91.5 Ăn đồ mặn và hun khói 93 60.1 Hoạt động thể chất 51 33.3 Hút thuốc 72 47.1 Lạm dụng rượu 97 Nhận xét: Hầu hết bệnh nhân đều nhiễm vi khuẩn H.p. Kèm theo là tình trạng lạm dụng rượu và hút thuốc cũng chiếm tỉ lệ cao. Bảng 4: Lý do vào viện Lý do vào viện n % 1. Đau thượng vị 80 52.3 2. Buồn nôn/Nôn máu/Đại tiện phân đen 6 3.9 3. Sờ thấy khối u thượng vị 12 7.9 4. Chướng bụng 6 3.9 5. Mệt mỏi, chán ăn 49 32 Nhận xét: Hầu như bệnh nhân đều có đau thượng vị, mệt mỏi, chán ăn (84.3%). Triệu chứng thường xuất hiện ở bệnh nhân giai đoạn muộn: Buồn nôn/XHTH (3.9%), sờ thấy khối u thượng vị (7.8%) Bảng 5: Đặc điểm bệnh lý Đặc điểm n % I,II 63 41.2 Giai đoạn III,IV 90 58.8 1. Tâm vị 12 7.8 Vị trí 2. Thân vị 47 30.7 3. Hang môn vị 93 61.4 Di căn hạch 72 47.1 Nhận xét: Bệnh nhân đến khám và phát hiện bệnh ở giai đoạn III, IV chiếm tỉ lệ cao (58.8%). Vị trí tổn thương hay gặp nhất là Hang môn vị (61.4%) và tỉ lệ đã di căn ở mức cao (47.1%) Bảng 6: Phương pháp điều trị Phương pháp điều trị n % 1. Chăm sóc giảm nhẹ 56 36.7 2. Phẫu thuật 10 6.5 3. Xạ trị 0 0 4. Hóa trị 6 3.9 5. Đa mô thức 81 52.9 403
  5. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII Nhận xét: Đa mô thức chiếm đa số (52.9%). Chăm sóc giảm nhẹ (36.8%) tiếp theo là hóa trị (7,22%), phẫu thuật (4,95%). IV. BÀN LUẬN bỏ qua, do đó cần thiết phải tiến hành việc Trong nghiên cứu của chúng tôi, với 153 xét nghiệm sàng lọc ung thư dạ dày đối với bệnh nhân ung thư dạ dày tại BVHNVT: các trường hợp nguy cơ cao, kể cả những Tuổi trung bình là 66,1. Kết quả này cao hơn trường hợp cho rằng dạ dày của họ hoàn toàn so với các tác giả trong nước như: Đỗ Trọng “khỏe mạnh”. Tiền sử có người thân trong Quyết và của Nguyễn Lam Hòa đều là 58.2 gia đình mắc UTDD trong nghiên của của và tương đồng với nghiên cứu của chúng tôi là 10.5%; tỷ lệ này cũng tương tự Warsinggih, độ tuổi trung bình của người nghiên cứu của Vũ Hồng Thăng là 9.9%. dân khi được chẩn đoán mắc bệnh ung thư dạ Nhiễm trùng Helicobacte pylori là dày là 68 tuổi. Trong nghiên cứu này, bệnh nguyên nhân chính của viêm dạ dày và nếu nhân nhỏ tuổi nhất là 33 tuổi, bệnh nhân lớn không được điều trị một cách hợp lý, tuổi nhất là 88 tuổi. Với độ tuổi từ 40 trở Helicobacte pylori cũng chính là tác nhân xuống chiếm 2.6%, so với Đỗ Trọng Quyết liên quan đến bệnh lý UTDD. Nghiên cứu nghiên cứu trên 105 bệnh nhân, chỉ có một trên thế giới đã xác định H. pylori được ước bệnh nhân dưới 40 tuổi. Theo nghiên cứu của tính là nguyên nhân gây ra 65% đến 80% Isobe T., tỷ lệ bệnh nhân UTDD dưới 40 tuổi tổng số ca UTDD, hoặc 660.000 ca mới mỗi chỉ 6%. Nhưng nhìn chung ở các nghiên cứu năm. Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ trong và ngoài nước đều có một điểm chung bệnh nhân UTDD có nhiễm trùng HP chiếm là UTDD thường hiếm gặp ở những bệnh 91.5%. Ngoài yếu tố nhiễm trùng HP, ung nhân dưới 40 tuổi. Độ tuổi mắc bệnh cao thư dạ dày thường liên quan đến các yếu tố nhất trong nghiên cứu là >60, chiếm tỉ lệ môi trường như là hút thuốc lá, ăn nhiều đồ 70.6%. Đặc điểm về giới trong nghiên cứu mặn, hun khói và sử dụng rượu. Tuy nhiên, của chúng tôi khá tương đồng với các nghiên vai trò của rượu như một yếu tố nguy cơ gây cứu về UTDD, nam gấp 1,8 lần so với nữ. Tỉ ung thư dạ dày vẫn chưa có sự đồng thuận. lệ này tương đồng với nghiên cứu của Trịnh Chiếm đa số nguyên nhân chính khiến Hồng Sơn là 1.75, thấp hơn của Nguyễn Lam bệnh nhân phải đi khám là do đau thượng vị Hòa và Đỗ Trọng Quyết đều là 2.5. (88,1%). Qua khai thác triệu chứng bệnh, Nghiên cứu của chúng tôi có 53 BN có chúng tôi nhận thấy đa số bệnh nhân có triệu tiền sử bệnh lý mạn tính ở dạ dày (như viêm chứng đau thượng vị, có hoặc không có liên loét dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản) quan đến bữa ăn, bệnh nhân đã được điều trị chiếm tỷ lệ 34.9%. Tỷ lệ này tương đương với các thuốc kháng acid, ức chế bơm proton với tỷ lệ của Vũ Hồng Thăng là 31,0%. Tỷ lệ không khỏi. Đây cũng là dấu hiệu giúp thầy tiền sử bệnh lý mạn tính ở dạ dày cao khiến thuốc phát hiện và tiến hành nội soi dạ dày nhiều BN chủ quan, đến khi phát hiện ung để chẩn đoán bệnh. Việc chẩn đoán UTDD thư dạ dày đã sang giai đoạn tiến triển. Đồng ngày nay không còn là vấn đề khó khăn, nghĩa với việc có nhiều trường hợp bệnh lý nhưng điều quan trọng là BN có đến với thầy ung thư dạ dày vẫn tiến triển âm thầm ở thuốc hay không và thầy thuốc có nghĩ đến những cơ thể không có tiền sử bệnh lý dạ bệnh này hay không khi mà các triệu chứng dày, hoặc có tiền sử bệnh lý dạ dày nhẹ và bị rất mơ hồ, mờ nhạt và không đặc hiệu. 404
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Một nghịch lý đã xảy ra trong thực tế lâm xâm lấn và kích thước của khối u. Vì vậy, sàng của UTDD: khi bệnh chưa có triệu trong nghiên cứu tỷ lệ di căn hạch là khá cao chứng thì chẩn đoán thường gặp nhiều khó (47.1%) bao gồm các bệnh nhân thuộc nhóm khăn, nhưng thuận lợi trong điều trị và khả u lan tràn, xâm lấn tới thanh mạc hoặc tạng năng chữa khỏi bệnh cao. Ngược lại, khi lân cận. bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng rõ ràng thì Do tính chất của người bệnh ung thư đa đồng nghĩa với việc bệnh đã ở giai đoạn phần là điều trị đa mô thức, một người bệnh muộn, chẩn đoán dễ dàng hơn, nhưng ít có có thể điều trị nhiều đợt nên trong nghiên cơ hội điều trị triệt để, tỷ lệ tái phát cao và tỷ cứu của chúng tôi, điều trị đa mô thức chiếm lệ khỏi bệnh thấp. 52.9%. Sau đó là chăm sóc giảm nhẹ Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ (36.7%). Kết quả này phù hợp với tỷ lệ lớn ung thư giai đoạn muộn (giai đoạn III, IV) là bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn trong 58.8%, có đến 72 BN đã di căn hạch. Kết nghiên cứu của chúng tôi, cần chăm sóc quả này thấp hơn kết quả của tác giả Đỗ giảm nhẹ khi bệnh tiến triển đe dọa đến tính Trọng Quyết khi khảo sát giai đoạn bệnh ở mạng. Tiếp theo là hóa trị (3.9%), phẫu thuật người bệnh ung thư dạ dày được xếp giai (6.5%). Xạ trị lúc đầu ít có vai trò trong điều đoạn III-IV là 87.6%. Vị trí tổn thương hay trị UT đường tiêu hóa cũng như UTDD. Tuy gặp nhất là hang - môn vị, chiếm 61.4%. nhiên, nhờ những tiến bộ về xạ trị trong điều Theo các nghiên cứu về dịch tễ thì vị trí tổn trị UT nên xạ trị được sử dụng nhiều hơn thương có sự khác biệt giữa các khu vực trên trong điều trị UTDD, thường là phối hợp với thế giới. Các nước Âu - Mỹ thường gặp tổn hóa chất giúp tăng tỷ lệ đáp ứng. thương vùng tâm vị và vị trí tiếp nối thực quản - dạ dày trong khi các nước vùng Châu V. KẾT LUẬN Á gặp chủ yếu tổn thương vùng hang - môn Nghiên cứu này làm rõ các đặc điểm dịch vị. Các nghiên cứu tại Việt Nam cũng cho tễ học và lâm sàng của UTDD tại Hải Phòng. kết quả tương tự: Lê Thành Trung (2011) Giống như các nghiên cứu về đặc điểm gặp u ở vùng hang môn vị 63,3%, Trịnh Thị UTDD ở trong nước trước đây, bệnh thường Hoa (2009) gặp tổn thương ở hang - môn vị gặp nhất ở nam giới, độ tuổi >60, có những 64,2%. Bang (2010) nghiên cứu trên nhóm yếu tố nguy cơ liên quan đến môi trường bệnh nhân UTDD tại Châu Á cũng gặp chủ sống, thói quen, chế độ ăn không lành mạnh yếu tổn thương vị trí vùng hang - môn vị với với triệu chứng đầu tiên hay gặp là đau tỷ lệ 52%. Vị trí tâm vị gặp rất ít với khoảng thượng vị. Tuy nhiên khi phát hiện thì bệnh 3%. Do tính chất của các tế bào ung thư là thường ở giai đoạn muộn nên ảnh hưởng đến xâm lấn tại chỗ và lan tràn di căn theo đường các phương hướng điều trị cũng như kết quả máu, đường bạch huyết. Dạ dày lại là tạng có điều trị. Vì vậy, nghiên cứu này nhấn mạnh nhiều mạch máu nuôi dưỡng và hệ bạch sự cần thiết của việc tăng cường công tác huyết phong phú thì khả năng di căn hạch là truyền thông, giáo dục sức khỏe, nâng cao rất cao. Mức độ di căn hạch tỷ lệ với mức độ nhận thức cộng đồng về phòng chống bệnh 405
  7. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII ung thư, để người dân có thói quen khám sức Cancer Throughout the World. Curr khoẻ định kỳ, tầm soát phát hiện sớm ung Gastroenterol Rep. 2017 Aug;19(8):36. doi: thư. 10.1007/ s11894-017-0575-8. PMID: TÀI LIỆU THAM KHẢO 28730504; PMCID: PMC6918953. 1. Đỗ, A. T., & Phonesavanh , T. (2023). Đặc 6. Karimi P, Islami F, Anandasabapathy S, điểm lâm sàng và giải phẫu bệnh của ung thư Freedman ND, Kamangar F. Gastric biểu mô dạ dày giai đoạn II-IIIc được phẫu cancer: descriptive epidemiology, risk thuật triệt căn. Tạp Chí Y học Việt Nam, factors, screening, and prevention. Cancer 530(1B). Epidemiol Biomarkers Prev. 2014 https://doi.org/10.51298/vmj.v530i1B.6665 May;23(5):700-13. doi: 10.1158/1055- 2. Đỗ Trọng Quyết (2010). Nghiên cứu điều trị 9965.EPI-13-1057. Epub 2014 Mar 11. ung thư dạ dày bằng phẫu thuật có kết hợp PMID: 24618998; PMCID: PMC4019373. hoá chất ELF và miễn dịch trị liệu Aslem, 7. Sung H, Ferlay J, Siegel RL, Laversanne Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Hà Nội - M, Soerjomataram I, Jemal A, Bray F. LA10.0234.3 Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN 3. Nguyễn Lam Hoà (2008). Nghiên cứu đặc Estimates of Incidence and Mortality điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh, kết quả điều Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. trị phẫu thuật ung thư dạ dày và hoá trị bổ trợ CA Cancer J Clin. 2021 May;71(3):209-249. tại bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng, Luận án doi: 10.3322/caac.21660. Epub 2021 Feb 4. tiến sĩ y học, Học viện Quân Y - PMID: 33538338. LA08.0645.3 8. Warsinggih, Syarifuddin E, Marhamah, 4. Vũ Quang Toản (2017). Đánh giá kết quả Lusikooy RE, Labeda I, Sampetoding S, điều trị ung thư dạ dày giai đoạn IIB-III (T4, Dani MI, Kusuma MI, Uwuratuw JA, N0-3, M0) bằng hóa chất bổ trợ EOX sau Prihantono, Faruk M. Association of phẫu thuật tại bệnh viện K, (2013-2016), clinicopathological features and gastric Luận văn Tiến sĩ Y học, Trường Đại học cancer incidence in a single institution. Asian Y Hà Nội J Surg. 2022 Jan;45(1):246-249. doi: 5. Balakrishnan M, George R, Sharma A, 10.1016/j.asjsur.2021.05.004. Epub 2021 Jun Graham DY. Changing Trends in Stomach 3. PMID: 34090784. 406
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2