Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của trẻ em, trước và sau cắt amidal tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2021
lượt xem 2
download
Bài viết Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của trẻ em, trước và sau cắt amidal tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2021 trình bày đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trước, sau phẫu thuật và kết quả chăm sóc sau phẫu thuật; Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của trẻ trước, sau phẫu thuật cắt amidan tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2021.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của trẻ em, trước và sau cắt amidal tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2021
- và có thể do sự phân bố các loại u trong các của các tác giả đều phát hiện khối u ở nhóm có nghiên cứu là khác nhau. kích thước này có tỷ lệ cao nhất. Về số lượng khối u, trong nghiên cứu của TÀI LIỆU THAM KHẢO chúng tôi cho thấy tỷ lệ có 1 khối u là 79,2%; có 1. Nguyễn Thị Hằng (2021), "Đặc điểm lâm 19,4% các trường hợp có 2 khối u và có 1/72 sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật U trường hợp chiếm tỷ lệ 1,4% có nhiều hơn 2 Buồng Trứng thực thể lành tính tại Bệnh viện khối u. Sự phân bố số lượng khối u trong nghiên Trung ương Thái Nguyên. Luận văn Bác sĩ nội cứu của chúng tôi cũng phù hợp với các nghiên trú, Đại học Y Dược- Đại học Thái Nguyên, Thái cứu của tác giả trong nước; nghiên cứu của tác Nguyên.". giả Nghiên cứu của Đàm Thị Tanh (2020) cho 2. Nguyễn Hải Linh (2012), "Nghiên cứu thấy tỷ lệ 1 khối u là tương đối cao với 97,3% và một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và 2,7% có từ 2 khối u trở lên. Nghiên cứu của tác phương pháp phẫu thuật các khối u buồng trứng giả Trần Hoàng Tiến cho kết quả tỷ lệ có 1 khối tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ tháng 1- u chiếm 97,2%, từ 2 khối u trở lên chiếm 2,8%. 2012 đến tháng 12- 2012”. Luận văn Bác sỹ Kích thước u (lâm sàng kết hợp siêu âm) chuyên khoa II, Trường Đại học Y Hà Nội". Kết quả nghiên cứu cho thấy đa số các 3. Lý Thị Bạch Như (2004), "Nghiên cứu đối trường hợp UNBT trong nghiên cứu có kích chiếu các chân đoán trước mổ, trong mổ với thước u dưới 10cm; trong đó tỷ lệ u có kích chẩn đoán giải phẫu bệnh các khối u buồng thước trong khoảng 5-10cm là cao nhất với trứng, Luận văn Tiến sỹ Y học, Trường Đại học 61,1%; tỷ lệ u có kích thước dưới 5cm là 34,7%; Y Hà Nội.". chỉ có 4,2% trường hợp nghiên cứu có kích 4. Đàm Thị Tanh (2020), " Đặc điểm lâm thước u trên 10cm. Kết quả nghiên cứu phù hợp sàng, cận lâm sàng và các phương pháp phẫu với nghiên cứu của một số tác giả trong và thuật khối U Buồng Trứng tại Bệnh viện Đa khoa ngoài nước. tỉnh Bắc Kạn, Luận văn Chuyên khoa II, Đại học Các u có kích thước trung bình 5-10 cm có tỷ Y Dược- Đại học Thái Nguyên, Thái Nguyên.". lệ cao do đây là giai đoạn bệnh nhân bắt đầu 5. Nguyễn Văn Tuấn (2012), "Nghiên cứu cảm nhận được các triệu chứng cơ năng để đi kết quả PTNS u buồng trứng tại Bệnh viện Đại khám cũng như với kích thước trung bình khối u học Y Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học sẽ dễ được phát hiện trên lâm sàng hoặc siêu Y Hà Nội, Hà Nội.". âm. Đặc biệt đây là giai đoạn cần phải can thiệp 6. Patrick Kafui Akakpo, et al. (2017), "A sớm để tránh các biến chứng có thể gặp của u, pathological and clinical study of 706 primary cũng như sẽ ít gặp khó khăn khi thực hiện phẫu tumours of the ovary in the largest tertiary thuật. Chính vì vậy mà hầu hết các nghiên cứu hospital in Ghana", BMC Women's Health. 17(1), tr. 34. MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA TRẺ EM, TRƯỚC VÀ SAU CẮT AMIDAL TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG NĂM 2021 VŨ NGỌC QUÝ1, NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG1, NGUYỄN TUYẾT XƯƠNG1, NGUYỄN ĐÌNH PHÚC2 1 Bệnh viện Nhi Trung ương 2 Đại học Thăng Long Chịu trách nhiệm: Vũ Ngọc Quý TÓM TẮT Email: quyvungocnhp@gmail.com Nghiên cứu lâm sàng và cận lâm sàng 160 Ngày nhận: 24/11/2021 bệnh nhân trước và sau cắt Amidal tại Bệnh Ngày phản biện: 22/12/2021 viện Nhi Trung ương với tỷ lệ nam/ nữ là 2,6; Ngày duyệt bài: 11/01/2022 Tuổi từ 5 đến 10 tuổi chiếm 64%; Trẻ có thể 118 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 41 - THÁNG 1/2022
- trạng bình thường là 60%; Trẻ gầy yếu chiếm quản, viêm xoang, tai, hay biến chứng xa như 26%, thừa cân chiếm 14%. Triệu chứng ngủ tại tim, thận, khớp. Amidan quá phát là một ngáy và cơn ngừng thở khi ngủ là triệu chứng nguyên nhân thường gặp của sự tắc nghẽn thường gặp nhất khiến trẻ phải cắt Amidal. Chảy đường hô hấp trên ở trẻ em và ảnh hưởng đến máu sau phẫu thuật: chỉ gặp chảy máu nhẹ chức năng thở, phát âm, nuốt và nghe. Có thể 4/160 trường hợp sau mổ và tự cầm. 9/160 giải quyết triệt để được vấn đề này bằng phẫu trường hợp chảy máu do bong giả mạc và không thuật [2], [3]. cần xử trí gì. 95% sau mổ không sốt và hầu hết Cắt Amidan là phẫu thuật chiếm tỷ lệ cao bệnh nhi chỉ có đau nhẹ sau phẫu thuật. nhất trong các phẫu thuật của Tai mũi họng. Từ khóa: Cắt Amidal, phẫu thuật cắt Việc đánh giá cẩn thận các triệu chứng lâm Amidal, chăm sóc sau mổ. sàng và cận lâm sàng trước và sau phẫu thuật SUMMARY giúp giảm tỷ lệ biến chứng, cũng như rút ngắn DESCRIPTION OF CLINICAL AND thời gian hậu phẫu. Trong nước đã có một số SUBCLINICAL CHARACTERISTICS OF nghiên cứu về chăm sóc bệnh nhân sau phẫu CHILDREN, BEFORE AND AFTER HAVING thuật cắt Amidan [16], nhưng tôi chưa tìm thấy TONSILLECTOMY AT NATIONAL HOSPITAL các nghiên cứu về chăm sóc sau phẫu thuật OF PEDIATRICS IN 2021 cắt Amidan ở trẻ em. Từ thực tế đó, chúng tôi The study was performed with 160 patients tiến hành nghiên cứu đề tài này với mục tiêu: before and after having tonsillectomy at the Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của trẻ National Hospital of Pediatrics through clinical trước, sau phẫu thuật cắt Amidan tại Bệnh viện and subclinical checking with the male/female Nhi Trung ương năm 2021. ratio was 2.6. The age from 5 to 10 years old ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU accounted for 64%. Children with normal health 1. Đối tượng, địa điểm và thời gian were 60%; skinny children accounted for 26%; nghiên cứu overweight children accounted for 14%. Snoring and sleep apnea were the most Bệnh nhi được phẫu thuật cắt Amidan tại common symptoms causing children to have Bệnh viện Nhi Trung ương. tonsillectomy. Bleeding after surgery: only mild Tiêu chuẩn lựa chọn: bleeding 4/160 cases after surgery and self- - Bệnh nhi được phẫu thuật cắt Amidan tại control; 9/160 cases of bleeding were due to Bệnh viện Nhi Trung ương. pseudomembranous detachment and did not - Tuổi: Từ 0 đến 16 tuổi require any treatment; 95% after surgery there - Được lập hồ sơ bệnh án nghiên cứu đầy was no fever and most of the children had only đủ, rõ ràng. mild pain after surgery. - Được thông qua mổ của bệnh viện và bố, Keywords: Tonsils, tonsillectomy, mẹ hoặc người chăm sóc và bệnh nhi đồng ý postoperative care. tham gia nghiên cứu. ĐẶT VẤN ĐỀ Cỡ mẫu: Amidan khẩu cái (Amidan) có vai trò rất Kết quả thu được là 158 bệnh nhi. Lấy tròn quan trọng trong miễn dịch bảo vệ cơ thể, n = 160. nhưng do nằm ngay ngã tư đường ăn - đường 2. Phương pháp nghiên cứu thở nên nó thường xuyên tiếp xúc với các tác Nghiên cứu mô tả loạt trường hợp cắt nhân gây bệnh nên rất dễ bị viêm. Khi bị viêm ngang tiến cứu. cấp tính nhiều lần trở thành bị viêm Amidan Xử lý số liệu bằng phần mềm toán thống kê mạnh tính. Khi đó, nó lại trở thành tác nhân bất SPSS (Statistical Package for the Social lợi, gây ảnh hưởng cho bệnh nhân [1]. Sciences). Số liệu được làm sạch trước khi Viêm Amidan là bệnh hay gặp nhất trong các nhập liệu; nhập vào máy tính và phân tích dựa bệnh Tai mũi họng. Thường gặp 2 thể đó là trên SPSS 20.0; sử dụng thuật toán tính tỷ lệ viêm Amidan quá phát và viêm Amidan mạn %, tìm mối liên quan bằng t-test, Fisher exact tính. Viêm Amidan có thể gây nhiều biến chứng test… với sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi trong đó có các biến chứng tại chỗ như áp xe, p < 0,05. viêm tấy; biến chứng lân cận như viêm thanh TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 41 - THÁNG 1/2022 119
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Bảng 2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thể trạng trước, sau phẫu thuật và kết quả chăm sóc Thể trạng Số lượng (n=160) Tỷ lệ % sau phẫu thuật Thừa cân 43 26,8 Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng Gầy 22 13,8 nghiên cứu Bình thường 95 59,4 Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ Tổng số 160 100% (n=160) % Giới tính Nam 116 72,5 Bảng 3. Tiền sử bệnh lý của đối tượng trẻ Nữ 44 27,5 nghiên cứu Tuổi trẻ 0 đến dưới 5 tuổi 57 35,6 5 - 10 tuổi 102 63,8 Tiền sử bệnh lý của trẻ Số lượng Tỷ lệ Trên10 đến 16 tuổi 1 0,6 (n=160) % Nơi Thành thị 46 28,7 Ngủ ngáy 131 81,9 sống Nông thôn 103 64,4 Viêm Amidan mạn tính 129 80,6 Vùng núi 11 6,9 Cơn ngừng thở khi ngủ 38 23,8 Nuốt nghẹn, nuốt vướng 26 16,3 Khối U Amidan 0 0 Nhận xét: Apxe quanh Amidan 0 0 Tỷ lệ nam/nữ = 2,6; nhóm tuổi 5- 10 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất 63,8%; tỷ lệ trẻ từ nông Nhận xét: Đa số các trẻ có thể trạng bình thôn đến điều trị chiếm 2/3 trên tổng số trẻ thường chiếm 59,4%. Có 26,8% trẻ thừa cân. Kết 64,4%. quả nhiên cứu ghi nhận hai nguyên nhân hàng Về nguyên tắc có thể cắt Amiđan ở bất kỳ đầu của trẻ là viêm Amidan mạn tính và ngủ ngáy tuổi nào, tuy nhiên cần lưu ý để có sự chọn lựa chiếm tỷ lệ lần lượt là 80,6% và 81,9%. Có 38 trẻ tối ưu. Tại Bệnh viện Nhi Trung ương đã tiến ( 23,8%) có cơn ngừng thở khi ngủ. Trong nghiên hành triển khai phẫu thuật cắt amiđan gây mê cứu không có trẻ nào có khối u và áp xe. Kết quả nội khí quản là 100% nên việc cầm máu sau cắt nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với các nghiên amiđan được kiểm soát tốt và hạn chế tối đa cứu trong và ngoài nước. những sai sót trong kỹ thuật. Bảng 4. Triệu chứng lâm sàng trước phẫu thuật theo giới Giới Nam (n = 116) Nữ (n = 44) Chung Triệu chứng SL % SL % SL % Ngủ ngáy 95 81,9 38 86,4 133 83,1 Nôn khi ăn 35 30,2 11 25,0 46 28,7 Cơn ngừng thở khi ngủ 33 28,4 19 43,2 52 32,5 Nuốt nghẹn, nuốt vướng 29 25,0 16 36,4 45 28,1 Đau họng 24 20,7 9 20,5 33 20,6 Sốt 15 12,9 0 0 15 9,4 Ho 14 12,1 4 9,1 18 11,2 Amidan quá phát Độ I 0 0 0 0 0 0 Độ II 21 18,1 5 11,4 26 16,2 Độ III 71 61,2 29 65,9 100 62,5 Độ IV 24 20,7 10 22,7 34 21,3 U lành tính ở Amidan 0 0 0 0 0 0 Nhận xét: Triệu chứng ngủ ngáy chiếm tỷ cao 83,1%, tiếp theo là Amindan quá phát độ III 62,5%. Các triệu chứng khác không quá cao. Tỷ lệ nam/nữ mắc các triệu chứng là tương đương nhau, không có sự khác biệt nhiều về tỷ lệ. 120 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 41 - THÁNG 1/2022
- Bảng 5. Triệu chứng của bệnh nhi sau phẫu thuật Triệu chứng sau phẫu thuật Số lượng (n=160) Tỷ lệ % Tăng tiết đờm dãi 93 58,1 Nước bọt đùn ra có lẫn máu 14 8,8 Đau 158 98,7 Ho 47 29,4 Nuốt vướng 12 7,5 Nhận xét: Sau mổ triệu chứng dễ nhận thấy ở các trẻ là đau chiếm 98,7% và tăng tiết đờm dãi là 58,1%, có 29,4% trẻ có ho. Bảng 6. Triệu chứng sốt sau phẫu thuật Thời gian Ngày thứ nhất Ngày thứ hai (n=160) (n=160) Sốt sau phẫu thuật SL % SL % Không sốt 149 93,1 154 96,2 Sốt Nhẹ 11 6,9 6 3,8 Vừa 0 0 0 0 Cao 0 0 0 0 Tổng số 160 100 160 100 Nhận xét: Trong hai ngày đầu sau phẫu thuật: Tỷ lệ trẻ không sốt là 96,2%, chỉ có 3,8% có sốt và đề sốt ở mức độ nhẹ Bảng 7. Triệu chứng đau sau phẫu thuật Thời gian Ngày thứ nhất Ngày thứ hai p (n=160) (n=160) Đau sau phẫu thuật SL % SL % Không đau 2 1,3 4 2,5
- của Adil EA và cộng sự (2018), nghiên cứu tỷ lệ nhất trong TMH nhưng cũng là phẫu thuật hay chung tổng cộng các biến chứng cũng cho kết gây tai biến nhất. Vì vậy, vai trò của người điều quả phần lớn là biến chứng chảy máu ở các dưỡng trong chăm sóc, phát hiện và xử trí kịp mức độ khác nhau. thời các tai biến là rất quan trọng. Nếu người Bảng 9. Triệu chứng sốt sau phẫu thuật bệnh được chăm sóc đúng và phát hiện sớm các biến chứng thì sẽ giảm thời gian nằm viện, Sốt sau phẫu Số lượng (n=160) Tỷ lệ % giảm kinh phí và sớm khỏi bệnh. thuật Tác giả Sandra A Finestone đã xây dựng Có sốt 36 22,5 Bản tóm tắt về hướng dẫn thực hành về việc Không sốt 124 77,5 điều trị và chăm sóc bệnh nhi cắt amindan. Bản Tổng số 160 100 tóm tắt này áp dụng cho bệnh nhân từ 1 - 18 tuổi và dựa trên “Hướng dẫn thực hành lâm Nhận xét: Phần lớn trẻ không sốt sau phẫu sàng: Cắt Amidan ở trẻ em (Cập nhật) năm thuật, chỉ có 36 trẻ (22,5%) có triệu chứng sốt. 2019”. Hướng dẫn dựa trên bằng chứng này Bảng 10. Kết quả đợt chăm sóc sau phẫu chủ yếu đề cập đến nhu cầu cắt Amidan dựa thuật trên các vấn đề về hô hấp diễn ra trong khi ngủ và chứng viêm họng lặp đi lặp lại hay còn gọi là Kết quả sau đợt chăm Số lượng Tỷ lệ % “viêm Amidan”. Hướng dẫn này được phát triển sóc (n=160) để xác định các cơ hội cải thiện chất lượng Tốt 55 34,4 trong việc quản lý trẻ em được xem xét cắt Vừa 67 41,9 Kém 38 23,7 Amidan và tạo ra các khuyến nghị rõ ràng cho Tổng số 160 100 các bác sĩ lâm sàng sử dụng trong thực hành y tế. 2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của Nhận xét: Kết quả Bảng 3.13 về đợt chăm trẻ trước, sau phẫu thuật cắt Amidan tại sóc sau phẫu thuật thì mức độ vừa chiếm tỷ lệ Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2021 cao nhất 41,9%, mức độ kém lên đến 23,7%. Bảng 11. Công tác chăm sóc và thực hiện y - Tỷ lệ nam/nữ = 2,6, nhóm tuổi 5- 10 tuổi lệnh đối với bệnh nhi của điều dưỡng chiếm tỷ lệ cao nhất 63,8%, tỷ lệ trẻ từ nông thôn đến điều trị chiếm 2/3 trên tổng số trẻ Công tác chăm sóc và thực hiện Số Tỷ lệ 64,4%. y lệnh đối với bệnh nhi lượng % - Tỷ lệ nghề nghiệp của người chăm sóc trẻ (n=160) giữa các nhóm có tỷ lệ tương đương nhau. Vệ sinh răng Tốt 111 69,4 Trình độ THPT chiếm tỷ lệ cao nhất 46,2%. miệng Chưa tốt 49 30,6 - Các nguyên nhân phẫu thuật dao động tỷ lệ Tuân thủ Tuân thủ 129 80,6 ( 62,8% - 65,8%) đối với nhóm tuổi từ 5 – 10 chế độ ăn Không tuân thủ 31 19,4 tuổi, với độ tuổi < 5 tuổi dao động tỷ lệ các bệnh sau phẫu thuật lý từ ( 34,2% - 37,2%). Dinh dưỡng sau Đầy đủ 129 80,6 - Trong công tác chăm sóc và thực hiện y phẫu thuật Không đầy đủ 31 19,4 lệnh đối với nhân viên y tế điều dưỡng: 69,4% Giáo dục sức Đầy đủ 117 73,1 đảm bảo được vệ sinh răng miệng cho bệnh nhi, khỏe cho bệnh Không đầy đủ 43 26,9 nhi và người nhà 80,6% đảm bảo dinh dưỡng và 73,1% giáo dục sức khỏe cho bệnh nhi và người nhà. Về đặc điểm tuân thủ chế đố ăn, dinh dưỡng sau phẫu Nhận xét: Trong công tác chăm sóc và thực hiện y lệnh đối với nhân viên y tế điều dưỡng thuật có tới 80,6% tuân thủ tốt TÀI LIỆU THAM KHẢO kết quả thấy: 69,4% đảm bảo được vệ sinh răng 1. Lê Văn Lợi (1994) Các phẫu thuật thông miệng cho bệnh nhi, 80,6% đảm bảo dinh dưỡng và 73,1% giáo dục sức khỏe cho bệnh thường Tai Mũi Họng. NXB Y học. Hà Nội. tr.18- nhi và người nhà. Về đặc điểm tuân thủ chế đố 46. ăn sau phẫu thuật có tới 80,6% tuân thủ tốt, tỷ lệ 2. Bộ Y tế (1999) "Phẫu thuật cắt Amidan", Hướng dẫn quy trình kỹ thuật bệnh viện tập 1. dinh dưỡng cũng tương đương với 80,6%. Khi ra viện về nhà BN cần có thời gian nghỉ Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. p.199-201. 3. Nguyễn Hữu Khôi (2006), Viêm họng A và ngơi. Phẫu thuật cắt Amidan là một trong những VA, NXB Y học, tr. 161-173. phẫu thuật được tiến hành nhiều nhất, đơn giản 122 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 41 - THÁNG 1/2022
- 4. Mayer (2014) Tonsillectomy. 10. Phạm Đăng Diệu (2008), Giải phẫu đầu Otolaryngology, Head and Neck surgery. Vol 1, mặt cổ, Nhà xuất bản y học, tr 224-251. Chapter 23. 246-256 11. Ngô Ngọc Liễn (2008). Giản yếu Tai 5. Ornblut AD: A traditional approach to Mũi Họng. Nhà xuất bản y học, tr 225; 231-232; surgery of the tonsils and adenoids. Otolaryngol 266. Clin North Am 1987; 20: 349-363 12. Nguyễn Đình Bảng (1991), “Tập tranh 6. Belloso A, Morar P et al (2006) giải phẫu Tai mũi Họng”, Vụ khoa học và đào Randomized – Controlled Study comparing post tạo – Bộ y tế, tr.165-195. operative pain between coblation palatoplasty 13. Bùi Đức Nghĩa (2004), “Góp phần and laser palatoplasty, Clin Otolaryngol, Apr (2): nghiên cứu đông điện lưỡng cực cầm máu qua 138-143 nội soi tại Bệnh viện TMHTW từ tháng 4/2004 7. Trần Công Hòa, Nguyễn Khắc Hòa, đến tháng 10/2004”, Luận văn thạc sĩ y học, Đại Nguyễn Thanh Thủy (2003). Phẫu thuật cắt học y Hà Nội. Amidan: nhận xét 3962 trường hợp tại viện tai 14. Nguyễn Thùy Đoan Trang (2008) "Xây mũi họng. Nội san Tai mũi họng 2003, Tr 23. dựng kế hoạc chăm sóc bệnh nhân sau cắt 8. Jonhson, Rosen (2015) Bailey’s Head Amidan" Nội san KHKT BV Tai Mũi Họng thành and neck surgery Otolaryngology. 5th Edition, p phố Hồ Chí Minh. tr.119-126. 1400-1415 15. Bộ Y tế (2001) "Quy chế chăm sóc 9. Mahant S, Keren R, Localio R, Luan X, người bệnh toàn diện", Quy chế bệnh viện. Nhà Song L, Shah SS, Tieder JS, Wilson KM, xuất bản Y học. Hà Nội. p.145-148. Elden L, Srivastava R., Pediatric Research in 16. Nguyễn Tuấn, Ninh Thị Khuyên, Ngô Inpatient Settings (PRIS) Network. Variation in Thị Xuân (2011) Nghiên cứu chăm sóc bệnh quality of tonsillectomy perioperative care and nhân sau phẫu thuật cắt Amidan. Tạp chí Y học revisit rates in children's thành phố Hồ Chí Minh. Tập 15, Phụ bản số 4. hospitals. Pediatrics. 2014 Feb;133(2):280-8. Trang 126-131. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE CẠNH HẬU MÔN - RÒ HẬU MÔN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN HOẮC CÔNG SƠN1, VŨ THỊ HỒNG ANH , NGUYỄN THỊ KHÁNH LY2, 2 1 Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên 2 Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên TÓM TẮT Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và đánh theo dõi dọc. giá kết quả điều trị của áp xe cạnh hậu môn - rò Kết quả: Tuổi trung bình 24,99 ± 36,04 tháng, hậu môn ở trẻ em được điều trị tại khoa Ngoại giới nam chiếm 85%. Triệu chứng sưng đau Nhi – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ cạnh hậu môn là 67,5%. Tìm thấy lỗ rò trong các tháng 1/2018 đến tháng 1/2021. AXCHM chiếm 92,6%, RHM là 100%. Phương Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả bệnh nhi dưới 16 pháp phẫu thuật: Mở ngỏ đường rò chiếm 100% tuổi bị bệnh AXCHM và/hoặc RHM được chẩn trong các trường hợp AXCHM; RHM thì chủ yếu đoán, điều trị và theo dõi ít nhất 06 tháng tại cắt đường rò chiếm 69,2%. Kết quả điều trị của khoa Ngoại Nhi Bệnh viện Trung ương Thái RHM là 100% khỏi bệnh. Kết quả điều trị Nguyên từ tháng1/2018 đến tháng 1/2021. AXCHM khỏi chiếm 92,6%, tỉ lệ tái phát chiếm 7,4%. Sự khác biệt có ý nghĩa về tỉ lệ tái phát với Chịu trách nhiệm: Hoắc Công Sơn kết quả tìm lỗ rò trong (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue và sốt xuất huyết Dengue có cảnh báo ở người lớn tại Bệnh viện Hồng Đức (2020 – 2021)
7 p | 46 | 4
-
Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh Coats tại Bệnh viện Mắt Trung ương
5 p | 8 | 3
-
Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh nhân xơ gan theo y học cổ truyền tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2022
8 p | 11 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm tai giữa cấp giai đoạn chảy mủ ở trẻ em dưới 6 tuổi
3 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ, đặc điểm lâm sàng và hóa sinh ở bệnh nhân viêm tụy mạn
7 p | 65 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư tinh hoàn không tinh bào tại Bệnh viện K từ 2018 đến 2023
5 p | 4 | 2
-
Mô tả đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh nhóm bệnh nhân chấn thương cột sống cổ kiểu Hangman
4 p | 5 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân gút tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Phòng
6 p | 2 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân nhiễm khuẩn vết mổ tầng sinh môn sau cắt cụt trực tràng do ung thư tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
4 p | 3 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến thiếu máu thiếu sắt ở trẻ dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2020
6 p | 4 | 2
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thiếu máu ở phụ nữ mang thai đến khám tại BVĐK thị xã Kỳ Anh năm 2020
5 p | 6 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sởi tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2018-2019
7 p | 15 | 2
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nấm nông bàn chân ở tiểu thương trên địa bàn tỉnh Nghệ An (2022)
10 p | 7 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh hen phế quản có viêm mũi dị ứng ở trẻ từ 6 đến 15 tuổi tại Bệnh Viện Sản Nhi Nghệ An
7 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân đa u tủy xương
8 p | 4 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhi sốc phản vệ tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
6 p | 4 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh viêm khớp cột sống ở bệnh nhân nữ giới
5 p | 6 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
7 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn