intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mô tả đặc điểm lâm sàng viêm loét giác mạc điều trị nội trú tại Bệnh viện Nắt Trung ương năm 2020-2021

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết tập trung mô tả đặc điểm lâm sàng viêm loét giác mạc điều trị nội trú tại Bệnh viện Mắt Trung ương năm 2020 - 2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 173 bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị viêm loét giác mạc tại Khoa Giác mạc, Bệnh viện Mắt Trung ương từ tháng 10/2020 đến tháng 10/2021.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mô tả đặc điểm lâm sàng viêm loét giác mạc điều trị nội trú tại Bệnh viện Nắt Trung ương năm 2020-2021

  1. nhóm bệnh nhân và tiêu chí đánh giá của các 6. Barmettler A, Wang J, Heo M et al. (2018). tác giả khác nhau. Upper Eyelid Blepharoplast: A Novel Method to KẾT LUẬN Predict and Improve Outcomes, Aesthet Surg J. Lượng da mi thừa trung bình 7,06 ± 2,52mm, 7. Maegawa J, Kobayashi S, Yabuki Y et al. lượng da mi thừa của từng mức độ sa trễ mi là: (2012). Blepharoplasty in senile blepharoptosis: Độ 1 = 4,33 ± 2,03 mm, Độ 2 = 5,92 ± 1,18 mm, preperative measurements and design for skin Độ 3 = 8,59 ± 1,18 mm. Tỷ lệ thành công của excision. Aesthet Surg J, 32(4),441 - 446. phẫu thuật 92,9%. 8. Parkes ML, Kamer FM, Merrin ML. TÀI LIỆU THAM KHẢO Infrabrow lift. Laryngoscope 1976;86:1869 - 72. 1. Nguyễn Thị Thanh Phương (2012). Đánh 9. Ichinose A, Sugimoto T, Sugimoto I, et al. Extended infrabrow excision blepharoplasty for giá kết quả điều trị sa trễ mi trên. Luận văn Thạc sĩ dermatochalasis in Asians. Arch Facial Plast Surg Y học, Đại học Y Hà Nội. 2. Nguyễn Thị Bảo Thoa (2018). Đánh giá kết 2011;13:327 - 31. 10. McInnes CW and Lee-Wing M (2015). quả phẫu thuật sa trễ mi trên có định lượng. Luận Eyelid ptosis. CMAJ Can Med Assoc J, 187(14), văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội. 3. Lee D, Law V. Subbrow blepharoplasty for 1074. 11. Karnaz A, KatirciogluYA, Ozdemir ES upper eyelid rejuvenation in Asians. Aesthet Surg J et al. (2017). The Histopathological Findings of 2009; 29:284 - 8. 4. Kim YS, Roh TS, Yoo WM, et al. Infrabrow Patients Who Underwent Blepharoplasty Due to Dermatochalasis.Semin Ophthalmol, 1-5. excision blepharoplasty: Applications and 12. Jacobsen AG, Brost B, Vorum H et al. outcomes in upper blepharoplasty in Asian women. (2017). Functional benefits and patient satisfaction Plast Reconstr Surg 2008;122:1199 - 205. 5. Yoon Jae Lee, SeongAe Kim, Jisung Lee withupper blepharoplasty - evaluated by objective and subjective outcome measures. Acta (2017). Parallei - excision infrabrow blepharoplasty Ophathalmol (Copenh), 95(8), 820 - 825. with extensive excision of the orbicularis oculi muscle in an Asian population. MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VIÊM LOÉT GIÁC MẠC ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG NĂM 2020 - 2021 HOÀNG NGỌC TRÂM, PHẠM HỒNG VÂN, NGUYỄN THỊ THU HIỀN Bệnh viện Mắt Trung ương TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng viêm loét độ tuổi trung bình là 54,44 + 14,52, vị trí ổ giác mạc điều trị nội trú tại Bệnh viện Mắt Trung loét 66,5% trung tâm, 19,4% cạnh trung tâm, ương năm 2020 - 2021. 13,5% vùng rìa. Kích thước ổ loét 48,2% 4 - Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 6mm, 35,9% < 4mm, 14,7% > 6mm. Độ sâu ổ Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 173 bệnh nhân loét 38,2% 1/3 - 2/3 chiều dày giác mạc, 31,8% được chẩn đoán và điều trị viêm loét giác mạc < 1/3 chiều dày, 26,5% > 2/3 chiều dày. Tổn tại Khoa Giác mạc, Bệnh viện Mắt Trung ương thương trên giác mạc 58,2% tủa, xuất tiết sau từ tháng 10/2020 đến tháng 10/2021. Đánh giá GM, 33,5% thẩm lậu vệ tinh, 7,1% vòng thâm ổ loét về các đặc điểm: vị trí, kích thước, độ sâu, nhiễm. Tác nhân gây bệnh 58,2% nấm, 39,4% vi đáy ổ loét, độ thâm nhiễm, tổn thương trên giác khuẩn, 2,4% do virus, ACM, microsporidia. Viêm mạc, tác nhân gây bệnh. loét giác mạc nặng 78,2%, trung bình 20.0%, Kết quả: Tỷ lệ nam 51,8% và nữ 48,2% với nhẹ 0.8%, 21,8% biến chứng thủng GM. Kết luận: VLGM nặng chiếm 78,2%, nguyên Chịu trách nhiệm: Hoàng Ngọc Trâm nhân thường gặp do nấm 58,2%, với 66,5% ổ Email: vanaesthetic@gmail.com loét cạnh trung tâm, 48,2% kích thước 4 - 6mm, Ngày nhận: 23/12/2021 38,2% độ sâu 1/3 - 2/3 chiều dày GM, 21,8% Ngày phản biện: 10/01/2022 biến chứng thủng GM. Ngày duyệt bài: 20/01/2022 Từ khoá: Đặc điểm lâm sàng, viêm loét giác mạc. 48 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022
  2. SUMMARY vậy, chúng tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu DESCRIPTION OF CLINICAL mô tả đặc điểm lâm sàng viêm loét giác mạc CHARACTERISTICS OF TREATMENT điều trị nội trú tại Bệnh viện Mắt Trung ương CORNEAL ULCERS AT VIETNAM NATIONAL năm 2020 - 2021. EYE HOSPITAL IN 2020-2021 ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Objectives: To describe clinical 1. Đối tượng nghiên cứu characteristics of corneal ulcers inpatient treatment at the Vietnam National Eye Hospital Đối tượng nghiên cứu là những bệnh nhân in 2020 - 2021. được chẩn đoán và điều trị VLGM tại Bệnh viện Subjects and research methods: A Mắt Trung ương từ tháng 10 năm 2020 đến prospective descriptive study on 173 patients tháng 10 năm 2021. diagnosed and treated corneal ulcers at the 2. Phương pháp nghiên cứu Department of Cornea of the Vietnam National Mô tả tiến cứu không đối chứng. Eye Hospital from October 2020 to October 3. Các bước tiến hành 2021. Assess the ulcer on the characteristics: Các bệnh nhân được tiến hành hỏi bệnh, location, size, depth of ulcer bottom, penetration, khám bệnh, các thông tin về tuổi, giới, thời gian corneal lesions, causative agent. mắc bệnh, lý do đến khám, tiền sử điều trị. Đánh Results: The rate of men 51.8% and women giá các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 48.2% with mean age 54.44  14.52, ulcer VLGM: tác nhân gây bệnh, vị trí, kích thước, độ location 66.5% central, 19.4% paracentral, 13.5% limbus. Ulcer size 48.2% 4 - 6mm, 35.9% sâu, độ thâm nhiễm ổ loét GM, biến chứng. Số < 4mm, 14.7% > 6mm. Ulcer depth 38.2% 1/3 - liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0. 2/3 corneal thickness, 31.8% < 1/3 thickness, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 26.5% > 2/3 thickness. Corneal lesions 58.2% Độ tuổi trung bình của ĐTNC là 54,44 ± precipitate, exudate after corneal, 33.5% 14,52, cho thấy tỷ lệ mắc VLGM gặp nhiều ở lứa satellite gonorrhea, 7.1% ring infiltrate. tuổi trung niên và người cao tuổi. Tỷ lệ này cũng Pathogens are 58.2% fungal, 39.4% bacterial, phù hợp với nghiên cứu của Lê Anh Tâm tại 2.4% viral, ACM, microsporidia. Corneal ulcer is Bệnh viện Mắt Trung ương trong 10 năm từ severe 78.2%, moderate 20.0%, mild 0.8%, 1998 - 2007 51,5% VLGM gặp ở nhóm 45-60 21.8% complication corneal perforation. tuổi và 23,6% ở nhóm > 60 tuổi. Conclusion: Severe corneal ulcer accounted Bảng 1. Triệu chứng cơ năng chính for 78.2%, the most common cause was fungi 58.2%, with 66.5% peri-central ulcer, 48.2% 4 - Đặc điểm Giá trị n % 6mm in size, 38.2% in 1/3 - 2/3 thickness Triệu chứng Cộm, đau nhức mắt 168 98,8 corneal, 38.2% in depth. 21.8% complications of cơ năng Sợ ánh sáng 13 7,6 corneal perforation. Chảy nước mắt 105 61,8 Keywords: Clinical characteristics, corneal Nhìn mờ 128 75,3 ulcer. Triệu chứng khác 4 2,3 ĐẶT VẤN ĐỀ Các triệu chứng cơ năng chính bao gồm cộm Viêm loét giác mạc là bệnh thường gặp và có hoặc đau nhức mắt (98,8%); nhìn mờ (75,3%); thể dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng như gây chảy nước mắt (61,8%); sợ ánh sáng (7,6%). mờ đục giác mạc, giảm thị lực trầm trọng, nếu Bảng 2. Đặc điểm thương tổn VLGM không được chẩn đoán và điều trị kịp thời có thể Đặc điểm Giá trị n % dẫn đến mù lòa. Viêm loét giác mạc là nguyên Vị trí ổ loét Trung tâm 113 66,5 nhân hàng đầu gây nên mù một mắt tại nhiều Cạnh trung tâm 33 19,4 quốc gia trên thế giới, đặc biệt là ở các nước Vùng rìa 23 13,5 đang phát triển. Việc điều trị viêm loét giác mạc Không được ghi nhận 1 0,6 cũng tạo nên gánh nặng kinh tế cho người Kích thước ≤ 3mm 61 35,9 bệnh. Viêm loét giác mạc đứng thứ 3 trong số ổ loét 4-6mm 82 48,2 các nguyên nhân gây mù lòa sau Glôcôm và >6mm 25 14,7 đục thủy tinh thể. Các nguyên nhân khác gây Không được ghi nhận 2 1,2 nên viêm loét giác mạc có thể là nấm, virus hay Độ sâu ổ 2/3 chiều dày GM 45 26,5 Không được ghi nhận 6 3,5 cũng rất phức tạp. Việc xác định và đánh giá Tình trạng Sạch 65 38,2 các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng quyết đáy ổ loét Bẩn nhầy 100 58,8 định việc xây dựng các phác đồ chăm sóc, điều Khô gồ cao/ khác 5 3,0 trị hiệu quả, hạn chế biến chứng, di chứng. Vì TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022 49
  3. Tổn Tân mạch 9 5,3 VLGM lần lượt là 50,8%; vi khuẩn 30,6%; virus thương Tủa, xuất tiết sau GM 99 58,2 chiếm 15,3%, ACM chiếm 1,4% và Mooren khác trên Thẩm lậu vệ tinh 57 33,5 chiếm 1,9%. GM Vòng thâm nhiễm 12 7,1 Bảng 3. Phân loại VLGM và tác nhân gây Tình trạng Sạch 80 47,1 bệnh tiền phòng Tyndall(+)-Mủ TP3mm chiếm đến 64,1% số ĐTNC; số ổ loét có độ sâu Số ĐTNC bị VLGM nặng ở mức cao chiếm tỷ 2/3 GM; số ổ loét VLGM mức nhẹ. Tác nhân gây viêm loét giác có đáy sạch chỉ chiếm 38,2%, có 58,8% đáy ổ mạc chủ yếu là nấm (chiếm 58,2%), tiếp đến là loét ghi nhận trong tình trạng bẩn nhầy và 2,4% vi khuẩn (chiếm 39,4%), tỷ lệ VLGM do các tác đáy ổ loét khô-gồ cao. Ngoài ra, nghiên cứu nhân khác như Microsporidia, virus hay ACM rất cũng ghi nhận các tổn thương khác trên GM thấp (lần lượt là 1,2%; 0,6%; 0,6%). như tân mạch, tủa, xuất tiết sau GM, thẩm lậu KẾT LUẬN vệ tinh hay vòng thâm nhiễm với tỷ lệ các tổn Tuổi trung bình của người bệnh viêm loét thương giao động từ 5,3%-58,2%. Nghiên cứu giác mạc là 54,44 ± 14,52. Vị trí ổ loét 66,5% này cho thấy tỷ lệ mắt VLGM có tiền phòng sạch trung tâm, 19,4% cạnh trung tâm, 13,5% vùng chiếm 47,1%, tỷ lệ mắt có Tyndall (+)-Mủ rìa. Kích thước ổ loét 48,2% 4-6mm, 35,9% < TP 6mm. Độ sâu ổ loét 38,2% 1/3 - một tỷ lệ nhỏ ĐTNC có mủ TP>3mm (chiếm 2/3 chiều dày giác mạc, 31,8% < 1/3 chiều dày, 4,7%). Biến chứng thủng GM ghi nhận trong 26,5% > 2/3 chiều dày. Tổn thương trên giác 21,8% người bệnh và 5,3% ghi nhận biến chứng mạc 58.2% tủa, xuất tiết sau GM, 33,5% thẩm tăng nhãn áp. Tỷ lệ biến chứng thủng GM trong lậu vệ tinh, 7,1% vòng thâm nhiễm. Tác nhân nghiên cứu này thấp hơn so với các nghiên cứu gây viêm loét giác mạc chủ yếu là nấm (chiếm trước đây cũng được triển khai tại Bệnh viện 58,2%), tiếp đến là vi khuẩn (chiếm 39,4%), các mắt Trung ương: nghiên cứu của Phạm Ngọc tác nhân khác như Microsporidia, virus hay ACM Đông cho thấy tỷ lệ thủng GM là 32,4% và lần lượt là 1,2%; 0,6%; 0,6%. Tỷ lệ VLGM nặng nghiên cứu của Lê Anh Tâm ghi nhận tỷ lệ chiếm tỷ lệ 78,2%; 20,0% VLGM mức độ trung thủng GM là 30,49% và 9,30% doạ thủng GM. bình và 1,2% VLGM nhẹ. Tỷ lệ biến chứng Điều này thể hiện cách tiếp cận chăm sóc và thủng giác mạc chiếm 21,8%. điều trị VLGM hiện nay tại các tuyến đã hiệu quả TÀI LIỆU THAM KHẢO hơn so với các giai đoạn trước đó. Các đặc 1. Phạm Ngọc Đông và cộng sự (2007). Đặc điểm lâm sàng ở trên cũng đã thể hiện mức độ điểm viêm loét giác mạc nhiễm khuẩn tại Bệnh VLGM nặng của ĐTNC. Trong hồ sơ bệnh án, viện Mắt Trung ương. Tạp chí Nghiên cứu Y học, chúng tôi ghi nhận tỷ lệ người bệnh được chẩn 50 (92 - 97). đoán VLGM mức độ nặng là 78,2%; mức độ 2. Nguyễn Văn Khôi (2017). Nghiên cứu đặc trung bình là 20,0% và chỉ 1,2% người bệnh điểm lâm sàng và kết quả điều trị viêm loét giác VLGM mức độ nhẹ. Điều này là hoàn toàn phù mạc do nấm. Luận án Chuyên khoa cấp II ngành hợp với các đặc điểm lâm sàng đã nêu ở trên. nhãn khoa - Đại học Y Dược Huế. 3. Mai Thị Liên (2018). Tình hình viêm loét giác Tỷ lệ người bệnh VLGM do tác nhân là nấm mạc nhiễm trùng tại Bệnh viện Mắt Trung ương chiếm đa số với tỷ lệ 58,2%, vi khuẩn chỉ chiếm trong 5 năm 2013 - 2017. Luận văn Thạc sĩ Y học, 39,4%, các tác nhân khác như Microsporidia, Trường Đại học Y Hà Nội. ACM hay virus chỉ chiếm dưới 2%. Trong nghiên 4. Nguyễn Quốc Linh (2015). Nhận xét tình cứu của Lê Anh Tâm, tỷ lệ các tác nhân gây hình viêm loét giác mạc nhiễm trùng tại Bệnh viện 50 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022
  4. Mắt Trung ương năm 2014. Khóa luận Tốt nghiệp attending Minilik II Memorial Hospital, Addis Bác sĩ Y khoa - Đại học Y Hà Nội. Ababa, Ethiopia. BMC Ophthalmology, 16 (1), 148. 5. Nguyễn Thị Nga Dương (2016). Nghiên 12. Lim C. H. L. et al (2016). Risk factors for cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và kết quả contact lens-related microbial keratitis in điều trị viêm giác mạc do Microsporidia. Luận văn Singapore. Eye, 30 (3), 447 - 455. Thạc sĩ Y học - Đại học Y Hà Nội. 13. G. Moussa, J. Hodson, N. Gooch và cộng 6. Trần Anh Tuấn và Nguyễn Thị Quỳnh sự (2021). Calculating the economic burden of Như (2014). Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận presumed microbial keratitis admissions at a lâm sàng bệnh viêm loét giác mạc do nấm và vi tertiary referral centre in the UK. Eye, 35 (8), 2146- khuẩn. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 18 2154. (1), 46 - 51. 14. Yazdanyar Amirfarbod Et al (2018). Gout 7. Cao Yan. Et al (2017). Peripheral Ulcerative Keratitis: A Case of Peripheral Ulcerative Keratitis Keratitis Associated with Autoimmune Disease: Secondary to Gout With a Review of the Literature. Pathogenesis and Treatment. Journal of Cornea, 37 (3). Ophthalmology, 2017, 7298026. 15. Zbiba W. &Abdesslem N. Ben (2018). 8. Chidambaram Jaya Devi et al (2018). Acanthamoeba keratitis: An emerging disease Epidemiology, risk factors, and clinical outcomes in among microbial keratitis in the Cap Bon region of severe microbial keratitis in South India. Tunisia. Experimental Parasitology, 192, 42 - 45. Ophthalmic Epidemiology, 25 (4), 297 - 305. 16. Rohilla Ranjana Et al (2020). Etiological 9. Dominguez-Casas Lucia C. Et al (2020). spectrum of infectious keratitis in the era of Biologic therapy in severe and refractory peripheral MALDI-TOF-MS at a tertiary care hospital. Journal ulcerative keratitis (PUK). Multicenter study of 34 of family medicine and primary care, 9 (9), 4576 - patients. Seminars in Arthritis and Rheumatism, 50 4581. (4), 608 - 615. 17. Daas L. et al (2015). The German 10. Gupta Yogita. Et al (2021). Peripheral Acanthamoeba keratitis register: Initial results of ulcerative keratitis. Survey of Ophthalmology, 66 a multicenter study]. Ophthalmologe, 112 (9), (6), 977 - 998. 752 - 76. 11. Kibret Tihtina & Bitew Adane (2016). Fungal keratitis in patients with corneal ulcer THỰC TRẠNG TUÂN THỦ QUY TRÌNH VỆ SINH RĂNG MIỆNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN NGƯỜI BỆNH THỞ MÁY NGUYỄN THỊ MINH1, PHAN ANH PHONG1, NGUYỄN ĐỨC VIỆT2, PHẠM THỊ THU HIỀN3 1 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Nam 2 Trường Đại học Phenikaa 3 Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định TÓM TẮT Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mục tiêu: Mô tả thực trạng tuân thủ quy trình Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên vệ sinh răng miệng trên người bệnh thở máy và 20 điều dưỡng đang làm việc tại Khoa Hồi sức tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tuân thủ quy Cấp cứu - Chống độc, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà trình của điều dưỡng tại Khoa Hồi sức Cấp cứu - Nam năm 2021 và 216 lần quan sát vệ sinh răng Chống độc, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Nam. miệng. Nghiên cứu sử dụng bộ công cụ là bảng kiểm quy trình vệ sinh răng miệng đã được Bộ Y tế ban hành [6] và phiếu khảo sát các thông tin Chịu trách nhiệm: Nguyễn Thị Minh chung của điều dưỡng viên và người bệnh. Email: thienkim8387@gmail.com Kết quả: 216 lần lượt thực hiện, tỷ lệ lượt vệ Ngày nhận: 03/12/2021 sinh răng miệng cho người bệnh đạt yêu cầu Ngày phản biện: 07/01/2022 chiếm 67,2%; tỷ lệ không đạt chiếm 32,8%. Các Ngày duyệt bài: 24/01/2022 yếu tố liên quan có ý nghĩa thống kê với thực TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022 51
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0