Mô tả kiến thức, thái độ về kiểm soát nhiễm khuẩn của điều dưỡng tại 02 khoa Hồi sức tích cực và một số khoa lâm sàng hệ ngoại Bệnh viện Bãi Cháy năm 2021
lượt xem 5
download
Bài viết Mô tả kiến thức, thái độ về kiểm soát nhiễm khuẩn của điều dưỡng tại 02 khoa Hồi sức tích cực và một số khoa lâm sàng hệ ngoại Bệnh viện Bãi Cháy năm 2021 nghiên cứu nhằm mô tả kiến thức, thái độ và nhận xét một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ về kiểm soát nhiễm khuẩn của điều dưỡng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mô tả kiến thức, thái độ về kiểm soát nhiễm khuẩn của điều dưỡng tại 02 khoa Hồi sức tích cực và một số khoa lâm sàng hệ ngoại Bệnh viện Bãi Cháy năm 2021
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 MÔ TẢ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VỀ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI 02 KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ MỘT SỐ KHOA LÂM SÀNG HỆ NGOẠI BỆNH VIỆN BÃI CHÁY NĂM 2021 Vũ Thị Yến1, Đoàn Thị Lý1, Phạm Quỳnh Trang1, Vũ Thị Mến1 TÓM TẮT 19 CONTROL OF NURSES IN 02 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả kiến thức, INTENSIVE CARE UNITS AND SOME thái độ và nhận xét một số yếu tố liên quan đến SURGICAL DEPARTMENTS OF BAI kiến thức, thái độ về kiểm soát nhiễm khuẩn của CHAY HOSPITAL IN 2021 điều dưỡng. Objective: The research aims to describe the Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: knowledge, attitudes and factors related to the Nghiên cứu mô tả cắt ngang với ĐD tại 07 khoa: knowledge and attitude of nurses about infection HSTC&CĐ, HSTC ung bướu, Chấn thương control. chỉnh hình, Ngoại tổng hợp, Phụ sản, Ung bướu Subjects and research methods: A cross- 1, Ung bướu 2, thời gian từ tháng 02/2022 đến sectional descriptive study with nurses at 07 hết tháng 09/2022. departments: Intensive Care and Toxic Kết quả: Tỷ lệ ĐD có kiến thức đạt, thái độ Management, Intensive Care for Oncology, tích cực về KSNK là 67.7%. Orthopedic Trauma, General Surgery, Obstetrics ĐD từ 30 tuổi trở lên có kiến thức và thái độ and Gynecology, Oncology 1, Oncology 2, the về KSNK cao gấp 3.75 lần và 5.04 lần so với ĐD duration from February 2022 to the end of dưới 30 tuổi. ĐD có kiến thức đúng có thái độ September 2022. tích cực cao gấp 5.57 lần ĐD có kiến thức không Result: The rate of nurses having satisfactory đúng. knowledge and positive attitude about infection Kết luận: Tỷ lệ ĐD có kiến thức đúng thái độ control is 67.7%. tích cực về KSNK là 67.7%. Tìm thấy mối liên Nurses aged 30 years and more have 3.75 quan giữa tuổi và thâm niên công tác với kiến times and 5.04 times higher knowledge and thức, thái độ về KSNK. Kiến thức đúng làm tăng attitudes about infection control than nurses thái độ tích cực về KSNK. under 30 years old. Nurses with the correct knowledge and positive attitude have 5.57 times SUMMARY higher than nurses with incorrect knowledge. DESCRIBE KNOWLEDGE AND Conclusion: The percentage of nurses with ATTITUDES ABOUT INFECTION correct knowledge and positive attitude about infection control is 67.7%. Identifying the link between age and working 1 Bệnh viện Bãi Cháy, Quảng Ninh seniority and infection control knowledge and Chịu trách nhiệm chính: Vũ Thị Yến attitude. Correct knowledge leads to more Email: yenvu.yhp@gmail.com positive attitudes toward infection control Ngày nhận bài: 6.7.2022 Ngày phản biện khoa học: 25.7.2022 Ngày duyệt bài: 15.8.2022 139
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM - BƯỚC NGOẶT MỚI TRONG KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN I. ĐẶT VẤN ĐỀ + Mô tả kiến thức, thái độ về kiểm soát Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) đang là nhiễm khuẩn của điều dưỡng. vấn đề y tế toàn cầu do làm tăng tỉ lệ biến + Nhận xét một số yếu tố liên quan đến chứng, tăng nguy cơ tử vong cho người bệnh kiến thức, thái độ về kiểm soát nhiễm khuẩn (NB). NKBV làm tăng sử dụng kháng sinh của điều dưỡng. và dễ dẫn tới đề kháng kháng sinh, kéo dài thời gian nằm viện và tăng chi phí điều trị. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới, 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Điều dưỡng năm 2007 tại các nước đang phát triển cho viên trực tiếp làm chuyên môn đang công tác kết quả 1,4 triệu NB mắc NKBV, chi phí cho tại 07 khoa của Bệnh viện Bãi Cháy. 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: NB mắc NKBV khoảng 1.300.000 - Nghiên cứu được tiến hành tại 07 khoa: Hồi 2.300.000 USD/ năm. sức tích cực và chống độc, Hồi sức tích cực Tại Việt Nam tỷ lệ NKBV chung ở NB ung bướu, Chấn thương - Chỉnh hình (bao nhập viện từ 5% - 10% tùy theo đặc điểm và gồm đơn nguyên Ngoại thần kinh lồng ngực, quy mô bệnh viện. Những BV tiếp nhận càng sọ não), Ngoại tổng hợp, Phụ sản, Ung bướu nhiều NB nặng, thực hiện càng nhiều thủ 1, Ung bướu 2 trong thời gian từ tháng 02 thuật xâm lấn thì nguy cơ mắc NKBV càng đến tháng 09 năm 2021. cao. Tỷ lệ NKBV có thể lên tới 20% - 30% ở 2.3. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô những khu vực có nguy cơ cao như Hồi sức tả cắt ngang tích cực (HSTC), ngoại khoa… 2.4. Thu thập số liệu: Tiến hành phát vấn Bệnh viện Bãi Cháy là BV hạng I, lưu tất cả điều dưỡng đang công tác tại 07 khoa lượng NB đến khám và điều trị rất đông, mặt lâm sàng tại Bệnh viện Bãi Cháy bằng bộ câu bệnh đa dạng từ nhẹ đến nặng nên công tác hỏi. KSNK có vai trò rất quan trọng. Với mục 2.5. Phân tích số liệu: Số liệu được đích nắm bắt rõ thực trạng kiến thức, thái độ nhập, làm sạch, phân tích và xử lý bằng phần về KSNK của ĐD để cung cấp các bằng mềm SPSS 16. 2.6. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu chứng làm cơ sở cho đề xuất, xây dựng được sự cho phép của Hội đồng đạo đức chương trình đào tạo nâng cao kiến thức, thái nghiên cứu của bệnh viện và được sự đồng ý độ, thực hành về KSNK cho ĐD, chúng tôi của toàn thể nhân viên y tế bệnh viện. tiến hành nghiên cứu đề tài “Mô tả kiến thức, thái độ về kiểm soát nhiễm khuẩn của điều III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU dưỡng tại 02 khoa hồi sức tích cực và một số 3.1. Mô tả kiến thức, thái độ về kiểm khoa lâm sàng hệ ngoại bệnh viện Bãi Cháy soát nhiễm khuẩn của điều dưỡng năm 2021” với 2 mục tiêu như sau: 140
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Bảng 1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu (n=96) Đặc điểm Số lượng (n) Tỉ lệ (%) Nam 28 29.2 Giới tính Nữ 68 70.8 Chấn thương chỉnh hình 20 20.8 Ung bướu 1 7 7.3 Ung bướu 2 5 5.2 Khoa công tác Ngoại tổng hợp 11 11.5 Sản 13 13.5 Hồi sức tích cực chống độc 22 22.9 Hồi sức tích cực ung bướu 18 18.8 < 30 tuổi 50 52.1 Tuổi ≥ 30 tuổi 46 47.9 < 10 năm 73 76 Thời gian công tác ≥ 10 năm 23 24 Trung cấp, Cao đẳng 80 83.3 Trình độ chuyên môn Đại học và sau đại học 16 16.7 Được đào tạo 80 83.3 Đào tạo KSNK Không được đào tạo 16 16.7 Chứng chỉ/chứng nhận 2 2.5 Hình thức đào tạo Tập huấn 78 97.5 Được tập huấn KSNK Có 73 76 năm 2020 Không 23 24 Kết quả nghiên cứu cho thấy nhóm điều điều dưỡng chủ yếu là nữ giới (70.8%); nhóm có thời gian công tác từ 10 năm trở lên chiếm 76%; các điều dưỡng có trình độ chuyên môn trung cấp, cao đẳng là 83.3%. Có 83.3% ĐD được đào tạo về kiểm soát nhiễm khuẩn; hình thức đào tạo tập huấn chiếm 97.5%; trong đó 76% được tập huấn kiểm soát nhiễm khuẩn trong năm 2020. Biểu đồ 1. Tỷ lệ kiến thức đạt, thái độ tích cực về KSNK của điều dưỡng (n=96) 141
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM - BƯỚC NGOẶT MỚI TRONG KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN Tỷ lệ điều dưỡng tham gia vào nghiên cứu có kiến thức đạt, thái độ tích cực về kiểm soát nhiễm khuẩn là 67.7%. 3.2. Nhận xét một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ về kiểm soát nhiễm khuẩn của điều dưỡng. Bảng 2. Mối liên quan giữa kiến thức về kiểm soát nhiễm khuẩn với các thông tin chung của đối tượng nghiên cứu (n=96) Kiến thức OR Nội dung Không đạt Đạt Tổng p (95%CI) n (%) n (%) Nhóm
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Trình Trung cấp, 14 (17.5) 66 (82.5) 80 (83.3) độ Cao đẳng 0.67 1.000 chuyên Đại học,sau 0.14-3.30 2 (12.5) 14 (87.5) 16 (26.7) môn đại học Thâm
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM - BƯỚC NGOẶT MỚI TRONG KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN V. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO - Tỷ lệ ĐD có kiến thức đúng thái độ tích 1. World Health Organization (2007), "Infection prevention and control of cực về KSNK là 67.7%. epidemic- and respiratory diseases in health - Các yếu tố liên quan đến kiến thức care": 7-17. KSNK ở ĐD là nhóm tuổi từ 30 trở lên (OR 2. Bộ Y tế (2017), Quyết định số 3916/ QĐ-BYT = 3.75; 95%CI: 1.33-10.55; p=0.009); Thâm ngày 28 tháng 8 năm 2017, phê duyệt các niên công tác từ 10 trở lên (p=0.001). hướng dẫn kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, chủ biên. - Các yếu tố liên quan đến thái độ KSNK 3. Nguyễn Thị Huế (2018), Kiến thức, thái độ về ở ĐD là nhóm tuổi từ 30 trở lên (OR = 5.04; kiểm soát nhiễm khuẩn của điều dưỡng tại 95%CI: 1.33-19.04; p = 0.011); Thâm niên một số khoa lâm sàng hệ ngoại Bệnh viện Đa công tác từ 10 trở lên (p=0.01). khoa tỉnh Hải Dương, Luận văn Thạc sĩ, Đại - Có mối liên quan giữa kiến thức và thái học Y Hà Nội, Hà Nội. 4. Vũ Thị Thu Thủy, Trương Tuấn Anh độ KSNK: Kiến thức đúng làm tăng thái độ (2018), Thực trạng và một số yếu tố liên quan tích cực về KSNK (OR = 5.57; 95%CI: 1.79- đến kiến thức, thái độ về phòng ngừa chuẩn 17.35; p=0.003). của sinh viên điều dưỡng trường đại học y khoa Vinh năm 2018, Trường đại học Điều dưỡng Nam Định. 144
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kiến thức, thái độ, thực hành và một yếu tố liên quan đến phòng bệnh tay chân miệng của giáo viên ở các trường mầm non tại huyện Lương Sơn, Hòa Bình, năm 2013
6 p | 165 | 28
-
Kiến thức, thái độ, thực hành về phản ứng sau tiêm chủng của người chăm sóc trẻ và một số yếu tố liên quan
7 p | 200 | 19
-
Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc sức khỏe sinh sản ở nữ vị thành niên người dân tộc thiểu số, tỉnh Thừa Thiên Huế
8 p | 144 | 12
-
Kiến thức, thái độ và thực hành tự khám vú của nữ sinh một số trường trung học phổ thông tại tỉnh Thừa Thiên Huế
8 p | 103 | 8
-
Khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành về truyền thông giáo dục sức khỏe của cán bộ y tế xã, phường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016
5 p | 31 | 5
-
Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống HIV/AIDS của học sinh, sinh viên năm thứ nhất trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai, năm 2012
4 p | 109 | 5
-
Kiến thức, thái độ,thực hành và một số yếu tố liên quan đến thực hành bữa sáng của sinh viên Y3 đại học Y Hà Nội năm 2018-2019
9 p | 64 | 5
-
Kiến thức, thái độ và thực hành về dinh dưỡng hợp lý của học sinh tiểu học tại An Giang và Thừa Thiên Huế
6 p | 17 | 4
-
Mô tả kiến thức, thái độ và thực hành sử dụng bao cao su trong kế hoạch hóa gia đình của nam giới có vợ tại xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình năm 2013
12 p | 33 | 4
-
Kiến thức, thái độ và một số yếu tố liên quan đến an toàn người bệnh của nhân viên y tế tại bệnh viện đa khoa huyện Mộc Châu năm 2019
8 p | 45 | 4
-
Kiến thức, thái độ, thực hành về tiêm vaccin cúm mùa của nhân viên y tế hai bệnh viện tuyến Trung ương tại Hà Nội năm 2015 và yếu tố liên quan
8 p | 112 | 4
-
Kiến thức, thái độ, thực hành về kiểm tra sức khỏe định kỳ của người dân thành phố Huế năm 2016
7 p | 59 | 3
-
Kiến thức thái độ thực hành về HIV/AIDS ở học sinh trường trung học phổ thông – huyện Na Rì – Bắc Kạn năm 2012
8 p | 27 | 3
-
Kiến thức, thái độ và thực hành về dự phòng bệnh bạch hầu của bà mẹ có con từ 06 - 48 tháng tuổi tại huyện Đăk Tô - tỉnh Kon Tum
8 p | 7 | 3
-
Kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính của người dân tại Kiến Thiết và Kiền Bái - Hải Phòng năm 2015
6 p | 30 | 2
-
Kiến thức, thái độ và mức độ tuân thủ thực hành của điều dưỡng với phản vệ tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City
8 p | 22 | 2
-
Nghiên cứu thực trạng mắc bệnh, kiến thức, thái độ thực hành của người dân về bệnh sán lá phổi tại các xã có bệnh lưu hành huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái và kết quả của một số giải pháp can thiệp
6 p | 69 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn