Mối liên quan giữa khoảng trống glycate hóa với biến chứng thận ở bệnh nhân đái tháo đường
lượt xem 2
download
Đái tháo đường là một bệnh mạn tính đặc trưng bởi tình trạng tăng glucose huyết. Khi các protein trong máu tiếp xúc liên tục với tình trạng glucose huyết tăng, các protein này liên kết với phân tử glucose không cần enzyme, tạo ra các protein bị glycat hóa trong đó có HbA1C và fructosamine. Tìm ra mối liên quan của khoảng trống glycate hóa với mức độ đạm niệu ở bệnh nhân đái tháo đường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mối liên quan giữa khoảng trống glycate hóa với biến chứng thận ở bệnh nhân đái tháo đường
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học MỐI LIÊN QUAN GIỮA KHOẢNG TRỐNG GLYCATE HÓA VỚI BIẾN CHỨNG THẬN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Lê Quốc Tuấn1, Thành Minh Khánh2, Nguyễn Thị Lệ3, Nguyễn Thị Bích Đào4, Vũ Quang Huy5 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Đái tháo đường là một bệnh mạn tính đặc trưng bởi tình trạng tăng glucose huyết. Khi các protein trong máu tiếp xúc liên tục với tình trạng glucose huyết tăng, các protein này liên kết với phân tử glucose không cần enzyme, tạo ra các protein bị glycat hóa trong đó có HbA1C và fructosamine. Khoảng trống glycate hóa được tính toán từ sự khác biệt giữa HbA1C đo được và HbA1C giá trị dự đoán dựa vào fructosamine. Khoảng trống glycate hóa ổn định và có liên quan đến các biến chứng mạch máu nhỏ của đái tháo đường, trong đó có bệnh thận đái tháo đường. Mục tiêu: Tìm ra mối liên quan của khoảng trống glycate hóa với mức độ đạm niệu ở bệnh nhân đái tháo đường. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 104 bệnh nhân ≥18 tuổi được chẩn đoán đái tháo đường, đến khám tại phòng khám Thận, Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM. Khoảng trống glycate hóa là hiệu số giữa HbA1C thực tế và HbA1C dự đoán dựa vào fructosamine. Sau đó, thực hiện phân tích để đánh giá mức độ tương quan với tình trạng tổn thương cấu trúc cầu thận được phản ánh qua tỉ số albumin/creatine (ACR) niệu. Kết quả: Giá trị trung bình của khoảng trống glycate hóa (GG) tăng dần theo các giai đoạn muộn của bệnh thận mạn (p
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học glycation gap was calculated from the difference between the measured HbA1C and the predicted value of HbA1C based on fructosamine. The glycated gap is stable and is associated with microvascular complications of diabetes, including diabetic nephropathy. Objectives: To reveal the relationship of glycation gap with renal complications in patients with diabetes mellitus. Method: In this descriptive cross-sectional study, the glycation gap was calculated from the difference between the measured HbA1C and the predicted value of HbA1C based on fructosamine. An analysis was then performed to assess the correlation between glycation gap and renal structural/ functional complications via estimated glomerular filtration rate (eGFR) and urinary albumin/creatine ratio (UACR). Results: The mean value of the glycated gap (GG) increased gradually in the late stages of chronic kidney disease (p
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 số lượng, đời sống, khả năng chuyển hóa đường hoặc không có mất bù chuyển hóa, cần lặp lại của hồng cầu đều ảnh hưởng đến độ chính xác các tiêu chí (1), (2), (3) vào một ng|y kh{c để xác của HbA1C. Một trong những giải ph{p được định chẩn đo{n. tập trung nghiên cứu v| bước đầu cho thấy Tiêu chuẩn loại trừ nhiều tiềm năng l| chỉ số khoảng trống glycate Đang có bệnh hemoglobin đã được chẩn hóa (glycation gap, GG) được tính bằng hiệu số đo{n, thiếu máu (Hb
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học ph{p đo quang bằng máy Cobas 8000 của hãng Trung Độ lệch Nhỏ Lớn Chỉ số bình chuẩn nhất nhất Roche Diagnostic. Sử dụng thuật toán thống kê HbA1C (%) 7,415 1,785 4,81 13,30 trên dân số nghiên cứu để tính to{n phương Fructosamine (μmol/L) 245,368 88,547 85,00 531,90 trình hồi quy tuyến tính giữa fructosmine và HbA1C dự đoán (%) 5,781 1,505 3,06 10,65 HbA1c: GG (%) 1,634 1,642 -1,44 5,93 - HbA1C dự đo{n = a x fructosamine + b Bảng 2. Liên quan giữa GG và các yếu tố lâm sàng, - GG = HbA1C đo được – HbA1C dự đo{n cận lâm sàng Nồng độ creatinine huyết thanh được đo Chỉ số GG (%) p Yếu tố 0,05 ml/phút/1,73m2 da, được tính theo công thức (mmHg) CKD-EPI creatinine-cystatin C (2012) theo Huyết áp tâm trương 75,9 ± 11,50 74,4 ± 10,43 >0,05 (mmHg) hướng dẫn của NKDEP (National Kidney Triglyceride (mmol/L) 2,34 ± 1,367 3,08 ± 2,746 >0,05 Disease Education Program). Cholesterol (mmol/L) 4,91 ± 1,426 4,52 ± 1,696 >0,05 Bệnh nh}n được lấy mẫu nước tiểu bất kỳ để HDL-c (mmol/L) 1,10 ± 0,255 0,98 ± 0,267 0,05 Thời gian mắc ĐTĐ Acon Mission U500, nhằm x{c định mức vi đạm (năm) 7,81 ± 6,983 9,91 ± 7,388 >0,05 niệu bằng tỉ số albumin/creatinine niệu (ACR Bảng 3. Liên quan giữa GG và các chỉ số phản ánh niệu), đơn vị là mg/mmol, phân thành 3 nhóm: biến chứng thận A1 (ACR 30 mg/mmol) theo
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 eGFR Khoảng trống GG GG trung (59,9%) và nhóm GG cao (64,6%), sự khác biệt có 2 p (mL/phút/1,73m )
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học Mối tƣơng quan giữa GG với các chỉ số phản - Ghi nhận có sự khác biệt có ý nghĩa thống ánh biến chứng thận kê về mức độ đạm niệu v| độ lọc cầu thận ước HbA1C đo được v| GG đều có mối tương đo{n giữa hai nhóm bệnh nhân có GG +1 (p
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 10. Cosson E, Banu I, Cussac-Pillegand C, Chen Q, Chiheb S, Jaber 12. Lê Quốc Tuấn, Nguyễn Thị Lệ và Nguyễn Thị Hiệp (2015). So Y, et al (2013). Glycation gap is associated with sánh các chỉ số glycat hoá trong vấn đề đ{nh gi{ biến chứng macroproteinuria but not with other complications in patients thận trên bệnh nh}n đ{i th{o đường. Y Học Thành Phố Hồ Chí with type 2 diabetes. Diabetes Care, 36(7):2070-2076. Minh, 19(1):179-185. 11. Rodriguez-Segade S, Rodriguez J, Cabezas-Agricola JM, Casanueva FF, Camina F (2011). Progression of nephropathy in Ngày nhận bài báo: 17/12/2021 type 2 diabetes: the glycation gap is a significant predictor after adjustment for glycohemoglobin (Hb A1c). Clin Chem, 57(2):264- Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 10/02/2022 271. Ngày bài báo được đăng: 15/03/2022 Chuyên Đề Nội Khoa 193
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Trầm cảm sau sinh và các yếu tố liên quan ở phụ nữ sau sinh trong vòng 6 tháng tại Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
8 p | 75 | 6
-
Mối liên quan giữa nguyên nhân và kết cục nội viện của bệnh lý tràn dịch màng ngoài tim
5 p | 11 | 3
-
Mối liên quan giữa khoảng trống glycat hóa và một số biến chứng mạch máu nhỏ trên bệnh nhân đái tháo đường
6 p | 48 | 3
-
Vai trò cộng hưởng từ trong khảo sát giá trị bình thường của các thông số liên quan hội chứng bắt chẹn ngồi đùi ở người Việt Nam trưởng thành
8 p | 8 | 2
-
Đánh giá mối liên quan giữa tổn thương cơ quan đích và biến thiên huyết áp 24 giờ ở bệnh nhân > 60 tuổi bị tăng huyết áp
7 p | 9 | 2
-
Mối liên quan giữa bài xuất natri niệu 6 giờ với đáp ứng lợi tiểu quai ở bệnh nhân suy tim cấp
6 p | 4 | 2
-
Khoảng trống đường huyết và kết cục nội viện ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có đái tháo đường
5 p | 9 | 2
-
Ảnh hưởng của các kiểu hình Hội chứng buồng trứng đa nang khác nhau lên kết quả thụ tinh trong ống nghiệm
7 p | 28 | 2
-
Mối liên quan giữa thực trạng kém khoáng hóa men răng (MIH) và chấn thương răng sữa, răng sữa mất sớm ở học sinh 12-15 tuổi tại một số tỉnh thành ở Việt Nam
5 p | 39 | 2
-
Nghiên cứu giá trị tiên lượng của thang điểm Paash và các yếu tố nguy cơ liên quan tới kết cục chức năng thần kinh xấu ở bệnh nhân chảy máu dưới nhện do vỡ phình động mạch não
5 p | 40 | 2
-
Tăng thân nhiệt ác tính và các gen đáp ứng thuốc liên quan
12 p | 45 | 2
-
Tìm hiểu mối liên quan giữa lâm sàng với hình ảnh học não của động kinh cục bộ trẻ em
8 p | 27 | 1
-
Tình hình sinh đẻ - ước muốn sinh con và các yếu tố liên quan của phụ nữ ngành giáo dục quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
4 p | 46 | 1
-
Giá trị của khoảng trống anion trong tiên lượng tử vong ở bệnh nhân nặng
6 p | 54 | 1
-
Các yếu tố nguy cơ và tiên lượng của tăng áp lực khoang bụng ở bệnh nhân nặng
7 p | 43 | 1
-
Vai trò tiên lượng của troponin I trong xuất huyết khoang dưới nhện
5 p | 66 | 1
-
Đánh giá mối liên quan giữa hình thái noãn và chất lượng phôi trong thụ tin trong ống nghiệm
8 p | 59 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn