T.T.D. Na et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 165-171
166 www.tapchiyhcd.vn
MI LIÊN QUAN GIA KIN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THC HÀNH V D PHÒNG
UNG THƯ CỔ T CUNG SINH VIÊN N NĂM NHT KHI NGÀNH KHOA HC
SC KHE TI THÀNH PH ĐÀ NNG
Trn Th Diểm Na*, Đinh Minh Hằng, Nguyn Th Ánh Huy
Lê Nguyn Ngc Mai, Nguyn Th Ngc Trang, Trn L Trúc
Trường Đại hc K thut Y ợc Đà Nẵng - 99 Hùng Vương, qun Hi Châu, thành ph Đà Nẵng, Vit Nam
Ngày nhn bài: 18/02/2025
Ngày chnh sa: 25/3/2025; Ngày duyệt đăng: 09/4/2025
TÓM TT
Mc tiêu: Mi liên quan gia kiến thức, thái độ thc hành v d phòng ung thư cổ t cung sinh
viên n năm nhất khi ngành khoa hc sc khe ti thành ph Đà Nẵng.
Đối tượng phương pháp: Nghiên cu t ct ngang trên 547 n sinh viên năm nhất khi ngành
khoa hc sc khe ti thành ph Đà Nẵng. Đối tượng nghiên cứu được kho sát da trên b câu hi
t đin.
Kết qu: T l sinh viên có kiến thức đầy đủ v d phòng ung thư cổ t cung là 66,91%. Đa số sinh
viên thái độ tích cực đối vi vic phòng ngừa ung thư cổ t cung (86,47%). Tuy nhiên, ch 43,88%
sinh viên có thc hành phòng ngừa đúng. Phân tích thống kê cho thy có mối tương quan giữa dân
tc và mức độ hiu biết v ung thư cổ t cung (p = 0,045). Ngoài ra, có mi liên quan gia tôn giáo
(p = 0,03) và tình trng quan h tình dc sm (p = 0,018) đến thực hành đạt v d phòng ung thư cổ
t cung ca sinh viên n.
Kết lun: Nghiên cu cho thy sinh viên n kiến thức thái độ tt v d phòng ung thư cổ t
cung, nhưng thực hành còn hn chế. Yếu t dân tc, tôn giáo và quan h tình dc smnh hưởng
đến nhn thc và hành vi phòng bnh.
T khóa: D phòng, kiến thức, thái độ, thực hành, ung thư cổ t cung.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư cổ t cung (UTCTC) bnh ph biến, đứng
hàng th hai trong s các ung thư sinh dục ph n
trên thế gii và là mt trong nhng nguyên nhân gây t
vong hàng đầu ca gii n, nht là những nước đang
phát trin [1]. Năm 2018, ước tính khong 570.000
trưng hp mc UTCTC mi 311.000 ca t vong
trên toàn thế gii [2]. Theo GLOBOCAN (2020), t l
mc mi UTCTC Vit Nam 6,6 trên 100.000 ph
n, chiếm 2,3% t l ung thư chung. T l t vong là 3,4
trên 100.000 người [3].
Nhiu nghiên cu cho thy rng nhim virus Human
Papilloma (HPV) nguyên nhân hàng đầu gây
UTCTC, đặc biệt là HPV type 16 và type 18 và có đến
90-100% HPV dương tính trong các trưng hp
UTCTC [4]. Ngày nay, UTCTC xu hướng tr hóa rõ
rt. Theo nghiên cu trên sinh viên n t 18-25 tui ti
Tờng Đại hc Quc gia Hà Nội vào năm 2017 đã báo
cáo 5,3% sinh viên dương nh với HPV, trong đó
80,8% dương nh vi type nguy cơ cao [6]. Do đó việc
phòng nga bng cách tiêm phòng vacxin UTCTC
rt quan trng.
Vic hiu biết các kiến thc v bnh UTCTC mt
vic cn thiết cho mọi người, nht là vi sinh viên khi
ngành khoa hc sc khe. Không nhng vy, sinh viên
năm nhất cũng là mt trong những đối tượng nm trong
độ tui cn tiêm phòng vacxin UTCTC. Tuy nhiên, gn
đây chưa có nghiên cu nào v mi liên quan gia kiến
thức, thái đ thc hành v d phòng ca sinh viên
n năm nhất khi ngành khoa hc sc khe ti thành
ph Đà Nẵng, cho thy vấn đ này chưa được quan tâm
đúng mức. Chính vy chúng tôi tiến hành nghiên cu
mi liên quan gia kiến thức, thái độ thc hành v
d phòng UTCTC sinh viên n năm nhất khi ngành
khoa hc sc khe ti thành ph Đà Nẵng.
2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu ct ngang.
*Tác gi liên h
Email: ttdna@dhktyduocdn.edu.vn Đin thoi: (+84) 334514548 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66iCD4.2345