Kt qu nghiên cu KHCN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC<br />
CỦA CÔNG NHÂN VỆ SINH ĐƯỜNG PHỐ<br />
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH VÀ<br />
MỘT SỐ BẤT CẬP TRONG VIỆC ĐÁNH GIÁ<br />
MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG NGOÀI TRỜI<br />
ThS. Ngô Th Mai<br />
Phân vin BHLĐ & BVMT min Nam<br />
<br />
<br />
Nghiên cứu thực hiện đánh giá thực trạng môi trường lao động của công nhân vệ sinh đường<br />
phố tại Tp. Hồ Chí Minh và đưa ra một số bất cập trong việc áp dụng các tiêu chuẩn đánh giá môi<br />
trường lao động của lao động ngoài trời, cụ thể được minh chứng ở đây là công việc của các công<br />
nhân vệ sinh tại các đơn vị dịch vụ công ích. Kết quả cho thấy, người lao động làm việc ca ngày<br />
phải đối mặt với thời tiết nóng bức, nhiệt độ không khí xung quanh đều vượt tiêu chuẩn cho phép<br />
theo chỉ số nhiệt WBGT, chỉ số WBNT dao động từ 28,50C – 33,40C. Tuy nhiên việc áp dụng các<br />
tiêu chuẩn vi khí hậu đánh giá theo Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 và TCVN<br />
5508:2009 chỉ áp dụng cho lao động trong nhà xưởng, không áp dụng đươ%c cho lao động ngoài trời<br />
câ!n nghiên cưu bô$ sung tiêu chuâ$n này. Ngoài ra, các chỉ tiêu khác như các yếu tố vật lý (ánh sáng,<br />
tiếng ồn, bụi), yếu tố hóa học và sinh học có nhiều chỉ tiêu đạt tiêu chuẩn theo Quyết định<br />
3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002. Nhưng đây vẫn là những tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho<br />
môi trường làm việc trong nhà, cần nghiên cứu cập nhật, bổ sung thêm những tiêu chuẩn phù hợp<br />
đối với lao động ngoài trời nói chung và cho điều kiện làm việc của công nhân vệ sinh nói riêng.<br />
<br />
<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ việc làm ca kíp, các bệnh về cơ sinh đường phố theo tiêu chuâ$n<br />
ông nhân vệ sinh xương khớp, bệnh về đường hô hơ%p lý hơn, điều này sẽ giúp<br />
<br />
C đường phố làm việc<br />
trong môi trường rất<br />
đặc thù là làm việc hoàn toàn<br />
hấp và bệnh da liễu… mà môi<br />
trường làm việc là một trong<br />
những yếu tố góp phần rất quan<br />
trọng. Nghiên cứu này được<br />
cho doanh nghiệp có hướng bồi<br />
dưỡng nặng nhọc, độc hại cho<br />
công nhân sát với thực tế công<br />
việc và đảm bảo được quyền lợi<br />
ngoài trời, trên đường phố và<br />
phải làm việc theo ca kíp… tất thực hiện nhằm mục đích mô tả của người lao động.<br />
cả những đặc trưng của loại được tình hình môi trường làm<br />
việc của các công nhân vệ sinh II. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT<br />
hình công việc mà công nhân vệ VÀ NGHIÊN CỨU:<br />
sinh đường phố tại các đơn vị đường phố nhưng đồng thời<br />
dịch vụ công ích thường phải cũng muốn kiên nghị vê! một số Áp đu%ng theo Thường qui kỹ<br />
đối mặt với những vấn đề về an bất cập trong việc đánh giá vê! thuật của Viện Y học lao động<br />
toàn, vệ sinh lao động như tai môi trường lao động ngoài trời và Vệ sinh môi trường và các<br />
nạn giao thông, ảnh hưởng của mà cụ thể ở đây là môi trường Tiêu chuẩn chuẩn Việt Nam<br />
sự thay đổi nhịp sinh học do làm việc của các công nhân vệ hiện hành.<br />
<br />
<br />
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014 69<br />
Kt qu nghiên cu KHCN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
- Địa điểm: tại vị trí làm việc phân tích bằng phương pháp Đếm số khúm vi khuẩn mọc<br />
của công nhân vệ sinh đường so màu, máy so màu Shimadzu trên mỗi hộp thạch. Tổng số vi<br />
phố của 05 đơn vị dịch vụ công UV Visible Spectrophotometer khuẩn/m3 không khí tại mỗi<br />
ích tại Tp. Hồ Chí Minh. (UV mini-1240 – SHIMADZU cụm được xác định theo công<br />
CORPORATION – KYOTO, thức sau:<br />
- Thời gian đo đạc các thông<br />
JAPAN).<br />
số môi trường được thực hiện<br />
vào buổi sáng từ 9h – 12h, buổi 2.3. Xét nghiêm đối với vi<br />
tối từ 21-22h (chỉ đối với ánh sinh vật không khí<br />
sáng). Thời gian thực hiện việc Trong đó:<br />
- L y mâ<br />
u: Mỗi vị trí đo đạc<br />
đo kiểm môi trường từ tháng - X là tổng số vi khuẩn/m3<br />
sẽ được kiểm tra 5 cụm, một<br />
6/2014 – 9/2014. không khí tại cụm khảo sát<br />
cụm ở giữa và bốn cụm bốn<br />
2.1. Phương pháp đo các chỉ góc. Mỗi cụm đặt 3 hộp thạch (CFU/m3);<br />
số vi khí hậu, bụi, ánh sáng, dinh dưỡng loại đường kính - A là tổng số khúm vi khuẩn<br />
tiêng ôn 90mm. mọc trên ba loại môi trường;<br />
- Đo độ ồn bằng máy đo ồn Ba loại hộp thạch dinh - S là diện tích của hộp petri<br />
hiện số Quest model 2700 dưỡng gồm: chứa môi trường, được xác<br />
(USA). định bằng công thức S = πR2<br />
+ Một hộp thạch máu (BA)<br />
- Đo nhiệt độ, độ ẩm và tốc cho toàn bộ vi khuẩn hiếu khí. (R tính bằng cm);<br />
độ gió bằng máy đo hiện số - k là hệ số 1 (đặt 5 phút).<br />
+ Một hộp thạch Mac-<br />
Testo 445 (Germany).<br />
Conkey (MC) cho trực khuẩn Số lượng vi sinh có trong<br />
- Đo ánh sáng bằng máy đo Gram [-]. 1m3 không khí trong phòng<br />
hiện số Sper Scientific 840020 được tính bằng số trung bình<br />
+ Một hộp thạch Sabouraud<br />
(Taiwan). cộng của số lượng vi sinh có<br />
(SA) cho vi nấm, T.<br />
trong 1m3 của 5 cụm khảo sát.<br />
- Đo nhiệt độ tam cầu bằng<br />
Tất cả các hộp thạch sẽ<br />
máy đo hiện số Vernon.<br />
được mở nắp lần lượt sau khi III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
2.2. Thiết bị lấy mẫu bui và được đặt đầy đủ tại 5 vị trí làm 3.1. Điều kiện vi khí hậu tại<br />
phân tích hơi khí độc tại PTN việc và để yên trong phòng nơi làm việc của các công<br />
trong 10 phút; sau đó được đậy nhân vệ sinh đường phố<br />
- Lấy mẫu không khí bằng<br />
nắp lại cũng lần lượt, hộp nào<br />
bơm lấy mẫu không khí model Nếu xếp công việc của công<br />
mở nắp trước thì được đậy nắp nhân vệ sinh vào loại công việc<br />
APEX SERIES (Casella -<br />
trước. Các hộp thạch được đem là 50% lao động, 50% nghỉ<br />
Germany), SL-20 Sibata<br />
về phòng thí nghiệm và ủ ở các (công nhân được sắp xếp làm<br />
(Japan).<br />
điều kiện thích hợp (370C/khí theo ca, ca ngày hoặc ca đêm)<br />
- Lấy mẫu bụi bằng máy trường thường cho các hộp và việc xếp loại công việc vệ<br />
đếm bụi SIBATA LD-3B thạch MC và khí trường CO2 sinh đường phố là công việc<br />
(Japan). cho các hộp thạch BA, riêng hộp nặng nhọc độc hại (phân loại lao<br />
- Bụi được xác định theo thạch SA thì ủ ở nhiệt độ phòng động loại IV) theo Quyết định<br />
phương pháp đo bụi trọng thí nghiệm). Thời gian ủ là 24 1629 của Bộ trưởng Bộ LĐTB-<br />
lượng, cân phân tích Sartorius, giờ, riêng hộp thạch SA thì ủ 48 XH ngày 16/12/1996 về việc<br />
độ nhạy 1 x 10-5 gr (Đức). giờ mới đọc kết quả. ban hành tạm thời danh mục<br />
nghề, công việc nặng nhọc, độc<br />
- Các hơi, khí được thu mẫu - Phng pháp tính toán hại nguy hiểm và đặc biệt nặng<br />
theo phương pháp hấp thụ và kt qu: nhọc độc hại nguy hiểm[1].<br />
<br />
<br />
70 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014<br />
Kt qu nghiên cu KHCN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Kết quả khảo sát về điều kiện vi khí hậu tại nơi làm việc của các công nhân vệ sinh đường phố<br />
được trình bày trong bảng 1, cho thấy:<br />
- Có 21/21 (chiếm 100%) vị trí đo có yếu tố nhiệt độ vượt tiêu chuẩn cho phép so với tiêu chuẩn<br />
vệ sinh công nghiệp theo Quyết định 3733/2002/QĐ-BYTngày 10/10/2002 [2].<br />
- Đối với yếu tố độ ẩm và tốc độ gió tại nơi làm việc, 21/21 (chiếm 100%) vị trí có độ ẩm đạt tiêu<br />
chuẩn cho phép, độ ẩm trong khoảng từ 44,5 – 74,5%.<br />
Bng 1: Điu kin vi khí h<br />
u ti ni làm vic ca các công nhân v sinh đng ph ti Tp. H Chí Minh<br />
<br />
Tieâu chuaån veä sinh Chæ soá<br />
o Toác ñoä gioù<br />
coâng nghieäp Nhieät ñoä ( C) Ñoä aåm (%) nhieät<br />
(m/s)<br />
(Quyeát ñònh 3733/2002/QÑ-BYT (WBGT)<br />
ngaøy 10/10/2002) d 30 d80 0,2-2<br />
Khoâng Khoâng Khoâng TCVN<br />
Ñaït Ñaït Ñaït 5508 : 2009<br />
STT Vò trí ño ñaït ñaït ñaït<br />
TCVS TCVS TCVS<br />
TCVS TCVS TCVS 27,9 (oC)<br />
DÒCH VUÏ COÂNG ÍCH QUAÄN 8<br />
Capin phöôøng 3 (Ñoäi veä<br />
1 32,1 66,0 0,8-1 29,9<br />
sinh 1 – Nhoùm 1)<br />
Chôï Loø Than (Ñoäi Veä sinh<br />
2 32,7 65,9 1,5-2 29,3<br />
1 – Nhoùm 2)<br />
Ñoäi veä sinh 3, Soá 1724<br />
3 31,9 69,3 2-3,8 30,2<br />
Phaïm Theá Hieån, p.6<br />
Daõy phaân caùch ñöôøng<br />
4 Phaïm Theá Hieån gaàn caàu 30,0 74,5 0,4-1,1 31,4<br />
Nhò Thieân Ñöôøng<br />
DÒCH VUÏ COÂNG ÍCH QUAÄN GOØ VAÁP<br />
5 - Chôï Xoùm môùi 33,9 51,6 0,8 29,5<br />
6 - Chôï Haïnh Thoâng Taây 36,4 68,2 1,6 30,8<br />
7 - Chôï An Nhôn 35,7 43,6 0,5 28,9<br />
8 - Ñieåm taäp keát raùc Taân Sôn 32,5 58,9 0,2 28,2<br />
- Ñieåm taäp keát raùc<br />
9 33,5 56,4 0,2 28,5<br />
Nguyeãn Huy Ñieån<br />
DÒCH VUÏ COÂNG ÍCH QUAÄN NHAØ BEØ<br />
KV taäp keát raùc ñöôøng<br />
10 32,8 54,8 0,9 29,0<br />
Huyønh Taán Phaùt<br />
KV taäp keát raùc ñöôøng<br />
11 33,0 60,7 1,1 29,3<br />
Nguyeãn Bình<br />
KV naïo veùt coáng ñöôøng<br />
12 32,1 58,7 0,5<br />
Nguyeãn Bình 30,0<br />
KV naïo veùt coáng ñöôøng<br />
13 32,5 55,6 0,5 33,4<br />
Huyønh Taán Phaùt<br />
<br />
<br />
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014 71<br />
Kt qu nghiên cu KHCN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
DÒCH VUÏ COÂNG ÍCH QUAÄN 3<br />
Ñieåm queùt ñöôøng tuyeán<br />
14 32,5 74,5 0,4-1,1 31,7<br />
Tröông Ñònh<br />
Ñieåm taäp keát raùc 182 Voõ<br />
15 32,0 70,1 0,2-0,5 29,2<br />
Vaên Taàn<br />
Ngaõ tö CMT8 - Voõ Vaên<br />
16 32,1 66,0 0,8-1 31,3<br />
Taàn<br />
17 KV chôï vöôøn chuoái 32,7 65,9 0,05 p>0,05 p>0,05 p> 0,05<br />
<br />
<br />
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014 77<br />
Kt qu nghiên cu KHCN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
được là (125,96 ± 52,6, p>0,05) trời tương ứng: (5.058,87 ± tại 13 BV, gồm: BV thuộc Bộ Y<br />
sau đó là tới mật độ của vi sinh 83 vk/1m3 kk; 53,90 ± 13 tế (Chợ Rẫy, Thống Nhất); BV<br />
vật hiếu khí trên môi trường BA vk/m3 kk; 2.370 ± 42 N/1m3 thuộc Sở Y tế TPHCM (Từ Dũ,<br />
(73,46 ± 43,5, p>0,05) và sau kk). Nồng độ vi sinh không khí Nhi Đồng 1, Nguyễn Tri<br />
đó là các loại vi nấm sử dụng PTN về mùa hè: TSHK: Phương, An Bình, Bình Dân,<br />
môi trường nuôi cấy SA (34,15 (513,25 ± 12 vk/m3 kk; CKTM: Nhân Dân Gia Định, BV quận<br />
± 10,9, p > 0,05). Vi sinh vật 46,05 ± 11 vk/1m3 kk) và mùa 10) và BV tư nhân (FV, Vạn<br />
tổng số khảo sát được tại các vị đông tương ứng 2.606,40 ± Hạnh, Hoàn Mỹ, Triều An).<br />
trí làm việc của công nhân vệ 488 vk/m3 kk, 1,25 ± 10 vk/m3 Các mẫu không khí tại các<br />
sinh đường phố có mật độ rất kk nằm trong giới hạn sạch; phòng phẫu thuật và phòng hồi<br />
lớn, cao nhất có chỗ lên tới nồng độ nấm về mùa hè: sức được lấy bằng thiết bị<br />
10,01 x 107 CFU/m3. (462,90 ± 48 vk/m3 kk) nằm chuyên dụng MAS 100 của<br />
trong giới hạn sạch, nhưng về Merck, sau đó đem phân tích<br />
Vi sinh trong không khí<br />
mùa đông: (1.525,85 ± 15 các chỉ tiêu chỉ dành cho<br />
trong môi trường làm việc vẫn<br />
nấm/m3 kk) cao hơn giới hạn nhiễm trùng BV gồm: Tổng số<br />
còn là vấn đề đang được bỏ<br />
sạch. Về mùa đông nồng độ vi khuẩn hiếu khí, bào tử nấm<br />
ngỏ về tiêu chuẩn vệ sinh.<br />
TSHK (2.606 ± 48 vk/1m3 kk) mốc, streptococcus aureus,<br />
Trước đây đã có nhiều nghiên<br />
và TSN (1.525,85 ± 15 pseudomonas aeruginosa tại<br />
cứu công bố về vấn đề ô<br />
nấm/m3 kk) cao hơn về mùa khoa Sức khoẻ môi trường<br />
nhiễm vi sinh vật trong môi<br />
hè (tương ứng: 513,25 ± 12 thuộc Viện Vệ sinh y tế công<br />
trường làm việc, mà chủ yếu là<br />
vk/m3 kk; 462,90 ± 48 nấm/m3 cộng TPHCM. Kết quả cho<br />
trong bệnh viện, các phòng xét<br />
kk) [8]. Theo tác giả Nguyễn thấy số lượng vi sinh vật trong<br />
nghiệm vi sinh. Năm 2003,<br />
Quốc Tuấn – Viện Vệ sinh y tế không khí phòng mổ, phòng<br />
nhóm tác giả Từ Hải Bằng<br />
công cộng TPHCM, kết quả hồi sức của 13 BV tại TPHCM<br />
thuộc Viện Y học Lao động và<br />
khảo sát trên được thực hiện được lấy mẫu biến thiên từ<br />
Vệ sinh môi trường có tiến<br />
hành đề tài “Bước đầu đánh<br />
giá chất lượng không khí về<br />
mặt vi sinh tại một số phòng thí<br />
nghiệm vi sinh”. Mục đích của<br />
nghiên cứu này nhằm bước<br />
đầu đánh giá thực trạng vi<br />
khuẩn và nấm trong không khí<br />
ở một phòng thí nghiệm. Các<br />
tác giả đã phân tích mức độ<br />
tập trung và phân tán của vi<br />
sinh trong không khí. Kết quả<br />
cho thấy nồng độ vi sinh không<br />
khí trong nhà: Tổng số vi<br />
khuẩn hiếu khí (TSHK): (1.559<br />
± 30 vi khuẩn/m3 không khí);<br />
cầu khuẩn tan máu (CKTM)<br />
23,65 ± 60 vi khuẩn/m3 không<br />
khí); tổng số nấm (TSN):<br />
(994,37 ± 11 nấm/1m3 không<br />
khí) thấp hơn không khí ngoài Ảnh minh họa: Nguồn Interrnet<br />
<br />
<br />
<br />
78 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014<br />
Kt qu nghiên cu KHCN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
64,2-1247,8 cfu/m 3. So với trong môi trường rất nóng bức, 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc<br />
tiêu chuẩn phòng kỹ thuật của 100% mẫu khảo sát vượt tiêu ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh<br />
Merck 2009 có giới hạn cho chuẩn cho phép so với tiêu lao động, 05 nguyên tắc và 07<br />
phép về tổng số vi sinh vật từ chuẩn vệ sinh. thông số vệ sinh lao động.<br />
10-200 cfu/m3 thì số phòng mổ 2. Đối với công nhân vệ [3]. TCVN 5509: 2009. Không<br />
và phòng hồi sức đạt tiêu sinh phải làm việc ca đêm thì khí vùng làm việc – yêu cầu về<br />
chuẩn chỉ vọn vẹn 7/33 phòng vi khí hậu và phương pháp đo.<br />
đa phần lại làm việc ở những<br />
(chiếm 21,2%). Điều này có<br />
khu vực ánh sáng kém, nhất là [4]. TCXDVN 259: 2001. Tiêu<br />
nghĩa là số phòng mổ, phòng<br />
những khu vực ngoại thành chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân<br />
hồi sức không đạt tiêu chuẩn<br />
như quận 12, huyện Nhà Bè, tạo đường, đường phố, quảng<br />
về vi sinh lên đến 78,8% [9].<br />
Quận Gò Vấp... Do vậy, cần trường đô thị.<br />
Như vậy, căn cứ trên số phải có phương án cải tiến kỹ<br />
lượng rất hạn chế về những [5]. TCVN 5828:1984. Đèn<br />
thuật hoặc trang bị thêm<br />
công bố nghiên cứu về các vi chiếu sáng đường phố - Yêu<br />
những công cụ để không bị<br />
sinh vật trong môi trường làm cầu kỹ thuật.<br />
điều kiện làm việc thiếu sáng<br />
việc cho thấy, về sơ bộ vi sinh ảnh hưởng tới an toàn lao [6]. QCVN 05:2013/BTNMT-<br />
trong môi trường làm việc ở động cho công nhân. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về<br />
những nơi đòi hỏi rất nghiêm chất lượng không khí xung<br />
ngặt về chất lượng không khí 3. Một số chỉ tiêu khác như quanh.<br />
như trong phòng xét nghiệm, tiếng ồn, bụi, hơi khí độc (NH3,<br />
CH3SH) so với tiêu chuẩn vệ [7]. QCVN 26:2010/BTNMT-<br />
trong bệnh viện mà vẫn có nơi<br />
sinh lao động trong môi trường Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về<br />
không đạt tiêu chuẩn cho phép tiếng ồn.<br />
thì việc các tiêu chuẩn vi sinh làm việc (QĐ 3733) là đạt<br />
vật ở những nơi làm việc của nhưng cần phải được xem xét [8]. Từ Hải Bằng. Bước đầu<br />
công nhân vệ sinh, thường điều chỉnh, cập nhật tiêu chuẩn đánh giá chất lượng không khí<br />
xuyên tiếp xúc với bụi bẩn, cho phù hợp với điều kiện làm về mặt vi sinh tại một số phòng<br />
mầm mống vi sinh vật với mật việc ngoài trời. thí nghiệm vi sinh. Viện Y học<br />
độ lên đến hàng triệu vi sinh LĐ và VSMT, BCTK 2003.<br />
4. Cần xem xét bổ sung về<br />
vật/m3 không khí như vậy thì các tiêu chuẩn vi sinh vật cu$a [9]. Nguyễn Quốc Tuấn. Khảo<br />
cần đánh giá như thế nào? So môi trường làm việc trong nhà sát ô nhiễm vi sinh trong không<br />
sánh có vẻ khập khiễng nhưng và ngoài trời để đánh giá môi khí phòng phẫu thuật, phòng<br />
mức độ mà những người lao trường lao động cho chính xác, hồi sức khỏe một số bệnh viện<br />
động phải tiếp xúc ở những đúng với thực tế. tại Tp. Hồ Chí Minh. Tạp chí Y<br />
nơi bụi bẩn và rác, mật độ vi học Tp. Hồ Chí Minh. Số 2 (14),<br />
sinh đã chênh lệch tới hàng 2010.<br />
triệu lần, vậy làm sao để thấy TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
được đó là những nguy cơ rất<br />
có thật cho những công nhân [1]. Quyết định 1629 của Bộ<br />
vệ sinh? trưởng Bộ LDTB-XH ngày<br />
16/12/1996 về việc ban hành<br />
IV. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN tạm thời danh mục nghề, công<br />
NGHỊ việc nặng nhọc, độc hại nguy<br />
1. Công nhân vệ sinh đường hiểm và đặc biệt nặng nhọc độc<br />
phố làm việc ca ngày tại Tp. Hồ hại nguy hiểm.<br />
Chí Minh đang phải làm việc [2]. Quyết định 3733/BYT ngày<br />
<br />
<br />
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014 79<br />