intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mối tương quan giữa tuổi động mạch theo thang điểm nguy cơ Framingham và tổn thương động mạch vành

Chia sẻ: ViAchilles2711 ViAchilles2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

52
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết đánh giá mối tương quan giữa tuổi động mạch theo thang điểm nguy cơ Framingham với tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn định theo thang điểm Gensini.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mối tương quan giữa tuổi động mạch theo thang điểm nguy cơ Framingham và tổn thương động mạch vành

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> <br /> MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TUỔI ĐỘNG MẠCH<br /> THEO THANG ĐIỂM NGUY CƠ FRAMINGHAM<br /> VÀ TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH<br /> Đặng Trần Hùng*, Thân Hà Ngọc Thể**, Nguyễn Thượng Nghĩa***<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Bệnh mạch vành là hậu quả của lão hoá mạch máu sớm. Tuổi động mạch là khái niệm mới đánh giá<br /> mức độ lão hoá mạch máu sớm. Như vậy có mối tương quan giữa tuổi động mạch với tổn thương động mạch<br /> vành hay không ?<br /> Mục tiêu: Đánh giá mối tương quan giữa tuổi động mạch theo thang điểm nguy cơ Framingham với tổn<br /> thương động mạch vành ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn định theo thang điểm Gensini.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Bệnh nhân được chẩn đoán bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn định và<br /> được chụp mạch vành xâm lấn tại Viện Tim TP. HCM thời gian tháng 11/2014 - 4/2015. Phương pháp nghiên<br /> cứu: tiến cứu cắt ngang mô tả.<br /> Kết quả: 160 bệnh nhân có tuổi động mạch trung vị là 70 (60 -86) và điểm Gensini trung vị là 27 (5 – 54,5).<br /> Tương quan thuận giữa tuổi động mạch và điểm Gensini với r = 0,504 và p = 0,000. Ngưỡng dự đoán hẹp có ý<br /> nghĩa của tuổi động mạch là 68,5 (độ nhạy 76%; độ chuyên 76%; AUC : 0,811; p = 0,000).<br /> Kết luận: Có mối tương quan thuận mức trung bình giữa tuổi động mạch với tổn thương động mạch vành<br /> và khả năng dự đoán hẹp động mạch vành có ý nghĩa của tuổi động mạch là khá tốt.<br /> Từ khóa: Tuổi động mạch, tổn thương động mạch vành, thang điểm Framingham, điểm Gensini.<br /> ABSTRACT<br /> CORRELATION BETWEEN VASCULAR AGE BASED ON THE FRAMINGHAM RISK SCORE<br /> AND SEVERITY OF CORONARY ARTERY LESIONS.<br /> Dang Tran Hung, Than Ha Ngoc The, Nguyen Thuong Nghia<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 1 - 2016: 146 - 150<br /> <br /> Background: Coronary artery disease is a result of early vascular aging. Vascular age is a new concept,<br /> evaluating the degree of early vascular aging. The question raised is that whether there is a correlation between<br /> vascular age and severity of coronary artery lesions ?<br /> Objectives: To evaluate the correlation between vascular age according to the Framingham risk score and<br /> severity of coronary artery lesions based on the Gensini score in patients with stable ischemic heart disease.<br /> Method: Patients with suspected stable ischemic heart disease who were undergone coronary angiography in<br /> Ho Chi Minh city Heart Institute from November, 2014 to April, 2015. Study method: Cross sectional study.<br /> Results: 160 patients had median vascular age 70 (60-86) and median Gensini score 27 (5–54.5). There<br /> is a positive correlation between vascular age and Gensini score with r = 0.504 and p = 0.000. Vascular age<br /> of 68.5 has a predictive value for significant coronary artery stenosis (sensitivity 76%, specificity 76%;<br /> AUC: 0.811; p = 0.000).<br /> <br /> <br /> * Khoa hồi sức cấp cứu nội tim mạch Viện Tim TP.HCM<br /> ** Bộ môn Lão khoa ĐH Y Dược TP.HCM, *** Khoa tim mạch can thiệp BV Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: BS. Đặng Trần Hùng ĐT: 0909821880 Email: dthung80@yahoo.com<br /> 146 Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Conclusion: There is a significant positive correlation between vascular age and coronary artery disease<br /> severity. Vascular age can be used for prediction of significant coronary artery stenosis.<br /> Keywords: Vascular age, coronary artery lesions, Framingham risk score, Gensini score.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Phương pháp nghiên cứu<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Bệnh mạch vành (BMV) là nguyên nhângây<br /> tử vong hàng đầu thế giới. Thống kê tại Hoa Kỳ Tiến cứu cắt ngang mô tả<br /> năm 2010 có 380.000 ca tử vong do BMV chiếm Phương pháp tiến hành nghiên cứu<br /> 1/6 tử vong chung(3). Tại Việt Nam, tác giả Bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn<br /> Nguyễn Thị Hồng Huệ thống kê tại bệnh viện định có chỉ định chụp mạch vành xâm lấn sẽ<br /> Chợ Rẫy năm 2010 có 1538 ca hội chứng mạch được hỏi tiền sử, bệnh sử, các yếu tố nguy cơ<br /> vành cấp trong đó tử vong là 267 ca(8). tim mạch, xét nghiệm sinh hóa trước chụp<br /> mạch vành xâm lấn (Cholesterol máu, đường<br /> Lão hoá mạch máu bình thường dẫn đến<br /> huyết, creatinine,...). Bệnh nhân được đánh giá<br /> hiện tương xơ cứng động mạch trong khi đó xơ<br /> tuổi động mạch theo thang điểm nguy cơ<br /> vữa động mạch là hiện tượng lão hoá mạch máu<br /> Framingham. Sau đó bệnh nhân sẽ được chụp<br /> bệnh lý do các yếu tố nguy cơ tim mạch. Lão hoá<br /> ĐMV xâm lấn và đánh giá mức độ tổn thương<br /> mạch máu sớm (Early Vascular Aging - EVA)<br /> ĐMV theo thang điểm Gensini. Thu thập số<br /> khi lão hoá mạch máu bệnh lý xảy ra trên nền<br /> liệu trên hồ sơ bệnh án dựa theo bảng thu<br /> lão hoá mạch máu bình thường.<br /> thập số liệu.<br /> Năm 2008 tác giả D’Agostino đưa ra khái Định nghĩa các biến số<br /> niệm tuổi động mạch theo thang điểm nguy cơ<br /> Tuổi động mạch tính theo thang điểm nguy<br /> Framingham. Tuổi động mạch của một người<br /> cơ Framingham. Độ nặng tổn thương ĐMV<br /> bằng tuổi niên đại của người có cùng nguy cơ<br /> được tính bằng thang điểm Gensini(2). Điểm<br /> tim mạch 10 năm và không có các yếu tố nguy cơ<br /> Gensini là tổng điểm mức độ hẹp đã nhân với hệ<br /> tim mạch(1). Vấn đề đặt ra: tuổi động mạch có<br /> số các vị trí hẹp mạch vành khác nhau. Các mức<br /> tương quan mức độ tổn thương động mạch vành<br /> độ hẹp ĐMV 1 – 25%, 26 – 50%, 51 – 75%, 76 –<br /> (ĐMV) hay không ?<br /> 90%, 91 – 99%, 100% tương ứng điểm số<br /> ĐỐITƯỢNG–PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU 1,2,4,8,16,32. Hệ số các vị trí hẹp ĐMV: thân<br /> Đối tượng nghiên cứu chung x 5; động mạch liên thất trước đoạn gần<br /> (LAD1) x 2,5;đoạn giữa (LAD2) x 1,5; đoạn xa<br /> Bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn<br /> (LAD3) x 1; nhánh chéo 1 (Diagonal 1) x 1; nhánh<br /> định và có chỉ định chụpmạch vành xâm lấn tại<br /> chéo 2 (Diagonal 2) x 0,5; ĐMV mũ đoạn gần<br /> Viện Tim TP.HCM từ tháng 11/2014 - 4/2015.<br /> (LCx1) x 2,5 (ĐMV trái ưu thế: 3,5); đoạn xa<br /> Tiêu chuẩn chọn vào (LCx2) x 1 (ưu thế: 2); nhánh bờ tù (OM) x 1;<br /> Bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn nhánh sau bên (PL) x 0,5; ĐMV phải đoạn gần<br /> định và được chụp mạch vành xâm lấn tại Viện (RCA1) x 1; đoạn giữa (RCA2) x 1; đoạn xa<br /> Tim TP.HCM. (RCA3) x 1; nhánh liên thất sau (PD) x 1. Hẹp<br /> Tiêu chuẩn loại trừ ĐMV có ý nghĩa khi hẹp ≥ 70% các nhánh lớn<br /> hoặc các phân nhánh có đường kính ≥ 2,5 mm;<br /> Bệnh nhân đã có tiền sử can thiệp hoặc phẫu<br /> riêng đối với thân chung hẹp ≥ 50% được xem có<br /> thuật bắc cầu ĐMV.<br /> ý nghĩa. Bệnh nhân được xem là đang hút thuốc<br /> Bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp. lá nếu hút ít nhất 1 điếu / ngày trong 1 năm<br /> Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên nay(10). Chẩn đoán thừa cân khi BMI ≥ 23 theo<br /> cứu. WHO 2000(9). Tiền sử gia đình bị BMV sớm nếu<br /> <br /> <br /> Tim Mạch 147<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> cha, mẹ hoặc anh, chị, em có BMV hoặc đột tử do<br /> tim mạch trước tuổi 55 đối với nam hoặc 65 đối<br /> với nữ. Tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn<br /> chuyển hóa lipid máu được chẩn đoán dựa trên<br /> JNC VII, ADA 2013, ATP III hoặc bệnh nhân đã<br /> được chẩn đoán trước đó. Bệnh thận mạn nếu độ<br /> lọc cầu thận < 60 ml/p/1,73 m2 da theo công thức<br /> MDRD(7). Mức độ lão hóa động mạch được tính<br /> bằng hiệu số tuổi động mạch và tuổi niên đại.<br /> Xử lý và phân tích số liệu<br /> Sử dụng phần mềm thống kê SPSS 22.<br /> Giá trị p < 0,05 được xem có ý nghĩa thống Biểu đồ3: Phân bố vị trí tổn thương ĐMV có ý nghĩa<br /> kê. Bảng 2: Điểm Gensini<br /> Tương quan giữa tuổi động mạch với tổn Chung Nam Nữ p<br /> thương ĐMV được tính bằng hệ số Spearman do Điểm Gensini 27 31 24 0,074<br /> Trung vị(tứ phân (5 – (10 – (3,5– (Mann-Whitney<br /> các biến không phân phối chuẩn. vị) 54,3) 64) 46,5) U Test)<br /> KẾT QUẢ Đặc điểm tuổi động mạch<br /> Đặc điểm các yếu tố nguy cơ tim mạch Bảng 3: Tuổi động mạch, tuổi niên đại và mức độ lão<br /> Bảng 1: Đặc điểm tuổi và giới hóa động mạch<br /> GIỚI n (%) ≥ 60 TUỔI TUỔI TB±ĐLC Nam Nữ Chung p<br /> NAM 87 (54,4%) 45 (51,7%) 59,03 ± 11,21 75 71 0,105<br /> Tuổi động 74<br /> NỮ 73 (45,6%) 47 (64,4%) 62,04 ± 8,25 mạch (63 – (56,5 – (Mann-Whitney<br /> (60 – 86)<br /> 86) 84,5) U Test)<br /> CHUNG 160 92 (57,5%) 60,41 ± 10,05<br /> 59,0 ± 62,0 ±<br /> Tuổi niên đại 60,4 ± 10,1 0,059<br /> 11,2 8,3<br /> Lão hoá động 13,4 ± 12 (2 –<br /> 7 ± 12,6 0,001<br /> mạch 10,6 19,8)<br /> <br /> Tương quan giữa tuổi động mạch với tổn<br /> thương ĐMV<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ 1: Tần suất các yếu tố nguy cơ tim mạch<br /> Đặc điểm tổn thương ĐMV và tuổi động<br /> mạch<br /> Đặc điểm tổn thương ĐMV<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ 4: Tương quan tuổi động mạch với tổn<br /> Biểu đồ 2: Phân bố số nhánh ĐMVhẹp có ý nghĩa thương ĐMV ở dân số chung<br /> <br /> <br /> 148 Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 4:Hệ số tương quan tuổi động mạch với tổn ĐMV là 106, trong đó tỷ lệ hẹp thân chung thấp<br /> thương ĐMV theo giới nhất là 14,2%; số bệnh nhân còn lại tỷ lệ phân bố<br /> Tương quan tuổi động Hệ số tương quan r<br /> p<br /> tương đối đồng đều với hẹp 1 nhánh, hẹp 2<br /> mạch với điểm Gensini (Spearman) nhánh và hẹp 3 nhánh tương ứng 25,5%; 31,1%;<br /> Nam 0,424 0,000<br /> 29,2%. Hẹp ở vị trí đoạn giữa động mạch liên<br /> Nữ 0,605 0,000<br /> Chung 0,504 0,000 thất trước chiếm tỷ lệ cao nhất 62,3%; đứng thứ<br /> hai là vị trí đoạn gần động mạch liên thất trước<br /> Khả năng dự đoán tổn thương ĐMV bằng<br /> với 51,9%.<br /> tuổi động mạch<br /> Điểm Gensini của dân số chung với trung vị<br /> là 27 (5 – 54,3), không có sự khác biệt về điểm<br /> Gensini giữa nam và nữ (p = 0,074) tương tự kết<br /> quả nghiên cứu của tác giả Toru Inami năm 2012<br /> thực hiện trên 83 bệnh nhân bệnh tim thiếu máu<br /> cục bộ ổn định tại Nhật Bản (điểm Gensini : 27,3<br /> ± 30,4)(5).<br /> Đặc điểm tuổi động mạch<br /> Tuổi động mạch của dân số chung khá cao<br /> với trung vị là 74 (60 - 86), nam giới 75 (63 –<br /> 86) cao hơn nữ giới 71 (56,5 – 84,5), tuy nhiên<br /> Biểu đồ 5: Đường cong ROC dự đoán hẹp ĐMV có ý sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p =<br /> nghĩa bằng tuổi động mạch 0,105). Lão hóa động mạch ở nam giới cao hơn<br /> Diện tích dưới đường cong ROC (AUC) nữ giới (13,4 năm và 7 năm) và sự khác biệt có<br /> trong dự đoán hẹp ĐMV có ý nghĩa bằng tuổi ý nghĩa thống kê với p = 0,001. Có thể giải<br /> động mạch AUC= 0,811 (> 0,8); KTC 95%: 0,740 – thích điều này là do nam giới nhiều yếu tố<br /> 0,883; p = 0,000. Ngưỡng dự đoán của tuổi động nguy cơ tim mạch hơn nữ giới, đặc biệt là tỷ lệ<br /> mạch là 68,5 tuổi với độ nhạy là 76% và độ hút thuốc lá của nam giới rất cao (55,2%).<br /> chuyên là 76%, giá trị tiên đoán dương là 86%, Nghiên cứu của Hồ Văn Phước và Phạm Văn<br /> giá trị tiên đoán âm 61,2%. Hùng trên 95 bệnh nhân hội chứng vành cấp<br /> BÀN LUẬN cũng cho kết quả tương tự với tuổi niên đại<br /> trung bình 61,89 ± 10,28 và tuổi động mạch<br /> Đặc điểm các yếu tố nguy cơ tim mạch trung bình là 74,6 ± 8,42; sự khác biệt của tuổi<br /> Tuổi niên đại trung bình dân số nghiên cứu niên đại và tuổi động mạch có ý nghĩa thống<br /> chúng tôi là 60,4; nam giới là 59 thấp hơn so với kê (p = 0,008)(4).<br /> nữ giới là 62. Bệnh nhân ≥ 60 tuổi chiếm tỷ lệ Tương quan giữa tuổi động mạch với tổn<br /> 57,5%. Điều này phù hợp với y văn và nhiều<br /> thương ĐMV<br /> nghiên cứu trên thế giới.Các yếu tốnguy cơ tim<br /> Chúng tôi thấycó sự tương quan thuận mức<br /> mạch thường gặp nhất là tăng huyết áp (75,6%),<br /> độ trung bình có ý nghĩa thống kê giữa tuổi<br /> rối loạn mỡ máu (68,1%), thừa cân (62,5%) và hút<br /> động mạch theo thang điểm nguy cơ<br /> thuốc lá (30%).<br /> Framingham với điểm Gensini đánh giá tổn<br /> Đặc điểm tổn thương ĐMV và tuổi động thương ĐMV. Hệ số tương quan Spearman trên<br /> mạch dân số chung là 0,504; p = 0,000; hệ số tương<br /> Đặc điểm tổn thương ĐMV quan ở nữ giới cao hơn so với nam giới (r = 0,605;<br /> Số bệnh nhân có hẹp thân chung hoặc nhánh p = 0,000 và r = 0,424; p = 0,000). Một trong<br /> <br /> <br /> Tim Mạch 149<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> những lý do hệ số tương quan ở nữ giới cao hơn năm, p = 0,001).Tuổi động mạch theo thang điểm<br /> nam giới đó là có một số bệnh nhân nam đã từng nguy cơ Framingham tương quan khá tốt với tổn<br /> hút thuốc lá nhiều trong quá khứ nhưng hiện tại thương ĐMV theo thang điểm Gensini (r = 0,504;<br /> đã ngưng,những bệnh nhân này có thể đã có tổn p = 0,000).Tuổi động mạch cho thấy khả năng dự<br /> thương ĐMV tương đối nặng nhưng tuổi động đoán tổn thương ĐMV có ý nghĩa khá<br /> mạch không cao tương xứng do hiện tại bệnh tốt,ngưỡng dự đoán là 68,5 tuổi (độ nhạy 76%;<br /> nhân không hút thuốc lá. độ chuyên 76%; AUC: 0,811; p = 0,000).<br /> Nghiên cứu của Hồ Văn Phước và Phạm TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> Văn Hùng trên 95 bệnh nhân hội chứng vành 1. D'Agostino RBSr, Vasan RS, Pencina MJ, Wolf PA, Cobain M, et<br /> cấp cho thấy tương quan thuận giữa tuổi động al (2008).General cardiovascular risk profile for use in primary<br /> care: the Framingham Heart Study. Circulation, 117 (6), pp. 743-<br /> mạch và tổn thương ĐMVthấp hơn chúng tôi 53.<br /> với r = 0,3; p = 0,01(4). Điều này có thể do 2. Gensini GG (1983). A more meaningful scoring system for<br /> huyết khối làm tắc nghẽn lòng mạch và làm determining the severity of coronary heart disease. Am J<br /> Cardiol. 1983 Feb;51(3):606.<br /> tăng điểm Gensini trong khi tổn thương nền 3. Go AS, Mozaffarian D, Roger VL, Benjamin EJ, Berry JD, et al<br /> ban đầu của ĐMV do mảng xơ vữa không (2014). Heart disease and stroke statistics--2014 update: a report<br /> from the American Heart Association. Circulation, 129 (3), pp.<br /> được ghi nhận.Nghiên cứu của Ram S<br /> e28-e292.<br /> Kaulgud năm 2013 trên 47 bệnh nhân bệnh 4. Hồ Văn Phước, Phạm Văn Hùng (2014). Khảo sát tuổi động<br /> tim thiếu máu cục bộ ổn định tại Ấn Độ cho mạch ở bệnh nhân bị hội chứng vành cấp tại bệnh viện Đà<br /> Nẵng. Tạp Chí Tim Mạch Học Việt Nam, 68, tr. 234-240.<br /> thấy tương quan giữa tuổi động mạch và tổn 5. Inami T, Seino Y, Otsuka T, Yamamoto M, Kimata N, et al<br /> thương ĐMV theo thang điểm Jenkins thấp (2012). Links between sleep disordered breathing, coronary<br /> hơn chúng tôi với r = 0,381; p = 0,0082(6). Điều atherosclerotic burden, and cardiac biomarkers in patients with<br /> stable coronary artery disease. Journal of cardiology, 60 (3), pp.<br /> này có thể do thang điểm Jenkins chỉ đánh giá 180-6.<br /> tổn thương ở đoạn gần ĐMVvà cỡ mẫu nghiên 6. Kumbhar DP, Vijayalakshmi PB, Kamath V, et al (2013).<br /> Coronary heart disease Risk Scores and their correlation with<br /> cứu tương đối nhỏ.<br /> Angiographic Severity Scores. International Journal of<br /> Khả năng dự đoán tổn thương ĐMV bằng Biomedical Research, pp. 258-63.<br /> 7. Levey AS, Bosch JP, Lewis JB, Greene T, Rogers N, et al (1999). A<br /> tuổi động mạch more accurate method to estimate glomerular filtration rate from<br /> serum creatinine: a new prediction equation. Modification of<br /> Điểm cắt tuổi động mạch dự đoán hẹp ĐMV<br /> Diet in Renal Disease Study Group. Annals of internal medicine,<br /> có ý nghĩa là 68,5 với độ nhạy là 76%, độ chuyên 130 (6), pp. 461-70.<br /> là 76%, giá trị tiên đoán dương là 86%, giá trị tiên 8. Nguyễn Thị Hồng Huệ (2010). Nghiên cứu giá trị NT-PRO-BNP<br /> trong nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên. Tạp Chí Y Dược<br /> đoán âm 61,2%. Diện tích dưới đường cong ROC Lâm Sàng, 108, tr. 21.<br /> tương đối cao với AUC = 0,811 (> 0,8) cho thấy 9. WHO (2000). The Asia Pacific perspective: Redefining obesity<br /> khả năng dự đoán hẹp ĐMV có ý nghĩa bằng and its treatment. Health Communications Australia, pp. 17-18.<br /> 10. Wilson PW, D'Agostino RB, Levy D, Belanger AM, Silbershatz<br /> tuổi động mạch khá tốt. H, et al (1998). Prediction of coronary heart disease using risk<br /> factor categories. Circulation, 97 (18), pp. 1837-47.<br /> KẾT LUẬN<br /> Ngày nhận bài báo: 20/11/2015<br /> Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy mức độ Ngày phản biện nhận xét bài báo: 25/11/2015<br /> lão hóa động mạch ở bệnh nhân bệnh tim thiếu<br /> Ngày bài báo được đăng: 15/02/2016<br /> máu cục bộ ổn định khá cao với trung vị 12 (2 –<br /> 19,8) năm, giới nam cao hơn nữ (13,4 so với 7<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 150 Chuyên Đề Nội Khoa I<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2