Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br />
<br />
<br />
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TUỔI ĐỘNG MẠCH<br />
THEO THANG ĐIỂM NGUY CƠ FRAMINGHAM<br />
VÀ TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH<br />
Đặng Trần Hùng*, Thân Hà Ngọc Thể**, Nguyễn Thượng Nghĩa***<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Bệnh mạch vành là hậu quả của lão hoá mạch máu sớm. Tuổi động mạch là khái niệm mới đánh giá<br />
mức độ lão hoá mạch máu sớm. Như vậy có mối tương quan giữa tuổi động mạch với tổn thương động mạch<br />
vành hay không ?<br />
Mục tiêu: Đánh giá mối tương quan giữa tuổi động mạch theo thang điểm nguy cơ Framingham với tổn<br />
thương động mạch vành ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn định theo thang điểm Gensini.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Bệnh nhân được chẩn đoán bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn định và<br />
được chụp mạch vành xâm lấn tại Viện Tim TP. HCM thời gian tháng 11/2014 - 4/2015. Phương pháp nghiên<br />
cứu: tiến cứu cắt ngang mô tả.<br />
Kết quả: 160 bệnh nhân có tuổi động mạch trung vị là 70 (60 -86) và điểm Gensini trung vị là 27 (5 – 54,5).<br />
Tương quan thuận giữa tuổi động mạch và điểm Gensini với r = 0,504 và p = 0,000. Ngưỡng dự đoán hẹp có ý<br />
nghĩa của tuổi động mạch là 68,5 (độ nhạy 76%; độ chuyên 76%; AUC : 0,811; p = 0,000).<br />
Kết luận: Có mối tương quan thuận mức trung bình giữa tuổi động mạch với tổn thương động mạch vành<br />
và khả năng dự đoán hẹp động mạch vành có ý nghĩa của tuổi động mạch là khá tốt.<br />
Từ khóa: Tuổi động mạch, tổn thương động mạch vành, thang điểm Framingham, điểm Gensini.<br />
ABSTRACT<br />
CORRELATION BETWEEN VASCULAR AGE BASED ON THE FRAMINGHAM RISK SCORE<br />
AND SEVERITY OF CORONARY ARTERY LESIONS.<br />
Dang Tran Hung, Than Ha Ngoc The, Nguyen Thuong Nghia<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 1 - 2016: 146 - 150<br />
<br />
Background: Coronary artery disease is a result of early vascular aging. Vascular age is a new concept,<br />
evaluating the degree of early vascular aging. The question raised is that whether there is a correlation between<br />
vascular age and severity of coronary artery lesions ?<br />
Objectives: To evaluate the correlation between vascular age according to the Framingham risk score and<br />
severity of coronary artery lesions based on the Gensini score in patients with stable ischemic heart disease.<br />
Method: Patients with suspected stable ischemic heart disease who were undergone coronary angiography in<br />
Ho Chi Minh city Heart Institute from November, 2014 to April, 2015. Study method: Cross sectional study.<br />
Results: 160 patients had median vascular age 70 (60-86) and median Gensini score 27 (5–54.5). There<br />
is a positive correlation between vascular age and Gensini score with r = 0.504 and p = 0.000. Vascular age<br />
of 68.5 has a predictive value for significant coronary artery stenosis (sensitivity 76%, specificity 76%;<br />
AUC: 0.811; p = 0.000).<br />
<br />
<br />
* Khoa hồi sức cấp cứu nội tim mạch Viện Tim TP.HCM<br />
** Bộ môn Lão khoa ĐH Y Dược TP.HCM, *** Khoa tim mạch can thiệp BV Chợ Rẫy<br />
Tác giả liên lạc: BS. Đặng Trần Hùng ĐT: 0909821880 Email: dthung80@yahoo.com<br />
146 Chuyên Đề Nội Khoa I<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Conclusion: There is a significant positive correlation between vascular age and coronary artery disease<br />
severity. Vascular age can be used for prediction of significant coronary artery stenosis.<br />
Keywords: Vascular age, coronary artery lesions, Framingham risk score, Gensini score.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ Phương pháp nghiên cứu<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
Bệnh mạch vành (BMV) là nguyên nhângây<br />
tử vong hàng đầu thế giới. Thống kê tại Hoa Kỳ Tiến cứu cắt ngang mô tả<br />
năm 2010 có 380.000 ca tử vong do BMV chiếm Phương pháp tiến hành nghiên cứu<br />
1/6 tử vong chung(3). Tại Việt Nam, tác giả Bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn<br />
Nguyễn Thị Hồng Huệ thống kê tại bệnh viện định có chỉ định chụp mạch vành xâm lấn sẽ<br />
Chợ Rẫy năm 2010 có 1538 ca hội chứng mạch được hỏi tiền sử, bệnh sử, các yếu tố nguy cơ<br />
vành cấp trong đó tử vong là 267 ca(8). tim mạch, xét nghiệm sinh hóa trước chụp<br />
mạch vành xâm lấn (Cholesterol máu, đường<br />
Lão hoá mạch máu bình thường dẫn đến<br />
huyết, creatinine,...). Bệnh nhân được đánh giá<br />
hiện tương xơ cứng động mạch trong khi đó xơ<br />
tuổi động mạch theo thang điểm nguy cơ<br />
vữa động mạch là hiện tượng lão hoá mạch máu<br />
Framingham. Sau đó bệnh nhân sẽ được chụp<br />
bệnh lý do các yếu tố nguy cơ tim mạch. Lão hoá<br />
ĐMV xâm lấn và đánh giá mức độ tổn thương<br />
mạch máu sớm (Early Vascular Aging - EVA)<br />
ĐMV theo thang điểm Gensini. Thu thập số<br />
khi lão hoá mạch máu bệnh lý xảy ra trên nền<br />
liệu trên hồ sơ bệnh án dựa theo bảng thu<br />
lão hoá mạch máu bình thường.<br />
thập số liệu.<br />
Năm 2008 tác giả D’Agostino đưa ra khái Định nghĩa các biến số<br />
niệm tuổi động mạch theo thang điểm nguy cơ<br />
Tuổi động mạch tính theo thang điểm nguy<br />
Framingham. Tuổi động mạch của một người<br />
cơ Framingham. Độ nặng tổn thương ĐMV<br />
bằng tuổi niên đại của người có cùng nguy cơ<br />
được tính bằng thang điểm Gensini(2). Điểm<br />
tim mạch 10 năm và không có các yếu tố nguy cơ<br />
Gensini là tổng điểm mức độ hẹp đã nhân với hệ<br />
tim mạch(1). Vấn đề đặt ra: tuổi động mạch có<br />
số các vị trí hẹp mạch vành khác nhau. Các mức<br />
tương quan mức độ tổn thương động mạch vành<br />
độ hẹp ĐMV 1 – 25%, 26 – 50%, 51 – 75%, 76 –<br />
(ĐMV) hay không ?<br />
90%, 91 – 99%, 100% tương ứng điểm số<br />
ĐỐITƯỢNG–PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU 1,2,4,8,16,32. Hệ số các vị trí hẹp ĐMV: thân<br />
Đối tượng nghiên cứu chung x 5; động mạch liên thất trước đoạn gần<br />
(LAD1) x 2,5;đoạn giữa (LAD2) x 1,5; đoạn xa<br />
Bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn<br />
(LAD3) x 1; nhánh chéo 1 (Diagonal 1) x 1; nhánh<br />
định và có chỉ định chụpmạch vành xâm lấn tại<br />
chéo 2 (Diagonal 2) x 0,5; ĐMV mũ đoạn gần<br />
Viện Tim TP.HCM từ tháng 11/2014 - 4/2015.<br />
(LCx1) x 2,5 (ĐMV trái ưu thế: 3,5); đoạn xa<br />
Tiêu chuẩn chọn vào (LCx2) x 1 (ưu thế: 2); nhánh bờ tù (OM) x 1;<br />
Bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn nhánh sau bên (PL) x 0,5; ĐMV phải đoạn gần<br />
định và được chụp mạch vành xâm lấn tại Viện (RCA1) x 1; đoạn giữa (RCA2) x 1; đoạn xa<br />
Tim TP.HCM. (RCA3) x 1; nhánh liên thất sau (PD) x 1. Hẹp<br />
Tiêu chuẩn loại trừ ĐMV có ý nghĩa khi hẹp ≥ 70% các nhánh lớn<br />
hoặc các phân nhánh có đường kính ≥ 2,5 mm;<br />
Bệnh nhân đã có tiền sử can thiệp hoặc phẫu<br />
riêng đối với thân chung hẹp ≥ 50% được xem có<br />
thuật bắc cầu ĐMV.<br />
ý nghĩa. Bệnh nhân được xem là đang hút thuốc<br />
Bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp. lá nếu hút ít nhất 1 điếu / ngày trong 1 năm<br />
Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên nay(10). Chẩn đoán thừa cân khi BMI ≥ 23 theo<br />
cứu. WHO 2000(9). Tiền sử gia đình bị BMV sớm nếu<br />
<br />
<br />
Tim Mạch 147<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br />
<br />
cha, mẹ hoặc anh, chị, em có BMV hoặc đột tử do<br />
tim mạch trước tuổi 55 đối với nam hoặc 65 đối<br />
với nữ. Tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn<br />
chuyển hóa lipid máu được chẩn đoán dựa trên<br />
JNC VII, ADA 2013, ATP III hoặc bệnh nhân đã<br />
được chẩn đoán trước đó. Bệnh thận mạn nếu độ<br />
lọc cầu thận < 60 ml/p/1,73 m2 da theo công thức<br />
MDRD(7). Mức độ lão hóa động mạch được tính<br />
bằng hiệu số tuổi động mạch và tuổi niên đại.<br />
Xử lý và phân tích số liệu<br />
Sử dụng phần mềm thống kê SPSS 22.<br />
Giá trị p < 0,05 được xem có ý nghĩa thống Biểu đồ3: Phân bố vị trí tổn thương ĐMV có ý nghĩa<br />
kê. Bảng 2: Điểm Gensini<br />
Tương quan giữa tuổi động mạch với tổn Chung Nam Nữ p<br />
thương ĐMV được tính bằng hệ số Spearman do Điểm Gensini 27 31 24 0,074<br />
Trung vị(tứ phân (5 – (10 – (3,5– (Mann-Whitney<br />
các biến không phân phối chuẩn. vị) 54,3) 64) 46,5) U Test)<br />
KẾT QUẢ Đặc điểm tuổi động mạch<br />
Đặc điểm các yếu tố nguy cơ tim mạch Bảng 3: Tuổi động mạch, tuổi niên đại và mức độ lão<br />
Bảng 1: Đặc điểm tuổi và giới hóa động mạch<br />
GIỚI n (%) ≥ 60 TUỔI TUỔI TB±ĐLC Nam Nữ Chung p<br />
NAM 87 (54,4%) 45 (51,7%) 59,03 ± 11,21 75 71 0,105<br />
Tuổi động 74<br />
NỮ 73 (45,6%) 47 (64,4%) 62,04 ± 8,25 mạch (63 – (56,5 – (Mann-Whitney<br />
(60 – 86)<br />
86) 84,5) U Test)<br />
CHUNG 160 92 (57,5%) 60,41 ± 10,05<br />
59,0 ± 62,0 ±<br />
Tuổi niên đại 60,4 ± 10,1 0,059<br />
11,2 8,3<br />
Lão hoá động 13,4 ± 12 (2 –<br />
7 ± 12,6 0,001<br />
mạch 10,6 19,8)<br />
<br />
Tương quan giữa tuổi động mạch với tổn<br />
thương ĐMV<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Biểu đồ 1: Tần suất các yếu tố nguy cơ tim mạch<br />
Đặc điểm tổn thương ĐMV và tuổi động<br />
mạch<br />
Đặc điểm tổn thương ĐMV<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Biểu đồ 4: Tương quan tuổi động mạch với tổn<br />
Biểu đồ 2: Phân bố số nhánh ĐMVhẹp có ý nghĩa thương ĐMV ở dân số chung<br />
<br />
<br />
148 Chuyên Đề Nội Khoa I<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Bảng 4:Hệ số tương quan tuổi động mạch với tổn ĐMV là 106, trong đó tỷ lệ hẹp thân chung thấp<br />
thương ĐMV theo giới nhất là 14,2%; số bệnh nhân còn lại tỷ lệ phân bố<br />
Tương quan tuổi động Hệ số tương quan r<br />
p<br />
tương đối đồng đều với hẹp 1 nhánh, hẹp 2<br />
mạch với điểm Gensini (Spearman) nhánh và hẹp 3 nhánh tương ứng 25,5%; 31,1%;<br />
Nam 0,424 0,000<br />
29,2%. Hẹp ở vị trí đoạn giữa động mạch liên<br />
Nữ 0,605 0,000<br />
Chung 0,504 0,000 thất trước chiếm tỷ lệ cao nhất 62,3%; đứng thứ<br />
hai là vị trí đoạn gần động mạch liên thất trước<br />
Khả năng dự đoán tổn thương ĐMV bằng<br />
với 51,9%.<br />
tuổi động mạch<br />
Điểm Gensini của dân số chung với trung vị<br />
là 27 (5 – 54,3), không có sự khác biệt về điểm<br />
Gensini giữa nam và nữ (p = 0,074) tương tự kết<br />
quả nghiên cứu của tác giả Toru Inami năm 2012<br />
thực hiện trên 83 bệnh nhân bệnh tim thiếu máu<br />
cục bộ ổn định tại Nhật Bản (điểm Gensini : 27,3<br />
± 30,4)(5).<br />
Đặc điểm tuổi động mạch<br />
Tuổi động mạch của dân số chung khá cao<br />
với trung vị là 74 (60 - 86), nam giới 75 (63 –<br />
86) cao hơn nữ giới 71 (56,5 – 84,5), tuy nhiên<br />
Biểu đồ 5: Đường cong ROC dự đoán hẹp ĐMV có ý sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p =<br />
nghĩa bằng tuổi động mạch 0,105). Lão hóa động mạch ở nam giới cao hơn<br />
Diện tích dưới đường cong ROC (AUC) nữ giới (13,4 năm và 7 năm) và sự khác biệt có<br />
trong dự đoán hẹp ĐMV có ý nghĩa bằng tuổi ý nghĩa thống kê với p = 0,001. Có thể giải<br />
động mạch AUC= 0,811 (> 0,8); KTC 95%: 0,740 – thích điều này là do nam giới nhiều yếu tố<br />
0,883; p = 0,000. Ngưỡng dự đoán của tuổi động nguy cơ tim mạch hơn nữ giới, đặc biệt là tỷ lệ<br />
mạch là 68,5 tuổi với độ nhạy là 76% và độ hút thuốc lá của nam giới rất cao (55,2%).<br />
chuyên là 76%, giá trị tiên đoán dương là 86%, Nghiên cứu của Hồ Văn Phước và Phạm Văn<br />
giá trị tiên đoán âm 61,2%. Hùng trên 95 bệnh nhân hội chứng vành cấp<br />
BÀN LUẬN cũng cho kết quả tương tự với tuổi niên đại<br />
trung bình 61,89 ± 10,28 và tuổi động mạch<br />
Đặc điểm các yếu tố nguy cơ tim mạch trung bình là 74,6 ± 8,42; sự khác biệt của tuổi<br />
Tuổi niên đại trung bình dân số nghiên cứu niên đại và tuổi động mạch có ý nghĩa thống<br />
chúng tôi là 60,4; nam giới là 59 thấp hơn so với kê (p = 0,008)(4).<br />
nữ giới là 62. Bệnh nhân ≥ 60 tuổi chiếm tỷ lệ Tương quan giữa tuổi động mạch với tổn<br />
57,5%. Điều này phù hợp với y văn và nhiều<br />
thương ĐMV<br />
nghiên cứu trên thế giới.Các yếu tốnguy cơ tim<br />
Chúng tôi thấycó sự tương quan thuận mức<br />
mạch thường gặp nhất là tăng huyết áp (75,6%),<br />
độ trung bình có ý nghĩa thống kê giữa tuổi<br />
rối loạn mỡ máu (68,1%), thừa cân (62,5%) và hút<br />
động mạch theo thang điểm nguy cơ<br />
thuốc lá (30%).<br />
Framingham với điểm Gensini đánh giá tổn<br />
Đặc điểm tổn thương ĐMV và tuổi động thương ĐMV. Hệ số tương quan Spearman trên<br />
mạch dân số chung là 0,504; p = 0,000; hệ số tương<br />
Đặc điểm tổn thương ĐMV quan ở nữ giới cao hơn so với nam giới (r = 0,605;<br />
Số bệnh nhân có hẹp thân chung hoặc nhánh p = 0,000 và r = 0,424; p = 0,000). Một trong<br />
<br />
<br />
Tim Mạch 149<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br />
<br />
những lý do hệ số tương quan ở nữ giới cao hơn năm, p = 0,001).Tuổi động mạch theo thang điểm<br />
nam giới đó là có một số bệnh nhân nam đã từng nguy cơ Framingham tương quan khá tốt với tổn<br />
hút thuốc lá nhiều trong quá khứ nhưng hiện tại thương ĐMV theo thang điểm Gensini (r = 0,504;<br />
đã ngưng,những bệnh nhân này có thể đã có tổn p = 0,000).Tuổi động mạch cho thấy khả năng dự<br />
thương ĐMV tương đối nặng nhưng tuổi động đoán tổn thương ĐMV có ý nghĩa khá<br />
mạch không cao tương xứng do hiện tại bệnh tốt,ngưỡng dự đoán là 68,5 tuổi (độ nhạy 76%;<br />
nhân không hút thuốc lá. độ chuyên 76%; AUC: 0,811; p = 0,000).<br />
Nghiên cứu của Hồ Văn Phước và Phạm TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
Văn Hùng trên 95 bệnh nhân hội chứng vành 1. D'Agostino RBSr, Vasan RS, Pencina MJ, Wolf PA, Cobain M, et<br />
cấp cho thấy tương quan thuận giữa tuổi động al (2008).General cardiovascular risk profile for use in primary<br />
care: the Framingham Heart Study. Circulation, 117 (6), pp. 743-<br />
mạch và tổn thương ĐMVthấp hơn chúng tôi 53.<br />
với r = 0,3; p = 0,01(4). Điều này có thể do 2. Gensini GG (1983). A more meaningful scoring system for<br />
huyết khối làm tắc nghẽn lòng mạch và làm determining the severity of coronary heart disease. Am J<br />
Cardiol. 1983 Feb;51(3):606.<br />
tăng điểm Gensini trong khi tổn thương nền 3. Go AS, Mozaffarian D, Roger VL, Benjamin EJ, Berry JD, et al<br />
ban đầu của ĐMV do mảng xơ vữa không (2014). Heart disease and stroke statistics--2014 update: a report<br />
from the American Heart Association. Circulation, 129 (3), pp.<br />
được ghi nhận.Nghiên cứu của Ram S<br />
e28-e292.<br />
Kaulgud năm 2013 trên 47 bệnh nhân bệnh 4. Hồ Văn Phước, Phạm Văn Hùng (2014). Khảo sát tuổi động<br />
tim thiếu máu cục bộ ổn định tại Ấn Độ cho mạch ở bệnh nhân bị hội chứng vành cấp tại bệnh viện Đà<br />
Nẵng. Tạp Chí Tim Mạch Học Việt Nam, 68, tr. 234-240.<br />
thấy tương quan giữa tuổi động mạch và tổn 5. Inami T, Seino Y, Otsuka T, Yamamoto M, Kimata N, et al<br />
thương ĐMV theo thang điểm Jenkins thấp (2012). Links between sleep disordered breathing, coronary<br />
hơn chúng tôi với r = 0,381; p = 0,0082(6). Điều atherosclerotic burden, and cardiac biomarkers in patients with<br />
stable coronary artery disease. Journal of cardiology, 60 (3), pp.<br />
này có thể do thang điểm Jenkins chỉ đánh giá 180-6.<br />
tổn thương ở đoạn gần ĐMVvà cỡ mẫu nghiên 6. Kumbhar DP, Vijayalakshmi PB, Kamath V, et al (2013).<br />
Coronary heart disease Risk Scores and their correlation with<br />
cứu tương đối nhỏ.<br />
Angiographic Severity Scores. International Journal of<br />
Khả năng dự đoán tổn thương ĐMV bằng Biomedical Research, pp. 258-63.<br />
7. Levey AS, Bosch JP, Lewis JB, Greene T, Rogers N, et al (1999). A<br />
tuổi động mạch more accurate method to estimate glomerular filtration rate from<br />
serum creatinine: a new prediction equation. Modification of<br />
Điểm cắt tuổi động mạch dự đoán hẹp ĐMV<br />
Diet in Renal Disease Study Group. Annals of internal medicine,<br />
có ý nghĩa là 68,5 với độ nhạy là 76%, độ chuyên 130 (6), pp. 461-70.<br />
là 76%, giá trị tiên đoán dương là 86%, giá trị tiên 8. Nguyễn Thị Hồng Huệ (2010). Nghiên cứu giá trị NT-PRO-BNP<br />
trong nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên. Tạp Chí Y Dược<br />
đoán âm 61,2%. Diện tích dưới đường cong ROC Lâm Sàng, 108, tr. 21.<br />
tương đối cao với AUC = 0,811 (> 0,8) cho thấy 9. WHO (2000). The Asia Pacific perspective: Redefining obesity<br />
khả năng dự đoán hẹp ĐMV có ý nghĩa bằng and its treatment. Health Communications Australia, pp. 17-18.<br />
10. Wilson PW, D'Agostino RB, Levy D, Belanger AM, Silbershatz<br />
tuổi động mạch khá tốt. H, et al (1998). Prediction of coronary heart disease using risk<br />
factor categories. Circulation, 97 (18), pp. 1837-47.<br />
KẾT LUẬN<br />
Ngày nhận bài báo: 20/11/2015<br />
Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy mức độ Ngày phản biện nhận xét bài báo: 25/11/2015<br />
lão hóa động mạch ở bệnh nhân bệnh tim thiếu<br />
Ngày bài báo được đăng: 15/02/2016<br />
máu cục bộ ổn định khá cao với trung vị 12 (2 –<br />
19,8) năm, giới nam cao hơn nữ (13,4 so với 7<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
150 Chuyên Đề Nội Khoa I<br />