Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
135
MI ƠNG QUAN GIỮA S HÀI NG NGƯỜI BNH
CHT ỢNG CHĂMC ĐIỀU ỠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM
NHÂN KHU HC CỦA NGƯỜI BỆNH ĐIU TR CHNH NH
Trn Ngc Png1, H Hải Tng Giang1, Trn Văn Hải1, Vũ Minh Đức1, Nguyn Hng Duy1
M TT
Đặt vấn đ: Si lòng ca ni bnh với chăm sóc điều dưỡng là mt yếu t quyết định quan trng đi
vi chất lượng điu ng, đặc bit ti các s lâm ng và cm sóc sức khe.
Mc tiêu: Kho sát mức đ hài lòng của ni bệnh liên quan đến chăm sóc điều dưỡng và tìm hiu mi
quan h gia các đặc điểm nhân khu hc s i lòng ca ngưi bệnh đối vi vic chăm sóc điu ng
ni bệnh điều tr chnh hình.
Đối ng - Phương pp nghn cu: Nghiên cu ct ngang t t tháng 12/2019-5/2020 ti khoa
Chấn thương chnh nh, bnh vin An nh bng cách s dng b câu hi Patient Satisfaction with Nursing
Care Quality Questionnaire (PSNCQQ) phng vấn người bnh khi xut vin.
Kết qu: S i lòng ngưi bnh v cht lượng cm sóc của điềung trung bình 4,17 (SD=0,52), s
i lòng chung 4,31 (SD=0,41). Có 4 yếu t cá nn của người bnh liên quan đến s i lòng là tui (r=0,149,
p <0,05), Gii tính (r= -0,389, p <0,01), nơi sống (r=0,182, p <0,05), ngh nghip (r= -0,346, p <0,01). S
dng phương trình hồi qui đa biến cho thấy người bnh có gii tính n, tui t 18 30, sng nông thôn có tác
độngch cực đến s i lòng. Phương tnh được thành lp (F=11,93, p <0,01) vi mc đ c đng ca các yếu
t là 21,8% (R2 hiu chnh = 0,218).
Kết lun: Người bnh có mc đội lòng cao vi dch v chămc ti khoa Chn thương chỉnh hình, Bnh
viện An nh. Người bnh là n, sng nông thôn và lao động đơn gin cm thấy hài ng n với chất lưng
chăm sóc điều ng. n kế hoch xut vin c th cho từng người bnh.
T khóa: hài lòng ni bnh, chất lượng dch v chăm sóc
ABSTRACT
THE CORRELATION BETWEEN PATIENT SATISFACTION
REGARDING TO THE QUALITY OF NURSING CARE
AND DEMOGRAPHIC CHARACTERISTICS IN PATIENTS WITH ORTHOPEDIC TREATMENT
Tran Ngoc Phuong, Ho Hai Truong Giang, Tran Van Hai, Vu Minh Đuc, Nguyen Hoang Duy
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 135 - 140
Background: Patient satisfaction with nursing care is an important determinant of nursing quality,
especially in clinical and health care settings.
Objectives: To investigate patient satisfaction with nursing care and to understand the relationship between
demographic characteristics and patient satisfaction with nursing care of orthopedic department.
Methods: Conduct a cross-sectional descriptive study from December 2019 to 2020 at the Orthopedics
Department, An Binh Hospital using the Patient Satisfaction with Nursing Care Quality Questionnaire
(PSNCQQ) interviewing patients when they leave the hospital.
1Bnh vin An Bình, Thành ph H Chí Minh
Tác gi liên lc: ThS.ĐD. Trn Ngọc Phượng ĐT: 0913668088 Email: phuongtran241270@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
136
Results: The overall satisfaction of patients with care quality of care was 4.17 (SD=0.52), the overall
satisfaction of service quality was 4.31 (SD=0.41). There are four individual factors related to satisfaction of
patients: age (r=0.149, p <0.05), gender (r= -0.389, p <0.01), Region (r=0.182, p <0.05), and occupation (r= -0.34,
p <0.01). Using the multivariate regression shows that patients with female, 18-30 years old, living in rural areas
have a positive impact on satisfaction. The equation was established (F=11.93, p <0.01) with the impact level of
factors is 21.8% (adjusted R2=0.218).
Conclusion: Patients have a high degree of satisfaction with the care at the Department of Orthopedic
Trauma, An Binh Hospital. Patients who are female, living in rural areas and simple workers feel more satisfied
with the quality of nursing care. There should be a specific discharge plan for each patient.
Keywords: satisfaction of patients, quality of care
ĐT VN Đ
Chất lượng và s hài lòng ca khách hàng/
người bnh hai thành phn chính ca cht
ợng chăm sóc điều tr(1). Yếu t quan
trng ảnh hưởng đến s hài lòng của người
bệnh hành vi năng lc chuyên môn ca
nhân viên y tế, bao gồm chăm sóc điều dưỡng.
S hài lòng của người bnh vi dch v chăm
sóc điều dưỡng là mt yếu t quan trng quyết
chất lượng chăm sóc(2,3). Abramowitz (1987)
lưu ý rằng các điều dưỡng có mt vai trò quan
trọng trong môi trường bnh vin, t góc nhìn
của người bnh. Chất lượng chăm sóc điều
ng th được đo lường thông qua s hài
lòng của người bnh(2,4). Xác định các yếu t
góp phn vào s hài lòng của người bnh
th h tr tm cho các điều dưỡng để ci
thin chất lượng chăm sóc.
Bnh vin An Bình ta lc ti Thành ph H
C Minh vi n 500 giưng bnh nhân, t l
s dng giường hơn 90%, trung bình tiếp
nhận n 3000 người bnh ngoi trú mi ngày.
Khoa Chấn thương chỉnh hình ti bnh vin vi
37 giường, tiếp nhn khoảng 60 người bnh mi
ngày đến km điu trị. Đo lường s hàing
ca người bnh giúp lãnh đạo bnh vin đưa ra
c gii pháp thích hp ci thin s i ng ca
bnh nhân, giúp bnh vin ci thin cht ng
dch v uy tín ca bnh vin. Vì vy chúng tôi
thc hin nghiên cuy.
Mc tiêu
Xác định đim si lòng ca người bnh
c yếu t liên quan ti khoa chấn thương chỉnh
nh, bnh vin An Bình
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghiên cu
Ni bnh trên 18 tui, nhn thc tốt, đọc
hiểu đưc tiếng Vit nhp khoa Chnh hình
bnh vin An Bình t tháng 12/2019 - 5/2020.
Tiêu chun loi tr
Ni bnh ra vin trong ngày, suy gim th
cht hoc nhn thc.
Pơng pp nghn cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu ct ngang t.
C mu
Da trên công thc:
Với z β z những hng s t pn phi
chun Sai lm loi 1 0,8, ES 0,2. Kết qu t
ng thc trên cho thy c mu cn cho nghiên
cu 197 người bnh.
Biến s nghiên cu
Các biến s độc lp bao gm các thông tin cá
nhân người bệnh như tuổi, gii tính, trình trng
n nhân, hc vn, ngh nghip, n giáo, ni
ng, thu nhp, bo him y tế, ch nhp vin
tn sut nhp vin. Biến s ph thuộc là điểm s
i ng ca người bnh.
ng c nghn cu
Công c nghiên cu vi cu trúc gm 2
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
137
phn: Phn 1-Thông tin chung ca người bnh
bao gm tui, gii tính, tình trng hôn nn, hc
vn, ngh nghiệp, n giáo, i sống, thu nhp,
bo him y tế, cách nhp vin, tn sut nhp
vin. Phn 2- B câu hi hài ng người bnh
đưc chuyn ng t b câu hi Patient
Satisfaction with Nursing Care Quality
Questionnaire (PSNCQQ). PSNCQQ là bng u
hi t đánh giá với thang đo Liker 5 điểm và bao
gm 19 câu hi, vi 3 câu hi b sung đưc thiết
kế để đo lưng s i ng vi chất ợng chăm
c chung trong thi gian nm vin, cht ng
chăm c điều dưỡng ý định gii thiu bnh
viện. Để s dng b u hi, PSNCQQ được
dch sang tiếng vit xin ý kiến m chuyên
gia giám định độc lp tng mc với thang điểm
4: (1) không liên quan, (2) liên quan phno,
(3) khá p hp và (4) phù hp cao. Kết qu cho
thy ch s hiu lc ni dung (CVI) được xếp
hng rt phù hợp (0,98). Do đó, PSNCQQ p
hp đ đánh g sự hài lòng ca người bnh ln
quan đến cht lượng chăm c điều ỡng. Độ
tin cy của được đánh giá bằng cách kim tra h
s Cronbach alpha, kết qu cho thy Cronbach
alpha 0,96.
Phương pháp tiến hành
Ni bệnh t tiêu chun chn mu) khi
ra viện đưc mi tham gia nghiên cứu. Người
bnh th mt khong 20 phút để tr li c
u hi đưc sp xếp theo ng c nghiên cu.
Người bnh có quyn t chi tham gia và ri
khi nghiên cu bt c lúc nào.
Phương pháp thống kê
Tn sut, t l đưc s dụng để trình bày
biến s danh đnh, giá tr trung bình đưc ng
để trình y các biến s liên tc. Phương trình
hi qui đa biến được ng đ kim tra s c
động ca các biến độc lp sau khi tìm thy biến
s này liên quan đến biến s ph thuc.
KT QU
Ni bệnh đa s t 46 64 tui, đã kết hôn,
trình độ t ph thông trung hc tr xuống, đạo
pht, sng thành thị, lao động cn tay và hưu
trí (36,5%), nhp vin qua phòng khám, phu
thut, bo him y tế đng chi tr 80% (Bng 1).
Bng 1. Đặc đim mu khot (n=197)
Đặc điểm
T l
t/X2
p
Tui
48,01
<0,01
18 30
10,7
31 45
16,8
46 64
42,6
> 64
29,9
Giinh
0,046
0,83
N
49,2
Nam
50,8
Tình trng hôn nhân
208,85
<0,01
Đc tn
18,8
Kết hôn
80,7
Ly hôn/ góa ba
0,5
Trình độ hc vn
54,6
<0,01
Tiu hc
26,4
Trung học cơ sở
28,9
Ph thông trung hc
18,8
Cao đẳng/ Đại hc
8,6
Sau đại hc
11,7
Khác
5,6
Chn đoán
50,06
<0,01
Gãy ơng bàn tay hoc nn
tay
10,7
Gãy chm xương tay
10,2
Vết thương nhim tng tay
9,6
Gãy ơng cn hoc nn
chân
12,7
Gãyơng cánh tay phức tp
7,1
Gãy ơng đùi hoc cng chân
20,8
Khác
28,9
Tôn giáo
299,61
<0,01
Đo pht
68,5
Không tôn giáo
26,4
Thiên chúa giáo
4,6
Khác
0,5
Nơi sng
142,65
<0,01
Thành th
92,4
Nông thôn
7,6
Ngh nghip
42,28
<0,01
Không thu nhp (hc sinh, ni
tr, tàn tt)
12,2
Lao động chân tay
36,5
Lao động trí óc
14,7
Hưu trí
36,5
Đưng nhp vin
76,79
<0,01
Cp cu
18,8
Phòng km
81,2
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
138
Đặc điểm
n
T l
t/X2
p
Phu thut
197
100
Bo him y tế
477,36
<0,01
không
6
3
100%
7
3,6
95%
2
1
80%
182
92,4
S hài ng ngưi bnh v cht ợng chăm
c ca điều ỡng điểm s cao (4,17 ± 0,52),
trong đó cao nht ý kiến điều dưỡng nhanh
chóng h tr cho ngưi bnh khi cn, điều
ỡng ng lực tt, s phi hp tt ca c
nhóm chăm c, to bu không k n nh
d chu. Mt s ý kiến điểm s thp nht
ng dn ra viện (3,98 ± 0,56), đápng nhu cu
người bnh sau xut vin (3,91 ± 0,62) (Bng 2).
S hài lòng chung v cht ng dch v
ng điểm s cao (4,31 ± 0,41), trong đó cao
nht ý kiến người bnh s gii thiu v bnh
vin, sc khe tt khi ra vin.
Bng 2. S i lòng của người bnh v chất lượng cm sóc điều dưỡng ni bnh điều tr chnh hình
(n=197)
The PSNCQQ
Trung nh
Đ lch chun
Ti thiu
Ti đa
Hàing điu ng
4,17
0,52
2
5
Ông bà có nhận được thông tin v c xét nghim.
4,31
0,67
3
5
Các Điềung gii tch rõ ràng v vic chun b xét nghim và phu thut
4,06
0,7
3
5
Các Điềung sn sàng tr li các câu hi ca bn
4,21
0,69
3
5
Các Điềung giao tiếp tt vi bnh nhân, người n Bác
4,12
0,66
3
5
Điềuỡng tng o cho người nhà v nh trng ngưi bnh cn m
vic gì tiếp theo
4,09
0,64
3
5
Ni thân bn bè được phép chăm sóc ni bnh vi nhng vic
đưc cho phép
4,07
0,67
3
5
Điềung lch s, n trng ni bnh, thân thin tt bng
4,15
0,62
3
5
Điềuỡng thường xuyên kim tra theoi nh trng bnh liên tc
4,14
0,67
3
5
Điềung có hi ý kiến ông/ bà cho ông/ bà la chọn phương pháp tt
nht.
4,12
0,69
3
5
Điềung ch động để đáp ng các nhu cu điều tr ca ông/ .
4,09
0,66
3
5
Điềuỡng điều chnh lch làm vic ca h để phù hp vi nhu cu điều tr
ca bn.
4,02
0,71
2
5
Bn thoii và t tin cho điều dưỡng thc hin công vic.
4,14
0,64
3
5
Điềung nhanh chóng h tr cho ông bà khi cn thiết.
4,47
0,70
2
5
Ông/ thy điều dưỡng có năng lc tt.
4,42
0,70
3
5
Điềung phi hp tt với đội ngũ nhân vn kc ca bnh vin trong
việc cm c bạn.
4,39
0,72
3
5
Điềung to ra đưc bu kng k d chu yên tĩnh
4,37
0,75
3
5
Điều dưỡng gi đưc s riêng cho bạn kng.
4,27
0,76
3
5
Điềuỡng nóing c điều ông/ cn làm kiêng k khi xut vin
3,98
0,56
3
5
Điềuỡng đápng c nhu cu điều tr và cm sóc của ca ông/ sau
khi xut vin
3,91
0,62
2
5
Hài lòng chung
4,31
0,41
3
5
Chất lượng chung ca vic điều tr và các dch v ông/ nhận đưc
trong sut thi gian cha tr ti bnh vin.
4,01
0,59
2
5
Chất lượng chung ca dch v cm c
4,07
0,66
3
5
Sc khe ca bn hin ti
4,39
0,74
3
5
Da trên nhng chămc y tế tôi nhận được,i mun gii thiu bnh vin
y cho gia đình và bạn bè canh.
4,78
0,43
3
5
Có 4 yếu t nn ca ngưi bnh liên
quan đến s i lòng tui (r=0,149, p <0,05),
Gii tính (r= -0,389, p<0,01), i sống (r=0,182, p
<0,05), và ngh nghip (r= -0,346, p <0,01). S hài
ng chung ca người bệnh ng với c yếu t
y ngoi tr nơi sống (Bng 3).
S dng phương trình hồi qui đa biến ng
vi vic thiết lp biến gi đ kim tra s nh
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
139
ng ca các yếu t cá nhân s hài lòng ca
người bnh. Kết qu cho thy ni bnh có gii
nh n, tui t 18 30, người hưu trí, sống
ng thôn c động tích cc đến s i ng.
Phương trình đưc thành lp (F=11,93, p <0,01)
vi mức độ c động ca c yếu t21,8% (R2
hiu chnh=0,218) (Bng 4).
Bng 3. Mi quan h gia s hàing ca ngưi
bnh liên quan đến cht lượng chăm sóc điều dưỡng
đặc đim nhân khu hc người bệnh điều tr
chnh hình (n=197)
Đặc điểm cá nhân
Hài lòng ca
ngưi bnh
Hài lòng chung
r (p)
r (p)
Tui
0,149* (0,036)
0,138 (0,054)
Gii
-0,389** (<0,01)
-0,211** (<0,01)
Tình trng hôn nhân
0,019 (0,788)
0,090 (0,207)
Trình độ
0,013 (0,858)
0,069 (0,336)
Chẩn đn
-0,063 (0,379)
0,018 (0,797)
Tôn giáo
-0,083 (0,248)
-0,050 (0,482)
Nơi sng
0,182*(0,010)
0,096 (0,178)
Ngh nghip
-0,346** (<0,01)
-0,358** (<0,01)
Đưng nhp vin
-0,065 (0,365)
0,008 (0,912)
Bo him y tế
-0,014 (0,847)
-0,049 (0,493)
*: p <0,05 **: p <0,01
Bng 4. Đặc điểm nn khu hc nhởng đến s
i lòng ca ni bnh ngưi bnh điu tr chnh
nh
Hài lòng người
bnh
H s tiêu chun
t
Sig.
Beta
(Constant)
71.415
0
Giinh n
0.424
6.267
0
Tui t 18 - 30
0.192
2.924
0.004
Hưu trí
0.271
2.908
0.004
Sng Nông thôn
0.14
2.2
0.029
R2 = .238
Adjusted
R2= .218
F=11.93
P=.000
BÀN LUN
Kết qu hài lòng ca ngưi bnh ti Khoa
Chấn tơng Chỉnh hình, Bnh vin An Bình
cho thấy ni bnh i lòng vi chất ng
chăm sóc điều ng. Lãnh đạo bnh vin An
Bình đã nỗ lc để thúc đẩy nhân viên điu
ng phát trin k ng chuyên môn, hướng
dn qui trình chămc, giáo dục sc khe để ci
thin chất lượng chăm sóc điều ng giao
tiếp hiu qu giữa điều ng và bnh nhân. Do
đó, sự i lòng vi chất ợng chăm c điều
ng là mt s khẳng định v kết qu ca
ng cao chất lượng chăm sóc điều ng ti
bnh vin An Bình.
Trong s 19 mc hài ng ca bnh nn, 17
mc cho thy bnh nhâni lòng vi cht lưng
chăm c điều ng. Kết qu y cho thy s
tuân th các quy định ca bnh vin v vic
cung cp chất lượng dch v chăm sóc cho bệnh
nhân. T m 2011, Bộ Y tế Vit Nam ban nh
Thông tư 07/2011, cung cấpng dn cm sóc
ca điều ng trong bnh vin. Trong đó xác
đnh vai trò, chức năng và nhiệm v điu
ng. Dựa trên thông này, những hướng
dẫn y đã đưc thc hin ti bnh vin An
Bình. Do đó, kết qu nghiên cu trong nghn
cu này cho thy đưc cht lưng dch v cm
c ca điều dưỡng đúng với thc tế bnh vin.
Tuy nhiên, hai mục điểm thấp hơn
4,0. Đầu tiên, câu hi v "hướng dẫn: các điều
ỡng hướng dẫn rõ ràng và đầy đủ khi người
bnh ra vin". Th hai “Chăm sóc sau xuất
vin: điều dưỡng đáp ng các nhu cầu điều tr
và chăm sóc của ca ông/bà sau khi xut vin”.
Kết qu tương tự vi nghiên cu ca Karaca
A và Durna Z năm (2019) đã lập lun rng
người bệnh mong đợi được thông tin sc
khỏe để h có th hiu rõ hơn về tình trng sc
khe, kim soát tiến trình sc khe ca h
phi hp các hoạt động chăm sóc, đưa ra
quyết định sáng suốt trong điều tr chăm
sóc(5). Dzomeku VM (2013) đã tìm thấy vic
cung cấp thông tin cho người bệnh người
nhà là điều kin rt quan trng trong vic giúp
h t qua ni s nhng điều h chưa biết,
người bnh không hài lòng thiếu thông
tin(6). Các nhà nghiên cu thy rng thông tin
đưc cung cp bởi nhân viên điều dưỡng mt
cách rõ ràng chính xác đóng mt vai trò
quan trng trong s hài lòng người bnh(7).
Özsoy SA (2007) cũng chỉ ra rằng người bnh
ít hài lòng với thông tin được cung cp bi
nhân viên điều dưỡng, đặc biệt trước khi h
xut vin(7).