Một số đặc điểm dịch tễ viêm não tự miễn do kháng thể kháng thụ thể N-methyl-D-aspartate tại Trung tâm Thần kinh Bệnh viện Bạch Mai năm 2023
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm dịch tễ viêm não tự miễn do kháng thể kháng thụ thể N-methyl-D-aspartate (Viêm não NMDA) tại Trung tâm Thần Kinh bệnh viện Bạch Mai năm 2023. Đối tượng nghiên cứu: 46 bệnh nhân được chẩn đoán viêm não NMDA trong thời gian từ 01/01/ 2023 –31/12/2022 tại Bệnh viện Bạch Mai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số đặc điểm dịch tễ viêm não tự miễn do kháng thể kháng thụ thể N-methyl-D-aspartate tại Trung tâm Thần kinh Bệnh viện Bạch Mai năm 2023
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 1 - 2024 Journal of Obstetrics and Gynecology. 61(4): p. inhibitor promotes apoptosis of non-GCB-diffuse 596-600. large B-cell lymphoma. Cancer Cell International. 7. Xu X., et al. (2021). Down-regulation of 21(1): p. 1-14. cylindromatosis protein phosphorylation by BTK MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ VIÊM NÃO TỰ MIỄN DO KHÁNG THỂ KHÁNG THỤ THỂ N-METHYL-D-ASPARTATE TẠI TRUNG TÂM THẦN KINH BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2023 Trương Thanh Thủy1, Võ Hồng Khôi1,2,3, Phan Văn Toàn1 TÓM TẮT Objective: Descriptive epidemiological Anti- NMDA receptor encephalitis at Neurology Center of 57 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ viêm não tự Bach Mai Hospital in 2023. Subjects: We enrolled 46 miễn do kháng thể kháng thụ thể N-methyl-D- patients who were diagnosed with Anti-NMDA receptor aspartate (Viêm não NMDA) tại Trung tâm Thần Kinh encephalitis at Bach Mai Hospital from January 1st bệnh viện Bạch Mai năm 2023. Đối tượng nghiên 2023 to October 31st, 2023. Methods: Cross-sectional cứu: 46 bệnh nhân được chẩn đoán viêm não NMDA descriptive study. Results: Among the 46 NMDA trong thời gian từ 01/01/ 2023 –31/12/2022 tại Bệnh encephalitis patients studied, the average age was viện Bạch Mai. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt 30.22 ± 14.055, with the percentage of young ngang. Kết quả: Trong 46 bệnh nhân viêm não patients (from 18-44 years old) the highest, NMDA đã được nghiên cứu, tuổi trung bình của bệnh accounting for 69.6%. Females predominated over nhân là là 30,22 ± 14,055, phần lớn là bệnh nhân trẻ males, with the ratio of males to females was 1/2.07. tuổi (từ 18-44 tuổi) chiếm tỷ lệ 69,6%. Nữ chiếm ưu More than half of the patients came came from the thế với tỷ lệ nam: nữ là 1/2,07. Phần lớn bệnh nhân Red River Delta, accounting for 60.9%, while the đến từ đồng bằng sông Hồng chiếm 60,9%, Trung du proportions of them from the Northern Midlands and và vùng núi phía Bắc, Bắc trung tương đương nhau, Mountains, and the North Central region were similar, cùng chiếm gần 20%. Tỷ lệ mắc bệnh nhiều nhất quý accounting for nearly 20%. In 2023, the highest 3 (30,4%), ít nhất vào quý 4 với tỷ lệ mắc 19,6%. incidence rate was in the third quarter (30.4%), and Không có sự khác biệt về tuổi trung bình giữa hai giới, the lowest was in the 4th quarter with an incidence giữa các vùng miền cũng như giữa các quý trong năm. rate of 19.6%. There was no difference in average Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về giới tính age between the two genders, and this also happened của nhóm đối tượng trong từng vùng miền. Tuy nhiên among regions, and among quarters of the year. xu hướng tỷ lệ bệnh nhân nữ vượt trội hơn nam ở There was no statistically significant difference in the vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung bộ Có sự gender of target groups in each region. However, the khác biệt về giới trong nhóm đối tượng mắc vào quý 3 proportion of female patients surpasses that of males (p
- vietnam medical journal n01 - JULY - 2024 với sự phát của xét nghiệm dấu ấn sinh học, 67,4%. Tỷ lệ nam/nữ là 1/2,07. bệnh lý viêm não tự miễn ngày càng được công Bảng 4. Đặc điểm tuổi trung bình theo nhận là nguyên nhân phổ biến và có thể điều trị giới được, trong đó viêm não tự miễn do kháng thể Nam Nữ P value kháng thụ thể N-methyl-D-aspartate là bệnh Tuổi trung 32,27±14,993 29,23±13,723 0,498 viêm não tự miễn phổ biến nhất. 6 Viêm não tự bình miễn do kháng thể kháng thụ thể NMDA được Nhận xét: Tuổi trung bình không có sự mô tả lần đầu tiên bởi Vitaliani vào năm 2005,7 khác biệt giữa hai giới với p=0,498. và các tự kháng nguyên của nó được phát hiện Bảng 5. Đặc điểm phân bố địa lý bởi Dalmau và cộng sự.8 Xét nghiệm định danh Số bệnh Vùng miền Tỷ lệ % kháng thể tự miễn kháng thụ thể NMDA cũng đã nhân được thực hiện được tại Việt Nam. Do vậy tỷ lệ Đồng bằng sông Hồng 28 60,9% chẩn đoán viêm não tự miễn do kháng thể kháng Trung du và vùng núi phía 9 19,6% thụ thể NMDA ngày càng tăng. Đặc biệt năm Bắc 2023, tỷ lệ chẩn đoán bệnh nhân viêm não tự Bắc Trung bộ 9 19,6% miễn do kháng thể kháng thụ thể tại trung tâm Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân đến từ đồng thần kinh bệnh viện Bạch Mai tăng đáng kể. Do bằng sông Hồng chiếm 60,9%, Trung du và vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu: Đặc điểm vùng núi phía Bắc, Bắc trung tương đương nhau, dịch tễ viêm não tự miễn do kháng thể kháng cùng chiếm gần 20%. thụ thể N-methyl-D-aspartate tại Trung tâm 3.2. Tỷ lệ mắc theo quý Thần Kinh bệnh viện Bạch Mai năm 2023 với Bảng 6. Tỷ lệ mắc theo quý mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ viêm não tự Tỷ lệ mắc theo quý Số bệnh nhân Tỷ lệ % miễn do kháng thể kháng thụ thể N-methyl-D- Quý 1 12 26,1 aspartate tại Trung tâm Thần Kinh bệnh viện Quý 2 11 23,9 Bạch Mai năm 2023. Quý 3 14 30,4 Quý 4 9 19,6 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nhận xét: Tỷ lệ mắc bệnh nhiều nhất quý 3 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Chúng tôi (30,4%), ít nhất vào quý 4 với tỷ lệ mắc 19,6%. chọn 46 bệnh nhân đã được chẩn đoán viêm não 3.3. Đặc điểm giới theo vị trí địa lý NMDA tại bệnh viện Bạch Mai trong thời gian từ Bảng 7. Đặc điểm giới theo vị trí địa lý 01/01/2023 đến 31/12/2023. Vùng miền Nam Nữ P value 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên Đồng bằng sông 9 19 0,059 cứu mô tả cắt ngang Hồng (n=28) (32,1%) (67,9%) Trung du và vùng 4 5 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 0,739 núi phía Bắc (n=9) (44,4%) (55,6%) 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng Bắc Trung bộ 2 7 nghiên cứu 0,096 (n=9) (22,2%) (77,8%) Bảng 2. Đặc điểm tuổi của đối tượng Nhận xét: Không có sự khác biệt có ý nghĩa nghiên cứu thống kê về giới tính của nhóm đối tượng trong Nhóm tuổi Giá trị từng vùng miền. Tuy nhiên xu hướng tỷ lệ bệnh 12-17 (%) 7 (15,2%) nhân nữ vượt trội hơn nam ở vùng Đồng bằng 18-44 32 (69,6%) sông Hồng và Bắc Trung bộ. 45-60 (%) 5 (10,9%) 3.4. Đặc điểm tuổi trung bình theo vị trí ≥ 60 (%) 2 (4,3%) địa lý Tuổi (trung bình ± độ lệch Bảng 8. Đặc điểm tuổi trung bình theo 30,22 ± 14,055 chuẩn) vị trí địa lý Nhận xét: Tuổi trung bình của bệnh nhân là Vùng miền Tuổi trung bình P value 30,22 ± 14,055. Bệnh nhân trẻ tuổi (từ 18-44 Đồng bằng sông tuổi) chiếm tỷ lệ lớn nhất (69,6%) 32,21±15,621 Hồng (n=28) Bảng 3. Đặc điểm giới của đối tượng Trung du và vùng nghiên cứu 26,11±9,006 0,474 núi phía Bắc (n=9) Giới tính Số bệnh nhân (Tỷ lệ) Bắc Trung bộ Nam (%) 15 (32,6%) 28,11±12,985 (n=9) Nữ (%) 31 (67,4%) Nhận xét: Tuổi trung bình của nhóm đối Nhận xét: Nữ giới chiếm ưu thế với tỷ lệ tượng không có sự khác biệt giữa các vùng với 226
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 1 - 2024 p=0,474 đến chẩn đoán bệnh muộn hoặc chẩn đoán 3.5. Đặc điểm giới theo từng quý nhầm, bệnh nhân thường đến trung tâm y tế Tỷ lệ mắc P chăm sóc sức khỏe tâm thần hơn là trung tâm Nam Nữ theo quý value thần kinh do vậy còn nhiều bệnh nhân bỏ sót Quý 1 (n=12) 3 (25%) 9 (75%) 0,083 chẩn đoán. Sự khác biệt này có thể do nhận Quý 2 (n=11) 5 (45,5%) 6 (54,5%) 0,763 thức của người dân, trình độ chuyên về bệnh lý Quý 3 (n=14) 3 (21,4%) 11 (78,6%) 0,033 ở vùng miền núi, xa trung tâm còn hạn chế, việc Quý 4 (n=9) 4 (44,4%) 5 (55,6%) 0,739 khám và chẩn đoán bệnh còn gặp nhiều khó Nhận xét: Tỷ lệ nam:nữ của nhóm đối khăn. Chúng tôi nghiên cứu sự khác biệt giữa tượng có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê trong tuổi, giới giữa các vùng miền, tuy nhiên do số quý 3 với p
- vietnam medical journal n01 - JULY - 2024 Ontario, Canada, 2002-2013. Emerg Infect Dis. Mar 7. Vitaliani R, Mason W, Ances B, et al. 2016; 22(3): 426-32. doi:10.3201/ eid2203.151545 Paraneoplastic encephalitis, psychiatric symptoms, 5. Vora NM, Holman RC, Mehal JM, et al. and hypoventilation in ovarian teratoma. Ann Burden of encephalitis-associated hospitalizations Neurol. Oct 2005; 58(4):594-604. doi: 10.1002/ in the United States, 1998-2010. Neurology. Feb 4 ana.20614 2014; 82(5): 443-51. doi: 10.1212/WNL. 8. Dalmau J, Gleichman AJ, Hughes EG, et al. 0000000000000086 Anti-NMDA-receptor encephalitis: case series and 6. Dalmau J, Graus F. Antibody-Mediated analysis of the effects of antibodies. The Lancet Encephalitis. N Engl J Med. Mar 1 2018;378(9): Neurology. 2008;7(12): 1091-1098. doi:10.1016/ 840-851. doi:10.1056/ NEJMra1708712 s1474-4422(08)70224-2 THỰC TRẠNG BỆNH SÂU RĂNG Ở HỌC SINH 6 TUỔI TẠI HÀ NỘI Hà Ngọc Chiều1, Phouphet Kanolath1 TÓM TẮT 63.6%. The rate of permanent tooth decay is 23.6%, of which the rate of permanent tooth decay in men is 58 Sâu răng là bệnh khá phổ biến, gây hậu quả ở 27.1% and in women is 19.0%; dmft index = 3.46 ± nhiều mức độ về sức khoẻ răng miệng nói riêng và 3.99; in which the dmft index in female students is sức khoẻ toàn thân nói chung. Vì vậy, với mục đích 3.61 ± 4.08 and in male students is 3.34 ± 3.94. giúp các nhà lâm sàng có cái nhìn tổng quát hơn về DMFT index = 0.35 ± 0.72, in which the DMFT index thực trạng bệnh sâu răng ở trẻ em chúng tôi tiến hành in male and female students is 0.40 ± 0.76 and 0.27 nghiên cứu mô tả thực trạng bệnh sâu răng của học ± 0.66, respectively. Conclusion: The rate of tooth sinh 6 tuổi. Nghiên cứu mô tả cắt ngang này được decay in children is relatively high, in which the rate of thực hiện ở 191 học sinh 6 tuổi (lớp 1), đang học tại primary tooth decay in female students is higher than Trường Tiểu học Khương Thượng - Đống Đa - Hà Nội. in male students and the rate of permanent tooth Kết quả: Tỷ lệ sâu răng của trẻ là 71,2% trong đó, tỷ decay in male students is higher than in female lệ sâu răng sữa ở học sinh nữ là 80,9% và học sinh students. The DMFT index of 6-year-old children is still nam là 63,6%. Tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn là 23,6% high, in which the DMFT index of female students is trong đó, tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn ở nam là 27,1%, ở higher than that of male students and the DMFT index nữ là 19,0%. Chỉ số dmft = 3,46 ± 3,99; trong đó chỉ is the opposite. Keywords: primary tooth decay, số dmft ở học sinh nữ là 3,61 ± 4,08 và ở học sinh permanent tooth decay, dmft index, DMFT nam là 3,34 ± 3,94. Chỉ số DMFT = 0,35 ± 0,72, trong đó chỉ số DMFT ở học sinh nam và nữ tương ứng là I. ĐẶT VẤN ĐỀ 0,40 ± 0,76 và 0,27 ± 0,66. Kết luận: Tỷ lệ sâu răng và chỉ số sâu mất trám ở cả răng sữa và răng vĩnh Bệnh sâu răng được Tổ chức Y tế Thế giới viễn của trẻ 6 tuổi đều ở mức cao. Từ khoá: sâu răng (World Health Organization) xếp vào thảm họa sữa, sâu răng vĩnh viễn, chỉ số dmft, DMFT thứ ba của loài người sau bệnh ung thư và tim mạch 1. Tại Việt Nam, theo kết quả điều tra sức SUMMARY khoẻ răng miệng toàn quốc năm 2001, có 84,9% THE CURRENT SITUATION OF DENTAL trẻ em từ 6-8 tuổi bị sâu răng sữa 2. Nghiên cứu CARIER OF 6-YEAR-OLD STUDENTS IN HANOI của Trương Mạnh Dũng và cộng sự (2010) tại 5 Tooth decay is a fairly common disease, causing tỉnh thành trong cả nước cho thấy: tỷ lệ sâu răng consequences at many levels for oral health and general health. Therefore, with the purpose of sữa của trẻ 4 – 8 tuổi là 81,6%, chỉ số dmft là helping dentists have a more general view of the 4,7 3. Đến năm 2019, kết quả điều tra sức khỏe current situation of dental caries in children, we răng miệng toàn quốc cho thấy: tỷ lệ sâu răng conducted a study to describe the current situation of sữa ở trẻ 6-8 tuổi là 86,4%; tỷ lệ sâu răng vĩnh dental caries of 6-year-old students. This cross- viễn là 20,9%; chỉ số sâu mất trám ở răng sữa sectional descriptive study was conducted in 191 6- và răng vĩnh viễn lần lượt là 6,21 và 0,48 4. Như year-old students (grade 1), who have been studying at Khuong Thuong Primary School – Dong Da – Hanoi. vậy, sau gần 20 năm, tỷ lệ sâu răng sữa ở trẻ Results: The rate of tooth decay in children was em 6-8 tuổi của nước ta không những không 71.2%, of which the rate of primary tooth decay in giảm mà còn đang có chiều hướng tăng lên. female students was 80.9% and in male students was Sâu răng sữa nếu không được điều trị sẽ dẫn tới hậu quả tiếp theo là viêm tủy, viêm quanh 1Trường Đại học Y Hà Nội cuống, răng vỡ dần và phải nhổ răng sữa sớm. Chịu trách nhiệm chính: Hà Ngọc Chiều Cuối cùng ảnh hưởng đến sự sắp sếp bình Email: ngocchieu@hmu.edu.vn thường của bộ răng vĩnh viễn và đòi hỏi phải có Ngày nhận bài: 3.4.2024 một quá trình điều trị chỉnh nha toàn diện về Ngày phản biện khoa học: 14.5.2024 sau, làm tăng chi phí điều trị răng miệng của trẻ Ngày duyệt bài: 13.6.2024 lên rất nhiều. Vì vậy, với mong muốn giúp các 228
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sỹ Y học: Một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm phối ở trẻ em có nhiễm Cytomegalovirus bằng thuốc kháng vi rút Ganciclovir
174 p | 188 | 28
-
Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và tính kháng kháng sinh của vi khuẩn ở bệnh nhân viêm màng não mủ do liên cầu khuẩn
7 p | 110 | 6
-
Một số đặc điểm dịch tễ học sa sút trí tuệ ở người cao tuổi tại hai quận, huyện Hà Nội
7 p | 93 | 5
-
Một số đặc điểm dịch tễ của tiêu chảy cấp do Rotavirus và Norovirus ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung Ương
8 p | 63 | 5
-
Một số đặc điểm dịch tễ học và yếu tố liên quan của các ca mắc bệnh dại tại tỉnh Nghệ An (2015 – 2019)
7 p | 40 | 4
-
Một số đặc điểm dịch tễ học và xây dựng bản đồ phân bố bệnh nhân sốt rét bằng hệ thống thông tin địa lý gis tại huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai năm 2017
8 p | 95 | 4
-
Xác định tỷ lệ nhiễm Adenovirus bằng kỹ thuật realtime PCR và một số đặc điểm dịch tễ ở trẻ em điều trị tại bệnh viện nhi Trung ương
7 p | 87 | 4
-
Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh tay chân miệng tại Hà Nội năm 2012
8 p | 98 | 4
-
Một số đặc điểm dịch tễ liên quan đến tình trạng nhiễm giun, sán ở khu vực Nam Bộ - Lâm Đồng
10 p | 17 | 3
-
Một số đặc điểm dịch tễ bệnh sởi tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trong 5 năm (giai đoạn 2017-2021)
5 p | 8 | 3
-
Một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và tỷ lệ tử vong của viêm phổi thở máy ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Trung Ương năm 2012
10 p | 59 | 2
-
Tìm hiểu một số đặc điểm dịch tễ nhiễm HIV/AIDS tại huyện Bắc Quang tỉnh Hà Giang
3 p | 28 | 2
-
Mô tả một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh tiêu chảy cấp do Rotavirus ở trẻ dưới 5 tuổi điều trị tại khoa Tiêu hóa - Máu Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An từ tháng 1/2020 đến tháng 4/2020
6 p | 16 | 2
-
Nhận xét một số đặc điểm sẹo lồi tại Bệnh viện Bỏng quốc gia Lê Hữu Trác
8 p | 4 | 2
-
Một số đặc điểm dịch tễ và mô bệnh học ung thư phổi tại Hà Nội năm 2015-2019
6 p | 3 | 1
-
Một số đặc điểm dịch tễ học lâm sàng bệnh sốt mò tại khu vực Tây Bắc
5 p | 1 | 1
-
Nhận xét một số đặc điểm dịch tễ học nhiễm khuẩn vết mổ và sử dụng kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật
4 p | 0 | 0
-
Một số đặc điểm dịch tễ học và đặc điểm chấn thương của bệnh nhân chấn thương cột sống liệt tủy hoàn toàn tại Bệnh viện Việt Đức
4 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn