Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br />
<br />
<br />
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU TRỊ PHỤC HÌNH RĂNG Ở BỆNH NHÂN<br />
NGƯỜI LỚN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN AN BÌNH<br />
Nguyễn Ngọc Hiển*, Nguyễn Đức Trung*, Bùi Mạnh Côn*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Cuộc sống ngày càng hiện đại, con người càng quan tâm nhiều đến vấn đề thẩm mỹ và toàn<br />
vẹn của bộ răng. Với sự phát triển của nha khoa hiện đại, có rất nhiều kỹ thuật phục hồi lại thẩm mỹ và sức nhai<br />
cho bệnh nhân.<br />
Mục tiêu: Khảo sát kết quả bệnh nhân điều trị phục hình răng ở bệnh nhân người lớn đến khám tại khoa<br />
Răng Hàm Mặt – Bệnh Viện An Bình.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu báo cáo mô tả hàng loạt ca.<br />
Kết quả: Từ tháng 1/2016 đến tháng 7/2016 có 145 trường hợp điều trị phục hình răng với 101 trường hợp<br />
điều trị phục hình răng cố định, 44 trường hợp làm phục hình tháo lắp. Tuổi từ 18 đến 80 tuổi, nữ chiếm tỷ lệ<br />
75,2%. Chi phí điều trị dưới 1 triệu chiếm 6,9%, chi phí điều trị từ 1 đến dưới 5 triệu có chiếm 71%, chi phí điều<br />
trị từ 5 đến dưới 10 triệu có chiếm 19,3%, chi phí trên 10 triệu chiếm 2,8%. Số lượng bệnh nhân thích nghi với<br />
phục hình là 143/145 trường hợp, chiếm tỷ lệ 98%.<br />
Kết luận: Điều trị phục hình răng giúp phục hồi lại chức năng và thẩm mỹ cho bộ răng của bệnh nhân với<br />
tỷ lệ thành công cao.<br />
Từ khóa: Phục hình răng cố định, phục hình răng tháo lắp.<br />
ABSTRACT<br />
SOME CHARACTERISTIC OF TEETH PROSTHETIC TREATMENT<br />
IN ADULT PATIENT AN BINH HOSPITAL<br />
Nguyen Ngoc Hien, Nguyen Duc Trung, Bui Manh Con<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 5 - 2016: 7 - 15<br />
<br />
Background: In modern life, human pay more attention to the aesthetic and integrated teeth set. With the<br />
development of modern dental technique, there are many methods to restore aesthetics and chewing ability.<br />
Objectives: Survey of teeth prosthetic treatment result in adult patients at the Facial – odontology<br />
apartment – An Binh Hospital.<br />
Method: a case series study.<br />
Results: From 1/2016 to 7/2016, 145 prothestic treatments were performed with 101 fixed prosthesis, 44<br />
removable prosthesis. Age from 18 to 80 years old with 75.2% female. Treament cost under 1 million: 6.9%, from<br />
1 million to under 5 million: 71%, from 5 million to under 10 million: 19.3%, above 10 million: 2.8%. Number of<br />
suitable treament is 143/145 case, with 98%.<br />
Conclusion: Prosthetic treaments help patients restore abiltity and aesthesis of the teeth set with high<br />
successful rate.<br />
Key words: Fixed prosthesis, removable prosthesis.<br />
<br />
<br />
*<br />
Bệnh viện An Bình<br />
Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Ngọc Hiển ĐT: 0937249544 E-mail: ngochien1990@yahoo.com<br />
<br />
112 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện An Bình năm 2016<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
MỞ ĐẦU KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
Trên thế giới, hầu hết các quốc gia đều khẳng Lứa tuổi làm phục hình chiếm tỷ lệ cao nhất<br />
định sức khỏe người dân là tài sản của xã hội, trong khảo sát của chúng tôi là trên 50 tuổi. Ở<br />
xem sức khỏe của mọi người là nguồn tài lứa tuổi này, các răng đã bị mất nhiều mô răng<br />
nguyên quan trọng cho việc xây dựng và phát do quá trình ăn nhai, mòn răng, sâu răng và bị<br />
triển đất nước. Trong đó, sức khỏe răng miệng mất răng dần do các bệnh về nha chu(3). Đồng<br />
có vai trò đặc biệt góp phần làm gia tăng chất thời, ở lứa tuổi này vẫn còn nằm trong độ tuổi<br />
lượng cuộc sống và hạnh phúc của mỗi người. lao động và kinh tế của bản thân đã tương đối ổn<br />
Mất răng gây trở ngại làm giảm bớt chức năng định, bệnh nhân ở lứa tuổi này có xu hướng<br />
nhai, phát âm và ảnh hưởng đến thẩm mỹ (3). muốn trồng răng để giữ sức lao động và đảm<br />
Trong tình hình kinh tế ngày càng phát triển, bảo sức khỏe cho tuổi già.<br />
người dân không chỉ lo “ăn no, mặc ấm” mà còn Bảng 1: Độ tuổi.<br />
quan tâm nhiều hơn về vấn đề thẩm mỹ của bản Tuổi Số lượng (n) Tỷ lệ (%)<br />
thân và chất lượng cuộc sống(4). 18 - 30 16 11<br />
31- 50 48 33,1<br />
Hơn nữa, với sự bùng nổ thông tin qua >50 81 55,9<br />
Internet, người dân cũng hiểu biết hơn về các<br />
Lứa tuổi chiếm tỷ lệ thấp nhất trong khảo sát<br />
quan niệm và kỹ thuật phục hình răng hiện đại<br />
(2). Chúng tôi thực hiện đề tài với mong muốn<br />
là lứa tuổi từ 18 đến 30 tuổi. Ngày nay, lứa tuổi<br />
này tiếp xúc với các thông tin từ Internet nhiều<br />
tìm hiểu thêm về tỉ lệ bệnh nhân điều trị phục<br />
nhất nên cũng ít nhiều đã quan tâm đến vấn đề<br />
hình răng nhằm cập nhật thêm các kỹ thuật phục<br />
chăm sóc răng miệng nên tỉ lệ mất rang thấp.<br />
hình răng hiện đại và khả năng phát triển các kỹ<br />
Điều trị phục hình ở lứa tuổi này tập trung ở<br />
thuật làm răng sứ ở lab răng giả tại bệnh viện.<br />
điều trị phục hình cố định với lý do chủ yếu là<br />
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU về thẩm mỹ.<br />
Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên đến điều trị Bảng 2: Lý do đến khám.<br />
phục hình răng tại khoa Răng Hàm Mặt – Bệnh Lý do đến khám Số lượng (n) Tỷ lệ (%)<br />
viện An Bình từ 1/1/2016 đến 20/7/2016. Đau răng 22 15,2<br />
Gãy răng 2 1,4<br />
Tiêu chuẩn chọn Muốn trồng răng 63 43<br />
Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên điều trị phục Muốn làm răng thẩm<br />
16 11<br />
mỹ<br />
hình răng tại khoa Răng Hàm Mặt – Bệnh viện<br />
Sâu răng, mất chất lớn 39 26,9<br />
An Bình từ 1/6/2016 đến 20/7/2016. Sửa hàm giả 3 2,1<br />
Tiêu chuẩn loại trừ Trong khảo sát của chúng tôi, lý do đến<br />
Bệnh nhân dưới 18 tuổi. khám và điều trị phục hình chiếm tỷ lệ cao nhất<br />
Phương pháp nghiên cứu. là muốn trồng răng với 43%, điều này chứng tỏ<br />
ngày nay, bệnh nhân đã quan tâm nhiều hơn<br />
Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca.<br />
đến vấn đều sức nhai và thẩm mỹ của bộ răng.<br />
Thông tin thu thập được ghi vào phiếu thu<br />
Lý do sâu răng và mất chất lớn chiếm tỷ lệ<br />
thập số liệu.<br />
cao thứ 2 với 39%. Các răng sâu mất chất lớn có<br />
Số liệu được mã hóa, xử lý theo thuật toán chỉ định phải thực hiện các phục hình cố định để<br />
thống kê y học và phần mềm SPSS 16.0. tái tạo và bảo vệ phần mô răng còn lại cũng như<br />
kết quả điều trị nội nha.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện An Bình năm 2016 113<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br />
<br />
Bảng 3: Giới tính. này là dễ chấp nhận nhất đối với đa số các bệnh<br />
Giới Số lượng (n) Tỷ lệ (%) nhân đến khám tại Bệnh viện An Bình. Những<br />
Nam 36 24,8 bệnh nhân có chi phí điều trị này xoay quanh<br />
Nữ 109 75,2<br />
những điều trị cơ bản, phục hồi tương đối chức<br />
Theo khảo sát của chúng tôi, tỷ lệ nữ điều năng cho bệnh nhân.<br />
trị phục hình cao gấp 3 lần nam do nữ giới Những bệnh nhân có chi phí điều trị từ 5 đến<br />
quan tâm nhiều đến sức khỏe và thẩm mỹ hơn<br />
10 triệu tập trung ở nhóm bệnh nhân làm<br />
ở nam giới. PHTLTP 2 hàm và các điều trị thẩm mỹ cao như<br />
Bảng 4: Điều trị. răng sứ titan hay răng toàn sứ. Nhóm những<br />
Điều trị Số lượng (n) Tỷ lệ (%) bệnh nhân có chi phí điều trị này và chi phí từ 10<br />
Phục hình răng cố định 101 69<br />
triệu trở lên là nhóm những bệnh nhân có kinh<br />
Phục hình răng tháo lắp bán phần<br />
12 8,3 tế khá giả và muốn phục hồi hoàn chỉnh chức<br />
khung bộ<br />
Phục hình răng tháo lắp bán phần năng cũng như thẩm mỹ của bộ răng.<br />
17 11,7<br />
nền nhựa<br />
Phục hình răng tháo lắp toàn phần 16 11 KẾT LUẬN<br />
Theo khảo sát của chúng tôi, tỷ lệ bệnh nhân Dựa vào khảo sát này, chúng tôi hiểu được<br />
làm PHCĐ chiếm tỷ lệ cao nhất (69%). PHCĐ những nhu cầu cơ bản của bệnh nhân đến khám<br />
được chỉ định để tái tạo các răng bị sâu, mất mô tại khoa Răng Hàm Mặt – Bệnh viện An Bình<br />
răng lớn mà không thể dùng các phương pháp hiện nay là những điều trị đơn giản, phục hồi<br />
chữa răng như trám răng để tái tạ. Đối với tương đối chức năng ăn nhai, thẩm mỹ và phát<br />
những bệnh nhân mất răng, bệnh nhân có xu âm.<br />
hướng muốn làm PHCĐ vì các ưu điểm của TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
PHCĐ là gọn, cho cảm giác gần với răng thật và 1. Slavkin H.C. (2001), “Tuổi già và sức khỏe răng miệng: sống<br />
bệnh nhân không cần phải tháo ra sau khi ăn để lâu hơn và tốt hơn”, Cập nhật nha khoa 6(2), tr. 31-40.<br />
vệ sinh. Ngoài ra, PHCĐ răng sứ có độ thẩm mỹ 2. Trần Thiên Lộc (2011). Lời mở đầu. Trần Thiên Lộc. Thực<br />
hành phục hình răng tháo lắp bán hàm, xuất bản lần thứ 1,<br />
cao nhất hiện nay, cho ra màu sắc và độ phản trang 5. Nhà xuất bản y học, thành phố Hồ Chí Minh.<br />
quang gần giống với răng thật nhất nên có chỉ 3. Trần Thiên Lộc (2011). Thực hành phục hình răng tháo lắp<br />
toàn hàm, xuất bản lần thứ 1. Nhà xuất bản y học, thành phố<br />
định ở những trường hợp bệnh nhân có màu<br />
Hồ Chí Minh.<br />
răng kém thẩm mỹ như nhiễm tetracycline. 4. Trần Thiên Lộc, Nguyễn Thị Bích Thủy, Nguyễn Thị Kim<br />
Phụng (2011). Giới thiệu môn phục hình răng và đại cương về<br />
Bảng 5: Chi phí điều trị phục hình rang. phục hình răng cố định. Trần Thiên Lộc. Phục hình răng cố<br />
Chi phí Số lượng (n) Tỉ lệ (%) định, xuất bản lần thứ 3, trang 9 – 13. Nhà xuất bản y học,<br />
Dưới 1 triệu 10 6.9 thành phố Hồ Chí Minh.<br />
Từ 1 đến dưới 5 triệu 103 71<br />
Từ 5 đến dưới 10 triệu 28 19,3<br />
Ngày nhận bài báo: 03/08/2016<br />
Trên 10 triệu 4 2,8<br />
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 07/09/2016<br />
Chi phí điều trị chiếm tỷ lệ cao nhất trong<br />
khảo sát của chúng tôi là từ 1 đến 5 triệu. Chi phí Ngày bài báo được đăng: 05/10/2016<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
114 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện An Bình năm 2016<br />