Một số giải pháp thúc đẩy hoàn thiện kết cấu tiền lương, thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp
lượt xem 1
download
Nghiên cứu cũng khuyến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện kết cấu tiền lương, thu nhập của người lao động phù hợp với nền kinh tế thị trường và xu hướng phát triển các phương pháp trả lương linh hoạt cho người lao động gắn với mức độ hoàn thành công việc của người lao động và kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số giải pháp thúc đẩy hoàn thiện kết cấu tiền lương, thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp
- Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 32/Quý III- 2012 MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOÀN THIỆN KẾT CẤU TIỀN LƯƠNG, THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP Trần Văn Hoan Viện Khoa học Lao động và Xã hội Tóm tắt: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ và tái cấu trúc lại nền kinh tế, hoàn thiện kết cấu tiền lương, thu nhập của người lao động trong các doanh nghiệp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với quá trình nâng cao khả năng cạnh tranh, năng suất lao động và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Nghiên cứu sẽ tập trung đánh giá một số thực trạng về kết cấu tiền lương, thu nhập của người lao động trong các doanh nghiệp thông qua sử dụng số liệu điều tra Tiền lương - BHXH do Bộ LĐTBXH thực hiện các năm từ 2007 đến 2010. Nghiên cứu cũng khuyến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện kết cấu tiền lương, thu nhập của người lao động phù hợp với nền kinh tế thị trường và xu hướng phát triển các phương pháp trả lương linh hoạt cho người lao động gắn với mức độ hoàn thành công việc của người lao động và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Từ khóa: Tiền lương, thu nhập, kết cấu tiền lương Summary: In the context of strong international economic integration and economic restructure, completion of wage and income structure in enterprises appears significant to the process of improving the competitiveness capacity, worker efficiency and productivity. The research focuses to evaluate the current status of wage and income structure in enterprises based on the data from the Salaries-Social Insurance Survey, conducted by MOLISA from 2007 to 2010. The research also proposes some recommendations for completion of wage and income structure in accordance with the market economy direction and and the trend to develop a flexible payment method upon on the labor’s working completion and enterprise’s performance. Keywords: wage, wage and income structure oàn thiện kết cấu tiền lương, khác cho người lao động từ doanh H thu nhập của người lao động trong các doanh nghiệp phù hợp với nền kinh tế thị trường và môi trường kinh doanh hiện đại có vai trò rất nghiệp. Ở mức động nhất định, kết cấu tiền lương của người lao động trong doanh nghiệp biểu hiện dưới các góc độ như sau: quan trọng đối với kích thích nâng cao - Chi phí tiền lương = Chi phí lao năng suất lao động, hiệu quả sản xuất động - Chi phí đào tạo - Chi phí đóng kinh doanh (SXKD) và khả năng cạnh BHXH, BHYT - Chi phí khác liên quan tranh của doanh nghiệp. Kết cấu tiền đến sử dụng lao động. lương, thu nhập của người lao động trong các doanh nghiệp phản ánh mức độ hiệu - Tiền lương = Tiền lương cơ bản quả của chính sách và phương pháp trả (xác định theo thang, bảng lương hoặc lương và phân phối các lợi ích vật chất tiền lương hợp đồng) + Phụ cấp lương + 38
- Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 32/Quý III- 2012 Tiền lương mềm. Trong đó tiền lương việc, điều kiện lao động...); bản thân mềm là phần tiền lương phân phối căn cứ người lao động (trình độ chuyên môn kỹ vào kết quả sản xuất, kinh doanh hàng thuật, kinh nghiệm nghề nghiệp, tiềm năm và mức độ hoàn thành công việc của năng của nhân viên...); năng suất, chất người lao động. lượng hoàn thành công việc được giao - Tiền thưởng của người lao động là của người lao động và hiệu quả sản xuất khoản tiền doanh nghiệp thưởng cho kinh doanh của doanh nghiệp; môi người lao động trên cở sở hợp đồng lao trường doanh nghiệp (khả năng tài chính, động, thỏa ước lao động tập thể mà hai sách tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi, trợ bên đã thoả thuận, phụ thuộc vào lợi cấp, công đoàn, văn hóa, truyền thống... nhuận doanh nghiệp và mức độ hoàn của doanh nghiệp); môi trường xã hội thành công việc của người lao động. (cung cầu trên thị trường lao động, chỉ số CPI, tốc độ tăng GDP...). - Thu nhập của người lao động = Tiền lương + Thưởng từ lợi nhuận + Thực tế cho thấy, xu hướng kết cấu Tiền được thanh toán từ BHXH, BHYT tiền lương, thu nhập của người lao động + Các khoản trợ cấp từ doanh nghiệp trong doanh nghiệp nước ta có các biểu (nhà ở, ăn giữa ca, giao thông…) + Các hiện như sau: khoản nhận được từ đào tạo + Tiền phúc 1) Cơ cấu tiền lương trong chi phí lợi (tiền nghỉ dưỡng, hoạt động văn lao động: Kết quả điều tra Lao động - hoá…). việc làm - BHXH của Bộ LĐTB& XH Tiền lương của người lao động trong 2007 - 2009 cho thấy, tỷ trọng (%) tiền doanh nghiệp phụ thuộc vào các yếu tố lương trong chi phí lao động của các như: chính sách pháp luật của Nhà nước doanh nghiệp như ở bảng sau: về tiền lương; bản thân công việc (mức độ phức tạp và tầm quan trọng của công Bảng 1. Cơ cấu tiền lương trong chi phí lao động (CPLĐ) Loại DN Chung DNNN DNTN DN FDI Năm 2007 2008 2009 2007 2008 2009 2007 2008 2009 2007 2008 2009 Tổng CPLĐ 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 Tiền lương /CPLĐ 81.11 80.26 81.50 78.97 78.59 80.05 84.82 81.73 82.81 75.70 77.53 78.46 Tiền thường/CPLĐ 5.53 6.48 5.65 6.24 7.58 5.37 4.29 5.88 5.73 7.32 6.95 5.77 BHXH/CPLĐ 8.76 7.63 7.68 10.27 8.81 9.37 6.40 6.99 6.81 12.04 8.13 8.48 CPĐT/CPLĐ 0.51 0.34 0.54 0.26 0.51 0.30 0.45 0.65 CP khác/ CPLĐ 4.60 5.12 4.83 4.51 4.49 4.95 4.49 4.89 4.35 4.93 6.94 6.64 Nguồn: Tác giả tính toán từ khảo sát Tiền lương – BHXH, Bộ LĐTBXH Tính chung cho các doanh nghiệp chiếm từ 80 - 81,5%. Tiền lương trên (/) điều tra, tiền lương trong chi phí lao CPLĐ của các loại hình doanh nghiệp có động của các doanh nghiệp (CPLĐ) sự khác nhau, cụ thể, ở doanh nghiệp tư nhân 82 - 85%%, doanh nghiệp nhà nước 39
- Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 32/Quý III- 2012 79 - 80,0% và doanh nghiệp FDI 77,5 - chấp hành đóng BHXH, BHYT, việc áp 78,5%. Sự khác biệt tỷ lệ tiền dụng đúng đắn các hình thức trả lương, lương/CPLĐ xét theo loại hình doanh trả thưởng và mức độ đầu tư của doanh nghiệp là do đặc điểm, quy mô, hiệu quả nghiệp các ngành cho đào tạo nguồn hoạt động sản xuất kinh doanh, chính nhân lực... sách tiền lương và lựa chọn các phương 2)Phân bố doanh nghiệp theo tỷ lệ pháp trả lương của doanh nghiệp... Xét tiền lương/ chi phí lao động: Phân tích tỷ tiền lương/CPLĐ theo ngành cho thấy, lệ doanh nghiệp theo tỷ lệ tiền lương/ tiền lương/CPLĐ ngành nông, lâm thủy CPLĐ theo nhóm doanh nghiệp cho thấy sản giao động trong khoảng 80 - 82%, mô hình phân bố như sau: ngành công nghiệp, xây dựng vào khoảng 81 - 89%, ngành dịch vụ thương mại là khoảng 79 - 81%. Độ lớn của tỷ lệ tiền lương/CPLĐ của doanh nghiệp theo ngành phụ thuộc vào các yếu tố chính như: năng suất lao động ngành, mức độ Hinh 2 Phan bo CPTL/CPLD nam 2009 100 80 Quantiles of TL_CPLD 60 40 20 0 0 .25 .5 .75 1 Fraction of the data Hinh 3 Phan bo CPTL/CPLD nam 2010 100 80 Quantiles of TL_CPLD 60 40 20 0 .25 .5 .75 1 Fraction of the data Thực tế cho thấy, nhóm 25% doanh ít chú trọng đầu tư cho các chi phí lao nghiệp đầu tiên có tỷ lệ tiền lương/CPLĐ động khác (đào tạo, bảo hiểm xã hội, bảo thấp nhất khoảng từ 73% trở xuống và hiểm y tế, bồi dưỡng ăn uống trong ca nhóm 50% (25% - 75%) doanh nghiệp có làm việc…). tỷ lệ tiền lương/CPLĐ khoảng từ 74% - 3) Cơ cấu tiền lương/ tổng thu nhập của 85% và 25% nhóm doanh nghiệp cuối người lao động trong doanh nghiệp (%) cùng (75% - 100%) có tỷ lệ tiền Từ 2007 đến 2009, tiền lương và lương/CPLĐ rất cao (86% - 100%), đây thu nhập của người lao động trong các là những doanh nghiệp mà doanh nghiệp doanh nghiệp có khuynh hướng được 40
- Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 32/Quý III- 2012 cải thiện, bình quân đã tăng lên Xét cơ cấu tiền lương/ tổng thu nhập 9%/năm, thu nhập tăng 8,68 %/năm. của người lao động cho thấy như sau: Bảng 2. Cơ cấu tiền lương/ tổng thu nhập DNNN DNTN DN FDI Chung 2007 2008 2009 2007 2008 2009 2007 2008 2009 2007 2008 2009 Tiền 87.85 75.84 79.07 85.49 80.60 80.09 70.73 79.99 75.61 82.98 78.72 78.98 lương/TTN Trong đó - Tiền làm thêm giờ 8.23 5.67 4.09 12.21 4.48 5.57 6.13 7.95 5.34 5.19 4.72 2.27 Thưởng 7.41 13.27 13.06 7.70 11.39 10.34 19.99 11.00 12.88 7.91 11.96 11.61 Thu nhập khác 4.74 1.07 7.84 6.75 7.98 9.57 9.23 8.98 11.49 9.11 9.32 9.41 Tổng Thu nhập 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 Nguồn: Tác giả tính toán từ khảo sát Tiền lương – BHXH, Bộ LĐTBXH người lao động (2) LN_LD: ln lợi nhuận sinh ra từ một lao động của doanh nghiệp Các năm 2007- 2009, tiền lương/tổng thu nhập của người lao động chiếm tỷ lệ 80% - 93%, tiền thưởng 7% - 12%, các khoản thu nhập khác 9%%. Tỷ (3): gender: giới tính người lao động (4) lệ tiền lương/ tổng thu nhập của người ni: Biến giả ngành, lấy ngành nông, lâm, lao động của DNNN cao nhất với 76% - thủy sản để so sánh; n1=1 nếu là ngành 87%, DN tư nhân 80% và thấp hơn là ở công nghiệp, xây dựng, n1=0 nếu là DN FDI 71% - 80%. Năm 2009 tỷ lệ tiền ngành khác; n2=1 nếu là ngành thương lương làm thêm giờ/ tổng thu nhập của mại, dịch vụ, n2=0 nếu là ngành khác (5) người lao động DNNN là 4%, doanh Li: biến giả loại hình doanh nghiệp, lấy nghiệp tư nhân là 5,6%, DN FDI là loại hình doanh nghiệp nhà nước để so 5,4%. Bình quân trong các năm 2007- sánh; L1=1 nếu là loại hình doanh 2009, tỷ lệ tiền thưởng trong tổng thu nghiệp tư nhân, L1=0 nếu là loại hình nhập của người lao động DNNN 7% - khác; L2=1 nếu là loại hình doanh 13%, DN tư nhân 7,7% - 11,3% và DN nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, L2=0 FDI là 11% - 20%, thu nhập khác bình nếu là loại hình khác (6). ti: Trình độ của quân của người lao động trong các DN người lao động để so sánh, lấy trình độ (trợ cấp, phúc lợi, tiền thanh toán chưa qua đào tạo làm mốc so sánh; t1=1 BHXH) chiếm tỷ lệ 9%. nếu là trình độ CĐ, ĐH trở lên, t1=0 nếu 4) Phân tích hồi quy ảnh hưởng của trình độ khác; t2=1 nếu là trình độ trung tỷ lệ tiền lương cơ bản trên (/) thu nhập cấp, t2=0 nếu trình độ khác; t3=1 nếu là của người lao động bởi một số nhân tố trình độ sơ cấp, đã qua đào tạo, t3=0 nếu chính với mô hình như sau: trình độ khác (7) vi: Biến giả vị trí làm TL/TN= a0 +a1i*lnLN_LD +a2i*gender + việc của người lao động, lấy vị trí nhân a3i*ni + a4i*Li+ a5i*ti+ a6i*vi viên thừa hành phục vụ để so sánh; v1=1 nếu vị trí làm việc là viên chức quản lý, Trong đó: (1) Biến phụ thuộc: v1=0 nếu là vị trí khác; v2=1 nếu vị trí TL/TN là tỷ lệ tiền lương trong thu nhập làm việc là viên chức chuyên môn nghiệp vụ, v2=0 nếu là vị trí khác; v3= 1 41
- Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 32/Quý III- 2012 nếu vị trí làm việc là công nhân sản xuất, Bộ LĐTBXH, 2008 -2010 thu được kết kinh doanh, v3=0 nếu là vị trí khác; Phân quả hồi quy như trong Bảng 3. tích số liệu điều tra Tiền lương - BHXH, Với độ tin cậy 95%, có thể thấy hệ hải sản, dịch vụ, thương mại là những số của đa số các biến là có ý nghĩa thống ngành tiền lương thấp, có biến động kê với các biểu hiện thực tế là: SXKD lớn ii). Lao động trình độ cao a) Tác động của các yếu tố từ doanh đẳng, đại học trở lên có tỷ lệ tiền nghiệp: i). Với giá trị của hệ số lương/thu nhập cao hơn người lao động lnLN_LD có giá trị nhỏ hơn không (- chưa qua đào tạo. Điều này cho thấy, đối 0,011) cho thấy, khi lợi nhuận làm ra của với người lao động CMKT trình độ cao, 1 lao động tăng sẽ có xu hướng giảm tỷ tiền lương thường gắn với các công việc lệ tiền lương/ thu nhập của người lao có tính ổn định cao hơn. Do đó, trong cơ động. Điều này cho thấy, trong cơ cấu cấu thu nhập, tỷ lệ tiền lương có xu thu nhập của người lao động, một số cấu hướng ổn định và chiếm tỷ lệ cao hơn phần khác có tỷ lệ tăng lên (tiền thưởng, các loại lao động trình độ khác. phúc lợi, trợ cấp...) ii). Hệ số của các Bảng 3. Kết quả ước lượng biến ngành (ni) đều có giá trị nhỏ hơn không (
- Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 32/Quý III- 2012 Hệ số chặn 0.839 ** p
- Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 32/Quý III- 2012 2010 2009 TL cơ bản / CPLĐ LN/LĐ DT/LĐ LN/LĐ DT/LĐ Hệ số -1.973 -0.749 -2.016 -0.591 (5.30)** (2.77)** (5.21)** (2.14)* _cons 11.044 9.018 11.16 8.348 (6.76)** (7.60)** (6.64)** (6.94)** R2 0.12 0.11 0.13 0.01 N 1,433 799 Mức ý nghĩa *p
- Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 32/Quý III- 2012 loại hình doanh nghiệp thống nhất, giúp họ có thể tiếp cận, nắm bắt được không gây nên chia cắt thị trường lao các qui định pháp luật về tiền lương, động, ảnh hưởng đến ổn định nguồn BHXH... Bên cạnh đó, các cơ quan nhân lực của doanh nghiệp. Để tạo điều thanh tra nhà nước cần có biện pháp tăng kiện cho các doanh nghiệp loại hình sở cường tần số và nâng cao hiệu quả các hữu khác nhau xây dựng hệ thống cuộc thanh tra lao động phát hiện vi thang, bảng lương có căn cứ khoa học phạm quy định về tiền lương, phụ cấp và và thực tiễn, Bộ LĐTBXH cần có các lợi ích vật chất khác của người lao hướng dẫn cụ thể về phương pháp xây động trong các doanh nghiệp. dựng thang lương, bảng lương và đảm 4. Để khắc phục các tồn tại trong bảo cơ chế điều tra, cung cấp định kỳ thực hiện BHXH đối với người lao động, thông tin tiền lương thị trường để các Nhà nước cần tập trung vào giải quyết doanh nghiệp có cơ sở tính toán các các vấn đề như: i). Cần nâng mức xử mức lương hợp lý. Nhà nước cần hướng phạt vi phạm hành chính đối với hành vi dẫn, khuyến khích các doanh nghiệp áp không đóng BHXH đủ, hoặc đóng không dụng phương pháp trả lương linh hoạt, đúng thời gian quy định của doanh tiền lương của người lao động phải thực nghiệp, làm cho các mức phạt có vai trò, sự gắn với đóng góp, kết quả thực hiện ý nghĩa hơn trong thực tiễn ii) Quy định công việc của từng người từ giám đốc về tiền lương làm căn cứ đóng BHXH đến lao động phổ thông, gắn với doanh hiện nay trong Luật BHXH chưa phù thu, lợi nhuận của doanh nghiệp. hợp với thực tế, do đó, các cơ quan nhà 2. Trong chính sách phụ cấp, Nhà nước chức năng cần nghiên cứu sửa đổi nước cần xem xét nâng các mức phụ cấp những bất hợp lý theo hướng tiền lương độc hại cho lao động các ngành nghề có làm căn cứ đóng BHXH phải sát hơn với điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, tiền lương thực nhận của người lao động. đọc hại, nguy hiểm, phụ cấp điều kiện 5. Thực tế phân tích trên cho thấy, sinh hoạt khó khăn mà hiện nay chưa bù kết cấu tiền lương, thu nhập của người đắp đầy đủ hao phí lao động. Rà xét, lao động trong các doanh nghiệp có sự hoàn thiện các loại phụ cấp để tránh khác nhau, phụ thuộc vào ngành nghề trùng lặp nhau, đặc biệt là các loại phụ sản xuất kinh doanh, hiệu quả hoạt động cấp điều chỉnh quan hệ tiền lương, thu của doanh nghiệp, chính sách phân phối nhập giữa các vùng. tiền lương, thu nhập của doanh nghiệp... 3. Nhà nước cần hoàn thiện cơ chế Tuy nhiên, các năm đến 2020, để phát hoạt động của Ủy ban quan hệ lao động triển nền kinh tế thị trường năng động, cấp quốc gia, mở rộng thành lập Ban hội nhập quốc tế mạnh mẽ, Nhà nước quan hệ lao động cấp tỉnh/thành phố để cần có chính sách khuyến khích các tư vấn cho Chủ tịch UBND tỉnh/thành doanh nghiệp áp dụng kết cấu quỹ tiền phố ban hành chính sách, giải pháp về lương, kết cấu thu nhập mang tính linh hoàn thiện chính sách tiền lương, thu hoạt khá cao hoặc cao trong doanh nhập cho người lao động trong các nghiệp. Đồng thời, phải đảm bảo quy doanh nghiệp. Nhà nước thành lập và định nhà nước về mức lương tối thiểu và tăng cường hoạt động của Uỷ ban tiền các quy định khác về tiền lương, tiền lương quốc gia; hoàn thiện chính sách thưởng… đối với người lao động, nhằm khuyến khích phát triển hệ thống tư vấn nâng cao tính kích thích năng suất lao pháp luật tiền lương, BHXH…, tạo điều động của tiền lương, tiền thưởng cũng kiện bảo vệ lợi ích chính đáng của người như của các yếu tố phân phối vật chất lao động và người sử dụng lao động và khác trong doanh nghiệp. 45
- Nghiªn cøu, trao ®æi Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 32/Quý III- 2012 6. Từ nghiên cứu thực tế kết cấu bằng 84 - 90% tổng quỹ tiền lương của tiền lương, thu nhập của người lao động người lao động và tiền lương mềm 10 - trong các doanh nghiệp Việt nam và kinh 16% tổng quỹ tiền lương. nghiệm của các nước (Singapo, Hàn Từ nghiên cứu thực trạng kết cấu Quốc…), có thể khái quát, khuyến nghị thu nhập của người lao động trong các một vài mô hình kết cấu tiền lương mà doanh nghiệp cho thấy, các doanh các doanh nghiệp có thể áp dụng như nghiệp có lợi nhuận đạt được/ một lao sau: động cao hơn là ở tỷ lệ tiền lương/ tổng Mô hình doanh nghiệp áp dụng thu nhập của người lao động trong phương pháp trả lương có mức độ linh khoảng 76 - 85%. Do vậy, khuyến nghị hoạt cao. Trong đó, tiền lương cơ bản các doanh nghiệp chú ý tới các tỷ lệ này (lương cứng) chiếm tỷ lệ 55 % < - 0 trong kết cấu thu nhập của người lao trong tổng quỹ tiền lương của người lao động và quan tâm thực hiện các giải động và tiền lương mềm (tiền lương gắn pháp tăng thêm các khoản ngoài tiền với mức độ hoàn thành công việc của lương cho người lao động như tiền người lao động và lợi nhuận của DN) thưởng từ lợi nhuận, tiền trợ cấp, phúc 45%< - 100% tổng quỹ tiền lương của lợi./. người lao động (toàn bộ quỹ tiền lương là lương mềm) TÀI LIỆU THAM KHẢO Mô hình doanh nghiệp áp dụng phương pháp trả lương có mức độ linh 1. Bộ Luật Lao động của nước Cộng hòa hoạt khá cao. Trong đó, tiền lương cơ Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (sửa đổi, bổ sung bản bằng 55 - 70% tổng quỹ tiền lương năm 2002, 2006, 2007), NXB Lao động - Xã hội. của người lao động và tiền lương mềm 2. Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản 30 - 45% tổng quỹ tiền lương. hướng dẫn, Nhà xuất bản Tài chính, 2007. Mô hình doanh nghiệp áp dụng 3. Chính sách tiền lương - Kinh nghiệm phương pháp trả lương có mức độ linh của một số nước, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, 2005. hoạt trung bình. Trong đó, tiền lương cơ 4. Bộ số liệu kết quả điều tra Tiền lương bản bằng 71 - 83% tổng quỹ tiền lương - Bảo hiểm xã hội, Bộ Lao động - Thương binh của người lao động và tiền lương mềm và Xã hội các năm 2008 - 2010. 17 - 29% tổng quỹ tiền lương…. 5. Nghiên cứu Kết cấu tiền lương, thu nhập trong doanh nghiệp, Trần Văn Hoan, Mô hình doanh nghiệp áp dụng Nguyễn Thị Huyền, Đinh Thị Vân, Dự án hợp phương pháp trả lương có mức độ linh tác N/C TLTT Viện KHLĐXH và ILO, 2012. hoạt thấp. Trong đó, tiền lương cơ bản 46
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Khoa học và Công nghệ trong tỉnh - Ngọc Sơn
32 p | 161 | 15
-
Thực trạng và một số giải pháp bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực dạy nghề cho giáo viên dạy thực hành trong các trường dạy nghề
2 p | 117 | 11
-
Một số giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn giáo dục quốc phòng - an ninh tại trường đại học, cao đẳng
4 p | 121 | 11
-
Một số giải pháp thúc đẩy tự chủ đại học tại các Trường Đại học Kinh tế và Quản lý
12 p | 5 | 5
-
Một số giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số trong giáo dục đại học
9 p | 8 | 4
-
Thực trạng và một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy các môn Lý luận chính trị tại trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
9 p | 39 | 4
-
Tìm hiểu một số phương pháp nuôi dạy con từ 0-3 tuổi (In lần thứ 7): Phần 1
226 p | 39 | 4
-
Lợi ích của chuyển đổi số và giải pháp thúc đẩy việc chuyển đổi số trong ngành giáo dục Việt Nam
7 p | 12 | 3
-
Một số giải pháp thúc đẩy phong trào khởi nghiệp của sinh viên trường Đại học Công đoàn
5 p | 21 | 3
-
Một số giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạy môn “Tiếng Trung Quốc cổ đại” tại Học viện Khoa học Quân sự
9 p | 120 | 3
-
Một số giải pháp góp phần đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trong các trường đại học tư thục hiện nay
5 p | 16 | 2
-
Một số giải pháp khắc phục rào cản về ngôn ngữ nhằm nâng cao hiệu quả dạy học tiếng Việt cho lưu học sinh Lào ở trường Đại học Hà Tĩnh
6 p | 104 | 2
-
Một số giải pháp thúc đẩy sinh viên tự học từ phía giảng viên
9 p | 11 | 2
-
Chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục đào tạo ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
7 p | 4 | 2
-
Thực trạng và một số giải pháp vận dụng phương pháp dạy học giải quyết tình huống có vấn đề trong giảng dạy các môn Lí luận chính trị ở Đại học Thái Nguyên hiện nay
4 p | 113 | 2
-
Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trường Đại học Công nghiệp Việt Trì
4 p | 7 | 2
-
Một số giải pháp đẩy mạnh đào tạo kép giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập
5 p | 18 | 1
-
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả dạy và học các môn khoa học Mac - Lê nin ở trường Đại học
4 p | 79 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn