Một số kết quả nghiên cứu sản xuất và ứng dụng chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật giai đoạn 2001-2005
lượt xem 7
download

Một số kết quả nghiên cứu sản xuất và ứng dụng chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật giai đoạn 2001-2005

Một trong những mục tiêu của ngành BVTV là tăng cường sử dụng các chế phẩm sinh học có thể thay thế thuốc hoá học phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng. Các chế phẩm sinh học BVTV khi được sử dụng rộng rãi sẽ an toàn với người, sinh vật có ích, môi trường và góp phần tích cực vào chiến lược quản lý dịch hại tổng hợp trong nền nông nghiệp sinh thái bền vững ở Việt Nam. Chúng ta đã thực hiện nhiều đề tài, dự án trong nước và Hợp tác quốc tế gắn liền với...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số kết quả nghiên cứu sản xuất và ứng dụng chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật giai đoạn 2001-2005
- trao đổi thông tin và kinh nghiệm BVTV - Số 5/2007 Một số kết quả nghiên cứu sản xuất và ứng dụng chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật giai đoạn 2001-2005 Nguyễn Văn Vấn Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam Một trong những mục tiêu của ngành 1. Đã thu thập hàng ngàn mẫu vi sinh BVTV là tăng cường sử dụng các chế vật từ các nguồn trong nước, phân lập phẩm sinh học có thể thay thế thuốc hoá thu được trên 500 chủng bổ sung vào các học phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng. nguồn trong nước và nhập nội đã có từ Các chế phẩm sinh học BVTV khi được các giai đoạn trước. Thiết lập được 21 bộ sử dụng rộng rãi sẽ an toàn với người, mẫu vi sinh vật trong đó có nhiều chủng sinh vật có ích, môi trường và góp phần có hoạt lực cao với sâu bệnh, bảo quản tích cực vào chiến lược quản lý dịch hại lưu giữ làm nguồn giống gốc để sản xuất tổng hợp trong nền nông nghiệp sinh thái các chế phẩm sinh học BVTV. bền vững ở Việt Nam. 2. Hoàn thiện 13 quy trình công nghệ Chúng ta đã thực hiện nhiều đề tài, dự và xây dựng được 8 pilot sản xuất các án trong nước và Hợp tác quốc tế gắn chế phẩm sinh học BVTV. liền với những thành tựu công nghệ sinh - 02 quy trình công nghệ và 01 pilot học bao gồm: Đề tài cấp Nhà nước sản xuất chế phẩm NPV, NPV-Bt, trừ KC.08-14 giai đoạn 1990-1995, đề tài sâu hại rau màu. KHCN 02-07 giai đoạn 1996-2000. Dự - 04 quy trình công nghệ và 02 pilot sản án hợp tác quốc tế “Cải tiến công tác xuất các chế phẩm Bt (Bacillus BVTV ở Việt Nam” do tổ chức Bánh mỳ thuringiensis) trừ sâu hại cây trồng. thế giới – Cộng hoà liên bang Đức tài - 04 quy trình công nghệ và 02 pilot trợ. Gần đây nhất (2001-2005), đề tài sản xuất các chế phẩm nấm côn trùng cấp Nhà nước “Nghiên cứu sản xuất sử Beauveria & Metarhizium trừ sâu hại dụng thuốc sâu sinh học đa chức năng cây trồng. cho một số loại cây trồng bằng kỹ thuật - Quy trình công nghệ và pilot sản công nghệ sinh học”, Mã số KC04.12, xuất chế phẩm nấm đối kháng do Viện Bảo vệ thực vật chủ trì và 9 cơ Trichoderma trừ bệnh hại cây trồng. quan đơn vị nghiên cứu triển khai tham - Quy trình công nghệ và pilot sản gia đã kế thừa, tiếp tục nghiên cứu phát xuất chế phẩm tuyến trùng có ích Biostar triển đạt được những kết quả đáng ghi trừ sâu hại cây trồng. nhận, góp phần vào thành tựu, kinh - Quy trình công nghệ và pilot sản xuất nghiệm thuộc lĩnh vực nghiên cứu sản chế phẩm hoá sinh Momosertatin trừ sâu xuất và sử dụng chế phẩm sinh học Bảo hại rau. vệ thực vật ở Việt Nam. Bài báo nhằm Các chế phẩm được sản xuất đã tiến cung cấp một số thông tin chính về đề hành đánh giá hiệu quả với sâu bệnh hại tài. và cung cấp cho các địa phương thuộc Những kết quả chính là sản phẩm đạt vùng dự án sử dụng trong hệ thống tổng được của đề tài. hợp phòng trừ sâu bệnh hại đạt được kết
- trao đổi thông tin và kinh nghiệm BVTV - Số 5/2007 quả khá. Trong đó: phẩm dạng bột và dạng thô, 18598 lít 3. Đã đăng ký vào danh mục thuốc chế phẩm dạng sữa cung cấp cho các địa BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam phương. 7 chế phẩm: 5. Đã chuyển giao được 2 công nghệ - Hai chế phẩm NPV (Nuclear sản xuất chế phẩm NPV và Trichoderma polyhedrosis Virus) trừ sâu hại rau màu và cho các đơn vị có khả năng tiếp nhận cây công nghiệp là sản phẩm của đề tài do đang tiếp tục phát huy tác dụng Viện Bảo vệ thực vật thực hiện có tên 6. Xây dựng được 7 mô hình ứng thương mại: dụng các chế phẩm sinh học phòng trừ +. ViSl 1,5 x 109PiB/g bột. Số đăng sâu bệnh hại cây trồng trên diện tích 264 ký 03/03/SRN, ngày 12/02/2003 ha tại một số tỉnh được các địa phương +. ViHa 1,5 x 109PiB/g bột. Số đăng đánh giá cao. ký 04/03 SRN ngày 12/02/2003 7. Đào tạo tăng cường năng lực: - Hai chế phẩm Bt (Bacillus - Đào tạo được 3 nghiên cứu sinh, 5 thuringiensis, kurstaki) trừ sâu hại rau là cán bộ trên đại học, 30 sinh viên đại học sản phẩm của đề tài do Viện Công thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học Bảo nghiệp thực phẩm thực hiện. Tên thương vệ thực vật. mại: - Tập huấn được 4.087 lượt người về + Firibiotox – P 16.000 IU/mg bột kỹ thuật sử dụng các chế phẩm sinh học + Firibiotox – C 3 tỷ bào tử/ml dịch trong hệ thống tổng hợp phòng trừ sâu cô đặc. bệnh hại cây trồng nhằm nâng cao nhận Số đăng ký 02/03 SRN ngày thức cho nông dân và tuyên truyền phổ 12/02/2003 biến mở rộng phạm vi ứng dụng. - Hai chế phẩm nấm trừ côn trùng - Đã cử 4 cán bộ kỹ thuật đi tập Metarhizium anisopliae và Beauveria huấn nâng cao trình độ chuyên môn bassiana là sản phẩm của đề tài do Viện về công nghệ sản xuất chế phẩm Bt và Lúa đồng bằng sông Cửu Long thực hiện. nấm côn trùng Metarhizium và Tên thương mại: Beauveria tại Trung Quốc. + Ometar-1,2x109bt/gr bột = 8. Đã tham gia 6 Hội nghị Khoa học Metarhizium anisopliae (nấm xanh). quốc tế và trong nước về công nghệ sinh Quyết định số 63/2003/QĐ-BNN, ngày học, đăng 40 bài báo trên các tạp chí 27/05/2003. trong và ngoài nước. + Biovip 1,5x109 bt/gr bột = 9. Thành tích về kết quả thực hiện đề Beauveria bassiana (nấm trắng). Quyết tài: định số 63/2003/QĐ-BNN, ngày Đã được cấp bằng độc quyền sáng chế 27/05/2003. và cúp vàng cho chế phẩm nấm côn + Chế phẩm nấm đối kháng trùng Metarhizium anisopliae, bằng độc Trichoderma trừ bệnh hại cây trồng là quyền sáng chế cho chế phẩm thuốc trừ sản phẩm của đề tài do Viện Bảo vệ thực sâu Bt có tên thương mại là Firibiotox. vật thực hiện. Tên thương mại: Đã được Bộ Khoa học công nghệ & Liên TRiB1 3,2x109 bào tử/gam dạng thô = hiệp các Hội Khoa học Việt Nam tặng cờ Trichoderma thi đua và biểu trưng vàng về thành tích Số đăng ký 212/04 ECR, cấp ngày 29 áp dụng xuất sắc các công trình đạt giải tháng 4 năm 2004. thưởng khoa học công nghệ Việt Nam 4. Đã sản xuất được 21042 kg chế vào sản xuất năm 2002-2003; 2 giải
- trao đổi thông tin và kinh nghiệm BVTV - Số 5/2007 thưởng Bông lúa vàng Việt Nam về sản thủ công nên chi phí cao, dẫn tới giá thành xuất chế phẩm Metarhizium anisopliae sản phẩm còn cao. và Beauveria bassiana, 1 giải thưởng hội Để khắc phục những hạn chế trên, rất thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Cần Thơ năm cần sự áp dụng đồng bộ các giải pháp về 2003. đề tài nghiệm thu cấp Nhà nước cơ chế, chính sách, về đào tạo đội ngũ đạt loại xuất sắc, được Bộ khoa học và cán bộ khoa học và chuyên gia có năng công nghệ tặng Bằng khen (Quyết định lực và kinh nghiệm. Đầu tư trang thiết bị số 2799/QĐ-BKHCN, ngày 25/12/2006). kết hợp với những giải pháp về vốn, hỗ Một số hạn chế và giải pháp khắc trợ giá thành sản phẩm và tuyên truyền phục huấn luyện nâng cao nhận thức của nông Mặc dù đã đạt được một số thành tựu dân là lực lượng ứng dụng sản phẩm của nhưng hoạt động nghiên cứu, sản xuất và công nghệ, đây là yếu tố quyết định đến sử dụng chế phẩm sinh học bảo vệ thực đầu ra cho sự tồn tại và phát triển của vật còn có những hạn chế như: Công nghệ công nghệ. sản xuất ở một số chế phẩm còn đơn giản,

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu thị trường sữa chua uống: Nghiên cứu thị hiếu của người tiêu dùng đối với sản phẩm sữa chua uống Yomost
77 p |
916 |
193
-
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu dự án sản xuất thử nghiệm độc lập cấp nhà nước, mã số DAĐL 2015/12: Sản xuất thử nghiệm vải len pha polyester - KS. Phạm Hữu Chí
329 p |
164 |
53
-
Nghiên cứu khoa học " MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRỒNG RỪNG THÂM CANH BẠCH ĐÀN TẠI TRUNG TÂM KHOA HỌC SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP ĐÔNG BẮC BỘ "
7 p |
106 |
29
-
Báo cáo: Kết quả nghiên cứu bảo tồn và sử dụng quỹ gen cây có củ giai đoạn 2006 - 2009
6 p |
215 |
22
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu: Đánh giá sự tuân thủ điều trị và một số kết quả điều trị ARV ở bệnh nhân HIV/AIDS tại các phòng khám ngoại trú tỉnh Ninh Bình năm 2012
84 p |
92 |
17
-
Báo cáo khoa học: "Một số kết quả nghiên cứu dao động uốn phi tuyến của cầu dây văng chịu tác dụng của hoạt tải khai thác"
12 p |
67 |
17
-
Báo cáo: Kết quả nghiên cứu bón phân cho một số giống chè mới giai đoạn 2000 - 2012
13 p |
158 |
17
-
Báo cáo " Một số kết quả nghiên cứu bước đầu về giao tiếp của học sinh dân tộc Tày, Nùng trường phổ thông dân tộc nội trú"
4 p |
75 |
13
-
Báo cáo " Một số kết quả nghiên cứu chế tạo hệ sơn nước bảo vệ kết cấu bê tông cốt thép khu vực biển và ven biển "
8 p |
87 |
12
-
BÁO CÁO " KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA TUYẾN SINH DỤC TRAI TAI TƯỢNG VẨY (Tridacna squamosa Lamarck, 1819) BẰNG PHƯƠNG PHÁP MÔ HỌC "
6 p |
122 |
11
-
Báo cáo khoa học: "Một số kết quả nghiên cứu ứng dụng bức xạ gamma trong bảo quản khoai tây"
5 p |
52 |
10
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU GIA CỐ ĐẤT YẾU KHU VỰC QUẬN 9, TP.HCM BẰNG VÔI, XI MĂNG"
7 p |
65 |
9
-
Báo cáo: Một số kết quả nghiên cứu sắn giai đoạn 2007 - 2012
19 p |
84 |
8
-
Báo cáo " Một số kết quả nghiên cứu chế tạo vật liệu cao su thiên nhiên – clay nanocompozit"
5 p |
50 |
6
-
Báo cáo " Một số kết quả nghiên cứu xử lý và tận dụng cao su phế thải"
7 p |
76 |
6
-
Báo cáo khoa học: "một số kết quả Nghiên cứu đánh giá việc áp dụng một số tiêu chuẩn quốc gia phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế về thiết kế bánh răng với sự trợ giúp của máy tính"
7 p |
57 |
6
-
Báo cáo " Một số kết quả nghiên cứu sâu, bệnh hại ngô và áp dụng quản lý cây ngô tổng hợp tại xã Chiềng Pằn, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La "
8 p |
81 |
5
-
MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VƯỜN GIÂM HOM CÂY LÂM NGHIỆP QUY MÔ THÔN BẢN TẠI TÂY NGUYÊN
8 p |
51 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline:0933030098
Email: support@tailieu.vn
