Một số yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Phổi Hải Dương năm 2021
lượt xem 3
download
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là bệnh hô hấp phổ biến có thể phòng và điều trị được. Bài viết trình bày một số yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Phổi Hải Dương năm 2021.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Phổi Hải Dương năm 2021
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG 2020. IFMBE Proceedings, vol 85. Springer, cao (HPLC) để xác định sơ bộ thành phần hóa Cham. https://doi.org/10.1007/978-3-030- học của vi nấm biển. Tạp chí Y học Việt 75506-5_45. Nam, 2021. 503(Tháng 6): p. 271-277. 5. Cao Đức Tuấn và cộng sự, Nghiên cứu phân 7. Cao Đức Tuấn và cộng sự, Một số hợp chất lập vi nấm biển từ trầm tích khu vực biển Cát có hoạt tính kháng sinh phân lập từ chủng vi à, thành phố Hải Phòng, Việt nam. Tạp chí nấm biển Cát à, Hải Phòng, Việt Nam. Tạp Y học Việt Nam, 2019. 484: p. 570-576. chí Y học Việt Nam, 2021. 509(Tháng 12): p. 6. Bùi Hải Ninh, Cao Đức Tuấn và cộng sự, 201-208. Nghiên cứu ứng dụng sắc ký l ng hiệu năng MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN PHỔI HẢI DƯƠNG NĂM 2021 Phạm Thị Ngọc1, Cáp Minh Đức1, Phan Thị Hoài Thu2, Nguyễn Thế Anh3, Phạm Văn Thức1, Chu Khắc Tân1 TÓM TẮT 10 3,67); có bệnh đồng mắc (OR = 1,48; 95%CI: Mục tiêu: M tả một số yếu tố liên quan đến 1,06 - 2,15). Kết luận và kiến nghị: ệnh viện bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ( PTNMT) của cần đẩy mạnh c ng tác tuyên truyền giáo dục sức bệnh nhân. Đối tượng và phương pháp nghiên kh e cho người dân về PTNMT để người dân cứu: Nghiên cứu m tả cắt ngang tiến hành tại tránh xa các tác nhân gây bệnh c ng như phòng khoa khám bệnh, ệnh viện Phổi Hải Dương, ngừa các yếu tố nguy cơ, có lối sống lành mạnh trong thời gian từ tháng 1 đến tháng 8 năm 2021 để dự phòng PTNMT. trêm 365 bệnh nhân PTNMT và 420 bệnh nhân Từ khóa: Yếu tố liên quan, ệnh phổi tắc bệnh phổi mạn tính khác. Kết quả: Các yếu tố nghẽn mạn tính; ệnh viện Phổi Hải Dương. liên quan đến PTNMT bao gồm: Tuổi từ 60 trở lên (OR = 4,73; 95%CI: 2,14 - 4,78); nam giới SUMMARY (OR = 1,32; 95%CI: 1,21 - 1,80); sống ở thành MANAGEMENT SITUATION OF TYPE thị (OR = 1,17; 95%CI: 1,76 - 2,47); h t thuốc 2 DIABETES PATIENTS AT GIA LOC lá/thuốc lào (OR = 5,24; 95%CI: 2,54 - 4,71); MEDICAL CENTER, HAI DUONG tiếp x c khói/bụi (OR = 4,12; 95%CI: 2,02 - IN 2021 Objectives: Describe some factors related to 1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng chronic obstructive pulmonary disease (COPD) 2 Bệnh viện Phổi Hải Dương of patients. Subjects and research methods: A 3 Bệnh viện Hữu Nghị, Hà Nội cross-sectional descriptive study was conducted Chịu trách nhiệm chính: Cáp Minh ức at the medical examination department, Hai Email: minhduc.ydhp@gmail.com Duong Hospital of Lung Disease from January to Ngày nhận bài: 11.01.22 August 2021 on 365 COPD patients and 420 Ngày phản biện khoa học: 25.3.22 other chronic lung disease patients. Results: Ngày duyệt bài: 29.5.22 64
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 Factors related to COPD include: Age 60 and và điều trị bệnh nhân mắc bệnh h hấp trên older (OR = 4.73; 95%CI: 2.14 - 4.78); male (OR địa bàn toàn tỉnh. ể tìm hiểu về các yếu tố = 1.32; 95%CI: 1.21 - 1.80); living in urban areas liên quan đến PTNMT, từ đó đưa ra các (OR = 1.17; 95%CI: 1.76 - 2.47); smoke/pipe khuyến cáo cho bệnh viện để nâng cao chất tobacco (OR = 5.24; 95% CI: 2.54 - 4.71); lượng chăm sóc và phục vụ người bệnh, smoke/dust exposure (OR = 4.12; 95%CI: 2.02 - ch ng t i tiến hành nghiên cứu đề tài này với 3.67); comorbidities (OR = 1.48; 95% CI: 1.06 - mục tiêu m tả một số yếu tố liên quan đến 2.15). Conclusion and recommendations: The PTNMT của bệnh nhân điều trị ngoại tr hospitals need to promote health education for tại ệnh viện Phổi Hải Dương năm 2021. people about COPD so that people can stay away from disease-causing agents as well as prevent II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU risk factors and lead a healthy lifestyle to prevent 2.1. Đối tượng nghiên cứu COPD. ao gồm các bệnh nhân được chẩn đoán Keywords: Related factors; chronic PTNMT và bệnh phổi mạn tính khác (hen obstructive pulmonary disease; Hai Duong phế quản, lao phổi…). Loại trừ kh i nghiên Hospital of Lung Disease. cứu bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nhưng từ chối tham gia nghiên cứu. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ( PTNMT) Nghiên cứu được tiến hành tại khoa Khám là bệnh h hấp phổ biến có thể phòng và điều bệnh, ệnh viện Phổi Hải Dương. Thời gian trị được [1]. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế nghiên cứu từ tháng 1 năm 2021 đến tháng 8 thế giới năm 2017, PTNMT là nguyên nhân năm 2021. gây tử vong đứng hàng thứ 3 với khoảng 3,2 2.3. Phương pháp nghiên cứu triệu người chết và 329 triệu người mắc trên Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu m tả toàn thế giới. Theo dự đoán, tỷ lệ mắc và tỷ cắt ngang. lệ tử vong sẽ còn tiếp tục gia tăng trong Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: những thập kỷ tới do tăng tiếp x c các yếu tố * Cỡ m u: Cỡ m u điều tra nghiên cứu nguy cơ PTNMT và tình trạng già đi của được xác định theo c ng thức ước lượng cho dân số [2]. một tỷ lệ: Các yếu tố nguy cơ của PTNMT được p (1 - p) n = Z21-α/2 chia thành hai nhóm: các yếu tố nội sinh (yếu d2 tố chủ thể) như tuổi, giới, yếu tố gen…và các Trong đó: n: Cỡ m u nghiên cứu tối thiểu. yếu tố ngoại sinh (yếu tố m i trường) như Z: Hệ số tin cậy phụ thuộc vào ngưỡng xác khói thuốc, nhiễm m i trường và nhiễm suất α (chọn α = 0,05 với độ tin cậy 95% thì trong gia đình từ chất đốt, xe cộ, khí thải nhà Z1-α/2 = 1,96. p = 5,0% theo kết quả nghiên máy, việc tiếp x c với khói và bụi nghề cứu trước [3], d: Mức sai số tuyệt đối chấp nghiệp c ng được báo cáo là làm gia tăng tỷ nhận (lấy d = 0,025). Tính toán được cỡ m u lệ mắc bệnh so với nhóm người kh ng tiếp tối thiểu n = 292 (làm tròn). Thực tế triển xúc. khai nghiên cứu trên 365 bệnh nhân ệnh viện Phổi Hải Dương là một trong PTNMT và 420 bệnh nhân bệnh phổi mãn các đơn vị đầu ngành có chức năng quản lý tính khác. 65
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG *Phương pháp chọn mẫu: Chọn m u của GOLD 2019 [1]. theo phương pháp chọn m u ng u nhiên hệ 2.5. Công cụ và phương pháp thu thập thống. Tại thời điểm nghiên cứu có 3.246 thông tin bệnh nhân, tính được khoảng cách m u k = - C ng cụ thu thập th ng tin: ệnh án 11. Chọn bệnh nhân đầu tiên, chọn ng u nghiên cứu. nhiên 1 bệnh nhân trong 11 bệnh nhân đầu - Phương pháp thu thập th ng tin: Thu tiên trong danh sách, các bệnh nhân tiếp theo thập th ng tin qua trích lục từ hồ sơ bệnh án, được chọn tuân theo nguyên tắc cách bệnh qua h i trực tiếp. nhân đầu tiên 11 đơn vị cho đến khi đủ danh 2.6. Phương pháp xử lý số liệu sách cỡ m u nghiên cứu.Nhóm bệnh nhân Số liệu được nhập và xử lý bằng phần bệnh phổi mãn tính khác ch ng t i chọn mềm thống kê SPSS 16.0. Sử dụng các thuật ghép cặp tương ứng với 365 bệnh nhân toán thống kê m tả tính tần số, tỷ lệ %. Sử PTNMT bao gồm các bệnh nhân lao phổi, dụng test thống kê y học Chi-squares test hen phế quản, giãn phế quản, viêm phế quản tính giá trị OR, 95%CI. Sự khác biệt có ý mạn được 420 bệnh nhân. Vậy tổng số m u nghĩa thống kê khi p < 0,05. 785 bao gồm 365 bệnh nhân PTNMT và 2.7. Đạo đức nghiên cứu 420 bệnh nhân bệnh phổi mạn tính khác. Nghiên cứu được sự đồng ý của lãnh đạo 2.4. Biến số và chỉ số nghiên cứu ệnh viện Phổi Hải Dương. ệnh nhân được Một số yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc giải thích r về mục đích nghiên cứu, tự nghẽn mạn tính: Tuổi, giới tính, địa dư, nghề nguyện tham gia nghiên cứu. Toàn bộ th ng nghiệp, h t thuốc, tiếp x c khói bụi, tình tin thu thập được quản lý bởi nghiên cứu trạng tuân thủ điều trị. viên, giữ bí mật và chỉ sử dụng cho mục đích Tiêu chuẩn chẩn đoán COPD: ệnh nghiên cứu. nhân được chẩn đoán COPD theo tiêu chuẩn III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Liên quan giữa tuổi, giới và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính Bệnh BPTNMT Bệnh phổi mãn tính khác (n = 365) (n = 420) OR p 95%CI Thông tin n % n % 40 - 49 3 3 97 97 1 2,12 Nhóm 50 - 59 56 30,2 132 69,8 < 0,001 1,06 - 2,55 tuổi 4,73 ≥ 60 306 65,8 159 34,2 < 0,001 2,14 - 4,78 Nam 300 48,8 315 51,2 1,32 Giới tính < 0,001 Nữ 65 38,3 105 61,7 1,21 - 1,80 Nhận xét: Có mối liên quan giữa tuổi đến nguy cơ mắc bệnh. ộ tuổi càng cao thì tỷ lệ mắc PTNMT càng tăng. Ở nhóm từ 60 tuổi trở lên, tỷ lệ mắc PTNMT cao gấp 4,73 lần so 66
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 với nhóm tuổi khác, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. Nam giới có nguy cơ mắc bệnh PTNMT cao hơn nữ 1,32 lần, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. Bảng 2. Liên quan giữa địa dư và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính Bệnh BPTNMT Bệnh phổi mãn tính khác OR p Địa dư n % n % 95%CI Thành thị 203 49,3 209 51,7 1,17 Nông thôn 162 43,4 211 56,6 < 0,05 1,76 - 2,47 Tổng 365 46,5 420 53,5 Nhận xét: ối tượng ở thành thị nguy cơ mắc bệnh PTNMT cao hơn so với n ng th n là 1,17 lần, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Bảng 3. Liên quan giữa nghề nghiệp và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính Bệnh phổi mãn Bệnh BPTNMT OR tính khác p Nghề nghiệp 95%CI n % n % C ng nhân, viên chức 6 15 34 85 1 0,7 Hưu trí, mất sức 198 51,8 184 48,2 > 0,05 0,40 - 1,79 0,34 Làm ruộng 121 51,3 115 48,7 > 0,05 0,10 - 0,47 0,29 Lao động tự do 40 31,5 87 68,5 > 0,05 0,10 - 0,49 Tổng 365 46,5 420 53,5 Nhận xét: Kh ng tìm thấy mối liên quan giữa nghề nghiệp và PTNMT (p > 0,05). Bảng 4. Liên quan giữa hút thuốc, tiến sử tiếp xúc với khói/bụi và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính Bệnh BPTNMT Bệnh phổi mãn tính khác OR (n = 365) (n = 420) p 95%CI Thông tin n % n % Có 300 74,8 101 25,2 5,24 H t thuốc < 0,001 Không 65 16,9 319 83,1 2,54 - 4,71 Tiền sử tiếp Có 218 62,6 130 37,4 4,12 < 0,001 xúc Không 147 33,6 290 66,4 2,02 - 3,67 Nhận xét: ệnh nhân h t thuốc lá/lào có nguy cơ mắc bệnh PTNMT cao gấp 5,24 lần so với những đối tượng kh ng h t thuốc lá/lào (p < 0,001). ệnh nhân có tiền sử tiếp x c với khói/bụi có nguy cơ mắc PTNMT cao gấp 4,12 lần so với những đối tượng kh ng tiếp x c với khói bụi (p < 0,001). 67
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Bảng 5. Liên quan giữa bệnh đồng mắc và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính Bệnh Bệnh phổi mãn BPTNMT OR Bệnh tính khác p 95%CI đồng mắc n % n % Có 254 56,1 199 43,9 1,48 Không 111 33,4 211 66,6 < 0,05 1,06 - 2,15 Tổng 365 46,5 420 53,5 Nhận xét: Người bệnh mắc nhiều bệnh mãn tính có nguy cơ mắc PTNMT cao hơn các bệnh phổi mãn tính khác là 1,48 lần, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. IV. BÀN LUẬN Xét về yếu tố địa dư, đối tượng ở thành thị Về yếu tố tuổi, kết quả nghiên cứu của nguy cơ mắc PTNMT cao hơn so với n ng ch ng t i cho thấy nhóm bệnh nhân ở độ tuổi th n là 1,17 lần(95%CI: 1,76,-2,47; p < từ 50-59 tuổi có nguy cơ mắc PTNMT cao 0,05). Có thể giải thích kết quả này là do dân hơn gấp 2,12 lần so với nhóm tuổi 40-49 số sống tại khu vực thành thị ngày càng đ ng tuổi; nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên nguy cơ đ c, kéo theo sự phát triển các khu công này gấp lên 4,73 lần. Kết quả này phù hợp nghiệp, các nhà máy xí nghiệp mọc lên nhiều với nhiều nghiên cứu khác về PTNMT như d n đến khói bụi c ng nghiệp, đ thị… nghiên cứu của tác giả Dương ình Chỉnh và người dân phơi nhiễm nhiều hơn với các yếu cộng sự tại thành phố Vinh Nghệ An cho tố nên khu vực thành thị tỷ lệ mắc PTNMT thấy nhóm tuổi > 60 có tỷ lệ mắc cao nhất là nhiều hơn n ng th n. Một số nghiên cứu 59,8% [4] và tác giả Trần Thị Lý nhóm tuổi khác trong nước c ng có kết quả tương tự trên 60 chiếm tỷ lệ 62,1% [5]. Tuổi càng cao như của tác giả Ng Quý Châu và cộng sự tỷ thì thời gian tiếp x c với khói, bụi càng tăng, lệ này là 3,4 lần [3]. độ giãn nở của phổi càng giảm càng làm gia Nghề nghiệp liên quan đến khói bụi nhiều, tăng nguy cơ bệnh tiễn triển nặng. m i trường làm việc nhiễm, thường xuyên Nghiên cứu của ch ng t i cho thấy nam tiếp x c với khói bụi/hóa chất làm tăng nguy giới có nguy cơ mắc bệnh PTNMT cao hơn cơ mắc bệnh phổi mãn tính đặc biệt là nữ 1,32 lần (p < 0,05). iều này có thể là do PTNMT. Nghiên cứu của tác giả Nguyễn tiền sử tiếp x c với các yếu tố nguy cơ đặc ức Thọ (2018) tỷ lệ mắc PTNMT ở n ng biệt là tình trạng h t thuốc lá. Một phân tích dân và cán bộ viên chức đều chiếm 5,9%; tỷ gộp tại 194 nghiên cứu dịch tễ trên toàn cầu lệ mắc cao nhất ở đối tượng hưu trí (15,8%); năm 2018 c ng cho thấy tỷ lệ mắc PTNMT tỷ lệ mắc thấp hơn ở c ng nhân và bu n bán ở nam giới cao hơn nữ giới [6]. Một nghiên tự do [8]. Nghiên cứu trên thế giới c ng chỉ cứu khác ở Tây an Nha trên đối tượng từ 40 ra rằng một số nghề nghiệp làm tăng nguy cơ tuổi trở lên ở 17 khu vực khác nhau cho thấy mắc PTNMT; các nghề tiếp x c phơi tỷ lệ mắc PTNMT ở nam là 14,6% và ở nữ nhiễm với bụi, khí gas, khói thì nguy cơ mắc là 6,0% [8]. PTNMT cao gấp 1,2 lần so với nghề kh ng 68
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 bao giờ tiếp x c [9]. Tuy nhiên, kết quả 1,80); sống ở thành thị (OR = 1,17; 95%CI: nghiên cứu của ch ng t i kh ng cho thấy có 1,76 - 2,47); h t thuốc lá/thuốc lào (OR = mối liên quan này (p > 0,05). 5,24; 95%CI: 2,54 - 4,71); tiếp x c khói/bụi Kết quả nghiên cứu cho thấy bệnh nhân (OR = 4,12; 95%CI: 2,02 - 3,67); có bệnh h t thuốc lá/lào có nguy cơ mắc bệnh đồng mắc (OR = 1,48; 95%CI: 1,06 - 2,15). PTNMT cao gấp 5,24 lần so với những Kh ng tìm thấy mối liên quan giữa nghề bệnh nhân kh ng h t thuốc lá/lào. Trong nghiệp và PTNMT. ệnh viện cần đẩy nghiên cứu của ch ng t i nhóm bệnh nhân mạnh c ng tác tuyên truyền giáo dục sức PTNMT tiếp x c với khói bụi nhiều hơn kh e cho người dân về PTNMT để người nhóm bệnh nhân bệnh phổi khác và đối dân tránh xa các tác nhân gây bệnh c ng như tượng tiếp x c với khói/bụi nguy cơ mắc phòng ngừa các yếu tố nguy cơ, có lối sống PTNMT cao gấp 4,12 lần so với những đối lành mạnh để dự phòng PTNMT. tượng kh ng tiếp x c với khói bụi với 95%CI (2,02-3,67), sự khác biệt này có ý TÀI LIỆU THAM KHẢO nghĩa thống kê với p < 0,001. Theo tác giả 1. Global Initiative for Chronic Obstructive Lê Nhật Huy khi nghiên cứu về tiền sử tiếp lung disease (GOLD), Global Strategy for x c với khói bụi rất khó xác định nên lấy the Diagnosis, Management, and Prevention of Chronic Obstructive Pulmonary Disease - mốc những người dân tiếp x c với khói bếp 2019. 2019. trên 30 năm c ng cho thấy nguy cơ mắc 2. Global Burden of Disease Study 2017 - PTNMT gấp 3,7 lần [10]. Causes of Death Collaborators, Global, Trong nghiên cứu của ch ng t i, người regional, and national age-sex-specific bệnh mắc nhiều bệnh đồng mắc có nguy cơ mortality for 282 causes of death in 195 mắc PTNMT cao hơn các bệnh phổi mãn countries and territories, 1980-2017: a tính khác là 1,48 lần với 95%CI (1,06 - systematic analysis for the Global Burden of 2,15), sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê Disease Study 2017. Lancet. 2018. 392 với p < 0,05. Theo kết quả nghiên cứu của (10159): p. 1736-1788. tác giả Trần Thị Lý tỷ lệ bệnh nhân 3. Ngô Qúy Châu và cộng sự, Nghiên cứu dịch PTNMT tại các đơn vị quản lý 100% có ít tễ học bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trong dân nhất 1 bệnh đồng mắc [5]. Tuy nhiên trong cư Thành phố Hà Nội. ề tài nghiên cứu khoa nghiên cứu của ch ng t i tỷ lệ bệnh đồng học cấp ộ, ộ Y tế. 2005. mắc ít hơn do th ng tin về bệnh đồng mắc 4. Dương Đình Chỉnh, Nguyễn Đình Hợi, Ngô của bệnh nhân được lấy qua lời khai của Đức Kỷ, Khảo sát đặc điểm và tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại thành phố Vinh - người bệnh và qua hồ sơ bệnh án. Nghệ An. Tạp chí Y học thực hành. 2013. 879 V. KẾT LUẬN (9): p. 91-93. 5. Trần Thị Lý, Thực trạng và hiệu quả sử dụng Nghiên cứu của ch ng t i cho thấy, các dịch vụ quản lý, chăm sóc người bệnh phổi yếu tố liên quan đến PTNMT bao gồm: tắc nghẽn mạn tính và hen ở một số đơn vị Tuổi từ 60 trở lên (OR = 4,73; 95%CI: 2,14 - quản lí bệnh phổi mạn tính ở Việt Nam. Luận 4,78); nam giới (OR = 1,32; 95%CI: 1,21 - 69
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Yên năm 2011
8 p | 149 | 21
-
Thực trạng nhiễm khuẩn vết mổ và một số yếu tố liên quan tại khoa ngoại, sản bệnh viện đa khoa Sa Đéc năm 2012
7 p | 188 | 19
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến việc sử dụng dịch vụ khám, chữa bệnh tại trạm y tế của người dân xã Dương Liễu, huyện Hoài Đức, Hà Nội năm 2014
7 p | 113 | 11
-
Một số yếu tố liên quan tới lo âu, trầm cảm ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại khoa thận nhân tạo, bệnh viện bạch mai năm 2015
9 p | 140 | 10
-
Mô tả thực trạng và một số yếu tố liên quan đến stress, trầm cảm và lo âu ở nhân viên điều dưỡng khối nội tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
9 p | 85 | 10
-
Nghiên cứu tình hình rối loạn cương dương và một số yếu tố liên quan đến rối loạn cương dương ở nam giới trên 18 tuổi tại quận Ninh Kiều Thành phố Cần Thơ
5 p | 87 | 7
-
Một số yếu tố liên quan tới lo âu, trầm cảm ở bệnh nhân ung thư vú tại Hà Nội
9 p | 133 | 7
-
Một số yếu tố liên quan với thực hành tuân thủ điều trị của bệnh nhân lao phổi tại phòng khám lao quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
5 p | 106 | 5
-
Một số yếu tố liên quan đến bệnh sỏi thận của người dân tại 16 xã thuộc 8 vùng sinh thái của Việt Nam năm 2013 - 2014
8 p | 145 | 5
-
Kiến thức, thái độ, thực hành và một số yếu tố liên quan trong phòng lây nhiễm viêm gan B của học sinh điều dưỡng trường Cao đẳng Y tế Phú Yên năm 2015
6 p | 109 | 4
-
Tỷ lệ sảy thai và một số yếu tố liên quan đến sảy thai ở huyện Phù Cát - Bình Định
7 p | 94 | 4
-
Thực trạng sử dụng dịch vụ trước sinh và một số yếu tố liên quan ở các bà mẹ có con dưới một tuổi tại huyện tuy đức, tỉnh đăk nông, năm 2014
7 p | 67 | 2
-
Tỷ lệ đẻ non và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2020
5 p | 7 | 2
-
Một số yếu tố liên quan tới kiến thức về vệ sinh tay của sinh viên đang học lâm sàng tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
12 p | 13 | 2
-
Thai chết lưu và một số yếu tố liên quan
8 p | 63 | 2
-
Bỏng thực quản ở bệnh nhân ngộ độc cấp các chất ăn mòn đường tiêu hóa và một số yếu tố liên quan
8 p | 77 | 2
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan tới lựa chọn giới tính khi sinh của các bà mẹ đến sinh con tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2012
3 p | 69 | 1
-
Một số yếu tố liên quan đến tử vong của trẻ sinh non tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
5 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn