intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số yếu tố liên quan tới thời gian điều trị của người bệnh viêm loét giác mạc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá một số yếu tố liên quan tới thời gian nằm viện của người bệnh viêm loét giác mạc. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu thực hiện từ 06/2019 – 08/2020 tại khoa Kết giác mạc. Bệnh viện Mắt Hà Nội (n = 250).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số yếu tố liên quan tới thời gian điều trị của người bệnh viêm loét giác mạc

  1. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020 tỷ lệ PL/đường trắng (kl/kl) là 1:8. hiệu năng cao. Tạp chí Y Dược học quân sự. 2016, 41 (3):13- 20. TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Abdelwahed W. et al (2006). Freeze-drying of 1. Phạm Thị Minh Huệ, Nguyễn Thanh Hải. nanoparticles: Formulation, process and storage Liposome, phytosome- Phỏng sinh học trong bào considerations. Advanced Drug Delivery Reviews, chế (sách chuyên khảo). NXB Đại học Quốc gia Hà 58:1688-1713. Nội. 2017. 5. Bedu-Addo F.K. (2004). Understanding 2. Võ Xuân Minh, Phạm Thị Minh Huệ. Kỹ thuật lyophilization formulation development. nano và liposome ứng dụng trong dược phẩm, mỹ Pharmaceutical Technology, 20:10-19. phẩm. TT thông tin- thư viện, Đại học Dược Hà 6. Chen C., Han D., Cai C. et al. (2010). An Nội. 2013. overview of liposome lyophilization and its future 3. Nguyễn Tuấn Quang, Nguyễn Thái Sơn, Phạm potential. Journal of Controlled Release, Thị Minh Huệ (2016). Thẩm định phương pháp 142(3):299-311. định lượng Amphotericin B trong thuốc tiêm đông 7. Dwivedi C., Yadav R., Tiwari S.P. et al. Role of khô liposome Amphotericin B bằng sắc ký lỏng liposome in novel drug delivery system. Journal of drug delivery & therapeutics. 2014, 4(2):116-129. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ CỦA NGƯỜI BỆNH VIÊM LOÉT GIÁC MẠC Đặng Thị Hải Hà1,2, Phạm Hồng Vân3 TÓM TẮT treatment time (p biến ở các nước đang phát triển, làm mất một 3m, mức độ lâm sàng càng nặng thì thời gian điều trị càng kéo dài (p < 0,05). phần hay toàn bộ thị lực, để lại những di chứng Từ khóa: viêm loét giác mạc vĩnh viễn như sẹo giác mạc, teo nhãn cầu, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh.1 SUMMARY VLGM có nhiều hình thái, mức độ khác nhau FACTORS RELATED TO TREATMENT DURATION nếu không được điều trị, chăm sóc kịp thời sẽ để IN PATIENTS WITH CORNEAL ULCER lại di chứng nặng nề, vĩnh viễn như giảm thị lực, Aims: Evaluation of a number of factors related to the length of hospital stay of patients with corneal mất cấu trúc toàn vẹn của nhãn cầu hoặc biến ulcer. Research methodology: Retrospective chứng nặng bao gồm múc nhãn cầu. descriptive study combined with advance research VLGM là bệnh lý cần điều trị thời gian kéo dài conducted from 06/2019 - 08/2020 at the Department nhưng kết quả điều trị có thể không như mong of Corneal Conclusion, Hanoi Eye Hospital (n = 250). Results: The mean treatment time of the disease in muốn. Thời gian điều trị bệnh thường kéo dài.2, 3 the study was 20,62 ± 13,23 days. Age groups and Chưa có nhiều đề tài đề cập đến thời gian the time before hospital admission, the longer the nằm viện của người bệnh viêm loét giác mạc và chỉ ra đâu là các yếu tố có liên quan tới thời gian ¹Bệnh viện Mắt Hà Nội nằm viện của người bệnh. Do vậy, chúng tôi tiến 2Trường Đại học Thăng Long hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá một số yếu tố 3Bệnh viện Mắt Trung ương liên quan ảnh hưởng tới thời gian điều trị ở Chịu trách nhiệm chính: Phạm Hồng Vân người bệnh viêm loét giác mạc”. Với mục tiêu: Email: vanaesthetic@gmail.com Đánh giá các yếu tố liên quan tới thời gian điều Ngày nhận bài: 14.9.2020 Ngày phản biện khoa học: 2.11.2020 trị bệnh của người bệnh viêm loét giác mạc. Ngày duyệt bài: 13.11.2020 120
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU viện Mắt Hà Nội từ tháng 01/2017 – hết tháng 8/ 2.1. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên 2020. Gồm: 250 bệnh án cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu thực hiện từ 2.2. Các biến số và chỉ số nghiên cứu 06/2019 – 08/2020 tại khoa Kết giác mạc. Bệnh - Thời gian nằm viện của người bệnh viện mắt Hà Nội - Đặc điểm chung của người bệnh: tuổi, giới, 2.2. Đối tượng nghiên cứu: thời gian mắc bệnh trước khi vào viện, yếu tố Phương pháp thu thập số liệu: Chọn mẫu thuận nguy cơ tiện. Lấy toàn bộ người bệnh VLGM do các nguyên - Tác nhân gây bệnh: nấm,virus,vi khuẩn nhân khác nhau trong thời gian nghiên cứu. Đánh giá mức độ lâm sàng: thị lực khi vào Người bệnh viêm loét giác mạc điều trị tại viện, kích thước ổ loét, độ thâm nhiễm giác mạc, bệnh viện Mắt Hà Nội từ tháng 6/2019 – hết mức độ lâm sàng. tháng 8/2020. Gồm: 96 bệnh nhân 2.3. Xử lý và phân tích số liệu Bệnh án điều trị viêm loét giác mạc tại bệnh - Nhập liệu bằng phần mềm EpiData 3.1 - Phân tích số liệu bằng SPSS 16.0 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1: Đặc điểm chung của người bệnh liên quan tới thời gian điều trị VLGM Đặc điểm (n=250) n Thời gian điều trị TB (ngày) P Thời gian nằm viện trung bình 250 20,62 ± 13,23 - ≤18 14 16 ± 7,74 Nhóm tuổi 18 – 59 94 18,5 ± 12,61 0,04 ≥ 60 142 22,46 ± 13,79 Nam 134 20,61 ± 12,72 Giới 0,812 Nữ 116 20,64 ± 13,67 Thời gian mắc 30 75 22,46 ± 13,22 Yếu tố nguy cơ Chấn thương 32 19,12 ± 14,29 Bệnh tại mắt 25 19,2 ± 13,54 0,67 Dùng corticoid 11 17,18 ±11,26 Bảng 3.2: Tác nhân gây bệnh và thời gian điều trị VLGM Đặc điểm (n=250) n Thời gian điều trị TB (ngày) p Vi khuẩn 114 18,64 ± 12,59 Tác nhân gây Nấm 67 22,52 ± 12,76 0,04 bệnh Vi rus 69 22,07 ± 14,38 Bảng 3.3: Mức độ lâm sàng của người bệnh khi vào viện và thời gian điều trị VLGM Đặc điểm (n=250) n Thời gian điều trị TB (ngày) p ĐNT < 3m 139 22,04 ± 13,2 Thị lực vào viện 0,02 ĐNT ≥ 3m 111 18,86 ± 13,06 < 3 mm 82 19,82 ± 13,77 Kích thước ổ loét 3 – 6 mm 108 22,24 ± 13,11 0,12 > 6 mm 60 18,76 ± 12,55 Độ thâm nhiễm giác < 1/3 128 20,34 ±12,97 mạc 1/3 – 2/3 65 20,21 ± 10,23 0,78 (bề dày giác mạc) > 2/3 57 20,92 ± 13,54 Nhẹ 18 10,4 ±7,05 Mức độ lâm sàng Vừa 161 20,8±12,52 0,007 Nặng 71 22,8±14,84 IV. BÀN LUẬN 24,4 ± 14,4 ngày4. Nghiên cứu của Trần Hồng 4.1. Về thời gian điều trị trung bình: Nhung năm 2014 có thời gian điều trị trung bình Thời gian điều trị trung bình của chúng tôi là là 21,5 ± 13,4 ngày5 Tác giả Lê Anh Tâm thời 20,62 ± 13,23 ngày, thấp hơn so với các nghiên gian điều trị trung bình là 28,85 ± 17 ngày, tác cứu tại các năm trước đó. Nguyễn Quốc Linh giả chỉ ra thời gian điều trị đã giảm đi trong giai năm 2014 chỉ ra thời gian điều trị VLGM chung là đoạn 2002 – 2007 so với 1998 –2001. 121
  3. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020 4.2. Đánh giá một số yếu tố nguy cơ kéo trị, Chúng tôi tìm thấy mối liên quan có ý nghĩa dài thời gian chăm sóc và điều trị: thống kê về kích thước ổ loét lớn, thời gian điều *Về đặc điểm chung của người bệnh: trị với thị lực ĐNT < 3mm của người bệnh Nhóm tuổi càng cao, thời gian điều trị càng kéo (p=0,011), Kết quả này tương đương với Vũ dài. Thời gian điều trị ở nhóm ≤ 18 tuổi, nhóm 18 Hoàng Việt Chi, chỉ ra vị trí và kích thước ổ loét – 59 tuổi, nhóm ≥ 60 tuổi lần lượt là (16 ± 7,74 ảnh hưởng tới thị lực, thời gian điều trị của ngày, 18,5 ± 12,61 ngày và 22,46 ± 13,79 ngày) người bệnh (p 30 ngày: 18,57 ± 12,75 ngày, 23,18 ± 13,88 ngày, 22,46 ± 13,22 ngày; p = V. KẾT LUẬN 0,04). Trong điều trị viêm loét giác mạc, chậm Thời gian điều trị bệnh trung bình là 20,62 ± trễ trong quá trình vào viện điều trị làm cho 13,23 ngày. Nhóm tuổi, thời gian điều trị càng nhiều mắt bị VLGM tăng nặng tình trạng lên cao, thời gian điều trị càng kéo dài (p < 0,05). nhiều hơn so với ban đầu. Hoại tử xuống các lớp Có sự khác biệt về thời gian điều trị và các tác khác sau biểu mô hoặc vết loét lan rộng. Với nhân, trong đó tác nhân vi khuẩn có thời gian nhiều mắt phát triển lên từ những tình trạng như điều trị ngắn nhất. (p < 0,05). Thị lực ĐNT < 3m viêm giác mạc, xước giác mạc nhưng không có thời gian điều trị kéo dài hơn ĐNT > 3m (p< được chăm sóc mắt đúng cách kết hợp với các 0,05). Mức độ lâm sàng càng nặng thì thời gian yếu tố nguy cơ vi khuẩn, virus, nấm gây viêm điều trị càng kéo dài. (p < 0,05) loét giác mạc vào sâu các lớp biểu mô và nhu TÀI LIỆU THAM KHẢO mô của mắt. Do vậy, người bệnh cần đến viện 1. Đỗ Như Hơn. Nhãn Khoa. Nhà xuất bản Giáo dục sớm, để có thể chẩn đoán và điều trị chính xác Việt Nam. 2012. để vết loét không bị rộng là thâm nhiễm sâu, 2. Bệnh viện mắt Hà Nội. Kế hoạch chăm sóc bệnh ảnh hưởng tới các tổ chức nội nhãn.6 nhân viêm loét giác mạc. 3. Bộ Y tế. Thông tư 07/2011/ TT - BYT ngày 26/ *Tác nhân gây bệnh có liên quan tới thời 01/2011 của Bộ Y Tế hướng dẫn công tác điều gian điều trị: Thời gian điều trị trung bình ngắn dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện. nhất ở vi khuẩn, kéo dài nhất ở virus và nấm 2011. tương ứng là 18,64 ± 12,59 ngày, 22,52 ± 12,76 4. Nguyễn Quốc Linh. Nhận xét tình hình viêm loét ngày, 22,07 ± 14,38 ngày (p < 0,04). Nguyễn giác mạc nhiễm trùng tại bệnh viện mắt trung ương năm 2014. Khóa luận tốt nghiệp bác sĩ đa Quốc Linh (2014) chỉ ra do tác nhân vi khuẩn là khoa. 2015. 21,5 ± 14,6 ngày, do nấm là 26 ± 14 ngày, do 5. Trần Hồng Nhung. Nhận xét tình hình viêm loét virus là 23,1 ± 14,0 ngày.4 Tác giả Lê Anh Tâm giác mạc do vi khuẩn tại bệnh viện mắt trung ương chỉ ra nhóm điều trị nguyên nhân do vi khuẩn là trong hai năm 2012 - 2013. Khóa luận tốt nghiệp bác sĩ y khoa đại học Y Hà Nội. 2014. 24,87 ± 17,04 ngày ngắn hơn so với nấm và 6. Phạm Ngọc Đông, Châu Hoàng Thị Minh. Kết virus. Nhóm VLGM do vi khuẩn thường có thuốc quả điều trị viêm loét giác mạc nặng do nấm bằng đặc trị tốt hơn, nên điều trị có hiệu quả hơn so phẫu thuật ghép giác mạc. Y học Việt Nam. 2007. với các nhóm khác7 7. Lê Anh Tâm. Nghiên cứu tình hình viêm loét giác Về mức độ lâm sàng của người bệnh và mạc tại bệnh viện mắt trung ương trong 10 năm (1998 - 2007). Luận văn thạc sĩ trường Đại học Y thời gian điều trị: Thị lực khi vào viện, nhóm Hà Nội. 2008. ĐNT < 3m, có thời gian điều trị kéo dài hơn 8. Vũ Hoàng Việt Chi. Nghiên cứu đặc điểm lâm nhóm ĐNT ≥ 3m, (p=0,02), Thị lực tốt hay kém sàng, vi sinh và ký sinh trùng trên bệnh nhân viêm còn liên quan đến kích thước ổ loét, kích thước ổ loét giác mạc nhiễm trùng tại bệnh viện Mắt trung ương. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú Đại học Y loét càng lớn, dễ vào trung tâm giác mạc làm Hà Nội. 2011. người bệnh nhìn mờ hơn, kéo dài thời gian điều 122
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0