Ngân hàng đề thi hết học phần kế toán quản trị
lượt xem 131
download
Câu 1. Khái niệm và nội dung cơ bản của kế toán quản trị; Câu 2. Mục tiêh, nhiệm vụ của kế toán quản tr; Câu 3. Phương pháp lế toán quản trị; Câu 4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm; Câu 5. Lý thuyết kinh tế của quá trình định giá bán sản phẩm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ngân hàng đề thi hết học phần kế toán quản trị
- GÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ (45 tiết - 3 tín chỉ) LOẠI CÂU HỎI 1 ĐIỂM: Câu 1: Khái niệm và nội dung cơ bản của kế toán quản trị? Câu 2: Mục tiêu, nhiệm vụ của kế toán quản trị? Câu 3: Phương pháp kế toán quản trị? Câu 4: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm Câu 5: Lý thuyết kinh tế của quá trình định giá bán sản phẩm? Câu 6: Nội dung, tác dụng của các chỉ tiêu: Lãi trên bi ến phí; Tỷ suất lãi trên biến phí sử dụng trong kế toán quản trị? Câu 7: Điểm hoà vốn và phương pháp xác định điểm hoà vốn? Câu 8: Các ứng dụng mối quan hệ C-V-P vào quá trình ra quyết định kinh doanh? Câu 9: Các hạn chế khi phân tích mối quan hệ C-V-P? Câu 10: Các ứng dụng phân tích điểm hoà vốn trong việc ra quyết định kinh doanh? Câu 11: Đặc điểm và tiêu chuẩn lựa chọn quyết định ngắn hạn? Câu 12: Thế nào là thông tin thích hợp ? Thông tin không thích hợp? Đặc điểm thông tin thích hợp cho quá trình quyết định? 1
- LOẠI CÂU HỎI 2 ĐIỂM: Câu 1: Tổ chức công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp? Câu 2: Nội dung, tác dụng của các cách phân loại chi phí trong kế toán quản trị ở doanh nghiệp? Câu 3: Nội dung và ý nghĩa của các loại giá thành trong kế toán quản trị ở doanh nghiệp? Câu 4: Trình bày nội dung phương pháp định giá bán sản phẩm thông thường. Câu 5: Nội dung kế toán quản trị doanh thu? Câu 6: Phương pháp xây dựng các định mức chi phí s ản xuất kinh doanh: - Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Định mức chi phí nhân công trực tiếp. - Định mức chi phí sản xuất chung Câu 7: Nội dung, phương pháp lập dự toán về một số chỉ tiêu sau: - Dự toán tiêu thụ - Dự toán sản lượng sản xuất - Dự toán chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) Câu 8: Nội dung, phương pháp lập dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Câu 9: Nội dung kế toán quản trị vật tư hàng hoá trong doanh nghiệp? 2
- Câu 10: Nội dung kế toán quản trị TSCĐ trong doanh nghiệp? Câu 11: Nội dung kế toán quản trị LĐ và tiền l ương trong doanh nghiệp? Câu 12: Yêu cầu, nội dung kế toán quản trị các khoản nợ? LOẠI CÂU HỎI 3 ĐIỂM: Câu 1: Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm B. Giá thành đơn vị sản phẩm theo định mức là 6.200 đ, chia làm 3 công đo ạn sản xuất như sau: Công đoạn 1: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 2.000đ - Chi phí chế biến công đoạn 1: 1.000đ - Cộng: 3.000đ Công đoạn 2: Giá trị bán thành phẩm công đoạn 1 chuyển sang: - 3.000đ Chi phí chế biến thuộc công đoạn 2: 1.200đ - Cộng: 4.200đ Công đoạn 3: Giá trị bán thành phẩm công đoạn 2 chuyển sang: - 4.200đ Chi phí chế biến thuộc công đoạn 3: 2.000đ - Cộng: 6.200đ 3
- Trong tháng, chi phí sản xuất thực tế phát sinh là 117.660.000đ kiểm kê sản phẩm cuối kỳ: - Sản phẩm hoàn thành: 15.000 SP - Sản phẩm dở dang thuộc công đoạn 1: 1.200 SP - Sản phẩm dở dang thuộc công đoạn 2: 1.100 SP - Sản phẩm dở dang công đoạn 3: 1.300 SP Yêu cầu: + Tính chi phí sản xuất dở dang cuối tháng. + Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị s ản phẩm hoàn thành (không cần chi tiết theo khoản mục). Câu 2: Doanh nghiệp kinh doanh 3 loại sản phẩm X, Y, Z có tổng định phí hoạt động bình quân hàng năm là 1.200 triệu đồng. Kết quả doanh thu và biến phí bình quân c ủa năm trước và kế hoạch dự kiến của năm tới như sau: (Đơn vị: triệu đồng) X Y Z TH KH TH KH TH KH Doanh thu bán hàng 800 1.200 1.000 500 700 800 Biến phí tiêu thụ (%) 25% 25% 80% 80% 50% 50% Yêu cầu: + Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo dạng lãi trên biến phí cho quá trình thực hiện năm trước và cho k ế hoạch dự kiến năm nay + Xác định doanh thu hoà vốn của thực hiện và kế hoạch trong năm 4
- + Giải thích tại sao khi doanh thu như nhau mà điểm hoà vốn khác nhau giữa thực hiện với kế hoạch Câu 3: Doanh nghiệp sử dụng hệ thống xác định chi phí theo công việc. Bảng dưới đây cho biết các số liệu của tháng đầu tiên thực hiện từ 3 công việc như sau: Công việc A B C Khối lượng sản xuất (cái) 2.000 1.800 1.500 Số giờ máy làm việc (giờ máy) 1.100 1.000 900 Chi phí nguyên liệu trực tiếp 4.500 3.600 1.400 (1.000đ) 9.600 8.000 7.200 Chi phí lao động trực tiếp (1.000đ) Chi phí sản xuất chung thực tế tổng cộng là 30.000.000 đ đã phát sinh trong tháng. Chi phí sản xuất chung được phân bổ căn cứ trên số giờ máy hoạt động. Hai công việc A và B đã hoàn thành trong tháng. Công việc C chưa hoàn thành. Yêu cầu: + Xác định chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng công việc trong tháng, + Xác định giá thành đơn vị của công việc mã số A và B + Vẽ sơ đồ tài khoản chữ T để phản ánh sự vận động của chi phí của cả 3 công việc trong tháng và xác định s ố dư của tài khoản sản phẩm dở dang, chi phí sản xuất chung vào cuối tháng. Câu 4: 5
- Công ty X có một mạng lưới gồm 10 nhà hát, kinh doanh trên khắp đất nước. HĐ quản trị của công ty đang nghiên cứu việc đặt các máy rang bắp ở các nhà hát này. Những chiếc máy này sẽ trực tiếp rang bắp bán mỗi ngày thay vì các nhà hát phải mua các bịch bắp rang sẵn về bán. Máy rang bắp có nhiều kích cỡ. Chi phí thuê máy và chi phí vận hành máy thay đổi theo kích cỡ c ủa máy. Công suất máy và các khoản chi phí của từng kích cỡ được cho dưới đây: Kiểu máy Loại nhỏ Loại trung Loại lớn bình Công suất hàng năm 50.000 hộp 120.000 300.000 hộp hộp Các khoản chi phí: Chi phí thuê 8.000.000đ - 130đ 11.000.000đ 20.000.000đ máy/năm bắp 130đ 130đ Chi phí 80đ - hạt/hộp 80đ 80đ 220đ Chi phí 1 hộp 140đ 50đ - Các khoản phí - khác/hộp Yêu cầu: + Hãy tính mức tiêu thụ mà máy loại nhỏ và máy lo ại v ừa đều tạo ra một mức lãi (lỗ) như nhau + HĐ QT công ty có thể dự kiến khối lượng hộp bắp phải tiêu thụ ở từng nhà hát. Hãy giới thiệu một nguyên tắc quyết định mà có thể giúp cho HĐQT công ty lựa chọn 6
- chiếc máy có lợi nhất cho từng nhà hát mà không phải thực hiện các quá trình tính toán riêng cho từng nhà hát. Câu 5: Công ty X kinh doanh 2 loại sản phẩm A và B có tài liệu như sau: Đơn vị: Đồng Sản phẩm A Sản phẩm B Giá bán một sản phẩm 10.000 12.000 Biến phí một sản phẩm 4.500 7.200 Khối lượng tiêu thụ trong 4.000 5.000 tháng Tổng định phí hoạt động 35.880.000 Yêu cầu: + Tính doanh số hoà vốn của công ty + Giả sử trong tháng tới công ty dự kiến bán được tổng doanh thu 100.000.000đ, trong đó doanh số của sản phẩm A chiếm 70% còn lại là sản phẩm B. Hãy tính doanh số hoà vốn. Có nhận xét gì so với kết quả ở trên? Giải thích? Câu 6: Công ty A bán 100.000 sản phẩm X với đơn giá bán 25.000 đ/SP. Biến phí đơn vị là 15.000đ/sp (gồm biến phí sản xuất 11.000đ và biến phí tiêu thụ 4.000đ). Định phí là 792.000.000đ (gồm chi phí sản xuất 500.000.000đ và chi phí tiêu thụ 292.000.000đ). Không có hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Yêu cầu: 1/ Xác định điểm hoà vốn. 7
- 2/ Xác định lượng sản phẩm X cần tiêu thụ được để đạt mức lợi nhuận thuần trước thuế là 40.000.000đ. 3/ Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì lượng sản phẩm X cần tiêu thụ được để đạt mức lãi thuần sau thuế 75.000.000đ là bao nhiêu? 4/ Nếu chi phí nhân công chiếm 50% biến phí và 20% định phí, khi chi phí nhân công tăng thêm 10% thì s ẽ làm cho điểm hoà vốn tăng lên bao nhiêu? Câu 7: Doanh nghiệp X chuyên bán lẻ sản phẩm A, bình quân giá bán lẻ mỗi SP 5 triệu đồng. Giá mua từ nơi sản xuất bình quân là 3 triệu đồng/SP. Doanh nghiệp luôn theo dõi và thống kê các khoản chi phí phát sinh trong tháng (căn c ứ theo mức tiêu thụ 100 SP/tháng): Khoản mục chi phí Mức chi phí Chi phí bán hàng - Giao hàng 50.000đ/SP 10 triệu/tháng Quảng cáo - 6 triệu/tháng Lương bán hàng - 5%doanh thu Hoa hồng bán hàng - Khấu hao thiết bị bán 5 triệu/tháng - hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp - Lương quản lý 12 triệu/tháng Khấu hao thiết bị văn 10 triệu/tháng - phòng 2 triệu/tháng +5% doanh 8
- Thuế, lệ phí thu - Chi phí quản lý văn 4 triệu/tháng + 10.000đ/SP - phòng 1,5 triệu/tháng Chi phí bằng tiền khác - Yêu cầu: 1/ Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo cách phân loại chi phí theo chức năng hoạt động. 2/ Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo ứng xử c ủa chi phí (sử dụng lãi trên biến phí), tính theo tổng s ố và theo t ừng đơn vị sản phẩm. Câu 8: Giám đốc tại một công ty thương mại cho rằng : “Muốn cạnh tranh có hiệu quả trên thị trường, cần phải thiết k ế hệ thông thông tin tốt hơn. Nghĩa là các thông tin có được về chi phí kinh doanh trước hết phải được phân chia thành định phí và biến phí, và chúng phải được sử dụng trong báo cáo thu nhập dạng "Lãi trên biến phí”. Trước yêu cầu của Giám đốc doanh nghiệp, phòng kế toán đã cung cấp các tài liệu sau : Mục chi phí Loại chi Cách tính phí vốn hàng bán Biến phí 14000đ/sản phẩm 1. Giá Biến phí 15% Doanh thu hồng hàng bán 2. Hoa phí quảng cáo và chi Định phí 25.000.000đ/tháng 3. Chi phí phải trả khác Định phí 20.000.000đ/tháng 4. Lương quản lý Định phí 8.000.000đ/tháng phí khấu hao TSCĐ Hỗn hợp ? 5. Chi 9
- phí dịch vụ mua ngoài 6. Chi Phòng kế toán cho rằng chi phí dịch vụ mua ngoài như vận chuyển, điện nước, thuê TSCĐ… là chi phí hỗn hợp. Các số liệu thống kê qua 6 tháng về chi phí và khối lượng bán ở công ty như sau: Khối lượng bán Chi phí dịch vụ mua Thán g ngoài 1 4.000 15.000.000đ 2 5.000 17.500.000đ 3 6.500 19.400.000đ 4 9.000 23.500.000đ 5 7.000 21.000.000đ 6 5.500 18.500.000đ Yêu cầu: - Sử dụng phương pháp cực đại, cực tiểu. Xác định công thức dự đoán chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty - Giả sử dự kiến trong tháng tới bán 8.000 sản phẩm với giá bán 32.000đ/sản phẩm. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kế hoạch dự kiến theo dạng định phí và biến phí. Câu 9: Có số liệu sau đây về tình hình sản xuất sản phẩm A c ủa doanh nghiệp: Đơn vị (triệu đồng) Giá trị Chi tiêu 1.Biến phí sản xuất kinh doanh 3.500 2. Lãi trên biến phí 3.000 10
- 3. Định phí sản xuất kinh doanh cho từng 2.400 bộ phận 750 - Lương quản lý bộ phận 1.000 - Khấu hao 300 - Thuê cửa hàng ngắn hạn 350 - Chi phí quảng cáo 4. Phân bổ định phí cấp trên 900 5. Sản lượng sản xuất 1.000 Yêu cầu: kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, 1) Tính xác định điểm hoà vốn của doanh nghiệp? nghiệp nên tiếp tục duy trì hay huỷ bỏ công việc 2) Doanh sản xuất kinh doanh sản phẩm A? (Lưu ý: Lương quản lý và phân bổ định phí cấp trên là chi phí thời kỳ) Câu 10: Có các số liệu dưới đây: (Đơn vị tính: ngàn đồng) Đầu kỳ Cuối kỳ Nguyên liệu 85.000 95.000 Sản phẩm dở dang 80.000 30.000 Thành phẩm 90.000 110.000 - Trong kỳ đã đưa vào sản xuất một lượng nguyên liệu trị giá 326.000 ngàn đồng - Tổng chi phí sản xuất trong kỳ là 646.000.ngàn đồng. - Chi phí sản xuất chung bằng 60% chi phí nhân công trực tiếp Yêu cầu: giá trị nguyên liệu mua vào trong kỳ. 1) Tính 11
- chi phí nhân công trực tiếp của kỳ. 2) Tính giá vốn hàng bán trong kỳ. 3) Tính LOẠI CÂU HỎI 4 ĐIỂM: Câu 1: Doanh nghiệp sản xuất A năm trước tiêu thụ được 30.000 sản phẩm X. Các tài liệu về sản phẩm X như sau: - Đơn giá bán 20.000đ - Biến phí một sản phẩm 10.000đ - Tổng định phí hoạt động trong năm 100.000.000đ Doanh nghiệp đang nghiên cứu các phương án để nâng cao thu nhập từ sản phẩm X này và đề nghị phòng kế toán cung cấp các yêu cầu dưới đây: định: Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của mức doanh 1) Xác thu năm trước và nói ý nghĩa của chỉ tiêu này. nghiệp dự kiến mức chi phí nhân công trực tiếp 2) Doanh sẽ tăng lên 2.000đ cho mỗi sản phẩm so với năm trước, nhưng giá bán vẫn không đổi. Hãy xác định khối lượng và doanh thu ở điểm hoà vốn trong trường hợp này là bao nhiêu? 3) Nếu chi phí nhân công trực tiếp được thực hiện (như câu 2) thì phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm X để doanh nghiệp trong năm tới vẫn đạt được mức lợi tức thuần như năm trước. 12
- 4) Sử dụng tài liệu ở câu 2. Doanh nghiệp phải quyết định giá bán sản phẩm X trong năm tới phải là bao nhiêu đ ể đủ bù đắp phần chi phí công nhân trực tiếp tăng lên mà không ảnh hưởng đến tỷ lệ lãi trên biến phí trong giá bán là 40% 5) Sử dụng số liệu năm trước : doanh nghiệp dự tính tự động hoá quá trình sản xuất. Quá trình này sẽ làm giảm biến phí được 40%, nhưng sẽ làm cho định phí tăng lên 90%. Nếu quá trình này được thực hiện thì tỷ lệ lãi trên biến phí, khối lượng bán và mức doanh thu ở điểm hoà vốn của doanh nghiệp đối với sản phẩm X là bao nhiêu ? Sử dụng số liệu câu 5: Giả sử quá trình tự động 6) hoá được thực hiện và giả sử khối lượng bán và giá bán như năm trước. Hãy xác định độ lớn đòn bẩy kinh doanh trong trường hợp này rồi đem so sánh với độ lớn đòn bẩy kinh doanh ở câu 2 thì bạn cho nhận xét gì ? theo quan điểm của bạn có nên ủng hộ việc tự động hoá của doanh nghiệp hay không ? Giải thích quan điểm này của bạn. Câu 2: Doanh nghiệp sản xuất Q có tổng định phí hoạt động hàng tháng là 27 triệu đồng (có thể phục vụ năng lực s ản xuất và tiêu thụ tối đa 13.000 sản phẩm X mỗi tháng). Hiện nay, hàng tháng doanh nghiệp chỉ tiêu thụ được 10.000 sản phẩm với đơn giá là 8.000 đ, biến phí một sản phẩm là 5.000đ 13
- Yêu cầu: 1) Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tóm tắt theo dạng lãi trên biến phí và xác định sản lượng và doanh thu hoà vốn 2) Để tận dụng tối đa năng lực (sản xuất và tiêu thụ 13.000 sản phẩm) mỗi tháng, chủ doanh nghiệp dự kiến 3 phương án như sau: a) Giảm giá bán 500đ một sản phẩm quảng cáo mỗi tháng 7.500.000đ b) Tăng c) Giảm giá bán 200đ/sản phẩm và tăng quảng cáo 3.000.000 đ/tháng Các phương án này độc lập với nhau, đều căn cứ vào số liệu gốc và giả định các nhân tố còn lại không đổi, nếu cả ba phương án đều có thể thực hiện được thì chủ doanh nghiệp nên chọn một phương án nào? Tại sao? một khách hàng đề nghị mua 3.000 sản phẩm mỗi 3) Có tháng điều kiện giá bán không quá 90% giá hiện tại và phải chuyên chở đến địa điểm theo yêu cầu (biết chi phí v ận chuyển là 720.000đ). Chủ doanh nghiệp mong muốn từ thương vụ này sẽ đem về 6.000.000đ lợi nhuận. Hãy định giá cho lô hàng này? Cho biết thương vụ này có nên thực hiện không? Câu 3: Doanh nghiệp A sản xuất các loại giày da, giày thể thao và giày trẻ em. Năng lực sản xuất của DN theo từng loại giày như sau: 14
- - Giày da: 100.000 đôi/năm. - Giày thể thao: 100.000 đôi/năm. - Giày trẻ em: 50.000 đôi/năm. Số liệu về chi phí và doanh thu của DN trong năm v ừa qua như sau: Chỉ tiêu Giày thể Giày trẻ Giày da thao em Lượng tiêu thụ (đôi) 80.000 70.000 25.000 Doanh thu: 80.000 đôi x 75 nghìn đồng 6.000.000 70.000 đôi x 48 nghìn đồng 3.360.000 25.000 đôi x 20 nghìn đồng 500.000 Biến phí sản xuất: 80.000 đôi x 60 nghìn đồng 4.800.000 70.000 đôi x 40 nghìn đồng 2.800.000 25.000 đôi x 15 nghìn đồng 375.000 Lãi trên biến phí 1.200.000 560.000 125.000 Định phí phân xưởng 200.000 100.000 25.000 Định phí DN phân bổ cho 325.000 260.000 65.000 phân xưởng Lợi nhuận 675.000 200.000 35.000 (Ghi chú: Định phí doanh nghiệp phân bổ cho phân xưởng theo các tỷ lệ sau: Phân xưởng giày da: 50%; Phân xưởng giày thể thao: 40%; Phân xưởng giày trẻ em 10%) Mức tiêu thụ của DN A tương đối ổn định qua các năm. Tuy nhiên với mức tiêu thụ đó, DN chưa s ử d ụng hết năng lực sản xuất, do vậy DN luôn tìm cách tận dụng hết năng lực hiện có. Có 3 phương án kinh doanh được đề nghị: 15
- Phương án 1: Doanh nghiệp A dự định mở thêm một số đại lý ở một vài địa phương. Để giới thiệu sản phẩm ở các thị trường mới đó, DN A dự kiến sẽ phải chi 25 triệu đồng quảng cáo mỗi năm và định phí hàng năm (gồm các khoản như tiền thuê cửa hàng, lương quản lý...) là 250 triệu đồng/năm. Mức tiêu thụ dự kiến sẽ đạt được là: - 30.000 đôi giày da. - 10.000 đôi giày thể thao. - 10.000 đôi giày trẻ em. Phương án 2: Do năng lực sản xuất của phân xưởng giày trẻ em còn dư thừa tương đối nhiều và lợi nhuận của mặt hàng này cũng không cao nên DN A dự định chuyển nguồn năng lực dôi ra sang sản xuất túi sách, là mặt hàng thị trường đang có nhu cầu lớn, khả năng của nguồn lực này là 15.000 túi sách/năm, thị trường tiêu thụ hết với giá bán 38 nghìn đồng/túi. Ngoài ra, DN A dự kiến mức tiêu thụ túi sách s ẽ tăng dần với tốc độ từ 10% đến 20% mỗi năm. Biến phí sản xuất của mỗi túi sách dự kiến là 28 nghìn đồng/túi. Giả thiết 2 phương án trên là độc lập với nhau, là nhà Quản trị doanh nghiệp, Anh (Chị) hãy cho biết nên chọn phương án nào? Tại sao? Khi chọn phương án đó cần chú ý đến vấn đề gì thêm? Câu 4: 16
- Công ty Seco, một công ty cung ứng bán buôn, có hợp đồng với một số đại lý bán hàng độc lập để bán các loại sản phẩm của công ty. Những đại lý nạy hiện nhận một khoản hoa hồng bằng 20% doanh thu nhưng họ đang yêu cầu hoa hồng năm nay 2002 tăng lên bằng 25% doanh s ố thực hiện trong năm. Seco đã dự toán báo cáo kết qu ả kinh doanh của năm 2002 trước khi được biết yêu cầu tăng hoa hồng bán hàng của đại lý như sau: (Đơn vị tính 1.000đ) Doanh thu 10.000.000 Giá vốn hàng bán 6.000.000 - Lãi gộp 4.000.000 Chi phí quản lý và bán hàng 2.100.000 - - Hoa hồng bán hàng 2.000.000 - Các chi phí khác (định phí) 100.000 Lãi thuần trước thuế 1.900.000 Thuế thu nhập doanh nghiệp 570.000 - Lãi thuần 1.330.000 Công ty Seco đang nghiên cứu khả năng thuê m ướn nhân viên bán hàng. Cần thuê 3 nhân viên với mức l ương hàng năm ước tính là 30.000.000đ/người, cộng với hoa hồng bằng 5% doanh số bán. Ngoài ra còn phải thuê một người quản lý với mức lương cố định hàng năm 160.000.000đ. Tất cả các định phí khác và các tỷ lệ biến phí sẽ giữ nguyên như đã ước tính trên dự toán báo cáo kết quả KD năm 2002. Yêu cầu: 17
- tính mức doanh thu hoà vốn của năm 2002 của 1) Hãy công ty Seco dựa trên báo cáo KQKD dự toán mà công ty đã soạn thảo. tính mức doanh thu hoà vốn của năm 2002 công ty 2) Hãy Seco nếu công ty tự thuê nhân viên bán hàng tính mức doanh thu cần thiết của năm 2002 để tạo 3) Hãy ra một mức lãi thuần bằng với mức được đề ra trên báo cáo kết quả kinh doanh dự toán, nếu Seco tiếp tục sử dụng đại lý bán hàng độc lập và chấp nhận yêu cầu hoa hồng 25% doanh số của họ tính mức doanh thu cần thiết của năm 2002 mà s ẽ 4) Hãy tạo ra một mức lãi thuần như nhau trong năm 2002, bất chấp Seco tự thuê nhân viên bán hàng hay tiếp tục sử dụng các đại lý bán hàng độc lập và trả họ 25% hoa hồng. Câu 5: Có báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại một doanh nghiệp như sau: Đơn vị tính: Đồng Doanh thu (60.000sp x 32đ/sp) 1.920.000 - Giá vốn hàng bán : Nguyên liệu trực tiếp 318.000 Nhân công trực tiếp 408.000 Sản xuất chung (40% biến phí) 480.000 Tổng giá vốn hàng bán 1.206.000 18
- Lợi tức gộp 714.000 - Chi phí bán hàng và quản lý hàng năm Các biến phí: 180.000 Hoa hồng hàng bán 72.000 Chuyên chở 270.000 Quản lý Các định phí 320.000 Lương 336.000 Quảng cáo 1.178.000 Cộng chi phí bán hàng và quản lý - Lỗ (464.000) Yêu cầu: 1) Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo dạng lãi trên biến phí và xác định sản lượng, doanh số hoà vốn 2) Để hoạt động mang lại lợi nhuận thì doanh nghiệp đang nghiên cứu hai phương án kinh doanh dưới đây: Phương án 1: Giảm giá bán 10%, tăng chi phí quảng cáo - lên 100%, tăng hoa hồng hàng bán 0,58đ cho một sản phẩm. Nếu thực hiện điều trên doanh nghiệp tin rằng sẽ tiêu thụ hết năng lực sản xuất là 300.000 sản phẩm/năm Phương án 2: Bố trí lại lao động hợp lý hơn sẽ làm tăng - năng suất lao động, do đó chi phí công nhân trực tiếp giảm chỉ còn 5,2đ/sản phẩm và lương quản lý còn là 204.000/năm. Giá bán không đổi, chi phí quảng cáo tăng 19
- 20%, tăng hoa hồng bán hàng 0,2đ/sản phẩm. Nếu thực hiện điều trên doanh nghiệp tin là khối l ượng tiêu th ụ sẽ tăng lên 50%. Với tư cách là chủ doanh nghiệp bạn chọn phương án nào? Giải thích sự lựa chọn đó? Câu 6: Công ty Mickey sản xuất chuột Mickey nhồi bông theo 3 cỡ khác nhau: lớn, vừa, và nhỏ. Lượng bán dự kiến của sản phẩm này và các chi phí liên quan của tháng 1/X đ ược cho dưới đây: Lớn Vừa Nhỏ Lượng bán dự kiến (SP) 3.000 5.000 4.000 Đơn giá bán (1.000đ) 40 30 20 Biến phí đơn vị (1.000đ) Nguyên liệu trực tiếp 12 10 8 - Nhân công trực tiếp 8 5 3 - 5 3 2 Sản xuất chung - Định phí tính cho 1 đơn vị 2 2 2 (1.000đ) Tổng chi phí tính cho 1 đơn vị 27 10 15 (1.000đ) Để sản xuất 100 con chuột Mickey loại lớn c ần 20 giờ máy, 100 con loại vừa cần 15 giờ máy và 100 con lo ại nhỏ cần 10 giờ máy. Công suất máy tối đa hiện nay của Công ty là 2.050 giờ máy và công suất này phải cần thời gian ít nhất là 1 năm nữa mới có thể tăng lên được. Yêu cầu: lãi trên biến phí cho mỗi con chuột Mickey 1) Tính 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
19 p | 1220 | 553
-
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: KINH DOANH QUỐC TẾ
5 p | 1299 | 271
-
NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: KIỂM TOÁN
2 p | 730 | 196
-
Đề thi hết môn - Môn thi: Tài chính doanh nghiệp
4 p | 606 | 188
-
Đề thi Lý thuyết Tài chính Tiền tệ (ôn thi công chức vào NHNN Việt Nam)
54 p | 410 | 126
-
BỘ ĐỀ THI HẾT MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
47 p | 351 | 106
-
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP
10 p | 407 | 95
-
Đề thi hết môn Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
66 p | 244 | 90
-
Đề thi môn Hệ thống Lao động tiền lương (Đề số 3)
2 p | 324 | 53
-
Đề thi môn Hệ thống Lao động tiền lương (Đề số 4)
2 p | 203 | 45
-
Đề thi môn Hệ thống Lao động tiền lương (Đề số 1)
2 p | 194 | 39
-
Đề thi môn Hệ thống Lao động tiền lương (Đề số 6)
2 p | 211 | 36
-
Đề thi môn Hệ thống Lao động tiền lương (Đề số 5)
2 p | 147 | 33
-
Đề thi tín dụng ngân hàng học kì 1
1 p | 150 | 15
-
kế toán ngân hàng (100 bài tập và 20 đề thi): Phần 1
187 p | 66 | 8
-
Đề thi hết môn Kế Toán Doanh Nghiệp
5 p | 107 | 7
-
Ngân hàng đề thi hết học phần Kiểm Toán
3 p | 82 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn