intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 287/2019/NQ-HĐND tỉnh Đồng Tháp

Chia sẻ: Tomtit_999 Tomtit_999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 287/2019/NQ-HĐND ban hành về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2020. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 287/2019/NQ-HĐND tỉnh Đồng Tháp

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐỒNG THÁP Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 287/2019/NQ­HĐND Đồng Tháp, ngày 07 tháng 12 năm 2019   NGHỊ QUYẾT VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ ­ XàHỘI TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP KHÓA IX ­ KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Xét Tờ trình số 126/TTr­UBND ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Báo cáo  thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân  dân Tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thống nhất thông qua kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội năm 2020, với một số nội  dung sau: 1. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2019 Triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế ­ xã hội năm 2019 trong điều kiện thuận lợi  đan xen khó khăn, thách thức, đặc biệt là tác động, ảnh hưởng lớn của dịch tả heo Châu Phi và  biến đổi khí hậu; giá cả một số nông sản giảm mạnh; thị trường xuất khẩu nhiều mặt hàng chủ  lực gặp khó khăn nhưng với tinh thần đoàn kết, nỗ lực vượt khó, đổi mới, sáng tạo và ý chí  quyết tâm phấn đấu vươn lên của chính quyền các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và người dân,  tình hình kinh tế ­ xã hội của Tỉnh tiếp tục phát triển, trong đó, tốc độ tăng trưởng GRDP đạt  6,47%.  Khu vực nông nghiệp duy trì đà tăng trưởng trong tình hình nhiều khó khăn; kim ngạch xuất  khẩu nông sản ước đạt trên 01 tỷ USD; xây dựng nông thôn mới đạt kết quả vượt bậc, đến cuối  năm có khoảng 56% số xã đạt chuẩn nông thôn mới, có thêm 02 đơn vị cấp huyện hoàn thành  nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (thành phố Cao Lãnh và thị xã Hồng Ngự) và huyện Tháp  Mười đạt chuẩn huyện nông thôn mới. Sản xuất công nghiệp tăng trưởng khá, trong đó, công  nghiệp chế biến tiếp tục giữ vai trò động lực tăng trưởng chung của Tỉnh. Khu vực thương mại  ­ dịch vụ duy trì đà tăng khá cao; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng  khoảng 11,68%; hoạt động du lịch có nhiều khởi sắc, thu hút trên 3,9 triệu lượt khách (trong đó  có 95.000 lượt khách quốc tế), tổng doanh thu du lịch ước tăng 15% so với năm 2018. Các lĩnh vực văn hóa, xã hội được chú trọng, cơ bản gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế, chất  lượng cuộc sống của nhân dân tiếp tục được cải thiện rõ rệt. Các chính sách người có công, bảo  đảm an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững được các ngành, địa phương tập trung chỉ đạo thực  hiện và đạt nhiều kết quả. Cơ cấu lao động tiếp tục chuyển dịch tích cực; tạo thêm 30.720 việc  làm; tỷ lệ hộ nghèo ước giảm còn 2,73%. Chất lượng dịch vụ y tế tiếp tục được nâng lên; đạt  8,9 bác sĩ, 27,7 giường bệnh trên 1 vạn dân và tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt 86,8%, đạt mục  tiêu đề ra; làm tốt công tác y tế dự phòng; chú trọng vệ sinh an toàn thực phẩm. Hoàn thành tốt  nhiệm vụ năm học 2018 ­ 2019, tỷ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp trung học phổ thông đạt cao  (96,36%); tổ chức nghiêm túc kỳ thi trung học phổ thông quốc gia. Các hoạt động văn hóa, nghệ  thuật được tổ chức sôi nổi và rộng khắp; làm tốt công tác bảo tồn, phát huy di sản văn hóa gắn  với phát triển dịch vụ, du lịch. Thể dục, thể thao được chú trọng; thể thao thành tích cao đạt kết  quả tích cực, cung cấp nhiều vận động viên, huấn luyện viên cho đội tuyển quốc gia. Khoa học 
  2. ­ công nghệ được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, nhận thức về trách nhiệm bảo vệ môi  trường chuyển biến mạnh mẽ. Công tác cải cách hành chính của Tỉnh phát huy hiệu quả với nhiều mô hình mới, cách làm hay  được các tổ chức, cá nhân đánh giá cao, nhiều tỉnh trong cả nước đến tìm hiểu, học tập kinh  nghiệm; các chỉ số: PCI, PAR Index, ICT được cải thiện, xếp trong nhóm các tỉnh dẫn đầu cả  nước. Công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí được triển khai  thực hiện đồng bộ; tình hình an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội được giữ vững; quan hệ  đối ngoại tiếp tục phát triển.  ̉ Tuy nhiên, còn 03/17 chi tiêu  (tốc độ tăng trưởng GRDP, GRDP bình quân đầu người và huy  động vốn đầu tư phát triển) không đat k ̣ ế hoạch đề ra; tỷ lệ hợp tác xã hoạt động hiệu quả  chưa nhiều, nông dân tham gia vào các tổ hợp tác, hợp tác xã còn ít; sức cạnh tranh, tiềm lực của  cộng đồng doanh nghiệp Tỉnh chưa đủ mạnh, do chủ yếu là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ;  năng lực quản trị của một số doanh nghiệp khởi nghiệp còn hạn chế; số lượng dự án được ký  kết và triển khai đầu tư chưa nhiều; kết cấu hạ tầng được quan tâm đầu tư nhưng vẫn chưa đáp  ứng yêu cầu; đời sống của một bộ phận dân cư còn khó khăn, việc khắc phục các khu vực sạt  lở còn bị động, xuất hiện nhiều khu sạt lở mới nhưng chưa có đủ nguồn lực để khắc phục hiệu  quả; chất lượng y tế cơ sở chưa cao, tình trạng quá tải bệnh viện chậm được khắc phục; tình  trạng ô nhiễm môi trường vẫn diễn biến; phạm pháp hình sự, tệ nạn xã hội vẫn còn xảy ra  nhiều, đặc biệt tội phạm ma tuý với tỷ lệ thanh, thiếu niên vi phạm chiếm khá cao. 2. Về kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội năm 2020 a) Các chỉ tiêu chủ yếu ­ Về kinh tế: + Tốc độ tăng trưởng GRDP kinh tế (giá năm 2010) tăng 7%, trong đó: khu vực nông ­ lâm ­ thủy  sản tăng 3,5%; khu vực công nghiệp ­ xây dựng tăng 8,91%; khu vực thương mại ­ dịch vụ tăng  8,85%.  + GRDP/người đạt 54,5 triệu đồng (tương đương 2.292 USD) theo giá thực tế. + Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 8.495 tỷ đồng. + Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn đạt chiếm 21,67% GRDP. + Tỷ lệ đô thị hóa đạt 38%. ­ Về văn hóa ­ xã hội: + Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao động xã hội dưới 50%. + Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 70% (đào tạo nghề đạt 50%). + Giảm 1,45% tỷ lệ hộ nghèo. + Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (theo cân nặng) giảm còn 13,1%. + Có 28 giường bệnh/1 vạn dân (trong đó giường bệnh công lập 26 giường).  + Có 09 bác sĩ/1 vạn dân. + Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 90%. + Tỷ lệ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc so với số người thuộc diện phải tham gia  đạt 93%. + Tỷ lệ đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp so với số người thuộc diện phải tham gia đạt  93%.
  3. + Số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đạt 3.850 người. + Số xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới là 79 xã. ­ Về môi trường: + Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 99,6%. + Tỷ lệ hộ dân thành thị sử dụng nước sạch đạt 99%. + Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom đạt 80%. + Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đạt 85%. (kèm theo phụ lục I, II) b) Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu ­ Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo chiều sâu, thích ứng với biến đổi khí  hậu, gắn với phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới. ­ Tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, hỗ trợ khởi nghiệp, thúc đẩy khu vực kinh tế  tư nhân phát triển. ­ Thúc đẩy phát triển thương mại ­ dịch vụ, đưa du lịch trở ngành kinh tế quan trọng gắn với  sản phẩm đặc trưng và tạo dựng hình ảnh địa phương. ­ Nâng cao hiệu quả và cơ cấu lại quản lý tài chính công; duy trì tăng trưởng tín dụng gắn với  phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội. ­ Sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công kết hợp huy động nguồn lực xã hội đầu tư phát triển hạ  tầng và cung ứng dịch vụ công; phát triển đô thị theo lộ trình. ­ Phát triển đồng bộ lĩnh vực văn hóa ­ xã hội. ­ Chủ động thực hiện liên kết, phối hợp giữa các địa phương trong phát triển kinh tế vùng gắn  với đổi mới công tác quy hoạch. ­ Xây dựng bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu quả  thi hành pháp luật; xây dựng chính quyền điện tử phục vụ người dân và doanh nghiệp. ­ Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; đẩy  mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. ­ Tăng cường quốc phòng, an ninh, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại nhằm giữ vững môi  trường ổn định để phát triển. Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội  đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa IX, kỳ họp thứ mười ba thông  qua vào ngày 07 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.     CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ Như Điều 3; ­ Ủy ban Thường vụ Quốc hội; ­ Văn phòng Chính phủ; ­ Ban Công tác Đại biểu; ­ Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp); ­ Thường trực Tỉnh ủy; Phan Văn Thắng
  4. ­ Ủy ban nhân dân Tỉnh; ­ Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh; ­ Ủy ban MTTQ Việt Nam Tỉnh; ­ Các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh; ­ TT/HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố; ­ Công báo Tỉnh; ­ Lưu: VT, TH.   PHỤ LỤC I KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2019  (Kèm theo Nghị quyết số 287/2019/NQ­HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân   dân Tỉnh) Kế  Ước TH  Đơn  So với KH  TT Chỉ tiêu hoạch  năm  vị năm 2019 2019 (*) 2019 I Về kinh tế         1 ­ Tốc độ tăng trưởng GRDP (giá 2010) % 7,5 6,47 Không đạt   + Nông ­ lâm ­ thủy sản % 3,7 3,15     + Công nghiệp ­ xây dựng % 9,0 9,8      . Công nghiệp % 8,5 10,39      . Xây dựng % 11,2 7,2     + Thương mại ­ dịch vụ % 9,9 7,52   Tỷ    ­ Giá trị GRDP (giá 2010) 54.004 53.486   đồng Tỷ    + Nông ­ lâm ­ thủy sản 18.716 18.616   đồng Tỷ    + Công nghiệp ­ xây dựng 12.419 12.506   đồng Tỷ     . Công nghiệp 10.047 10.220   đồng Tỷ     . Xây dựng 2.372 2.286   đồng Tỷ    + Thương mại ­ dịch vụ 22.868 22.364   đồng Tr.  2 GRDP/người (giá thực tế) 52,43 50,46 Không đạt đồng     USD 2.250 2.165   Tỷ  3 Tổng thu NSNN trên địa bàn 7.085 8.103 Vượt đồng Huy động vốn đầu tư phát triển so với  4 % 24,00 21,58 Không đạt GRDP 5 Tỷ lệ đô thị hóa % 37 37 Đạ t II Về văn hóa ­ xã hội         Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng  6 % 50,0 50,0 Đạ t số lao động xã hội
  5. 7 Tỷ lệ lao động qua đào tạo % 67,0 67,0 Đạ t   Trong đó, đào tạo nghề % 48 48   8 Giảm tỷ lệ hộ nghèo % 1,5 1,55 Vượt Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh  9 % 13,2 13,2 Đạ t dưỡng 10 Số giường bệnh/vạn dân GB 25,9 27,7 Vượt   Trong đó, giường bệnh công lập GB 23,7 25,4   11 Số bác sĩ/vạn dân BS 8,9 8,9 Đạ t 12 Tỷ lệ dân số tham gia BHYT % 85,8 86,8 Vượt 13 Số xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới xã 60 67 Vượt III Về môi trường         Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước  14 % 99,5 99,5 Đạ t hợp vệ sinh Tỷ lệ hộ dân thành thị sử dụng nước  15 % 98,9 98,9 Đạ t sạch Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu  16 % 80 80 Đạ t gom 17 Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom % 79 79 Đạ t Ghi chú: (*) Kế hoạch tăng trưởng GRDP được tính toán lại dựa trên số liệu đánh giá lại giai đoạn  2010­2018 và số liệu sơ bộ năm 2019 do Tổng cục Thống kê công bố. ­ Tỷ giá USD: + Giá thực tế năm 2019 (ước tính) là: 23.300 VND/USD. + Giá thực tế năm 2020 (ước tính) là: 23.800 VND/USD. ­ Dân số (ước tính): + Năm 2019 là: 1.599.504 người (theo kết quả sơ bộ của Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số năm   2019 công bố). + Năm 2020 là: 1.600.000 người.   PHỤ LỤC II KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2020 (Kèm theo Nghị quyết số 287/2019/NQ­HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân   dân Tỉnh) Ước TH  KH 2020  TT Chỉ tiêu Đơn vị năm  (*) 2019 I Về kinh tế       1 ­ Tốc độ tăng trưởng GRDP (giá 2010) % 6,47 7,0   + Nông ­ lâm ­ thủy sản % 3,15 3,5
  6.   + Công nghiệp ­ xây dựng % 9,8 8,91    . Công nghiệp % 10,39 8,85    . Xây dựng % 7,2 9,2   + Thương mại ­ dịch vụ % 7,52 8,85 Tỷ  57.231   ­ Giá trị GRDP (giá 2010) 53.486 đồng Tỷ  19.267   + Nông ­ lâm ­ thủy sản 18.616 đồng Tỷ  13.620   + Công nghiệp ­ xây dựng 12.506 đồng Tỷ  11.124    . Công nghiệp 10.220 đồng Tỷ  2.496    . Xây dựng 2.286 đồng Tỷ  24.343   + Thương mại ­ dịch vụ 22.364 đồng Tr.  2 GRDP/người (giá thực tế) 50,46 54,55 đồng     USD 2.165 2.292 Tỷ  8.495 3 Tổng thu NSNN trên địa bàn 8.103 đồng 4 Huy động vốn đầu tư phát triển so với GRDP % 21,58 21,67 5 Tỷ lệ đô thị hóa % 37 38 II Về văn hoá ­ xã hội       Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao  6 % 50,0 49,3 động xã hội 7 Tỷ lệ lao động qua đào tạo % 67,0 70   Trong đó, đào tạo nghề % 48 50 8 Giảm tỷ lệ hộ nghèo % 1,55 1,45 9 Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng % 13,2 13,1 10 Số giường bệnh/vạn dân GB 27,7 28   Trong đó, giường bệnh công lập GB 25,4 26 11 Số bác sĩ/vạn dân BS 8,9 9 12 Tỷ lệ dân số tham gia BHYT % 86,8 90 Tỷ lệ đối tượng tham gia BHXH bắt buộc so với  13 % 87 93 số người thuộc diện phải tham gia Tỷ lệ đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp so  14 % 87 93 với số người thuộc diện phải tham gia 15 Số đối tượng tham gia BHXH tự nguyện  Người 3.348 3.850 16 Số xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới xã 67 79 III Về môi trường      
  7. 17 Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh % 99,5 99,6 18 Tỷ lệ hộ dân thành thị sử dụng nước sạch % 98,9 99 19 Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom % 80 80 20 Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom % 79 85    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0