intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 36/2019/NQ-HĐND tp Cần Thơ

Chia sẻ: Tommuni Tommuni | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:15

11
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 36/2019/NQ-HĐND về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 36/2019/NQ-HĐND tp Cần Thơ

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ CẦN THƠ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 36/NQ­HĐND Cần Thơ, ngày 06 tháng 12 năm 2019   NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU,  CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ  KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ­TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về  giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ­BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về   việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020; Xét Tờ trình số 208/TTr­UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về  việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm   2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế ­ ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng  nhân dân tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa  phương năm 2020 của thành phố Cần Thơ như sau: 1. Về dự toán thu, chi ngân sách: (ĐVT: triệu đồng) Trung ương    HĐND TP giao giao a) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 11.618.000 13.954.000 ­ Thu nội địa: 11.082.000 12.016.000 ­ Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 536.000 1.938.000 b) Tổng thu ngân sách địa phương: 12.196.410 13.380.410 ­ Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 9.430.423 10.364.423
  2. ­ Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 2.765.987 2.765.987 ­ Thu kết dư ngân sách cấp thành phố năm 2018:   250.000 c) Tổng chi ngân sách địa phương: 12.930.110 14.114.110 ­ Chi cân đối ngân sách địa phương: 10.526.869 11.806.992 ­ Chi các chương trình mục tiêu: 2.403.241 2.259.180 ­ Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương:   47.938 d) Bội chi ngân sách địa phương: 733.700 triệu đồng. (Kèm theo Phụ lục I, II, III) 2. Về kế hoạch vay, trả nợ năm 2020: a) Tổng số chi trả nợ gốc các khoản vay của thành phố năm 2020: 75.238 triệu đồng. b) Tổng mức vay của thành phố năm 2020: 761.000 triệu đồng; trong đó: ­ Vay để bù đắp bội chi ngân  733.700 triệu đồng sách: ­ Vay để trả nợ gốc: 27.300 triệu đồng (Kèm theo Phụ lục IV) Điều 2. Các giải pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2020 Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo các ngành, các cấp của thành phố thực hiện một số giải  pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2020, cụ thể như sau: 1. Đối với công tác thu ngân sách ­ Tiếp tục thực hiện những giải pháp chủ yếu về nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi  trường kinh doanh theo các Nghị quyết của Chính phủ và Nghị quyết số 35/NQ­CP ngày 16 tháng  5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. Tổ chức thực  hiện nghiêm Chỉ thị số 15/CT­TTg ngày 15 tháng 06 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tổ  chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. ­ Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền đối thoại với người nộp thuế, thực hiện nghiêm túc  về hóa đơn theo Nghị định số 119/2018/NĐ­CP ngày 12 tháng 09 năm 2018 của Chính phủ quy  định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; ứng dụng công nghệ thông tin gắn  kết với cải cách hành chính, khai, nộp, hoàn thuế điện tử. ­ Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế để  thu đúng, thu đủ, thu kịp thời tiền thuế theo phát sinh vào ngân sách nhà nước của các tổ chức, cá  nhân theo quy định của pháp luật về thuế, kịp thời phát hiện các trường hợp kê khai không đúng,  không đủ, gian lận thuế. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu thuế, xử lý nợ  đọng thuế, đấu tranh phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, trốn thuế, chuyển  giá,...bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà  nước. Đẩy mạnh việc đăng tải công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng những trường 
  3. hợp trốn thuế, gian lận thuế, cố ý không nộp thuế đúng thời hạn theo quy định của Luật Quản  lý thuế. ­ Tích cực đôn đốc thu hồi nợ thuế và áp dụng các biện pháp cưỡng chế thuế, hạn chế nợ mới  phát sinh theo Chỉ thị số 04/CT­BTC ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về  việc tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế thu hồi nợ thuế để giảm nợ đọng về thuế. ­ Quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng theo đúng quy định của pháp luật. Rà soát, xác định cụ thể các  đối tượng đang được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian  được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, cơ quan tài nguyên và môi trường  hoàn chỉnh hồ sơ về đất đai, chuyển cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc,  thu nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thu từ đất đai vào ngân sách nhà nước. ­ Thu hồi kịp thời số tiền thuế, tiền phạt và các khoản phải thu theo kiến nghị của cơ quan kiểm  toán, kết luận của cơ quan thanh tra và các cơ quan bảo vệ pháp luật. ­ Thực hiện sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ công chức thuế, nâng cao nhận thức chính trị và tư  tưởng, đổi mới phương pháp quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra, quản lý nợ thuế,... Tăng  cường kỷ luật, kỷ cương trong công tác quản lý thuế, quản lý nợ thuế, kiên quyết đấu tranh,  phòng ngừa, xử lý kịp thời đối với những hành vi gây phiền hà, sách nhiễu trong việc thực thi  công vụ. Phấn đấu thu đạt dự toán Hội đồng nhân dân thành phố giao để có nguồn đáp ứng các  nhiệm vụ chi theo dự toán và xử lý các nhiệm vụ phát sinh. 2. Quản lý chi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước ­ Thực hiện nghiêm chỉ đạo của Chính phủ về tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư để  nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch được  duyệt. Việc bố trí vốn ngân sách cho các dự án phải tuân thủ đúng quy định của Luật Đầu tư  công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn điều hành, khắc phục tình trạng bố  trí vốn phân tán, dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai  đoạn 2016 ­ 2020. Ưu tiên phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản để hoàn thành và đẩy nhanh  tiến độ thực hiện các dự án có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế ­ xã hội của thành phố (giao  thông, nông nghiệp, nông thôn, khoa học công nghệ, công thương); vốn đối ứng các dự án sử  dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; xử lý thu hồi vốn ứng trước;  các dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2020; phần còn lại mới bố trí cho các dự án khởi  công mới đã có đủ thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật, trong đó ưu tiên dự án cấp bách  về phòng chống, khắc phục lũ lụt, thiên tai, bảo vệ môi trường. Bố trí vốn hợp lý cho công tác  quy hoạch theo Luật Quy hoạch, Nghị quyết số 11/NQ­CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính  phủ về thi hành Luật Quy hoạch và pháp luật về đầu tư công. Bố trí vốn cho công tác chuẩn bị  đầu tư các dự án của giai đoạn 2021 ­ 2025. ­ Tiếp tục tháo gỡ khó khăn vướng mắc từng dự án (về thủ tục, về bồi thường hỗ trợ tái định  cư,…), thực hiện giải ngân vốn đầu tư công phù hợp với khối lượng hoàn thành. Kịp thời điều  chỉnh các nguồn vốn đã bố trí nhưng không có khả năng, hoặc khả năng giải ngân đạt thấp để  chuyển cho các công trình khác đang thiếu vốn, trong đó tập trung cho các công trình đã đăng ký  hoàn thành trong năm 2020, bảo đảm hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư công. ­ Thực hiện nghiêm quy định quyết toán dự án hoàn thành, không để tình trạng tồn đọng các dự  án đầu tư công đã hoàn thành nhưng chậm phê duyệt quyết toán; khắc phục tình trạng tạm ứng  vốn lớn, tạm ứng sai quy định, tạm ứng kéo dài qua nhiều năm chậm thu hồi.
  4. 3. Tổ chức điều hành, quản lý chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, bám sát dự toán được  cấp có thẩm quyền quyết định, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, tránh tình trạng chi  không đúng nguồn kinh phí, mua sắm vượt nhu cầu gây lãng phí ngân sách nhà nước ­ Phân bổ dự toán chi phải bảo đảm về thời gian theo quy định, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định  mức chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Đồng thời, việc phân bổ và  giao dự toán chi thường xuyên phù hợp với tiến độ và lộ trình thực hiện tinh giản biên chế, sắp  xếp tổ chức bộ máy, nâng cao mức độ tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập, điều chỉnh giá  phí,...theo các quy định. ­ Chủ động sắp xếp chi thường xuyên, ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng, bảo đảm nguồn lực  thực hiện các khoản chi cho con người, chính sách đảm bảo an sinh xã hội theo chế độ, các  chính sách, chế độ đã ban hành, những nhiệm vụ quan trọng đã được cấp có thẩm quyền quyết  định và phù hợp với khả năng thu ngân sách và tiến độ một số nguồn thu gắn với dự toán chi  đầu tư phát triển (thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết); sử dụng dự phòng ngân sách địa  phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Hạn chế việc ban hành các chính sách, chế  độ mới làm tăng chi ngân sách vượt quá khả năng nguồn lực hiện có để đảm bảo cân đối thu chi  ngân sách. ­ Thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên, trong đó thực hiện tiết kiệm 10% chi  thường xuyên năm 2020 (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương) được giữ lại tại  mỗi cấp ngân sách theo quy định; giảm mạnh kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi  nghiên cứu, khảo sát nước ngoài; thực hiện mua sắm trang thiết bị chặt chẽ, đúng quy định; đẩy  mạnh việc thực hiện khoán sử dụng xe công. Ngoài việc thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản  chi ngân sách, còn phải thực hiện đầy đủ các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng. ­ Thực hiện cải cách thủ tục hành chính, mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin, đi đôi với tăng  cường giám sát trong quản lý chi ngân sách nhà nước. ­ Xử lý nghiêm những sai phạm, vi phạm trong chấp hành pháp luật ngân sách nhà nước, nhất là  trách nhiệm của người đứng đầu. Giao Sở Tài chính sắp xếp, cắt giảm, giãn các nhiệm vụ chi  chưa thật sự bức xúc, cần thiết, phát sinh ngoài dự toán; kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc chi  tiêu, đảm bảo đúng chính sách, chế độ quy định. ­ Trường hợp đánh giá khả năng hụt thu cân đối ngân sách địa phương, phải chủ động dành 50%  dự phòng ngân sách địa phương và sử dụng một phần quỹ dự trữ tài chính theo quy định, kết hợp  với sắp xếp, cắt giảm, giãn các nhiệm vụ chi. 4. Đẩy mạnh đổi mới cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công lập, giá dịch vụ công theo  tinh thần Nghị quyết hội nghị Trung ương 6 (khóa XII) Triển khai thực hiện phương án chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ  phần trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo Quyết định số 22/2015/QĐ­TTg ngày 22 tháng 6 năm  2015 của Thủ tướng Chính phủ. Sắp xếp và tổ chức lại hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập  thuộc phạm vi quản lý, tăng cường phân cấp, giao quyền tự chủ cho đơn vị theo Nghị định số  16/2015/NĐ­CP của Chính phủ và Quyết định số 695/QĐ­TTg của Thủ tướng Chính phủ; đẩy  mạnh chuyển phương thức hỗ trợ trực tiếp của nhà nước sang cơ chế đặt hàng. Phối hợp tổ  chức sắp xếp các đơn vị sự nghiệp theo Nghị quyết số 19/NQ­TW của Ban Chấp hành Trung  ương Đảng khóa XII.
  5. 5. Tiếp tục quản lý, điều hành giá các mặt hàng nhà nước còn định giá, mặt hàng bình ổn  giá theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước Giá các sản phẩm, dịch vụ được nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch tiếp tục được rà soát theo  nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí sản xuất ­ kinh doanh thực tế hợp lý, phù hợp với mặt bằng  giá thị trường, thu hút các thành phần kinh tế khác cùng tham gia cung ứng dịch vụ công. Thực  hiện công khai thông tin về giá, điều hành giá để tạo sự đồng thuận và giám sát từ nhân dân.  Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra giá; giám sát chặt chẽ việc kê khai giá của các doanh  nghiệp đối với mặt hàng bình ổn giá, mặt hàng thuộc danh mục kê khai giá; kiểm soát chặt chẽ  giá hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá; hàng hóa, dịch vụ được trợ cước, trợ giá; hàng hóa,  dịch vụ mua sắm từ ngân sách nhà nước. 6. Tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ­ Triển khai thực hiện nghiêm túc Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định  chi tiết thi hành Luật; Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 31/CT­TTg ngày 2 tháng 11 năm 2016 của  Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công. Tiếp tục  rà soát, kiểm tra, đôn đốc thực hiện các phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đã được cấp có  thẩm quyền phê duyệt; thực hiện sắp xếp lại, xử lý xe ô tô, máy móc, thiết bị bảo đảm theo tiêu  chuẩn, định mức sử dụng tài sản công và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ; đẩy mạnh việc xử lý  tài sản không còn nhu cầu sử dụng để tạo nguồn tài chính bổ sung ngân sách nhà nước phục vụ  cho mục tiêu đầu tư phát triển và các nhu cầu khác theo quy định; kiên quyết thu hồi các tài sản  sử dụng sai đối tượng, sai mục đích, vượt tiêu chuẩn, định mức; tổ chức xử lý tài sản đúng pháp  luật, công khai, minh bạch, không để lãng phí thất thoát tài sản công. ­ Chấp hành nghiêm quy định về việc sử dụng tài sản công để thanh toán cho nhà đầu tư khi  thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng ­ chuyển giao (nếu có), bảo đảm giá  trị tài sản thanh toán sát giá thị trường, đúng quy định của pháp luật, chống thất thoát tài sản  công. ­ Khai thác hiệu quả tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản kết cấu hạ tầng vào  mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật về quản lý, sử  dụng tài sản công; chấm dứt việc sử dụng tài sản cho thuê, cho mượn, liên doanh, liên kết, kinh  doanh không đúng quy định. ­ Đầu tư xây dựng, mua sắm ô tô, tài sản công phải theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức,  đảm bảo tiết kiệm, công khai, minh bạch; không mua sắm xe ô tô, trang thiết bị đắt tiền không  đúng quy định. ­ Thực hiện nghiêm việc đấu giá khi thực hiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp  luật về đất đai. 7. Chủ động bố trí dự toán ngân sách và huy động các nguồn tài chính thực hiện kịp thời  chính sách tăng lương theo Nghị quyết của Quốc hội (không kể các đơn vị sự nghiệp công  lập thực hiện cơ chế tự chủ theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ­CP, Nghị định số  115/NĐ­CP, Nghị định số 96/2010/NĐ­CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định  115/2005/NĐ­CP và cơ quan nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ­ CP và Nghị định số 117/2013/NĐ­CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số  130/2005/NĐ­CP); sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ của các cơ quan hành  chính, đơn vị sự nghiệp có thu, riêng các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế sử dụng tối thiểu 
  6. 35% số thu được để lại (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu  hao); ngân sách địa phương sử dụng tối thiểu 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng  thu tiền sử dụng đất) thực hiện năm 2020 so với dự toán được giao; đồng thời thực hiện chuyển  các nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm trước chưa sử dụng hết sang năm 2020 để tiếp tục  cải cách tiền lương theo quy định. 8. Chủ động trong công tác quản lý nợ công và nợ chính quyền địa phương, đảm bảo an toàn nợ.  Tăng cường kiểm tra, giám sát việc vay, sử dụng vốn vay và trả nợ. 9. Triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số 2651/QĐ­UBND ngày 15/10/2018 của UBND  thành phố Cần Thơ về Kế hoạch thực hiện Nghị định số 103/2018/NĐ­CP ngày 07 tháng 8 năm  2018 của Chính phủ quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp  quản lý đối với thành phố Cần Thơ. 10. Thực hiện nghiêm các kết luận thanh tra, kiểm toán Xử lý kịp thời, đầy đủ những sai phạm được phát hiện qua công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm  toán; làm rõ trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân và thực hiện chế độ trách nhiệm đối với thủ  trưởng đơn vị sử dụng ngân sách trong quản lý điều hành ngân sách khi để xảy ra thất thoát, lãng  phí, sử dụng ngân sách sai chế độ, chính sách. 11. Tổ chức công khai minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, thanh tra, giám sát chặt chẽ việc chi tiêu, đảm bảo  đúng chính sách, chế độ quy định, đề cao và làm rõ trách nhiệm cá nhân của Thủ trưởng đơn vị  thụ hưởng ngân sách trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước. Điều 3. Trách nhiệm thi hành 1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ,  quyền hạn được pháp luật quy định. 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng  nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết  này. Điều 4. Hiệu lực thi hành Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ mười bốn  thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019./.     CHỦ TỊCH Phạm Văn Hiểu
  7.   PHỤ LỤC I CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020 (Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ­HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân   thành phố) Đơn vị: Triệu đồng Ước thực  Dự toán  Dự toán  Tuyệt  Tương  STT Nội dung hiện năm  So sánh năm 2019 năm 2020 đối đối (%) 2019 A B 1 2 3 4 5 TỔNG NGUỒN THU  A 11.216.179 17.565.123 13.380.410 1.819.781 76,18 NSĐP Thu NSĐP được hưởng  I 8.582.183 8.919.234 10.364.423 1.445.189 116,20 theo phân cấp   ­ Thu NSĐP hưởng 100% 2.678.285 3.124.292 4.226.400 1.102.108 135,28 ­ Thu NSĐP hưởng từ các    5.903.898 5.794.942 6.138.023 343.081 105,92 khoản thu phân chia Thu bổ sung từ ngân sách  II 2.391.395 2.391.395 2.765.987 374.592 115,66 cấp trên Thu bổ sung cân đối ngân  1           sách 2 Thu bổ sung có mục tiêu 1.915.789 1.915.789 2.403.241 487.452 125,44 Thu bổ sung thực hiện các  3 chính sách tiền lương theo  475.606 475.606 362.746 ­ 112.860   quy định Thu từ quỹ dự trữ tài  III           chính IV Thu kết dư 242.601 3.299.254 250.000 0   Thu chuyển nguồn từ năm  V   2.937.240     ­ trước chuyển sang Thu hoàn trả các cấp ngân  VI   18.000     ­ sách B TỔNG CHI NSĐP 12.581.035 13.123.595 14.114.110 1.533.075 112,19 I Tổng chi cân đối NSĐP 10.683.428 11.352.165 11.806.992 1.123.564 110,52 1 Chi đầu tư phát triển 4.153.778 5.256.704 5.222.500 1.068.722 125,73 2 Chi thường xuyên 6.341.995 5.970.613 6.306.169 ­ 35.826 99,44
  8. Chi trả nợ lãi các khoản do  3 20.000 20.000 42.000 22.000 210,00 chính quyền địa phương vay Chi bổ sung quỹ dự trữ tài  4 1.380 1.380 1.380 ­ 100,00 chính 5 Dự phòng ngân sách 166.275 103.468 198.120 31.845 119,15 Chi tạo nguồn, điều chỉnh  6     36.823 36.823   tiền lương Chi các chương trình mục  II 1.834.907 1.709.367 2.259.180 424.273 123,12 tiêu Chi các chương trình mục  1     ­     tiêu quốc gia Chi các chương trình mục  2 1.834.907 1.709.367 2.259.180 424.273 123,12 tiêu, nhiệm vụ Chi chuyển nguồn sang  III           năm sau IV Chi trả nợ gốc của NSĐP 62.700 62.063 47.938 ­ 14.762 76,46 BỘI CHI NSĐP/BỘI THU  C 470.000 349.731 733.700 263.700 156,11 NSĐP CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA  D 62.700 62.063 47.938     NSĐP Từ nguồn vay để trả nợ  I           gốc Từ nguồn bội thu, tăng  II thu, tiết kiệm chi, kết dư  62.700 62.063 47.938     ngân sách cấp tỉnh TỔNG MỨC VAY CỦA  E 728.700 349.731 761.000 32.300 104,43 NSĐP I Vay để bù đắp bội chi 470.000 349.731 733.700 263.700 156,11 II Vay để trả nợ gốc 258.700   27.300 ­ 231.400 10,55   PHỤ LỤC II DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020 (Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ­HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân   thành phố) Đơn vị: Triệu đồng TT Nội dung Ước thực hiện năm  Ước thực hiện năm  Dự toán năm 
  9. 2019Dự toán năm  2019 2020 2020So sánh  Tổng   (%) Tổng thu  Thu  Tổng thu  Thu  Thu  thu  NSNN NSĐP NSNN NSĐP NSĐP NSNN A B 1 2 3 4 5=3/1 6=4/2 * TỔNG THU NSNN 11.124.000 8.919.234 13.954.00010.364.423 125,44 116,20 I Thu nội địa 10.504.000 8.919.234 12.016.00010.364.423 114,39 116,20 Thu từ khu vực DNNN  1 1.296.000 1.180.034 1.315.000 1.197.010 101,47 101,44 do trung ương quản lý   ­ Thuế giá trị gia tăng 831.534 756.696 840.000 764.400 101,02 101,02 ­ Thuế thu nhập doanh    130.900 119.119 124.000 112.840 94,73 94,73 nghiệp   ­ Thuế tiêu thụ đặc biệt 326.076 296.729 347.000 315.770 106,42 106,42   ­ Thuế tài nguyên 7.490 7.490 4.000 4.000 53,40 53,40 Thu từ khu vực DNNN  2 323.000 294.400 335.000 305.291 103,72 103,70 do địa phương quản lý   ­ Thuế giá trị gia tăng 186.676 169.875 195.000 177.450 104,46 104,46 ­ Thuế thu nhập doanh    131.030 119.237 135.000 122.850 103,03 103,03 nghiệp   ­ Thuế tiêu thụ đặc biệt 71 65 100 91 140,85 140,85   ­ Thuế tài nguyên 5.223 5.223 4.900 4.900 93,82 93,82 Thu từ khu vực doanh  3 nghiệp có vốn đầu tư  1.051.000 956.553 1.175.000 1.069.385 111,80 111,80 nước ngoài   ­ Thuế giá trị gia tăng 338.125 307.694 362.500 329.875 107,21 107,21 ­ Thuế thu nhập doanh    161.711 147.157 169.000 153.790 104,51 104,51 nghiệp   ­ Thuế tiêu thụ đặc biệt 549.577 500.115 642.000 584.220 116,82 116,82   ­ Thuế tài nguyên 1.587 1.587 1.500 1.500 94,52 94,52 Thu từ khu vực kinh tế  4 2.385.000 2.170.587 2.435.000 2.216.120 102,10 102,10 ngoài quốc doanh   ­ Thuế giá trị gia tăng 1.011.202 920.194 1.237.000 1.125.670 122,33 122,33 ­ Thuế thu nhập doanh    833.478 758.465 680.000 618.800 81,59 81,59 nghiệp   ­ Thuế tiêu thụ đặc biệt 537.688 489.296 515.000 468.650 95,78 95,78   ­ Thuế tài nguyên 2.632 2.632 3.000 3.000 113,98 113,98
  10. 5 Thuế thu nhập cá nhân 880.000 800.800 1.000.000 910.000 113,64 113,64 Thuế bảo vệ môi  6 1.267.000 409.500 1.340.000 453.617 105,76 110,77 trường ­ Thuế BVMT thu từ    817.000   841.520   103,00   hàng hóa nhập khẩu ­ Thuế BVMT thu từ    hàng hóa sản xuất, kinh   450.000 409.500 498.480 453.617 110,77   doanh trong nước 7 Lệ phí trước bạ 480.000 480.000 590.000 590.000 122,92 122,92 8 Thu phí, lệ phí 135.000 70.000 140.000 72.000 103,70 102,86 ­ Phí và lệ phí trung    65.000   68.000   104,62   ương ­ Phí và lệ phí địa    70.000 70.000 72.000 72.000 102,86 102,86 phương Thuế sử dụng đất nông  9 200 200         nghiệp Thuế sử dụng đất phi  10 29.800 29.800 28.000 28.000 93,96 93,96 nông nghiệp Tiền cho thuê đất, thuê  11 270.000 270.000 650.000 650.000 240,74 240,74 mặt nước ­ Thu tiền thuê mặt đất,     234.268 234.268 350.000 350.000 149,40 149,40 mặt nước trong dự toán ­ Ghi thu ghi chi từ    nguồn thu tiền thuê mặt   35.732 35.732 300.000 300.000     đất, mặt nước 12 Thu tiền sử dụng đất 780.000 780.000 1.334.000 1.334.000 171,03 171,03 ­ Thu tiền sử dụng đất    652.251 652.251 700.000 700.000 107,32 107,32 trong dự toán ­ Ghi thu ghi chi từ    nguồn thu tiền sử dụng  127.749 127.749 634.000 634.000     đất Tiền cho thuê và tiền  13 bán nhà ở thuộc sở hữu  13.000 13.000 15.000 15.000 115,38 115,38 nhà nước Thu từ hoạt động xổ số  14 1.350.000 1.350.000 1.390.000 1.390.000 102,96 102,96 kiến thiết ­ Thu hoạt động XSKT    1.320.000 1.320.000 1.360.000 1.360.000 103,03 103,03 truyền thống ­ Thu hoạt động XSKT    30.000 30.000 30.000 30.000 100,00 100,00 điện toán
  11. 15 Thu khác ngân sách 198.000 87.000 250.000 115.000 126,26 132,18 ­ Thu khác ngân sách    111.000   135.000   121,62   trung ương + Thu phạt vi phạm    65.000   62.000   95,38   ATGT ­ Thu khác ngân sách    87.000 87.000 115.000 115.000 132,18 132,18 địa phương 16 Thu cổ tức, lợi nhuận 21.000 21.000 12.000 12.000 57,14 57,14 Thu tiền cấp quyền  17 25.000 6.360 7.000 7.000     khai thác khoáng sản ­ Giấy phép do cơ quan                trung ương cấp ­ Giấy phép do UBND        7.000 7.000     cấp tỉnh cấp Thu từ hoạt động  II 620.000   1.938.000   312,58   xuất, nhập khẩu Thuế GTGT thu từ hàng  1 509.005   1.333.000   261,88   hóa nhập khẩu 2 Thuế xuất khẩu 2.317   7.000   302,11   3 Thuế nhập khẩu 96.846   580.000   598,89   Thuế TTĐB thu từ hàng  4 8.253   18.000   218,10   hóa nhập khẩu Thuế BVMT thu từ  5 203           hàng hóa nhập khẩu Thuế tự vệ chống bán  6             phá giá 7 Thu khác 3.376             PHỤ LỤC III DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020 (Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ­HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân   thành phố) Đơn vị: Triệu đồng Dự toán  Dự toán  Tương  STT Nội dung năm 2019 năm 2020 Tuyệt đối đối (%) A B 1 2 3=2­1 4=2/1
  12.   TỔNG CHI NSĐP 12.452.916 14.114.110 1.661.194 113,34 A CHI CÂN ĐỐI NSĐP 10.555.309 11.806.992 1.251.683 111,86 I Chi đầu tư phát triển 4.025.659 5.222.500 1.196.841 129,73 1 Chi đầu tư cho các dự án 3.995.659 5.192.500 1.196.841 129,95   Trong đó:     ­   ­ Chi giáo dục ­ đào tạo và dạy    444.297 359.694 (84.603) 80,96 nghề   ­ Chi khoa học và công nghệ 18.073 24.372 6.299 134,85 a Từ nguồn thu tiền sử dụng đất 405.362 1.604.000 1.198.638 395,70 b Từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.300.000 1.390.000 90.000 106,92 Từ nguồn cân đối ngân sách địa  c 1.464.800 1.464.800 ­ 100,00 phương d Chi đầu tư từ bội chi 470.000 733.700 263.700 156,11 e Chi từ các nguồn khác 355.497   (355.497) ­ Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các  doanh nghiệp cung cấp sản phẩm,  dịch vụ công ích do Nhà nước đặt  2     ­   hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ  chức tài chính của địa phương theo  quy định của pháp luật   ­ Quỹ phát triển đất 30.000 30.000 ­ 100,00 3 Chi đầu tư phát triển khác     ­   II Chi thường xuyên 6.341.995 6.306.169 (35.826) 99,44   Trong đó:     ­   1 Chi giáo dục ­ đào tạo và dạy nghề 2.312.505 2.413.976 101.471 104,39 2 Chi khoa học và công nghệ 38.446 39.280 834 102,17 Chi trả nợ lãi các khoản do chính  III 20.000 42.000 22.000 210,00 quyền địa phương vay IV Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 1.380 1.380 ­ 100,00 V Dự phòng ngân sách 166.275 198.120 31.845 119,15 Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền  VI   36.823 36.823   lương CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH  B 1.834.907 2.259.180 424.273 123,12 MỤC TIÊU Chi các chương trình mục tiêu  I     ­   quốc gia
  13. Chi các chương trình mục tiêu,  II 1.834.907 2.259.180 424.273 123,12 nhiệm vụ 1 Chi đầu tư 1.708.016 2.112.593 404.577 123,69   ­ Vốn ngoài nước 1.255.396 1.386.600 131.204 110,45   ­ Vốn trong nước 452.620 725.993 273.373 160,40 2 Chi sự nghiệp 126.891 146.587 19.696 115,52   ­ Vốn ngoài nước     ­     ­ Vốn trong nước 126.891 146.587 19.696 115,52 + Hỗ trợ các Hội Văn học Nghệ    705 705 ­ 100,00 thuật, Hội Nhà báo địa phương   + Hỗ trợ khác 50.000 50.000 ­ 100,00 + Kinh phí thực hiện nhiệm vụ    18.919 24.735 5.816 130,74 đảm bảo trật tự an toàn giao thông + Kinh phí quản lý bảo trì đường    bộ cho Quỹ bảo trì đường bộ địa  35.524 40.836 5.312 114,95 phương   + Bổ sung thực hiện một số CTMT 21.743 30.311 8.568 139,41 CHI CHUYỂN NGUỒN SANG  C     ­   NĂM SAU D CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP 62.700 47.938 (14.762) 76,46   PHỤ LỤC IV BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY ­ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020 (Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ­HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân   thành phố) Đơn vị: Triệu đồng Ước thực  Dự toán  STT Nội dung hiện năm  So sánh năm 2020 2019 A B 1 2 3=2­1 A THU NSĐP 8.919.234 10.364.423 1.445.189 B CHI CÂN ĐỐI NSĐP 11.352.165 11.806.992 454.827 C BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP 349.731 733.700 383.969 HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA  D 3.567.694 4.145.769 578.076 NSĐP THEO QUY ĐỊNH
  14. E KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC       I Tổng dư nợ đầu năm 448.286 735.787 287.501 Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ    12,57 17,75 5,18 vay tối đa của ngân sách địa phương (%) 1 Trái phiếu chính quyền địa phương       Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài  2 338.118 687.849 349.731 nước Vay trong nước khác theo quy định của  3 110.167 47.938 ­62.230 pháp luật II Trả nợ gốc vay trong năm 62.230 75.238 13.008 1 Theo nguồn vốn vay 62.230 75.238 13.008 ­ Trái phiếu chính quyền địa phương       Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài  ­       nước Vay trong nước khác theo quy định của  ­ 62.230 75.238 13.008 pháp luật 2 Theo nguồn trả nợ 62.230 75.238 13.008 ­ Từ nguồn vay để trả nợ gốc   27.300 27.300 ­ Bội thu NSĐP       ­ Tăng thu, tiết kiệm chi       ­ Kết dư ngân sách cấp thành phố 62.230 47.938 ­14.292 ­ Cân đối ngân sách địa phương     0 III Tổng mức vay trong năm 349.731 761.000 411.269 1 Theo mục đích vay 349.731 761.000 411.269 ­ Vay để bù đắp bội chi 349.731 733.700 383.969 ­ Vay để trả nợ gốc   27.300 27.300 ­ Vay vốn tín dụng ưu đãi       2 Theo nguồn vay 349.731 761.000 411.269 ­ Trái phiếu chính quyền địa phương       Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài  ­ 349.731 733.700 383.969 nước Vay trong nước khác theo quy định của  ­   27.300 27.300 pháp luật IV Tổng dư nợ cuối năm 735.787 1.421.549 685.762 Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ     20,62 34,29 13,67 vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
  15. 1 Trái phiếu chính quyền địa phương       Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài  2 687.849 1.421.549 733.700 nước Vay trong nước khác theo quy định của  3 47.938 0 ­47.938 pháp luật F TRẢ NỢ LÃI, PHÍ 20.000 42.000 22.000  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2