intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu bào chế Gel tra mắt In Situ chứa Gentamicin 0,3 % và Dexamethason 0.1 %

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

27
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xây dựng công thức và phương pháp bào chế gel tra mắt In Situ chứa Gentamicin 0,3 % và Dexamethason 0.1 %, đánh giá chế phẩm gel tra mắt In Situ nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu bào chế Gel tra mắt In Situ chứa Gentamicin 0,3 % và Dexamethason 0.1 %

  1. NGHIÊN CỨU BÀO CHÉ GEL TRA MẲT ỈN SITU CHỨA GENTAMICIN 0,3% YÀ BEXAMETHASON 0,1% Ths. H uỳ nh T h ị Ngọc Diễm* H ướ n g đẫn: TS. Trần Văn Thành** TÓ M T T Xây dựng công thức và đánh giá chế phẩm gel ưa mắt in situ chứa gentamicin 0,3% và dexamethason 0,1%. Phương pháp nghiên cứu: Công thức được khảo sát với tá được tạo gel poloxamer 407 kết hợp với HPMC được pha trong đệm phosphat pH 7,4. Các công thức được đánh giá dựa trên các chỉ tiêu về: pH, độ trong, khả năng tạo gđ, thời gian gel tồn tại trong môi ưường nước mắt nhân tạo, khả năng chảy của gel in situ, nhiệt độ tạo gel, khả năng bám đính của gel. Quy tr nh định lượng dexameíhason được xây dựng và thẩm định bằng phương pháp HPLC với đầu dò PDA và phát hiện ờ bước sóng 254 nm, định lượng gentamicin bằng phương pháp vi sinh vật. Đề tài cũng đánh giá khả năng giải phóng hoạt chất in vitro, thử độ vô khuẩn, thử tính kích ứng của sản phẩm in vivo. Kết quả: Sau khi khảo sát và đánh giá, một số công thức tối ưu đã được lựa chọn. Quy tr nh định lượng dexamethason được xây dựng và thẩm định đạt yêu cầu. Hàm lượng dexamethason đạt theo tiêu chuẩn Dược Điển Anh 2009, hàm lượng gentamicin đạt theo Dược Điển Việt Nam IV. Kết quả thử khả năng phóng thích hoạt chất in vitro cho thấy hơn 40% dexamethason được phóng thích sau 2 giờ và phóng thích tối đa hoạt chất (khoảng 99%) tại thời điểm 10 giờ. Độ vô khuẩn đạt theo tiêu chuẩn Dược Điển Việt Nam IV, tính kích ứng mắt in vivo đạt theo tiêu chuẩn ISO 10993 ­10:2010. Kết luận: Đã nghiên cứu và đánh giá được công thức gel tra mắt in situ chứa gentamicin 0,3% và dexamethason 0,1%. * Từ khóa: Gel tra mắt in situ; Gentamicin; Dexamethason. Prepara/ỉOĩỉo fophthalmicinsừugeỉcontaininggentạmkinỡ.3% amểdexamethasoneỠJ% Sum m ary To establish formula and evaluate ophthalmic in situ gel containing gentamicin and dexamethasone. Method: The ophthalmic in situ ge formulas containing gentamicin and dexamethasone based on gel agent poloxamer 407 combined with HPMC were studied. The formulas were evaluated and selected based on important criteria: pH, transparency, gelling capacity, dissolution time of gel in simulated tear fluid, flow ability of in situ gel, so ­ gel transition temperature, adheseve ability of gel. Dexamethasone was quantified by HPLC method at 254 nm, gentamicin was quantified by microbiological method. The selected formula was evaluated in vitro (the dexamethasone release) and in vivo (sterility test and ocular irritation). Results: After evaluating, some better formulas were selected. Quantitative process of dexamethasone was built and validated. The concentration of dexamethasone reached the requirement described in British Pharmacopoeia 2009. The concentration of gentamicin was evaluated and attained the requirement described in Vietnam Pharmacopoeia IV. The in vitro release test showed that more than 40% of dexamethasone was released after 2 hours and reached up to 99% at 10 hours. The sterility of product was achieved according to Vietnam Pharmacopoeia IV, the eye iưitation in vivo was satisfied the ISO 10993­10 : 2010 standard. Conclusion: Ophthalmic in situ gel containing gentamicin 0.3 % and dexamethasone 0.1 % was achieved. * Key words: Ophthalmic in situ gel; Gentamicin; Dexamethason. I. Đ Ặ TV Á N Đ Hiện nay, dạng bào chế gel in situ dùng cho mắt đang được quan tâm nghiên cứu bởi các nhà khoa học trên thế giới v những lợi ích của dạng bào chể này. Đặc điểm của dạng thuốc này là thuốc được tồn trữ ở dạng đung dịch lỏng, khi sử dụng sẽ chuyển thành dạng gel (in situ); V ớ i đặc điểm đó, dạng thuốc này sẽ cải thiện được nhược điểm của thuốc nhỏ mắt thông thường như kéo dài thời gian lưu trú của thuốc tại mắt, giảm số lần dùng thuôc, giảm sự thoát thuốc qua lệ đạo, giảm tác dụng phụ tại chỗ và hệ thống, tầm nh n ít bị mờ so với thuốc mỡ, tăng tính tuân trị của bệnh nhân, giúp làm tăng sinh khả dụng của thuốc. Gentamicin thường được kểt hợp vói dexamethasori trong điều trị các bệnh viêm nhiễm ở mắt. Tuy nhiên, hiện nay chưa có công tr nh nghiên cứu nào vê dạng gel in sim v ì hai hoạt chất này. Do đó, nhóm nghiên cứu thực hiện đề tài nhằm: * Đại học Y Dược Đà Nâng ** Đại học Y Dược TP. HCM 607
  2. - Xây dụng công thức và phư ng pháp bào chếg l tra mắt in stíu chứa g ntamicin và d xam thason - Đánh giá chếphần gel tra mắt in situ nghiên cứu. n . NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u 2.1. N guyên liệu: Dexamethason natri phosphat (Sanofi ­ Pháp) đạt tiêu chuẩn PH EUR USP, Gentamicin sulfat (T ru n | Quốc) đạt tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam r v , các tá được khác đạt tiêu chuẩn Dược điển và nhà sản xuất. 2.2. Phư ơng pháp 2 '? Ị YSv rlimn r>nnfr u u i l g v v lig M liii. vò nliinynn nlión Kòn oỊ)ấ ¥«2 | r ỉ ỉ U u  i ị ị p ỉ ĩ u p R Ì u U VỈAV Phân tán tá dược tạo gel poloxamer 407 và tá dược hỗ trợ tạo gel HPMC E15 trong đệm phosphat pH 7,4 đã hòa tan nipagin M (0,05%). Phối họp các đung dịch trên khuấy liên tục trong 1 giờ. 0,1% dexamethason natri phosphat (tính theo đexamethason phosphat) và 0,3% gentamicin sulfat (tính theo geníamicin base) được thêm vào hỗn hợp ừên, khuấy cho đến khi tan hoàn toàn. Thêm đung địch đệm vừa đủ 100 g, khuấy đều, đóng lọ, tiệt trùng. Sau đó, khảo sát các công thức dựa trên các chỉ tiêu 1. Độ trong: Độ trong của đung dịch thuốc và độ trong của gel được quan sát và so sánh một cách ước định bằng m ắt thường. 2. Khả năng tạo gel và thời gian gel tan trong môi trường nước mắt nhân tạo (NMNT) [5]: Khả năng tạo gel của dung dịch gel in situ được xác định bằng cách nhỏ 100 fxl vào ổng nghiệm có chứa 2 ml dung dịch NM NT pH 7,4 được đuy tr ở 3 5°c + ỉ°c . Dung dịch NM NT được pha theo công thức 1 (mô phỏng các xon có trong dịch nước mắt): natri clorid 0,670 g, natri bicarbonat 0,200 g, calci clorid dihydrat 0,008 g và nước cât vừa đủ 100 g [3]. Khả năng tạo gel được quan sát ước định băng măt và ghi lại thời gian gel tan trở lại. 3. Xác định nhiệt độ tạo gel trước khi pha loãng trong môi trường NMNT (Tsoi.gei) [8] ­ 10 ml của dung dịch mẫu thử cùng với 1 thanh nam châm (cá từ) đươc đặt vào một cốc thủy tinh, cốc thủy tinh này được đặt vào m ột cốc to hơn để ở nhiệt độ thấp. ­ M ột nhiệt kế với độ chính xác 0,1°C được nhúng vào đung địch thử, nhiệt độ dung dịch được nâng lên từ từ 2°c/phút, đồng thời cá từ quay với tốc độ 500 vòng/phứt. Nhiệt độ được xác định là nhiệt độ tạo gel khi cá từ ngừng lại do sự tạo gel. 4. Khả năng chảy của gel in situ [7]: Khả năng chảy của gel được thực hiện bằng phương pháp đảo ngược ống nghiệm nhăm xác định đại thể trạng thái phase của gel in situ ồ các nhiệt độ 2 ± r c , 27 + ỉ°c , 35 ± l°c . Sau khi đảo ngược ồng nghiệm chứa mẫu, mẫu được quan sát khả năng chảy. Mầu chảy ờ 2 ± l° c và 27 ± i° c nhưng không chảy ở 35 ± l° c trong vòng 30 giây th được chấp nhận là gel in situ phụ thuộc nhiệt độ. 5. Khả năng bám dính của gel ­ Khả năng bám dính trong điều kiện tĩnh Cho một lam kính vào đĩa petri (trên lam kính có dán sẵn màng cellulose acetat), sau đó cho đung địch NM NT pH 7,4 vào sao cho mặt thoáng đung dịch NMNT cao hơn lam kính một đoạn khoảng 5 mm. Ghi lại thể tích và sử dụng thể tích này đồng nhất giữa các lần thử. Duy tr nhiệt độ ở 35 ± l° c . Nhỏ 200 |i mẫu thử vào màng cellulose acetat trên lam kính. Quan sát và ghi lại thời gian gel còn bám trên màng. ­ Khả năng bám dính động (thử trên máy thử độ rã) Tạo các mảnh b a cứng h nh chữ nhật có kích thước đều nhau và phù hợp với các khoang trong cốc thử độ rã, trên đó có dán sẵn màng cellulose acetat ở các vị trí giống nhau. Nhỏ 200 |iỉ dung dịch thử lên m àng cellulose acetat. Để yên khoảng một phút để dung dịch tạo gel. Sau đó cho vào các khoang của cốc trong thiết bị thử độ rã và cốc có chứa sẵn 500 mi dung địch NMNT đang duy tr ở nhiệt độ 35 ± l°c . Khởi động máy, quan sát và ghi ỉại thời gian gel bám dính trên màng để so sánh giữa các công thức. 2.2.2. X â y đựng và thẩm đ ịn h quy trình định lượng đexamethason na tri phosphat bằng phương pháp IIP L C Định lượng đexamethason natri phosphat trong gel tra m ắt in situ bằng kỹ thuật HPLC pha đảo với đầu dò PDA, ở bước sóng 254 nm. Quy tr nh được thực hiện đựa trên sự tham khảo trong chuyên luận của Dược điển Việt Nam IV và các tài liệu khác [2,4]. 608
  3. Sau khi thăm đò được điều kiện pha động thích hợp, sẽ tiến hành đánh giá quy tr nh bao gồm: tính tương thích hệ thống, độ đặc hiệu, tính tuyến tính, độ lặp lại, độ đúng. Quy tr nh sau khi được đánh giá sẽ được dùng để định lượng dexamethason natri phosphat trong ché phẩm và trong thử nghiệm phóng thích hoạt chất ỉn vitro. 2.2.3. Đ ịnh lượng gen tam icin su ỉp h aỉ Định lượng Gentamicin theo phương pháp vi sinh: phương pháp khuếch tán qua thạch [ 1 3 . 2.2.4. Đánh giá khả năng giải phóng hoạt chất dexamethason natri phosphat in viưo [8] Cân chính xác khoảng 2 g dung địch thử cho vào một ống h nh trụ (đường kính 2,5 cm và chiều sâu 1,5 cm) và đặt vào một cốc có mỏ 200 mi, phải đảm bảo không có bọt k hí bên trong dung dịch thử. Sau đó, cho 200 mỉ dung dịch NM NT vào cốc và đặt lên máy khuấy từ có điều chỉnh nhiệt độ. Nhiệt độ và tốc độ khuấy được duy tr ở 35 ± l °c và 20 vòng /phứt. M ột lượng thể íích là 5 ml được rứt ra sau khoảng thời gian 15 phút, 30 phút, 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ, 6 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ và được thay thế bằng đung dịch NMNT mới ở 35°c. M au được lọc qua màng lọc 0,45 ịim và xác định hàm lượng dexamethason natri phosphat bằng kỹ thuật sắc ký lòng hiệu năng cao với đầu dò PDA ở bước sóng 254 nm. 2.2.5. T h ử vô khuẩn: Đ ộ vô khu ẩn của chế phẩm đư ợc thực hi n theo D ư ợc điển V i t N am I V [1] 2.2.6. Đ án h giá m ức độ k ích ứng in vivo : Mức độ kích ứng trên mắt cùa chế phẩm được thực hiện bởi Viện Kiểm Nghiệm Thuốc TP. Hồ Chí M inh thông qua việc quan sát và cho điểm đánh giá. Thử nghiệm được thực hiện theo ISO 10993 ­1 0 : 2010 [63. III. K Ế T QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1. X â y dụ ng công thứ c và phư ơng pháp bào chế 3.1.1. Xây d ựn g công th ức Sau khi khảo sát tá dược tạo gel poloxamer 407 với các tỷ lệ khác nhau, các tỷ lệ từ 15,5 ­ 16% kết hợp hoặc không kết hợp vứi HPM C E15 được đưa vào để xây dựng và khảo sát công thức hoàn chỉnh. Kêt quà được tr nh bày ờ bảng 1. Bảng 1. Khảo sát các công thức thức P4 P5 P9 P1 P2 P3 P6 P7 PS Thành phần — (CT1) (CT2) (CT3) Gentamicin (%) 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 Dexameíhason (%) 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 Poloxamer 407 (%) 15,5 15,5 15,5 15,5 16 16 16 16 15,7 HPMC E15 (%) A 0,3 0,5 0,7 ­ 0,3 0,5 0,7 0,5 Nipagin M (%) 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 Dđ đệm phosphat pH 7,4 vđ (g) 100 100 100 100 100 100 100 Ỉ00 ÍOO Các giá tri pH 7,35 + 7,33 + 7,32 ± 7,33 ± 7,32 ± 7,36 ± 7,32 + 7,31 + 7,37 ± 0,03 0,02 0,02 0,01 0,02 0,03 0,02 0,03 0,04 Khả năng tạo gel ++ +++ +++ +++ +++ +++ +++ +++ +++ Thời gian gel tan trờ lại/ống 12,3 + 21,5 + 32,7 ± 49,3 ± 40,5 ± 47,7 ± 48 ± 55,3 ± 46,5 ± nghiệm (phứt) 0,6 0,5 0,6 0,6 0,5 2,1 1,7 2,5 1,8 Thời gian bám đính/ đĩa petri 27,3 ± 56 + 102 ± 125,3± 80,5 + 95,5 ± 112,5+ 137 ± 110,5+ (phút) 0,6 1,7 2,0 1,5 1,3 0,9 1,3 2,0 1,5 Thời gian bám đính/ mẩy thử độ 2,5 ± 5,0 ± 7,5 ± 10,5 ± 7,0 ± 7,2 ± 9,0 ± 12,3 ± 8,7 ± rã (phút) 0,0 0,5 0,5 0,5 0,5 0,3 0,5 0,6 0,6 T soỉ­gel (°C) 39,5 ± 34,2 ± 33,7 ± 33,5 ± 31,7 ± 31,2± 31,0 ± 30,5 ± 32,7 ± 0,9 0,2 0,3 0,1 0,3 0,1 0,2 0,1 0,2 Khả năng chảy + + + + + + + + + 609
  4. Chú thích: Khả năng tạo gel: + : Tạo gel chậm, thể chất gel rất yếu (chỉ tạo vài hạt gel nhỏ, không liên kết) ++ : Tạo gel ngay lập tức nhưng thể chất gel kém, rất kém bền +++ : Tạo gel ngay iập tức, thể chất gel tốt (tạo thành mảng gel) Khả năng chảy: + : Đạt, ­ : Không đạt Thgn h ảnơ 1 c^c c™pơ fhÍT0 ( tr ỈT P 1 ftgn rtflt Vhả nă nơ c hả v QÍia ƠP.1 i n v i f t j Vhà n ăn ơ tạr* ơ í»1 tní tnv nhiAn SO sánh về độ bền, độ dính của gel và nhiệt độ chuyển pha cùa dung dịch gel in situ, nhận thấy: P8 là công thức có độ bền gel và khả năng bám dính tốt nhất, tuy nhiên nhiệt độ chuyển pha lại thấp hơn so với các công thức khác. P2, P3 có nhiệt độ chuyển pha cao hơn nhưng độ bền gel và khả năng bám dính lại không tốt. P4 là công thức có độ bền gel, độ bám đính khá tốt mà nhiệt độ chuyển pha cũng tương đối gần so với nhiệt độ sinh lý của nước mắt. P5 là công thức đạt được độ bền gel và độ bám đính tương đối tốt so với các công thức không có sự tham gia của HPMC. P9 là công thức có độ bền gel, độ dính của gel và nhiệt độ chuyển pha tương đối so với các công thức. Do đó, chọn các công thức P4, P5 và P9 để tiếp tục khảo sát, đánh giá trong các thử nghiệm tiếp theo. Kỹ hiệu đùng trong các phần sau: CT1 = P4, CT2 = P5, CT3 = P9 3.1.2. K h o sát m ột sổ tín h ch ất lý hóa của C T 1 , C T 2 và C T 3 sau kh i tiệ t trùng Bảng 2. Một số tính chất của các công thức CT1, CT2, CT3 trước và sau khi tiệt trùng Trước khi tiệt trùng Sau khỉ tiệt trùng Chỉ dêu Khẳ Khả Nhiệt độ Độ dàn Khả Khả Nhiệt độ Độ dàn pH năng năng gel hoá mỏng pH năng năng gel hóa mỏng Công t h ứ c \ . tạo gel chảy (°C) (cm2) tạo geỉ chảy (°C) (cm2) CT1 7,33 +++ + 33,5 32,928 7,31 +++ + 33,5 33,183 CT2 7,32 +++ + 31,0 34,212 7,34 +++ + 31,0 34,212 CT3 7,37 +++ + 32,7 33,183 7,35 +++ + 32,5 32,928 Độ dàn mỏng trên là kết quả độ dàn mỏng khi sử dụng khối lượng quả cân là 200g. Sau khi lọc bằng màng lọc 0,45 |im và tiệt trùng bằng phương pháp Tynđalỉ, các tính chất iý hóa của các gel in situ thay đổi không đáng kể. 3.1.3. M ộ t sổ'chỉ tiêu vật lý kh ác của các công thức C T 1 , C T 2 và C T 3 Bảng 3. Độ nhớt và chỉ sọ khức xạ của các công thức C T I, CT2 và CT3 Chỉ tiêu Độ nhót (cp) Chỉ sổ khúc xạ Công 2°c 4°c 25°c 30°c 35°c 37°c 25°c ' 35°c CT1 32,3 33,7 607 5261 6018 6058 1,3571 1,3551 CT2 9,9 11,5 273 2058 4728 4863 1,3566 1,3547 CT3 22,4 24,1 564 4409 5892 5960 1,3575 1,3555 Chỉ số khúc xạ giữa các công thức C T I, CT2 và CT3 .và ở các nhiệt độ 25°c và 35°c khác nhau không dó ý nghĩa thống kê và rất gần với chi số khúc xạ của nước mắt (1,336). Do đó, sự khúc xạ ánh sáng của mắt sẽ ít bị ảnh hưởng bởi thuốc khi nhỏ vào mắt. 610
  5. Các công thức CT1, CT2 và CT3 đều có độ nhớt thấp trong khoảng nhiệt độ dưới 25°c, từ 25°c trở lên, độ nhớt của 3 công thức đều tăng lên và ở 35°c cả 3 công thức đều hoàn toàn gel hóa. Công thức CT1 có độ nhớt cao nhất so với hai công thức còn lại. Độ trong và độ dàn mòng gel của các công thức C T l, CT2 và CT3 cũng đã được so sánh với hai chế phẩm gel tra mắt trên thị trường (comeregel và lyposic ­ sản phẩm của công ty Dr. Gerhard M ann Chem ­ Pharm, Fabrik GmbH ­ Đức) cho thấy độ trong giọt gel của các công thức CT1, CT2 và CT3 đều tương đương với chế phẩm comeregel và trong hơn chế pham lyposic. Các chể phẩm này đều đã được đưa ra thị trường, đo đó, độ trong của các công thức được xem như nằm trong phạm vi chấp nhận cho một chế phẩm dùng cho mắt. Độ dàn mỏng của các công thức CT1, CT2 và CT3 thấp hơn so với chể phẩm comeregeỉ nhưng cao hơn so với lyposic. Như vậy, độ đàn mỏng của các gel in situ 1 ,2 và 3 có thê là phù hợp đùng cho măt. 3.2. Xây dựn g và th ẩ m đ ịnh q u y tr n h đ ịn h lượng ho ạ t ch ấ t d exam ethaso n n a tri p ho sp hat Quy tr nh định lượng dexamethason natri phosphat bằng phương pháp HPLC được thực hiện trên máy HPLC W aters 2695, cột sắc ký Phenomenex C18 (150 mm X 4,6 mm), c 5 ịim , bộ phận phát hiện: Detector PDA đo ở bước sóng 254 nm, pha động: MeOH: đệm kali đihydrophosphat với tỷ lệ 70 : 30, tốc độ dòng: 0,8 ml/phút, thể tích tiêm: 20 ịil. Quy tr nh định lượng được thẩm định và đạt yêu cầu về tính tương thích hệ thống, độ dặc hiệu, tính tuyến tính (cho thấy sự tương quan tuyến tính giữa diện tích pic và nồng độ dexamethason natri phosphat trong khoảng 2,308 ­ 184,600 fig/ml. Phương tr nh hồi quy có dạng y = 34205x,­ 37791 (F = 29980,83 > Fa .= 5,99), hệ số b0= “37791 có ý nghĩa (ítl = 2,54 > ta ­ 2,45} với R2 = 0,9998), độ lặp lại (RSD = 0,78%) và độ đúng. Kết quả định lượng cùa các công thức 1, 2 và 3 Bảng 4. Kết quả định lượng của các công thức CT1, CT2 và CT3 Công thức CT1 CT2 CT3 Hàm lượng đexamethason natri phosphat so với nhãn (%) 100,36 99,90 99,85 Hàm lượng dexamethason natri phosphat (tính theo dexamethason phosphat) so với lượng ghi trên nhãn của cả 3 công thức đều đạt theo dược điển Anh 2009 3.3. K ết qu ả đ ịn h lượng gentam ỉcỉn sulfa t của công thức CT1 Hoạt lực kháng sinh: 1765»3 IƯ/ml Hàm lượng gentamicin suỉfat (tính theo gentamicin base) trong chế phẩm: 99,7% Hàm lượng gentamicin sulfat (tính theo gentamicin base) so với lượng ghi trên nhãn của công thức CT1 đạt theo Dược điển Việt Nam ĨV. 3.4. K ết qu ả th ử s ự p hóng th ích h o ạ t ch ất dexam ethason n a tri p h o sp ha t in vỉtro ^ 10° 1 & 9 0 ­ ­S 80 ­ 1 70 ­ £ 6 0 • 50 ' 4 0 30 • 20 - 10 ­ 0 —­­­­­­­ —I­­­­­­­­­­r ­~r­­­­ : T h ò i g ia n (g iờ ) H nh 1. Đồ thị diễn tả sự phóng thích dexamethason natri phosphat của các công thức theo thời gian Tại thời điểm 2 giờ, 4 giờ và 8 giờ, khả năng phóng thích của 3 công thức CT1, CT2 và CT3 khác nhau có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). 611
  6. CT1 (chứa 15,5% poloxamer và 0,7% HPMC): ở thời điểm 2 giờ đã phóng thích khoảng 40% hoạt chất và giải phóng hoạt chất tổi đa tại thời điểm 8 ­ 1 0 giờ. CT2 (chứa 16% poloxamer): ở thời điểm 2 giờ đã giải phóng,khoảng 70% hoạt chất và giải phóng hoạt chất tối đa tại thòi điểm 4 ­ 6 giờ. CT3 (chứa 15,7% hay poloxamer và 0,5% HPMC): ở thời điểm 2 giờ đã giải phóng khoảng 40% hoạt chất và giải phóng hoạt chất tối đa tại thời điểm 8 giờ. Ở CT2, không có sự tham gia của HPMC ­ một chẩt làm tăng độ nhót va khả năng bám dính, hoạt chất được giải phóng khá nhanh hơn so với CT1 và CT3. So sánh giữa CT1 và CT3 CTỈ có hàm lượng HPMC cao hon và thời gian giải phóng hoạt chất cũng được kéo dài hơn. Như vậy, HPMC là chất có vai trò quan trọng trong việc kéo đài thời gian phóng thích của hoạt chất. Điều itaj w tuxv nàv rn ta uv ỈOXIỈ UIHJ gwi ucii iiưỉiy Uy UIlũi cao 11UU va uO QO, gí ip Keo uai aược ihời gian giai l i g l à H íi H P M P l ò m / 'K n n o i phóng hoạt chất của gel ỉn situ. 3.5. K ế t qu thử đ vô khuẩn Mầu thử được cấy vào môi trường phát hiện vi khuẩn ở 30 ­ 35°c và trong môi trường phát hiện nấm mốc ở 2 0 " 25°c trong Ỉ4 ngày. Két quả: chế phẩm đạt tiêu chuẩn vô khuẩn theo tiêu chuẩn Dược điển V iệt Nam IV. 3.6. K ế t qu ỉh ử kích ứng m ắ ỉ in vivo Kết quả thử kích ứng mắt của cả 3 công thức CT1, CT2 và CT3 đều đạt theo tiêu chuẩn ISO 10993 ­10:2010. Ket quà cho thấy, cả poloxamer, HPMC và các thành phần khác với tỷ lệ trong cổng thức đều không sâv kích ứng trên mắt. IV. KẾT LUẬN Đã nghiên cứu và đánh giá chế phẩm gel tra mắt in situ chứa gentamicin 0,3% và dexamethason 0 1%. Gentamicin 0,3% Dexamethason 0,1% Poioxamer 407 15,5% HPMCE15 0,7% Nipagin M 0,05% Dung dịch đệm phosphat pH 7,4 vđ 100 g TÀI LIỆU THẢM KHẢO 1. Bộ Y tể (2009), Dược điển Việt Nam /V, Nxb. Y học, Hà Nội, phụ lục 13.7. 2. Arif H. t a l (2011), Validation of Rp ­ HPLC method for simultaneous estimation of chloramphenicol and dexamethason phosphate in eye drops, Journal o fAdvanc d Pharmac utical R s arch, 2(3) pp 135­141 3. Balasubramaniam J. t al. (2003), In vitro and in vivo evaluation of the Geirite® gellan gum­based ocular delivery system for indomethacin, Acta Pharmac utica, 53, pp. 251­261. 4. Ghanbarpour A. and Amini M. (1995), Analysis of dexamethasone sodium phosphate injection and ophthalmic solution by HPLC, kinetic interpretation and determination of shelf life, Journal o f Sci nc s Islamic R public o fIran 6(4), 226­230. Ju ĩ r í f a l ('2007^ DeveioPment of a poloxamer analogs/carbopol­based in situ gelling and mucoadhesive ophthalmic delivery system for puerarin, Int rnational Journal of Pharmac utics, 337 178­187 6. ISO 10993 ­ 10, International standard, third edition 2010, p.29­34. 7. Rathapon A. t al, (2011), Optimization and evaluation of thermoresponsive diclofenac sodium ophthalmic in situ gels, Int rnational Journal o f Pharmac utics, 411, pp. 128­135. 1 t a l (2008)’ Designing of a thermosensitive Chitoasan/Poloxamer in situ gel for ocular delivery of Ciprofloxacin, Th Op n Drug D liv ry Journal, pp.61­70. 612
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2