intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu bào chế viên nén rã nhanh trong miệng chứa amlodipin 5 mg

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

252
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết là bào chế được viên nén amlodipin 5 mg rã nhanh trong miệng. Nguyên vật liệu và phương pháp: viên nén rã nhanh trong miệng chứa amlodipin 5 mg được điều chế bằng phương pháp dập thẳng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu bào chế viên nén rã nhanh trong miệng chứa amlodipin 5 mg

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br /> <br /> NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN RÃ NHANH<br /> TRONG MIỆNG CHỨA AMLODIPIN 5 mg<br /> Phạm Thành Suôl*; Lê Thị Minh Ngọc*; Nguyễn Văn Bạch**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: bào chế đƣợc viên nén amlodipin 5 mg rã nhanh trong miệng. Nguyên vật liệu<br /> và phương pháp: viên nén rã nhanh trong miệng chứa amlodipin 5 mg đƣợc điều chế bằng<br /> phƣơng pháp dập thẳng. Đánh giá chỉ tiêu thời gian phân tán và thời gian thấm ƣớt của viên<br /> nén amlodipin 5 mg đƣợc bào chế. Xây dựng và thẩm định quy trình định lƣợng amlodipin<br /> besilat bằng phƣơng pháp quang phổ hấp thụ UV-Vis trong viên rã nhanh. Kết quả: đánh giá<br /> viên nén bào chế về độ phân tán khối lƣợng viên, thời gian phân tán, thời gian làm ƣớt và kiểm<br /> nghiệm theo tiêu chuẩn cơ sở đƣợc đề nghị. Viên nén amlodipin 5 mg bào chế từ công thức tối<br /> ƣu có thời gian phân tán nhanh (< 20 giây) đã đƣợc nghiên cứu thành công ở quy mô phòng<br /> nghiệm và cho thấy có nhiều triển vọng để triển khai ở quy mô sản xuất. Kết luận: đã xây dựng<br /> đƣợc công thức tối ƣu và quy trình định lƣợng của viên nén amlodipin 5 mg rã nhanh. Viên nén<br /> bào chế có thời gian phân tán < 60 giây.<br /> *<br /> <br /> Từ khóa: Amlodipin; Thời gian phân tán; Thời gian thấm ƣớt.<br /> <br /> Study on Preparation of Oral Disintegrating Tablets Containing<br /> Amlodipin 5 mg<br /> Summary<br /> Objectives: Preparation of amlodipine 5 mg tablets fast disintegrating in the mouth was done.<br /> Material and methods: The oral disintegrating tablets containing amlodipin 5 mg were prepared<br /> by direct compression method. The tablet containing amlodipin 5 mg underwent dispersion time,<br /> wetting time test. UV determination procedure of amlodipin besilat in pharmaceutical preparations<br /> was established and validated. Result: The tablets underwent the test of weight variation,<br /> disintegration time, wetting time according to primary standard. The tablet containing amlodipin<br /> 5 mg prepared from the optimal formula with a rapid disintegration time (less than 20 seconds) was<br /> successfully prepared at laboratory scale and potentially produced at industrial scale. Conclusion:<br /> This study established the optimum formula and quantitative process of amlodipine 5 mg tablets<br /> rapid disintegration. Tablets formulated with disintegrating time less than 60 seconds.<br /> * Key words: Amlodipin; Oral disintegrating tablets; Dispersion time; Wetting time.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Tăng huyết áp là nguyên nhân hàng đầu<br /> dẫn đến tử vong trên toàn cầu. Điều trị<br /> bệnh tăng huyết áp cần lâu dài và liên<br /> <br /> tục, thậm chí suốt đời. Việc tuân thủ trị<br /> liệu là vô cùng quan trọng nhằm tránh<br /> các biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra [4].<br /> <br /> * Trường Đại học Y Dược Cần Thơ<br /> ** Học viện Quân y<br /> Người phản hồi (Corresponding): Phạm Thành SuoI (suoIpt@yahoo.com)<br /> Ngày nhận bài: 10/04/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 08/09/2015<br /> Ngày bài báo được đăng: 23/09/2015<br /> <br /> 5<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br /> <br /> Amlodipin là thuốc trị tăng huyết áp nhóm<br /> chẹn kênh canxi phân nhóm dihydropyridin<br /> [2]. Một số bệnh nhân (BN) gặp bất tiện<br /> trong việc dùng dạng viên nén thông thƣờng:<br /> ngƣời lớn tuổi, BN bị tai biến gặp khó<br /> khăn khi nuốt viên, trƣờng hợp thƣờng<br /> xuyên đi công tác, bận rộn, không có điều<br /> kiện hoặc quên mang nƣớc để dùng thuốc.<br /> Điều này dẫn đến BN khó tuân thủ liệu<br /> trình điều trị gây ảnh hƣởng đến quá trình<br /> điều trị. Dạng viên rã nhanh khắc phục<br /> những nhƣợc điểm trên do khả năng rã<br /> nhanh ngay sau khi đặt trong miệng [5].<br /> Với đặc điểm rã nhanh khi đặt trên lƣỡi,<br /> viên nén rã nhanh là sự lựa chọn ƣu<br /> tiên hàng đầu đối với BN tăng huyết áp.<br /> Xuất phát từ ý nghĩa thực tế trên, đề tài<br /> “Nghiên cứu bào chế viên nén rã nhanh<br /> trong miệng chứa amlodipin 5 mg” đƣợc<br /> tiến hành với mong muốn đa dạng hóa<br /> chế phẩm trên thị trƣờng và hƣớng đến<br /> nhiều đối tƣợng ngƣời dùng khác nhau.<br /> NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Nguyên liệu và thiết bị.<br /> * Nguyên liệu:<br /> - Amlodipin, avicel PH 102, tinh bột<br /> tiền gelatin hóa, sodium starch glycolat,<br /> crospovidon, croscarmellose, methol,<br /> aspartam, aerosil, magnesi stearat đạt<br /> tiêu chuẩn dƣợc dụng.<br /> - Amlodipin besilat chuẩn: do Viện Kiểm<br /> nghiệm Thuốc TW cung cấp.<br /> * Thiết bị:<br /> - Máy quang phổ LABOMEB UV.Vis<br /> speetro UVD 2960 (Mỹ).<br /> - Máy đo độ hoà tan SR8 Plus Handson<br /> Research (Mỹ).<br /> 6<br /> <br /> - Máy dập viên xoay tròn Rimek Mini<br /> Press -1 (Cộng hoà Liên bang Đức).<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> * Xây dựng và thẩm định quy trình định<br /> lượng amlodipin besilat trong viên nén:<br /> - Tiến hành bằng phƣơng pháp quang<br /> phổ UV-Vis ở bƣớc sóng 239 nm.<br /> - Pha dung dịch chuẩn: cân chính xác<br /> 13,87 mg amlodipin besilat chuẩn (tƣơng<br /> đƣơng 10,00 mg amlodipin) hòa tan với<br /> 40 ml methanol. Bổ sung HCl 0,01 N đủ<br /> 100 ml. Hút 5 ml, bổ sung HCl 0,01 N vừa<br /> đủ 50 ml trong bình định mức.<br /> - Pha dung dịch mẫu thử: cân chính<br /> xác lƣợng mẫu thử tƣơng đƣơng 6,93 mg<br /> amlodipin besilat, pha trong bình định<br /> mức 50 ml, thêm 20 ml methanol lắc đều,<br /> bổ sung đến vạch bằng dung dịch HCl<br /> 0,01 N. Lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Hút<br /> chính xác 5 ml dịch lọc cho vào bình định<br /> mức 50 ml, bổ sung đến vạch bằng HCl<br /> 0,01 N.<br /> - Mẫu trắng: dung dịch HCl 0,01 N.<br /> - Mẫu trắng tá dƣợc: hỗn hợp tá dƣợc<br /> với thành phần và khối lƣợng giống nhƣ<br /> trong mẫu thử. Chỉ khác là không có<br /> amlodipin besilat.<br /> - Mẫu trắng dung môi: cách pha nhƣ<br /> dung dịch mẫu đối chiếu nhƣng không có<br /> amlodipin besilat.<br /> Quy trình định lƣợng đƣợc thẩm định<br /> về độ đặc hiệu với tá dƣợc, độ đặc hiệu<br /> với dung môi methanol, tính tuyến tính,<br /> độ chính xác và độ đúng.<br /> * Thăm dò công thức cơ bản:<br /> - Công thức cơ bản: thăm dò công<br /> thức cơ bản cho viên nén rã nhanh trong<br /> miệng chứa amlodipin 5 mg với 2 loại<br /> tá dƣợc độn dập thẳng là tinh bột tiền<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br /> <br /> gelatin hóa, avicel PH 102 và 3 loại tá<br /> dƣợc siêu rã là sodium croscarmellose,<br /> sodium starch glycolat, crospovidon.<br /> Bảng 1: Công thức cơ bản của viên<br /> nén amlodipin 5 mg.<br /> THÀNH PHẦN<br /> <br /> CÔNG THỨC VIÊN (mg)<br /> <br /> Amlodipin<br /> <br /> 6,93<br /> <br /> Tá dƣợc độn dập thẳng<br /> <br /> -<br /> <br /> Tá dƣợc siêu rã<br /> <br /> -<br /> <br /> Aspartam<br /> <br /> 5,0<br /> <br /> Menthol<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> Magnesi stearat<br /> <br /> 1,5<br /> <br /> Aerosil<br /> <br /> 3,0<br /> <br /> Mannitol vừa đủ<br /> <br /> 150<br /> <br /> - Phƣơng pháp bào chế:<br /> Viên nén rã nhanh trong miệng chứa<br /> amlodipin 5 mg đƣợc bào chế bằng<br /> phƣơng pháp dập thẳng. Sử dụng máy<br /> dập viên xoay tròn 10 chày, chày 7 mm.<br /> Viên có khối lƣợng 150 mg, độ cứng trong<br /> khoảng 30 - 40 N.<br /> - Đánh giá các thông số:<br /> + Độ phân tán khối lƣợng viên:<br /> Chọn 20 viên bất kỳ, thổi sạch bụi, cân<br /> khối lƣợng chính xác của từng viên trên<br /> cân phân tích. Độ phân tán khối lƣợng<br /> nếu đƣợc thể hiện bằng giá trị RSD (%)<br /> đƣợc tính theo công thức sau:<br /> SD<br /> CV% =<br /> X<br /> Trong đó: RSD: Độ lệch chuẩn tƣơng đối.<br /> SD: Độ lệch chuẩn.<br /> X: Giá trị trung bình.<br /> <br /> + Thời gian phân tán: đặt mỗi viên trong<br /> ống nghiệm 10 ml đƣờng kính 1,5 cm có<br /> chứa 2 ml nƣớc cất. Thời gian (giây) để<br /> <br /> viên rã thành từng mảnh nhỏ là thời gian<br /> phân tán. Lần lƣợt thực hiện với 6 viên và<br /> tính kết quả trung bình. Thời gian này phải<br /> < 30 giây [1].<br /> + Thời gian thấm ƣớt: đặt 5 lớp giấy<br /> lọc đƣờng kính 10 cm vào đĩa petri có<br /> đƣờng kính 10 cm. Cho vào đó 10 ml<br /> dung dịch xanh methylen (loại tan đƣợc<br /> trong nƣớc). Đặt viên cẩn thận trên bề<br /> mặt của tờ giấy. Thời gian thấm ƣớt là<br /> thời gian (giây) để dung dịch màu thấm<br /> lên trên toàn bộ bề mặt của viên. Lần lƣợt<br /> thực hiện với 6 viên và tính kết quả trung<br /> bình. Thời gian này phải < 60 giây [1].<br /> * Thiết ế t i ưu h a công thức viên<br /> nén r nhanh trong miệng chứa amlodipin<br /> 5 mg:<br /> Thiết kế tối ƣu hóa bằng thuật toán tối<br /> ƣu hoá đƣợc tiến hành qua 5 bƣớc [3]:<br /> - Đặt kế hoạch thí nghiệm.<br /> - Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm kiểu<br /> yếu tố đầy đủ.<br /> - Xác định phƣơng trình hồi quy thực<br /> nghiệm.<br /> - Phƣơng pháp tiến đến vùng gần dừng<br /> Box-Willson.<br /> - Kiểm chứng thực nghiệm, đánh giá kết<br /> quả tối ƣu.<br /> Đánh giá viên: theo các thông số ở<br /> phần 2.<br /> * Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho chế<br /> phẩm:<br /> Tiến hành phƣơng pháp kiểm nghiệm<br /> viên nén rã nhanh trong miệng amlodipin<br /> dựa theo tiêu chuẩn cơ sở gồm: tính chất<br /> cảm quan, định lƣợng theo phƣơng pháp<br /> đo quang phổ hấp thụ UV-Vis, độ đồng<br /> đều khối lƣợng, thời gian phân tán và độ<br /> hòa tan.<br /> 7<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> 1. Kết quả xây dựng và thẩm định<br /> quy trình định lƣợng amlodipin trong<br /> viên nén.<br /> Quy trình định lƣợng đƣợc thẩm định,<br /> đạt các yêu cầu về độ đặc hiệu (với tá<br /> dƣợc và dung môi), tính tuyến tính (có<br /> sự tƣơng quan tuyến tính giữa nồng độ<br /> và độ hấp thu của amlodipin, biểu diễn<br /> bằng phƣơng trình hồi quy tuyến tính<br /> <br /> Từ kết quả thăm dò công thức cơ bản<br /> chúng tôi thấy avicel PH 102 đƣợc chọn<br /> làm tá dƣợc độn và sodium starch glycolat<br /> đƣợc chọn làm tá dƣợc siêu rã cho các<br /> thử nghiệm kế tiếp.<br /> 3. Kết quả thiết ế tối ƣu h a công<br /> thức viên n n r nhanh trong miệng chứa<br /> amlodipin 5 mg.<br /> * Đặt ế hoạch thí nghiệm:<br /> - Thông số tối ƣu:<br /> y: thời gian rã (giây).<br /> <br /> yˆ  0,0462 x với R = 0,9995), độ chính xác<br /> <br /> y’: thời gian thấm ƣớt (giây).<br /> <br /> (RSD = 0,07%) và đạt độ đúng với tỷ lệ<br /> phục hồi 99,85%.<br /> <br /> - Yếu tố khảo sát:<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2. Kết quả thăm dò công thức cơ bản.<br /> Bảng 2: Kết quả thăm dò công thức cơ<br /> bản.<br /> THÀNH VIÊN<br /> <br /> X1: lƣợng tá dƣợc rã (mg).<br /> X2: lƣợng tá dƣợc độn (mg).<br /> Bảng 3: Thông số các yếu tố khảo sát.<br /> KÝ<br /> HIỆU<br /> <br /> X0i<br /> <br />  Xi<br /> <br /> XiMax<br /> <br /> Ximin<br /> <br /> Lƣợng tá dƣợc rã<br /> <br /> X1<br /> <br /> 7,5<br /> <br /> 2,5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 5<br /> <br /> Lƣợng tá dƣợc độn<br /> <br /> X2<br /> <br /> 90<br /> <br /> 10<br /> <br /> 100<br /> <br /> 80<br /> <br /> TÊN<br /> YẾU TỐ<br /> <br /> CT 1<br /> <br /> CT 2<br /> <br /> CT 3<br /> <br /> CT 4<br /> <br /> 6,93<br /> <br /> 6,93<br /> <br /> 6,93<br /> <br /> 6,93<br /> <br /> 80<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> Avicel PH 102<br /> <br /> -<br /> <br /> 80<br /> <br /> 80<br /> <br /> 80<br /> <br /> Sodium<br /> croscarmellose<br /> <br /> 6<br /> <br /> 6<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> X2  x2  x2M = +1, x2m = -1.<br /> <br /> Sodium starch<br /> glycolat<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> 6<br /> <br /> -<br /> <br /> * B trí thí nghiệm iểu toàn phần:<br /> <br /> Crospovidon<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> 6<br /> <br /> Aspartam<br /> <br /> 5<br /> <br /> 5<br /> <br /> 5<br /> <br /> 5<br /> <br /> Mùi bạc hà<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,5<br /> <br /> 1,5<br /> <br /> 1.5<br /> <br /> 1,5<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 150<br /> <br /> 150<br /> <br /> 150<br /> <br /> 150<br /> <br /> Amlodipin<br /> besilat<br /> Tinh bột tiền<br /> gelatin hãa<br /> <br /> Magnesi stearat<br /> Aerosil<br /> Mannitol vừa đủ<br /> Thời gian phân<br /> tán (giây)<br /> <br /> 232,01<br /> <br /> 41,66<br /> <br /> 27,18<br /> <br /> 46,83<br /> <br /> Thời gian thấm<br /> ƣớt (giây)<br /> <br /> 254,81<br /> <br /> 44,52<br /> <br /> 41,21<br /> <br /> 49,44<br /> <br /> 8<br /> <br /> Mã hóa các biến: X1  x1  x1M = + 1,<br /> x1m = -1.<br /> <br /> Bảng 4: Kết quả thực nghiệm theo bố trí<br /> thí nghiệm kiểu toàn phần.<br /> THÍ<br /> NGHIỆM<br /> <br /> x0<br /> <br /> x1<br /> <br /> x2<br /> <br /> y<br /> <br /> y’<br /> <br /> 1<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> +<br /> <br /> 23,07<br /> <br /> 42,99<br /> <br /> 2<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 28,26<br /> <br /> 46,50<br /> <br /> 3<br /> <br /> +<br /> <br /> -<br /> <br /> +<br /> <br /> 22,39<br /> <br /> 36,58<br /> <br /> 4<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 23,69<br /> <br /> 41,87<br /> <br /> bi<br /> <br /> 24,3525 1,6225 24,3525<br /> <br /> bi’<br /> <br /> 41,9850<br /> <br /> 2,2<br /> <br /> 41,9850<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br /> <br /> Tiến hành thí nghiệm tiếp theo với các<br /> <br /> - Phƣơng trình hồi quy có dạng:<br /> <br /> bƣớc nhảy tỷ lệ hệ số bi của phƣơng trình<br /> hồi quy. Kết quả thực nghiệm xác định<br /> <br /> y = 24,3525 + 1,6225x1 - 1,3125x2.<br /> y’ = 41,985 + 2,200x1 - 2,7600x2.<br /> - Xác định công thức tối ƣu bằng phƣơng<br /> pháp Box-Willson.<br /> <br /> công thức tối ƣu bằng phƣơng pháp BoxWillson đƣợc trình bày trong bảng 5.<br /> <br /> Bảng 5: Kết quả thực nghiệm xác định công thức tối ƣu.<br /> THÍ NGHIỆM<br /> <br /> X1<br /> <br /> X2<br /> <br /> y<br /> <br /> y’<br /> <br /> 5<br /> <br /> 7,5<br /> <br /> 90<br /> <br /> 20,19<br /> <br /> 37,48<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7,5 - (0,5) = 7,0<br /> <br /> 90 + 5 = 95<br /> <br /> 18,85<br /> <br /> 32,45<br /> <br /> 7<br /> <br /> 6,5<br /> <br /> 100<br /> <br /> 18,09<br /> <br /> 31,74<br /> <br /> 8<br /> <br /> 6,0<br /> <br /> 95<br /> <br /> 21,77<br /> <br /> 34,06<br /> <br /> Công thức tối ƣu là công thức ở thí nghiệm 7 đƣợc lựa chọn. Từ kết quả trên,<br /> chúng tôi đã xây dựng đƣợc thành phần công thức tối ƣu (bảng 6).<br /> Bảng 6: Thành phần công thức tối ƣu.<br /> THÀNH PHẦN<br /> <br /> CÔNG THỨC VIÊN (mg)<br /> <br /> Amlodipin besilat<br /> <br /> 6,93<br /> <br /> Avicel PH 102<br /> <br /> 100<br /> <br /> Sodium starch glycolat<br /> <br /> 6,5<br /> <br /> Aspartam<br /> <br /> 5,0<br /> <br /> Menthol<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> Magnesi stearat<br /> <br /> 1,5<br /> <br /> Aerosil<br /> <br /> 3,0<br /> vđ 150<br /> <br /> Mannitol<br /> <br /> - Kiểm định thực nghiệm:<br /> Công thức tối ƣu đƣợc bào chế thành 2 lô với cùng điều kiện và quy trình. Sản phẩm<br /> đƣợc kiểm tra thời gian phân tán và thời gian thấm ƣớt.<br /> Bảng 7: Kết quả thực nghiệm và giá trị dự đoán.<br /> GIÁ TRỊ SẢN PHẨM<br /> <br /> TÍNH CHẤT SẢN PHẨM<br /> <br /> GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN<br /> <br /> Lô 1<br /> <br /> Lô 2<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> Thời gian phân tán (giây)<br /> <br /> 18,54<br /> <br /> 18,62<br /> <br /> 18,68<br /> <br /> 18,09<br /> <br /> Thời gian thấm ƣớt (giây)<br /> <br /> 31,89<br /> <br /> 32,04<br /> <br /> 31,97<br /> <br /> 31,74<br /> <br /> Không có sự khác biệt đáng kể giữa chỉ tiêu kiểm định về thời gian phân tán, thời gian<br /> thấm ƣớt của giá trị thực nghiệm với giá trị dự đoán qua quá trình tối ƣu hóa.<br /> <br /> 9<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2