Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
NGHIÊN CỨU BIẾN CHỨNG TIÊU HÓA VÀ GAN-MẬT NẶNG<br />
SAU MỔ TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN 2015 – 2016<br />
Văn Tần*, Trần Vĩnh Hưng*, Đỗ Bá Hùng*, Dương Thanh Hải*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: biến chứng sau mổ là một thất bại trong ngoại khoa. Mặc dầu thế, mổ là có thể gặp biến<br />
chứng. Biến chứng nặng thì có thể tử vong hoặc tàn phế, đặc biệt là kéo dài ngày nằm viện và có thể gặp<br />
những hậu quả khác. Mục tiêu xác định tỉ lệ biến chứng, và tỉ lệ thành công các phương pháp điều trị.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Là hồi cứu mô tả hang loạt trường hợp, đối tượng nghiên<br />
cứu là những bệnh nhân mổ bệnh lý đường tiêu hóa.<br />
Kết quả: Trong thời gian 2015 đến 2016, có 166 BN bị biến chứng trong tổng số mổ bệnh lý đường<br />
tiêu hóa 5631 BN tại BV Bình Dân, tỉ lệ 2,6%, tử vong là 4 BN, tỉ lệ 0,12%. Số trên có tỉ lệ nam/nữ; 2,25,<br />
tuổi trung bình 55,8. Lâm sàng có hội chứng viêm phúc mạc, sốt cao, đau bụng, bụng căng, không đánh hơi,<br />
không đi cầu, khó thở. hội chứng nhiễm trùng nặng, đường mổ viêm, chảy dịch, suy hô hấp. Cận lâm sàng<br />
có bạch cầu cao, thiếu máu. Siêu âm (SA) bụng, có dịch giữa các quai ruột dãn có vi trùng E coli và<br />
Klebsiella trong dịch. Chụp cắt lớp điện toán (CT) thấy ruột đầy hơi, phổi có tràn dịch và viêm. Có 8 biến<br />
chứng thường gặp là xì dò miệng nối 27. nghẹt ruột và liệt ruột 27 BN, tăng áp lực trong ổ bụng 24, xuất<br />
huyết tiêu hóa (XHTH) 20, biến chứng hậu môn nhân tạo (HMNT) 5, dò ruột non 6, dò tụy 3 và biến<br />
chứng gan mật 36. Nhiều nhất là dò miệng nối rồi đến nghẹt ruột, XHTH, bung thành bụng gây tử vong<br />
tức thì là 5 BN nhưng tử vong chậm khá cao, gần 12%.<br />
Kết luận: biến chứng sau mổ là một thất bại, nhưng không thể tránh khỏi. Vấn đề là phát hiện được<br />
biến chứng sớm. Như vậy, cần phải theo dõi sau mổ cẩn thận, hễ có dấu hiệu bất thường về bụng là biết<br />
ngay, để hội chẩn và xử trí kịp thời.<br />
Từ khóa: Biến chứng (BC) sau mổ tiêu hóa, gan mật nặng.<br />
ABSTRACT<br />
STUDY OF THE POST-OP SEVERE DIGESTIVE AND LIVER BILIARY COMPLICATIONS AT<br />
BINH DAN HOSPITAL (2015 – 2016)<br />
Van Tan, Tran Vinh Hung, Do Ba Hung, Duong Thanh Hai<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 601 - 609<br />
<br />
Introduction: Post-op complications are failed in surgery. Although, in surgery, complications can not<br />
be avoid. Severe complications may be death, and debility specially, long day in hospital and other problems.<br />
Search complications in 2 recent years, treatment and results.<br />
Patients and method: Retrospectively, we research severe complications of all patients in the post-op<br />
digestive and liver biliary surgery. During from 2015 to 2016, there are 166 patients have severe<br />
complications in 5631 patients of digestive and liver biliary operations, the rate is 2,6%, immediate death<br />
cases in 5 patients due to shock, the rate is 0,12%. Male/female, 2,25, middle age 55,8. In clinical picture,<br />
there are syndrome of peritonitis, with high fever, distended abdomen, no gas and feces, dyspnea, Syndrome<br />
of severe infections, as inflammation of incision with sudation of fluid, respiration failure, and debility.<br />
<br />
* Bệnh viện Bình Dân<br />
Tác giả liên lạc: GS.Văn Tần ĐT: 0283474747103 Email: hoinghibvbd@gmail.com<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 601<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
High white blood count and anemia are detected. In ultrasound, there are fluid between the dilatated loop. In<br />
CT, there mimic obstruction of intestine with E coli and Klebsiella in the abdominal fluid and in the<br />
incisional pus. There are 8 complications: leakage of anastomosis, 27 patients; intestinal occlusion or<br />
paralysis 27 patients; high pression in the abdomen 24 patients; bleeding 20 patients; complications of<br />
colostomy 5 patients; fistulae of intestinal 6 patients; fistulae of pancreas 3 patients and complications of<br />
liver and biliary 36 patients. Leakage of anastomosis is majorated and intestinal occlusion, bleeding,<br />
eventration and liver and biliary provoke death 4 patients in shock. Late death is high, about 12%.<br />
Conclusion: We must follow-up patients closely in postop. So we can detect complications soon<br />
Keyword: Post-op severe complications of digestive and liver biliary.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ trong vết mổ. SA bụng thấy có dịch, chụp hình<br />
BC sau mổ tiêu hóa là một thất bại trong bụng thấy liệt ruột, ruột căng chướng. Xuyên<br />
ngoại khoa. Mặc dầu thế, mổ là có thể gặp BC. thích rút được dịch đục, soi trực tiếp thấy có vi<br />
BC nặng thì có thể TV, hay tàn phế, đặc biệt là trùng gram âm, có E. coli. Cấy dịch tìm thấy E.coli<br />
kéo dài ngày nằm viện và có thể gặp những hậu và Klebsiella trong dịch.<br />
quả tai hại khác. Mục tiêu xác định tỉ lệ biến Phát hiện biến chứng từ 2 đến 30 ngày.<br />
chứng, và tỉ lệ thành công các phương pháp Trung bình 10 ngày. Phát hiện sớm như xuất<br />
điều trị huyết 1 -5 ngày, dò miệng nối 3-10 ngày, nghẹt<br />
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU ruột từ 7-14 ngày, bung thành bụng từ 7-12 ngày,<br />
ápxe trong bụng 7-30 ngày. 8 BC tiêu hóa gồm<br />
Là hồi cứu mô tả hàng loạt trường hợp, đối<br />
tượng là những BN mổ tiêu hóa và gan mật. 112 TH thường gặp là xì dò miệng nối, nghẹt<br />
Trong khoảng 2 năm 2015 - 2016, chúng tôi ruột và liệt ruột, tăng áp lực trong ổ bụng gây<br />
có khoảng 5.631 trường hợp (TH) mổ tiêu hóa và bung thành bụng, xuất huyết, BC HMNT, dò<br />
gan mật. Sơ khởi có 166 bị BC nặng trong vòng ruột non, dò tụy. BC gan mật gồm 36 TH, hầu<br />
30 ngày, phải chuyển khoa cấp cứu hay nhập hết là dò mật, dò tiêu hóa, dò tụy, hôn mê, xuất<br />
viện khoa cấp cứu để mổ hay theo dõi, tỉ lệ 2,5%. huyết… và các BC khác.<br />
TV 5 TH vì bị sốc.<br />
Hầu hết phát hiện BC và xử trí chậm. Nhiều<br />
Trong 166 TH, những tổn thương gồm xì<br />
nhất là dò miệng nối rồi đến nghẹt ruột, xuất<br />
miệng nối, xuất huyết, nghẹt miệng nối, liệt ruột,<br />
ápxe trong bụng, bung thành bụng, dò ruột, dò huyết, bung thành bụng, gây tử vong tại bệnh<br />
mật… viện 5 BN, nhưng tử vong chậm như mổ lại<br />
Tỉ lệ nam/nữ 2/2,5, tuổi trung bình (TB) 55,8. nhiều lần, vi trùng kháng thuốc, nên vẫn còn xì<br />
Lâm sàng có HC viêm phúc mạc (VPM), khó dò và suy kiệt, gần 12%.<br />
thở; hội chứng nhiễm trùng nặng, suy kiệt, BN KẾT QUẢ<br />
nằm không yên. Khám thấy bụng căng hơn, vết<br />
Trong 2 năm, một số BN mổ tích cực hay tạm<br />
mổ có xì dịch vàng 15%; sờ thấy bụng cứng hơn,<br />
theo tạng, cả kế hoạch lẫn cấp cứu, biến chứng<br />
đau nhiều, không có hơi trong nhiều ngày hay đi<br />
và tử vong như sau:<br />
cầu chảy. Mạch nhanh, huyết áp (HA) hạ, thở<br />
nhanh nông, nước tiểu ít. Thực quản (TQ)<br />
Mổ 89 TH/ 8 BC, (9,8%). Mổ lại 7 -20<br />
Cận lâm sàng gồm thiếu máu, bạch cầu cao, ngày, TB 10 ngày (Bảng 2).<br />
có vi trùng trong dịch giữa các quai ruột hay<br />
<br />
<br />
<br />
602 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Dạ dày Ruột thừa<br />
92 TH; BC 16: (17, 2%). Xuất huyết 2, 1200 RT/ 29 BC tỉ lệ 2,3%: viêm RT 1, XH 2,<br />
sốc NT 1, tắc ruột dính 4, dò tiêu hóa 5, Tắc ruột 6, sốc NT dò sigma 1, VPM thối hồi<br />
bung thành bụng 1, 2 nội khoa. Mổ lại từ 3 tràng 1, hở gốc RT 1, tắc ruột 6, áp-xe 10, đau<br />
– 24 ngày, trung bình 6 ngày (Bảng 3). bụng 2. Mổ lại từ 5 đến 30 ngày, TB 9 ngày.<br />
Tá tràng Gan-Mật-Tụy, Lách<br />
55 TH / 6 BC. 36/2518: 191 tụy/4, tỉ lệ 2,2%, 10 bóng Vater/5<br />
Ruột non tỉ lệ 50%, 1078 túi mật/6, 0,5%, 973 đường mật/ 16<br />
38 TH/ 15 BC, tỉ lệ 39%. Mổ lại 2 đến 30 tỉ lệ 1,5%, 306 gan/ 4 tỉ lệ 0,74%, 16 lách/1 tỉ lệ<br />
ngày, TB 8 ngày. 6,2%. Mổ lại từ 1 đến 30 ngày, TB 7 ngày, TV 1<br />
do hôn mê vì suy gan.<br />
Đại– Trực tràng<br />
760 đại tràng/ 25 BC, tỉ lệ 0,3%, 1057 trực<br />
tràng/ 17 BC, tỉ lệ 1,7%. Mổ lại từ 1 đến 20, TB<br />
6 ngày.<br />
Bảng 1: Biến chứng và tử vong mổ tích cực hay tạm theo tạng<br />
Các tạng tiêu hóa BN mổ BN bị BC BN mổ lại BN không mổ TV<br />
Thực quản 89 8 (9,1%) 7 1 0<br />
Dạ dày 92 16 (16%) 14 2 1<br />
Tá tràng 55 6 (12%) 5 1 0<br />
Ruột non 38 15 (43%) 14 1 1<br />
Đại tràng 760 25 (0,33%) 22 3 1<br />
Trực tráng 1057 17 (1,6%) 14 3 0<br />
Ruột dư 2400 29 (0,12%) 25 4 0<br />
Gan 306 4 (0,7%) 2 2 1<br />
Mật 2051 22 (0,1%) 14 2 0<br />
Tụy 201 9 (2,2%) 11 4 1<br />
Lách 16 1 (6,2%) 1 0 0<br />
Tổng 5631 166 (2,8%) 129 (2,5%) 23 (0,3%) - 5 (0,1%)<br />
Bảng 2: Biến chứng trên thực quản<br />
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí<br />
01 Đau bụng, sốt / HP N1 cắt TQ nội soi do ung thư TQ 01 PTNS thám sát<br />
02 Áp-xe cổ (P) từ TQ 01 Rạch áp-xe dẫn lưu<br />
03 TDMP (P) lượng nhiều/ HP N20 cắt TQ 01 Dẫn lưu MP<br />
04 Dò miệng nối TQ-DD, tụ dịch trung thất/ HP ung thư TQ 01 Mổ lần 2 thám sát, dẫn lưu ổ tụ dịch; mổ lần 3<br />
mở khí quản ra da<br />
05 Dò miệng nối DD-TQ/ HP N18 cắt TQ nội soi, thủng khí quản- 01 Khâu khí quản, dẫn lưu<br />
phế quản gốc do hoại tử nhiễm trùng<br />
06 Dò phế quản- DD/ HP N13 cắt TQ tạo hình 01 Mở TQ cổ ra da, mở DD ra da, đặt<br />
syphonage, dẫn lưu trung thất<br />
07 Dò hỗng tràng ra da/ HP ung thư TQ 01 Rã hỗng tràng, đưa hỗng tràng ra da<br />
08 Tụt ống mở DD nuôi ăn/ hẹp TQ do hóa chất 01 Thay ống mở dạ dày nuôi ăn<br />
Bảng 3: Biến chứng trên dạ dày<br />
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí<br />
01 Sốc mất máu do xuất huyết nội từ 1 nhánh ĐM thân tạng, xì 01 Mổ lần 1 xuất huyết nội từ mặt sau tụy, khâu<br />
miệng nối vị-tràng sau mổ cắt bán phần DD cầm máu; mổ lần 2 thám sát khâu cầm máu<br />
nối vị-tràng<br />
02 Sốc nhiễm trùng do hoại tử tá tràng/ HP N4 cắt toàn bộ DD do 01 Thám sát, rửa bụng, mở tá tràng, hồi tràng, túi<br />
ung thư DD tái phát mật ra da, dẫn lưu<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 603<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí<br />
03 Xuất huyết nội/ HP N4 cắt 2/3 DD 01 Thám sát, may cầm máu, mở túi mật ra da,<br />
dẫn lưu hậu cung mạc nối, Douglas<br />
04 Tắc ruột do dính/ HP VPM thủng DD 01 Nội soi gỡ dính<br />
05 Tắc ruột do dính/ ung thư DD, nối vị tràng 01 Thám sát nối hỗng tràng tận-tận, hỗng tràng-<br />
tá tràng D3<br />
06 Tắc ruột do dính/ HP VPM thủng DD 01 Thám sát gỡ dính<br />
07 Dò mật tá tràng/ HP N3 cắt u DD, cắt lách 01 Khâu lại chỗ dò, rửa bụng, dẫn lưu túi mật ra<br />
da<br />
08 Dò mật tá tràng/ HP N3 cắt DD bán phần 01 Khâu chỗ dò, rửa bụng, dẫn lưu túi mật ra da<br />
09 Dò tiêu hóa, VPM do thủng DD, xì chỗ khâu lỗ thủng/ HP N4, 01 Nối vị-tràng<br />
khâu chỗ thủng DD<br />
10 Dò tiêu hóa, ung thư DD xâm lấn mổ 3 lần 01 Cắt đường rò, nối hồi tràng-đại tràng ngang,<br />
mở hỗng tràng nuôi ăn<br />
11 Dò tiêu hóa chân quai đến/ HP N7 ung thư DD tái phát 01 Khâu lại chân quai đến, mở hỗng tràng ra da<br />
12 VPM do thủng D1/ HP N19 thủng DD 01 Khâu lỗ thủng, mở DD- hỗng tràng ra da, khâu<br />
lỗ dò, diễn tiến dò tiêu hóa tiếp diễn<br />
13 Bung thành bụng/ HP N14 cắt bán phần DD do hẹp môn vị/ ung 01 Đóng thành bụng<br />
thư hang vị<br />
14 Suy thận cấp tăng kali máu/ HP cắt toàn bộ DD 01 Điều trị nội<br />
15 Tắc miệng nối quai đến/ HP N7 cắt toàn bộ DD do ung thư 01 Thám sát nối lại quai đến hỗng tràng<br />
16 Suy hô hấp thở máy qua khai khí đạo/ HP N12 cắt 2/3 DD do 01 Xin về<br />
loét to xuất huyết<br />
Bảng 4: Biến chứng trên tá tràng<br />
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí<br />
01 VPM do xì chỗ khâu tá tràng/ HP VPM do thủng hành tá tràng 02 Thám sát, khâu chỗ xì, nối vị tràng, rửa bụng,<br />
DL<br />
02 Dò mặt sau tá tràng do vỡ tá tràng D2 01 Khâu lỗ dò tá tràng- mở tá tràng ra da<br />
03 Tụ dịch sau mổ/ HP VPM do thủng loét hành tá tràng 01 Điều trị nội<br />
04 Tụ dịch sau mổ VPM do thủng hành tá tràng 01 Chọc dẫn lưu<br />
05 Áp-xe tồn lưu/ HP N21, khâu lỗ thủng ổ loét hành tá tràng 01 Nội soi, chuyển mở: rửa bụng, dẫn lưu<br />
Bảng 5: Biến chứng trên ruột non<br />
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí<br />
01 VPM do xì miệng nối/ HP N6, VPM do thủng ruột non do xoắn 01 Thám sát, rửa bụng, rã miệng nối, cắt nối tận-<br />
tận<br />
02 Thoát vị nội 1 quai hồi tràng qua dây dính mạc nối lớn/ HP N13 01 thám sát, cắt dây dính<br />
03 Ngưng tim, ngưng thở/ HP N2, tắc ruột cơ năng 01 Xin về<br />
04 Tắc ruột sớm/ HP N3, gỡ dính ruột lần 2 01 Thám sát, cắt đoạn ruột xơ hẹp, nối tận-tận,<br />
nối hồi tràng-đại tràng ngang<br />
05 Tắc ruột do thắt gây hoại tử/ HP mổ dính ruột 02 Thám sát, cắt đoạn hỗng tràng nối<br />
<br />
06 Áp-xe thành bụng P/ HP N4, bung thành bụng do xì ruột non/ 01 Rạch rộng da thành bụng<br />
HP N12, gỡ dính ruột<br />
07 Tắc ruột do dính 01 Thám sát, gỡ dính<br />
08 Bung thành bụng do xì ruột non/ HP N12, gỡ dính ruột 01 Thám sát, gỡ dính, may lại chỗ xì hỗng<br />
tràng, rửa bụng, dẫn lưu, đóng bụng chỉ<br />
thép<br />
09 Bung thành bụng/ HP N12, gỡ dính ruột 01 Mở bụng, gỡ dính, may lại chỗ xì hỗng tràng,<br />
rửa bụng, DL, đóng bụng chỉ thép<br />
10 Bung thành bụng/ HP N3, VPM do thủng ổ loét hồi tràng 01 Khâu thành bụng chỉ thép<br />
11 Bung thành bụng/ HP N10, VPM toàn thể do thủng ruột non 01 Khâu lại thành bụng<br />
12 VPM toàn thể/ HP N1 u lao hồi manh tràng đã mổ nối tắt hồi-hồi 01 Thám sát, rã miệng nối, cắt bỏ đoạn hoại tử,<br />
tràng đưa hai đầu ra da, rửa bụng, dẫn lưu<br />
<br />
<br />
<br />
604 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí<br />
13 VPM do dò miệng nối hồi tràng/ HP N30, đóng hồi tràng do 01 Thám sát, rửa bụng, mở hồi tràng ra da, DL<br />
thủng hồi tràng<br />
14 TD Tắc tĩnh mạch mạc treo tràng trên/ HP N9, mở bụng thám 01 Theo dõi<br />
sát tại BV Chợ Rẫy<br />
Bảng 6: Biến chứng trên đại-trực tràng<br />
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí<br />
01 Tắc ruột do dính / HP N20, đóng HMNT do VPM chậu 01 Thám sát, gỡ dính<br />
02 Nhồi máu cơ tim trên bàn mổ/ Ung thư đại tràng góc gan đã 01 Xin về<br />
mở hồi tràng ra da<br />
03 Sốc nhiễm trùng, nhiễm độc do hoại tử đại tràng ngang/ Tắc 01 Thám sát, cắt toàn bộ đại tràng từ manh tràng<br />
ruột do u trực tràng đã làm HMNT sigma ngày 2 đến sigma, đưa hồi tràng ra da, rã HMNT, đưa<br />
đầu dưới sigma làm HNMT, rửa bụng dẫn lưu,<br />
đóng bụng chỉ thép<br />
04 VPM do xì miệng nối đại tràng sigma-trực tràng 01 Thám sát, rã miệng nối, đưa đầu trên<br />
HMNT, đóng mỏm trực tràng, rửa bụng,<br />
dẫn lưu<br />
05 VPM do xì miệng nối đại tràng sigma-trực tràng/ HP N6, Cắt đại 02 Thám sát, rã miệng nối, đưa đầu trên HMNT,<br />
tràng sigma đóng mỏm trực tràng, rửa bụng, dẫn lưu<br />
06 VPM do xì miệng nối đại tràng sigma/ HP N4, cắt đại tràng 01 Thám sát, rã miệng nối, đưa đầu trên HMNT,<br />
sigma đóng đầu dưới, rửa bụng, dẫn lưu<br />
07 VPM do xì miệng nối hồi tràng-hậu môn/ HP, cắt toàn bộ đại 01 Thám sát, rã miệng nối, đưa hồi tràng làm<br />
tràng, nối hồi tràng-ống hậu môn HMNT<br />
08 VPM do xì miệng nối/ HP N3, ung thư trực tràng cắt trước thấp 01 PT Hartmann đưa sigma làm HMNT<br />
09 VPM do thủng đại tràng xuống, dò ruột non hố chậu P/ HP N1, 01 Cắt đoạn ruột non dò, khâu lỗ thủng, HMNT<br />
hẹp miệng nối trực tràng sau mổ ung thư sigma<br />
10 VPM do thủng đại tràng xuống sau nội soi đại tràng cắt polyp 01 NS thám sát, rửa bụng, dẫn lưu, đưa lỗ thủng<br />
làm HMNT<br />
11 Xì miệng nối hồi tràng-đại tràng/ HP N8, cắt đại tràng P 01 HMNT tại miệng nối<br />
12 Xì miệng nối hồi tràng-đại tràng/ HP N6 tắc ruột do u đại tràng 01 Thám sát, rửa bụng, khâu lại miệng nối<br />
góc gan<br />
13 Xì miệng nối/ HP N4, ung thư trực tràng thấp 01 Khâu lỗ dò, mở hồi tràng ra da, thông trực<br />
tràng<br />
14 Áp-xe vùng chậu sau mổ VPM do dò trực tràng-bàng quang 01 Cắt trực tràng, bàng quang, HMNT đại tràng<br />
sigma<br />
15 Áp-xe tồn lưu HP N12, sau mổ VPM toàn thể do thủng bít đại 01 Thám sát, phá ổ áp-xe, cắt đại tràng sigma,<br />
tràng sigma tại BV An Giang PT Hartmann<br />
16 Tắc ruột do thoát vị hỗng tràng qua vết mổ đóng HMNT/ ung 01 Gỡ dính, giải phóng hỗng tràng bị nghẹt, cắt<br />
thư đại tràng xuống PT Hartmann đoạn ruột non, phục hồi thành bụng<br />
17 Tắc ruột do dính/ ung thư trực tràng cắt trước nối máy, hồi 01 Gỡ dính, đóng chỗ mở hồi tràng ra da<br />
tràng ra da<br />
18 Tắc ruột do dính/ HP N9, xoắn đại tràng sigma mổ tại BV Chợ 01 Thám sát, gỡ dính, cắt đoạn ruột non, viêm<br />
Rẫy hẹp miệng nối<br />
19 Tắc ruột do dính: HP N2, cắt đại tràng P và HP ung thư đại 02 Thám sát, gỡ dính<br />
tràng xuống<br />
20 Tắc ruột do dính / cắt đại tràng P 01 Thám sát, gỡ dính<br />
21 Tắc ruột do ung thư trực tràng tái phát/ PT cắt trước thấp 01 HMNT đại tràng ngang, nối tắt hồi hồi tràng<br />
22 Tắc ruột do dính/ ung thư trực tràng 01 gỡ dính, đóng chỗ mở hồi tràng ra da<br />
23 Tắc ruột do dính/ HP N4, PT cắt trước thấp 01 Thám sát, gỡ dính<br />
24 Tắc ruột / HP N11, ung thư trực tràng PT Miles 01 Thám sát, gỡ dính<br />
25 Nhiễm trùng vết mổ, bung thành bụng/ HP N10, VPM toàn thể 01 Khâu lại thành bụng chỉ thép, tăng cường<br />
do thủng đại tràng sigma sigma prolen<br />
26 Dò dịch báng chân đại tràng sigma/ hoại tử tầng sinh môn, xơ 01 Sửa lại HMNT đại tràng sigma<br />
gan<br />
27 Bung thành bụng/ HP N12, PT Hartmann do ung thư trực 02 Thám sát khâu lại thành bụng<br />
tràng<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 605<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí<br />
28 Bung thành bụng/ HP N14, cắt đại tràng P do ung thư đại tràng 01 L2: đóng bụng chỉ thép, L3: thở máy kéo dài,<br />
góc gan mở khí quản ra da<br />
29 Bung thành bụng, xì chỗ khâu nối/ HP N7 nối hồi tràng- đại 01 Thám sát, khâu lại chỗ thủng, rửa bụng, dẫn<br />
tràng ngang do ung thư đại tràng ngang tái phát lưu<br />
30 Bung thành bụng/ HP N2, cắt đại tràng sigma do thủng túi 01 Khâu thành bụng chỉ thép<br />
thừa<br />
31 Bung thành bụng/ HP N3, đóng HMNT do ung thư sigma đã 01 Khâu lại thành bụng<br />
mổ<br />
32 Bung thành bụng/ HP N10, mổ BV tỉnh 01 Phục hồi thành bụng<br />
33 Viêm phổi/ thở máy kéo dài/ HP N12, cắt đại tràng góc lách 01 Mở khí quản ra da<br />
34 Chảy máu miệng nối / HP ung thư trực tràng 01 Điều trị nội<br />
35 Chảy máu sau mổ/ HP N1 PTNS cắt trước thấp 01 Khâu cầm máu<br />
36 Bán tắc ruột do dính/ ung thư trực tràng cắt trước thấp 01 Điều trị nội<br />
37 Bán tắc ruột/ HP N14, cắt đại tràng P 01 Điều trị nội<br />
38 Bán tắc ruột/ HP cắt đại tràng P 01 Điều trị nội<br />
Bảng 7: Biến chứng trên ruột thừa<br />
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí<br />
01 Viêm ruột thừa cấp/ HP N1 thoát vị bẹn P kẹt 01 PTNS cắt ruột thừa<br />
02 Chảy máu, tụ dịch sau mổ áp xe ruột thừa HP N1 01 thám sát, cầm máu, rửa bụng, dẫn lưu<br />
03 Chảy máu sau mổ cắt ruột thừa NS 01 Thám sát, dẫn lưu<br />
04 Tắc ruột do dính sau mổ cắt ruột thừa 03 Thám sát, gỡ dính<br />
05 Tắc ruột do dính / HP N9, sau mổ áp-xe ruột thừa 02 Thám sát, gỡ dính<br />
06 Tắc ruột do dính / HP N26, sau mổ VPM ruột thừa 01 Thám sát, gỡ dính<br />
07 Tắc ruột sau mổ HP N14, viêm ruột thừa 01 PT cắt đại tràng P do u manh tràng<br />
08 Sốc nhiễm trùng- rò đại tràng/ Áp-xe ruột thừa sau manh tràng 01 Thám sát, cắt ruột thừa, vá lỗ dò sigma,<br />
HMNT đại tràng sigma<br />
09 Tụ dịch nhiễm trùng sau mổ VRT 01 Điều trị nội<br />
10 Tụ dịch sau mổ PTNS cắt ruột thừa 02 Điều trị nội<br />
11 VPM chậu / HP N3, cắt ruột thừa 01 Thám sát, rửa bụng, DL<br />
12 Áp-xe giữa các quai ruột/ HP N20, VPM ruột thừa 01 Nội soi thám sát, chuyển mở, gỡ dính, cắt<br />
đoạn hồi tràng, nối<br />
13 Áp-xe tồn lưu sau mổ cắt ruột thừa HP N10, HP N15 02 01 thám sát rửa bụng, dẫn lưu; 01 khâu gốc<br />
ruột thừa, dẫn lưu<br />
14 Áp-xe tồn lưu sau mổ VPM ruột thừa HP11 01 Dẫn lưu ổ áp-xe<br />
15 Áp-xe tồn lưu/ HP PTNS cắt ruột thừa tại BV An giang 01 PTNS dẫn lưu ổ áp-xe<br />
16 Áp-xe tồn lưu sau mổ cắt ruột thừa 03 Điều trị nội<br />
17 Áp-xe tồn lưu / HP N3, sau mổ cắt ruột thừa PTNS 01 Rửa bụng, dẫn lưu<br />
18 Áp-xe cơ spoas P/ HP N17, cắt ruột thừa nôi soi 01 Dẫn lưu ổ áp-xe/ siêu âm<br />
19 Đau bụng/ HP N6 cắt ruột thừa 02 Điều trị nội<br />
Bảng 8: Biến chứng trên gan-mật-tuỵ-lách<br />
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí<br />
01 Chảy máu sau ERCP 01 Điều trị nội<br />
02 Thở máy kéo dài/ NTĐM đã làm PTBD/ COPD bội nhiễm 01 Khai khí đạo<br />
03 Bung thành bụng/ HP N9, mở ống mật chủ (OMC) lấy sỏi- suy 01 Khai khí đạo, khâu lại thành bụng chỉ thép<br />
kiệt- thở máy kéo dài<br />
04 Bung thành bụng do suy dinh dưỡng/ HP cắt túi mật-ĐTĐ 2 01 May thành bụng chỉ thép<br />
05 Bung thành bụng/ HP N12, sỏi OMC tái phát - Hematoma hạ 01 Lấy máu cục, mở tá tràng ra da, làm lại ống<br />
sườn P- thủng tá tràng Kehr, may thành bụng chỉ thép<br />
06 Bung thành bụng/ HP N12, mở OMC ra da do NTĐM do sỏi, u 01 Thám sát, đóng thành bụng chỉ thép<br />
Vater<br />
07 Bung thành bụng/ HP N5, mở OMC lấy sỏi 02 Khâu lại thành bụng chỉ thép<br />
08 Bung thành bụng/ HP N9, mở OMC lấy sỏi, COPD, suy kiệt 01 Khâu lại thành bụng chỉ thép<br />
<br />
<br />
<br />
606 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí<br />
09 Bung thành bụng/ HP N8, cắt túi mật 01 Khâu lại thành bụng<br />
10 Bung thành bụng/ HP N4, viêm túi mật hoại tử 01 Khâu lại thành bụng<br />
11 Bung thành bụng/ HP N25, cắt gan HPT VI-VII 01 Khâu lại thành bụng<br />
12 Bung thành bụng/ HP N13, cắt túi mật + mở OMC lấy sỏi 01 Thám sát, đóng thành bụng chỉ thép<br />
13 Bung thành bụng, liệt ruột sau mổ sỏi OMC/ COPD 01 Thám sát, HMNT sigma, đóng chỉ thép<br />
14 Dò mật sau mổ cắt túi mật 02 01 điều trị nội, 01 dẫn lưu bằng mono J qua<br />
siêu âm<br />
15 Rò miệng nối nang giả tụy/ HP N7, nối nang tụy- dạ dày 01 Thám sát, làm lại miệng nối, rửa bụng, dẫn<br />
lưu<br />
16 VPM do dò mật / HP N4, sau cắt túi mật hoại tử 01 Mở OMC, DL Kehr, rửa bụng, DL<br />
17 Tụ dịch sau mổ cắt túi mật 01 Điều trị nội<br />
18 Tụ dịch sau mổ cắt túi mật 02 Nội soi thám sát<br />
19 Tụ dịch sau mổ cắt túi mật- rò mặt sau 01 Nội soi thám sát, khâu lỗ dò, DL<br />
20 Tụ dịch sau phúc mạc/ HP N14, sau mổ áp xe cạnh đầu tụy 01 Điều trị nội<br />
21 Tắc quai ruột do gập góc sau mổ nối ống gan-hỗng tràng, làm 01 Gỡ dính, bỏ một quai ruột, làm lại miệng nối<br />
quai ruột chờ/ HP N5 ống gan-hỗng tràng<br />
22 VPM do thủng hỗng tràng bờ mạc treo miệng nối vị tràng/ HP 01 Thám sát, khâu lỗ thủng, mở dạ dày ra da, nối<br />
PT Whipple chân hỗng tràng, rửa bụng, dẫn lưu<br />
23 VPM do thủng quai đi gần miệng nối vị tràng nghi do loét / PT 01 Thám sát khâu lỗ thủng, nối chân, rửa bụng,<br />
Whipple dẫn lưu<br />
24 Sốc mất máu/ HP N1, PT Whipple 01 Thám sát, cầm máu<br />
25 Xuất huyết nội, theo dõi dò miệng nối/ HP N10, PT Whipple 01 Thám sát, cầm máu, làm lại miệng nối, mở<br />
hỗng tràng ra da, dẫn lưu<br />
26 Áp-xe dưới gan/ ERCP 7 ngày 01 Chọc dò áp-xe dẫn lưu<br />
27 Áp-xe tụy ăn lan sau phúc mạc / HP N20, áp-xe tụy 01 Đặt lại dẫn lưu<br />
28 Viêm tụy hoại tử nhiễm trùng sau ERCP lấy sỏi OMC 02 DL tụy, DL Kehr, mở hỗng tràng nuôi ăn<br />
29 XHTH trên, theo dõi thủng thực quản cổ/ HP N2 ERCP lấy sỏi 01 Lấy sỏi OMC<br />
OMC<br />
30 Chảy máu đường mật 01 Điều trị nội<br />
31 NTĐM do sỏi đoạn cuối OMC/ HP N30, cắt túi mật NS 01 ERCP lấy sỏi<br />
32 Áp-xe bìu/ HP viêm tụy hoại tử 01 rạch áp-xe<br />
33 Tắc ruột do dính/ HP N8, nối mật-ruột 01 Thám sát, gỡ dính<br />
34 Hôn mê do suy gan 01 Điều trị nội- xin về<br />
35 Xuất huyết mặt gan 02 01 mổ lại và 01 điều trị nội<br />
36 Tụ máu trung thất/ Suy thận- hẹp Oddi 01 Điều trị nội<br />
37 Tràn dịch màng phổi/ Tụ dịch sau mổ cắt lách do u lách tái phát 01 Thám sát, DL màng phổi trái<br />
38 Chảy máu vết cắt nhú Vater- Oddi tái phát sau ERCP lần 2 01 Mổ thám sát, bệnh nhân xin về<br />
<br />
Tử vong - 1 BN bị ung thư gan, cắt gan: suy gan, hôn<br />
5 bệnh nhân mê.<br />
- 1 BN bị ung thư đại tràng góc gan, nhồi Trên đây là một số BC nặng mà chúng tôi<br />
máu cơ tim, tử vong trên bàn mổ. đã gặp, phải mổ lại và mổ lại nhiều lần hoặc<br />
nằm lại điều trị trong 2 năm 2015-2016 tại BV<br />
- 1 BN bị tắc ruột non cơ năng tử vong ngày<br />
Bình Dân. BN phải nằm phòng SSĐB trong<br />
thứ 2.<br />
nhiều ngày, điều trị tích cực, hội chẩn nhiều<br />
- 1 BN bị u nhú Vater, vết cắt nhú Vater-<br />
lần trong viện hay ngoài viện, dùng kháng<br />
Oddi chảy máu sau ERCP lần 2 được mổ thám<br />
sinh đặc hiệu, nuôi dưỡng với các dung dịch<br />
sát, tử vong.<br />
năng lượng cao, lọc máu nhiều lần, giúp thở<br />
- 1 BN cắt 2/3 dạ dày do loét to xuất huyết, qua mở khí quản thở máy, không kể tốn kém<br />
bị suy hô hấp, thở máy qua khai khí đạo/ HP và công lao động. Các TH đều bị di chứng<br />
N12, tử vong.<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 607<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
trước khi xuất viện, xuất viện với di chứng Phẫu thuật quá triệt để mà không lưu ý đến<br />
suốt đời hay đã TV. tình trạng bệnh nhân(21). Thời gian chờ để mổ<br />
BÀN LUẬN quá lâu, do bác sĩ được mời đến chậm, gây ra<br />
nhiễm trùng, nhiễm độc.<br />
Cần phát hiện BC sau mổ bằng cách theo<br />
Về phía người bệnh như cơ địa, bệnh di<br />
dõi bệnh cẩn thận. Nếu thay đổi sinh hiệu, nhất<br />
truyền, bệnh hệ thống, đặc điểm bệnh lý, bệnh<br />
là sốt, mạch nhanh, huyết áp thay đổi là phải<br />
kết hợp nặng như trong mổ cấp cứu.<br />
khám kỹ. Khám bụng thấy đau nhiều(3,5,6). Công<br />
thức bạch cầu thấy cao. Siêu âm hay chụp hình Về phía cơ sở điều trị như vô trùng<br />
ngực, bụng, kể cả CT, có thể thấy bất thường, phòng mổ, thanh sát trùng dụng cụ, nước<br />
như vậy, phát hiện được BC và xử trí kịp thời rửa tay, thiếu máu, thiếu các yếu tố đông<br />
mới giảm được TV(1,2,23). máu, thiếu kháng sinh, vệ sinh phòng mổ,<br />
chất lượng môi trường.<br />
Đa số. phát hiện BC chậm, đã bị nhiễm<br />
Muốn sửa chữa BC cần phải biết nguyên<br />
trùng nặng, có TH đã bị sốc nhiễm trùng. Mổ<br />
nhân. Bác sĩ phẫu thuật cần thành khẩn nhờ 1<br />
lại khá khó, vì BC phức tạp. Sau mổ bị sốc<br />
bác sĩ kinh nghiệm giúp đỡ, đồng thời mô tả rõ<br />
nặng thêm cho nên phải hồi sức, giúp thở, và<br />
chi tiết các tổn thương và phẫu thuật đã thực<br />
suy thận, lọc máu dài ngày, có khi hôn mê, hiện, không nên tự mình sửa chữa, rất dễ bị sai<br />
nhịn đói lâu ngày và nuôi ăn qua tĩnh mạch lầm gây thêm BC. TV sẽ gấp bội(5,8,9,10).<br />
rất tốn kém(4,7,12,24).<br />
Hội chẩn, rất quan trọng vì bác sĩ được mời<br />
Nhiều BN phải mổ lần 3, lần 4, năm viện<br />
có nhiều kinh nghiệm giúp đỡ để cứu người<br />
lâu ngáy nhưng không thể khá hơn rồi xin về<br />
vì hấp hối, hết khả năng điều trị(11). bệnh trong cơn nguy khốn nhưng phải kịp<br />
thời, đúng chuyên khoa. Bác sĩ được mời phải<br />
Trong mọi tình huống, để xử trí BC, cần<br />
bình tĩnh, nghiên cứu bệnh án, nghiên cứu chỉ đứng đầu kíp mổ, giải quyết được BC hiệu quả<br />
định phẫu thuật, xem lại quá trình phẫu thuật nhất. Sau phẫu thuật, bác sĩ được mời cần giải<br />
rồi lượng giá chính xác BN hiện tại để tìm ra thích vì sao bị BC, tại sao phải phẫu thuật như<br />
nguyên nhân và xử trí thích hợp. Nguyên nhân thế, để cho bác sĩ phẫu thuật học hỏi kinh<br />
BC có thể chủ quan hay khách quan ở cả 3 nghiệm, lần sau không vấp phải(25,26,27…<br />
khâu tiền phẫu, phẫu thuật và hậu phẫu(13,14,15).<br />
Theo luật lệ hiện hành, BC phẫu thuật sẽ<br />
Nếu tính điểm 10/10 thì tiền phẫu phải 3<br />
được xét xử ở bệnh viện, trong thành phố trước<br />
điểm, dành cho phần chỉ định và chuẩn bị<br />
trước mổ, phẫu thuật phải 4 điểm dành cho hội đồng chuyên môn và trong nước, trước tòa<br />
phán đoán trong lúc thám sát và kỷ thuật mổ án như những tội phạm hình sự, trong TH kíp<br />
và hậu phẫu phải 3 điểm dành cho theo dõi, mổ chủ quan. Trách nhiệm của kíp mổ có thể<br />
xử trí ở phòng hồi tĩnh, hồi sức và ở hậu nặng hay nhẹ tùy theo BC.<br />
phẫu(19,20,22).<br />
KẾT LUẬN<br />
Chủ quan là do kíp mổ cẩu thả trong định<br />
bệnh, trong chuẩn bị bệnh để mổ, trong phẫu BC phẫu thuật, là một thất bại về kỹ<br />
thuật và trong hậu phẫu hay hành động mạo thuật, nhưng không thể tránh khỏi. Vấn đề là<br />
hiểm, thực hiện một phẫu thuật chưa có kinh phải phát hiện BC sớm để điều trị có hiệu<br />
nghiệm, cải tiến một phẫu thuật, mà không quả. Như vậy, cần phải theo dõi sau mổ cẩn<br />
lường trước được hậu quả hoặc chăm sóc<br />
thận, hễ có dấu hiệu bất thường là biết ngay<br />
người bệnh với trình độ chuyên môn kém.<br />
để xử trí kịp thời.<br />
<br />
<br />
608 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Colorectal surgery consensus report. Atlanta. Thomson<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO:<br />
American Health consultants.<br />
1. Alghamdi A, Jawas A, Hart R (2007). Use of octreotide for 17. Schwartz NT, Kalff JC, Turler A, et al (2004). Selective<br />
the prevention of pancreatic fistula after elective pancreatic jejunal manipulation causes postoperative pan-enteric<br />
surgery. A systemic review and meta-analysis. Canadian J inflammation and dismotility. Gastroenterology 126:159-169.<br />
Surg 50(6):459-466. 18. Simon TL, Alverson DC, AuBuchon J et al: Practice<br />
2. August DA, Serrano D, Poplin E (2008). Spontaneous parameter for the use of red blood cell transfusion.<br />
delayed colon and rectal anastomotic complications Developed by the red blood cell administration practice<br />
associated with bevacisumab therapy. J Surg Oncol 97:180- guideline development task force of the college of American<br />
185. Pathologist. Arch Pathol Lab Med 122:130-138,1998.<br />
3. Branagan G, Finnis D (2005). Prognotic after anastomotic 19. Slim K, Vicaut E, Panis Y et al (2004). Meta-analysis of<br />
leakage in colorectal surgery. Dis Colon Rectum 48:1021-1026, randomized clinical trial of colorectal surgery with or<br />
4. De Keulenaer BL, De Wacle JJ, PowelL B et al (2009). What without mechanical bowel preparation. Br J Surg 91:1125-<br />
is normal intraabdominal pressure and how is it affected by 1130.<br />
positioning body mass and positive end expiratory pressure 20. Stojadinonic A, Brooks A, Hoos A et al (2003) A evidence<br />
? Intens Care Med 35: 969-976. based approach to the surgical management of resectable<br />
5. Đỗ Bá Hùng, Nguyễn Trần Uyên Thi (2010). Xử trí xí dò sau pancreatic adenocarcinoma. J Am Coll Surg 196:954-964,<br />
cắt dạ dày qua 2 ca điển hình tại BV Bình Dân. Y học TP 21. Teubner A, Morrison K, Ravishankar HR et al (2004).<br />
HCM, tâp 14, phụ bản sồ 1, tr 273-278. Fistuloclasis can succesfully replace parenteral feeding in<br />
6. Đỗ Bá Hùng, Vũ Ngọc Anh Tuấn (2010). Tình hình xì dò the nutritional support of patients with enterocutaneous<br />
miệng nối đại trực tràng tại BV Bình Dân. Y học TP HCM, fistula. Br J Surg 91:625-631, 2004.<br />
tâp 14, phụ bản sồ 1, tr 262-267. 22. Uzunkoy A, Akinci OF, Coscun A et al (2000) Effect of<br />
7. Kirkpatrik AW, Balogh Z, Ball CG et al (2006). The antiadhesive agents on the healing of intestinal anastomosis.<br />
secondary abdominal compartment syndrome. Iatrogenic or Dis Colon Rectum 43:370-375.<br />
unavoidable. J Am Coll Surg 202:668-679. 23. Văn Tần, Nguyễn Cao Cương, Búi Mạnh Côn (2014). NC tai<br />
8. Krahenbuhl L, Sclabas G, Wente MN et al (2001) Incidence, biến và BC cắt gan ung thư tại BV Bình Dân. Y học TP HCM,<br />
risk factors, and prevention of biliary tract injuries during tâp 18, phụ bản sồ 1, tr 93-99.<br />
laparoscopic cholecystectomy in Switzerland. World J Surg 24. Vương Thừa Đức, Nguyễn Trần Uyên Thy (2014). Tăng áp<br />
25:1325-1330. lực khoang bụng trong PT ống tiêu hóa tại BV Bình Dân. Y<br />
9. Kulaylat MN, Doerr RJ (2001). Small bowel obstruction. học TP HCM, tâp 18, phụ bản sồ 1, tr 215-221.<br />
Surgical treatment, New York, pp 102-113 25. Vương Thừa Đức (2010) Thoát vị bẹn tái phát: thương tổn<br />
10. Lê Quang Nghĩa, Nguyễn Phú Hửu, Hoàng Danh Tấn và và điều trị tại BV Bình Dân. Y học TP HCM, tâp 14, phụ bản<br />
CS (2016): NT nặng vùng chậu sau PT Longo tại BV Bình sồ 1, tr 610-616.<br />
Dân. Y học TP HCM, tâp 20, phụ bản sồ 2, tr 421-427. 26. Wainstein DE, Fernandez E, Gonzalez D et al (2008)<br />
11. Lê thị Hồng: Nhận xét NN tử vong và nặng xin về tại khoa Treatment of high output entercutaneous fistula with a<br />
SSĐB BV Bình Dân (2006). Y học TP HCM, tâp 12, phụ bản vacuum-compaction device. A ten year experience. World J<br />
sồ 12, 2008, tr 150-164. Surg 32:430-435.<br />
12. Lê văn Cường (2010). Các BC sau PT viêm tụy mạn tại BV 27. Wind J, van Koperen PJ, Slors JF et al (2009). Single-stage<br />
Bình Dân. Y học TP HCM, tâp 14, phụ bản sồ 1, tr 340-348. closure of enterocutaneous fistula and stomas in the<br />
13. Nguyễn An, Nguyễn Mạnh Dũng, Lê Phong Huy (2010). PT presence of large abdominal wall defects using the<br />
NS tắc ruột do dính sau mổ tại BV Bình Dân. Y học TP components separation technique. Am J Surg 197:24-29.<br />
HCM, tâp 14, phụ bản sồ 1, 2010, tr 202-208.<br />
14. Nguyễn Cao Cương, Văn Tần, Lê Quang Nghĩa và CS<br />
(2010). KQ ĐT PT hẹp đường mật lành tính sau mổ tại BV Ngày nhận bài báo: 13/12/2017<br />
Bình Dân. Y học TP HCM, tâp 14, phụ bản sồ 1, tr 366-373.<br />
15. Orgill DP, Manders EK, Sumpio BE et al (2009) The Ngày phản biện nhận xét bài báo: 24/12/2017<br />
mecanism of action of vacuum-assisted closure. More to Ngày bài báo được đăng: 25/03/2018<br />
learn. Surgery 146:40-51<br />
16. Postoperative ileus. Management Council. Procedings of<br />
consensus (2006). Panel to Define Postoperative ileus.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 609<br />