HNUE JOURNAL OF SCIENCE<br />
Natural Sciences 2018, Volume 63, Issue 3, pp. 23-33<br />
This paper is available online at http://stdb.hnue.edu.vn<br />
<br />
DOI: 10.18173/2354-1059.2018-0002<br />
<br />
NGHIÊN CỨU BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI CỦA HỢP KIM THAY THẾ AB XEN KẼ<br />
NGUYÊN TỬ C VỚI CẤU TRÚC LẬP PHƢƠNG TÂM DIỆN<br />
DƢỚI TÁC DỤNG CỦA ÁP SUẤT<br />
<br />
Nguyễn Quang Học và Nguyễn Đức Hiền<br />
Khoa Vật lí, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội<br />
Tóm tắt. Rút ra biểu thức giải tích của năng lượng tự do, khoảng cách lân cận gần nhất trung<br />
bình giữa hai nguyên tử, các môđun đàn hồi như môđun Young E, môđun nén khối K và<br />
môđun trượt G, các hằng số đàn hồi C11, C12, C44 đối với hợp kim thay thế AB xen kẽ nguyên<br />
tử C với cấu trúc lập phương tâm diện dưới tác dụng của áp suất bằng cách áp dụng phương<br />
pháp thống kê mômen. Trong các trường hợp giới hạn, ta thu được lí thuyết biến dạng đàn hồi<br />
của kim loại chính A, hợp kim thay thế AB và hợp kim xen kẽ AC. Các kết quả lí thuyết được<br />
áp dụng để tính số đối với hợp kim AuCuSi. Kết quả tính số đối với hợp kim AuCuSi được so<br />
sánh với kết quả tính số đối với kim loại chính Au, hợp kim thay thế AuCu, hợp kim xen kẽ<br />
AuSi. Kết quả tính số đói với Au được so sánh với thực nghiệm và các tính toán khác.<br />
Từ khóa: Hợp kim xen kẽ, biến dạng đàn hồi, môđun Young, môđun nén khối và môđun trượt,<br />
hằng số đàn hồi, tỉ số Poisson.<br />
<br />
1. Mở đầu<br />
Các tính chất nhiệt động và đàn hồi của các hợp kim xen kẽ (HKXK) thu hút sự quan tâm<br />
của các nhà nghiên cứu lí thuyết và thực nghiệm [1-6, 9-13] chẳng hạn như lí thuyết hợp kim xen<br />
kẽ [2, 3], các tinh toán từ các nguyên lí đầu tiên, thế nhiều hạt và động lực học phân tử đối với các<br />
khuyết tật trong kim loại, hợp kim và dung dịch rắn [4-6] và các tính chất nhiệt động và đàn hồi<br />
của các HKXK nhị nguyên và tam nguyên lí tưởng [11-13].<br />
Trong bài báo này, chúng tôi xây dựng lí thuyết biến dạng đàn hồi của hợp kim thay thế AB<br />
xen kẽ nguyên tử C với cấu trúc lập phương tâm diện (LPTD) dưới tác dụng của áp suất bằng<br />
phương pháp thống kê mômen (PPTKMM) [7, 8, 11-13].<br />
<br />
2. Nội dung nghiên cứu<br />
2.1. Kết quả giải tích<br />
Trong HKXK AC với cấu trúc LPTD, năng lượng liên kết của nguyên tử C nằm ở tâm khối<br />
của ô mạng cơ sở lập phương với các nguyên tử A nằm ở các đỉnh và tâm mặt trong phép gần<br />
đúng ba quả cầu phối vị với tâm C và các bán kính r1 , r1 3, r1 5 được xác định bởi [7, 8, 12].<br />
<br />
Ngày nhận bài: 24/12/2017. Ngày sửa bài: 15/3/2018. Ngày nhận đăng: 22/3/2018.<br />
Tác giả liên hệ: Nguyễn Quang Học. Địa chỉ e-mail: hocnq@hnue.edu.vn.<br />
<br />
23<br />
<br />
Nguyễn Quang Học và Nguyễn Đức Hiền<br />
<br />
u0 C <br />
<br />
ni<br />
<br />
1<br />
r 6<br />
<br />
2<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
AC<br />
<br />
i<br />
<br />
AC<br />
<br />
r 8<br />
1<br />
<br />
AC<br />
<br />
i 1<br />
<br />
3 r 4<br />
AC<br />
<br />
1<br />
<br />
AC<br />
<br />
r 3 24 r 5 <br />
1<br />
<br />
AC<br />
<br />
1<br />
<br />
r 3 12 r 5 ,<br />
1<br />
<br />
AC<br />
<br />
(2.1)<br />
<br />
1<br />
<br />
trong đó AC là thế tương tác giữa nguyên tử A và nguyên tử C, ni là số nguyên tử trên quả cầu<br />
phối vị thứ i với bán kính ri (i 1, 2,3),<br />
<br />
r1 r1C r01C y0 A1 (T )<br />
<br />
(2.2)<br />
<br />
là khoảng cách lân cận gần nhất giữa nguyên tử xen kẽ C và nguyên tử kim loại A tại nhiệt độ T,<br />
r01C là khoảng cách lân cận gần nhất giữa nguyên tử xen kẽ C và nguyên tử kim loại A tại nhiệt<br />
độ 0K và được xác định từ điều kiện cực tiểu của năng lượng liên kết u0C , y0 A1 (T ) là độ dời của<br />
nguyên tử A1 (nguyên tử A nằm ở tâm mặt của ô mạng cơ sở lập phương) từ vị trí cân bằng tại<br />
nhiệt độ T. Các thông số hợp kim đối với nguyên tử C trong phép gần đúng ba quả cầu phối vị có<br />
dạng [7, 8, 12].<br />
kC <br />
<br />
2 AC <br />
2 (1)<br />
4 (2)<br />
8 3 (1)<br />
(2)<br />
AC r1 3 <br />
2 AC r1 AC r1 AC r1 3 <br />
<br />
2 i ui eq<br />
r1<br />
3<br />
9r1<br />
<br />
<br />
<br />
1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
(2)<br />
4 AC<br />
r1 5 <br />
<br />
1C <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
8 5 (1)<br />
AC r1 5 , C 4 1C 2C ,<br />
5r1<br />
<br />
4 AC <br />
1 (4)<br />
1 (2)<br />
1 (1)<br />
1 (4)<br />
2 3 (3)<br />
AC (r1 3) <br />
4 AC (r1 ) 2 AC (r1 ) 3 AC (r1 ) AC (r1 3) <br />
<br />
48 i ui eq 24<br />
4r1<br />
4r1<br />
54<br />
27r1<br />
1<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
2 3 (1)<br />
17 (4)<br />
8 5 (3)<br />
(2)<br />
AC<br />
(r1 3) <br />
AC (r1 3) <br />
AC (r1 5) <br />
AC (r1 5) <br />
2<br />
3<br />
27r1<br />
81r1<br />
150<br />
125r1<br />
<br />
<br />
1<br />
5 (1)<br />
(2)<br />
AC<br />
(r1 5) <br />
AC (r1 5),<br />
2<br />
25r1<br />
125r13<br />
<br />
2C<br />
<br />
4 AC <br />
1 (3)<br />
3 (2)<br />
3 (1)<br />
1 (4)<br />
<br />
AC (r1 ) 2 AC<br />
(r1 ) 3 AC<br />
(r1 ) AC<br />
(r1 2 ) <br />
2 2 <br />
<br />
48 i ui ui eq 2r1<br />
4r1<br />
4r1<br />
4<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
<br />
6<br />
<br />
8r1<br />
<br />
(3)<br />
AC<br />
(r1 2) <br />
<br />
7 (2)<br />
7 2 (1)<br />
4 (4)<br />
26 5 (3)<br />
AC (r1C 2 ) <br />
AC (r1C 2 ) AC<br />
(r1 5 ) <br />
AC (r1 5 ) <br />
2<br />
3<br />
8r1<br />
16r1<br />
25<br />
125r1<br />
<br />
<br />
<br />
3 (2)<br />
3 5 (1)<br />
(r 5 ) <br />
(r 5 ),<br />
2 AC 1<br />
25r1<br />
125r13 AC 1<br />
<br />
<br />
<br />
(2.3)<br />
<br />
<br />
<br />
m AC (ri )<br />
m 1,2,3,4, ri r1 , r1 2 , r1 3, r1 5 , , x, y, z, và ui<br />
ri m<br />
là độ dời của nguyên tử thứ i theo hướng .<br />
( m)<br />
(ri ) <br />
trong đó AC<br />
<br />
Năng lượng liên kết của nguyên tử A1 mà nó chứa nguyên tử xen kẽ C trên quả cầu phối vị<br />
thứ nhất với các nguyên tử trong mạng tinh thể và các thông số hợp kim tương ứng trong phép gần<br />
đúng ba quả cầu phối vị với tâm A1 được xác định bởi [7, 8, 12].<br />
24<br />
<br />
Nghiên cứu biến dạng đàn hồi của hợp kim thay thế AB xen kẽ nguyên tử C với cấu trúc...<br />
<br />
u0 A1<br />
<br />
2<br />
AC<br />
<br />
<br />
2<br />
<br />
2 i ui<br />
<br />
<br />
1<br />
<br />
k A1 k A <br />
<br />
1A 1A <br />
1<br />
<br />
2A 2A <br />
1<br />
<br />
u0 A AC r1A ,<br />
1<br />
<br />
<br />
(2)<br />
k A AC<br />
r1A1 , A1 4 1A1 2 A1 ,<br />
<br />
<br />
eq r r<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1 A1<br />
<br />
4<br />
AC<br />
<br />
<br />
4<br />
<br />
48 i ui<br />
<br />
<br />
<br />
1 (4)<br />
1 A AC<br />
(r1A1 ),<br />
<br />
24<br />
<br />
eq r r<br />
<br />
1<br />
<br />
1 A1<br />
<br />
4 <br />
1 (3)<br />
1 (2)<br />
1 (1)<br />
2A <br />
AC (r1A ) 2 AC<br />
(r1 A ) 3 AC<br />
(r1 A ) (2.4)<br />
2 AC2 <br />
<br />
48 i ui ui <br />
4<br />
r<br />
2<br />
r<br />
2<br />
r<br />
1<br />
A<br />
1<br />
A<br />
1<br />
A<br />
1<br />
1<br />
1<br />
eq r r<br />
<br />
1 A1<br />
6<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
trong đó r1 A1 r1C là khoảng cách lân cận gần nhất giữa nguyên tử A1 và các nguyên tử trong<br />
mạng tinh thể.<br />
Năng lượng liên kết của nguyên tử A2 mà nó chứa nguyên tử xen kẽ C trên quả cầu phối vị<br />
thứ nhất với các nguyên tử trong mạng tinh thể và các thông số hợp kim tương ứng trong phép gần<br />
đúng ba quả cầu phối vị với tâm A2 được xác định bởi [7, 8, 12].<br />
<br />
<br />
<br />
u0 A2 u0 A AC r1A2 ,<br />
<br />
k A2 k A <br />
<br />
2<br />
AC<br />
<br />
<br />
2<br />
<br />
2 i ui<br />
<br />
<br />
1<br />
<br />
1A 1A <br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
eq r r<br />
<br />
4<br />
AC<br />
<br />
<br />
4<br />
<br />
48 i ui<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
eq r r<br />
<br />
1A <br />
<br />
<br />
<br />
23 (1)<br />
r , 4 1A 2 A ,<br />
6r1A2 AC 1A2 A<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
1 (4)<br />
2 (3)<br />
AC (r1A2 ) <br />
(r ) <br />
54<br />
9r1A2 AC 1A2<br />
<br />
1 A2<br />
<br />
2 (2)<br />
2 (1)<br />
AC (r1A2 ) 3 AC<br />
( r1A2 ),<br />
2<br />
9r1A2<br />
9r1A2<br />
<br />
2A 2A <br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
1 A2<br />
<br />
1<br />
<br />
<br />
<br />
1<br />
6<br />
<br />
(2)<br />
k A AC<br />
r1A2 <br />
<br />
4<br />
AC<br />
<br />
48 i ui2 ui2<br />
<br />
6<br />
<br />
<br />
<br />
eq r r<br />
<br />
2A <br />
<br />
1 (4)<br />
AC (r1 A2 ) <br />
81<br />
<br />
1 A2<br />
<br />
4<br />
14<br />
14 (1)<br />
(3)<br />
(2)<br />
AC<br />
(r1A2 ) <br />
AC<br />
(r1A2 ) <br />
(r ),<br />
2<br />
27r1 A2<br />
27r1 A2<br />
27r13A2 AC 1A2<br />
<br />
(2.5)<br />
<br />
trong đó r1 A2 r01 A2 y0C (T ), r01 A2 là khoảng cách lân cận gần nhất giữa nguyên tử A2 và các<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
nguyên tử trong mạng tinh thể tại 0K và được xác định từ điều kiện cực tiểu của năng lượng liên<br />
kết u0 A2 , y0C (T ) là độ dời của nguyên tử C từ vị trí cân bằng tại nhiệt độ T.<br />
Trong (2.3) và (2.4), u0 A , k A , 1A , 2 A là các đại lượng tương ứng trong kim loại sạch A trong<br />
phép gần đúng hai quả cầu phối vị [7, 8, 12].<br />
Phương trình trạng thái của HKXK AC với cấu trúc LPTD ở nhiệt độ T và áp suất P được<br />
viết dưới dạng<br />
25<br />
<br />
Nguyễn Quang Học và Nguyễn Đức Hiền<br />
<br />
1 u0<br />
1 k <br />
Pv r1 <br />
xcthx<br />
.<br />
6<br />
<br />
r<br />
2<br />
k<br />
<br />
r<br />
1<br />
1 <br />
<br />
<br />
(2.6)<br />
<br />
Ở 0K và áp suất P, phương trình này có dạng<br />
<br />
u<br />
k <br />
Pv r1 0 0<br />
.<br />
4k r1 <br />
r1<br />
<br />
(2.7)<br />
<br />
Nếu biết dạng của thế tương tác i 0 thì (2.6) cho phép xác định khoảng lân cận<br />
r1 X P, 0 X C, A, A1 , A2 giữa các hạt trong tinh thể ở áp suất P và nhiệt độ 0K. Sau khi biết<br />
<br />
r1 X P, 0 , có thể xác định các thông số k X ( P,0), 1X ( P,0), 2X ( P,0), X ( P,0) ở áp suất P và<br />
<br />
0K cho từng trường hợp. Độ dời trung bình của nguyên tử y0 X ( P, T ) ở nhiệt độ T và ở áp suất P<br />
được xác định bởi [6, 7].<br />
y0 X ( P, T ) <br />
<br />
3k X3 ( P, 0)<br />
<br />
AX ( P, T ) ,<br />
<br />
i<br />
<br />
<br />
X<br />
Y<br />
AX a1 X X 2 aiX , k X m X2 , x X <br />
, a1 X 1 X ,<br />
2<br />
2<br />
i 2 k X <br />
13 47<br />
23<br />
1<br />
50 2 16 3 1 4 <br />
25 121<br />
YX YX2 YX3 , a3 X <br />
YX <br />
YX <br />
YX YX ,<br />
3 6<br />
6<br />
2<br />
6<br />
3<br />
3<br />
2 <br />
3<br />
43 93<br />
169 2 83 3 22 4 1 5<br />
a4 X <br />
YX <br />
YX <br />
YX <br />
YX YX ,<br />
3 2<br />
3<br />
3<br />
4<br />
2<br />
363 2 733 3 148 4 53 5 1 6 <br />
103 749<br />
a5 X <br />
<br />
YX <br />
YX <br />
YX <br />
YX <br />
YX YX ,<br />
6<br />
3<br />
3<br />
3<br />
6<br />
2 <br />
3<br />
5<br />
<br />
a2 X<br />
<br />
2 X ( P, 0) 2<br />
<br />
a6 X 65 <br />
<br />
561<br />
1489 2 927 3 733 4 145 5 31 6 1 7<br />
YX <br />
YX <br />
YX <br />
YX <br />
YX <br />
YX YX , YX xX coth xX .<br />
2<br />
3<br />
2<br />
3<br />
2<br />
3<br />
2<br />
(2.8)<br />
<br />
Từ đó suy ra khoảng lân cận gần nhất r1 X P, T ứng với từng trường hợp sau<br />
<br />
r1C ( P, T ) r1C ( P,0) yA1 ( P, T ), r1A ( P, T ) r1A ( P,0) y A ( P, T ),<br />
r1A1 ( P, T ) r1C ( P, T ), r1A2 ( P, T ) r1A2 ( P,0) yC ( P, T ).<br />
<br />
(2.9)<br />
<br />
Khoảng lân cận gần nhất trung bình giữa các nguyên tử A trong HKXK AC với cấu trúc<br />
LPTD ở nhiệt độ T và ở áp suất P được tính gần đúng bởi<br />
<br />
r1A P, T r1A P,0 y P, T ,<br />
<br />
r1A ( P,0) 1 cC r1A ( P,0) cC r1A ( P,0), r1A ( P,0) 3r1C ( P,0),<br />
y P, T 1 15cC yA P, T cC yC P, T 6cC y A1 P, T 8cC y A2 P, T ,<br />
<br />
(2.10)<br />
<br />
trong đó r1 A ( P, T ) là khoảng cách lân cận gần nhất trung bình giữa các nguyên tử A trong<br />
HKXK AC tại áp suất P và nhiệt độ T, r1 A ( P,0) là khoảng cách lân cận gần nhất trung bình giữa<br />
26<br />
<br />
Nghiên cứu biến dạng đàn hồi của hợp kim thay thế AB xen kẽ nguyên tử C với cấu trúc...<br />
<br />
các nguyên tử A trong HKXK AC tại áp suất P và nhiệt độ 0K, r1 A ( P,0) là khoảng cách lân cận<br />
gần nhất giữa các nguyên tử A trong kim loại sạch A tại áp suất P và nhiệt độ 0K, r1A ( P,0) là<br />
khoảng cách lân cận gần nhất giữa các nguyên tử A trong vùng chứa nguyên tử xen kẽ C tại áp<br />
suất P và nhiệt độ 0K và cC là nồng độ nguyên tử xen kẽ C.<br />
Trong HKXK ABC với cấu trúc LPTD (hợp kim xen kẽ AC với các nguyên tử A ở các đỉnh<br />
và tâm mặt, nguyên tử xen kẽ C ở tâm khối và sau đó nguyên tử B thay thế nguyên tử A ở tâm<br />
mặt), khoảng lân cận gần nhất trung bình giữa các nguyên tử ở nhiệt độ T và áp suất P được xác<br />
định bởi<br />
<br />
a ABC ( P, T , c B , cC ) cAC a AC<br />
<br />
BTAC<br />
B<br />
cB aB TB , BT cAC BTAC cB BTB ,<br />
BT<br />
BT<br />
<br />
cAC cA cC , a AC r1 A ( P, T ), BTAC <br />
<br />
1<br />
<br />
TAC<br />
<br />
, BTB <br />
<br />
1<br />
<br />
TB<br />
<br />
3<br />
<br />
a AC ( P, T , cC ) <br />
<br />
<br />
a0 AC ( P, 0, cC ) <br />
<br />
TAC ( P, T , cC ) <br />
2<br />
1 2 AC <br />
2P <br />
<br />
<br />
2<br />
3a AC ( P, T , cC ) 3N aAC<br />
T<br />
<br />
2 A1 <br />
2 A2<br />
2 AC 2 AC <br />
2 C <br />
2 A <br />
1 15cC 2 cC 2 6cC 2 8cC 2<br />
2 2<br />
aA <br />
aA<br />
aA T<br />
aAC T r1A ( P, T ) T<br />
aC T<br />
<br />
1 T<br />
<br />
2<br />
<br />
<br />
1 2 X <br />
1 2u0 X<br />
<br />
X<br />
<br />
2 <br />
2<br />
3N aX T 6 aX<br />
4k X<br />
<br />
2k<br />
1<br />
2X <br />
aX 2k X<br />
<br />
2<br />
k X <br />
<br />
, aX r1 X ( P, T ).<br />
a X <br />
<br />
<br />
,<br />
T<br />
(2.11)<br />
<br />
Khoảng lân cận gần nhất trung bình giữa các nguyên tử trong HKXK ABC với cấu trúc<br />
LPTD ở 0K và áp suất P được xác định bởi<br />
<br />
a0 ABC ( P, T , cB , cC ) cAC a0 AC<br />
<br />
B0TAC<br />
B<br />
cB a0 B 0TB .<br />
B0T<br />
B0T<br />
<br />
(2.12)<br />
<br />
Năng lượng tự do của HKXK ABC với cấu trúc LPTD với điều kiện cC cB cA có dạng<br />
<br />
ABC AC cB B A TScAC TScABC ,<br />
<br />
AC 1 15cC A cC C 6cC A 8cC A TScAC ,<br />
1<br />
<br />
<br />
X U 0 X 0 X 3N 2<br />
kX<br />
<br />
2<br />
<br />
<br />
2 1 X<br />
2<br />
2 X X X 3<br />
<br />
<br />
2<br />
<br />
X X <br />
1 <br />
<br />
2 <br />
<br />
<br />
<br />
2 3 4 2<br />
X <br />
X <br />
4 2 X X X 1 X 2 12X 2 1 X 2 X 1 X 1 X X ,<br />
kX 3<br />
2 <br />
2 <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
0 X 3N xX ln(1 e2 x ) , X X xX coth xX .<br />
X<br />
<br />
(2.13)<br />
<br />
27<br />
<br />